Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Quản lý hoạt động dạy học trong môi trường phát triển công nghệ thông tin truyền thông ở các trường trung học cơ sở huyện thái thụy tỉnh thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (745.39 KB, 25 trang )

Quản lý hoạt động dạy - học trong môi trường
phát triển công nghệ thông tin truyền thông ở
các trường Trung học cơ sở huyện Thái Thụy
tỉnh Thái Bình

Phạm Văn Vương

Trường Đại học Giáo dục
Luận văn Thạc sĩ ngành: Quản lý giáo dục; Mã số: 60 14 05
Người hướng dẫn: TS. Trần Thị Bích Liễu
Năm bảo vệ: 2011

Abstract: Nghiên cứu một số vấn đề lý luận về quản lý nói chung, quản lý hoạt động
dạy học của Hiệu trưởng trường Trung học cơ sở (THCS) nói riêng trong môi trường
công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT&TT). Phân tích thực trạng quản lý hoạt
động dạy học của Hiệu trưởng của trường THCS trên địa bàn huyện Thái Thụy tỉnh
Thái Bình trong môi trường CNTT&TT và nguyên nhân của thực trạng. Đề xuất được
một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trưởng trong môi trường
CNTT&TT ở các trường THCS trên địa bàn huyện Thái Thụy tỉnh Thái Bình góp
phần nâng cao hiệu quả giáo dục.

Keywords: Quản lý giáo dục; Công nghệ thông tin; Phổ thông trung học; Thái Bình

Content
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nhà trường HĐDH là hoạt động cơ bản nhất, trọng tâm nhất, là con đường chủ yếu
để hình thành và phát triển nhân cách HS. Chính vì vậy QLHĐDH là hoạt động quản lý chủ yếu
của người CBQL nhà trường. Hoạt động này đòi hỏi người HT sử dụng các chức năng quản và
các phương pháp quản lí vào thực tiễn hoạt động dạy học để làm cho hoạt động dạy học diễn ra
có hiệu quả đứng với yêu cầu đổi mới. CNTTTT được ứng dụng mạnh mẽ vào quá trình dạy học


và giáo dục làm thay đổi các quá trình này. Việc HT có viễn cảnh, xây dựng và tạo môi trường
học tập điện tử, có các biện pháp để khuyến khích và thúc đẩy GV ứng dụng các tiến bộ của
CNTT&TT vào quá trình dạy học sẽ tạo nên các đổi mới trong nhà trường và làm cho quá trình
này diễn ra nhanh chóng và hiệu quả. CNTTTT là công cụ đắc lực để thực hiện hóa các yêu cầu
dạy học mới này. Trong môi trường CNTT công tác QLDH của HT các trường THCS ở huyện
Thái Thụy vẫn còn những vấn đề bất cập, hạn chế các biện pháp quản lý của HT chưa được khoa

2
học, đồng bộ, còn nhiều lúng túng Môi trường dạy học ứng dụng CNTT vẫn còn nhiều hạn
chế tất cả dẫn đến chất lượng dạy học chưa đáp ứng với yêu cầu phát triển của thời đại trong
môi trường học tập thế kỉ 21.
Từ những lý do nêu trên tôi lựa chọn đề tài: Quản lý hoạt động dạy - học trong môi
trƣờng phát triển CNTT truyền thông ở các trƣờng Trung học cơ sở huyện Thái Thụy tỉnh
Thái Bình. Với mong muốn đóng góp một phần công sức của mình để nâng cao chất lượng dạy
học của các trường THCS trong môi trường CNTTTT.
2.Mục đích nghiên cứu: Từ kết quả nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề tài đề xuất biện pháp
QLDH trong môi trường phát triển CNTTTT áp dụng cho các trường THCS nhằm nâng cao chất
lượng DH của các trường THCS huyện Thái Thụy tỉnh Thái Bình.
3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu:
3.1. Khách thể nghiên cứu: Công tác QLHĐDH của HT các trường THCS huyện Thái Thụy tỉnh
Thái Bình trong môi trường CNTTTT
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp QLHĐDH trong môi trường phát triển CNTTTT của HT
các trường THCS trên địa bàn huyện Thái Thụy tỉnh Thái Bình.
4. Giả thuyết khoa học:
Nhiều trường THCS ở huyện Thái Thụy đã có những ứng dụng thành công CNTTTT vào dạy học
làm thay đổi hình thức và phương pháp dạy học. Tuy nhiên, việc ứng dụng CNTTTT còn nhiều
hạn chế do thiếu các biện pháp quản lí cần thiết. Nếu có các biện pháp tạo dựng môi trường
CNTTTT và thúc đẩy việc ứng CNTTTT trong các trường THCS thì sẽ tạo được bầu không khí
dạy học mới và giúp nâng cao chất lượng giáo dục của các trường THCS ở huyện Thái Thụy, tỉnh
Thái Bình.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1 . Nghiên cứu lí luận: Nghiên cứu một số vấn đề lý luận về QL nói chung, QLHĐ DH của HT
trường THCS nói riêng trong môi trường CNTTTT.
5.2. Nghiên cứu thực tiễn: Nghiên cứu thực trạng QLHĐ DH của HT các trường THCS trên địa
bàn huyện Thái Thụy tỉnh Thái Bình trong môi trường CNTTTT và nguyên nhân của thực trạng.
5.3. Đề xuất các biện pháp: Đề xuất một số biện pháp QLHĐ DH của HT trong môi trường
CNTTTT ở các trường THCS trên địa bàn huyện Thái Thụy tỉnh Thái Bình góp phần nâng cao
hiệu quả giáo dục.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu các biện pháp QLHĐ DH trong môi trường CNTT&TT của HT 30 trường
THCS trên địa bàn huyện Thái Thụy tỉnh Thái Bình trong 5 năm gần đây.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu:

3
7.1 Phương pháp nghiên cứu lý luận 7.2. Phương pháp quan sát, phỏng vấn
7.3. Phương pháp điều tra 7.4. Phương pháp khảo nghiệm
7.5. Phương pháp toán thống kê
8. Cấu trúc của luận văn:Ngoài phần mở đầu, kết luận khuyến nghị, mục lục, tài liệu tham khảo
và phụ lục, kết quả nghiên cứu của luận văn được trình bày theo 3 chương
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCCỦA HIỆU
TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRONG MÔI TRƢỜNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề:
Gần đây một số luận văn thạc sỹ khoa học giáo dục chuyên ngành QLGD, các bài viết
bước đầu cũng đã đề cập đến các biện pháp QLHĐDH trong các nhà trường phổ thông dưới nhiều
góc độ khác nhau. Tuy nhiên tuỳ theo đặc điểm, tính chất, điều kiện của từng loại trường, từng đại
phương, từng cấp QL thì người QL phải có những biện pháp QL riêng. Đặc biệt là trong môi
trường phát triển CNTTTT HT cần có những biện pháp QLHĐDH dựa vào các công cụ kĩ thuật
số để đáp ứng yêu cầu phát triển của thời đại. Do vậy tôi mạnh dạn chọn đề tài “Quản lý hoạt
động dạy - học trong môi trường phát triển CNTT truyền thông ở các trường Trung học cơ sở

huyện Thái Thụy tỉnh Thái Bình”
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lí hoạt động dạy học
1.2.1.1 Quản lý: Quản lý là một quá trình tác động có định hướng phù hợp quy luật khách quan của
chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm khai thác và tận dụng hiệu quả những tiềm năng và cơ
hội của đối tượng quản lý để đạt được mục tiêu quản lý trong một môi trường luôn biến động, chủ
thể quản lý tác động bằng các chế định xã hội, tổ chức về nhân lực, tài lực và vật lực, phẩm chất và
uy tín, chế độ chính sách đường lối chủ chương trong các phương pháp quản lý và công vụ quản lý
để đạt mục tiêu quản lý.
1.2.1.2. Hoạt động dạy học: Giáo dục được thực hiện bằng nhiều con đường khác nhau, con đường
quan trọng nhất là tổ chức dạy học. Dạy học là khái niệm chỉ hoạt động chung của người dạy và
người học, hai hoạt động này luôn gắn bó mật thiết với nhau, tác động qua lại lẫn nhau, bổ sung cho
nhau nếu thiếu một trong hai hoạt động thì không có HĐDH.
- Khái niệm quá trình dạy học : QTDH là quá trình người dạy giúp người học khám phá kiến
thức, phát triển kĩ năng và hình thành các phẩm chất đạo đức đáp ứng yêu cầu của xã hội.
- Quản lý hoạt động dạy học: QLHDDH thực chất là việc chủ thể QL tác động vào quá trình DH
thông qua việc sử dụng các chức năng QL và các phương pháp QL nhằm góp phần hình thành và phát
triển toàn diện nhân cách HS theo mục tiêu đào tạo của nhà trường.

