Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Assignment Marketing Căn Bản FPT Polytechnic

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.77 MB, 31 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG THỰC HÀNH FPT POLYTECHNIC ĐÀ NẴNG

ASSIGNMENT
MÔN HỌC: MARKETING CĂN BẢN

TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG MARKETING SẢN PHẨM MILO
CỦA CƠNG TY NESTLE TẠI VIỆT NAM
GVHD

: Lê Hồng Dương

Nhóm thực hiện : Nhóm 4
Thành viên
: 1. Mai Thanh Tùng
2. Nguyễn Phước Hải
3. Phạm Thị Huyền Linh
4. Lê Thị Nhật Linh

Đà Nẵng, tháng 4 năm 2018

1


TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG MARKETING SẢN PHẨM MILO CỦA
CƠNG TY NESTLE TẠI VIỆT NAM
PHẦN 1. GIỚI THIỆU VỀ NESTLE.................................................................................................................4
1 Tóm tắt về công ty Nestle...................................................................................................................4
2 Lĩnh vực hoạt động.............................................................................................................................4
3 Sản phẩm chủ yếu của........................................................................................................................4
PHẦN 2: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG MARKETING ĐIỆN TƯ..................................................7
1 Cac ưng dung marketng điên tư của công ty..................................................................................7


1.1 Website sản phẩm Milo..............................................................................................................7
1.2 Cac công cu quảng cao điện tư của Milo Việt Nam.......................................................................7
1.2.1 Google SEO và Ads...................................................................................................................7
1.2.2 Facebook...................................................................................................................................9
1.2.3 Website.....................................................................................................................................9
1.2.4 Youtube...................................................................................................................................11
2 Cac ưu điểm và hạn chế Marketng điện tư của Nestle.................................................................11
2.1 Ưu điểm.....................................................................................................................................11
2.2 Hạn chế......................................................................................................................................12
3 Cac đề xuât để nâng cao hiêu quả và chât lương marketng điện tư cho cơng ty......................12
PHẦN 3: TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ MARKETING QUAN HỆ CỦA NESTLE......................................................13
1 Cac hình thưc thu thập thông tn khach hàng của Nestle..............................................................13
1.1

Thông qua mạng xã hội.......................................................................................................13

1.2

Thông qua website..............................................................................................................13

1.3

Thông qua hồ sơ khach hàng..............................................................................................14

1.4 Thông qua thành viên của Nestle.............................................................................................14
2 Cac chương trình Marketng dựa trên dữ liệu khach hàng...........................................................15
2.1 Đối với khach hàng tềm năng..................................................................................................15
2.2 Đối với khach hàng là đại lý, ban lẻ, nhà phân phối...............................................................16
2.3 Đối với khach hàng thân thiết..................................................................................................17
3 Phương thưc đanh gia sự hài lịng và khơng hài lịng của khach hàng........................................18

4 Định hướng của Nestle đối với khach hàng...................................................................................20
PHẦN 4: CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM VÀ CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI CỦA NESTLE CHO SẢN PHẨM MILO...20
1 Chiến lươc sản phẩm.......................................................................................................................20
1.1 Chât lương sản phẩm................................................................................................................20
1.2 Chât lương dịch vu....................................................................................................................21
1.3 Phát triển dòng sản phẩm......................................................................................21
2 Chiến lược phân phối của Milo......................................................................................22

2


2.1 Cac yếu tố ảnh hưởng đến chiến lươc phân phối của sản phẩm Milo..................................22
2.1. 3 Yếu tố tổ chưc........................................................................................................................22
2.1. 4 Yếu tố cạnh tranh..................................................................................................................23
2.1.5 Chiến lươc phân phối của Milo.............................................................................................23
PHẦN 5: CHIẾN LƯỢC XÚC TIẾN VÀ ĐINH GIÁ CỦA MILO.................................................23
1 Chiến lươc xúc tến của Milo...........................................................................................................23
1.1 Xúc tến ban hàng......................................................................................................................23
1.2. sư dung quảng cao để xúc tến................................................................................................25
1.3. Marketng trực tếp..................................................................................................................26
2 Chiến lươc định gia..........................................................................................................................28
2.1 Chiến lươc định gia thâm nhập................................................................................................28
2.2 Chiến lươc định gia cạnh tranh................................................................................................28

3


CHUN ĐỀ:
FPT Polytechnic Đà Nẵng


………….............................................................

