1
c-hin trích
Cnh ngày xuân và Kiu l
cho hc sinh lp 9
Improving reading skills-understand two excerpts Canh ngay xuan and
Kieu o lau Ngung Bich for students in grade 9
NXB H. : , 2012 S trang 114 tr. +
Nguyn Th Duyên
ng i hc Giáo dc
Lu: Lí luy hc (B môn Ng ;
Mã s: 60 14 10
i ng dn: GS.TS. Nguyn Thanh Hùng
o v: 2012
Abstract. H thng hóa các v lý thuyc - hin, các
nguyên tc nhm giúp hc sinh lp 9 nm vng các k c hin trích
trong Truyn Kiu mt cách có hiu qu. Nghiên cu mt s v lí lun v i mi
y m v ca b c hiu.
Kho sát tình hình dy hc hiu n trích.
Keywords: Ng ; K c hiu; ng dy; Lp 9; Trung hc ph
thông.
Content.
1. Lý do chọn đề tài
Vic hình thành và phát tric tip nhc cho HS trong vic hc Ng
ng ph thông hin nay là mt bài toán khá nan gii ngành Giáo dc có
nhng gii pháp mi giúp HS t nhiu k nhng k
c hin là mt trong nhng v quan trng và cn thit.
Truyn Kiu ci thi hào dân tc Nguyn Du là mt kit tác không nhng c
hc Vit Nam mà còn là kit tác cc th gic Truyn Kiu, mi Vit Nam
u thy có mình c, thy nhng bun vui, nhng s phn,
nhng cui. Vi Truyn Kiu, Nguyc mo ch
t ni dung ln cc Vit Nam t th k n ht th k XIX. Ngoài
n ni dung thì Truyn Kiu u mc v n ngh thut:
Ngh thut t i, t cnh, t tình, t s c nhiu hng
thi v. Do cui tng tri th- 1796) n
mùi ng kt hp vi vn sng Truyn Kiu ca Nguyn c dân
2
tc mt ngôn ng c sc nht ca ting Vit. Ting Vin ánh th ngôn ng
trong sáng, trau chut và tài tình c i Vi hc Phm Qunh:
“Truyện Kiều còn tiếng ta còn, tiếng ta còn nước ta còn…”. y, ng ca Truyn
Kiu rt li vi các th h i Vit. Nu tìm hiu Truyn Kiu nói chung, mt s n
c hip 9 nói riêng chúng ta có th hiu thi pháp cc
i Vit Nam, hiu ting Vit. Vi hc sinh s giúp h hc tt phi.
ng ph thông hin nay, có mt thc t n là HS ngày càng chán hc
hu. Trong cách dùng t, còn quá nhiu sai sót, dit y
cm nhp ca tác ph thy nguyên nhân ch yu xut
phát t cách dy ca thày. Nhng thiu tiên ca GV ng rèn luyn cách
t câu, s dng t, sa li chính t cho HS,c hin tt chm v
c
Bên cy ca GV còn nng v thuyt ging. Lên lp ch ging dy theo
bài song tình hum. Nói thay, làm thay, cm th thay nhng cái hay cái
p ca TPVC. HS ch có nhim v ghi chép li, hc thuc ri làm bài. HS c s, ch ng
chim. T u sáng to. Mun nâng
cao k p nhc cho HS cn phi cách dy. Cn phi m-
Tìm ra nhng y hp.
i mng dy môn V vn dng linh hot các nguyên tc, các
thao tác ging dy khác nhau, nhm phát huy tn ch ng tích cc, sáng to ca HS,
giúp các em t tìm tòi khám phá ra chân lý thay vì cách hc th ng, mt chi
c - hiu ph ng dn, bám sát câu
ch ch ra nng, t khám phá p cn theo ý mình.
T , c hiu các tác phm cùng loi.
Là GV d, bn thân vn tha thiTruyn
Kiuu kin hc lên càng thy giá tr ca tác phm này và khao khát tìm mt ng
làm nên chng dy hc b môn trong cui dy hc cn trích ca
Truyn Kiu có m Trung h (THCS)p lánh
mt v p riêng. Trong thng có h tài này ca tôi nht s bin pháp ng
dn k c hi, giúp HS lc - hin trích trong Truyn
Kiu: Cảnh ngày xuân và Kiều ở lầu Ngưng Bích mt cách có hiu qu. Vic nghiên cu
nhm mng dc nói chung và dy hc mt s n trích trong Truyn
Kiu tài Nâng cao kỹ năng đọc hiểu 2 đoạn trích “Cảnh
ngày xuân” và “Kiều ở lầu Ngưng Bích” cho học sinh lớp 9 THCS.
3
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Ngôn ng tn ti hai hình thn là nói và vi i
hình thc ch vit, xut hin hoc là quá chuyn hóa n ch vit
sang âm thanhu công trình nghiên cu hoc. Trên th gii là công trình nghiên
cu ca A.Nhi-kôn-xki. Trong “Phương pháp giảng dạy văn học ở trường phổ thông”, sách
khHọc sinh là độc giả tác phẩm văn học” c các tác phc là
mt quá trình sáng to.
Bên cnh công trình ca A.Nhi-kôn-xki, Ia. Rez trong cun giáo trình “Phương pháp
luận dạy văn học” c sáng to lên v c
bit nhi vc nhm phát trin cm th ngh thut hình thành nhng th nghim ngh
thut, nhu ngh thut cho hc sinh bn ngh thut.