4
- Công tác QLHDDH giữ vị trí quan trọng trong công tác QL nhà trường. Quản lý hoạt
động dạy học là nhiệm vụ trọng tâm của người HT.
1.2.2. Môi trường CNTT truyền thông
1.2.2.1. Môi trường
1.2.2.2. CNTT và truyền thông: CNTT và truyền thông (Tiếng Anh: Information and
Comunication Technology) được định nghĩa là một tập hợp các tài nguyên và công cụ công nghệ
được sử dụng để trao đổi, tạo ra, truyền đưa, lưu trữ và quản lý thông tin. Những công nghệ này
bao gồm sóng phát thanh và truyền hình, video, DVD, điện thoại, hệ thống thông tin vệ tinh, máy
tính, mạng máy tính, phần mềm và những dịch vụ kèm theo như hội thảo, thư điện tử cho phép
mọi người tạo, thu thập, tổng hợp và truyền thông tin bằng các hình thức đa phương tiện và phục

vụ các mục đích khác nhau.
1.2.2.3. Môi trường CNTT truyền thông: Môi trường CNTT&TT bao gồm: Cơ sở vật chất của
CNTT mang tính phổ biến (máy tính, điện thoại, Ipod, Ipad, laptop, bảng thông minh, các phần
mềm CNTT ). Đặc biệt Internet và các website là nguồn cung cấp thông tin cho phép giao tiếp,
thực hiện các công việc nhanh chóng qua Email, điện thoại Môi trường ở đây chính là nơi chứa
đựng mọi thông tin.
1.2.3. Quản lí hoạt động dạy học trong môi trường CNTT truyền thông
- Quản lý HĐDH học trong môi trường CNTT &TT bao gồm:Thấy được các xu thế phát
triển của CNTT&TT từ đó có định hướng và kế hoạch chiến lược phát triển CNTT, tạo môi
trường và các mối liên kết trong ngoài nhà trường, ứng dụng CNTT vào dạy học, giáo dục và
quản lý.
1.3. Đặc điểm của môi trƣờng dạy học trong thế kỉ 21
1.3.1. Dạy học trong môi trường đa dạng các điều kiện phương tiện CNTT& TT phục vụ việc
dạy học: Tạo ra một môi trường học tập mới mẻ tạo nên một sự đa dạng về hình thức phong phú
về mặt phương pháp. Giờ học trở nên sinh động đa dạng, hình thức học tập, tài nguyên học tập
phong phú, Có thể hình dung ra đây là môi trường trường học ảo, lớp học ảo phục vụ cho việc học
tập thật.
1.3.2.Yêu cầu về các kĩ năng ứng dụng CNTT&TT của GV và HS.
- Với GV yêu cầu có các nhóm kỹ năng nâng cao kiến thức tin học; Thiết kế bài giảng
bằng MS.Powerpoint; Truy cập thông tin trên mạng internet; Kỹ năng khai thác thông tin từ đĩa
CD_R,DVD_R; Kỹ năng giảng bài có ứng dung CNTT&TT; Kỹ năng xử lý kết quả học tập của
HS; Kĩ năng soạn đề kiểm tra, đề thi, ngân hàng câu hỏi; Kỹ năng soạn giáo án điện tử sử dụng
phần mềm soạn thảo văn bản (Word), kỹ năng truy cập tài liệu từ Internet, đĩa CD_R,DVD_R

5
- Đối với HS yêu cầu phải có các kĩ năng: Sáng tạo và đổi mới; Giao tiếp và hợp tác; Tìm
kiếm và sự thông thạo thông tin; Tư duy phê phán, giải quyết vấn đề và ra quyết định; Công dân
kĩ thuật số; Các khái niệm và các điều hành kĩ thuật.
1.3.3. Các hoạt động dạy học có ứng dụng CNTT
-Việc ứng dụng CNTT nhằm đổi mới PPDH; Tham gia thiết kế sáng tạo và chia sẻ tài

nguyên học tập, xây dựng kho tư liệu điện tử dùng chung, thiết kế “Giáo án e-Learning”
1.3.4.Các tương tác dạy học trong môi trường CNTT&TT
Bao gồm GV, HS nội dung học tập và hoàn cảnh học tập
1.4. Chỉ đạo và lãnh đạo quá trình dạy học dựa trên CNTTTT
1.4.1 Thời đại dạy và học sử dụng ICT
Môi trường sống và học tập ngày nay là môi trường ICT - kĩ thuật số. Các hình thức dạy
và học dù ở bất kì phương diện nào đều chịu sự chi phối mạnh mẽ của các phương tiện kĩ thuật
thông tin truyền thông (ICT). Công dân trong thế kỉ XXI cần phải có các kĩ năng trong thời đại kĩ
thuật số, có óc sáng tạo và giao tiếp làm việc nhóm, khả năng trao đổi và hợp tác hiệu quả.
1.4.2.Quản lí, lãnh đạo quá trình dạy học
Trong thế kỉ 21 môi trường học tập của nhà trường cần tiện lợi và hữu ích cho việc học
tập mọi lúc, mọi nơi và học theo nhịp độ cá nhân của người học đó là môi trường học tập điện tử,
sử dụng các phương tiện ICT. HT đưa ra các chỉ dẫn dạy học, kiểm tra, đánh giá, đôn đốc, động
viên GV và người học để họ học tập tốt và dạy học tốt
- leader
1.4.3.Quản lí chất lượng dạy học- trọng tâm của công tác quản lí - lãnh đạo nhà trường
Năng lực của đội ngũ GV là yếu tố quyết định chất lượng DH. HT lãnh đạo QTDH đảm bảo
rằng các mục tiêu dạy học (giáo dục, giáo dưỡng và phát triển) được GV thực hiện đầy đủ đối với các
lớp học trực tiếp cũng như trên mạng, đảm bảo để người học học được những kiến thức và kĩ năng bổ
ích nhất cho công việc và cuộc sống của họ.
1.4.4. Chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tăng cường sử dụng ICT
Một nhà trường hiện đại không thể không sử dụng các phương tiện ICT trong quản lí và
chỉ đạo. Tăng cường việc sử dụng ICT để đổi mới quá trình và phương pháp dạy học tạo ra môi
trường học tập mới nâng cao chất lượng dạy và học
1.5. Một số đặc điểm của quản lí hoạt động dạy học ở trƣờng THCS trong thế kỉ 21
1.5.1. Đặc điểm của dạy học ở trườngTrung học cơ sở
- Hoạt động dạy học ở trường THCS khác với các cấp học khác về đối tượng, mục tiêu dạy học,
khác về sự đa dạng các môn học ở các mức độ chuyên sâu; Dạy dạy kiến thức phổ thông cơ bản, lao
động, kỹ thuật tổng hợp, hướng nghiệp cho HS, dạy nghề và chuẩn bị nghề cho HS; Địa điểm trường


6
gắn bó với xã, phường tất cả diễn ra trong môi trường CNTT& TT phát triển mạnh mẽ và điều này
ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động dạy học điều đó đòi hỏi hoạt động dạy học cũng phải có sự
thay đổi cho phù hợp
1.5.2. HT sử dụng CNTT để thực hiện các chức năng và các phương pháp quản lí trong công
tác quản lí hoạt động dạy học
Trong thế kỉ 21 các kĩ năng lãnh đạo dạy học của HT thể hiện ở quá trình xây dựng môi
trường học tập kĩ thuật số, ứng dụng và tạo các cơ hội học tập ICT cho HS phát triển các kĩ năng cần
thiết của thế kỉ 21. HT có các kĩ năng giúp GV ứng dụng các xu hướng, các thành tựu nghiên cứu mới
của khoa học giáo dục vào quá trình dạy học, chia sẻ quyền lực lãnh đạo dạy học với GV, phát triển
họ thành những người lãnh đạo dạy học. HT xây dựng nhà trường thành một tổ chức biết học hỏi với
văn hóa chia sẻ, cộng tác và học tập suốt đời cho GV, HS và đội ngũ cán bộ nhân viên của nhà
trường
1.6. HT THCS quản lý hoạt động dạy học
1.6.1. HT THCS quản lý hoạt động dạy học qua các chức năng quản lý
- HT chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch hoạt động dạy học
- HT thực hiện công tác quản lý trong hoạt động dạy học
- HT điều hành lãnh đạo hoạt động giảng dạy của GV và hoạt động học tập của HS.
1.6.2 HT quản lý hoạt động dạy học bằng các phương pháp quản lý.
1.6.2.1. Phương pháp hành chính 1.6.2.2. Phương pháp tâm lí giáo dục:
1.6.2.3. Phương pháp kinh tế 1.6.2.4. Phương pháp kĩ thuật trong quản lý.
1.7. Các yêu cầu đối với HT THCS về công tác quản lí hoạt động dạy học trong bối cảnh sử
dụng CNTT&TT
1.7.1 Quản lý hoạt động trong môi trường CNTT&TT đòi hỏi HT phải có phẩm chất đạo đức,
trình độ chuyên môn, năng lực quản lý và năng lực ICT
HT phải là người có tâm, có tầm nhìn và có tài. HT rất cần phải .
Người HT -
21. Vì vậy HT
. HT
b

.
1.7.2. Quản lí dạy học trong môi trường CNTT&TT đòi hỏi HT phải có viễn cảnh về xây dựng
môi trường và ứng dụng CNTT trong nhà trường
HT
21. Viễn cảnh mà người HT

