Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên các trường trung học cơ sở huyện lộc bình, tỉnh lạng sơn giai đoạn hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (493.73 KB, 16 trang )

Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên các
trường trung học cơ sở huyện Lộc Bình, tỉnh
Lạng Sơn giai đoạn hiện nay


Nông Thanh Hải


Trường Đại học Giáo dục
Luận văn ThS. ngành: Quản lý giáo dục; Mã số: 60 14 05
Người hướng dẫn: TS. Phạm Viết Nhụ
Năm bảo vệ: 2010


Abstract. Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên (GV) Trung học
cơ sở (THCS). Nghiên cứu định hướng phát triển đội ngũ GV của tỉnh Lạng Sơn,
khảo sát thực trạng một số trường về phát triển đội ngũ GV THCS huyện Lộc Bình
chỉ ra những điểm mạnh, những hạn chế và tìm hiểu nguyên nhân của những hạn chế
trong công tác phát triển đội ngũ GV. Đề xuất những biện pháp phát triển đội ngũ
GV cấp THCS của Huyện đáp ứng yêu cầu đổi mới giai đoạn hiện nay.

Keywords. Quản lý giáo dục; Đội ngũ giáo viên; Trung học cơ sở; Lạng Sơn

Content
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Để thực hiện được mục tiêu GD đã được khẳng định trong Luật GD năm 2005 “Phải
tập trung ưu tiên phát triển đội ngũ nhà giáo; tăng cường xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý
GD”.
Chỉ thị 40 - CT/TW ngày 15/06/2004 của Ban bí thư Trung ương Đảng về việc xây
dựng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý GD đã chỉ rõ: “Mục tiêu là xây


dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý GD theo hướng chuẩn hoá, nâng cao chất lượng,
bảo đảm đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị,
phẩm chất đạo đức, lối sống, lương tâm nghề nghiệp và trình độ chuyên môn của nhà giáo,
đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp GD trong công cuộc đẩy mạnh CNH, HĐH đất
nước”.
Huyện Lộc Bình tỉnh Lạng Sơn là huyện miền núi, kinh tế - xã hội còn nhiều khó khăn,
địa bàn rộng, người thưa, kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, dân số khoảng 78.000 người, trong
đó dân tộc thiểu số chiếm tỷ lệ lớn - chiếm khoảng 94%, có nhiều xã, thôn bản đặc biệt khó
khăn.
Mạng lưới trường lớp, các cấp học những năm qua đã phát triển rộng khắp đáp ứng cơ
bản nhu cầu học tập của con, em các dân tộc trong huyện.
Hệ thống các trường THCS với nhiệm vụ chủ yếu nâng cao dân trí và thực hiện nhiệm vụ
phổ cập cho thanh thiếu niên trong độ tuổi đi học đồng thời bồi dưỡng, phát hiện những học sinh
có năng lực, phẩm chất trí tuệ, tạo nguồn học sinh cho các trường THPT của huyện, trong đó có
THPT chuyên và dân tộc nội trú của tỉnh.
Trong những năm qua, chất lượng GD các trường THCS của huyện Lộc Bình đã có
những tiến bộ đáng kể nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu hiện nay. Chất lượng GD nói chung
nhất là chất lượng giảng dạy, học tập các bộ môn văn hoá có khoảng cách khá lớn giữa các
vùng trong huyện. Nguyên nhân chính của thực trạng đó là đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lý GD còn bộc lộ nhiều hạn chế: số lượng GV còn thiếu, cơ cấu GV các bộ môn mất cân đối,
chất lượng chuyên môn nghiệp vụ chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới GD.
Để góp phần khắc phục tình trạng bất cập trên tác giả chọn đề tài: “Bi
trin i nGV ng THCS huyn Lnh Lng Sn hin
nay” làm đề tài nghiên cứu với mong muốn góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo
nói chung và đội ngũ GV cấp THCS của huyện Lộc Bình đáp ứng yêu cầu đổi mới và nâng
cao chất lượng GD hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu những vẫn đề lý luận về phát triển đội ngũ GV; khảo sát thực trạng đội
ngũ GV các trường THCS huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn; từ đó đề xuất một số biện pháp phát triển
đội ngũ GV THCS huyện Lộc Bình đáp ứng yêu cầu đổi mới GD trong giai đoạn hiện nay.

3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ GV THCS
3.2. Nghiên cứu định hướng phát triển đội ngũ GV của tỉnh Lạng Sơn, khảo sát thực trạng
một số trường về phát triển đội ngũ GV THCS huyện Lộc Bình chỉ ra những điểm mạnh,
những hạn chế và tìm hiểu nguyên nhân của những hạn chế trong công tác phát triển đội ngũ
GV.
3.3. Đề xuất những biện pháp phát triển đội ngũ GV cấp THCS của Huyện đáp ứng yêu cầu
đổi mới giai đoạn hiện nay.
4. Khách thể nghiên cứu
Đội ngũ GV các trường THCS huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn.
5. Đối tƣợng nghiên cứu
Biện pháp phát triển đội ngũ GV các trường THCS huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung khảo sát thực trạng phát triển đội ngũ GV THCS của huyện Lộc Bình
từ năm học 2005-2006 đến nay. Những biện pháp đề xuất phát triển đội ngũ GV THCS đáp
ứng yêu cầu đổi mới GD hiện nay.
7. Giả thuyết khoa học
Trong những năm gần đây việc phát triển đội ngũ GV các trường THCS huyện Lộc
Bình đã đạt được một số tiến bộ nhưng so với yêu cầu còn nhiều bất cập. Các khâu quy
hoạch, dự báo, tuyển chọn, ĐT, bồi dưỡng đội ngũ GV còn nhiều hạn chế.
Nếu thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các biện pháp do tác giả đề xuất thì đội ngũ GV
THCS huyện Lộc Bình sẽ có thể được đảm bảo về số lượng và cơ cấu bộ môn, phát huy được
tiềm năng đội ngũ, đảm bảo chất lượng đáp ứng được yêu cầu đổi mới và nâng cao chất
lượng GD trong nhà trường THCS của huyện.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
 n
u thc tin
9. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
n
Luận văn góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận phát triển đội ngũ GV THCS.

