Số hóa bởi trung tâm học liệu
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
––––––––––––––––––––
TRẦN THỊ HỒNG THU
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TRONG MÔI TRƢỜNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG Ở CÁC TRƢỜNG THCS
THÀNH PHỐ UÔNG BÍ TỈNH QUẢNG NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2013
Số hóa bởi trung tâm học liệu
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
––––––––––––––––––––
TRẦN THỊ HỒNG THU
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TRONG MÔI TRƢỜNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG Ở CÁC TRƢỜNG THCS
THÀNH PHỐ UÔNG BÍ TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS HÀ THỊ ĐỨC
THÁI NGUYÊN - 2013
Số hóa bởi trung tâm học liệu
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.
Tác giả luận văn
Trần Thị Hồng Thu
Số hóa bởi trung tâm học liệu
ii
LỜI CÁM ƠN
Tác giả luận văn xin chân thành cám ơn các thầy, cô giáo trường Đại học
Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã trực tiếp giảng dạy tạo điều kiện giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Phó Giáo sư - Tiến sĩ Hà
Thị Đức, người đã định hướng cho tôi nghiên cứu đề tài, cung cấp những kiến
thức về lý luận về thực tiễn vô cùng quí báu và nhiệt tình hướng dẫn động viên
khích lệ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn phòng UBND, Phòng Giáo dục và
Đào tạo, BGH và Thầy Cô giáo các trường THCS thành phố Uông Bí tỉnh
Quảng Ninh, bạn bè và người thân đã tạo mọi điều kiện về vật chất cũng như
tinh thần giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Mặc dù có nhiều cố gắng trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành
luận văn nhưng chắc chắn không tránh khỏi các khiếm khuyết kính mong quí
thầy cô các anh chị em quan tâm góp ý để luận văn hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn !
Tác giả luận văn
Trần Thị Hồng Thu
Số hóa bởi trung tâm học liệu
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan i
Lời cám ơn ii
Mục lục iii
Danh mục những cụm từ viết tắt iv
Danh mục các bảng v
Danh mục biểu đồ, sơ đồ vi
MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Mục đích nghiên cứu 2
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu 3
4. Giả thuyết khoa học 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu 3
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu 3
7. Phương pháp nghiên cứu 4
8. Cấu trúc luận văn 5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
CỦA HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
TRONG MÔI TRƢỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG 6
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu 6
1.1.1. Ngoài nước 6
1.1.2. Trong nước 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài 9
1.2.1. Quản lí hoạt động dạy học 9
1.2.2. Môi trường công nghệ thông tin truyền thông 11
1.2.3. Quản lí hoạt động dạy học trong môi trường CNTTTT 13
1.3. Đặc điểm của môi trường dạy học trong thế kỉ 21 14
Số hóa bởi trung tâm học liệu
iv
1.3.1. Dạy học trong môi trường đa dạng các điều kiện phương tiện CNTT TT
phục vụ việc dạy học 14
1.3.2. Giáo viên và học sinh có các kĩ năng ứng dụng CNTTTT 14
1.3.3. Các hoạt động dạy học có ứng dụng CNTTTT 16
1.3.4. Các tương tác dạy học trong môi trường CNTTTT 17
1.4. Chỉ đạo và lãnh đạo quá trình dạy học dựa trên CNTTTT 17
1.4.1. Thời đại dạy và học sử dụng CNTTTT 17
1.4.2.Quản lí, lãnh đạo quá trình dạy học 18
1.4.3. Quản lí chất lượng dạy học-trọng tâm của công tác quản lí-lãnh đạo
nhà trường 20
1.4.4. Chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tăng cường sử dụng
CNTTTT 22
1.5. Một số đặc điểm của quản lí hoạt động dạy học ở trường THCS trong thế
kỉ 21 23
1.5.1. Đặc điểm của dạy học ở trường Trung học cơ sở 23
1.5.2. Hiệu trưởng sử dụng CNTTTT để thực hiện các chức năng và các
phương pháp quản lí trong công tác quản lí hoạt động dạy học 24