7
HT
.
1.7.3. Quản lí dạy học trong môi trường CNTT&TT đòi hỏi HT phải có kế hoạch và có sự đầu
tư để xây dựng các điều kiện ứng dụng CNTT&TT trong dạy học
1.7.3.1. Kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất: Nhà trường thế kỉ 21cần có các công cụ kĩ thuật số, các
nguồn tư liệu thông tin truyền thông phong phú. Một nhà trường điện tử trước hết phải được
trang bị đầy đủ cơ sở vật chất ICT.
1.7.3.2. Kế hoạch bồi dưỡng các năng lực CNTT&TT cho GV và HS
Trọng tâm của việc ứng dụng CNTT vẫn là làm thay đổi nội dung, phương pháp dạy và
phương pháp học với nhiều hình thức phong phú nhằm đổi mới phương pháp dạy thông qua việc
sử dụng máy tính, phần mềm, phương tiện truyền thông; đồng thời cung cấp công nghệ cho GV
giúp tăng khả năng tự bồi dưỡng năng lực chuyên môn và sư phạm, GV có thể tự tìm kiếm các
nguồn thông tin trên Internet phục vụ cho việc cập nhật kiến thức và soạn giảng. Đối với HS, mục
tiêu của ứng dụng CNTT là hướng tới sự đổi mới phương pháp và nâng cao chất lượng học tập -
nhất là vấn đề tự học. HT cần trang bị cho HS những kiến thức về thông tin, máy tính và quá trình
xử lý những thông tin những kiến thức, các kĩ năng sử dụng ICT cần thiết để ứng dụng trong cuộc
sống và hỗ trợ việc học tập những môn học khác.
1.7.3.3. Kế hoạch dạy học, đánh giá các hoạt động dạy học ứng dụng CNTT&TT
HT cần phải xây dựng những tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá các hoạt động dạy-học có ứng
dụng CNTT&TT để định hướng cho việc sử dụng CNTT&TT trong dạy học ở phổ thông có hiệu
quả. Đó là những tiêu chuẩn về nội dung, phương pháp, phương tiện và kỹ thuật, cách thức tổ
chức các hoạt động.
1.7.4. Quản lý hoạt động trong môi trường CNTT&TT đòi hỏi HT phải có kĩ năng điều hành

các hoạt động của nhà trường thông qua các phần mềm quản lí
1.7.4.1. Kĩ năng điều hành các hoạt động quản lí, theo dõi việc học tập của HS
mức độ tiến bộ của từng HS.
1.7.4.2. Kĩ năng điều hành các hoạt động giảng dạy sử dụng CNTT của GV

8
Các kỹ năng điều hành giảng dạy ứng dụng CNTT của GV bao gồm:
- Kĩ năng sử dụng PowwerPoint thiết kế bài giảng.
- Kỹ năng khai thác thông tin trên internet
-
Kĩ năng sử dụng các phần mềm dạy học để xây dựng nội dung học tập


- Kĩ năng xây dựng thư viện điện tử ở trường THCS.
1.7.5. Quản lý hoạt động trong môi trường CNTT&TT đòi hỏi HT phải tạo môi trường và thói
quen dạy học ứng dụng CNTT&TT cho GV bằng các biện pháp quản lý.
1.7.5.1. Các biện pháp hành chính 1.7.5.2. Các biện pháp tâm lí
Tiểu kết chƣơng 1
Trong chương 1 luận văn đã nghiên cứu một số vấn đề về: Các đặc điểm của môi trường học tập
thế kỉ 21, xác định công tác QLHĐDH là nhiệm vụ trọng tâm của công tác lãnh đạo quản lý nhà
trường. Xác định vai trò ứng dụng CNTT trong quản lý, trong dạy học, việc chỉ đạo và lãnh đạo
quá trình dạy học dựa trên CNTT&TT, chỉ ra các yêu cầu đối với HT về công tác QLHĐDH
trong môi trường CNTT&TT là những tri thức lý luận tổng quát nhằm chỉ ra cơ sở đề xuất biện
pháp QLHĐDH.
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRONG MÔI TRƢỜNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THÁI THỤY TỈNH THÁI BÌNH
2.1. Vài nét về vị trí địa lý dân số, tình hình kinh tế chính trị, văn hóa xã hội, huyện Thái
Thụy tỉnh Thái Bình
2.1.1. Vị trí địa lý, dân số huyện Thái Thụy

2.1.2. Tình hình kinh tế, chính trị huyện Thái Thụy
2.1.3. Văn hóa – xã hội:
2.1.3.1. Hoạt động văn hoá thể thao, y tế và chính sách xã hội
2.1.3.2 Một số đặc điểm về giáo dục và đào tạo huyện Thái Thụy
2.2. Đánh giá chất lƣợng HS của các trƣờng THCS huyện Thái Thụy tỉnh Thái Bình từ năm
học 2006-2007 đến năm học 2010-2011
2.2.1. Chất lượng rèn luyện và kết quả học tập
2.2.2. Vài nét về trình độ CNTT của HS THCS huyện Thái Thụy tỉnh Thái Bình
HS lập hòm thư điện tử, trao đổi thông tin qua thư điện tử chiếm 3,6%, biết chat qua mạng
1,5%, biết sử dụng một số phần mềm học tập (Word, Excel ) là 31,5% , biết truy cập mạng Internet
43,2%, biết học online qua giải toán, tiếng Anh mạng 31,5%, biết sáng tạo phần mềm 0,03% , biết sưu
tầm các tài liệu và tham gia trên diễn đàn giáo dục 0,02%.

9
2.2.3. Các thành tựu và nguyên nhân: Chất lượng rèn luyện và giáo dục của HS THCS huyện
Thái Thụy tỉnh Thái Bình khá cao và ổn định so với chất lượng chung của toàn tỉnh như tỷ lệ HS
giỏi, tỉ lệ HS đỗ tốt nghiệp. HS THCS toàn huyện đã được tiếp cận và học tập trong môi trường
CNTT, bước đầu đã thể hiện một số kĩ năng kĩ thuật số Có được những kết quả trên đây là do:
- Sự quan tâm của các cấp lãnh đạo từ các địa phương tới huyện, tỉnh
- Phòng GD&ĐT chỉ đạo các trường thực hiện nghiêm túc các phong trào, các cuộc vận
động do Bộ GD&ĐT đã khởi xướng.
- Chỉ đạo của đội ngũ QL, sự nỗ lực tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ đổi mới phương
pháp giảng dạy của GV
- Các cấp lãnh đạo đã nhận thức đúng về vai trò của CNTT, có ý thức xây dựng môi trường
CNTT và ứng dụng CNTT trong quản lý và dạy học và có những biệ pháp đầu tư thúc đẩy ứng
dụng CNTT trong các nhà trường.
2.1.3. Những yếu kém và nguyên nhân
Đó là tỉ lệ xếp hạnh kiểm yếu vẫn còn khá cao so với toàn tỉnh, chất lượng đầu vào THPT
chưa tốt. Trình độ về CNTT của HS còn rất hạn chế Nguyên nhân của những yếu kém này là:
- Nhận thức về vai trò và cách ứng hụng CNTT trong dạy học không đồng đều và chưa

hợp lý của một bộ phận CBGV
- Phương pháp dạy học cũ vẫn còn tồn tại ở một bộ phận GV , hạn chế về trình độ kĩ năng
phương pháp của GV tin học; Hạn chế của HT trong việc nhận thức, lập kế hoạch đầu xây dựng
môi trường CNTT và đề ra các biện pháp quản lý chỉ đạo, thúc đẩy ứng dụng CNTT chưa tạo
ra động lực để thúc đấy cán bộ GV và HS.
2.3. Vài nét về môi trƣờng dạy học ứng dụng CNTT của các trƣờng THCS huyện Thái
Thụy tỉnh Thái Bình
2.3.1. Tình trạng cơ sở vật chất nói chung, của CNTT nói riêng
-CSVC cho CNTT chưa đủ để đáp ứng việc học tập và giảng dạy. Các phòng máy có diện
tích nhỏ hẹp, các phương tiện kĩ thuật số không đầy đủ, số máy kết nối mạng Internet ít không đủ
phục vụ yêu cầu dạy học.
2.3.2. Kiến thức và kĩ năng về CNTT của đội ngũ GV và cán bộ quản lí
Có 457/956 = 47,8% GVcó chứng chỉ từ A trở lên. GV biết soạn giáo án trên Word là 78,6% ,
GV biết soạn án bằng Powerpoint chiếm 61%, GVbiết soạn giáo án E-learning có tỉ lệ gần 11%.
Có 40,3% GV biết truy cập Internet, 30,5% GV biết sử dụng một số phần mềm ứng dụng trong
dạy học, 6,7% GV tham gia viết bài tham gia đăng tải trên website của Phòng GD&ĐT Thái
Thụy, Sở GD&ĐT Thái Bình.

