thành niên
i hc Giáo dc
ngành:
2012
Abstract:
ành niên. Nghiên
Keywords: ; ;
Content
Phần 1. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
-
2
Tì
2. Mục đích nghiên cứu
-
niên.
-
3. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng
3.2. Khách thể
3.2.1. Nhóm nghiên cứu:
3.2.2. Nhóm đối chứng:
4. Giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết 1.
Giả thuyết 2.
Giả thuyết 3.
Giả thuyết 4.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1.
5.2.
5.3.
5.4.
3
5.5.
6. Giới hạn nghiên cứu
6.1. Về khách thể nghiên cứu
6.2. Về đối tƣợng nghiên cứu
6.3. Về địa điểm nghiên cứu
nh
7. Phƣơng pháp và công cụ nghiên cứu
7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu
-
-
-
7.2. Công cụ nghiên cứu
, :
-
MI)
4
-traumatic
-n)
9 =
(Youth Self-
Anh là YSR)
-
-
8. Thời gian và địa điểm
8.1. Thời gian: 6
8.2. Địa điểm:
-
-
9. Đóng góp mới của luận văn
9.1. Đóng góp về mặt lý luận
này.
9.2. Đóng góp về mặt thực tiễn
10. Cấu trúc luận văn
5
-
Phần hai. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Tổng quan lịch sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Những nghiên cứu về rối loạn dạng cơ thể (RLDCT)
Trong n
Linda Jansen-
thành niên
ng RLDCT (Morrison Herbstein, 1988;
Muni
6
ry
-somatoform các
5% [19;44].
-59].
-52]. Tuy nhiên,
1.1.2. Những nghiên cứu về nguyên nhân của Rối loạn dạng cơ thể
có
-392].
-212].
Donald K. 20
7
stress
liver Oyama, Catherine Paltoo và Greengold Julian,
South Florida, Clearwater, Florida
R Yates, Oklahoma Y khoa Tulsa [25]
d
.
trách
xem xét các cá
nhân cho , trong quá trình
.
8
GS.TS.Bahr Wei
nguy
hành.
1.2. Một số vấn đề lý luận về Rối loạn dạng cơ thể tuổi vị thành niên
1.2.1. Rối loạn dạng cơ thể
a. Định nghĩa
b. Phân loại
DSM-
c. Nguyên nhân của các triệu chứng của rối loạn dạng cơ thể:
(1)
(2) [7;152]
(3)
9
(4)
1.2.2. Tuổi vị thành niên
a. Khái niệm
thành niên
b. Những vấn đề của tuổi vị thành niên:
b1. Đặc điểm tâm – sinh lý tuổi VTN:
(a) Đặc điểm sinh lý:
-
-
(b) Đặc điểm tâm lý:
b1. Sự hình thành và phát triển bản sắc riêng:
b3. Khủng hoảng bản sắc của tuổi vị thành niên:
1.2.3. Một số khái niệm khác có liên quan:
a. Trầm cảm:
,
, , [4].
10
b. Căng thẳng (stress):
c. Rối loạn stress sau sang chấn:
d. Nhân cách:
nhân.
,
, ,
[4].