1.6. Hiệu trưởng THCS quản lý hoạt động dạy học 25
1.6.1. Hiệu trưởng THCS quản lý hoạt động dạy học qua các chức năng quản lý . 25
1.6.2. Hiệu trưởng quản lý hoạt động dạy học bằng phương pháp quản lý . 25
1.7. Các yêu cầu đối với Hiệu trưởng THCS về công tác quản lí hoạt động dạy
học trong bối cảnh sử dụng CNTTTT 26
1.7.1. Quản lý hoạt động trong môi trường CNTT&TT đòi hỏi Hiệu trưởng phải có
phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, năng lực quản lý và năng lực CNTTTT 26
1.7.2. Quản lí dạy học trong môi trường CNTTTT đòi hỏi Hiệu trưởng phải có viễn
cảnh về xây dựng môi trường và ứng dụng công nghệ thông tin trong nhà trường 28
1.7.3. Quản lí dạy học trong môi trường CNTTTT đòi hỏi Hiệu trưởng phải có
kế hoạch và có sự đầu tư để xây dựng các điều kiện ứng dụng CNTTTT trong
dạy học 31
Số hóa bởi trung tâm học liệu
v
1.7.4. Quản lý hoạt động trong môi trường CNTTTT đòi hỏi Hiệu trưởng phải
có kĩ năng điều hành các hoạt động của nhà trường thông qua các phần mềm
quản lí 33
1.7.5. Quản lý hoạt động trong môi trường CNTTTT đòi hỏi Hiệu trưởng phải
tạo môi trường và thói quen dạy học ứng dụng CNTTTT cho giáo viên bằng
các biện pháp quản lý 35
Tiểu kết chương 1 36
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRONG
MÔI TRƢỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA HIỆU
TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH
PHỐ UÔNG BÍ TỈNH QUẢNG NINH 37
2.1. Vài nét về vị trí địa lý, tình hình kinh tế - giáo dục của thành phố Uông Bí
tỉnh Quảng Ninh 37
2.1.1. Khái quát đặc điểm tình hình kinh tế-xã hội Thành phố Uông Bí 37
2.1.2. Khái quát đặc điểm tình hình phát triển giáo dục Thành phố Uông Bí 37
2.2. Đánh giá chất lượng học sinh của các trường THCS thành phố Uông Bí từ
năm học 2007-2008 đến năm học 2011-2012 39
2.2.1. Chất lượng rèn luyện và kết quả học tập 39
2.2.2. Vài nét về trình độ CNTTTT 39
2.2.3. Những thành tựu và nguyên nhân 39
2.2.4. Những yếu kém và nguyên nhân 41
2.3. Vài nét về môi trường dạy học ứng dụng CNTTTT của các trường THCS
thành phố Uông Bí 41
2.3.1. Tình trạng cơ sở vật chất nói chung, của CNTTTT nói riêng 41
2.3.2. Kiến thức và kĩ năng về CNTTTT của đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí42
2.3.3. Thực trạng ứng dụng CNTTTT trong dạy học 43
2.4. Thực trạng các biện pháp xây dựng môi trường CNTTTT của Sở GD&ĐT
Phòng GD&ĐT thành phố Uông Bí 44
Số hóa bởi trung tâm học liệu
vi
2.4.1. Kế hoạch và các giải pháp đầu tư phát triển CNTTTT 44
2.4.2. Các biện pháp thúc đẩy việc ứng dụng CNTTTT trong dạy học 45
2.4.3. Bồi dưỡng và đào tạo chuyên môn về dạy học ứng dụng CNTTTT 47
2.4.4. Các biện pháp kiểm tra đánh giá 48
2.4.5. Các biện pháp khuyến khích ứng dụng CNTTTT 49
2.5. Kết quả nghiên cứu về thực trạng các biện pháp quản lí dạy và học của
Hiệu trưởng trong môi trường công nghệ thông tin truyền thông ở các trường
THCS thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh 50
2.5.1. Kế hoạch và các giải pháp đầu tư phát triển CNTTTT 51
2.5.2. Các biện pháp thúc đẩy việc ứng dụng CNTTTT trong dạy học 52
2.5.3. Các biện pháp bồi dưỡng đào tạo GV ứng dụng CNTTTT 53
2.5.4. Các biện pháp kiểm tra đánh giá GV và HS 54
2.5.5. Các biện pháp khuyến khích ứng dụng CNTTTT 57
2.6. Nhận xét chung về các ưu điểm và nhược điểm trong công tác quản lí dạy
học trong môi trường CNTTTT của Hiệu trưởng các trường THCS thành phố
Uông Bí tỉnh Quảng Ninh so sánh với yêu cầu của Bộ GD&ĐT 58
2.6.1. Những ưu điểm và nhược điểm chính 58
2.6.2. Nguyên nhân 61
Tiểu kết chương 2 63
Chƣơng 3: ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC TRONG MÔI TRƢỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRUYỀN THÔNG Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ UÔNG BÍ TỈNH QUẢNG NINH 64
3.1. Các định hướng đề xuất biện pháp 64
3.1.1. Định hướng lý luận 64