10
76,5 % CBQL có trình độ tin học A trở lên. 86,7% CBQL biết trao đổi qua thư điện tử,
76,5% CBQL biết khai thác tài nguyên mạng và sử dụng một số phần mềm tiện ích, 10,2%
CBQL thường xuyên tham gia viết bài tham gia đăng tải trên website của Phòng GD&ĐT Thái
Thụy, Sở GD&ĐT Thái Bình
2.3.3. Thực trạng ứng dụng CNTT trong dạy học
100% số trường THCS trong toàn huyện có ứng dụng CNTT trong công tác dạy học
2.4. Thực trạng các biện pháp xây dựng môi trƣờng CNTT của Sở GD&ĐT Phòng
GD&ĐT Thái Thụy
2.4.1. Kế hoạch và các giải pháp đầu tư phát triển CNTT
Sở GD&ĐT Thái Bình, UBND huyện Thái Thụy cùng Phòng GD&ĐT huyện Thái Thụy tỉnh
Thái Bình đã lên kế hoạch và đưa ra các giải pháp tăng cường đầu tư hạ tầng thiết bị CNTT

2.4.2.Các biện pháp thúc đẩy việc ứng dụng CNTT trong dạy học và quản lí
Xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ CNTT hàng năm đẩy mạnh việc đổi mới phương pháp
giảng dạy, học tập và ứng dụng CNTT một cách thiết thực và hiệu quả công tác quản lý và dạy
học
2.4.3. Bồi dưỡng và đào tạo chuyên môn về dạy học ứng dụng CNTT
Xây dựng danh mục chuẩn kiến thức và kĩ năng về CNTT cho GV và CBQLGD, chủ trì
xây dựng chương trình đào tạo và bồi dưỡng CNTT cho CBQL và GV phù hợp với chuẩn kiến
thức và kĩ năng
2.3.4. Các biện pháp kiểm tra đánh giá
Kiểm tra đánh giá việc thực hiện xây dựng thực hiện các nhiệm vụ CNTT của năm học;
Kiểm tra đánh giá hiệu quả ứng dụng CNTT của các trường học.
2.4.5. Các biện pháp khuyến khích ứng dụng CNTT
Khuyến khích dạy tin học là môn tự chọn, lập trang Web, blog, tham gia diễn đàn trên mạng,
soạn giáo án e-Learning
Xét thi đua các trường có tiêu chí ứng dụng CNTT, công nhận GVG, xét nâng lương, khen
thưởng
2.5. Kết quả nghiên cứu về thực trạng các biện pháp quản lí dạy và học của HT trong môi
trƣờng CNTT truyền thông ở các trƣờng THCS huyện Thái Thụy tỉnh Thái Bình
Qua khảo sát và xử lý các số liệu với qui định xếp loại : Tốt: 4đ; Khá 3đ; Trung bình 2đ;
Yếu 1đ .Tổng điểm đạt được chia có số phiếu hỏi lấy giá trị trung bình.
3,5
X
4 xếp loại Tốt 1,5
X
< 2,5 xếp loại Trung bình
2,5
X
< 3,5 xếp loại Khá 0
X
< 1,5 xếp loại Yếu


11
Bảng 2.1. Kế hoạch và các giải pháp đầu tư phát triển CNTT
STT
Kế hoạch và các giải pháp đầu tƣ
phát triển CNTT
Mức độ thực hiện

X

Xếp
loại
Tốt
Khá
TB
Yếu
1
Lập kế hoạch chiến lược xây dựng
đầu tư phát triển CNTT của các
trường
0
2
56
42
160
1,6
TB
2
Xây dựng kế hoạch phát triển
CNTT hàng năm

16
48
36
0
280
2,8
Khá
3
Đầu tư xây dựng phòng máy kết
nối Internet
70
20
10
0
360
3,6
Tốt
4
Đầu tư mua sắm các phương tiện
kĩ thuật số (bảng thông minh, máy
chiếu, camera, máy ảnh )
38
24
36
2
298
2,98
Khá
5
Kiểm kê CSVC thiết bị CNTT, lập

kế hoạch thanh lý máy cũ, sửa
chữa bổ sung nâng cấp máy mới
)
10
50
40
0
270
2,7
Khá
6
Đầu tư trang bị các thiết bị phần
mềm tiện ích
2
60
28
10
254
2,54
Khá
7
Xây dựng kế hoạch phát triển đội
ngũ CNTT, xây dựng đội ngũ nòng
cốt về CNTT
10
66
14
10
276
2,76

Khá
8
Khai thác cung cấp email cho GV
với tên miền miền
@thaithuy.edu.vn
15
61
15
9
282
2,82
Khá
Tổng chung
161
331
235
73
218
0
2,73
Khá
2.3.2. Các biện pháp thúc đẩy việc ứng dụng CNTT trong dạy học
Bảng 2.2. Các biện pháp thúc đẩy ứng dụng CNTT trong dạy học
STT
Các biện pháp thúc đẩy ứng
dụng CNTT trong dạy học
Mức độ thực hiện

X


Xếp
loại
Tốt
Khá
TB
Yếu
1
Triển khai các văn bản pháp luật về
CNTT, thông báo nhiệm vụ CNTT
trong năm học
0
12
86
2
210
2,1
TB
2
Xây dựng website nhà trường, xây
dựng kho tư liệu điện tử
10
71
10
9
282
2,82
Khá
3
Tổ chức diễn đàn trên mạng cho
GV và HS thảo luận bài, thi viết

blog cho GV theo mô hình
Edublog
5
83
10
2
291
2,91
Khá
4
Thiết lập và sử dụng hệ thống liên
lạc gmail
20
55
15
10
285
2,85
Khá

12
5
Tổ chức hội thảo, các cuộc thi ,
triển lãm về sản phẩm CNTT
8
61
11
20
257
2,57

Khá
6
Tổ chức hội thảo, chuyên đề, hội
giảng về đổi mới phương pháp dạy
học có ứng dụng CNTT
5
63
12
20
253
2,53
Khá
7
Xây dựng các tiêu chí đánh giá
việc ứng dụng CNTT trong dạy
học của GV
11
65
19
5
282
2,82
Khá
8
Tổ chức dự giờ rút kinh nghiệm
đánh giá các giờ học có ứng dụng
CNTT
6
79
11

4
287
2,87
Khá
9
Bồi dưỡng phương pháp giảng dạy
nâng cao năng lực giảng dạy cho
GV chú trọng phương pháp giảng
dạy tích cực có ứng dụng CNTT
3
41
47
9
238
2,38
TB
10
Tổ chức các cuộc thi giải toán,
Tiếng Anh và các hình thức học
tập online trên mạng cho GV và
HS
22
27
41
10
261
2,61
Khá
11
Tổ chức các cuộc thi thiết kế giáo

án điện tử, giáo án E-Learning, viết
bài, thu thập tài liệu học tập xây
dựng thư viện điện tử trường học
17
71
7
5
300
3,0
Khá
12
Tổ chức dạy học tin học trong
chương trình chính khoá, đưa tin
học thành môn học tự chọn và
giảng dạy theo các mođun
87
9
4
0
383
3,83
Tốt
13
Tổ chức các cuộc thi ứng dụng
CNTT trong dạy học
53
23
7
17
312

3,12
Khá
Tổng chung
247
660
280
113
364
1
2,8
Khá
2.3.3. Các biện pháp bồi dưỡng đào tạo GV ứng dụng CNTT
Bảng 2.3. Các biện pháp bồi dưỡng đào tạo GV ứng dụng CNTT
STT
Các biện pháp bồi dƣỡng đào tạo
GV ứng dụng CNTT
Mức độ thực hiện

X

Xếp
loại
Tốt
Khá
TB
Yếu
1
Bồi dưỡng cấp chứng chỉ tin học,
bồi dưỡng kiến thức về CNTT
2

81
9
8
277
2,77
Khá
2
Bồi dưỡng kĩ năng sử dụng các
phương tiện kĩ thuật số, kĩ năng sử
dụng các phần mềm ứng dụng vào
giảng dạy
5
58
27
10
258
2,58
Khá
3
Tập huấn sử dụng các phần mềm
dạy học, các phần mềm đánh giá
kiểm tra.
15
82
3
0
312
3,12
Khá


13
4
Tổ chức tập huấn soạn giáo án
trình chiếu, giáo án điện tử, giáo án
E-learning
20
68
12
0
308
3,08
Khá
5
Tập huấn các kĩ năng truy cập tài
nguyên mạng, các kĩ năng khai
thác thông tin từ đĩa
CD_R,DVD_R.
1
63
33
3
262
2,62
Khá
Tổng chung
43
352
84
21
141

7
2,83
Khá
2.3.4. Các biện pháp kiểm tra đánh giá GV và HS
Bảng 2.4. Các biện pháp kiểm tra đánh giá GV
STT
Các biện pháp kiểm tra đánh giá
GV trong môi trƣờng
CNTT&TT
Mức độ thực hiện

X

Xếp
loại
Tốt
Khá
TB
Yếu
1
Kiểm tra nhận thức của GV về
CNTT, về các văn bản qui phạm
pháp luật về CNTT, về vai trò của
CNTTTT trong dạy học
0
65
35
0
265
2,65