c tin
Luận văn đánh giá được thực trạng đội ngũ GV THCS của huyện Lộc Bình. Phát hiện
những hạn chế cần khắc phục trong việc phát triển đội ngũ GV THCS của huyện.
Đề ra được các biện pháp phát triển đội ngũ GV một cách hợp lý, khoa học, sát thực và
có tính khả thi cao.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, phụ lục và tài liệu tham khảo, nội dung
luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận phát triển đội ngũ GV THCS.
Chƣơng 2: Thực trạng phát triển đội ngũ GV các trường THCS huyện Lộc Bình, tỉnh
Lạng Sơn.
Chƣơng 3: Một số biện pháp phát triển đội ngũ GV các trường THCS huyện Lộc
Bình, tỉnh Lạng Sơn.
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÁT TRIỂN
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Vài nét sơ lƣợc các công trình nghiên cứu phát triển đội ngũ GV
Đã có nhiều công trình nghiên cứu về xây dựng và phát triển đội ngũ GV, tuy nhiên,
các luận văn này chưa đề cập đến các biện pháp phát triển đội ngũ GV trường THCS của
huyện Lộc Bình.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. GVGVGV
a) Giáo viên
b) Đội ngũ, đội ngũ GV
c) Vai trò của đội ngũ GV
d) Phát triển đội ngũ GV
e) Biện pháp phát triển đội ngũ GV
1.3. Nội dung phát triển đội ngũ GV
1.3.1. Lp qui hoGV
1.3.2. Tuyn chn, s dng

1.3.3. , bng
1.3.4. Kim tra,  
1.3.5. Thc hi  i vi GV
1.4. Phát triển đội ngũ GV yếu tố quyết định việc nâng cao chất lƣợng GD
ng ci GV THCS
1.4.2. Chng GV
1.4.3. Nh ng ti chng GV
- Cơ chế chính sách đối với GV;
- ĐT, bồi dưỡng đội ngũ GV;
- Môi trường, điều kiện làm việc;
- Ý thức trách nhiệm, đạo đức và năng lực nghề nghiệp của GV.
1.5. Những yêu cầu về chất lƣợng đội ngũ GV THCS trong giai đoạn hiện nay
Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT, ngày 22/10/2009 Quy định chuẩn nghề nghiệp GV
THCS, GV trung học phổ thông. Quy định chuẩn nghề nghiệp GV THCS, GV THPT bao
gồm 6 tiêu chuẩn với 25 tiêu chí.
1.6. Cơ sở đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ GV THCS huyện Lộc Bình
 ng pn GD  ca Vit Nam
 n ca s nghip GD  tnh L
Kết luận chƣơng 1
Những khái niệm, những vấn đề lý luận cơ bản, cơ sở pháp lý về phát triển đội ngũ GV
nêu trong chương 1 sẽ là cơ sở cho việc nghiên cứu thực trạng và đề xuất các biện pháp phát
triển đội ngũ GV THCS được đề cập trong các chương tiếp theo của luận văn.



Chƣơng 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GV
CÁC TRƢỜNG THCS HUYỆN LỘC BÌNH, TỈNH LẠNG SƠN
2.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội, GD huyện Lộc Bình, tỉnh
Lạng Sơn

2.1.1. iu kin t  - i
2.1.1.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.1.2. Tình hình phát triển kinh tế- xã hội
2.1.1.3. Tình hình phát triển GD huyện Lộc Bình.
a) Về các cấp học :
b) Về đội ngũ GV
 V u, s ng
Tính đến năm học 2009-2010, khối tiểu học và THCS toàn huyện có 1.089 GV phổ thông (bao
gồm: 588 GV tiểu học; 501 GV THCS).
 V chng
Bng 2.1: Thống kê trình độ GV huyện Lộc Bình năm 2009
(Không bao gồm trường dân tộc nội trú)
Trình độ


Cấp học
Tổng số
Đạt chuẩn ĐT trở lên
Trên chuẩn ĐT
Chưa đạt chuẩn
ĐT
SL
%
SL
%
SL
%
Mầm non
270
245

89,1
27
10,1
25
10,8
Tiểu học
582
582
100,0
212
36,6
0
0
THCS
476
399
83,7
57
11,8
77
16,2
THPT
180
180
100,0
3
1,5
0
0
Cộng

1.508
1.406
93,2
296
19,6
102
6,8
(Nguồn: Phòng GD&ĐT huyện Lộc Bình)

Th, GVc m 2005 - 2010
Năm học 2005-2006: Xuất sắc: 51,5%; Khá: 35,0%; TB: 12,9%; Kém: 0,7%
Năm học 2006-2007: Xuất sắc: 49,4%; Khá: 38,1%; TB: 11,9%; Kém: 0,6%
Năm học 2007-2008: Xuất sắc: 44,0%; Khá: 37,0%; TB: 15,5%; Kém: 3,5%
Năm học 2008-2009: Xuất sắc: 41,1%; Khá: 37,2%; TB: 18,3%; Kém: 3,4%
Năm học 2009-2010: Xuất sắc: 33,6%; Khá: 45,8%; TB: 16,0%; Kém: 4,6
2.2. Khái quát về GD THCS huyện Lộc Bình hiện nay
 n GD THCS huyn L
Toàn huyện năm học 2009-2010 có 27 trường THCS, 224 lớp với 6563 học sinh, có 02
trường đạt chuẩn quốc gia.
Thực trạng quy mô GD THCS 5 năm

Chỉ tiêu
05 -06
06 -07
07 - 08
08 -09
09-10
A
Số trƣờng
25

25
27
27
27

Trường THCS
12
21
22
24
27

Trường PTCS
13
4
5
3
0

Số trường có HS nội trú
1
1
1
1
1

Trường 2 buổi/ ngày
0
0
0

2
2
B
Số Lớp
261
260
257
252
224

Khối lớp 6
72
73
62
60
51

Khối lớp 7
68
72
67
63
58

Chỉ tiêu
05 -06
06 -07
07 - 08
08 -09
09-10


Khối lớp 8
62
61
70
65
57

Khối lớp 9
59
54
58
64
58
C
Số học sinh
8.316
8.255
7.764
7.204
6.563

Khối lớp 6
1.807
2.354
2.054
1.622
1.500

Khối lớp 7

2.302
2.145
2.002
1.808
1.620

Khối lớp 8
2.401
2.031
1.939
1.846
1.675

Khối lớp 9
1.806
1.725
1.769
1.928
1.768
D
Số tốt nghiệp THCS
1.776
(99,1)
1.674
(95,6)
1.619
(91,5)
1.764
(97,8)
1.744

