Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Biện pháp dạy học môn toán tại trường trung học cơ sở yên hoà, hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (586.45 KB, 23 trang )

Biện pháp dạy - học mơn Tốn tại trường
Trung học cơ sở Yên Hoà, Hà Nội
Đinh Thị Hồng Hạnh
Trường Đại học Giáo dục
Luận văn Thạc sĩ ngành: Quản lý giáo dục; Mã số: 60 14 05
Người hướng dẫn: GS. TS. Nguyễn Hữu Châu
Năm bảo vệ: 2011
Abstract: Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý hoạt động dạy - học mơn Tốn cho
học sinh Trung học cơ sở (THCS). Khảo sát thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy
- học mơn Tốn của trường THCS n Hồ. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động
dạy - học môn Tốn của trường THCS n Hồ nhằm nâng cao chất lượng đào tạo
của trường. Thực nghiệm một số biện pháp đã được đề xuất.
Keywords: Quản lý giáo dục; Toán học; Trung học cơ sở; Hoạt động dạy học
Content
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục là một hiện tượng xã hội mà bản chất là sự tiếp nối kinh nghiệm xã hội, lịch
sử qua các thế hệ. Ngày nay giáo dục được coi là nhân tố quyết định tốc độ phát triển kinh tế
xã hội “Giáo dục là quốc sách hàng đầu”, là con đường cơ bản để công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nước.
Giáo dục trung học cơ sở là bước chuyển tiếp giữa giáo dục tiểu học và giáo dục phổ thông
trung học, với một sự thay đổi lớn lao về nội dung phương pháp học tập và những thay đổi về tâm
sinh lý của giai đoạn học sinh trung học cơ sở. Hơn nữa bắt đầu từ năm 2006 học sinh tốt nghiệp
trung học cơ sở phải tham dự kỳ thi tuyển sinh vào 10 với hai mơn Văn và Tốn, là kỳ thi tuyển
sinh có ý nghĩa quyết định để bước tiếp vào giai đoạn phổ thơng trung học. Chính vì vậy việc học
tập mơn Tốn ở trường THCS càng trở nên quan trọng.
Quận Cầu Giấy là một quận mới thành lập được gần 15 năm nay nhưng đã có nhiều thành tích
về dạy và học, đặc biệt ở cấp THCS. Trong khơng khí ấy trường THCS n Hồ cũng đạt được
nhiều thành tích về dạy và học. Song kết quả dạy và học mơn Tốn của trường còn chưa được
như mong muốn.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, tôi chọn đề tài “Biện pháp quản lý hoạt động dạy - học


mơn Tốn tại trƣờng Trung học Cơ sở Yên Hoà, Hà Nội” với mong muốn xây dựng được các


biện pháp khả thi và hiệu quả trên cơ sở lý luận khoa học và thực tiễn nhằm quản lý tốt hoạt động
dạy - học mơn Tốn để góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của trường.
2. Mục đích nghiên cứu:
Trên cơ sở phân tích lý luận và thực trạng của hoạt động dạy và học mơn Tốn, đề tài
đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy - học mơn Tốn tại trường THCS n Hồ – Hà
Nội nhằm nâng cao chất lượng đào tạo của trường .
3. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý hoạt động dạy - học môn Tốn cho học sinh
THCS
- Khảo sát thực trạng cơng tác quản lý hoạt động dạy - học mơn Tốn của trường
THCS Yên Hoà.
- Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy - học mơn Tốn của trường THCS Yên
Hoà nhằm nâng cao chất lượng đào tạo của trường.
- Thực nghiệm một số biện pháp đã được đề xuất.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu:
4.1. Khách thể nghiên cứu:
Hoạt động dạy - học mơn Tốn của trường THCS Yên Hoà – Hà Nội
4.2. Đối tượng nghiên cứu:
Quản lý hoạt động dạy - học mơn Tốn của trường THCS Yên Hoà – Hà Nội
5. Giả thuyết khoa học:
Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý phù hợp và khả thi để quản lý hoạt động dạy học môn Tốn của trường THCS n Hồ thì chất lượng dạy - học mơn Tốn của nhà trường
sẽ được nâng cao.
6. Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động dạy - học mơn Tốn tại trường THCS
n Hoà – Hà Nội.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Các phương pháp nghiên cứu lý luận

- Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp thống kê toán học.

2


Chƣơng 1: TỔNG THUẬT MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN TẠI TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề
Các tác giả, các nhà nghiên cứu và các nhà QLGD như Phạm Minh Hạc, Nguyễn Hữu
Châu, Nguyễn Cảnh Toàn, Đặng Quốc Bảo, Đặng Bá Lãm, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Phạm Viết
Vượng ... đã có nhiều cơng trình nghiên cứu có giá trị về QLGD, quản lý nhà trường. Các
cơng trình nghiên cứu này đi sâu vào lý luận QLGD nói chung, ở phương diện quản lý cụ thể
một mơn học ở trường phổ thơng trong đó có mơn Tốn ở cấp THCS thì chưa được đề cập
nhiều. Trong những năm gần đây lý luận về quản lý các môn học trong trường phổ thông đã
được quan tâm, nhất là trong các luận văn thạc sĩ về QLGD.
Đối với môn Tốn ở trường phổ thơng, nhiều cơng trình nghiên cứu của nhiều chuyên
gia cũng đã đề cập ít nhiều về phương diện quản lý q trình dạy học mơn Tốn sao cho có
hiệu quả nhất. Tiêu biểu có thể kể đến một số cơng trình nghiên cứu có giá trị như: Phương
pháp dạy học đại cương mơn Tốn của tác giả Nguyễn Bá Kim (2007); Vận dụng lý luận vào
thực tiễn dạy học mơn Tốn ở trường Phổ thơng của tác giả Bùi Văn Nghị (2009); Cẩm nang
dạy và học Toán trung học cơ sở của tác giả Vũ Hữu Bình ( 2007) ...
Từ việc kế thừa các kết quả nghiên cứu đi trước, chúng tôi đi sâu nghiên cứu cơ sở lý
luận, khảo sát thực trạng hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn, đề xuất
biện pháp hoạt động dạy học mơn Tốn ở trường THCS Yên Hòa quận Cầu Giấy, Hà Nội
trong bối cảnh hiện nay
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Quản lý, biện pháp quản lý
1.2.1.1. Quản lý

Có nhiều định nghĩa về quản lý từ các nhà nghiên cứu lý luận theo các góc độ khác
nhau:
F.W.Taylor cho rằng: “Mỗi loại cơng việc dù nhỏ nhất đều phải chun mơn hố và
phải QL chặt chẽ ”, “QL là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và làm cái đó thế
nào bằng phương pháp tốt nhất và rẻ nhất”
Henri Fayol quan niệm: “QL là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận
dụng các HĐ (chức năng) kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo, và kiểm tra”
Các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: Hoạt động QL là: “Tác động
có định hướng có chủ đích của chủ thể QL (người QL) đến khách thể QL (người bị QL) –
trong một tổ chức- nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức”