3.1.2. Định hướng pháp lí 64
3.1.3. Căn cứ thực trạng quản lí hoạt động dạy học trong môi trường CNTTTT
của các trường THCS thành phố Uông Bí 64
3.2. Các nguyên tắc đề xuất các biện pháp 65
3.2.1. Đảm bảo tính hệ thống đồng bộ 65
Số hóa bởi trung tâm học liệu
vii
3.2.2. Đảm bảo tính khoa học, sáng tạo 65
3.2.3. Đảm bảo tính kế thừa và hướng đích 65
3.2.4. Đảm bảo tính khả thi, phổ biến và có hiệu quả 65
3.3. Một số biện pháp của Hiệu trường quản lý hoạt động dạy học trong môi trường
phát triển CNTTTT ở các trường THCS thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh 65
3.3.1. Biện pháp 1: Lập kế hoạch chiến lược để xây dựng môi trường CNTTTT
trong các trường THCS 65
3.3.2. Biện pháp 2: Tuyên truyền phổ biến các văn bản quy định về CNTTTT,
đào tạo tập huấn bồi dưỡng nâng cao trình độ CNTTTT cho CBGV 67
3.3.3. Biện pháp 3: Bồi dưỡng phát triển năng lực và kĩ năng sử dụng CNTTTT
cho học sinh 70
3.3.4. Biện pháp 4: Đẩy mạnh ứng dụng CNTTTT trong quản lý hoạt động
dạy học 72
3.3.5. Biện pháp 5: Bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đổi
mới phương pháp dạy học ứng dụng CNTTTT nhằm phát triển tư duy sáng tạo
cho học sinh 73
3.3.6. Biện pháp 6: Tổ chức các cuộc thi vận dụng sáng tạo công nghệ thông tin
trong dạy học cho giáo viên và học sinh 77
3.3.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp 79
3.4. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động
dạy học trong môi trường CNTTTT của Hiệu trưởng các trường THCS thành
phố Uông Bí 79
Tiểu kết chương 3 84
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 85
1. Kết luận 85
2. Khuyến nghị 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO 88
PHỤ LỤC 91
Số hóa bởi trung tâm học liệu
iv
DANH MỤC NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
Viết đầy đủ
CBGV
Cán bộ giáo viên
CBQL
Cán bộ quản lý
CNH
Công nghiệp hoá
CSVC
Cơ sở vật chất
CNTTTT
Công nghệ thông tin truyền thông
ĐMPP
Đổi mới phương pháp
ĐMPPDH
Đổi mới phương pháp dạy học
GD & ĐT
Giáo dục và đào tạo
GAĐT
Giáo án điện tử
GV
Giáo viên
HĐH
Hiện đại hoá
HĐDH
Hoạt động dạy học
HS
Học sinh
HT
Hiệu trưởng
ICT
Information and Comunication Technology
PPDH
Phương pháp dạy học
PMST
Phần mềm sáng tạo
QL
Quản lý
THCS
Trung học cơ sở
TB
Trung bình
UBND
Uỷ ban nhân dân
Số hóa bởi trung tâm học liệu
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Kế hoạch và các giải pháp đầu tư phát triển CNTTTT 51
Bảng 2.2. Các biện pháp thúc đẩy ứng dụng CNTTTT trong dạy học 52
Bảng 2.3. Các biện pháp bồi dưỡng đào tạo GV ứng dụng CNTTTT 53
Bảng 2.4. Các biện pháp kiểm tra đánh giá GV 54
Bảng 2.5. Các biện pháp quản lý hoạt động học tập của học sinh 55
Bảng 2.6. Các biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá học sinh 56
Bảng 2.7. Các biện pháp khuyến khích ứng dụng CNTTTT 57
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát về tính cần thiết và tính khả thi về các biện pháp
quản lý hoạt động dạy học trong môi trường CNTTTT của hiệu
trưởng THCS thành phố Uông Bí 80
Số hóa bởi trung tâm học liệu
vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mô hình chu trình quản lý 10
Biểu đồ 3.1. Kết quả khảo sát về tính cần thiết và tính khả thi về các biện pháp
quản lý hoạt động dạy học trong môi trường CNTTTT của hiệu
trưởng THCS thành phố Uông Bí 82
Số hóa bởi trung tâm học liệu
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong QTGD hiện đại Công nghệ thông tin truyền thông được ứng dụng
mạnh mẽ vào quá trình dạy học và giáo dục làm thay đổi các quá trình này. Dạy
học không còn là quá trình truyền thụ kiến thức một chiều từ giáo viên đến học
sinh mà giáo viên phải là người giúp các em tìm kiếm thông tin, khám phá các
nguồn thông tin từ Internet, từ các tư liệu sách báo in và sách báo điện tử, từ
cuộc sống xung quanh…Vai trò quản lí và lãnh đạo của Hiệu trưởng rất quan
trọng để thúc đẩy quá trình đổi mới này.