(98,6)
(Nguồn: Phòng GD&ĐT Lộc Bình)
Chất lượng dạy và học có nhiều tiến bộ, đánh giá sát kết quả học tập thực tế của học
sinh. Tỷ lệ học sinh khá, giỏi được tăng lên.
Đặc điểm GD THCS trên địa bàn huyện
Do đặc thù là huyện miền núi, kinh tế xã hội còn kém phát triển, chủ yếu là người dân
tộc thiểu số, trình độ dân trí còn thấp, địa hình chủ yếu đồi núi cao, nhiều sông suối, mật độ
dân số thưa, nhiều xã rất thấp.
Do vậy, học sinh THCS của huyện chủ yếu là người dân tộc thiểu số chiếm 94%,
trong đó đa số là dân tộc Tày và Nùng chiếm khoảng 70%, các dân tộc ít ngưòi như dân tộc
Dao, dân tộc Sán Chay tập trung ở các xã khó khăn.
Nhiều xã dân cư sống không tập trung, địa hình phức tạp, điều kiện kinh tế khó khăn
nên học sinh đi học xa và phải đi bộ nên nguy cơ bỏ học thường cao. Năm học 2009-2010 có
198 em học sinh ở nội trú, hoặc bán trú tại trường, điều kiện sinh hoạt, học tập còn rất hạn
chế.
Vì vậy, việc quản lý học sinh và việc nâng cao chất lượng dạy-học gặp rất nhiều khó
khăn. Thêm vào đó học sinh thường không tự tin, thiếu năng động.
Kiến thức kỹ năng còn nhiều hạn chế, chất lượng học sinh có độ chênh lệch khá lớn
giữa các vùng trong huyện, thống kê kết quả đánh giá học sinh của 4 trường vùng thuận lợi
về kinh tế xã hội (vùng I), vùng tương đối thuận lợi (vùng II), vùng khó khăn (vùng III). Việc
đánh giá xếp loại học sinh chưa công bằng, ở vùng khó khăn còn biểu hiện bệnh thành tích

 2.2: So sánh chất lượng học sinh giữa các vùng

2.2.2. Thc trGV ng THCS ca huyn L
2.2.2.1. Sự phát triển về số lượng

g 2.10: Thực trạng đội ngũ cán bộ, GV, nhân viên các trường THCS
Năm học
2005-2006

06-07
07-08
08-09
09-10
1. Các số lƣợng





- Tổng số CB, GV, NV
530
552
553
593
621
- Tổng số cán bộ quản lý
41
46
46
51
53
- Tổng số GV
447
454
448
478
489
- Tổng số cán bộ hành chính
42

52
59
64
79
2. Các tỉ lệ (%)





- Tỉ lệ CBQL đạt chuẩn
(và trên chuẩn)
91,0
(20,0)
93,0
(17,0)
92,0
(28,0)
92,0
(31,0)
90,0
(32,0)
- Tỉ lệ GV đạt chuẩn
(và trên chuẩn)
75,0
(9,0)
78,0
(9,0)
81,0
(14,0)

83,0
(11,0)
85,0
(13,0)
- Tỉ lệ CBQL được bồi dưỡng QLGD
17,0
11,0
26,0
25,0
21,0
- Tỉ lệ CBQL được bồi dưỡng LLCT
10,1
11,0
11,0
10,0
11,5
- Tỉ lệ HS/lớp
31,9
31,8
30,2
28,6
29,3
- Tỉ lệ HS/GV
18,6
18,2
17,3
15,1
13,4
- Số CBQL/1 trường
1,6

1,8
1,7
1,9
2,0
- Số CBHC/1 trường
1,7
2,1
2,2
2,4
2,9

2.2.2.2. Thực trạng về cơ cấu đội ngũ GV
a) Cơ cấu về trình độ ĐT chuyên môn
Số lượng GV, cơ cấu bộ môn về cơ bản đáp ứng yêu cầu, còn thiếu ở một số môn Toán,
tiếng Anh, Thể dục, Kỹ thuật và Công nghệ. Do chỉ mới đủ số lượng nên khi GV được cử đi
học, nghỉ chế độ ốm, thai sản, tập huấn chuyên môn, việc bố trí dạy thay rất khó khăn.
Trình độ ĐT ở trình độ đại học còn ít, hầu hết là học tại chức tại tỉnh do Sở GD và ĐT tổ chức
liên kết với các trường đại học để ĐT, GV có trình độ trung cấp tập trung ở các môn Thể dục, Nhạc,
Hoạ.
b) Cơ cấu về độ tuổi
GV ở độ tuổi dưới 30 chiếm tỷ lệ lớn nhất trong 4 độ tuổi, là độ tuổi tương đối trẻ, có
khả năng tiếp thu cái mới, được ĐT chuẩn, sẵn sàng đáp ứng sự thay đổi.
c) Cơ cấu về giới tính, dân tộc năm học 2009-2010:
Đối với GD THCS: 501 GV, Nữ: 360; Dân tộc: 380; trình độ ĐT: TC: 57; CĐ: 349;
ĐH: 95; Tỉ lệ GV/lớp đạt 2,34 (bao gồm trường DTNT).
d) Thực trạng về chất lượng đội ngũ GV
(i) Thực trạng về trình độ ĐT
Trình độ ĐT của GV THCS năm 2010 như sau:
Tổng số GV : 476
Trung cấp : 67

Cao đẳng : 322
Đại học : 87
Sau đại học : 0
(ii) Thực trạng về phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp
Hầu hết cán bộ, GV có phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống tốt, chấp hành chính sách
của Đảng, pháp luật Nhà nước, có ý thức trách nhiệm đạo đức nghề nghiệp.
(iii) Thực trạng về chuyên môn, nghiệp vụ
Đại đa số GV yên tâm công tác, có tinh thần trách nhiệm, tâm huyết với nghề, có ý thức
học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đoàn kết, giúp đỡ cùng chia sẻ.
Tuy nhiên, số liệu trên cũng phản ánh thực trạng là tỷ lệ GV có trình độ trên chuẩn thấp, số GV
chưa đạt chuẩn năm 2009-2010 còn chiếm tới 15%.
Qua đánh giá xếp loại cuối năm đối với đội ngũ GV THCS còn một số đáng kể GV còn
yếu kém về kiến thức chuyên môn (12 người), non yếu về phương pháp, nghiệp vụ sư phạm
(7 người); có tới 6,18% số GV đánh giá chung còn yếu, kém.
2.3. Thực trạng các biện pháp phát triển đội ngũ GV của các trƣờng THCS huyện Lộc
Bình
2.3.1. Thc trng v quy hon GV
2.3.2. Thc trng v b  dng GV
2.3.3. Thc tr, bi dng  quGV
2.3.4. Thc trng vic thanh tra, p loi GV
Bng 2.15: Đánh giá xếp loại GV THCS năm học 2009-2010
Tổng số
được
đ. Giá
xếp loại
Kết quả xếp loại từng nội dung
Thanh tra, kiểm tra
Chuẩn nghề nghiệp
Xếp loại chung
XS