Khá
2
Kiểm tra trình độ tin học của
CBGV
1
81
13
5
278
2,78
Khá
3
Kiểm tra đánh giá ứng dụng CNTT
của CBGV trong hoạt động quản lý
và dạy học
6
71
17
6
277
2,77
Khá
4
Kiểm tra đánh giá khả năng sáng
tạo phần mềm ứng dụng
3
45
45
7
244

2,44
TB
Tổng chung
10
262
110
18
106
4
2,66
Khá
Bảng 2.5. Các biện pháp quản lý hoạt động học tập của HS
STT
Các biện pháp quản lý hoạt động
học tập của HS trong môi trƣờng
CNTT&TT
Mức độ thực hiện

X

Xếp
loại
Tốt
Khá
TB
Yếu
1
Giáo dục ý thức thái độ học tập của
HS đặc biệt là giáo dục ý thức văn
hoá học tập trên Internet

20
35
45
0
275
2,75
Khá
2
Hướng dẫn phương pháp học tập
cho HS qua các tương tác với thầy,
với bạn và với máy tính.
23
71
4
2
315
3,15
Khá
3
Xây dựng các qui định cụ thể về nề
nếp học tập ở trên lớp của HS
73
23
4
0
369
3,69
Tốt
4
Xây dựng những qui định về nề

nếp tự học của HS
75
24
1
0
374
3,74
Tốt
5
Theo dõi việc thực hiện nề nếp học
tập của HS trên lớp và trên phần
mềm đánh giá.
2
48
50
0
252
2,52
Khá

14
6
Chỉ đạo GV chủ nhiệm theo dõi
HS trên lớp và trên phần mềm
đánh giá.
62
35
3
0
359

3,59
Tốt
7
Kết hợp với Đoàn thanh niên, đội
thiếu niên theo dõi quản lý và trên
lớp trên phần mềm đánh giá
60
31
9
0
351
3,51
Tốt
8
Phối hợp với hội cha mẹ HS, các tổ
chức chính trị xã hội trong ngoài
nhà trường quản lý hoạt động học
tập của HS
44
36
20
0
324
3,24
Khá
9
Xây dựng công tác thi đua khen
thưởng xử phạt kịp thời trong việc
thực hiện các nề nếp
12

81
7
0
305
3,05
Khá
Tổng chung
371
384
143
2
292
4
3,25
Khá
Bảng 2.6. Các biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá HS
STT
Các biện pháp quản lý hoạt động
kiểm tra đánh giá HS trong môi
trƣờng CNTT&TT
Mức độ thực hiện

X

Xếp
loại
Tốt
Khá
TB
Yếu

1
Chỉ đạo GV thực hiện nghiêm túc
qui chế kiểm tra cho điểm, vào
điểm sử dụng phần mềm quản lý
điểm của HS
30
32
38
0
292
2,92
Khá
2
Xây dựng kế hoạch đổi mới hình
thức kiểm tra theo tinh thần của
cuộc vận động “hai không”
61
21
14
4
339
3,39
Khá
3
Chỉ đạo phó HT, tổ trưởng chuyên
môn kiểm tra sổ điểm , qua phần
mềm quản lý điểm của mỗi GV
78
5
17

0
361
3,61
Tốt
4
Tổ chức giám sát chặt chẽ các đợt
thi từ khâu ra đề thi đến coi chấm
thi và vào điểm
62
13
25

0

337
3,37
Khá
5
Tổ chức theo dõi , phân tích các kết
quả thi của HS qua các phần mềm
đánh giá
2
31
67
0
235
2,35
TB
Tổng chung
233

102
161
4
156
4
3.13
Khá
2.3.5. Các biện pháp khuyến khích ứng dụng CNTT
Bảng 2.7. Các biện pháp khuyến khích ứng dụng CNTT
STT
Các biện pháp khuyến khích ứng
dụng CNTT
Mức độ thực hiện

X

Xếp
loại
Tốt
Khá
TB
Yếu
1
Đánh giá xếp loại thi đua CBGV
có tiêu chí đạt chuẩn kiến thức và kỹ
năng về CNTT .
2
70
28
0

274
2,74
Khá

15
2
Thực hiện chế độ ưu đãi khen
thưởng CBGV tích cực ứng dụng
CNTT
9
41
50
0
259
2,59
Khá
3
Xét đề nghị nâng bậc lương sớm
đối với CBGV đạt GV giỏi ứng
dụng CNTT, GV giỏi làm bài giảng
điện tử e-Learning, GV sáng tạo
phần mềm đạt giải từ cấp huyện trở
lên.
3
56
41
0
262
2,62
Khá

4
Hỗ trợ kinh phí CBGV đầu tư mua
sắm thiết bị số phục vụ giảng dạy
11
45
41
3
264
2,64
Khá
Tổng chung
25
212
160
3
105
9
2.65
Khá
2.5. Nhận xét chung về các ƣu điểm và nhƣợc điểm trong công tác quản lí dạy học trong môi
trƣờng CNTT của HTcác trƣờng THCS huyện Thái Thụy so sánh với yêu cầu của Bộ
GD&ĐT.
2.5.1 Những ưu điểm chính: HT THCS huyện Thái Thụy đã thực hiện hệ thống các biện pháp
QL HĐ DH trong môi trường CNTTTT bước đầu tạo nên bầu không khí mới làm cho hoạt động
dạy học của các trường THCS có nền nếp và chất lượng dạy học có tiến bộ; HT các trường THCS
đều có nhận thức đúng về tính cần thiết của các biện pháp QLHĐDH trong môi trường CNTTTT
đã triển khai thực hiện bước đầu đã hình thành môi trường CNTTTT ở các trường.
Nguyên nhân: HT đa số có chuyên môn, được bồi dưỡng về lí luận quản lý; Kiến thức kĩ
năng ICT của CBGV được bồi dưỡng thường xuyên; CSVC cho CNTT được đầu tư; HS hứng
thú học tập trong môi trường CNTT.

2.5.2. Những nhược điểm chính : Hệ thống biện pháp QLHĐDH trong môi trường CNTTTT
của HT các trường THCS tuy đã được thực hiện phong phú song nhìn chung chất lượng thực hiện
chưa cao, mới đạt mức khá là chủ yếu.Các biện pháp quản lý để xây dựng môi trường CNTT
chưa mạnh, chưa đồng bộ đặc biệt là thiếu cơ bản kế hoạch chiến lược,
Nguyên nhân : Nhiều HT làm việc theo chủ nghĩa kinh nghiệm nhận thức và đề ra và thực
hiện các biện pháp QL trong môi trường CNTT &TT phát triển còn chậm; CSVC để phát triển
môi trường CNTT còn thiếu và yếu ; Trình độ tin học, kĩ năng ICT của cán bộ quản lý, GV đã
được bồi dưỡng nhưng kĩ năng thực hành và ứng dụng chưa tốt, GV đổi mới phương pháp chậm,
văn hoá Internet chưa được giáo dục tốt tới HS,
Tiểu kết chƣơng 2: Nghiên cứu về thực trạng việc quản lý của HT THCS huyện Thái
Thụy tỉnh Thái Bình trong môi trường CNTT&TT, so sánh với yêu cầu của Bộ GD &ĐT chỉ rõ
nguyên nhân các ưu nhược điểm. Cùng với lý luận ở chương 1 là các cơ sở để đề xuất các biện
pháp quản lý dạy học trong môi trường phát triển CNTT&TT.

16
Chƣơng 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP CỦA HIỆU TRƢỞNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC TRONG MÔI TRƢỜNG CNTT&TT Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN THÁI THỤY TỈNH THÁI BÌNH
3.1. Các định hƣớng đề xuất biện pháp
3.1.1. Định hướng lý luận
3.1.2. Định hướng pháp lí
3.1.3. Căn cứ thực trạng các biện pháp quản lí hoạt động dạy học trong môi trường CNTTTT
của các trường THCS huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình
- Các biện pháp quản lí của HT vẫn còn nhiều hạn chế, chưa đồng bộ , hạn chế về đầu tư,
về chế độ khuyến khích.
3.2. Các nguyên tắc đề xuất các biện pháp
3.2.1. Đảm bảo tính hệ thống đồng bộ
3.2.2. Đảm bảo tính khoa học, sáng tạo
3.2.3. Đảm bảo tính kế thừa và hướng đích
3.2.4. Đảm bảo tính khả thi, phổ biến và có hiệu quả

3.3. Một số biện pháp của Hiệu trƣờng quản lý hoạt động dạy học trong môi trƣờng phát
triển CNTT&TT ở các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Thái Thụy tỉnh Thái Bình
3.3.1. Biện pháp 1: Lập kế hoạch chiến lược để xây dựng môi trường CNTT trong các trường
THCS
3.3.1.1. Mục tiêu cần đạt :
Trong kế hoạch chung của nhà trường HT phải lập được kế hoạch chiến lược để xây dựng
môi trường CNTT &TT. Kế hoạch chiến lược cần phân tích các xu hướng, các yêu cầu về dạy
học trong thế kỉ 21, đặc biệt là việc ứng dụng CNTT truyền thông và hướng tới một viễn cảnh
tương lai giúp nhà trường bắt kịp với yêu cầu chung của thời đại. Ngoài ra kế hoạch cũng cần đề
ra các nhiệm vụ, mục tiêu để đạt được viễn cảnh, các kế hoạch đầu tư và các biện pháp triển khai
để đạt được viễn cảnh, mục tiêu. Trong kế hoạch cần nhấn mạnh trọng tâm bồi dưỡng năng lực sử
dụng CNTTTT trong dạy học cho GV.
3.3.1.2. Nội dung và việc thực hiện biện pháp
- HT cùng với tập thể nhà trường phân tích các xu thế dạy học và quản lí dạy học trong
tương lai phân tích môi trường CNTT&TT của trường mình (sử dụng kĩ thuật phân tích SWOT),
xây dựng và tuyên bố sứ mạng, tầm nhìn, giá trị xây dựng môi trường CNTT&TT, xác định các
giải pháp/chương trình hành động chiến lược để xây dựng môi trường CNTT&TT Cuối cùng là
hoàn thiện bản kế hoạch và thông tin tới mọi thành viên trong nhà trường và các tổ chức liên
quan.