Quan nim ca hai cun giáo trình có uy tín nói u tc din cm trong
quá trình hi Thc cht ca viphát hin và tng hp nhng tng ý
t h thng kí hiu ngôn ng ngh thut. Mn ca
quá trình y lt ra nhng nhim v cp thit phi gii quyt. Vì vy hoc s c
vn di nhiu hình thc phonng, linh ho
Vit Nam, ngay t nhu thp k c - hi thành mt khái nim
khá quen thuc. Gi gic gi bng tên mc hin
ng tên gi này chúng ta thc s chú trng ca nhng nhà nghiên cu giáo dc
vi vic khnh vai trò cc - hiu trong gi hc Ng
Tác gi Nguyn Duy Bình trong bài vit “Coi trọng sự cảm thụ của học sinh trong giảng
dạy văn học” (Tp chí nghiên cu giáo dhnh quan nim ca mình
v c hiu Nhiệm vụ then chốt trước hết của giáo viên đối với học sinh là giúp các em biết đọc tác
phẩm, rèn luyện kỹ năng đọc, cảm thụ phân tích tác phẩm văn học để sau này suốt cuộc đời có thể tự
mình biết đọc,…”
Ngoài ra, còn phi k n các công trình nghiên cu ca các nhà khoa hc Vit Nam. Tiêu
biu là GS Phan Trng Lun vi chuyên lun “Cảm thụ văn học, giảng dạy văn học” (Nxb
Giáo dcPhƣơng pháp dạy học văn” (Nxb S
rõ tm quan trng ca hoc: “Đọc từ chữ đầu đến chữ cuối, đọc cho âm vang, đọc để tri
giác, cảm giác được bằng tai từ ngữ, hình ảnh chi tiết,… bài thơ”.
vang lên cái ch quan ca tác gi Đọc cho sáng rõ từng ý nghĩa tình cảm thái
độ, tâm trạng mà nhà văn định gửi gắm cho người nghe, người đọc”. Tác gi xut, vic có th
thc hii nhiu hình thc thc theo vai. Hoc không
ch dng li vic thông, vit tho mà còn phc theo sát các cp hc.
ng Vit cp Tiu hnh ni dung phát tric qua yêu
4
cu hi ng, hiu c dit trong câu; tìm và nm ý chính cn;
tn; t p nhn xét v hình nh t ng trong các bài tc;
tìm chính tp tm t,
;
;
,c sinh hoàn thin bn k : Nghe, nói,
c, vit.
rõ, mc tiêu ca môn Ng học sinh phải có kĩ
năng nghe đọc một cách thận trọng, quan trọng nhất đối với kĩ năng nghe là nghe hiểu, đọc - hiểu
và cảm thụ được giá trị nghệ thuật của văn bản”.
Giáo , TS Nguyn Thanh Hùng - i có th c t nu tiên cho
v c - hiu Vit Nam, vi tiu lun khoa hDạy đọc - hiểu là nền tảng văn
hoá cho người đọc” trình bày ti Hi tho khoa hSGK m t chc tháng
9/2000 ti Hà Ni. Tng phác tho mang tính nn tng ht s
bn cho vic nghiên cu và ng dng vic dc - hiu TPVC ng. . GS
nhn mnh tm quan trng cc, “Đọc được xem như năng lực văn hóa có ý nghĩa cơ bản đối
với sự phát triển nhân cách bởi vì phần lớn những tri thức hiện đại được truyền thụ qua việc đọc
của học sinh. Trên cơ sở đó sự phát triển kỹ năng đọc của học sinh trong nhà trường phổ thông là
nhiệm vụ cơ bản của giáo viên Ngữ văn…”.
Gt, k tha và phát trin nhng thành tu ca lí thuyt tip nhn, trong bài vit
“Đọc và tiếp nhận văn chƣơng” GS c v trí ca nó trong quá trình khám
phá chiu sâu ca tác ph khnh, Tiếp nhận văn học là một quá trình
vì nó chỉ diễn ra theo một thứ hoạt động duy nhất là đọc văn”, vi
nhng yêu cu riêng ca mt hong tinh thn da trên mng thp
nh hic TPVCy, c là hong bao trùm, xuyên sut mi nc thang ca
cm th và hiu bit v tác ph thng các hong tip cn, phân tích,
c
GS Tr trong bài viĐọc - hiểu văn bản, một khâu đột phá trong nội dung và
phương pháp dạy Văn hiện nay” ng thn nhìn nhn v
GSCách giảng, phương pháp giảng của thày sao cho đúng, cho hay và người học trò chỉ là người
học cái hay cái đẹp do thày mang lại”.
Tin Trng Hoàn, mi rt tâm huyt vi v c hiu có nhi
c hiu qua nhiu chuyên lun:
Quan nim và gic - hin Ng n c hin Ng
".
Mt s v c - hi tình và tác ph lun trong cun
c hin Ng " - Nxb Giáo dc 2005.
5
Mt s v c - hin kch trong cun c hin Ng " - Nxb
Giáo dc 2005.
"c hin Ng " - Nxb Giáo dc 2007.
"Mt s v v c tác phm kí, tác phm truyn hii trong cun SGK Ng "
- Tc tui tr s
Ct lõi ca v c - hiu mà tác gi : “Việc đọc gắn liền với tài năng,
phong cách tác giả; gắn liền với vấn đề loại thể, chú giải văn bản và mở rộng các lớp nghĩa từ
văn bản… để từ đó người đọc vượt lên những kinh nghiệm, vươn tới những chân trời rộng lớn và
mới lạ của tri thức nhân loại”. Do vy, u cho nhc khác,
c bic nhn bit, phân lon.
M r mi quan h gic - hin vi các phân môn khác, TS Nguyn
Trng Hoàn có bài vi c - hin môn Ng
vit này TS khnh mt cách chc chn ngay t đọc hiểu văn bản đối với học sinh không
chỉ là hoạt động chiếm lĩnh kiến thức phân môn văn học mà còn là đầu mối cho việc vận dụng và liên
thông kiến thức đối với các phân môn Tiếng Việt và Tập làm văn”….
Thc s Tr i có nhiu nghiên cc và thit
th tài khoa hc này. Trong bài vin ti mc - hiu trong bài hc Ng
quan nim bn cht cc - hilà tìm hiểu phân tích để chiếm lĩnh văn bản
bằng nhiều biện pháp và hình thức dạy học văn, trong đó dạy học bằng hệ thống câu hỏi cảm thụ
văn bản được thực hiện dưới hình thức đối thoại sẽ là biện pháp và hình thức dạy học chủ đạo”.
L t lí thuyt tip nhc, PGS. TS Nguyn Huy Quát trong cu
pháp dy h c
thù cc.
Qua các công trình nghiên cu, các bài vit, các tác gi th him ca
mình v v c hin ng t cao vai trò cc hii vi vic dy
hng ph thông hiên nay. Tuy nhiên, các bài vit ca các tác gi p
nhng lý thuy th rèn luyn k c - hiu nhng hc
sinh, nhi dung nghiên cu c
th hóa nhng v lý thuyt v c hin Ng t ra và nâng cao
c hing hc sinh c nào.
