ĐỀ TÀI
KHẢO SÁT BỆNH TÍCH TRÊN CƠ QUAN SINH
DỤC, PHỔI, THẬN, DẠ DÀY CỦA HEO NÁI
SINH SẢN LOẠI THẢI TẠI LÒ MỔ TÂN MỸ
CHÁNH, TP. MỸ THO, TỈNH TIỀN GIANG
Giáo viên hướng dẫn
TH.S VÕ VĂN NINH
Sinh viên thực hiện
DƯƠNG VĂN THÔNG
1
NỘI DUNG BÁO CÁO
Chương 1: MỞ ĐẦU
Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP KHẢO SÁT
Chương 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Chương 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
2
Chương 1
MỞ ĐẦU
3
1.1. Đặt vấn đề
Đất nước ta ngày càng phát triển, đời sống vật chất và
nhu cầu của người dân cũng ngày càng được nâng cao, nhu
cầu về lương thực, thực phẩm đầy đủ về số lượng, đảm bảo
về chất lượng là một trong những vấn đề cấp bách hiện nay
đòi hỏi các ngành sản xuất phải tự hoàn thiện hơn nữa,
nâng cao năng suất sản xuất, nâng cao tiêu chuẩn chất
lượng để thỏa mãn nhu cầu này…Để làm được điều này thì
ngành chăn ni phải có một đàn heo nái vững mạnh, sức
sản xuất cao, khả năng kháng bệnh tốt, …
4
Tuy nhiên, việc chăn nuôi luôn luôn chịu ảnh hưởng rất
lớn về con giống, thức ăn, công tác thú y, qui trình kỹ thuật…
Tác động xấu của những yếu tố này gây ra những bệnh trên cơ
quan sinh dục và các cơ quan khác. Gây rối loạn sinh sản, chu
kỳ động dục, giảm tỷ lệ thụ thai, tăng chết phôi, chết thai…,
làm giảm số lượng heo con trong một lứa, giảm số lứa đẻ,
giảm số heo nuôi thịt, nghiêm trọng hơn nữa có thể gây vơ
sinh, chậm sinh cho heo nái và cuối cùng là loại thải, gây thiệt
hại về kinh tế cho nhà chăn nuôi.
5
Do đó, việc phát hiện bệnh kịp thời và các biện pháp
phòng ngừa bệnh trên heo nái đang là một vấn đề rất được
quan tâm hiện nay.
Để tìm hiểu bệnh tích trên các cơ quan đường sinh
dục, hơ hấp, tiêu hóa, bài tiết của heo nái ảnh hưởng đến
khả năng sinh sản.
Được sự phân công của Khoa Chăn Nuôi – Thú Y, sự
hướng dẫn của thầy Võ Văn Ninh, chúng tơi tiến hành thực
hiện đề tài: “Khảo sát bệnh tích trên phổi, thận, dạ dày,
cơ quan sinh dục của heo nái sinh sản loại thải tại lò mổ
Tân Mỹ Chánh, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang”.
6
1.2. Mục đích và u cầu
1.2.1. Mục đích
Tìm hiểu về một số bệnh tích trên cơ quan sinh dục,
phổi, thận, dạ dày đối với heo nái sinh sản. Từ đó tìm ra
biện pháp giúp nâng cao năng suất sinh sản của heo nái.
1.2.2. Yêu cầu
Theo dõi, nhận dạng, ghi nhận những dạng bệnh tích
trên các cơ quan khảo sát, xác định tỷ lệ bệnh từng cơ quan
đối với heo nái được giết mổ tại lò mổ.
7
Chương 2
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP KHẢO SÁT
8
2.1. Địa điểm và thời gian khảo sát
Địa điểm: lò mổ Tân Mỹ Chánh, phường 9, thành phố
Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
Thời gian khảo sát: 09/03/2009 – 09/06/2009.
2.2. Đối tượng khảo sát
Chúng tơi tiến hành khảo sát bệnh tích đối với heo nái
loại thải được đưa vào giết mổ tại lò mổ.
9
2.3. Phương pháp khảo sát
Ghi nhận, xác định những heo nái nhập vào lò mổ.
Theo dõi giết mổ và quan sát các cơ quan khảo sát tại những
khu vực khác nhau trong lò mổ.
Sờ nắn, chụp ảnh những cơ quan có biểu hiện bất thường.
2.4. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu
Số liệu được thu thập trên từng cá thể heo.
Sau đó sử dụng phần mềm Excel 2003 để tính tốn.