Hoạt động dạy học ở nhà trường phổ thông giữ một vị trí trung tâm
bởi hoạt động này chiếm hầu hết thời gian, khối lượng công việc của thầy và
trò trong một năm học; nó là nền tảng quan trọng để thực hiện thành công
mục tiêu giáo dục toàn diện của nhà trường phổ thông; đồng thời, nó quyết
định kết quả đào tạo của nhà trường. Chính vì thế, nhiệm vụ trọng tâm của
Hiệu trưởng trường phổ thông là tập trung thời gian và công sức cho công
tác quản lý hoạt động dạy học nhằm nâng cao chất lượng đào tạo của nhà
trường, đáp yêu cầu ngày càng cao của xã hội. Hoạt động này đòi hỏi người
Hiệu trưởng sử dụng các chức năng quản và các phương pháp quản lí vào
thực tiễn hoạt động dạy học để làm cho hoạt động dạy học diễn ra có hiệu
quả đứng với yêu cầu đổi mới.
Ở Việt Nam Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo có nhiều chỉ thị, nghị
quyết về vấn đề phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin vào sản xuất và
giáo dục. Quyết định số 246/2005/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2005 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển công nghệ thông tin và
truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020; chỉ thị số
55/2008/CT-BGDĐT về tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng CNTTTT
trong ngành giáo dục giai đoạn 2008-2012; quyết định số 698/QĐ-TTg ngày 01
tháng 06 năm 2009 phê duyệt kế hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực công
Số hóa bởi trung tâm học liệu
2
nghệ thông tin đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020; thông tư
08/2010/TT-BGD ĐT qui định về sử dụng phần mềm tự do mã nguồn mở trong
các cơ sở giáo dục, hướng dẫn số 4937/ BGDĐT-CNTT của Bộ GD&ĐT ngày
18 tháng 8 năm 2010 về việc hướng dẫn nhiệm vụ CNTT năm học 2010 –
2011 Công nghệ thông tin được ứng dụng rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực,
trong đó có giáo dục. Với việc trang bị các thiết bị công nghệ, với việc kết nối
Internet đến từng trường học, công nghệ thông tin tạo nên một môi trường dạy
học mới, linh hoạt, thú vị và hấp dẫn đồng thời cũng không ít thử thách cam go
ở Việt Nam. Môi trường công nghệ thông tin ngày các phát triển ở các trường
học trong đó có các trường THCS.
Trường Trung học cơ sở là đơn vị cơ sở của hệ thống giáo dục quốc dân
nước CHXHCN Việt Nam, trực tiếp đảm nhiệm giáo dục từ lớp 6 đến lớp 9 cho
tất cả trẻ em từ 11 tuổi đến 15 tuổi. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành quyết định số 03/2002/QĐ - BGD - ĐT của ngày 24/1/2002 về việc ban
hành chương trình Trung học cơ sở bắt đầu thực hiện đại trà trên phạm vi toàn
quốc từ năm học 2002 – 2003. Dạy học trong trường THCS được yêu cầu theo
hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo rèn luyện thói quen và
khả năng tự học, tinh thần tự giác của học sinh phù hợp với đặc điểm từng lớp
học, môn học. Đổi mới phương pháp dạy học rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến
thức vào những tình huống khác nhau trong học tập và thực tiễn tác động đến
tình cảm đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh. CNTTTT là công cụ
đắc lực để thực hiện hóa các yêu cầu dạy học mới này.
Từ những lý do nêu trên tôi lựa chọn đề tài: “Quản lý hoạt động dạy -
học trong môi trường phát triển công nghệ thông tin truyền thông ở các
trường Trung học cơ sở thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh”
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các biện pháp quản lí dạy học trong môi trường phát triển công
nghệ thông tin truyền thông áp dụng cho các trường THCS nhằm nâng cao chất
lượng dạy học của các trường THCS thành phố Uông Bí.
Số hóa bởi trung tâm học liệu
3
3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trưởng các trường Trung học cơ sở
trong môi trường phát triển công nghệ thông tin truyền thông.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động dạy học trong môi trường phát triển công
nghệ thông tin truyền thông của Hiệu trưởng các trường Trung học cơ sở trên
địa bàn thành phố Uông Bí.