Nghiên cu v Nguyn Du và các tác phm ca ôngcó rt nhiu công trình nghiên cu ca
các tác gi ni ti GS Lê Trí Vin trong cun ch s c Vit Nam - t
Nguyn Lc trong cun c Vit Nam na cui th k XVIII, na u th k
Thanh vi bài vit trong cun n Du - v tác gi và tác phm
i vu lrt nhiu bài
6
vit: "n vi nhng bài gi" ca tác gi Lê Xuân Lít - Nxb Tr, n; "Gin
Truyn Kiu" ca tác gi ng Thanh Lê - Nxb Giáo dc; và các bài bình ging, gia nhiu
tác gi khác.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- H thng hóa các v lý thuyc - hin Các nguyên tc
nhm giúp hc sinh lp 9 nm vng các k c hin trích trong Truyn Kiu mt
cách có hiu qu;
- Nghiên cu mt s v lí lun v i mm v ca b môn theo
c hiu;
- Kho sát tình hình dy hc hiu n trích.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
c - hiu là tên gi mt b ph
Truyn Kiu lên Trung hc ph thông p tc hc, lutp trung nghiên cu
nâng cao k c - hin trích trong sách giáo khoa Ng p I: Cảnh ngày xuân,
Kiều ở lầu Ngưng Bích.
K c hin trong Truyn Kiu.
Kho sát hc sinh bn lp 9 cng THCS Trng Quan -
- Thái Bình.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
u khái quát hóa, tng hp tài liu t nhng công trình có liên quan n
tàì.
o sát, thng kê, so sánh.
c nghim.
6. Cấu trúc luận văn
Ngoài phn m u, kt lun, khuyn ngh và tài liu tham kho, luc trình bày trong
lý lun và c tài.
thc ti xut mt s bin pháp nâng cao k c - hiu hai
n trích.
c nghim.
7
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Những vấn đề chung về đọc hiểu tác phẩm văn chƣơng
1.1.1. Quan niệm về đọc văn
Trong lch s nhân loi, khi nào xut hin nhn kí t i hình thc c nh thì
bu có hoc. Vc là gì? Có rt nhiu quan v c. Tiêu biu là công trình nghiên
cu ca GS. TS Nguyn Thanh Hùng - i c và có nhng kin gii mang
tính khoa hc v v c. Theo GS, c là quá trình chuyn hoá n kí t sang
âm thanh lLà sự thu nhận thông tin có nội dung ý nghĩa nào đó. Vì
thế, đọc lại liên quan đến khả năng nhận thức, đến nhu cầu sống và giao tiếp của con người với
sự sáng tạo ngày càng cao…” [17 tr. 24].
Trong cun c và tip nh", Nxb Giáo dc - khnh:
“Đọc văn chương là đọc cái chủ quan của người viết bằng cách đồng hóa tâm hồn, tình cảm, suy
nghĩ của mình vào trang sách. Hoạt động đó không chỉ là tái tạo âm thanh từ chữ viết mà còn là
quá trình thức tỉnh cảm xúc, quá trình tri giác nhuần thấm tín hiệu để giải mã ngôn ngữ, mã nghệ
thuật, mã văn hóa đồng thời với việc huy động vốn sống, kinh nghiệm cá nhân người đọc, để lựa
chọn giá trị tư tưởng thẩm mĩ và ý nghĩa vốn có của tác phẩm. Đọc là đón đầu những gì mình
đang đọc qua để kiểm chứng và đi tìm sự hợp sức của tác giả để tác phẩm được tái tạo trong tính
cụ thể và giàu tưởng tượng” [14 Tr. 29].
Thc s Trm và nhng kin gii sâu sc v c. Đọc là một
quá trình hoạt động tâm lý nhằm tiếp nhận ý nghĩa từ kí hiệu ngôn ngữ được in hay viết i bách khoa
a Trung Quc, quyn Giáo dc).
c là quá trình giao tii thoi vi t, là xã hi, là
ng th, gii trí, hc tc bi
c là quá trình ti, c hiu mình, hiu th gii.
Tin Trng Hoàn quan nic là mt hong nhn thc nhm hi
thông qua quá trình ch th c làm vic vn bc vn dng
nhng kin thi nhng gi ý (trc tip và gián tip, hin ngôn và hàm ngôn) trong bài
hiu ý tác phm.
1.1.2. Quan niệm về hiểu văn
Hiu là nhn ra, gii thích và áp dng. Hiu không hn ch vào tri thc v ng,
không hn ch vào kinh nghim ch quan mà m rng ch quan ca mình ti nhng chân tri
mi, t m rng bn thân mình.
GS. TS Nguyn Thanh Hùng quan nim, “Hiểu là nắm vững và vận dụng được. Hiểu tức
là biết kĩ và làm tốt. Hiểu một đối tượng không chỉ dừng ở quan sát nắm bắt cái bề ngoài. Càng
8
là đối tượng phi vật chất như các tác phẩm văn chương lại càng không thể chỉ dùng năng lực
quan sát”. Vì th, muc hiu tác phc phc trang b nhng tri
thc nhiu loi. Tri th hiu cu trúc ngôn ng i sng xã hi (Ngôn ng và ting m ).
Tri thức để hiểu cấu trúc thẩm mỹ là thể loại, là thi pháp, là phương thức trình bày nghệ thuật.
Tri thức tối cần thiết để hiểu cấu trúc tư tưởng là quan niệm nghệ thuật về con người, là thế giới
quan, là triết học, chính trị, tôn giáo, đạo đức,…” [16, tr.27]
1.1.3. Bản chất đọc - hiểu
c hing nhn thc tích cc.
c là hong sáng tn ra s sáng to ci vit và c
u kin li b li ca
tác phm.
c vi bt c hình thc kiu dt hong c th hóa bng các thao tác,
Thc s Trng cuMấy vấn đề lý thuyết đọc văn” (Đọc - hiểu)
cho ta mt cách hiu v bn chc - hin.
V n khách quan cc phi nhn bit, hic t ng, câu
n tu t, các mi liên kn, làm nn t hic
i phát hin h thng kí hiu thn tho
hiu ý t ci tìm hiu ng cnh ca
hin.
V g din ch quan cn không có khong trng v
nh, buc phn t quan rm.
V mt tâm lí, hic cm nha nhn gi
lên cho mình, là tìm thy câu tr lt ra khi tip xúc vn, t gic các
nghi vn gi lên. Hiu là mt quá trình t hiu b phn ti hiu toàn th, t hiu b mt
ti hiu b sâu. c hiu là mt phá trong ny hn nay.