Chƣơng 2: CƠ SỞ THỰC TIỄN
2.1. Công cụ nghiên cứu
-
-
-
2.2. Quy trình thu thập dữ liệu
2.2.1. Giai đoạn 1 -
07/2011)
2.2.2. Giai đoạn 2 -
11/2011)
2.2.3. Giai đoạn 3:
2.3. Khách thể nghiên cứu
2.3.1. Giới tính của khách thể nghiên cứu
11
2.3.2. Phân bố nơi ở của khách thể:
2.3.3. Độ tuổi của khách thể
2.3.4. Tình trạng hôn nhân của bố mẹ:
12
2.3.5. Nghề nghiệp của bố mẹ:
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Hiện trạng RLDCT ở VTN thông qua 2 bảng hỏi CSI và YSR-C/K
Bảng 1: Các triệu chứng cơ thể thường gặp ở VNT qua thang đo SCI:
Các triệu chứng cơ thể
Điểm trung bình
Nhóm nghiên cứu
Điểm trung bình
Nhóm đối chứng
Thần kinh:
Nhu
Xu hoc chóng mt
2.13
1.37
1.38
0.37
Hô hấp:
c
Khó th
p quá nhanh
1.77
1.37
1.38
0.54
0.46
0.3
Tiêu hóa:
Bun nôn, khó chu d dày
Táo bón
Tiêu chy
ng ho dày
Khó nut
1.67
0.89
0.92
1.94
0,63
0.66
0.16
0.28
1.23
0.08
13
Nôn ói
Cm giác bng
Thn bun nôn
0.92
0.92
0.96
0.2
0.52
0.21
Cảm giác đau:
Cm thy gim sinh lc, chm
Cm giác tê hon bò
Yu ph
gi, khuu tay, các khp
c chân
1.77
1.80
1.25
1.84
1.65
1.40
1.05
1.05
0.56
0.68
0.84
0.87
Bảng 2. Các triệu chứng cơ thể thường gặp ở VNT qua thang đo YSR:
Các triệu chứng cơ thể
Điểm trung bình
Nhóm nghiên cứu
Điểm trung bình
Nhóm đối chứng
Chóng mt, choáng váng
Mt mi KRNN
ng KRNN
u KRNN
KRNN
Mt có v KRNN
B ngoài da KRNN
Bun nôn KRNN
Nôn ma KRNN
Các v khác KRNN
0.94
1.12
0.67
0.9
0.85
0.59
0.41
0.41
0.27
0.35
0.95
0.98
0.68
0.63
0.67
0.43
0.35
0.28
0.21
0.22
3.2. Mối liên hệ giữa RLDCT và tình hình sức khỏe (mô hình hóa bệnh
lý) của cha mẹ hoặc ngƣời chăm sóc khác của VTN:
14
3.3. Tƣơng quan các triệu chứng cơ thể và trải nghiệm bản thân của
VTN khi bị đau ốm, đƣợc ngƣời khác chăm sóc:
phép t
3.4. Mối liên hệ giữa các triệu chứng cơ thể và vấn đề nhân cách của
tuổi VNT:
Bảng 3. Mối liên hệ giữa các triệu chứng cơ thể và vấn đề nhân cách của tuổi VNT
– nhóm nghiên cứu:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7) (8)
(1) CSI
(2) YSR-sc
1
103
1
(3) NEO lo âu
040
.343
*
1
.243
.174
.461
*
*
1
104
.285
*
.643
*
*
.404
*
*
1
009
.011
.364
*
*
.251
.526
*
*
1
ng
037
.205
.417
*
*
.182
.257
.256
1
.156
.166
.335
*
*
.097
.281
*
.165
.208 1
quan trung bình,
15
Bảng 4. Nét nhân cách dễ tổn thương của Nhóm nghiên cứu:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
1
dùm
.308
*
1
024
.050
1
.074
.217
.064
1
085
194
.141
137
1
.027
.103
.156
.066
.001
1
196
.324
*
.210
.082
.429
*
*
.042
1
100
002
.488
*
*
.102
.332
*
*
.266
.463
*
*
1
.177
.097
.299
*
.107
.220
.013
.514
*
*
.358
*
*
1
16
3.5. Tƣơng quan giữa RLDCT và những trải nghiệm sang chấn, căng
thẳng của VTN:
a. Tƣơng quan giữa RLDCT và những sự kiện xảy ra trong cuộc sống
của VTN qua bảng hỏi ALEQ:
Bảng 5. Bảng tương quan giữa RLDCT và ALEQ nhóm nghiên cứu:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(1) SCI
1