17
Trong biện pháp này HT phải là người ủng hộ việc xây dựng kế hoạch chiến lược và có
quyết tâm cao trong việc chỉ đạo thực hiện theo kế hoạch chiến lược đã đề ra; HT phải là người
khởi xướng; Là người lôi cuốn, cam kết, tổ chức, thúc đẩy, động viên CBGV và kiểm soát việc
thực hiện bản kế hoạch chiến lược.
3.3.2. Biện pháp 2: Tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật về CNTT, đào tạo tập huấn bồi
dưỡng nâng cao trình độ CNTT cho CBGV.
3.3.2.1. Mục tiêu cần đạt
CBGV trong nhà trường được học tập và vận dụng tốt các văn bản trong hoạt động của
mình. Trình độ CNTT của CBGV thường xuyên được bồi dưỡng để ứng dụng tốt trong giảng dạy

đáp ứng yêu cầu của việc dạy học trong môi trường CNTTTT.
3.2.3.2. Nội dung và việc thực hiện biện pháp
- HT tổ chức cho CBGV học tập về các qui định đạo đức pháp luật, về các văn bản, chỉ thị,
hướng dẫn của Chính phủ, Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT, của chính quyền địa
phương các cấp về CNTT về ứng dụng CNTT trong QL và giảng dạy.
- HT yêu cầu GV thường xuyên truy cập vào trang Web của Bộ GD&ĐT để tìm hiểu các
văn bản pháp luật về GD&ĐT, về CNTT
- HT tổ chức các lớp bồi dưỡng kỹ năng sử dụng máy tính và các phần mềm tin học tập
trung vào các kĩ năng cần thiết phục vụ vụ cho dạy và học
- HT định hướng cho GV luôn có ý thức sưu tầm tài liệu hướng dẫn ứng dụng CNTT,
động viên GV tích cực tự học
- HT xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng GV ở các trình độ khác nhau về ứng dụng
CNTTTT trong giáo dục
- HT chỉ đạo triển khai giảng dạy môn tin học trong nhà trường theo chương trình đã ban
hành, theo chương trình học tin học ứng dụng theo các mođun kiến thức để có thể áp dụng cho
nhiều cấp học. Tăng cường sử dụng trực tiếp chương trình đào tạo và tài liệu bằng tiếng Anh
trong giảng dạy các môn CNTT.
- Xây dựng chương trình, tài liệu bồi dưỡng, chuẩn kiến thức và kỹ năng về CNTT phù hợp
từng nhóm đối tượng. .
- HT các nhà trường thường xuyên tổ chức các chuyên đề, hội thảo để tập huấn cho GV
các kỹ năng CNTT đồng thời cũng cần có chính sách khen thưởng động viên, khích lệ CBGV sử
dụng CNTT trong quản lý và giảng dạy.
- HT xây dựng các tiêu chí thi đua trên cơ sở cụ thể về hình thức, kế hoạch và đánh giá kết
quả ứng dụng CNTT cho 3 đối tượng là: cán bộ quản lý, GV và nhân viên văn phòng. HT thành
lập tổ tin học để nhân rộng việc bồi dưỡng nâng cao năng lực CNTT cho CBGV. HT phân loại

18
đối tượng theo trình độ CNTT, khả năng, vị trí công tác cụ thể của từng cán bộ GV để lựa chọn
sắp xếp nội dung bồi dưỡng phù hợp, đạt hiệu quả cao.
- HT khuyến khích GV đánh giá và sử dụng các hình thức đánh giá đa dạng. HT phát triển

các kênh giao tiếp qua môi trường CNTT&TT như trao đổi trực tuyến, qua email, tổ chức diễn
đàn trên mạng, khuyến khích CBGV lập trang Web cá nhân, tạo blog
3.3.3. Biện pháp 3: Bồi dưỡng phát triển năng lực kiến thức kĩ năng CNTT cho HS
3.3.3.1. Mục tiêu cần đạt: Tạo sự đồng bộ giữa GV và HS trong quá trình dạy học, nâng cao hiệu
quả ứng dụng CNTT trong dạy học. HS phải có các kiến thức về tin học chuẩn phù hợp với cấp
học THCS và các kĩ năng CNTT. Các kĩ năng đó là: Kỹ năng sử dụng máy tính và một số thiết bị
CNTT; Kĩ năng tin học cơ bản và nâng cao; Kĩ năng sử dụng Internet .
3.3.3.2. Nội dung và việc thực hiện biện pháp
- HT đưa tin học vào giảng dạy trong các nhà trường là môn học riêng biệt và là môn học
bắt buộc giống như các môn học khác đối với mọi HS. từ lớp 6 đến lớp 9. Tin học cần được coi là
một trong những môn học tự chọn, trong dạy nghề ; Tin học cần được tích hợp trong các môn học
khác một cách nhuần nhuyễn; Tin học là một hoạt động ngoại khoá.
Về chương trình tin học cần phải xây dựng theo 3 mức và thành các mođun có mođun bắt
buộc, có mođun tự chọn bao gồm các mức là :Giáo dục phổ thông mức cơ sở, Giáo dục phổ thông
mức nâng cao và giáo dục nghề nghiệp
- HT tổ chức cho HS học tập và tìm hiểu văn hoá Internet, hướng dẫn HS cách học tập
trong việc tương tác với máy. HT lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực CNTT cho HS: Hướng dẫn
HS lập hòm thư điện tử, giải toán, tiếng Anh và các hình thức học tập online khác. Phổ biến và
khuyến khích HS vào các trang Web học tập lành mạnh tạo lập blog cá nhân, tham gia diễn đàn
học tập trên mạng
- HT phát triển năng lực lãnh đạo CNTT của HS
3.3.4. Biện pháp 4: Đẩy mạnh ứng dụng CNTT&TT trong quản lý và dạy học
3.3.4.1. Mục tiêu cần đạt : HT tạo điều kiện cho GV bộ môn học tập và sử dụng phương tiện kỹ
thuật số, phần mềm máy tính hỗ trợ hoạt động giảng dạy và học tập, khuyến khích GV tự xây
dựng bài giảng điện tử và các phần mềm giảng dạy, khai thác tài nguyên mạng, xây dựng kho học
liệu điện tử. HT thực hiện các biện pháp quản lý thông qua các phần mềm và các công cụ kĩ thuật
số.
3.3.4.2. Nội dung và việc thực hiện biện pháp
- HT khuyến khích GV tự trang bị cho mình máy tính máy tính và kết nối Internet. HT bồi
dưỡng các kĩ năng sử dụng Internet; HT khuyến khích GV lập hộp thư điện tử thiết lập các kênh

giao tiếp; HT yêu cầu GV phải tích cực tham gia các chuyên đề hướng dẫn thiết kế bài giảng điện

19
tử ; HT xây dựng nội dung thông tin số phục vụ giảng dạy và giáo dục; Khuyến khích GV soạn
bài trình chiếu, bài giảng điện tử, giáo án e-Learning và giáo án trên máy tính, trao đổi kinh
nghiệm giảng dạy qua website, tổ chức các khóa học trên mạng
- HT khuyến khích GV cực tham gia các cuộc thi ứng dụng CNTT do ngành tổ chức. .
- HT phải tăng cường việc ứng dụng CNTT trong điều hành quản lý giáo dục
3.3.5. Biện pháp 5: Bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, bồi dưỡng các
phương pháp dạy học tích cực cho GV có ứng dụng CNTT để phát triển tư duy sáng tạo cho
HS
3.3.5.1. Mục tiêu cần đạt: Nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm cho GV, bồi
dưỡng phương pháp dạy học tích cực cho GV có ứng dụng CNTT để phát triển tư duy sáng tạo
cho HS để thực hiện tốt nhiệm vụ dạy học và nâng cao chất lượng đào tạo HS trong môi trường
CNTT&TT.
3.3.5.2. Nội dung và việc thực hiện biện pháp
HT thực hiện các biện pháp để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho GV:
- HT bồi dưỡng phương pháp dạy học tích cực cho GV; HT phân loại đánh giá đội ngũ
GV hàng năm theo chuẩn GVTHCS
- HT xây dựng kế hoạch bồi dưỡng bằng các hình thức như cho đi học nâng chuẩn, bồi
dưỡng thường xuyên
- HT khuyến khích GV tự học để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ bằng cách động
viên, khen thưởng hoặc xét đề nghị chuyển ngạch lương
HT lãnh đạo và quản lý đổi mới phương pháp dạy
Bước 1 : Bước chuẩn bị
- Tác động nhận thức, tạo tâm thế và điều kiện cho GV sẵn sàng tham gia đổi mới PPDH.
- Nghiên cứu và phân tích thực trạng đội ngũ GV và đặc điểm đối tượng người học có
quan hệ với việc đổi mới PPDH.
- Đầu tư cơ sở vật chất- thiết bị CNTT cho dạy học, xây dựng môi trường CNTT phục vụ
cho đổi mới PPDH.