Mơn học: ...................
Mã mơn học: .......................

Nhóm thực hiện : ….................................................................
GVHD

:

Ngày hoàn thành: ………………………………………….....

Điểm giai đoạn 1: .....................
Điểm giai đoạn 2: .....................
Điểm document : ……….........
Tiêu chí đánh giá và điểm bảo vệ:
STT

Tên TV
nhóm

Slide

(1.5
đ)

Thuyết trình (6 điểm)
Nội
dung
(2.5 đ)


Kết nối
thành viên
(1 đ)

Thời
gian
(1 đ)

Phong
cách
(1.5 đ)

Phản
biện

TỔNG

(2.5 đ)

1
2
3
4
5
6

Đánh giá chung:

……………………………………………………………….........


……………………………………………………………………………………..........
……………………………………………………………………………………..........

4


PHẦN 1. GIỚI THIỆU VỀ NESTLE
1 Tóm tắt về cơng ty Nestle
Nestlé Việt Nam. Nestlé có một lịch sử lâu đời tại Việt Nam khi
thành lập văn phòng đại diện đầu tiên tại Sài Gịn từ năm 1912. Kể
từ đó, biểu tượng tổ chim nổi tiếng của Nestlé đã trở nên thân thuộc
với biết bao thế hệ gia đình người Việt suốt hơn 100 năm qua.
Văn phòng kinh doanh đầu tiên của Nestlé tại Sài Gòn được
thành lập từ năm 1912. Dưới đây là những cột mốc ghi lại sự phát
triển nhanh chóng của cơng ty tại Việt Nam:
1992: Thành lập Công ty La Vie, một liên doanh giữa Perrier Vittel
(thuộc Tập đồn Nestlé) và Cơng ty thương mại Long An
1993: Nestlé chính thức trở lại Việt Nam và mở văn phòng đại diện
tại TP.HCM
1995: Nestlé Việt Nam ra đời. Chính thức khởi cơng xây dựng nhà
máy Đồng Nai
2002: Đưa vào hoạt động nhà máy thứ hai của La Vie tại Hưng Yên
2007: Lựa chọn Dielthem là nhà phân phối chính thức cho các sản
phẩm sơ cơ la và bánh kẹo
2008: Thành lập Bộ phận Dinh dưỡng Đặc biệt
2011: Khởi công xây dựng Nhà máy Trị An và mua lại nhà máy Bình
An từ Gannon
2013: Khánh thành Nhà máy Trị An chuyên sản xuất NESCAFÉ
2014: Mở rộng dây chuyền sản xuất Nestlé MILO uống liền trị giá 37

triệu USD
2015: Khánh thành Nhà máy sản xuất hạt cà phê khử caffeine trị
giá 80 triệu USD
2016: Khởi công xây dựng Nhà máy Bông Sen tại Hưng Yên trị giá
70 triệu USD
2 Lĩnh vực hoạt động
Nestle hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thực phẩm và giải khát lớn nhất thế
giới. Các sản phẩm hiện nay của Nestle bao gồm từ nước khoáng, thực phẩm trẻ em,
cà phê và các sản phẩm từ sữa.

5


3 Sản phẩm chủ yếu của
Nestle milo

KitKat

Các sản phẩm
MAGGI

6


NESCAFE

Bánh ăn sáng
Nestlé KOKO
KRUNCH


7


PHẦN 2: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG MARKETING ĐIỆN TỬ
CỦA CÔNG TY
1 Các ứng dụng marketing điên tử của công ty
1.1 Website sản phẩm Milo

Website có thiết kế đơn giản thân thiện với người dùng nhưng không
kém phần sinh động, bắt mắt tạo cảm giác thỏa mái cho người sử
dụng. Cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm, sự kiến mới nhất,
cũng như tích hợp bán hàng ngay trên website thơng qua trang
thương mại điện tử Lazada. Ngồi ra sản phẩm Milo của Nestle Việt
Nam cũng sở hữu những mạng xã hội nổi tiếng nhất hiện nay để
tăng cường tiếp cận với người tiêu dùng.