3


1.2.1.2. Biện pháp quản lý
Biện pháp có nghĩa là cách làm, cách thức tiến hành, giải quyết một vấn đề, một cơng
việc cụ thể nào đó.
Biện pháp QL là tổng thể cách thức tác động của chủ thể QL lên đối tượng QL trong
quá trình tiến hành các hoạt động nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Biện pháp QL là yếu tố
động, thường được thay đổi theo đối tượng và tình huống.
1.2.2. Quản lý giáo dục, quản lý nhà trường
1.2.2.1 Quản lý giáo dục
P.V. Khudominxly: “QLGD là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và mục
đích của các chủ thể QL ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống nhằm mục đích
bảo vệ việc GD, đảm bảo sự phát triển toàn diện, hài hoà của họ”
Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: QLGD là hoạt động có ý thức bằng cách vận
dụng các quy luật khách quan của các nhà QLGD tác động đến toàn bộ hệ thống giáo dục
nhằm làm cho hệ thống đạt được mục tiêu của nó.
Tác giả Phạm Viết Vượng đã viết trong tác phẩm Giáo dục học: “Mục đích cuối cùng
của QLGD là tổ chức q trình giáo dục có hiệu quả để đào tạo lớp thanh niên thông minh,

sáng tạo, năng động, tự chủ, biết sống và biết phấn đấu vì hạnh phúc của bản thân, gia đình và
của xã hội”.
Có thể hiểu: QLGD là hệ thống những tác động có ý thức, hợp quy luật của chủ thể
quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống nhằm đảm bảo sự vận hành bình
thường của các cơ quan trong hệ thống giáo dục, đảm bảo sự tiếp tục phát triển và mở rộng hệ
thống cả về mặt số lượng cũng như chất lượng.
1.2.2.2. Quản lí nhà trường
Tác giả Đặng Quốc Bảo, “nhà trường là vầng trán của cộng đồng” và ngược lại “cộng
đồng là trái tim của nhà trường”. Từ nhà trường, hai quá trình “xã hội hoá giáo dục” và “giáo
dục hoá xã hội” quyện chặt vào nhau để hình thành “xã hội học tập”, tạo nên sự đồng thuận xã
hội, tăng trưởng kinh tế cho mỗi quốc gia với mục tiêu phát triển nhân văn đưa giáo dục cho
mỗi người, giáo dục cho mọi người và huy động mọi tiềm năng, nguồn lực của xã hội cho
giáo dục.
Tác giả Phạm Viết Vượng, “quản lý trường học là hoạt động của các cơ quan quản lý
nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của giáo viên, học sinh và các lực lượng giáo dục
khác, cũng như huy động tối đa các nguồn lực giáo dục để nâng cao chất lượng giáo dục và
đào tạo trong nhà trường.”

4


Có thể hiểu một cách khái quát: Quản lý nhà trường là một hệ thống những tác động
sư phạm mang tính khoa học và có tính định hướng của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên,
học sinh và các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường, nhằm làm cho nhà trường vận
hành theo đúng đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng 1.2.3. Hoạt động dạy - học, quản
lý hoạt động dạy - học
1.2.3.1. Hoạt động dạy học
Quá trình dạy học gồm hai quá trình bộ phận: Quá trình dạy và quá trình học. Hai q
trình bộ phận này khơng tách rời nhau, ln ln gắn bó hữu cơ, bổ sung, hỗ trợ nhau để cùng
phát triển và cùng đạt mục tiêu của dạy học. Thiếu một trong hai quá trình bộ phận thì quá

trình dạy học không diễn ra. Tuy nhiên điều này chỉ đạt được khi người dạy và người học
thực hiện tốt chức năng của mình: Người dạy đóng vai trị chủ đạo, tổ chức, điều khiển,
hướng dẫn, gợi ý, trọng tài... hoạt động nhận thức của người học, và người học đóng vai trị tự
giác, chủ động, tích cực phối hợp với hoạt động của người dạy, tự tổ chức, tự điều khiển hoạt
động nhận thức - học tập của mình nhằm thực hiện những nhiệm vụ học tập.
1.2.3.2. Quản lý hoạt động dạy - học
Quản lý quá trình dạy học là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp
quy luật của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý trong quá trình dạy học nhằm đạt được mục
tiêu đề ra.
Quản lý hoạt động dạy học trong trường phổ thông bao gồm các nội dung cơ bản là:
Quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên, quản lý hoạt động học tập của học sinh và quản lý
CSVC, PTDH, các điều kiện phục vụ dạy học.
1.3. Quản lý hoạt động dạy - học mơn Tốn ở trƣờng trung học cơ sở
1.3.1. Đặc điểm mơn Tốn ở trường THCS
* Vị trí vai trị mơn Tốn trong nhà trường phổ thơng
- Mơn Tốn có vai trị quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu chung của giáo dục phổ
thơng. Mơn Tốn góp phần phát triển nhân cách.
- Mơn Tốn cung cấp vốn văn hố tốn học phổ thơng một cách có hệ thống và tương đối
hồn chỉnh bao gồm kiến thức, kĩ năng và tư duy.
- Mơn tốn cịn là cơng cụ giúp cho việc dạy và học các mơn học khác.
* Mục tiêu mơn Tốn trong nhà trường THCS
- Cung cấp cho học sinh những kiến thức, phương pháp Tốn học phổ thơng, cơ bản, thiết
thực.
- Hình thành và rèn luyện các kĩ năng

5


- Rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và logic, khả năng quan sát, dự đốn, phát triển trí
tưởng tượng không gian. Rèn luyện khả năng sử dụng ngôn ngữ chính xác, bồi dưỡng các

phẩm chất của tư duy như linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
* Chương trình Tốn THCS
Chương trình Tốn THCS hiện nay theo quyết định số 16/2006/QĐ BGD-ĐT ngày
05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ GD& ĐT. Cụ thể: Lớp 6 ( 4 tiết/tuần x 35 tuần = 140 tiết), Lớp
7 ( 4 tiết/tuần x 35 tuần = 140 tiết), Lớp 8 ( 4 tiết/tuần x 35 tuần = 140 tiết), Lớp 9 ( 4
tiết/tuần x 35 tuần = 140 tiết).
* Yêu cầu về dạy - học mơn Tốn ở trường THCS trong bối cảnh đổi mới giáo dục
Định hướng đổi mới phương pháp dạy học môn Toán trong giai đoạn hiện nay đã được
xác định là: “Phương pháp dạy học toán trong nhà trường các cấp phải phát huy tính tích cực, tự
giác, chủ động của người học, hình thành và phát triển năng lực tự học, trau dồi các phẩm chất
linh hoạt, độc lập, sáng tạo của tư duy”. (Chương trình Giáo dục phổ thơng mơn Tốn của Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành theo quyết định số 16/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 5/5/2006). Theo
định hướng dạy học này, giáo viên là người thiết kế, tổ chức, hướng dẫn, điều khiển q trình học
tập cịn học sinh là chủ thể nhận thức, biết cách tự học, tự rèn luyện, từ đó hình thành phát triển
nhân cách và các năng lực cần thiết của người lao động theo những mục tiêu mới đã đề ra.
Bắt đầu từ năm 2006 học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở phải tham dự kỳ thi tuyển sinh
vào 10 với hai môn Văn và Toán, là kỳ thi tuyển sinh quyết định để được bước tiếp vào giai đoạn
phổ thông trung học. Việc học tập mơn Tốn ở trường THCS càng trở nên vô cùng cần thiết.
1.3.2. Quản lý hoạt động dạy - học mơn Tốn ở trường trung học cơ sở
- Quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên
- Quản lý hoạt động học tập của học sinh
- Quản lý cơ sở vật chất và phương tiện dạy học Toán
1.3.3. Các yếu tố tác động đến việc quản lý hoạt động dạy - học mơn Tốn trong trường
THCS
- Mục tiêu và chương trình mơn Tốn trung học cơ sở
- Cán bộ quản lý và độ ngũ giáo viên ở trường THCS
- Đối tượng dạy học của trường THCS
- Cơ sở vật chất và phương tiện dạy học Tốn
- Mơi trường quản lý hoạt động dạy học Toán
Tổng kết chƣơng 1.