- Phân tích những mâu thuẫn thực tế trong quan hệ dạy - học. Nguyên nhân tồn tại những
PPDH lỗi thời, những nhân tố tích cực về cách dạy cách học theo tinh thần đổi mới có ứng dụng
CNTT đã có kết quả bước đầu.
- Xây dựng chương trình kế hoạch hoạt động.
- Tổ chức hội thảo trao đổi thống nhất về nhận thức và chương trình hành động.
Bước 2 : Chỉ đạo điểm
- Trao đổi về kiểu giáo án theo tinh thần đổi mới PPDH.

20
- Xây dựng chuẩn đánh giá tiết dạy theo tinh thần đổi mới PPDH có ứng dụng CNTT.
- Chọn đối tượng thực nghiệm: môn học, bài học, người dạy, lớp dạy.
- Các đối tượng thực nghiệm chuẩn bị tiết dạy.
- Tổ chức dạy thí điểm trong phạm vi hẹp đến phạm vi rộng tuỳ theo đặc điểm của từng
trường.
- Tổ chức dự giờ đánh giá các tiết dạy.
- Tổ chức rút kinh nghiệm sau các tiết dạy thực nghiệm.
Bước 3 : Chỉ đạo đại trà
- Chỉ đạo thực hiện dạy học ở tất cả các môn học và với tất cả GV.
- Tổ chức dự giờ đánh giá các tiết dạy.
- Tổ chức rút kinh nghiệm, đánh giá, xếp loại các tiết dạy.
- Động viên khuyến khích, điều chỉnh sai lệch, thúc đẩy hướng đích.
Bước 4: Tổng kết, đánh giá
- Sơ kết thi đua, khen thưởng, trách phạt.
- Tổ chức viết sáng kiến kinh nghiệm, trao đổi kinh nghiệm giữa cá nhân, tập thể với các
cơ sở giáo dục khác.
- Tổng kết, nêu bài học kinh nghiệm để tiếp tục thực hiện quy trình.
Một số lưu ý khi thực hiện việc ĐMPPDH:
Thứ nhất: Nêu cao vai trò “đầu tàu” của HT nhà trường.
Thứ hai: Xác định vai trò quan trọng của lực lượng GV nòng cốt.
Thứ ba: Quan tâm tới việc kiểm tra đánh giá chất lượng đội ngũ.

Thứ tư: Đổi mới phương pháp dạy học phải đi kèm với đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học.
Thứ năm: Xây dựng mô hình điểm và nhân rộng.
3.3.6. Biện pháp 6: Tổ chức các cuộc thi ứng dụng CNTT trong dạy học và sáng tạo CNTT
cho GV và HS.
3.3.6.1 Mục tiêu cần đạt: Nâng cao kĩ năng sử dụng các công cụ kĩ thuật số, ứng dụng các kiến
thức tin học để sáng tạo ra các sản phẩm tin học phục vụ việc học tập, giảng dạy và ứng dụng
trong thực tế
3.3.6.2. Nội dung và việc thực hiện biện pháp
Đối với CBGV: Phát động phong trào thi đua thực hiện chủ đề năm học với các nội dung thi
đua cụ thể, thiết thực; cuối năm có đánh giá, khen thưởng: Thi thiết kế, giảng dạy, giáo án điện tử
, xây dựng kho học liệu, lập trang web, blog cá nhân, soạn giáo án e-Learning, sáng tạo phần mềm
dạy học
- Tổ chức các cuộc thi trực tuyến trên mạng như giải Toán, Tiếng Anh

21
- Đưa nội dung Tin học vào phần kiểm tra nghiệp vụ của GV.
Đối với HS: Bồi dưỡng và tổ chức thi HS giỏi Tin học; T
8/3, 20/11, thi sáng tạo các phần mềm, thi trực tuyến trên mạng như giải Toán, Tiếng
Anh
- HT cần có chế độ khen thưởng với cá nhân đạt giải, cá nhân sử dụng thành thạo CNTT
trong dạy học.
3.3.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp.
3.4. Khảo sát tính khả thi và tính cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt động dạy học của
HT các trƣờng THCS huyện Thái Thụy tỉnh Thái Bình.
Tất cả 6 biện pháp đề xuất đều được đánh giá là rất cần thiết (
X
= 2,94) và rất khả thi (
X

= 2,9) .

Biểu đồ 3.1 Kết quả khảo sát về tính cần thiết và tính khả thi về các biện pháp quản lý của HT
THCS huyện Thái Thụy tỉnh Thái Bình trong môi trường phát triển CNTT&TT
2.8
2.82
2.84
2.86
2.88
2.9
2.92
2.94
2.96
2.98
3
BP1 BP2 BP3 BP4 BP5 BP6
Tính khả thi
Tính cần thiết

Tiểu kết chƣơng 3. Dựa trên những sơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu, dựa trên thực trạng
của giáo dục, thực trạng của dạy học và nhất là thực trạng quản lý hoạt động dạy học của HT các
trường THCS huyện Thái Thụy trong môi trường phát triển CNTT&TT đề tài đã đề xuất 6 biện
pháp QLHĐDH của HT THCS huyện Thái Thuỵ tỉnh Thái Bình.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
và vận dụng vào nội dung nghiên cứu
quản lý dạy học trong môi trường CNTT&TT tác giả 6 biện pháp quản lý hoạt động dạy
học của HT các trường THCS huyện Thái Thụy tỉnh Thái Bình trong môi trường CNTTTT. Các

22
biện pháp quản lý hoạt động dạy học này vừa mang tính lý luận, logic, mang tính thực tiễn. Qua
khảo sát cho thấy 6 biện pháp này vừa mang tính rất cần thiết vừa mang tính rất khả khi. Các biện

pháp đó là:
1. Lập kế hoạch chiến lược để xây dựng môi trường CNTT trong các trường THCS
2. Tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật về CNTT, đào tạo tập huấn bồi dưỡng nâng cao trình
độ CNTT cho CBGV.
3. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT&TT trong quản lý và dạy học
4. Bồi dưỡng phát triển năng lực kiến thức kĩ năng CNTT cho HS.
5. Bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, bồi dưỡng các phương pháp dạy học tích
cực cho GV có ứng dụng CNTT để phát triển tư duy sáng tạo cho HS.
6. Tổ chức các cuộc thi ứng dụng CNTTtrong dạy học và sáng tạo CNTT cho GV và HS.
2. Khuyến nghị
2.1. Đối với Bộ GD- ĐT: Bộ GD&ĐT nên có chuẩn về cơ sở vật chất ICT và các kế hoạch trang
bị ICT và các kế hoạch trang bị ICT cho trường học ở các mức tối thiểu, mức trung bình và mức
thấp nhất.
- Dựa trên các chuẩn do UNESCO ban hành và chuẩn ICT mà các nước đã công bố, Bộ
GD& ĐT qui định chuẩn của GV, HS, cán bộ quản lí giáo dục. Chuẩn này cần được cụ thể hóa
cho từng vùng: Cụ thể các vùng cần đạt chuẩn ở mức nào? Và làm thế nào để đạt?
2.2. Đối với Sở GD&ĐT Thái Bình.
- Cần tiếp tục nghiên cứu và ra văn bản hướng dẫn về việc xây dựng hạ tầng CNTT trong
các cơ sở giáo dục. Cần quan tâm đào tạo đội ngũ CNTT Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong các
hoạt động giáo dục.
2.3.Đối UBND huyện Thái Thụy tỉnh Thái Bình.
- Tạo điều kiện vế quĩ đất, tài chính để xây dựng CSVC các trường học nói chung,
CSVC cho môi trường CNTTTT phát triển nói riêng.
2.4. Đối với Phòng GD & ĐT huyện Thái Thụy tỉnh Thái Bình.
- Tham mưu với UBND huyện Thái Thụy chỉ đạo các xã, thị trấn tăng cường đầu tư xây
dựng CSVC đầu tư xây dựng môi trường CNTT các trường học.
- Tăng cường bồi dưỡng đội ngũ quản lý, GV có trình độ ngoại ngữ, tin học, tổ chức tốt các
hoạt động để đẩy mạnh ứng dụng CNTT
2.5. Đối với HT các trường THCS huyện Thái Thụy tỉnh Thái Bình
- Có viễn cảnh về CNTT, xây dựng kế hoạch chiến lược để đầu tư xây dựng môi trường

CNTT, có kế hoạch đào tạo bồi dưỡng đội ngũ CBGV, HS có kiến thức, kĩ năng, năng lực CNTT,
xây dựng môi trường học tập điện tử để hấp dẫn cuốn hút HS

23
- Nâng cao khả năng tự học sáng tạo và ứng dụng CNTT
- Tham mưu với cấp trên các cấp các ngành tăng cường đầu tư cơ sở vật chất trang thiết bị
dạy học, xây dựng môi trường CNTT phát triển mạnh mẽ phục vụ tốt cho dạy và học cho các
trường THCS.
- Tổ chức thực hiện tốt các biện pháp quản lý hoạt động dạy học trong môi trường CNTTTT.