(2) YSR
103
126
1
.203
1
068
.402
.532
*
*
1
119
.400
*
*
.231
.202
1
bè
082
.357
*
*
.425
*
*
.347
*
.585
*
*
1
109
.049
**
.199
.002
054
095
1
093
.399
**
.367
.942
*
*
.354
.583
*
*
.126
1
-
.299*
.481
*
*
.275
.271
*
*
.775
*
*
.650
*
*
.117
.470
*
1
(10) ALE
bè
186
.421
*
*
.380
*
*
.390
*
*
.637
*
*
.914
*
*
020
.617
*
*
.809
*
*
17
-0.299*,
b. Tƣơng quan giữa RLDCT và những sự kiện xảy ra trong cuộc sống của VTN
qua bảng hỏi BLEC:
Bảng 6. Tương quan giữa RLDCT và thang đo ngắn về những sự kiện cuộc đời
BLEC – nhóm nghiên cứu:
(1)
(2)
(3)
(4)
(1) SCI
(2) YSR
1
103
1
040
.452
*
*
1
.159
.146
.212
1
c. Tƣơng quan giữa RLDCT và những sự kiện xảy ra trong cuộc sống
của VTN qua bảng hỏi PTSD – rối loạn stress sau sang chấn:
Em có các phản ứng cơ thể (ví dụ
vã mồ hôi, tim đập nhanh) khi nhắc đến sự kiện đó”,
có
18
“Em thấy trơ về cảm xúc (ví dụ
như không thể khóc hoặc không có cảm giác yêu thương”,
d. Tƣơng quan giữa RLDCT và những sự kiện xảy ra trong cuộc sống
của VTN qua bảng hỏi AP – phản ứng của gia đình đối với vấn đề học tập:
quan theo tng câu hi ca b i nghiên cu tìm thy có
n chiu ging viên ca b m ca VTN
khi các em có kt qu hc tp kém ca nhóm nghiên cu, s
i chng thì RLDCT hc
b m ng viên.
Vy, có th nói, hc ti RLDCT mà c th ng viên,
khích l ca cha m khi VTN hc kém.
Tóm lại, phân tích nhng bng hi, ta tìm thy có nhng
a RLDCT và nhng v sau trong nhóm nghiên cu: Nét nhân cách t ti,
nét nhân cách d tm cm, áp lc hc tp, nu có kt
qu hc tp kém, b m ng viên và nói nu hc n sau, s m tt,
ng trong mi quan h vi bng trong mi quan h tình cm lãng mn,
ng trong hc tp.
3.6. Mô hình tuyến tính chung (General Linear Models, viết tắt là GLM).
19
Bảng 7: Mô hình đau ốm của gia đình: tƣơng tác chia theo giới tính
Nhãn
tiêu
p
tiêu
FMI-cha
FMI-cha
1
-0.23590
0.19695
-1.20
0.2370
-0.17211
FMI-cha
FMI-cha
1
0.35232
0.15427
2.28
0.0259
0.28066
-
ào.
Bảng 8. Khuyến khích hành vi đau ốm: tƣơng tác giữa giới tính và ứng xử của bạn khi
VTN ốm:
Tên biến
Nhãn
biến
Mức độ
tự do
(df)
Hệ số
ƣớc
lƣợng
Sai số
tiêu
chuẩn
Giá trị t
Hệ số p
Hệ số
ƣớc
lƣợng
tiêu
chuẩn
RIB-
RIB-
1
0.11574
0.11351
1.02
0.3128
0.14272
20
RIB-
RIB-
1
-0.19402
0.08078
-2.40
0.0195
-0.29846
Bảng 9. Khuyến khích hành vi đau ốm: tƣơng tác giữa giới tính và ứng xử của bạn khi
VTN khoẻ:
Tên biến
Nhãn
biến
Mức
độ tự
do
(df)
Hệ số
ƣớc
lƣợng
Sai số
tiêu
chuẩn
Giá trị t
Hệ số p
Hệ số
ƣớc
lƣợng
tiêu
chuẩn
RWB-
RWB-
1
0.17530
0.12298
1.43
0.1602
0.19762
RWB-
RWB-
1
-0.18368
0.08861
-2.07
0.0426
-0.26055
-
g quan nào có
Bảng 10. Khuyến khích hành vi đau ốm: tƣơng tác giữa giới tính và ứng xử của mẹ khi
VTN khoẻ:
Tên biến
Nhãn
biến
Mức độ
tự do
Hệ số
ƣớc
Sai số
tiêu
Giá trị t
Hệ số p
Hệ số
ƣớc
21
(df)
lƣợng
chuẩn
lƣợng
tiêu
chuẩn
RWB-
RWB-
1
0.24344
0.13340
1.82
0.0742
0.25471
RWB-
RWB-
1
-0.08394
0.09402
-0.89
0.3755
-0.11357
-
n.