Chương I là tổng kết một số cơ sở lí luận về quản lí mơn Tốn ở trường THCS. Nội
dung của chương đã đề cập đến các khái niệm cơ bản liên quan đến QL, QL giáo dục, QL

6


hoạt động dạy học mơn Tốn và những yếu tố ảnh hưởng đến QL hoạt động dạy học mơn
Tốn. Qua đó luận văn nghiên cứu thực trạng QL hoạt động dạy - học mơn Tốn ở trường
THCS n Hồ. Và căn cứ vào thực trạng đấy, chúng tôi đề xuất biện pháp quản lí hoạt động
dạy - học mơn Tốn tại trường THCS Yên Hoà.
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC MƠN TỐN,
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC MƠN TỐN
TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ N HỒ, HÀ NỘI
2.1. Khái quát về trƣờng THCS Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Trường cấp II Yên Hòa được thành lập năm 1960 thuộc huyện Từ Liêm. Đến năm 1996,
trường được đổi tên thành trường THCS Yên Hòa, thuộc địa bàn quận Cầu Giấy.
Cùng với việc mở rộng đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài, trường có vị trí thuận lợi về
mặt địa lí. Với sự cố gắng vượt bậc của các thầy cô giáo và cán bộ nhân viên trong trường,
nhà trường đã không ngừng phát triển. Trường THCS Yên Hòa đến nay là năm thứ 8 đạt danh
hiệu trường tiên tiến xuất sắc cấp thành phố; năm thứ 24 được công nhận trường tiên tiến xuất
sắc về thể dục thể thao cấp thành phố. Trường đạt trường chuẩn quốc gia giai đoạn 2001 –
2010, đạt huân chương lao động hạng Ba năm 2008, được Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn
Dũng tặng bằng khen ngày 07/11/2006; Bộ GDĐT tặng tập thể trường 2 bằng khen – 3 bằng
khen cá nhân. Trong những năm gần đây, trường đã liên tục đứng trong số những trường dẫn
đầu quận Cầu Giấy về hiệu quả giáo dục và dạy học, tạo được niềm tin yêu ở học sinh và phụ
huynh.
2.1.3. Cơ sở vật chất của trường:
Trường được xây dựng trên diện tích 5450m2 gồm 1 khu hiệu bộ, 20 phịng học riêng
biệt đảm bảo khơng gian thống mát, hệ thống đèn chiếu sáng và bàn ghế theo tiêu chuẩn học

đường.
- Trường có 7 phịng học chức năng theo từng bộ mơn. Các phịng chức năng đều
được trang bị máy tính và các phương tiện, thiết bị hỗ trợ dạy học hiện đại.
- Trường có 2 phịng tin học với 63 máy tính phục vụ cho việc học tập của học sinh và
việc dạy học áp dụng công nghệ thông tin của giáo viên.
2.1.4. Hoạt động dạy và nghiên cứu của giáo viên và hoạt động học của học sinh trong
những năm gần đây
2.1.4.1. Hoạt động dạy và nghiên cứu của giáo viên
Cơ cấu giáo viên của trường với 20 lớp là đủ, không thiếu. Số giáo viên đạt các giải
giáo viên dạy giỏi cấp Quận trở lên là tương đối nhiều. Về tổ Tốn Lý đến nay có 15 giáo

7


viên, có 11 giáo viên đạt trên chuẩn và 1 giáo viên đạt chuẩn, 2 giáo viên đang theo học Đại
học, 1 giáo viên có trình độ thạc sĩ.
2.2.1.3. Thực hiện nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
a) Về nội dung chương trình giảng dạy
b) Về các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
Qua kết quả trên cho thấy phương pháp được sử dụng nhiều nhất trong mơn Tốn vẫn
là thuyết trình, giảng giải.
Bảng 2.5. Kết quả khảo sát GV và HS về mức độ sử dụng hình thức dạy – học mơn Tốn của
giáo viên
Mức độ thực hiện ( %)
Thƣờng

Nội dung

xun


Đơi khi

GV

HS

GV

HS

1. Hình thức bài – lớp (Hình thức lên lớp)

70

75

30

25

2. Hình thức học nhóm tại lớp

45

36

55

64


3.Hình thức tự học ở nhà

100

100

0

0

4. Hình thức thảo luận

58

45

42

55

15

Khơng bao giờ

26

6. Hình thức tham quan học tập
7. Hình thức giúp đỡ riêng.

77


75

23

31

23

50

85

74
100

19

32

25

8. Hình thức trị chơi học tập – nhận thức

HS

100

5. Hình thức hoạt động ngoại khóa


GV

45

( Nguồn: Khảo sát tại trường THCS Yên Hoà tháng 4 năm 2011)
2.2.2. Thực trạng hoạt động học của học sinh
2.2.2.1. Về mục đích động cơ học tập
Điều tra 100 học sinh về mục đích học tập của các em, kết quả chúng tôi thu được là:
2.2.2.2. Về ý thức thái độ học tập và hứng thú với mơn Tốn
Biểu đồ: Kết quả khảo sát giáo viên và học sinh về ý thức thái độ học tập và hứng thú với mơn
Tốn
Mức độ (%)
50
45
40
35
30
25
20
0
15
10

Giáo viên

8

Họ c sinh
họ c



( Nguồn: Khảo sát tại trường THCS Yên Hoà tháng 4 năm 2011)
2.2.2.3. Về mức độ học sinh thực hiện các nội dung học tập
Bảng 2.6. Kết quả khảo sát GV và học sinh về mức độ học sinh thực hiện các nội dung học
tập mơn Tốn của học sinh
Mức độ thực hiện (%)
Nội dung