References
1. Báo cáo chính trị của Ban chấp hành Đảng bộ huyện Thái Thụy tại Đại hội Đảng bộ huyện
lần thứ XIV nhiệm kỳ 2011-2015.
2. Đặng Quốc Bảo. Những vấn đề cơ bản về lãnh đạo, quản lý và sự vận dụng vào điều hành nhà
trường – Tập bài giảng tại lớp Cao học chuyên ngành Quản lý giáo dục, K9 (2009-2011). Trường
ĐHGD - ĐHQG, Hà Nội, 2010.
3. Đặng Quốc Bảo. Chuyên đề phát triển nguồn nhân lực, phát triển con người – Tập bài
giảng tại lớp Cao học chuyên ngành Quản lý giáo dục, K9 (2009-2011). Trường ĐHGD -
ĐHQG, Hà Nội, 2010.
4. Đặng Quốc Bảo - Nguyễn Lộc - Đặng Bá Lãm - Phạm Quang Sáng - Bùi Đức Thiệp. Đổi
mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục Việt Nam. Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam,
2010.
5. Bộ GD&ĐT. Điều lệ trường trung học. Nhà xuất bản GD, 2009.
6. Bộ GD&ĐT. Thông tư số 29/2009/TT- BGDĐT ngày 22/10/2009 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT
ban hành quy định Chuẩn hiệu trưởng trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học.
7. Bộ GD&ĐT. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, trung học phổ thông. Nhà xuất
bản Đại học sư phạm, 2010.
8. Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc. Đại cương khoa học quản lý. Nhà xuất bản
ĐHQG, Hà Nội, 2010.
9. Chỉ thị 58-CT/TW ngày 17 tháng 10 năm 2000 về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ

thông tin phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá
10. Chỉ thị số 18/2001/CT-TTg ngày 27/8/2001 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp
cấp bách xây dựng đội ngũ nhà giáo của hệ thống giáo dục quốc dân.
11. Chỉ thị số 55/2008/CT-BGDĐT ngày 30 tháng 9 năm 2008 của Bộ GD&ĐT về tăng
cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành giáo dục giai đoạn
2008 - 2012
12. Nguyễn Đức Chính. Thiết kế và đánh giá trong giáo dục - Tập bài giảng tại lớp Cao học
chuyên ngành Quản lý giáo dục, K9 (2009-2011). Trường ĐHGD - ĐHQG, Hà Nội, 2011.

24
13. Nguyễn Đức Chính. Đo lường và đánh giá trong giáo dục - Tập bài giảng tại lớp Cao học
chuyên ngành Quản lý giáo dục, K9 (2009-2011). Trường ĐHGD - ĐHQG, Hà Nội, 2011.
14. Chính phủ nước Cộng hoà XHCN Việt Nam. Chỉ thị số 18/2001/CT-TTg ngày 27/8/2001
của Thủ tưởng Chính phủ về một số biện pháp cấp bách xây dựng đội ngũ nhà giáo của hệ
thống giáo dục quốc dân.
15. Vũ Cao Đàm. Phương pháp luận nghiên cứu khoa học. Nhà xuất bản ĐHQG, Hà nội,
2007.
16. Đảng Cộng sản Việt Nam. Tài liệu nghiên cứu văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ
IX. Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2001.
17. Đảng Cộng sản Việt Nam. Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 28/6/2004 của Ban Bí thư Trung
ương Đảng về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục.
18. Đảng Cộng sản Việt Nam. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng. Nhà
xuất bản chính trị quốc gia, Hà Nội, 2011.
19. Nguyễn Tiến Đạt. Kinh nghiệm và thành tựu phát triển giáo dục và đào tạo trên thế giới.
Nhà xuất bản GD, 2004.
20. Trần Khánh Đức. Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực trong thế kỷ XXI. Nhà xuất bản
GD Việt Nam, 2009.
21. Đặng Xuân Hải. Quản lý sự thay đổi vận dụng cho quản lý các trường - Tập bài giảng tại
lớp Cao học chuyên ngành Quản lý giáo dục, K9 (2009-2011). Trường ĐHGD - ĐHQG, Hà

Nội, 2010.
22. Đặng Xuân Hải. Quản lý hành chính nhà nước nói chung và quản lý ngành giáo dục nói
riêng - Tập bài giảng tại lớp Cao học chuyên ngành Quản lý giáo dục, K9 (2009-2011).
Trường ĐHGD - ĐHQG, Hà Nội, 2010.
23. Nguyễn Trọng Hậu. Đại cương khoa học quản lý - Tập bài giảng tại lớp Cao học chuyên
ngành Quản lý giáo dục, K9 (2009-2011). Trường ĐHGD - ĐHQG, Hà Nội, 2010.
24. Nguyễn Thị Phương Hoa, Lý luận dạy học hiện đại -Tập bài giảng tại lớp cao học chuyên
ngành Quản lý giáo dục, K9 ( 2009-2011), Trường ĐHGD - Đại học quốc gia, Hà Nội, 2010.
25. Lê Ngọc Hùng, Xã hội học giáo dục, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia, 2009.
26. Hướng dẫn số 4937/ BGDĐT-CNTT của Bộ GD&ĐT ngày 18 tháng 8 năm 2010 về việc
hướng dẫn nhiệm vụ CNTT năm học 2010 – 2011
27. Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2008-2009; 2009-2010, 2010 - 2011 của Sở
GD&ĐT Thái Bình và Phòng GD&ĐT Thái Thụy

25
28. Nguyễn Thị Mỹ Lộc - Trần Thị Bạch Mai. Chuyên đề quản lý và phát triển nhân sự - Tập
bài giảng tại lớp Cao học chuyên ngành Quản lý giáo dục, K9 (2009-2011). Trường ĐHGD -
ĐHQG, Hà Nội, 2010.
29. Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006.
30. Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Thái Bình lần thứ XIV, 2010.
31. Nghị định số 102 /2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 về quản lý đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
32. Quyết định số 246/2005/QĐ-TTg ngày 06 tháng10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến năm 2010
và định hướng đến năm 2020;
33. Quyết định số 698/QĐ-TTg , ngày 01 tháng 06 năm 2009 Phê duyệt kế hoạch tổng thể
phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
34. Nguyễn Ngọc Quang. Những khái niệm cơ bản lý luận quản lý giáo dục. Nhà xuất bản
giáo dục, 1999.
35. Quốc hội nước cộng hoà XHCN Việt Nam. Luật giáo dục. Nhà xuất bản chính trị quốc

gia, Hà Nội, 2010.
36. Trần Thị Bích Liễu. Lãnh đạo giáo dục thế kỉ 21. Tạp chí thông tin quản lí giáo dục 2003,
số 5, trang. 23-25.
37. Trần Thị Bích Liễu. Giáo viên – người lãnh đạo quá trình dạy học. Tạp chí khoa học
2005, Số 6, trang 3-7.
38. Trần Thị Bích Liễu. Những ứng dụng của công nghệ thông tin truyền thông trong giáo
dục. Tạp chí GD & XH 3/2011, số 1 tr.20-21
39. Trần Thị Bích Liễu. Công nghệ thông tin truyền thông với việc hiện thực hóa phương
châm “Lấy người học làm trung tâm” . Tạp chí giáo dục số 255, tháng 2/2011
40. Trần Thị Bích Liễu. Chính sách và chuẩn giáo dục ICT. Tạp chí Quản lí giáo dục, Tháng
5/2010
41. Trần Thị Bích Liễu. Các kĩ năng lãnh đạo giáo dục thế kỉ 21. Tạp chí Khoa học, Khoa
học xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội 11/2009, Vol. 25, Số 1S, pp101-105
42. Hà Nhật Thăng. Xu thế phát triển giáo dục - Tập bài giảng tại lớp Cao học chuyên ngành
QLGD, K9 (2009-2011). Trường ĐHGD - ĐHQG, Hà Nội, 2009.
43. Từ điển triết học. Nhà xuất bản Tiến bộ, Hà Nội, 1986.

×