Khá
TB
Kém
Tốt
Khá
TB
Kém
XS
Khá
TB
Kém
TS
%
TS
%
TS
%
TS
%
501
214
232
43
3
277
177
43
4
173
34,4

237
47,1
77
15,3
14
2.78

2.3.5. Thc trng vic thc hin ch   GV
2.4. Đánh giá chung về thực trạng công tác phát triển đội ngũ GV các trƣờng THCS
huyện Lộc Bình những năm qua
2.4.1. m
2.4.2. Hn ch
a nhng hn ch  
2.5. Dự báo quy mô giáo phát triển GD THCS và những điều kiện ảnh hƣởng tới phát
triển đội ngũ GV THCS
 Các chỉ số phát triển GD THCS

Nội dung
05 - 06
10 -11
15-16
20-21
A
Số trường
25
27
27
27
B
Số lớp

261
203
202
198
C
Số học sinh





Tổng số HS THCS
8316
6010
5704
5686

Tỷ lệ tốt nghiệp THCS
99,1
99,5
99,8
99,9
D
GV, CBQL, CBHC khác
530
673
709
209

Cán bộ quản lý

41
56
56
56

Tổng số GV
447
484
453
455

GV đạt chuẩn trở lên
285
484
453
455

GV chưa đạt chuẩn
162
0
0
0

Cán bộ hành chính
42
133
135
135
E
Các tỷ lệ






Tỷ lệ nhập học THCS (%)
94,1
98,0
98,8
99,0

Tỷ lệ chuyển cấp từ TH lên THCS
99,0
99,5
99,8
99,9

Tỷ lệ GV đạt chuẩn(%)
75,0
100,0
100,0
100,0

Tỷ lệ trên chuẩn (%)
9,0
15,0
20,0
25,0

Tỷ lệ HS/lớp

31,9
28,5
28,5
28,5

Tỷ lệ HS/GV
18,6
12,4
12,0
12,0

Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia
(%)
0
3,7
14,8
22,2
Kết luận chƣơng 2
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng đội ngũ giáo viên THCS huyện
Lộc Bình, việc phát triển đội ngũ những năm qua đã có nhiều tiến bộ:
- Số lượng giáo viên hàng năm được bổ sung, cơ cấu giáo viên được cải thiện, đến nay
về cơ bản đã đáp ứng yêu cầu.
- Chất lượng giáo viên đã được nâng lên, tỷ lệ chuẩn đào tạo tăng lên qua các năm, năng
lực chuyên môn, kỹ năng sư phạm được cải thiện, khoảng cách về chất lượng đội ngũ giữa
các vùng ngày càng được thu hẹp.
- Phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, khả năng hoạt động xã hội của giáo viên được
nâng lên, làm gương tốt cho học sinh noi theo và được cộng đồng ủng hộ.
- Công tác lập kế hoạch, quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên bước đầu được quan
tâm, mặc dù nội dung này mới chỉ là một nội dung trong kế hoạch, quy hoạch phát triển giáo
dục của huyện.

Tuy nhiên, để đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay và những năm tiếp theo cần
phải có những biện pháp hiệu quả ở tất cả các khâu của công tác phát triển đội ngũ giáo viên.
Căn cứ cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên cấp THCS ở chương 1, từ thực trạng đội
ngũ giáo viên THCS của Huyện Lộc Bình trình bày trong chương 2, tôi xin được trình bày các biện
pháp chủ yếu phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Lộc Bình đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
và đòi hỏi của xã hội hiện nay trong chương 3.

Chƣơng 3
MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
CÁC TRƢỜNG THCS HUYỆN LỘC BÌNH, TỈNH LẠNG SƠN
3.1. Nhƣ
̃
ng nguyên tă
́
c đê
̀
xuâ
́
t ca
́
c biê
̣
n pha
́
p
3.1.1. 



















3.1.2. 

















3.1.3. 














3.2. Một số biện pháp phát triển đội ngũ GV THCS huyện Lộc Bình
3.2.1. Bi: Lập quy hoạch, kế hoạch, phát triển đội ngũ GV
3.2.1.1. Mục đích biện pháp
- Lập quy hoạch, kế hoạch thực hiện từng năm, giai đoạn 5 năm, dự báo nhu cầu phát
triển đội ngũ GV là nhiệm vụ của các cấp quản lý GD nhằm đảm bảo số lượng, chất lượng,
cơ cấu đội ngũ GV đáp ứng yêu cầu phát triển của GD THCS.
- Đáp ứng được yêu cầu mục tiêu phát triển GD, đảm bảo thực hiện tốt nhất chương
trình, nội dung, kế hoạch GD.
- Làm cơ sở để các cấp quản lý bố trí nguồn lực vật chất, các điều kiện đảm bảo, xây
dựng và thực hiện kế hoạch tuyển chọn, sử dụng, ĐT bồi dưỡng làm cho đội ngũ GV ngày
càng phát triển phù hợp với yêu cầu phát triển GD của mỗi giai đoạn.
3.2.1.2. Nội dung biện pháp
- Thu thập thông tin quy mô phát triển GD THCS, về đội ngũ GV.
- Lập quy hoạch phát triển đội ngũ cán bộ, GV, nhân viên, cơ sở vật chất trong 5 năm và 10