1.2. Nội dung đọc - hiểu tác phẩm văn chƣơng
Quá trình phân tích bn ch khoa hc và ngh thut ca hoc- hi
ng thi cho ta thy rõ nc hinh kích hot HS tham gia
vào vic vc va tìm hin theo mc tiêu c th ca phc va là mc tiêu chung
ca bài hc Ng “Giảng văn, bình văn cũng là đọc hiểu, nhưng đó là đọc hiểu của người dạy,
còn đọc hiểu của người học sẽ là chiếm lĩnh văn học bằng đối thoại, lấy câu hỏi do thày thiết kế làm
phương tiện” y nc hing dy hc c th
ci khái nim tìm hiu, phân tích trong các giáo án truyn thng.
Tip tc ni dung trên, GS. TS Nguyn Thanh Hùng trình bày khá c th , chi tit v ni dung
9
c hiu trong TPVC. Mt TPVC tn ti ba loi cu trúc ngôn ng, cu trúc hình
ng và cc hiu tác phm là hiu ba bình din cu trúc: Ni dung s kin,
nng, và ni dung quan nim ca tác gi.
1.2.1. Tầng cấu trúc ngôn ngữ (cấu trúc ngôn từ tác phẩm)
Ngôn ng chính là cht liu, là hing ci s bi
sáng to ca cá nhân. Ngôn ng không ch là cht liu, u ca tình
cc ngôn ng ca tác ph nm bt quy lut hình thc ci
sng t nhiên. Nm vng cu trúc ngôn ng ca tác phm là nm vng hình thc tái hin cuc
sc hiu tng cu trúc ngôn t tác phu quan trng nh thông qua lp hin
ngôn mà phân gii ln ngh thuc vit ra mi là thông tin mt chiu.
c - hiu mc khích l kh m th ng. Ngôn ng
TPVC bao gi c thái cá bit c t s phát hin cuc sng bng
chính ngôn ng sáng to ca mình. Bi vy mi có giu và ngh thut vn
dng ngôn t i trong tng tác phm không lp li vi chính
t vic ri vc.
1.2.2.Tầng cấu trúc hình tượng thẩm mỹ
Trong tác ph c là kt qu ca s liên h mt thit và hoàn thin dn kinh
nghim sng và kinh nghim thm m. ng ngh thut làm nên tính chnh th ngh thut
ca TPVC. Hiu tng cu kin thâm nhp vào s sáng to ngh thut mi
m trong tác phm m, trn vn nht. Tuy nhiên, hiu tng cng ngh
thut ca tác phm là vic ht sng ngh thuc kin to bng ngôn ng
ngh thu và vng bit.
y, muc hiu tng cng ngh thut ca TPVC phi có cái
nhìn sâu sc v h thng ngôn tc phi chiu nhng hình nh có liên
quan v ng trung tâm ca tác phng y có th là mt
nhân v là s a nhiu nhân vt.
1.2.3. Đọc - hiểu ý nghĩa tầng cấu trúc tư tưởng và ý vị nhân sinh của tác phẩm văn chương
Th gi ng r ng v ng và giá tr ng th
TPVC có mt s nét gng nói chung, nó xác lp cách nhìn th gii thc ti và con
i thành nhm làm ch da cho s phát trin, hoàn thi
ng y chi phi tình cm thi. Th h
hiu ca mi, to nên kh nhn thc th gii.
ng tht qu ca nh bng sáng linh cm, là s nghin
ngm, tri nghi i giá tr tinh thng th“luôn tìm kiếm và
muốn sống trong cuộc đời trần thế sinh động, đa dạng, mang tính người mà tình thương là thứ tôn
10
giáo uy nghi nhất, được thực hiện trong đời sống thường nhật của con người” [17, tr. 54].
Sc sng ca tác phm, giá tr lâu bn v sâu sc ca c
ng thm m. Tuy nhiên cng thm m ca tác phm không tách ri cu trúc ngôn
ng và cng ngh thut. Giá tr ln lao ca tác pht ti
ng thm m .
1.3. Kỹ năng đọc - hiểu tác phẩm văn chƣơng
1.3.1. Kĩ thuật đọc - hiểu
n v k thuc - hiu là tìm kim nhng gi ng dn
thc - hiu. K thuc - hiu nhm phc v tt cho vic thc hin các bic - hiu.
“Sự tiếp xúc ban đầu với tác phẩm khi đọc văn bao giờ cũng là sự truyền đạt và chế ngự để tiến tới kĩ
thuật đọc văn bản gồm những kĩ năng đọc gắn liền với việc hiểu biết ý nghĩa của những dấu hiệu - đặc
điểm nghệ thuật nhất định trong chức năng nghệ thuật của chúng" [13, tr. 65].
c tng mt, tng phn, còn có cách c tóm tc
thc rt nhiu l tái hin và làm quen vi hin thi sng, cng và tâm tình
c la chn. c bao gm t n ca s c. C th
thut phát âm, nhu, ng u, giu giúp HS ghi nh c thun li.
1.3.1.1. Đọc kỹ
i phc nhiu lnc không b sót m nào cn
1.3.1.2. Đọc sâu
1.3.1.3. Đọc sáng tạo
1.3.2. Kĩ năng đọc hiểu
c hii GVcó cách thng dc hiu mt cách khoa hc.
ng kin gii rt khoa hc cho v c hiu là GS.
TS Nguyn Thanh Hùng. Trong cu c hi xut bn k c hiu
TPVC.