Website của sản phẩm Milo
1.2 Các công cụ quảng cáo điên tử của Milo Viêt Nam
1.2.1 Google SEO và Ads

Khi chúng ta tìm những từ khóa về những sản phẩm của Nestle như
“Milo, sua milo, gia sua milo... ” trên google thì sẽ cho ra những kết
quả bên dưới, nó được quảng cáo thơng qua các dạng Website của
Milo và của những trang bán hàng, thương mai điện tử, đây là hoạt
động quảng bá sản phẩm cũng như là bán hàng trực tuyến thông
qua các trang thương mại điện tử.
8


Các bài viết cũng như quảng cáo của Milo trên Google


Quảng cáo của Milo xuất hiện trên trang nghe nhạc điện tử Zing Mp3

9


1.2.2 Facebook

Đối với Facebook chúng ta cũng đăng nhập và tìm kiếm các sản
phẩm Milo Việt Nam sẽ cho ra trang Facebook chính thức của Milo,
trang có các hoạt động như thông tin về sản phẩm, các hoạt động
của Milo, bán hàng và đồng thời tư vấn trả lời thắc mắc trực tiếp trên
Facebook

1.2.3 Website

Ở Website của mình thì Milo tích hợp rất nhiều hoạt động lại với
nhau như quảng bá cung cấp thơng tin cho các sản phẩm. Tích hợp
10


mua hàng trực tuyến trên website thông qua trang thương mại điện
tử Lazada

Đóng góp ý kiến, tư vấn những câu hỏi thắc mắc về sản phẩm qua
cách điền thông tin vào form trên trang Website của sản phẩm

11



1.2.4 Youtube

Trên kênh Youtube chính thức của mình thì Milo có những hoạt động
như quảng cáo sản phẩm, đưa ra những thông điệp được thể hiện
qua nhiều đoạn TVC khác nhau

12


Bảng tổng hợp các công cụ cũng như hoạt động trên từng công cụ
của Nestle
Hoạt động
Công cụ

Thông tin và
quảng bá sản
phẩm

Bán hàng

Tư vấn giải
đáp thắc
mắc

Góp ý

Facebook










Youtube



Khơng

Khơng

Khơng

Website









Google






Khơng

Khơng

2 Các ưu điểm và hạn chế Marketing điên tử của Nestle
2.1 Ưu điểm

 Ít tốn chi phí tiếp kiệm chi phí bán hàng và tiếp thị
 Dễ dang tìm kiếm thơng tin sản phẩm
 Giúp công ty dễ dàng tiếp cận tới khách hàng của mình
 Làm cho việc quảng cáo trở nên sinh động hơn
 Tìm hiểu được sở thích và những mối quan tâm của khách
hàng
 Cơng ty có thể theo dõi được tiến độ quảng cáo hàng ngày và
có thể thay thế quảng cáo mới linh hoạt hơn
 Khách hàng dễ dàng tương tác với công ty hơn việc mua hàng
của khách hàng sẽ nhanh chóng hơn.

13


2.2 Hạn chế

 Việc tư vấn trực tuyến đôi lúc khách hàng sẽ nhận được phản
hồi chậm vì số lượng tin nhắn gửi về rất lớn
 Chưa tạo được riêng cho mình một trang thương mại điện tử
chuyên cung cấp các sản phẩm của Milo để tăng độ tin cậy cho
khách hàng cũng như không phụ thuộc vào các trang thương