Tốt

Khá

Yếu

TB

Rất yếu

GV
1. Đọc bài và làm bài trước khi
lên lớp
2. Nghe giảng và ghi bài trên
lớp

HS

GV

HS


GV

HS

GV

HS

GV

HS

46.4

41

35.7

20

17.9

32

0

7

0


0

25

50

67.8

20

7.2

30

0

0

0

0

63

46.4

25

7.2


12

0

0

0

0

30

57.2

35

21.4

35

7.2

0

0

0

50


64.3

20

7.2

24

0

6

0

0

40

67.8

18

25

18

7.2

0


0

24

56.5

23

14.3

25.2

2.4

2.1

0

4

3. Tham gia các hoạt động học
tập trên lớp; trả lời câu hỏi, trình 46.4
bày, ý kiến, thảo luận, …
4. Chủ động phát hiện và tìm
cách bổ sung những kiến thức 14.2
còn thiếu
5. Sưu tầm, bổ sung kiến thức
đã học trên lớp bằng sách báo, 28.5
mạng Internet,..
6. Tự giác học tập ở nhà

Tỷ lệ trung bình

0

26.8 45.7

( Nguồn: Khảo sát tại trường THCS Yên Hoà tháng 4 năm 2011)
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động dạy – học mơn Tốn tại Trƣờng THCS Yên Hòa, Cầu
Giấy, Hà Nội
2.3.1. Thực trạng quản lý hoạt động dạy của giáo viên
2.3.1.1. Quản lý kế hoạch và thực hiện kế hoạch công tác
Bảng 2.7. Kết quả khảo sát GV và quản lý về thực trạng quản lý việc lập kế hoạch và thực
hiện kế hoạch của GV

9


Mức độ thực hiện (%)
TT

Thực trạng quản lý

Tốt

Khá

Yếu

Trung bình


Rất yếu

GV
1

2

Tổ chức kiểm tra việc
lập kế hoạch giảng dạy
Thanh tra thực hiện kế
hoạch giảng dạy

QL

GV

QL

GV

QL

GV

QL

GV

QL


71.4

50

28.6

50

0

0

0

0

0

0

53.5

50

46.5

25

0


25

0

0

0

0

( Nguồn: Khảo sát tại trường THCS Yên Hoà tháng 4 năm 2011)
2.3.1.2. Quản lý nhiệm vụ soạn bài và chuẩn bị bài lên lớp
Bảng 2.8. Kết quả khảo sát GV và quản lý về việc GV soạn bài và chuẩn bị bài trước khi lên
lớp
Mức độ thực hiện (%)
Nội dung

Tốt

Khá

GV

QL

GV

57.1

100


35.7

0

kiểm tra định kỳ và đột xuất giáo 67.8

50

25

53.5

50

46.4
56.2

1. Đề ra những quy định cụ thể về
việc soạn bài và chuẩn bị tiết dạy

Yếu

Trung bình

QL GV

Rất yếu

QL


GV

QL

GV

QL

7.2

0

0

0

0

0

50

0

0

0

0


7.2

0

32.1

25

7.2

25

7.2

0

0

0

50

39.2

25

7.2

25


7.2

0

0

0

62.5

33

25

5.4

12.5

3.6

0

1.8

0

2. Tổ chuyên môn lập kế hoạch
án của GV
3. Bồi dưỡng phương pháp soạn

bài và chuẩn bị lên lớp
4. Sử dụng kết quả kiểm tra trong
đánh giá xếp loại GV
Tỷ lệ Trung bình

( Nguồn: Khảo sát tại trường THCS n Hồ tháng 4 năm 2011)
2.3.1.3. Quản lý việc thực hiện nội dung, phương thức, hình thức tổ chức dạy học.
a. Quản lý việc thực hiện nội dung chương trình sách giáo khoa
b. Quản lý đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
Bảng 2.9. Kết quả khảo sát GV, nhà quản lý về thực trạng quản lý việc cải tiến phương pháp,
hình thức tổ chức dạy – học
Nội dung

Mức độ thực hiện (%)
Tốt

10

Khá

Trung

Yếu

Rất yếu


bình
GV


QL

GV

QL GV

QL

75

50

25

25

0

25

0

0

0

0

82.1


50

17.9

25

0

25

0

0

0

0

60.7

50

25

25

14.3

25


0

0

0

0

nghiên cứu khoa học về chủ đề đổi mới 35.7

50

35.7

25

28.6

25

0

0

0

0

50


17.9

50

17.9

0

0

0

0

0

46.4

50

35.7

50

17.9

0

0


0

0

0

hợp với hoạt động ngoài giờ lên lớp, 46.4

50

46.4

50

7.2

0

0

0

0

0

50

29


36

12

14

0

0

0

0

1. Quy định chế độ dự giờ đối với GV
2. Nâng cao nhận thức về nhiệm vụ đổi
mới phương pháp dạy – học

GV QL GV QL

3. Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc
chuẩn bị lên lớp, dự giờ, họp chuyên
môn, trao đổi kinh nghiệm về đổi mới
phương pháp dạy – học và hội giảng
4. Khuyến khích và hỗ trợ hoạt động
phương pháp dạy – học
5. Với những GV có thành tích trong
đổi mới phương pháp dạy – học, ban 64.2
hành chế độ khen thưởng
6. Xây dựng và thực hiện kế hoạch bồi

dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho GV
đặc biệt về đổi mới phương pháp, hình
thức tổ chức dạy – học
7. Tổ chức các hoạt động trên lớp kết

tham quan
Tỷ lệ trung bình

59

( Nguồn: Khảo sát tại trường THCS Yên Hoà tháng 4 năm 2011)
2.3.1.4. Quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh
Bảng 2.10. Kết quả khảo sát GV, nhà quản lý về thực trạng quản lý, thực trạng việc kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập của học sinh
Mức độ thực hiện (%)
Nội dung

Tốt
GV QL

1. Chỉ đạo các tổ chun mơn, nhóm 78.5

75

11

Khá

Trung


Yếu

bình

GV

QL GV QL

21.5

25

0

0

Rất yếu

GV

QL

GV

QL

0

0


0

0


bộ môn, GV thực hiện quy chế kiểm
tra, thi định kỳ.
2. Quản lý việc đổi mới kiểm tra đánh
3. Chỉ đạo kiểm tra định kỳ sổ điểm
GV
4. Tổ chức thanh tra, giám sát thi,
kiểm tra
5. Phân tích kết quả, phân loại học tập
của các học sinh
Tỷ lệ trung bình

82.1

50

17.9

50

0

0

0


0

0

0

78.5

75

21.5

25

0

0

0

0

0

0

65.7

70


34.3

30

0

0

0

0

0

0

70

80

30

20

0

0

0


0

0

0

74.9

giá

70

25

24

0

0

0

0

0

0

( Nguồn: Khảo sát tại trường THCS Yên Hoà tháng 4 năm 2011)
Theo bảng 2.10, ta nhận thấy ở khâu phân tích kết quả, phân loại học tập của học sinh, nhà

trường chưa tiến hành tìm ra những nguyên nhân một số bài thi, một số môn thi điểm chưa
cao để rút kinh nghiệm cho học sinh.
2.3.1.5. Quản lý việc thực hiện quy định hồ sơ chuyên môn
Công việc quản lý thực hiện quy định hồ sơ chuyên môn được tiến hành theo quy
trình: tổ trưởng chun mơn hồn thành các biện pháp quản lý, sau đó thơng báo kết quả với
BGH; BGH là người thẩm định cuối cùng về việc hoàn thành nhiệm vụ của GV ở khâu này.
Bảng 2.11. Kết quả khảo sát GV và nhà quản lý về thực trạng quản lý thực hiện quy
định về hồ sơ chuyên mơn
Mức độ thực hiện (%)
Nội dung