Bảng 11: Tƣơng tác giữa mức độ stress và RLDCT chia theo giới tính:
Tên biến
Nhãn
biến
Mức độ
tự do
(df)
Hệ số
ƣớc
lƣợng
Sai số
tiêu
chuẩn
Giá trị t
Hệ số p
Hệ số
ƣớc
lƣợng
tiêu
chuẩn
ALEQ-
-TB
ALEQ-
-TB
1
-0.00458
0.00310
0.00310
0.1452
-0.20484
ALEQ-
-TB
ALEQ-
-TB
1
0.00384
0.00166
2.31
0.0243
0.28818
nam.
Bảng 12. Tƣơng tác giữa áp lực học tập và RLDCT chia theo giới tính:
(CSI = Tƣơng tác giữa giới tính và AP-tiêu cực)
Tên biến
Nhãn biến
Mức
độ
Hệ số
ƣớc
Sai số
tiêu
Giá trị t
Hệ số p
Hệ số
ƣớc
22
tự
do
(df)
lƣợng
chuẩn
lƣợng
tiêu
chuẩn
AP-
AP-
1
0.13947
0.08965
1.56
0.1261
0.21487
AP-
AP-
1
-0.00830
0.00811
-1.02
0.3101
-0.13212
-
Bảng 13. Tƣơng quan giữa mức độ stress và RLDCT chia theo giới tính:
(YSR-sc = tƣơng tác giữa giới tính và ALEQ-MĐ-TB)
Tên biến
Nhãn
biến
Mức độ
tự do
(df)
Hệ số ƣớc
lƣợng
Sai số
tiêu
chuẩn
Giá trị t
Hệ số p
Hệ số
ƣớc
lƣợng
tiêu
chuẩn
ALEQ-
-TB
ALEQ-
-TB
1
0.00707
0.00207
3.42
0.0013
0.44231
G
ALEQ-
-TB
ALEQ-
-TB
1
0.00024029
0.00223
0.11
0.9146
0.01378
Bảng 14. Tƣơng quan giữa áp lực học tập và RLDCT chia theo giới tính:
(YSR-sc = tƣơng tác giữa giới tính và AP-tiêu cực)
Tên biến
Nhãn
biến
Mức độ
tự do
(df)
Hệ số
ƣớc
lƣợng
Sai số
tiêu
chuẩn
Giá trị t
Hệ số p
Hệ số
ƣớc
lƣợng
tiêu
23
chuẩn
AP-tiêu
AP-tiêu
1
-0.00348
0.01221
-0.29
0.7768
-0.04112
AP-tiêu
AP-tiêu
1
-0.00348
0.07203
2.43
0.0180
0.29714
Phần 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kê
́
t luâ
̣
n
càng có RLDCT.
Nhng VTN có nhân cách t ti, nhân cách d t
trm cm thì d có RLDCT.
ng trong mi quan h vi bn bè, mi quan h tình cm lãng mn là mt
trong nhng yu t a RLDCT.