1.3.2.1. Kĩ năng đọc chính xác trong đọc hiểu tác phẩm văn chương
1.3.2.2. Kĩ năng đọc phân tích trong đọc hiểu tác phẩm văn chương
1.3.2.3. Kĩ năng đọc sáng tạo trong đọc hiểu tác phẩm văn chương
1.3.2.4. Kĩ năng đọc tích lũy trong đọc hiểu tác phẩm văn chương
Tiểu kết chƣơng 1
c - hiu là mt khái nim có ni hàm phong phú. Trong quá trình nghiên cu có tính
cht lí lun, nhiu nhà nghiên c nhng lum rt sâu sc v v này. Trong dy
hc Ng , c - hiu là my hc nhm phát huy tính tích cc hc tp ca
HS, tng thú hc tc vc tip nhn, to không
11
khí cho gi hc, giúp cho quá trình tip thu tri thc mi. Tuy nhiên, ng pháp này khi vn
dng vào thc tin dy hc, hu ht GV HS phát huy hiu qu còn m, cu
ht v cách thc hiu trong tng bài h c phát huy
thc s hiu qu trong thc tin dy hc, GV cn vn dng tt, sáng to, linh hot nhng tri thc
c - hiu. Ni dung này s c làm sáng t thông qua vic dy hc - hin trích
"Cnh ngày xuân" và "Kiu l
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG DẠY HỌC ĐỌC - HIỂU VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP
NÂNG CAO KỸ NĂNG ĐỌC - HIỂU HAI ĐOẠN TRÍCH
2.1. Cơ sở thực tiễn
2.1.1. Vị trí Truyện Kiều trong chương trình Ngữ văn Trung học cơ sở
S sp xy, SGK t thng ln cho tác gi Nguyn
Du và Truyn Kiu gii thiu v tác phm và 6 tit hc vn
trích. HS có nc nhng v n nht ca tác phm thì mu kin hiu sâu
nhn trích, mi thc giá tr ht sc to ln ca kit tác Truyn Kiuc bit là hai
n trích.
2.1.2. Thực trạng dạy đọc- hiểu 2 đoạn trích “Cảnh ngày xuân” và “Kiều ở lầu Ngưng Bích” ở bốn
lớp 9 Trường Trung học cơ sở Đồng Phú và Trung học cơ sở Trọng Quan - Đông Hưng - Thái
Bình
2.1.2.1. Những ưu điểm
- i vi GV:
+ Giáo viên n SGK.
+ Da vào tài ling dn ging dy ca SGV (là ch yu) bu phân tích tng
cu trúc ngôn t, t rút ra ng thm m.
- i vi HS:
Mt s c thui lp.
u ý kin.
Chài tp v nhà.
cm nhn mt s giá tr ni dung và ngh thut.
2.1.2.2. Những tồn tại cần khắc phục
- V phía hc sinh:
+ Mc dù là HS cui cp THCS, phi hoàn thic, tuy
nhiên có ti 50% s HS lc , du câu, cách ngt nhp ca ,
12
c y
+ S HS t giác hc thuu;
+ Hi bài hcng ngoài bài hc.
+ Kh o ln, bày t cm xúc, a cá nhân còn yu.
+ Hi phó, th ng, HS nng v hc vt, hc t, hc vì m
c; chán, s ht b phn hc sinh có li sng không lành mnh, thiu k
sng, tâm hng, hoc vô cm. Chng b môn có th nói rt thp.
- V phía giáo viên:
+ a s GV nm khái nic - hiu còn hn cht th c rng và
c hp. H cho rng, c rng và suy ngm, là luyn k n,
m tài liu; c hc thành tic thc ngh thut.
+ Chc hu ht nhng yêu cu v mc tiêu, kin thc, k cho
i hc.
+ Vii mi còn chm, bài son mang tính khuôn mu,
+ Giáo viên, nht là nh, quen li truyn th mt chiu: GV hi,
ging, HS tr li, nghe, ghi chép.
2.2. Nhận định riêng về nội dung phƣơng pháp dạy đọc - hiểu
- c - hiu là mt PP mc hiu là hong, hic quan nim là mc
, c còn bao hàm c hiu ni dung cn hiu v các mn, hiu qu
ca các yu t ngôn ng trong hong giao tip;
- Dc - hiu cho HS là cách dc, ch ng, sáng to ca HS
trong quá trình tip nhn và cm th Ti hc có m t hc,
t hoàn thin kin thc cho mình trong sut cui.
Hc sinh hi môn hc cách thc, ng tip nhn khoa hc
i vi TPVC, chng b c nâng cao rõ rt.
2.3. Những nguyên tắc và biện pháp hƣớng dẫn đọc - hiểu hai đoạn trích "Cảnh ngày xuân" và
"Kiều ở lầu Ngƣng Bích" trong chƣơng trình sách giáo khoa và sách giáo viên
2.3.1. Trong sách giáo khoa
2.3.2. Trong sách giáo viên
2.4. Nhƣ
̃
ng nô
̣
i dung và cách thức dạy trong các sách tham khảo
2.4.1. Tiến sĩ Nguyễn Tro
̣
ng Hoa
̀
n trong cuô
́
n “Đo
̣
c - hiê
̉
u văn ba
̉
n Ngư
̃
văn 9”
2.4.2. Đọc hiểu hai đoạn trích bằng hệ thống câu hỏi - tài liệu tham khảo của Thạc sĩ Trần
Đình Chung
2.4.3. Tác giả Nguyễn Xuân Lạc - Bùi Tất Tươm - Đỗ Việt Hùng "Hướng dẫn tự học Ngữ văn 9"
2.4.4. Một vài nhận xét về cách hướng dẫn đọc - hiểu hai đoạn trích trong các tài liệu sách
13
giáo viên, sách giáo khoa, sách tham khảo
2.5. Những biện pháp nâng kỹ năng đọc - hiểu hai đoạn trích “Cảnh ngày xuân” và “Kiều ở lầu
Ngƣng Bích”
2.5.1. Đọc - hiểu tầng cấu trúc ngôn từ
2.5.1.1. Biện pháp nâng cao kĩ năng đọc chính xác
2.5.1.2. Biện pháp nâng cao kĩ năng đọc phân tích
2.5.1.3. Biện pháp nâng cao kĩ năng đọc sáng tạo
2.5.1.4. Biện pháp nâng cao kĩ năng đọc tích lũy
2.5.2. Đọc hiểu tầng cấu trúc hình tượng thẩm mỹ
2.5.2.1. Biện pháp nâng cao kĩ năng đọc chính xác
2.5.2.2. Biện pháp nâng cao kĩ năng đọc phân tích
2.5.2.3. Biện pháp nâng cao kĩ năng đọc sáng tạo
2.5.2.4. Biện pháp nâng cao kĩ năng đọc tích lũỹ.
2.5.3. Đọc hiểu tầng cấu trúc tư tưởng thẩm mỹ
2.5.3.1. Biện pháp nâng cao kĩ năng đọc chính xác.
2.5.3.2. Biện pháp nâng cao kĩ năng đọc phân tích
2.5.3.3. Biện pháp nâng cao kĩ năng đọc sáng tạo
2.5.3.4. Biện pháp nâng cao kĩ năng đọc tích lũy
Tiểu kết chƣơng 2
Nc hin nu
ltrong SGK Ng nói riêng là 1 quá trình lâu dài, phc thc hin
tt c các cp hc, t n cho hc sinh ý thc ch ng trong hc t
t hi và yêu cu ca xã ht ra v i trong thi mi.