4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay công nghệ thông tin truyền thông được áp dụng rộng rãi trong
dạy học và giáo dục. Nhiều trường THCS thành phố Uông Bí đã có những ứng
dụng thành công CNTTTT vào dạy học làm thay đổi hình thức và phương pháp
dạy học. Nếu có các biện pháp quản lý tạo dựng môi trường CNTTTT và thúc
đẩy việc ứng CNTTTT trong các trường THCS thì sẽ giúp nâng cao chất lượng
giáo dục của các trường THCS ở thành phố Uông Bí.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu lý luận về quản lý GD nói chung, quản lý hoạt động dạy học
của Hiệu trưởng trường Trung học cơ sở nói riêng trong môi trường CNTTTT.
5.2. Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trưởng các
trường THCS trên địa bàn thành phố Uông Bí trong môi trường CNTTTT và
nguyên nhân của thực trạng đó
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trưởng trong
môi trường CNTTTT ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Uông Bí góp
phần nâng cao hiệu quả giáo dục.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động dạy học trong môi trường
CNTTTT của Hiệu trưởng 12 trường THCS trên địa bàn thành phố Uông Bí
tỉnh Quảng Ninh.
Số hóa bởi trung tâm học liệu
4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
- Phân tích, tổng hợp các văn bản pháp quy của Nhà nước, của ngành giáo
dục và đào tạo về quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS, các yêu cầu áp
dụng CNTTTT trong dạy học ở các trường phổ thông;
- Nghiên cứu các tài liệu, sách, bài báo khoa học và các công trình nghiên
cứu có liên quan… về quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS nói chung và
trong môi trường CNTTTT nói riêng từ đó làm sáng tỏ các vấn đề lí luận về
dạy học và quản lý dạy học trong môi trường phát triển CNTTTT.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Quan sát hoạt động dạy học và xem xét thái độ của giáo viên trước các
biện pháp quản lý của Hiệu trưởng qua các cuộc trò chuyện phỏng vấn
7.2.2. Phương pháp điều tra
Xây dựng bảng hỏi (Anket) về thực trạng và biện pháp quản lý hoạt động
dạy học của Hiệu trưởng các trường THCS trong môi trường CNTTTT.
Phỏng vấn, tham khảo ý kiến chuyên viên, cán bộ quản lý Phòng
GD&ĐT thành phố Uông Bí về các vấn đề nghiên cứu đã đề cập.
7.2.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
7.2.4. Phương pháp khảo nghiệm
Thực nghiệm khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của biện pháp đề xuất
7.2.5. Phương pháp hỏi ý kiến chuyên gia
7.2.6. Phương pháp toán thống kê
Sử dụng phương pháp toán thống kê để xử lý các dữ liệu, các thông tin
trong quá trình nghiên cứu, điều tra thu thập được để xác định được kết quả
một cách khách quan các biện pháp quản lý dạy học của Hiệu trưởng theo
chương trình THCS.
Số hóa bởi trung tâm học liệu
5
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục,
nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trưởng
các trường THCS trong môi trường công nghệ thông tin truyền thông
Chương 2: Thực trạng quản lý dạy học trong môi trường công nghệ
thông tin truyền thông của Hiệu trưởng các trường THCS thành phố Uông Bí
tỉnh Quảng Ninh.
Chương 3: Đề xuất các biện pháp quản lý dạy học trong môi trường
công nghệ thông tin truyền thông ở các trường THCS thành phố Uông Bí
tỉnh Quảng Ninh.
Số hóa bởi trung tâm học liệu
6
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA
HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRONG
MÔI TRƢỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Ngoài nước
Thế
CNTTTT
cho CNTTTT -
(21c skills). Môi trường của CNTTTT phát triển
khắp mọi nơi, đặc biệt là trong giáo dục.
Tổ chức Partnership for 21c skills và một số nghiên cứu khác (Becta
(2003), Secondary Schools - ICT and Standards) đã nghiên cứu về đặc điểm
của môi trường dạy học thế kỉ 21. Partnership for 21 c skills nhận thấy: Trong
môi trường được vận hành bởi các yếu tố kĩ thuật – công nghệ thì môi trường
học tập có thể là online, ảo hay từ xa hay nó không cần có vị trí hay không gian
địa lí như trước đây mà môi trường này là các hệ thống hỗ trợ được tổ chức với
các điều kiện, các mối quan hệ tương tác để người học học tập tốt nhất và đáp
ứng các nhu cầu học tập của từng cá nhân người học.
Môi trường học tập như vậy luôn phù hợp với các nhu cầu cá nhân và
diễn ra trong bất kì hoàn cảnh nào, bất kì thời gian hay không gian nào.
Số hóa bởi trung tâm học liệu
7
như:
thông tin,
năng linh hoạt và thích
ăng lực tìm kiếm, phân tích, xử lí và sử
.
-
QLGD
21.