2. Kiê
́
n nghi
̣
24
-
-
-
-
References
Tài liệu Tiếng Việt:
1. Nguyễn Thị Diệu Anh, Hồi cứu Rối loạn dạng cơ thể tại Bệnh Viện Nhi Đồng 1
2. Bahr Weiss, Lâm Tứ Trung&Trần Văn Công, Hysteria tập thể và vai trò của cha
mẹ, bạn bè và nhân cách
3. Ngô Tích Linh, Các rối loạn tâm lý, thực thể
4. Nguyễn Văn Siêm, Tâm bệnh học trẻ em và thanh thiếu niên
5. Phillipe Xavier Khalil, Những bệnh lý ranh giới ở thanh thiếu niên
6. Rene Robet, Tiếp cận tâm lý học và tâm bệnh học tuổi thiếu niên,
7. Scott Stuart, Russell Noyes, Gắn bó và giao tiếp cá nhân trong Rối loạn chuyển
dạng
8. Veronique de Thuy, Sự bùng nổ tuổi vị thành niên-Đổ vỡ và thay đổi
-
Tài liệu Tiếng Anh:
9. Bernard Durand, Sexual abuse in Adolescent, French-Vietnamese Seminar
Proceedings, 2009
10. Cor Meesters, Peter Muris, Alex Ghys, Thirza Reumerman, and Marleen
Rooijmans, The Children’s Somatization Inventory: Further Evidence for Its Reliability and
25
Validity in a Pediatric and a Community Sample of Dutch Children and Adolescents,
Department of Medical, Clinical, and Experimental Psychology, Maastricht University
11. Dale L. Johnson, Causes of Somatoform disorder.
12. Donald K. Routh, Somatization Disorder in Relatives of Children and Adolescents
with Functional Abdominal Pain1 University of Iowa, Received August 22, 1983; revised
September 20. 1983
13. DSM IV – Diagnostic and Statistical Manual of Metal Disorder, Somatoform
Disorder
14. John V. Campo, Linda Jansen-MC Williams and Kelly J. Kenleher, Somatization
in Pediatric Primary Care, 1972
15. Larry L. Mullins, Roberta A. Olson, John M. Chaney, A Social Learning/Family
Systems Approach to the Treatment of Somatoform Disorders in Children and Adolescents,
1992
16. Lieb R, Pfister H, M Mastaler, Wittchen H-U. , Somatoform syndromes and
disorders in a representative population sample of adolescents and young adults: prevalence,
comorbidity and impairments. Acta Psychiatr Scand 2000: 101: 194-208. Munksgaard 2000.
17. Linda K. Reynolds, Jeffrey H. O’Koon, Eros Papademetriou, Sylvia Szczygiel
and Kathryn E. Grant, Stress and Somatic Complaints in Low-Income Urban Adolescents,
Received July 10. 2000; accepted March 26, 2001
18. Lisa Terre và William Ghiselli, A developmental perspective on family risk
factors in somatization, Received 11 September 1995; accepted 15 July 1996
19. Mary Lynn Dell, somatoform disorders in Children and Adolescent.
20. Morrison Herbstein, 1988; Purtell, Robins, Cohen, 1951; Woodruff, Clayton and
Guze, 1972, Causes of somatoform disorder
21. Roselind Lieb, Hildegard Poster, somatoform syndromes and disorder in a
representative population sample of aldolescents and young adults.
22. Judy Garber, Lynn S. Walker, and Janice Zeman, Somatization Symptoms in a
Community Sample of Children and Adolescents: Further Validation of the Children's
Somatization Inventor, Vanderbilt University
23. OliverOyama, Catherine Paltoo and Greengold Julian, Somatoform Disorder,
South Florida University, Clearwater, Florida, 2007
24. Roselind Lieb, Hildegard Poster, Somatoform syndromes and disorder in a
representative population sample of aldolescents and young adults.
25. William R Yates, Somatoform disorder, Oklahoma University, Tulsa