i có nhiu ki c ht là
i giáo viên. Giáo viên phi có tri thc chuyên môn sâu rng, bit ng x tinh t, có
ng s phát trin ca hc sinh theo mc tiêu giáo dc. Hc sinh phi có
ý thc t hc và s ng trong tip thu kin th giác ng mc tp.
i mi v c chính là ch i giáo viên mnh dn tip cn
n, khoa hc. Bing dn hc sinh cách tip cn và ch o hc
sinh cách tip c các em không còn lúng túng vc hic hiu
t
c hin trích Cảnh ngày xuân và Kiều ở
lầu Ngưng Bích cho hc sinh lm ngoài m
14
CHƢƠNG 3
THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM
3.1. Các vấn đề chung
3.1.1. Ý nghĩa, mục đích của thực nghiệm
Thc nghim là khâu quan trng trong quá trình nghiên cu, vit luc
nghim va là khâu kim chng gi thuyt, va là khâu thc thi toàn b ni dung ca lun
ci vng c thng thi kim nghit qu ca nhng gi
thuyt khoa h xut.
3.1.2. Nội dung thực nghiệm
Bn thân liên h, t chc trin khai, vn dy hc tích hp và tích
cc. c bit vn dng bc hiu thit k giáo án, ging dCảnh ngày
xuân” Kiều ở lầu Ngưng Bích
3.1.3. Đối tượng và địa bàn thực nghiệm
Bảng 3.1. Thông tin về các lớp thể nghiệm và lớp đối chứng
Tên
trƣờng
Lớp thể nghiệm
Lớp đối chứng
Lớp
Sĩ số
Giáo viên dạy
Lớp
Sĩ số
Giáo viên dạy
THCS TQ
9A
39
Nguyn Th ng
9B
40
Nguyn Th ng
THCS
9A
33
Phm Th
9B
33
Nguyn Th
3.1.4. Phương pháp thực nghiệm
Bảng 3.2. Bảng khảo sát lực học ban đầu của học sinh
STT
Lớp
Trƣờng
Số HS
Lực học khảo sát ban đầu
Giỏi
Khá
TB
Yếu
1
Th nghim
9A Trng Quan
39
1
10
20
8
2
ng Phú
33
1
10
17
5
3
i chng
9B Trng Quan
40
1
12
22
5
4
ng Phú
33
1
12
16
4
15
c 3: Tin hành th nghim
Quá trình tin hành th nghic thc hin lc:
c khi th nghim, chúng tôi tin hành gp g c trao i v ma
vic th nghim và mong mun h thc hin mt cách khách quan nht.
3.2. Thiết kế kế hoạch bài thể nghiệm
THIT K 1 Tun 6, Tit 30: CNH NGÀY XUÂN
Truyn Kiua Nguyn Du)
I. Mục tiêu cần đạt
II. Thiết kế bài học
1. Chun b ca GV và HS:
2. T chc hong dy và hc.
+ Hong 1: * nh t chc.
* Ki
+ Hoc hin
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Mục tiêu cần đạt
- ng dn hc sinh tìm hiu tiu dn.
- ng.
H lng.
- c tiu dn.
I. Tìm hiu chung
nh v trí và nn trích.
c phn tiu dn.
c các t ng cn chú thích
1) V n trích.
- Nm ngay phn m u ca
Truyn Kiu.
c chú thích.
ng dc (S dc chính xác -
tìm hiu b cc).
ng dn tìm hiu cu trúc, b cc.
3) B cc: 3 phn.
u: Khung cnh bui
sáng mùa xuân.
* 8 câu tip theo: Khung cnh
l hi trong tit thanh minh.
* 6 câu cui: Cnh ch em
Kiu du xuân tr v.
un,
c - hin
1. Khung cnh ngày xuân.
16
nhc bát).
Ngày xuân / con én / đưa thoi,
Thiều quang / chín chục / đã ngoài / sáu mươi.
Cỏ non / xanh tận / chân trời,
Cành lê / trắng điểm / một vài / bông hoa.
? Trong hai câu m c
v ra bng nhng hình nh nào?
- .
- Thiu quang.
? Hình nh con én đưa thoi u gì? (
c phân tích)c l?
? Bin pháp ngh thuc s d.
a gi thi gian va
gi không gian.
n d.
? Nguy m khc bc tranh toàn cnh bng thi
nào?
GV: Trong kho tàng tc ng i gian thm thoát thoi
a chc chy qua c i nói
.
? Hãy ch ra s vn dng và sáng to ca Nguyn Du.
HS t bc l
Câu sau là mt cách tính thi gian c th.
c chm.
c so sánh, phân tích).
.
a thi gian ca to
hóa là không ch lòng
i không kh n
nhng t
qua.
c 2 câu tic thc nhanh).
? Em có nhn xét gì v cách dùng t ng c.
c n 2- (c thm)
2. Khung cnh l hi.
c chm th hin sc thái biu cm ca các t láy: nô nức,
dập dìu, ngổn ngang, tà tà, thơ thẩn, nao nao, nho nhỏ.
- Thiu quang là gì? (HS d tr li)
- p
=> Là ánh sáng huy hoàng rc
r u
tiên trong bn mùa
17
- Em hiu quang chín ch
th nào?
(c phân tích)
(
m ngoài
=>
chng ca nó.
c l có hình nh chim én là tín
hiu ca mùa xuân mà còn có c cái th ch
s c chuyn mau l ca thi gian na và c cái nui tic
cc gi c (Bình)
- Cc miêu t thm nào?
c l- c chm
(Thm tháng ba)
- V c t qua hình nh nào?
(C non xanh
Cành lê trng)
Trung Quc có câu
Phương thảo liên thiên bích.
- th c s tip thu và sáng to ca
Nguyn Du.
- T thi, vn là c
non là cành lê.
thut chm phá hi ha c
ng thi.
- B nào?
T rng ra ca
thm c non ti tn chân tri.
m xuyt, chm phá trên
nn xanh bt tn y là sc
trng tinh khôi, thanh khit
ca hoa lê n c,
.