Tốt

Khá

Yếu

Trung bình

Rất yếu

GV

QL

GV

QL

GV


QL

GV

QL

GV

QL

về hồ sơ chuyên môn (số 88.6

100

11.4

0

0

0

0

0

0

0


78.6

50

14.2

50

7.2

0

0

0

0

0

75

50

17.8

50

7.2


0

0

0

0

0

1. Đề ra những quy định cụ thể
lượng, nội dung, hình thức)
2. Chỉ đạo tổ chun mơn kiểm
tra hồ sơ cá nhân, nhận xét cụ
thể và yêu cầu điều chỉnh sau
kiểm tra
3. Sử dụng kết quả kiểm tra

12


trong đánh giá GV
Tỷ lệ trung bình

77.4

66.7

15.4


33.3

7.2

0

0

0

0

0

( Nguồn: Khảo sát tại trường THCS Yên Hoà tháng 4 năm 2011)
Căn cứ vào bảng thống kê 2.11, ta thấy khâu này được thực hiện tốt. Trung bình tỷ lệ
% các biện pháp như sau: Tốt: 77,4% GV và 66,7% quản lý; Khá: 15,4% GV và 33,3% quản
lý; vẫn có ý kiến đánh giá là TB: 7,2% GV.
2.3.2. Thực trạng quản lý hoạt động học tập của học sinh
Bảng 2.12. Kết quả khảo sát GV và học sinh về quản lý hoạt động học tập của học
sinh
Mức độ thực hiện (%)
Nội dung

Tốt

Trung

Khá


Yếu

bình

GV

QL

GV QL GV QL

75

75

25

25

0

50

75

42.8

25

100


100

0

57.1

75

mẹ học sinh, cán bộ lớp theo nề nếp 57.1

Rất yếu

GV

QL

GV

QL

0

0

0

0

0


7.2

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

42.9

25


0

0

0

0

0

0

25

35.7

75

7.2

0

0

0

0

0


53.5

25

25

50

18

25

3.5

0

0

0

60.7

25

35.8

75

3.5


0

0

0

0

0

chính xác học sinh về nề nếp kỷ luật 71.4

25

28.6

75

0

0

0

0

0

0


1. Giáo dục động cơ, ý thức thái độ
học tập của học sinh
2. Bồi dưỡng các phương pháp học
tập tích cực cho học sinh
3. Xây dựng quy định cụ thể về nề
nếp học tập trên lớp của học sinh
4. Xây dựng quy định nề nếp học tập
ở nhà của học sinh
5. Phối hợp với GV chủ nhiệm, cha
học tập của học sinh
6. Tổ chức diễn đàn học sinh để trao
đổi về phương pháp học và tự học
7. Thu nhận thông tin phản hồi từ học
sinh
8. Khen thưởng và kỷ luật kịp thời,
và học tập

( Nguồn: Khảo sát tại trường THCS Yên Hoà tháng 4 năm 2011)
2.3.3. Thực trạng quản lý việc sử dụng cơ sở vật chất và trang thiết bị, phương tiện dạy học

13


Khảo sát 14 GV và 4 cán bộ quản lý việc sử dụng cơ sở vật chất, phương tiện - kỹ
thuật phục vụ cho hoạt động dạy - học, chúng tôi thu được kết quả như sau:
Bảng 2.13. Kết quả khảo sát GV và nhà quản lý về việc quản lý sử dụng cơ sở vật
chất, phương tiện dạy - học
Mức độ thực hiện (%)
Nội dung


Tốt

Trung

Khá

Yếu

bình

Rất yếu

GV

QL

GV

QL

GV

QL

GV

QL

64.3


25

32.2

50

3.5

25

0

0

0

0

53.5

25

28.5

50

18

25


0

0

0

0

60.7

50

28.5

25

0

25

10.8

0

0

0

35.5


25

46.5

50

18

25

0

0

0

0

dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, trang 39.3

25

53.5

75

7.2

0


0

0

0

0

30

38.1

50

9.3

20

2.1

0

0

0

1. Xây dựng kế hoạch trang bị và cơ
sở vật chất, phương tiện dạy – học
2. Xây dựng nội quy sử dụng cơ sở vật

chất

GV QL

3. Tăng cường cho GV kiến thức về
công nghệ thông tin và kỹ năng sử
dụng các trang thiết bị dạy học hiện
đại
4. Tổ chức cuộc thi viết sáng kiến kinh
nghiệm cải tiến kỹ thuật, thiết kế các
phương tiện phục vụ hoạt động học
tập
5. Khen thưởng, động viên GV sử
thiết bị dạy học, phương tiện thuật
Tỷ lệ trung bình

50.5

( Nguồn: Khảo sát tại trường THCS Yên Hoà tháng 4 năm 2011)
Tổng kết chƣơng 2
Chương 2 tác giả đã khái quát một số nét về quá trình hình thành và phát triển của
trường THCS n Hồ, phân tích đánh giá thực trạng hoạt động dạy - học, quản lý hoạt động
dạy - học mơn Tốn tại trường THCS n Hồ. Thực trạng này đã cho chúng ta một cái nhìn
tổng quát về những thành tựu cũng như những bất cập trong công tác quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn của nhà trường hiện nay để tác giả đưa ra những biện pháp quản lý nhằm nâng
cao chất lượng dạy - học mơn Tốn, nâng cao chất lượng đào tạo của Trường THCS Yên Hòa
ở chương 3.