Các biện pháp quản lí của lãnh đạo nhà trường để tạo dựng một môi
trường CNTT như vậy bao gồm lập kế hoạch đầu tư công nghệ thông tin, tổ
chức thực hiện kế hoạch, nâng cao trình độ đội ngũ, có các khen thưởng kịp
thời cho những thành tích ứng dụng CNTTTT trong dạy học, giáo dục.
1.1.2. Trong nước
Ở Việt Nam Đảng và Nhà nước đã nhận thức và xác định được vai trò
quan trọng của giáo dục đối với sự phát triển công nghiệp hoá và hiện đại hóa
đất nước. Nghị quyết Trung ương II khóa VIII của Đại hội đại biểu Đảng cộng
Số hóa bởi trung tâm học liệu
8
sản Việt Nam xác định “cùng với khoa học và công nghệ giáo dục và đào tạo là
quốc sách hàng đầu”. Bước vào thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
giáo dục và đào tạo trở thành một trong những nhân tố có ý nghĩa quyết định
tới tốc độ và quy mô của sự phát triển của đất nước.
Giáo dục Việt Nam đang từng bước hội nhập với giáo dục thế giới và các
kĩ năng kĩ thuật, kĩ năng CNTTTT và lãnh đạo CNTTTT là một trong những
vấn đề quan trọng được nhắc đến nhiều khi nói về chuẩn và các kĩ năng lãnh
đạo của Hiệu trưởng. Bộ trưởng Bộ GD&ĐT đã ban hành qui định chuẩn Hiệu
trưởng trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có
nhiều cấp học kèm theo thông tư số 29/2009/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 10
năm 2009. Theo qui định này khi xây dựng tiêu chuẩn 3 về năng lực quản lý
nhà trường của Hiệu trưởng ở tiêu chí 22 có yêu cầu Hiệu trưởng phải ứng
dụng có kết quả công nghệ thông tin trong quản lý và dạy học. Đã có nhiều bài
báo, tạp chí, luận văn đề cập đến vấn đề này như: “Những ứng dụng của công
nghệ thông tin truyền thông trong giáo dục”; “Công nghệ thông tin truyền
thông với việc hiện thực hóa phương châm lấy người học làm trung tâm”; của
tác giả Trần Thị Bích Liễu. Các tài liệu :“Cải tiến công tác thông tin quản lý
giáo dục” (Nguyễn Hữu Dân - 1990), “Một số giải pháp về thông tin quản lý
giáo dục (EMIS) đối với trường trung học Việt Nam đầu thế kỷ XXI theo hướng
tích hợp và phương pháp dạy học chủ động” (Đặng Quốc Bảo - 1997),“Công
nghệ thông tin trong giáo dục” của trường Cán bộ quản lý giáo dục thành phố
Hồ Chí Minh. “Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học” của Đỗ Mạnh
Cường,“Tin học và ứng dụng” của Ngô Quang Sơn, luận văn thạc sĩ “Xây
dựng chính sách ứng dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao chất lượng
quản lý trong các trường trung học cơ sở tại Hà nội” của Lê Thị Quỳnh
Giang, các tài liệu tập huấn Per Van Gils “Công nghệ thông tin trong giáo
dục trong giáo dục” - Tài liệu dự án ICTEM - VVOB, Miccorosoft ICT in
Education - Tài liệu dự án Partners in Learning
Số hóa bởi trung tâm học liệu
9
Các công trình nghiên cứu, đề tài luận văn thạc sỹ quản lý giáo dục ở cấp
trung học cơ sở về quản lý hoạt động dạy học trong môi trường phát triển
CNTTTT hiện nay còn rất ít đặc biệt ở Thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh
chưa có đề tài, luận văn nào nghiên cứu về biện pháp quản lý dạy học của Hiệu
trưởng các trường THCS trong môi trường phát triển CNTTTT.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lí hoạt động dạy học
1.2.1.1 Quản lý
Quản lý là một dạng lao động đặc biệt điều khiểu các hoạt động lao động,
nó có tính khoa học và nghệ thuật cao, nhưng đồng thời nó là sản phẩm có tính
lịch sử, tính đặc thù của xã hội.
Quản lý là sự kết hợp giữa tri thức với lao động, quản lý còn được xem là
tổ hợp các cách thức, phương pháp tác động vào đối tượng để phát huy khả
năng của đổi tượng nhằm thúc đẩy sự phát triển của xã hội.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là những tác động có định
hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý trong tổ chức để
vận hành tổ chức, nhằm đạt mục đích nhất định” [34].