năm.
- Lập kế hoạch phát triển đội ngũ GV hàng năm.
3.2.1.3. Cách thức thực hiện biện pháp
a) Xây dựng quy hoạch
b) Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch
d) Định kỳ kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh qui hoạch
3.2.1.4. Điều kiện đảm bảo thực hiện biện pháp
- Lãnh đạo Huyện uỷ, UBND huyện, Phòng GD&ĐT chỉ đạo đối với GD.
- Hiệu truởng các trường THCS có khả năng xây dựng quy hoạch và kế hoạch phát triển
đội ngũ.
- Đảm bảo kinh phí và thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các giải pháp nêu trong quy
hoạch.
3.2.2. Bi: Tuyển chọn và sử dụng đội ngũ GV
3.2.2.1. Mục đích biện pháp
- Tuyển chọn đội ngũ GV nhằm lựa chọn được những người có đủ các tiêu chuẩn theo quy định
chuẩn nghề nghiệp đối với GV THCS, mục tiêu đảm bảo về cơ cấu, đủ về số lượng, đáp ứng yêu cầu
chất lượng.
- Bố trí, sử dụng đội ngũ GV hợp lý, phát huy tối đa năng lực, sở truờng của từng người.
3.2.2.2. Nội dung biện pháp
a) Về tuyển chọn GV
b) Về sử dụng GV
3.2.2.3. Cách thức thực hiện biện pháp
a) Tuyển chọn GV :
Thực hiện quy trình tổ chức tuyển dụng như sau
1) Quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng
2) Thông báo tuyển dụng
3) Tổ chức tiếp nhận hồ sơ đăng ký tuyển dụng
4) Tổng hợp danh sách, hồ sơ đăng ký dự tuyển
5) Thông qua danh sách trúng tuyển (nếu xét tuyển)
6) Công bố danh sách những người đủ điều kiện và tiêu chuẩn dự tuyển, tổ chức thi

tuyển (nếu thi tuyển)
7) Về công nhận thí sinh trúng tuyển (kể cả xét tuyển và thi tuyển)
8) Công bố danh sách trúng tuyển
9) Giải quyết khiếu nại, tố cáo
10) Quyết định tuyển dụng và ký hợp đồng làm việc
b) Sử dụng GV:
3.2.2.4. Điều kiện đảm bảo thực hiện biện pháp
3.2.3. Bi: Đẩy mạnh công tác ĐT, bồi dưỡng phát triển đội ngũ GV.
3.2.3.1. Mục đích của biện pháp
- ĐT, bồi dưỡng đội ngũ GV nhằm nâng cao, hoàn thiện nhân cách GV (phẩm chất
chính trị, đạo đức lối sống, trách nhiệm nghề nghiệp); nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ sư phạm, khả năng sáng tạo, thích ứng với sự thay đổi đáp ứng yêu cầu đổi mới của GD
trong giai đoạn mới.
- Nhằm đến năm 2015 đội ngũ GV các trường thị trấn, xã thuận lợi đáp ứng tiêu chí
trường chuẩn Quốc gia.
3.2.3.2. Nội dung biện pháp
- ĐT, bồi dưỡng lý luận chính trị, phẩm chất đạo đức, lương tâm nghề nghiệp.
- ĐT, bồi dưỡng về chuyên môn
- Bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ sư phạm:
3.2.3.3. Cách thức thực hiện biện pháp
a) Xây dựng kế hoạch ĐT, bồi dưỡng:
Hàng năm, thường vào cuối năm phòng GD và ĐT tham mưu trình UBND huyện phê
duyệt kế hoạch ĐT, bồi dưỡng GV.
b) Tổ chức thực hiện kế họach:
 Đối với phòng GD và ĐT: là cơ quan tham mưu, chủ trì việc ĐT, bồi dưỡng
 Đối với các trường THCS:
+ Lập kế hoạch ĐT, bồi dưỡng của trường
+ Tổ chức thực hiện các nhiẹm vụ và nội dung bồi dưỡng theo chức năng.
3.2.3.4. Điều kiện đảm bảo thực hiện biện pháp
3.2.4. Bi: Tổ chức thanh tra, kiểm tra, đánh giá xếp loại và sắp xếp đội ngũ GV.

3.2.4.1. Mục đích biện pháp
- Kiểm tra, đánh giá, xếp loại đội ngũ GV nhằm đánh giá đúng thực trạng làm cơ sở cho việc sử
dụng, đề bạt, khen thưởng, bố trí, sắp xếp lại, tiếp tục ĐT, ĐT lại, bồi dưỡng để đáp ứng được yêu cầu
nhiệm vụ.
- Tăng cường kiểm tra, đánh giá các hoạt động GD của GV nhằm đánh giá mức độ hoàn
thành nhiệm vụ, năng lực chuyên môn, năng lực sư phạm.
3.2.4.2. Nội dung biện pháp
Trưởng phòng GD và ĐT căn cứ hướng dẫn, chỉ đạo của Sở GD và ĐT xây dựng kế
hoạch thanh tra, kiểm tra năm học.

3.2.4.3. Cách thức thực hiện biện pháp
Tổ chức hội nghị chuyên đề về công tác thanh tra, kiểm tra cấp huyện mà đối tượng là
lãnh đạo, chuyên viên phòng, ban giám hiệu, tổ trưởng tổ chuyên môn, chủ tịch công đoàn
các trường THCS.
Tổ chức thanh tra, kiểm tra.
Việc kiểm tra, đánh giá, xếp loại và sử dụng kết quả đó phải đảm bảo công khai, công
bằng, dân chủ và đúng quy chế.
3.2.4.4. Điều kiện đảm bảo thực hiện biện pháp
- Các cấp quản lý phải coi trọng việc kiểm tra, đánh giá, coi đó là biện pháp quản lý hữu
hiệu, là động lực để GV phấn đấu vươn lên
- Tạo được sự đồng thuận cao trong tập thể, cá nhân các trường; coi kiểm tra đánh giá là
việc bình thường, thường xuyên và là dịp để mỗi cá nhân bộc lộ năng lực bản thân.
- Công cụ, phương pháp đánh giá phải đầy đủ, rõ ràng, các minh chứng đưa ra phải có
sức thuyết phục cao
3.2.5. Bi: Tạo động lực cho đội ngũ GV phát triển
3.2.5.1. Mục đích biện pháp
- Tạo được động lực cho đội ngũ GV thực hiện các nhiệm vụ bằng cách: tổ chức thực
hiện các chế độ chính sách về tiền lương, thưởng, vật chất khác; các hình thức khen thưởng
tinh thần; các danh hiệu thi đua, đề bạt, thăng chức;
- Làm cho mỗi GV đều có cơ hội phát huy khả năng, được làm việc hết mình với chất