14



Chƣơng 3: ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MƠN TỐN TẠI TRƢỜNG THCS N HỒ, CẦU GIẤY, HÀ NỘI
3.1. Những căn cứ để xây dựng biện pháp quản lý
3.1.1. Về mặt lý luận
3.1.2. Về mặt thực tiễn
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động dạy - học mơn Tốn ở trƣờng THCS n Hồ,
Cầu Giấy, Hà Nội.
3.2.1. Bồi dưỡng các cán bộ quản lý về lý luận quản lý và những kỹ năng liên quan đến
quản lý.
* Mục tiêu của biện pháp:
Tăng cường các kiến thức và kỹ năng liên quan của cán bộ quản lý. Từ lý luận, nhà
quản lý sẽ áp dụng vào thực tiễn một cách linh hoạt và hiệu quả.
*Nội dung và cách thực hiện biện pháp
- Thường xuyên bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ quản lý về các quan điểm tư tưởng
đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước, chiến lược phát triển GD.
- Tăng cường tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của cán bộ quản lý bằng cách giao
quyền cho họ trong việc thực thi nhiệm vụ, đảm bảo đúng người, đúng việc.
- Tăng cường hoạt động đánh giá đội ngũ cán bộ quản lý, trên cơ sở thiết lập chuẩn
đánh giá, trong đó tập trung vào các tiêu chí về mức độ, hiệu quả thực hiện các chức năng
quản lý.
3.2.2. Tin học hố trong quản lý mơn Toán.
* Mục tiêu của biện pháp
Nhằm tăng cường hiệu quả công tác quản lý cập nhật, tra cứu thông tin, thống kê số liệu
đồng thời nâng cao kiến thức, kỹ năng tin học và phương pháp sử dụng trang thiết bị hiện đại
để GV không ngừng mở rộng tri thức, phục vụ dạy - học.
* Nội dung và cách thực hiện biện pháp
- Mời chuyên gia tin học của Sở GD&ĐT tư vấn
- Giao nhiệm vụ cho GV tin học chịu trách nhiệm lắp đặt hệ thống thông tin quản lý
trong nhà trường,
- Tổ chức tập huấn sử dụng phần mềm tin học

3.2.3. Quản lý thực hiện nội dung chương trình, đổi mới phương pháp dạy học Tốn, đổi mới
khâu thiết kế bài học và tổ chức các hoạt động dạy học Toán
* Mục tiêu của biện pháp

15


Giúp GV vẫn tuân thủ nội dung chương trình theo quy định của Bộ GD &ĐT đồng thời
biết lựa chọn nội dung phù hợp với học sinh và địa phương mình, có phương pháp và hình
thức dạy - học phù hợp, hấp dẫn học sinh.
Giúp GV hiểu rõ cách thức thiết kế kế hoạch bài học và tổ chức hoạt động dạy - học, từ
đó thiết kế được bài giảng và tổ chức được các hoạt động học tập môn Tốn theo hướng tích
cực, phát huy tính chủ động, sáng tạo trong học tập của học sinh.
* Nội dung và cách thức thực hịên bịên pháp
a) Quản lý việc thực hiện nội dung chương trình.
- Huy động đội ngũ GV tham gia xây dựng chương trình điều chỉnh giảm tải.
- Xây dựng danh mục tài liệu đọc trong mơn Tốn theo từng trình độ giúp cho GV, học
sinh sử dụng sách một cách có hiệu quả.
b) Quản lý việc thực hiện đổi mới phương pháp giảng dạy
- Cho GV dự các lớp tập huấn
- Yêu cầu GV dạy theo giờ dạy mẫu đó, cán bộ quản lý dự giờ, rút kinh nghiệm.
c) Quản lý việc đổi mới khâu thiết kế kế hoạch bài học và tổ chức các hoạt động dạy học
- Tổ chức tập huấn về thiết kế kế hoạch bài học theo hướng đổi mới, GV thực hành
thiết kế bài học và mời chuyên gia góp ý.
- Chỉ đạo tổ chức giảng thử, rút kinh nghiệm
3.2.4. Biện pháp quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh
* Mục tiêu của biện pháp
Kiểm tra đánh giá có tác dụng phân loại tích cực khi phản ánh đúng trình độ của người
được kiểm tra đánh giá. Công việc kiểm tra đánh giá phải được quản lý, phải được cải tiến thì
mới thực sự trở thành cơng cụ thúc đẩy quá trình dạy- học.

* Nội dung và cách thức thực hiện biện pháp
- Cụ thể hoá chủ trương của Sở GD đào tạo Hà Nội, của Phòng GD Cầu Giấy về kiểm
tra đánh giá kết quả học tập của học sinh vào nội dung các kế hoạch dài hạn và năm học của
nhà trường với các yêu cầu đã nêu.
- Cải tiến đồng bộ các khâu chính của kiểm tra đánh giá bao gồm: xây dựng chuẩn
đánh giá, xây dựng ngân hàng đề (đặc biệt dựa trên Chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình
mơn Tốn THCS).
3.2.5. Bồi dưỡng phương pháp học tập tích cực cho học sinh
* Mục tiêu của biện pháp
Tạo cho các em niềm say mê, hứng thú, tìm tịi khám phá những tri thức mới, ngay từ
đầu hình thành cho các em thói quen, nề nếp chủ động trong học tập.

16


* Nội dung và cách thực hiện biện pháp
- Chuẩn bị tốt cho GV, học sinh về động cơ, tinh thần thái độ học tập,
- Gv hướng dẫn cho học sinh xây dựng kế hoạch học tập, xây dựng đề cương, biết
thuyết trình và tranh luận.
- Xây dựng cho học sinh ý thức biết lựa chọn phương pháp học tập,
- GV phải giao nhiệm vụ tự học một cách rõ ràng, chỉ rõ mục đích u cầu, thơng báo
các tiêu chí đánh giá và thời gian kiểm tra kết quả tự học
3.2.6. Xây dựng và thu nhận hệ thống thông tin phản hồi
* Mục tiêu của biện pháp
Thông qua hệ thống thông tin phản hồi của học sinh, nhà quản lý thêm hiểu rõ thực
trạng đào tạo, nắm được nhu cầu của học sinh. Các thông tin thu được từ đánh giá của học
sinh giúp GV tự điều chỉnh phương pháp và giúp nhà trường điều chỉnh kịp thời các quyết
định quản lý nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu của người học.
* Nội dung và cách thực hiện biện pháp
- Xây dựng quy trình thu nhập và xử lý thông tin phản hồi.

- Xác định yêu cầu về mục đích, tiến độ, nội dung cho từng loại thơng tin.
- Tạo lập ngân hàng thơng tin phản hồi chính xác, kịp thời, đầy đủ và khách quan.
- Tổ chức nghiên cứu nhu cầu học tập của học sinh qua các hoạt động:
- Phân công, quy định trách nhiệm, quyền hạn cụ thể đối với cán bộ thu nhận và xử lý
thơng tin.
- Tổ chức tìm hiểu thơng tin phản hồi và giữ mối liên hệ với học sinh đã tốt nghiệp ra
trường. Đây là nguồn thông tin rất quan trọng, phản ánh khách quan về chất lượng đào tạo của
nhà trường, về nhu cầu xã hội.
- Xử lý, phân tích thông tin hữu hiệu, đưa ra các quyết định quản lý chính xác, kịp thời.
- Giữ mối liên hệ hai chiều chặt chẽ với phụ huynh học sinh.
3.2.7. Tăng cường hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện dạy học.
* Mục tiêu của biện pháp
- Giúp GV hiểu rõ mức độ ảnh hưởng của các giác quan tới quá trình tiếp thu tri thức
của học sinh, từ đó chủ động lựa chọn cơ sở vật chất, thiết bị dạy học phù hợp trong từng bài
dạy nhằm đem lại hiệu quả cao cho các giờ học Toán.
- Giúp việc quản lý đồ dùng trang thiết bị dạy – học, phịng học bộ mơn thực sự hiệu
quả. Tránh việc hiện tượng chồng chéo lên nhau gây nên tình trạng lúc thừa, có lúc lại thiếu.
* Nội dung và cách thực hiện biện pháp

17


- Cần xây dụng phịng bộ mơn đạt tiêu chuẩn và phù hợp với đặc trưng của bộ mơn
Tốn.
- Phổ biến cho GV về hiệu quả của việc sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học phù
hợp với các bài học sẽ mang lại hiệu quả lớn do chúng có sự tác động mạnh tới các giác quan
– đặc biệt là thính giác, thị giác.
- Giao quyền quản lý, bảo quản trang thiết bị dạy – học, thư viện, phịng học bộ mơn
cho một bộ phận nhân viên. Gv cần đăng ký trước một tuần với lịch cụ thể để nhân viên chuẩn
bị đồ dùng dạy – học và phịng học bộ mơn.