mại điện tử khác
3 Các đề xuất để nâng cao hiêu quả và chất lượng marketing
điên tử cho công ty
 Chuẩn bị nguồn nhân lực để xây dựng trang thương mại điện tử
 Tăng cường số lượng nhân viên, đào tạo cách xử lí tình huống cũng như những
kỹ năng khi trả lời trực tuyến để mang đến sự hài lòng cho khách hàng
 Xây dựng cộng đồng người dùng trực tuyến trên Facebook để thu thập những
đánh giá nhận xét, phản hồi kín của khách hàng về trang website và sản phẩm
để tiếp thu và cải tiến hơn
 Phổ biến các dòng sản phẩm của Nestle trên nhiều trang mạng xã hội khác
nhau như Intagram, Google Plus, Twitter
 Sử dụng thêm cơng cụ Email Marketing để chăm sóc khách hàng một cách tốt
nhất.

14


PHẦN 3: TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ MARKETING QUAN HỆ CỦA NESTLE
1 Các hình thức thu thập thơng tin khách hàng của Nestle
1.1 Thông qua mạng xã hội
Thu thập thông tin khách hàng khi người ta cung cấp thông tin khi tư vấn qua
Facebook

1.2 Thơng qua website
Hằng ngày có đến hàng chục nghìn lượt truy cập vào các website sản phẩm của Nestle
và để lại rất nhiều ý kiến thắc mắc, đề nghị, cũng như là đóng góp về sản phẩm thông
qua việc khách hàng điền những thông tin cá nhân vào form mẫu đây cũng là cách mà
Nestle thu thập dữ liệu người tiêu dùng

15



1.3 Thông qua hồ sơ khách hàng
Hồ sơ khách hàng trên toàn quốc được Milo cập nhật và lưu trữ, nhằm tạo sự thuận
tiện và hiệu quả cho việc chăm sóc, tư vấn và các dịch vụ hậu mãi được tốt hơn.

1.4 Thơng qua thành viên của Nestle

Nestle có một hệ thống mà người dùng có thể tạo tài khoản để trở thành thành viên
của ngôi nhà Nestle, ở đây Nestle sẽ nắm tất cả dử liệu của khách hàng và thành viên
khi tham gia đóng góp ý kiến cho công ty

16


2 Các chương trình Marketing dựa trên dữ liêu khách hàng
2.1 Đối với khách hàng tiềm năng

Chương trình ưu đãi mua hàng tặng đồ dùng

17


Chương trình mua hàng nhận sản phẩm

Chương trình mua hàng tích điểm Big C

2.2 Đối với khách hàng là đại lý, bán lẻ, nhà phân phối

Đối với những khách hàng này, thì sẽ được chiết khấu giá mua thật

tốt tạo điều kiện thúc đẩy ngày càng có nhiều đại lý phân phối sản
phẩm Milo. Bên cạnh đó tất cả các đại lý đều được tặng những kệ
trưng dùng để trưng bày sản phẩm Milo
18


2.3 Đối với khách hàng thân thiết.

Để trở thành khách hàng thân thiết thì khách hàng phải đăng
ký cho mình một tài khoản tại . Với
khách hàng thân thiết thì khi mua các sản phẩm của milo, khách
hàng có thể gửi hoa đơn mua hàng để tích điểm và đổi nhiều phần
quà hấp đẫn như: Nạp tiền vào điện thoại di động, phiếu mua hàng,
và các sản phẩm của Công ty TNHH Nestlé Việt Nam bao gồm
NESCAFÉ, MAGGI, MILO, NESTLÉ NESVITA, NESTLÉ KOKO KRUNCH…

19


3 Phương thức đánh giá sự hài lịng và khơng hài lịng của
khách hàng
Khách hàng của Nestle có rất nhiều lựa chọn cách thể để liên hệ và
phản hồi ý kiến sự hài lịng hay là khơng hài lịng về cho Nestle
thông qua những cách sau dưới đây
 Thông qua đường dây nóng và chăm sóc khách hàng của
Nestle