lượng tốt nhất.
- Xây dựng được đội ngũ GV đoàn kết, đủ năng lực hoàn thành tốt nhiệm vụ.
3.2.5.2. Nội dung biện pháp
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ, chính sách của Nhà nước đối với GV.
- Xây dựng chế độ, chính sách đãi ngộ vật chất, tinh thần cho GV của địa phương, của
nhà trường phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội địa phương và khả năng của nhà trường.
- Thực hiện sử dụng đội ngũ GV có hiệu quả, đúng với yêu cầu, nhiệm vụ, năng lực
và cống hiến của mỗi người.
- Tạo được môi trường làm việc tốt, tạo cơ hội cho mỗi GV có cở hội để phát huy
năng lực bản thân và đóng góp cho sự thành công của nhà trường.
3.2.5.3. Cách thức thực hiện biện pháp
 Phòng GD&ĐT phối hợp các phòng chức năng tham mưu, rà soát, điều chỉnh, bổ
sung cơ chế chính sách của tỉnh, của huyện về chế độ đãi ngộ giáo viên nói chung và giáo
viên THCS nói riêng.
- Thực hiện tốt công tác thi đua khen thưởng; chống bệnh thành tích có hiệu quả; tránh
tình trạng thi đua kiểu phong trào, nặng về hình thức, khen thưởng có tính chất cào bằng.
- Tham mưu cho các cấp quản lý đầu tư cơ sở vật chất cho nhà trường, trước hết đầu tư
nhà công vụ giáo viên ở những trường khó khăn mà giáo viên phải ở nội trú; trang bị phương
tiện sinh hoạt, làm việc đáp ứng yêu cầu tối thiểu để giáo viên vợi bớt khó khăn.
Đảm bảo nguồn kinh phí chi thường xuyên từ nguồn ngân sách; cân đối các khoản
được thu từ học sinh và nguồn khác theo quy định với tỷ lệ: ít nhất 80% chi cho lương và các
khoản phụ cấp, dành 20% chi hoạt động chuyên môn và chi khác.
 Các trường THCS:
- Thực hiện tốt các chế độ chính sách hiện hành về tiền lương, thưởng, phụ cấp, cân
đối nguồn thu thực hiện thu nhập tăng thêm cho người lao động trên cơ sở xếp loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ.
- Quan tâm đầu tư cho các hoạt động văn nghệ, thể thao tạo bầu không khí vui tươi,
phấn khởi. Dành phần kinh phí tổ chức thăm quan, du lịch, nghỉ ngơi trong dịp lễ, tết, nghỉ
hè. Quan tâm thăm hỏi, hỗ trợ kịp thời những giáo viên gặp khó khăn ốm đau, hoạn nạn.Chia
sẻ động viên, giúp đỡ đồng nghiệp đang công tác ở những trường tại vùng khó khăn.

- Kịp thời khen thưởng những giáo viên có thành tích cao trong công tác, thực hiện
nghiêm túc chế độ 3 công khai nhất là công khai trong việc sử dụng nguồn kinh phí.
3.2.5.4. Điều kiện đảm bảo thực hiện biện phá
- Huyện ủy, UBND huyện chủ động phối hợp các cơ quan liên quan rà soát, điều chỉnh
chế độ chính sách hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền ban hành chính sách ưu đãi nhà giáo mà
trước hết là thu nhập, điều kiện sinh hoạt và làm việc của giáo viên.
- Lãnh đạo nhà trường phối hợp chặt chẽ với công đoàn trường thường xuyên lắng
nghe tâm tư, nguyện vọng của giáo viên; kịp thời giải quyết khó khăn, thắc mắc của các đoàn
viên; đề xuất kịp thời lên cấp trên để xem xét, giải quyết.
- Xây dựng được môi truờng làm việc văn hóa và sư phạm trong các nhà trường, sử
dụng đúng năng lực, sở trường, tạo cơ hội cho mỗi ngưòi thành công trong sự nghiệp.
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp phát triển đội ngũ GV THCS huyện Lộc Bình, tỉnh
Lạng Sơn
Phát triển đội ngũ GV THCS trong giai đoạn hiện nay phải thực hiện đồng bộ các biện
pháp đã nêu trên. Mỗi biện pháp đều có một vị trí, vai trò nhất định ảnh hưởng đến việc phát
triển đội ngũ. Chúng tương tác, hỗ trợ, thúc đẩy, phụ thuộc lẫn nhau:


















1. Lập quy hoạch, kế hoạch, phát triển đội ngũ GV
2. Tuyển chọn và sử dụng đội ngũ GV
3. Đẩy mạnh công tác ĐT bồi dưỡng phát triển đội ngũ GV.
4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, đánh giá xếp loại và sắp xếp đội ngũ GV
5. Tạo động lực cho đội ngũ GV phát triển
3.4. Khảo sát mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp phát triển đội ngũ GV
THCS huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn
Tổng số người được xin ý kiến: 315 người
Chúng tôi đã phát phiếu hỏi và đề nghị cho ý kiến, và tổng hợp kết quả theo bảng 3.1.
Bng 3.1: Khảo sát mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
S
TT
Tên Biện pháp
Mức độ cần thiết (%)
Tính khả thi (%)
Rất cần
thiết
Cần thiết
Không cần thiết
Khả thi
Không khả thi
1
Lập quy hoạch, kế hoạch, phát triển đội
ngũ GV

86,7
13,3

0
87,9
12,1
2
Tuyển chọn và sử dụng đội ngũ GV

82,5
17,1
0,4
87,6
12,4
3
Đẩy mạnh công tác ĐT, bồi dưỡng phát
triển đội ngũ GV.
89,5
9,8
0,7
81,2
18,8
4
Tổ chức thanh tra, kiểm tra, đánh giá
78,4
21,6
0
76,8
23,2
1
2
5
4

3
xếp loại và sắp xếp đội ngũ GV
5
Tạo động lực cho đội ngũ GV phát triển

90,8
9,2
0
86,3
13,7
Kết luận chƣơng 3
Trên cơ sở nghiên cứ lý luận tại chương 1, phân tích, đánh giá thực trạng đội ngũ GV
và việc phát triển đội ngũ GV THCS huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn, căn cứ định hướng phát
triển GD của tỉnh, huyện chúng tôi đã đề xuất 5 biện pháp để phát triển đội ngũ GV THCS
của huyện cho giai đoạn hiện nay.
Các biện pháp đó liên kết, tác động qua lại và thúc đẩy lẫn nhau và không thể bỏ qua
hoặc coi nhẹ biện pháp nào trong quá trình phát triển đội ngũ GV THCS; việc phân tích, khảo
sát, đánh giá các biện pháp được thực hiện chặt chẽ, kỹ lưỡng; kết quả xin ý kiến chuyên gia
cho thấy các biện pháp nêu trên là cần thiết và có tính khả thi cao.
Trong giai đoạn hiện nay nếu thực hiện đồng bộ các biện pháp mà tác giả đề xuất, đội
ngũ GV THCS Huyện Lộc Bình sẽ phát triển đáp ứng yêu cầu về số lượng, đảm bảo mặt chất
lượng, năng lực đội ngũ được nâng cao, đáp ứng yêu cầu đổi mới GD hiện nay. Những biện
pháp này có thể vận dụng được tại các huyện có điều kiện kinh tế xã hội và đặc điểm GD và
ĐT tương tự huyện Lộc Bình.