10
2.5. Các chỉ tiêu khảo sát
Các chỉ tiêu khảo sát bao gồm:
Tỷ lệ heo bệnh tích đơn = số heo bệnh tích đơn/tổng số
khảo sát
Tỷ lệ bệnh tích ghép = số heo bệnh tích ghép/tổng số khảo
sát
Tỷ lệ bệnh tích trên bộ phận sinh dục = số heo có bệnh tích
trên bộ phận sinh dục/tổng số heo khảo sát
Tỷ lệ bệnh tích trên phổi = số heo bệnh tích trên phổi/tổng
số heo khảo sát
Tỷ lệ bệnh tích trên thận = số heo bệnh tích trên thận/tổng
số heo khảo sát
Tỷ lệ bệnh tích trên dạ dày = số heo bệnh tích trên dạ
dày/tổng số heo khảo sát
11
Chương 3
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
12
3.1. Tỷ lệ bệnh tích đơn trên heo nái khảo sát
Bảng 3.1: Tỷ lệ bệnh tích đơn trên heo nái khảo sát
Cơ quan
Bệnh tích đơn
Tổng
Cơ quan
sinh dục
Phổi
Thận
Dạ
dày
Số con bị
bệnh (con)
33
39
12
9
93
Tỷ lệ trên tổng
số khảo sát(%)
14,73
17,40
5,36
4,02
41,51
13
3.2. Tỷ lệ các dạng bệnh tích ghép
Bảng 3.2: Tỷ lệ các dạng bệnh tích ghép
Bệnh tích ghép
Số con (con)
Tỷ lệ (%)
Cơ quan sinh dục + phổi
3
1,34
Cơ quan sinh dục + thận
1
0,45
Cơ quan sinh dục + dạ dày
2
0,89
Phổi + thận
1
0,45
Phổi + dạ dày
2
0,89
Thận + dạ dày
2
0,89
Cơ quan sinh dục + phổi + dạ dày
2
0,89
Cơ quan sinh dục +thận + dạ dày
1
0,45
Phổi + thận + dạ dày
1
0,45
Tổng
15
6,70
14
3.3. Tỷ lệ bệnh tích từng cơ quan sau khi đã tổng
hợp bệnh tích đơn và bệnh tích ghép
Bảng 3.3: Tỷ lệ bệnh tích từng cơ quan sau khi đã tổng hợp
bệnh tích đơn và bệnh tích ghép
Cơ quan
Cơ quan
sinh dục
Phổi
Thận
Dạ
dày
Số con (con)
42
48
18
19
Tỷ lệ (%)
18,75
21,43
8,04
8,48
15
3.4. Tỷ lệ các dạng bệnh tích trên phổi
Bảng 3.4: Tỷ lệ các dạng bệnh tích trên phổi
Các dạng bệnh
tích trên phổi
Số con (con)
Tỷ lệ (%)
Viêm màng phổi
8
3,57
Viêm phổi hóa gan
11
4,91
Xuất huyết
4
1,79
Sung huyết
15
6,70
Nhục hóa
10
4,46
Tổng
48
21,43
16
3.5. Tỷ lệ các dạng bệnh tích trên thận
Bảng 3.5: Tỷ lệ các dạng bệnh tích trên thận
Các dạng bệnh
tích trên thận
Số con (con)
Tỷ lệ (%)
Thận xuất huyết
2
0,89
Hư thận nước
7
3,13
Viêm thận mủ
5
2,23
Viêm thận
4
1,79
Tổng
18
8,04
17
3.6. Tỷ lệ các dạng bệnh tích trên dạ dày
Bảng 3.6: Tỷ lệ các dạng bệnh tích trên dạ dày
Các dạng bệnh
tích trên dạ dày
Số con (con)
Tỷ lệ (%)
Loét
12
5,36
Xuất huyết
7
3,13
Tổng
19
8,48
18
3.7. Tỷ lệ các dạng bệnh tích trên cơ quan sinh dục
Bảng 3.7: Tỷ lệ các dạng bệnh tích trên cơ quan sinh dục
Các dạng bệnh
tích trên cơ
quan sinh dục
Số con
bệnh (con)
Tỷ lệ trên
tổng số (%)
Buồng trứng
15
6,70
Ống dẫn trứng
3
1,34
Bất thường
tử cung
24
10,71
Tổng
42
18,75
19
3.8. Tỷ lệ các dạng bệnh tích trên buồng trứng
Bảng 3.8: Tỷ lệ các dạng bệnh tích trên buồng trứng
Các dạng bệnh
tích trên buồng trứng
Số con (con)
Tỷ lệ (%)
U nang buồng trứng
10
4,46
Buồng trứng xơ cứng
2
0,89
Nang nước gần
buồng trứng
3
1,34
Tổng
15
6,70
20
3.9. Biểu hiện bất thường trên tử cung
Bảng 3.9: Biểu hiện bất thường trên tử cung
Các biểu hiện bất
thường trên tử cung
Số con (con)
Tỷ lệ (%)
Viêm nhiễm
12
5,35
Thai chết lưu
7
3,13
Thai chết tươi
5
2,23
Tổng
24
10,71
21
Chương 4
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
22
4.1. Kết luận
Chúng tôi ghi nhận được 224 heo nái trong đó có 108 con bệnh
trên những cơ quan khảo sát (phổi, thận, dạ dày, cơ quan sinh dục)
chiếm tỷ lệ 41,82 %, số còn lại là 116 con chiếm tỷ lệ 51,78 %.
Trong số con bệnh có 93 con (chiếm 41,52 %) bị bệnh đơn và
15 con (chiếm 6,70 %) con bị bệnh ghép. Sau khi đã tổng hợp bệnh
đơn và bệnh ghép chúng tơi có kết quả tỷ lệ bệnh trên từng cơ quan
so với tổng số khảo sát như sau:
Tỷ
lệ bệnh trên phổi chiếm 21,43 % với các dạng bệnh tích:
viêm màng phổi 3,57 %, viêm phổi hóa gan 4,91 %, xuất huyết 1,79
%, xung huyết 6,70 %, nhục hóa 4,46 %.
23
Tỷ
lệ bệnh trên thận chiếm 8,04 % với các dạng bệnh
tích: thận xuất huyết 0,89 %, hư thận nước 3,13 %, viêm thận
mủ 2,23 %, viêm thận 1,79 %.
Tỷ
lệ bệnh trên dạ dày chiếm 8,48 % với các dạng bệnh
tích: loét 5,36 %, xuất huyết 3,13 %.
24
Tỷ
lệ bệnh trên cơ quan sinh dục chiếm 18,75 %
trong đó:
Buồng
trứng 6,70 % với 4,46 % u nang buồng trứng,
0,89 % buồng trứng xơ hóa, 1,34% nang nước gần
buồng trứng.
Bất
thường tử cung 10,71 % với 5,35 % bị viêm
nhiễm, 3,13 % thai chết lưu, 2,23 % thai chết tươi.
Ống
dẫn trứng 1,34 %.
25