 Thơng qua hòm đánh giá đến phòng dịch vụ người tiêu dùng
của Nestle


 Thơng qua các bình luận về sản phẩm trên Facebook

20


 Về quy trình tiếp nhận và sử lí thơng tin thì chia ra làm nhiều
bộ phận như: Bộ phận chăm sóc khách hàng, bộ phận hỗ trợ
thơng tin về sản phẩm, bộ phận về hợp tác bán hàng. Khi
thông tin đến sẽ được chia cho đúng bộ phận tiếp nhận xử lí và
báo cáo về cho máy chủ để từ đó cơng ty có thể quản lí những
phàn nàn cũng như là khơng hài lịng để cải thiện sản phẩm và
dịch vụ.
 Khi khách hàng khơng hài lịng thì cơng ty sẽ có một quy trình
giải quyết như sau:
chuyện.

- Lắng nghe: Hãy để cho khách hàng kể lại toàn bộ câu

- Xin lỗi mà không thừa nhận trách nhiệm: Khơng nên tìm
cách bào chữa. Khơng nên đổ lỗi cho người khác hay phòng ban
khác.
- Thăm dò: Đến bây giờ, chu kỳ tức giận đã gần kết thúc.
Bạn có thể bắt đầu tiếp cận nguyên nhân thật sự của vấn đề.
- Khắc phục vấn đề: Tự cá nhân xử lý than phiền nếu có
thể, tuy nhiên nên có sự giúp đỡ của người giám sát nếu vấn đề vượt
quá phạm vi trách nhiệm. Khi đưa ra cách giải quyết phải nắm rõ
những chính sách của tổ chức cơng ty và không đưa ra những cách
giải quyết mà nhân viên chăm sóc khơng được phép.
- Cảm ơn: Khách hàng đã giúp nhân viên thấy được vấn
đề đang tồn tại của công ty


21


 Kết luân: Phương pháp mang lại hiệu quả nhất cho cơng tay là
thơng qua các bình luận trên Facebook bởi vì hiện nay xu
hướng người dùng mạng xã hơi rất phổ biến và cách tiên cận
cũng nhanh chóng tiện lợi không phải thông qua nhiều bước
như những phương pháp cịn lại và đồng thời thơng tin cập
nhập trên mạng xã hơi cũng nhanh chóng giúp khách hàng
nắm bắt nhanh nhất.
4 Định hướng của Nestle đối với khách hàng
Với rất nhiều hình thức tiếp nhận thơng tin khách hàng nên Nestle
hiểu khách hàng của mình hơn bao giờ hết nên Nestle ln bảo vệ
và phát triển khách hàng của mình bằng những cách sau
 Luôn đưa ra và cải tiến các dòng sản phẩm để mang đến sự hài
lòng nhất cho khách hàng
 Bảo mật tuyệt đối dữ liệu khách hàng
 Thường xuyên quan tâm giữ liên lạc với khách hàng của mình
 Thơng tin các chương trình, cũng như những thông tin sản
phẩm mà khách hàng quan tâm một cách nhanh chóng và hiệu
quả nhất

PHẦN 4: CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM VÀ CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI CỦA
NESTLE CHO SẢN PHẨM MILO
1 Chiến lược sản phẩm
1.1 Chất lượng sản phẩm

a Sản phẩm
Sản phẩm Milo truyền thống có chứa Actigen E, cịn sản phẩm Milo

mới được bổ sung Protomalt, chiết xuất dinh dưỡng từ mầm lúa
mạch nguyên cám, giảm 15% lượng đường và tăng thêm 53%
carbohydrates chuỗi dài, có tác dụng duy trì nguồn năng lượng lâu
dài bằng cách chỉ cung cấp năng lượng khi cơ thể cần đến. Do đó lợi
ích của Milo Protomalt là giúp trẻ tích trữ nguồn năng lượng suốt cả
ngày.
Milo còn là thức uống dinh dưỡng giàu năng lượng của tập đoàn
Nestlé. Milo được sản xuất từ những nguyên liệu tự nhiên như lúa
mạch, cacao, sữa... giúp trẻ từ 6 tới 12 tuổi phát triển mạnh khỏe.
22