- Coi việc sử dụng trang thiết bị, phương tiện dạy – học là một tiêu chí để xếp loại thi
đua GV. Có khiển trách, kỷ luật những GV cịn dạy chay, khơng thực hiện kế hoạch sử dụng
trang thiết bị và phương tiện kỹ thuật dạy – học.
- Rà soát và điều chỉnh quy định về hoạt động phục vụ của thư viện.
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp
Các nhóm biện pháp nêu trên có quan hệ chặt chẽ với nhau và tác động tương hỗ lẫn
nhau. Ví dụ, nếu chỉ tập trung vào cải tiến cách dạy của GV mà không chú ý tăng cường năng
lực và phương pháp học tập của học sinh thì GV khơng thể phát huy được tác dụng của các
phương pháp dạy – học hiện đại. Ngoài sự nỗ lực của GV, học sinh cịn cần có sự ủng hộ thiết
thực từ phía các cán bộ quản lý trong nhận thức, xây dựng cơ chế, chính sách đến triển khai
nội dung,… Mặt khác, nếu khơng có cơ sở vật chất, các trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật
dạy – học hiện đại thì việc nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường cũng khó lịng thực
hiện.
Những vấn đề trên cần phải được ưu tiên giải quyết hàng đầu, phải tiến hành song
song trong thời gian trước mắt. Như vậy, mới nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường
trong đó có mơn Tốn.
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
Để đánh giá mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp chúng tôi đã tiến hành xin ý
kiến các cán bộ quản lý, GV có nhiều năm cơng tác trong quản lý hoạt động dạy – học mơn
Tốn tại trường THCS Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.
Kết quả cụ thể:
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát GV và quản lý về mức độ cần thiết của các biện pháp
Tính cần thiết
TT

Nội dung biện pháp

Rất cần

Khơng


Điểm trung

thiết

18

Cần
thiết

cần thiết

bình

Thứ bậc


Bồi dưỡng các cán bộ quản lý về lý
1

luận quản lý và những kỹ năng liên

15

3

4

2.5


4

8

10

4

2.18

7

16

5

1

2.68

2

13

8

1

2.54


3

18

4

2.81

1

11

8

3

2.36

6

10

11

1

2.4

5


quan đến quản lý
2

Tin học hố trong quản lý mơn Tốn
Quản lý thực hiện nội dung chương

3

trình, đổi mới phương pháp dạy học
Tốn, đổi mới khâu thiết kế bài học và
tổ chức các hoạt động dạy học Toán

4

5

6

7

Quản lý kiểm tra đánh giá kết quả học
tập của học sinh.
Bồi dưỡng phương pháp học tập tích
cực cho học sinh.
Xây dựng và thu nhận hệ thống thông
tin phản hồi
Tăng cường hiệu quả sử dụng cơ sở vật
chất, trang thiết bị, phương tiện dạy học.

Bảng 3.2. Kết quả khảo sát GV và quản lý về mức độ khả thi của các biện pháp

Tính cần thiết
Nội dung biện pháp

TT

Rất khả
thi

Khả thi

Khơng

Điểm

khả thi trung bình

Thứ bậc

Bồi dưỡng các cán bộ quản lý về lý luận
1.

quản lý và những kỹ năng liên quan đến

15

3

4

2.5


4

6

11

5

2.27

5

18

4

2.81

1

13

9

2.59

2

15


4

2.54

3

quản lý
2.

Tin học hố trong quản lý mơn Tốn
Quản lý thực hiện nội dung chương trình,

3.

đổi mới phương pháp dạy học Toán, đổi
mới khâu thiết kế bài học và tổ chức các
hoạt động dạy học Toán

4.
5.

Quản lý kiểm tra đánh giá kết quả học tập
của học sinh.
Bồi dưỡng phương pháp học tập tích cực

19

3



cho học sinh.
6.

7.

Xây dựng và thu nhận hệ thống thông tin
phản hồi
Tăng cường hiệu quả sử dụng cơ sở vật
chất, trang thiết bị, phương tiện dạy học.

9

8

5

2.18

7

8

11

3

2.22

6


Qua kết quả khảo sát ý kiến đánh giá ở Bảng 3.1, Bảng 3.2 cho thấy các biện pháp mà
luận văn đề xuất đều có tính cần thiết và tính khả thi cao.
Tiểu kết chƣơng 3
Trong chương 3 chúng tôi đã đề xuất 7 biện pháp quản lý nhằm nâng cao hoạt động dạy
- học mơn Tốn tại trường THCS n Hồ, các biện pháp này được đề xuất trên cơ sở lý luận
và thực tiễn, dựa theo định hướng phát triển nhà trường và các nguyên tắc xác định nên bảo
đảm tính cần thiết và tính khả thi cao.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
- Luận văn đã nghiên cứu một cách có hệ thống và góp phần làm sáng tỏ về phương
diện lý luận trong khoa học quản lý, khoa học QLGD, quản lý nhà trường, quản lý hoạt động
dạy học nói chung và quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn nói riêng ở trường THCS. Đồng
thời cũng khẳng định đổi mới hoạt động dạy học và tăng cường hiệu quả quản lý sẽ đóng vai
trị quyết định trong việc nâng cao chất lượng dạy học của nhà trường trong bối cảnh hiện
nay.
- Luận văn đã nghiên cứu và mô tả tương đối đầy đủ về thực trạng hoạt động dạy - học
mơn Tốn và quản lý hoạt động dạy – học mơn Tốn ở trường THCS n Hồ. Trên cơ sở
nghiên cứu lý luận và thực tiễn, tác giả đã đề xuất 7 biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất
lượng dạy - học mơn Tốn ở trường THCS n Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội trong bối cảnh hiện
nay.
2. Khuyến nghị
2.1. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội
Tăng cường tổ chức bồi dưỡng, đào tạo về lý luận quản lý và nghiệp vụ quản lý nhà
trường cho cán bộ quản lý; tổ chức bồi dưỡng, đào tạo nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp
vụ sư phạm cho đội ngũ giáo viên.
Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra chuyên môn của ngành đối với các cơ sở
giáo dục. Quan tâm chỉ đạo công tác nghiên cứu khoa học giáo dục, nghiên cứu dự báo phát
triển giáo dục, nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.