GV: Trong cu ng chng kin bit bao
mùa xuân v c tranh mà thiên tài Nguyn Du v ra
vn làm ta ngây ngm.
c chính xác)
Thanh minh trong tiết tháng ba,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
?Trong tit thanh minh din ra nhng hong nào?
- To m
- p thanh
18
c li chú thích
GV: Hp thanh là hi ca chng quê, t chc gia
tri xuân và c xuân. Hn ca nam thanh, n tú.
Cnh l hc miêu t c phân tích ging
u, nh
c vi nh
nào?
(Gn xa, nô nc, yn anh, ch
em, sm sa, dp dìu, tài t,
giai nhân, nga xe, áo
qun, ).
- thut ca ngôn t, Nguy hin cái
tài trong vic s dng ngôn t nào.
n xa nô nc y thut c
s d- Tác dng?
c phân tích).
(Dùng nhiu danh tng t,
tính t ghép, nhiu t láy, t
Hán Vit).
(Yn anh => n d chim én,
chim oanh ví ti
nhn nh.
GV: Có bit bao yn anh try hi trong nim vui nô nc h
hi, gic giã. Có bit bao tài t giai nhân, nam thanh n tú, dp
dìu ti chân nhc.
=> L h
bng náo nhit: tr trung và
p trang trng và phong
- Trong l hi y Nguyn Du còn miêu t mt phong tc
bic nào?
"Thoi vàng vó rắc tro tiền giấy
bay".
- Làm sng li không khí l hi mt cách s
b hin tình cm gì?
- Trân tr
truyn th i ca ông
cha.
- M
c thit tha.
GV: Thi gian dn chuy , cuc
vui nào ri, ngày vui trôi qua nhanh.
Ba ch em Kiu tr v.
HS n cuc thm bng mt).
3) Ch em Kiu du xuân tr
v.
- C nào?
c chm, lng sâu.
19
- Vì sao vy?
Phù hp vi tâm trng c
hi. Hi tan, ngày tàn.
- Gi mc to th hin tinh th
- Không gian, thi gian khi hc Nguyn Du tái hin
qua nhng hình
Tà tà bóng ng
c: Nao nao
Cây cu: Nho nh
n
- Em có nhn xét gì v ngh thut s dng ngôn t trong
Dùng nhiu t láy gi hình, t
m nh.
- Tác dng ca cách di
Gi lên s nht nhòa ca cnh
vt.
- Có nhn xét gì v cách dùng t láy nao nao?
(cái nao nao c c hay chính cái nao nao ca lòng
i ngm cnh).
- c,
i không yên và linh
cm mu bt n.
- c so sánh vu.
- V ng, giu c
- ng c hi
ng pht giáo, kip luân
hi ca cu i:
Thot vui, thoát bun.
- Hong tng kt .
c lc din cm).
III. Tng kt.
1. Ngh thut
- n trích tiêu biu cho bút
pháp c n t cnh ng tình
- Th
- Ngôn ng
- Hình nh.
2. Ni dung.
- Bc tranh thiên nhiên l hi
mùa xuân
- Th hi n
Du
20
Hc din c
Nêu cm nhn riêng cc hin trích;
c thuc lòng.
IV. Luyn tp
3. Cng c
4. Hng dn v nhà:
3.3. Kết quả thể nghiệm và đánh giá
3.3.1. Kết quả thể nghiệm
Sau khi tin hành t chc cho HS rèn luyn các c hin trích thông qua các
tit dy th nghim. Chúng tôi nhn thy, hu ht các tit dc HS tham gia hc tp.
HS t ra khá hng thú khi tham giá các tit hc. - Tng s bài kii vi HS hai lp dy th
nghim): 72 bài;
- Tng s bài kii vi HS hai lp di chng): 73 bài;
Kt qu m s bài kic thng kê, phân loi theo tùng lp trong
bng sau:
Bảng 3.3. Kết quả điểm số của các lớp sau khi dạy thực nghiệm
STT
Lớp
Số HS
Lực học khảo sát sau thực nghiệm
Giỏi
Khá
TB
Yếu
1
Th nghim
9A Trng Quan
39
3
(7,7%)
16
(41%)
19
(48,7%)
1
(2,6%)
2
ng Phú
33
2
(6,1%)
15
(45,4%)
14
(42,4%)
2
(6,1%)
3
i chng
9B Trng Quan
40
1
(2,5%)
13
(32,5%)
22
(55%)
4
(10,0%)
4
ng Phú
33
1
(3,0%)
12
(36,4%)
16
(48,5%)
4
(12,1%)
Da trên bng thm s t cách khách quan kt qu hc tp
ca HS, chúng tôi tin hành tng hp trong bng tng hp kt qu trung bình chung (tính %) cho s
HS tham gia các lp th nghim và các li ch
Bảng 3.4. Bảng tổng hợp kết quả trung bình chung số HS tham gia thể nghiệm và đối chứng
21
Lớp
Thể nghiệm
Đối chứng
Đơn vị
Số
HS
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Số HS
Giỏi
Khá
TB
Yếu
S liu
72
5
31
33
3
73
2
25
38
8
%
100
7
43
46
4
100
3
34
52
11
Bi so sánh kt qu m tra ca tng s HS tham gia th nghim (theo PP
dy hc áp dng các bi xut) và tng s HS tham gia li chng (theo PP dy hc
ng).
0
5
10
15
20
25
30
35
40
G K TB Y
Đối chứng
Thể nghiệm
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ so sánh kết quả
3.3.2. Phân tích và đánh giá kết quả thể nghiệm
3.3.2.1. Phân tích
Kt qu c th: S HS sau khi tham gia hc t nghing t
l là 100%. Sau khi tin hành kio kt qu là:
- S m Gii 5 HS (7%), s m Khá 31 (43%), s m Trung bình
33 (46%), s m Yu 3 (4%);
- Bên cc ti chng (không áp dng các
bin pháp dy h xut) thì mc c sau khi ki S m Gii
2 HS (3%), s m Khá 25 (34%), s m Trung bình 38 (52%), s m Yu 8
(11%).
22
3.3.2.2. Đánh giá
T kt qu thc nghii chng trên cho thy, vic s dng các bin
c - hiu cho HS khi ng dng vào thc t dy hu qu c cm th
c - hi bc nâng lên rõ rt.