b Bao bì
Với thiết kế màu xanh lá chủ đạo thì sản phẩm Milo ln nổi bật trên các kệ hàng giúp
người tiêu dùng có thể dể dàng nhận biết sản phẩm. Ngồi ra bao bì của Milo cịn thiết
kế khá sinh động các hình ảnh về trẻ em đang tham gia các mơn thể thao như đá bóng,
cầu lơng, bóng rổ... trên bao bì cịn có hình ảnh ly sữa thơm ngon làm kích thích vị
giác người tiêu dùng. Ngồi ra trên bao bì cịn có đầy đủ thơng tin về sản phẩm như
thành phần, nằng lượng sản phẩm mang lại, ngày sản xuất cách sử dụng đều có đầy đủ
thậm chó có cả QR Code để người tiêu dùng có thể tra cứu thơng tin sản phẩm.
c Cơng nghệ
Champ Squad là chiếc đồng hồ năng lượng thông minh được thiết kế
dành riêng cho trẻ, tích hợp nhiều tính năng đo lường sức khỏe hữu
ích như đo đếm bước đi, đo lường thời gian trẻ vận động, số năng
lượng đã tiêu hao cùng nhiều tính năng hỗ trợ khác. Không những
thế, với chức năng đồng bộ ứng dụng Cân Bằng Năng Lượng, các bậc
cha mẹ sẽ có thể biết được mức độ hoạt động thể chất của trẻ, qua
đó tinh chỉnh chế độ dinh dưỡng phù hợp giúp bé phát triển một
cách tồn diện. Có thể nói, với việc ứng dụng công nghệ vào việc
giúp cân bằng năng lượng cho trẻ, Champ Squad trở thành sản

phẩm đột phá của Nestlé MILO.
d Tiêu chuẩn an tồn dinh dưỡng
Có 4 phịng thí nghiệm chuyên kiểm nghiệm chất lượng tại Việt Nam
(cả nội bộ và bên ngoài để đảm bảo an toàn), nhiều lần trong năm
Milo gửi các mẫu thử đến các phòng kiểm nghiệm tại Thái Lan,
Singapore và Malaysia để phân tích. Bộ phận quản lý chất lượng tại
Việt Nam với hơn 100 người luôn túc trực làm việc hằng ngày để
đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm.
1.2 Chất lượng dịch vụ

A Đội ngũ nhân viên bán hàng qua Website và trang thương
mại điên tử
Sự chu đáo, chuyên nghiệp là điều chúng ta dễ thấy ở nhân viên
Milo. Đặc biệt, đội ngũ nhân viên bán hàng Milo luôn thể hiện cái
chân tình, nhiệt tình, chun nghiệp, hiểu biết. Đó là lực lượng nòng
cốt để tạo ra doanh số bán hàng cho Milo
b Dịch vụ chăm sóc khách hàng
23


Đội ngũ chăm sóc khách hàng Milo ln là đội ngũ tận tình. Đây là
đội ngũ hướng dẫn đăng mua, hướng dẫn sử dụng sản phẩm, hướng
dẫn về cách bảo quản sản phẩm và giải quyết thắc mắc của khách
hàng qua tổng đài 1800 6699
1.3 Phát triển dòng sản phẩm
Nhằm để tạo sự thuận tiện trong mọi sự lựa chọn của khách hàng,
Milo hiểu điều đó và cho ra đời các dòng sản phẩm khác nhau như:
 Milo lon uống liền: Sản phẩm được đóng gói dưới dạng LON
240ML rất thích hợp để dùng ở nhà và rất tiện dụng khi đi học,
vui chơi.