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trên cơ sở nghiên cứ lý luận tại chương 1, phân tích, đánh giá thực trạng đội ngũ GV
và việc phát triển đội ngũ GV THCS huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn, căn cứ định hướng phát
triển GD của tỉnh, huyện chúng tôi đã đề xuất 5 biện pháp để phát triển đội ngũ GV THCS

của huyện cho giai đoạn hiện nay.
Các biện pháp đó liên kết, tác động qua lại và thúc đẩy lẫn nhau và không thể bỏ qua
hoặc coi nhẹ biện pháp nào trong quá trình phát triển đội ngũ GV THCS; việc phân tích, khảo
sát, đánh giá các biện pháp được thực hiện chặt chẽ, kỹ lưỡng; kết quả xin ý kiến chuyên gia
cho thấy các biện pháp nêu trên là cần thiết và có tính khả thi cao.
Trong giai đoạn hiện nay nếu thực hiện đồng bộ các biện pháp mà tác giả đề xuất, đội
ngũ GV THCS Huyện Lộc Bình sẽ phát triển đáp ứng yêu cầu về số lượng, đảm bảo mặt chất
lượng, năng lực đội ngũ được nâng cao, đáp ứng yêu cầu đổi mới GD hiện nay. Những biện
pháp này có thể vận dụng được tại các huyện có điều kiện kinh tế xã hội và đặc điểm GD và
ĐT tương tự huyện Lộc Bình.
Thông qua việc nghiên cứu lý luận về phát triển đội ngũ GV THCS và căn cứ thực
trạng đội ngũ GV THCS của huyện Lộc Bình, chúng tôi đề xuất 5 biện pháp phát triển đội
ngũ GV THCS huyện Lộc Bình nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giai đoạn hiện nay.
Biện pháp 1: Lập quy hoạch, kế hoạch, phát triển đội ngũ GV.
Biện pháp 2: Tuyển chọn và sử dụng đội ngũ GV.
Biện pháp 3: Đẩy mạnh công tác ĐTBD phát triển đội ngũ GV.
Biện pháp 4: Tổ chức thanh tra, kiểm tra, đánh giá xếp loại và sắp xếp đội ngũ GV.
Biện pháp 5: Tạo động lực cho đội ngũ GV phát triển.
Những biện pháp trên đã được các chuyên gia đồng tình, có khả năng thực hiện, nếu
thực hiện tốt các biện pháp trên sẽ phát triển được đội ngũ GV đáp ứng được yêu cầu đổi mới
GD hiện nay.
2. Khuyến nghị
2.1. i vi b o
- Khẩn trương cải cách chương trình ĐT GV, đổi mới phương pháp ĐT, có biện pháp
đảm bảo chất lượng ĐT.
- Đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình kiên cố hoá trường, lớp học, nhà công vụ
GV, chú ý ưu tiên vùng khó khăn.
2.2. i vi UBND tnh, s o
- Cần khẩn trương hướng dẫn để các trường chủ động về biên chế, đội ngũ theo Thông
tư 35/TTLT-BD ĐT-BNV ngày 14/7/2008.

- Sớm hoàn thành quy hoạch phát triển GD&ĐT.
- Quan tâm đổi mới công tác ĐTBD, hết sức coi trọng hiệu quả, kiểm tra hiệu quả của
việc ĐT, bồi dưỡng để điều chỉnh phù hợp.
- Tỉnh cần cấp đủ kinh phí hoạt động cho các trường đảm bảo tỷ lệ quy định ít nhất
20% chi cho hoạt động chuyên môn, ĐTBD.
- Tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường, lớp nhất là nhà công vụ GV, có
chính sách hỗ trợ, luân chuyển GV, ưu tiên ĐT GV vùng khó khăn.
2.3. i vi UBND huydo
- Hoàn chỉnh quy hoạch phát triển GD, ĐT giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020,
bố trí nguồn lực đảm bảo thực hiện được quy hoạch.
- Tuyển chọn, sử dụng hiệu quả đội ngũ GV, thực hiện luân chuyển GV theo định kỳ,
đảm bảo công bằng; có chính sách riêng ưu đãi, hỗ trợ đối với GV công tác vùng khó khăn.
- Đảm bảo kinh phí chi thường xuyên cho các trường đúng quy định, tăng cường đầu tư
cơ sở vật chất, mua trang thiết bị nhất là thư viện trường học của các trường.
- Bố trí nguồn lực, tổ chức thực hiện tốt kế hoạch ĐT, bồi dưỡng, nghiên cứu đổi mới
phương pháp bồi dưỡng, nâng cao hiệu quả có tác dụng thiết thực nâng cao chất lượng đội
ngũ.
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra, đánh giá, xếp loại GV đảm bảo đúng năng lực thực tế
của mỗi GV; thực hiện đổi mới công tác thi đua khen thưởng, kiên quyết chống biểu hiện nể
nang, né tránh.
2.4. i vng THCS
- Thực hiện kiểm tra hoạt động GD của GV thường xuyên, thực hiện tốt quy chế dân
chủ, thu nhận thông tin liên quan đến GV thông qua các biện pháp nghiệp vụ, hỏi ý kiến học
sinh, GV, dư luận cộng đồng làm cơ sở cho việc xếp loại cuối năm.
- Nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ chuyên môn, các hoạt động hội nghị, hội thảo theo
chuyên đề, xây dựng quy định về bồi dưỡng tự bồi dưỡng.
- Đánh giá xếp loại GV đúng quy định, công bằng, khách quan.
2.5. i vi 
- Tích cực tham gia và học tập đạt kết quả các khoá ĐT, bồi dưỡng được tổ chức; phải
có ý thức và nhận thức đầy đủ về việc ĐT bồi dưỡng nâng cao năng lực, trình độ, phẩm chất

của GV; không ngừng tự học, tự bồi dưỡng kiến thức cho bản thân.
- Thường xuyên đóng góp, đề xuất đổi mới nội dung, phương pháp bồi dưỡng, đáp ứng
được nguyện vọng cá nhân và yêu cầu nâng cao chất lượng đội ngũ.