20


2.2. Đối với phòng GD&ĐT quận Cầu Giấy
Đẩy mạnh bồi dưỡng đào tạo nâng cao trình độ lý luận, năng lực quản lý cho CBQL
các nhà trường, bồi dưỡng nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ
giáo viên.
Tăng cường tổ chức các hoạt động chuyên mơn có hiệu quả, tăng cường chỉ đạo sâu
sát và cụ thể hơn việc đổi mới PPDH, cải tiến hoạt động dạy học bộ môn.
Chỉ đạo chuyên môn cho CBQL các trường THCS tăng cường hiệu quả quản lý hoạt
động dạy học, chú trọng các biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng dạy học mơn Tốn.
Tăng cường hoạt động kiểm tra, thanh tra chuyên môn các cơ sở giáo dục, trường
học theo kế hoạch, chương trình cụ thể và đảm bảo hiệu quả, thường xuyên, liên tục để giúp
họ kịp thời điều chỉnh những sai sót trong cơng tác.
2.3. Đối với cán bộ quản lý và đội ngũ giáo viên Tốn trường THCS n Hồ,
Cầu Giấy, Hà Nội
Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường và sớm quán triệt đưa vào triển khai thực
hiện, cụ thể chi tiết theo kế hoạch nhiệm vụ từng năm học.
Tập trung huy động các nguồn lực, đầu tư thích đáng trong việc tăng cường hiệu quả
quản lý hoạt động dạy học. Đặc biệt quan tâm bồi dưỡng và phát triển đội ngũ.

References
1. Đặng Quốc Bảo. Bài giảng Quản lý Nhà nước về giáo dục và một số vấn đề xã hội của
phát triển giáo dục. Trường ĐHGD – ĐHQG Hà Nội, 2008
2. Nguyễn Ngọc Bảo (Chủ biên) - Trần Kiểm. Lí luận dạy học ở trường THCS, Dự án
đào tạo giáo viên THCS Loan No 1718 – VIE (SF). NXB Đại học Sư phạm, 2008.
3. Vũ Hữu Bình. Cẩm nang dạy và học Toán trung học cơ sở. NXB Giáo dục, 2007
4. Bộ GD&ĐT. Chương trình giáo dục phổ thơng (2006). Ban hành kèm theo quyết định
số 16/2006/QĐ – BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
5. Bộ GD&ĐT. Chương trình Trung học cơ sở (2002). Ban hành kèm theo quyết định số

03/2002/QĐ-BGDĐT ngày 24/01/2002 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
6. Nguyễn Hữu Châu. Những vấn đề cơ bản về chương trình và q trình dạy học, NXB
Giáo dục, 2005..
7. Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc. Quản lý đội ngũ. Dự án Đào tạo giáo viên
THCS. No 1718 VIE (SF).
8. Nguyễn Đức Chính. Bài giảng Chất lượng và kiểm định chất lượng trong giáo dục.
Trường ĐHGD – ĐHQG Hà Nội, 2008.

21


9. Nguyễn Đức Chính. Bài giảng Đo lường và đánh giá trong giáo dục và dạy học.
Trường ĐHGD – ĐHQG Hà Nội, 2008.
10. Vũ Cao Đàm. Giáo trình Phương pháp luận nghiên cứu khoa học. NXB Giáo dục,
2009.
11. Trần Khánh Đức. Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực trong thế kỉ XXI. NXB Giáo
dục, 2010.
12. Đặng Xuân Hải. Bài giảng Quản lý sự thay đổi trong giáo dục. Trường ĐHGD –
ĐHQG Hà Nội, 2008.
13. Nguyễn Trọng Hậu. Bài giảng Đại cương khoa học quản lý giáo dục. Trường ĐHGD –
ĐHQG Hà Nội, 2009.
14. Bùi Minh Hiền (chủ biên). Quản lý giáo dục. NXB Đại học sư phạm, 2006.
15. Nguyễn Thị Phƣơng Hoa. Bài giảng Lý luận dạy học hiện đại. Trường ĐHGD –
ĐHQG Hà Nội, 2009.
16. Lê Văn Hồng – Lê Ngọc Lan - Nguyễn Văn Thàng. Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học
sư phạm, NXB Thế giới, 2008.
17. Nguyễn Bá Kim (chủ biên) – Bùi Huy Ngọc. Phương pháp dạy học đại cương mơn
Tốn, Dự án đào tạo giáo viên THCS Loan No 1718 – VIE (SF). NXB Đại học sư phạm,
2010.
18. Đặng Bá Lãm (chủ biên). Quản lý nhà nước về giáo dục – Lý luận và thực tiễn. NXB

Chính trị Quốc gia, 2005.
19. Nguyễn Thị Mỹ Lộc - Nguyễn Quốc Chí. Lí luận quản lý nhà trường. Tài liệu giảng
dạy cao học Quản lý giáo dục. ĐHGD – ĐHQG Hà Nội.
20. Nguyễn Thị Mỹ Lộc và Nguyễn Quốc Chí. Lí luận đại cương về quản lý. năm 2008
21. Nguyễn Thị Mỹ Lộc. Bài giảng Lí luận quản lý và quản lý giáo dục. Trường ĐHGD –
ĐHQG Hà Nội, 2009.
22. Nguyễn Thị Mỹ Lộc. Bài giảng Tâm lý học quản lý. Trường ĐHGD – ĐHQG Hà Nội,
2009.
23. Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam. Luật Giáo dục (được sửa đổi, bổ sung năm
2009). NXB Tư pháp, 2010.
24. Bùi Văn Nghị. Phương pháp dạy học những nội dung cụ thể mơn Tốn. NXB Đại học sư
phạm, 2008.
25. Bùi Văn Nghị. Vận dụng lý luận vào thực tiễn dạy học mơn Tốn ở trường phổ thơng.
NXB Đại học sư phạm, 2009.

22


26. Lê Đức Ngọc. Bài giảng nhập môn Xác suất thống kê trong đo lường và đánh giá giáo
dục. Tài liệu giảng dạy cao học Quản lý Giáo dục, khoa Sư phạm, ĐHQG Hà nội, 2004.
27. Trần Quốc Thành (2008). Khoa học quản lý đại cương.Giáo trình dành cho học viên
cao học QLGD.
28. Hà Nhật Thăng. Bài giảng Xu thế phát triển giáo dục. Trường ĐHGD – ĐHQG Hà Nội,
2009.
29. Tôn Thân, Phan Thị Luyến, Đặng Thị Thu Thuỷ. Một số vấn đề đổi mới phương
pháp dạy học mơn Tốn THCS. NXB Giáo dục, 2008.
30. Sách giáo khoa. Toán 6, 7, 8, 9. NXB Giáo dục Việt Nam, 2010.
31. Sách giáo viên. Toán 6, 7, 8, 9, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010.
32. Phạm Viết Vƣợng. Giáo dục học. NXB Đại học Quốc gia Hà nội, 2007.


23



×