 Milo nguyên chất: Sản phẩm dạng bột, đóng gói trong dạng hũ
nhựa 400g và hộp giấy 285g cao cấp, đặc biệt phù hợp với
người tiêu dùng thích uống MILO đậm đà hoặc tùy thích điều
chỉnh khẩu vị theo sở thích cá nhân.
 Milo nước uống liền: Sản phẩm được đóng gói dưới dạng hộp
giấy 110ml, 115ml, 180ml voi ống hút - thích hợp để dùng ở
nhà và rất tiện dụng khi đi học, vui chơi.
 Milo sữa 3 trong 1: Sản phẩm dạng bột đóng gói trong từng túi
nhỏ tiện dụng 15g, túi 10 gói 22g - phù hợp cho khách hàng
mua lẻ hoặc có các mục đích sử dụng khác nhau.
2 Chiến lược phân phối của Milo
2.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược phân phối của sản phẩm
Milo

2.1.1 Yếu tố thị trường
Hiện nay thị trường Việt Nam ngày càng có nhiều sản phẩm sữa
nước ngoài xuất hiện như Abbott, Dielac, Dumex, Dutch Lady... với
mọi phân khúc cho trẻ em và đa dạng về dịng sản phẩm, người tiêu
dùng cũng có thu nhập ngày càng cao nên có nhiều nhu cầu hơn
khách hàng mua sữa không phải để uống như đơn thuần mà người
ta còn quan tâm đến giá cả, thương hiệu, chất lượng, những dinh
dưỡng mà sản phẩm mạng lại.
2.1.2 Yếu tố sản phẩm
Milo là một sản phẩm thức uống dinh dưỡng nó rất cần thiết cho trẻ
em từ 6 tuổi trở lên, thậm chí những người yêu thích hương vị cacao
24


trong Milo cũng có thể sử dụng vì vậy sản phẩm của Milo đã đến tay
hàng triệu người tiêu dùng từ nông thôn đến thành phố trong suốt

những năm qua.
2.1. 3 Yếu tố tổ chức

a Nguyên tắc quản lý và lãnh đạo
Những nguyên tắc quản lý cũng mô tả phong cách lãnh đạo. Theo đó
mỗi nhà quản lý Milo được u cầu động viên và vận động nhân
viên, ln tìm cách cải tiến trong cách làm việc, tạo ra không khí
thay đổi, đề cao sự đổi mới. Cá nhân họ được trải qua kinh nghiệm
làm việc trong môi trường quốc tế, ln tơn trọng các nền văn hóa
của thế giới, coi trọng hướng tiếp cận chiến lược lâu dài hơn là
ngắn hạn.
b Những giá trị và nguyên tắc kinh doanh
Mục tiêu kinh doanh của Milo cũng như của cấp quản lý và nhận viên ở mọi cấp bậc
là sản xuất và tiếp thị thị những sản phẩm của công ty sao cho có thể tạo nên những
giá trị lâu bền cho những nhiều tiêu dùng, những cổ đông, nhân viên, các đối tác kinh
doanh và số lớn những nền kinh tế quốc gia.
c Văn hóa tổ chức
Cách tiếp cận kinh doanh mang tính thực dụng nhiều hơn là giáo điều, có đầu áo thực
tiễn và căn cứ vào những quyết định trên sự kiện hơn là mơ ước. Giữ gìn đạo đức kinh
doanh, chân thành, chính trực và phẩm chất. Cán bộ nhân viên không khoa trương
nhưng luôn ý thức về giá trị của mình và hình ảnh của cơng ty.
2.1. 4 Yếu tố cạnh tranh

a Giá trị thương hiêu của Milo
Milo là một nhãn hiệu toàn cầu thuộc tập đồn nổi tiếng Nestle vì
thế đây được xem là một yếu tố cạnh tranh vì yếu tố thương hiệu
cũng ảnh hưởng đến hành vi mua của khách hàng, người ta sẽ ưu
tiên lựa chọn những mặt hằng có thương hiệu hơn là những sản
phẩm khơng có tên tuổi.
b Đối thủ cạnh tranh

Trên thị trường hiện đang có đối thử cạnh tranh trực tiếp với Milo
chính là Ovaltine thức uống dinh dưỡng của họ cũng giống như sản
phẩm của Milo nhưng họ là người bước vào thị trường sau Việt Nam
sau Milo cho nên Milo vẫn chiếm được thị phần nhiều hơn. Ovaltine
cũng không là sản phẩm dinh dưỡng thiên về tính năng chiều cao
25


×