Tiểu kết chƣơng 3
Thông qua vic tin hành thc nghii chng t qu cui cùng, có th thy
vic áp dng các bi xut vào dy hc ng ph thông là rt quan tru
này không ch góp phy vii mi PP dy hc mà còn nâng cao hiu qu dy hc
c - hin nói riêng, b môn Ng ng nói chung.
Trong quá trình áp dng các bi xut vào thc tin dy hc, GV có th phát huy ht
kh y hc ca mìnhng thi trong mi tit hc có áp dng các bi xut, HS hc
tp sôi ni c bit là hu ht HS sau khi tham gia tit
hc có áp dng bin pháp mu tích cc và ch ng trong vic hn b bài mi và
hoàn thành các bài tc giao.
Thông qua s liu c th kt qu thc nghii chng cho thy, s t tri v t l t
m Khá, Gii và s gim t l HS Yu là minh chu qu ca vic áp dng
bin pháp mi. Kt qu ng gii quyt nhim v t ra c
n, có tính kh thi.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trong lu gng thc hin nhim v, mt ra c tài là nghiên cu
tìm hiu nhng v lí lun cy hc Ng ng ph thông theo nhim
v ca b mc - hic bit, phù hp vi yêu cu
giáo dc cng hii thông qua vic kho sát, thit k mt s c - hic
t c vii mi thit k c -
hit vin và cn thit.
c m ra, lu u nhng v lí lun liên
c - hiu, t c bn cha vic - hiu trong dy hc Ng
Trong c, t vic kho sát và phân tích nhng tn ti, hn ch cng dy hc
c hiu truyn thng, lung gc - hiu vi tng
,
xung tip cc m
n dng b c
- hiu kt hp ba tng cu trúc cn vi nguyn vng muc yêu cu ca vic
dy hng ph thông hin nay, nhm nâng cao hiu qu gi dy hc Ng
23
2. Khuyến nghị
Thit k bài hng xut c - hiu là phù hp vi mc tiêu giáo dc ca nhà
ng hic tình tra, trùng lp kin thc, tit kim tho, nhm t hiu
qu cao trong Giáo dc - o.
tài ca tôi xut phát t nhng ng ma GV v cách d i
vn trích trong truyn Kiu vng HS lp 9 cho hp lý và có kt qu kh quan. Lun
t qu c
gng, ca nhng tìm vn dng lý lun dy hc mng
c - hiu vào thc t dy hc mt lp, mt s bài c thng có
quy lut vng riêng, vì th luc và thc tin nhnh.Tuy nhiên, trong
quá trình ging dy, mi GV có mng, cách thng, một nghệ thuật
tip nhng tip nhi vi mi bài hc, mi tác phm c th.
- Cn hii hc;
Lut qu u nghiên cu mt v khoa hc, tuy có ý thc ham hc hi, s
c gng và nghiêm túc trong nghiên cu khoa h u ca bn thân còn có
hn. Vì vy, lukhông tránh khi thiu sót nhnh và chn chn s có v c lý
gii tho Vi tinh thn ham hc hi, cu th tin b, bn thân tôi tha thit kính mong nhc
s ch bo tn tình ca thày, cô; s n chân thành ca bng nghi lu
hoàn thi
References.
[1]. Nguyễn Duy Bình (1983) - Dạy văn dạy cái hay, cái đẹp. Nxb Giáo dc Hà Ni.
[2] Nguyễn Viết Chữ (2010) - Phương pháp dạy học tác phẩm văn chương theo loại thể,
[3] Trần Đình Chung (2004) - Tiến tới một quy trình đọc hiểu văn trong bài học ngữ văn
mớic và tui tr, s 2, tr 25.
[4] Trần Đình Chung (2003) - Hệ thống câu hỏi đọc hiểu văn bản ngữ văn 7, Nxb Giáo
dc Hà Ni.
[5] Trần Đình Chung (2005) - Hệ thống câu hỏi đọc hiểu văn bản ngữ văn 9, Nxb Giáo
dc Hà Ni.
[6] Trần Đình Chung (2009) - Dạy học văn bản ngữ văn trung học cơ sở theo đặc trưng
phương thức biểu đạt, Nxb Giáo dc.
[7] Nguyễn Trọng Hoàn (2002), Rèn luyện tư duy sáng tạo và dạy học TPVC, Nxb Giáo dc
Hà Ni.
[8] Nguyễn Trọng Hoàn (2002) - Tiếp cận văn học, Nxb Khoa học, Hà Ni.
[9] Nguyễn Trọng Hoàn (2003) - Đọc hiểu thơ trữ tình hiện đại VN trong SGK Ngữ văn 7,
24
c và tui tr s 12, trang 27.
[10] Nguyễn Trọng Hoàn (2007) - Đọc hiểu văn bản, ngữ văn 9, Nxb Giáo dc.
[11] Nguyễn Thanh Hùng (1994) - Văn học và nhân cáchc, Hà Ni.
[12] Nguyễn Thanh Hùng (2000) - Hiểu văn dạy văn, Nxb Giáo dc Hà Ni.
[13] Nguyễn Thanh Hùng (2002) - Đọc và tiếp nhận văn chương, Nxb Giáo dc Hà Ni.
[14] Nguyễn Thanh Hùng (2003) - Năng lực đọc hiểu tác phẩm văn chương của học sinh
THPT, tài liu in, Hà Ni.
[15] Nguyễn Thanh Hùng (2008) - Đọc hiểu tác phẩm văn chương trong nhà trường.
[16] Nguyễn Thanh Hùng(2011) - Kỹ năng đọc hiểu văni hm, HN.
[17] Đặng Thanh Lê (2001) - Giảng văn Truyện Kiều, Nxb Giáo dc Hà ni.
[18] Phan Trọng Luận (2011) - Văn học nhà trường, nhận diện tiếp cận đổi mới, i
hm.
[19] Nguyễn Huy Quát (2003) - Phương pháp dạy học Văn, Giáo trình i hm-
i hc t nhiên, Thái Nguyên.
[20] Trần Đình Sử (2001) - Đọc văn, học văn, Nxb Giáo dc, Hà Ni.
[21] Trần Đình Sử (2003) - Đọc hiểu văn- Một khâu đột phá trong nội dung và phương pháp
dạy văn hiện đại s 31.
[22] Hoàng Hữu Yên (2012) - Đọc và nghiên cứu văn học trung đại Việt Nami hc
m.