Tuy có nhiều cách diễn đạt khái niệm về quản lý khác nhau nhưng chúng
đều có một điểm chung thống nhất như sau: Quản lý là một quá trình tác động
có định hướng phù hợp quy luật khách quan của chủ thể quản lý đến đối tượng
quản lý nhằm khai thác và tận dụng hiệu quả những tiềm năng và cơ hội của
đối tượng quản lý để đạt được mục tiêu quản lý trong một môi trường luôn biến
động, chủ thể quản lý tác động bằng các chế định xã hội, tổ chức về nhân lực,
tài lực và vật lực, phẩm chất và uy tín, chế độ chính sách đường lối chủ chương
trong các phương pháp quản lý và công vụ quản lý để đạt mục tiêu quản lý.
1.2.1.2. Chức năng quản lý
Dưới góc độ chức năng thì quản lý có 4 chức năng quản lý cơ bản.
- Lập kế hoạch
Số hóa bởi trung tâm học liệu
10
- Tổ chức
- Lãnh đạo/ Điều phối (chỉ đạo)
- Kiểm tra
Bốn chức năng đó quan hệ với nhau tạo thành một chu trình quản lý. Chủ
thể quản lý sử dụng thông tin như một công cụ quản lý.
Sơ đồ 1.1. Mô hình chu trình quản lý
1.2.1.3. Hoạt động dạy học
+ Khái niệm quá trình dạy học
Quá trình dạy học là quá trình người dạy giúp người học khám phá kiến
thức, phát triển kĩ năng và hình thành các phẩm chất đạo đức đáp ứng yêu cầu
của xã hội.
Quá trình dạy học lấy người học làm trung tâm có các đặc điểm sau:
- Trẻ em là trung tâm của quá trình giáo dục, có các nhu cầu, sở thích và
năng lực, dựa trên các nhu cầu, sở thích và các năng lực này người lớn hướng
dẫn, hỗ trợ sự phát triển của trẻ để trẻ tự khám phá tri thức và thế giới một cách
tích cực, chủ động phát triển các năng lực của bản thân (xu hướng này còn
được gọi là cá nhân hóa người học, dạy học tham gia tích cực);
Lập kế hoạch
Kiểm tra
Thông tin
Tổ chức
Chỉ đạo/Điều phối
Môi trường
Số hóa bởi trung tâm học liệu
11
- Giáo dục là cơ hội để học sinh khám phá và áp dụng kinh nghiệm vào
những tình huống mới (dạy và học là quá trình khám phá);
- Xây dựng mối quan hệ hợp tác giữa người học và giáo viên và giữa
người học với người học (hay dạy học tương tác);
- Học tập là trách nhiệm cá nhân (tự học, học tập suốt đời);
- Học tập gắn với thực tiễn cuộc sống, để người học nhúng mình vào cuộc
sống thật (học thật, dạy thật và đánh giá thật).
+ Quản lý hoạt động dạy học
Quản lý hoạt động dạy - học thực chất là việc chủ thể quản lý tác động vào
quá trình dạy học thông qua việc sử dụng các chức năng quản lý và các phương
pháp quản lí nhằm góp phần hình thành và phát triển toàn diện nhân cách học
sinh theo mục tiêu đào tạo của nhà trường.
+ Vị trí của quản lý hoạt động dạy - học trong công tác quản lý nhà trường
Công tác quản lý hoạt động dạy - học giữ vị trí quan trọng trong công tác
quản lý nhà trường. Mục tiêu quản lý chất lượng đào tạo là nền tảng, là cơ sở
để nhà quản lý xác định các mục tiêu quản lý khác trong hệ thống mục tiêu
quản lý của nhà trường. Quản lý hoạt động dạy - học là nhiệm vụ trọng tâm của
người Hiệu trưởng. Xuất phát từ vị trí quan trọng của hoạt động dạy học, người
Hiệu trưởng phải dành nhiều thời gian và công sức cho công tác quản lý hoạt
động dạy học nhằm ngày càng nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường, đáp
ứng yêu cầu ngày càng cao của xã hội.
1.2.2. Môi trường công nghệ thông tin truyền thông
1.2.2.1. Môi trường
Từ điển Triết học định nghĩa: Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và
yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có
ảnh hưởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên
nhiên. Là nơi xảy ra các hiện tượng, các hoạt động của con người trong mối
tương tác với nhau [29].