References
A. VĂN KIỆN, VĂN BẢN
1. Ban Bí thƣ trung ƣơng Đảng. Chỉ thị số: 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của về xây dựng, nâng cao
chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo. Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp
học. (Quyết định số : 07/2007/QĐ-BGD-DDT ngày 11/3/2007)
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thông tư số 29/2009 TT- BGD ĐT ngày 22/10/2009. Quy định
chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có
nhiều cấp học.
4. Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thông tư số 30/2009 TT- BGDĐT ngày 22/10/2009. Ban hành
quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông.
5. Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hướng dẫn 430/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 26/01/2010.
Hướng dẫn xếp loại hiệu trưởng theo thông tư 29/2009/TT-BGDĐT.
6. Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hướng dẫn số 660/BGD ĐT-NGCBQLGD ngày 09/02/2010
hướng dẫn đánh giá xếp loại GV TH theo TT số 30/2009/BGDĐT.
7. Bộ Giáo dục và Đào tạo. Báo cáo tại hội nghị phát triển Kinh tế -xã hội vùng núi phía bắc
ngày 17, 18 tháng 3 năm 2006 tại Hà Nội.
8. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2010). Tài liệu hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2010-2011. Nxb
Giáo dục.
9. Bộ Nội vụ. Quy chế đánh giá xếp loại giáo viên ban hành theo quyết định số 06/QĐ-BNV
ngày 21/3/2006.
10. Chính phủ. Chiến lược phát triển giáo dục 2001-2010
11. Chính phủ. Báo cáo về tình hình Giáo dục tháng 10/2004.
12. Phòng Giáo dục và Đào tạo Huyện Lộc Bình. Các Báo cáo thống kê, báo cáo tổng kết
năm học của từ năm học 2005-2006 đến năm học 2009-2010.

13. Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam (2005). Luật Giáo dục. Nhà xuất bản Chính trị
quốc gia. Hà Nội -2006.
14. Sở Nội vụ tỉnh Lạng Sơn. Hướng dẫn số 497/SNV-TCCC ngày 11/8/2010 hướng dẫn
tuyển dụng viên chức năm 2010.
15. Thủ tƣớng Chính phủ. Quyết định 09/2005/QĐ-TTg ngày 11/1/2005 phê duyệt đề án
xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn
2005-2010
16. Tỉnh uỷ Lạng Sơn. Quyết định 281 của ngày 15/3/2007 v/v phê duyệt đề án xây dựng,
nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2006-2010.
17. Tỉnh uỷ Lạng Sơn. Báo cáo số: 103-BC/TU, ngày 07/8/2008 Tổng kết 10 năm thực hiện
Nghị quyết Trung ương 2 (khoá VIII).
18. Tỉnh uỷ Lạng Sơn. Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Lạng Sơn lần thứ XV nhiệm kỳ
2010-2015.
19. UBND huyện Lộc Bình. Quy hoạch phát triển GD&ĐT giai đoạn 2011-2015 định hướng
đến năm 2020.
20. UBND tỉnh Lạng Sơn. Quyết điịnh 678/2010 của ngày 13/5/2010 phê duyệt kế hoạch
tuyển dụng viên chức năm 2010.
B. SÁCH, TÀI LIỆU
21. Đặng Quốc Bảo (2008). Quản lý Nhà nước về giáo dục và một số vấn đề xã hội của phát
triển giáo dục. Tập bài giảng, khoa Sư phạm - Đại học Quốc gia Hà Nội.
22. Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Đắc Hƣng (2004). Giáo dục Việt Nam hướng tới tương lai vấn
đề và giải pháp. Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia.
23. Nguyễn Đức Chính (2009). Kiểm định chất lượng giáo dục. Tập bài giảng, Đại học Giáo
dục - Đại học Quốc gia Hà Nội.
24 . Nguyễn Đức Chính (2009). Đo lường và đánh giá trong giáo dục và dạy học. Tập bài
giảng cao học, Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội.
25. Brent Davies và Linda Ellison (2005). Lãnh đạo nhà trường thế kỷ 21. Nhà xuất bản Đại
học Sư Phạm Hà Nội.
26. Vũ Cao Đàm (2009). Phương pháp nghiên cứu khoa học. Tập bài giảng cao học. Khoa
Sư Phạm - Đại học Quốc gia Hà Nội.

27. Trần Khánh Đức (2010). Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực trong thế kỷ XXI. Nhà
xuất bản Giáo dục.
28. Đặng xuân Hải. Quản lý sự thay đổi trong giáo dục. Tập bài giảng cao học. Khoa Sư
Phạm- Đại học Quốc gia Hà Nội.
29. Nguyễn Trọng Hậu (2009). Đại cương khoa học quản lý giáo dục. Tập bài giảng. Khoa
Sư Phạm- Đại học Quốc gia Hà Nội.
30. Lê Ngọc Hùng (2006). Xã hội học giáo dục. NXB lý luận chính trị, Hà Nội.
31. Nguyễn Thị Mỹ Lộc. Môn Đại cương lý luận quản lý. Tập bài giảng, (2009 – 2010). Tập bài
giảng, 2009. Khoa Sư Phạm- Đại học Quốc gia Hà Nội.
32. Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2008, 2009). Tâm lý học quản lý. Tập bài giảng. Khoa Sư Phạm-
Đại học Quốc gia Hà Nội.
33. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Nguyễn Quốc Chí (2004). Cơ sở khoa học quản lý. Tập bài giảng
cao học, Khoa Sư Phạm- Đại học Quốc gia Hà Nội.
34. Nguyễn Nhƣ Ý (1999). Đại từ điển tiếng việt. Nxb Văn hoá –Thông tin.
35. Nhiều tác giả (2004). Lãnh đạo và quản lý nhà trường hiệu quả. Nhà xuất bản Chính trị
quốc gia.



×