Số hóa bởi trung tâm học liệu
12
1.2.2.2. Công nghệ thông tin và truyền thông
Công nghệ thông tin và truyền thông (Tiếng Anh: Information and
Comunication Technology) được định nghĩa là một tập hợp các tài nguyên và
công cụ công nghệ được sử dụng để trao đổi, tạo ra, truyền đưa, lưu trữ và quản
lý thông tin. Những công nghệ này bao gồm sóng phát thanh và truyền hình,
video, DVD, điện thoại, hệ thống thông tin vệ tinh, máy tính, mạng máy tính,
phần mềm và những dịch vụ kèm theo như hội thảo, thư điện tử cho phép mọi
người tạo, thu thập, tổng hợp và truyền thông tin bằng các hình thức đa phương
tiện và phục vụ các mục đích khác nhau.
1.2.2.3. Môi trường công nghệ thông tin truyền thông
Môi trường CNTTTT bao gồm: Cơ sở vật chất của CNTT mang tính phổ
biến (máy tính, điện thoại, Ipod, Ipad, laptop, bảng thông minh, các phần mềm
CNTT). Môi trường CNTTTT là nơi xảy ra các hoạt động trong lĩnh vực công
nghệ thông tin trong mối tương tác giữa con người và công nghệ. Đặc biệt
Internet và các website là nguồn cung cấp thông tin cho phép giao tiếp, thực
hiện các công việc nhanh chóng qua Email, điện thoại
Môi trường CNTTTT là tác nhân quan trọng ảnh hưởng đến việc dạy và
học CNTTTT là giải pháp quan trọng cần triệt để khai thác khi dạy và học.
CNTTTT có thể giúp con người chọn nhập và xử lý thông tin nhanh chóng để
biến thành tri thức. Với tác động của CNTTTT, môi trường dạy học cũng thay
đổi, nó tác động mạnh mẽ tới mọi thành tố của quá trình quản lý, giảng dạy,
đào tạo và học tập dựa trên sự hỗ trợ của hệ thống các hạ tầng CNTTTT và các
phần mềm ứng dụng đi kèm.
Nhà trường có môi trường công nghệ thông tin truyền thông là một nhà
trường điện tử trong thế kỉ 21 (e-school)
- Nhà trường phải là nhà trường sử dụng và dựa vào công nghệ thông tin
truyền thông: Nhà trường sử dụng CNTTTT như là công cụ để dạy-học và quản
lí, tạo các trang web phục vụ dạy và học. Học sinh cần được khám phá các kiến
Số hóa bởi trung tâm học liệu
13
thức mới trên mạng, phát triển web, blog của riêng mình, sáng tạo, trình bày và
bảo vệ các quan điểm cá nhân…
- Nhà trường là một cộng đồng học tập: Mọi hoạt động của nhà trường
phải tập trung vào việc học tập của học sinh, cân đối việc dạy học và giáo dục,
hoạt động học tập trên lớp và ngoài lớp, học tập và vui chơi…cộng đồng học
tập suốt đời.
- Nhà trường phục vụ cộng đồng với các dịch vụ tư vấn, giáo dục gia
đình, huy động cộng đồng làm giáo dục…
- Nhà trường như một cộng đồng tự quản, tự phê phán và tự đánh giá:
nhà trường có viễn cảnh và các giá trị của riêng mình, lắng nghe học sinh, giáo
viên và cộng đồng, tự đánh giá để không ngừng nâng cao chất lượng.
- Tạo dựng hình mẫu mới về tổ chức, về cách tư duy, thay đổi phương
thức dạy và học đảm bảo mọi học sinh đạt được những kết quả học tập tốt nhất
và phát triển tốt nhất.
1.2.3. Quản lí hoạt động dạy học trong môi trường CNTTTT
Theo cách hiểu truyền thống, quản lí lãnh đạo quá trình dạy học là việc
người Hiệu trưởng sử dụng các chức năng quản lí, các biện pháp quản lý huy
động nguồn lực để phục vụ quá trình dạy học diễn ra trong nhà trường phát
triển tối đa năng lực của người học bao gồm các hoạt động quản lí mục đích,
mục tiêu giáo dục, việc thực hiện nội dung chương trình, quá trình dạy học, các
điều kiện dạy học-giáo dục và kết quả của quá trình này.
Quản lý trường học trong môi trường CNTTTT bao gồm:
- Nhận thức được các xu thế phát triển của CNTTTT từ đó có định hướng và
kế hoạch chiến lược phát triển CNTTTT và ứng dụng trong nhà trường.
- Ứng dụng CNTTTT vào dạy học, giáo dục và quản lý.
- Tạo môi trường CNTTTT để dạy học, quản lý có hiệu quả và sáng tạo.
- Tạo ra cộng đồng học tập trong, ngoài nhà trường tạo mối quan hệ liên kết
cùng giáo dục thông qua môi trường CNTTTT (qua e-mail, trao đổi mạng, qua
điện thoại) tạo các nguồn học liệu phục vụ dạy học để giáo dục học sinh.