Tải bản đầy đủ (.docx) (100 trang)

Giải pháp mở rộng hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu theo phương thức thanh toán tín dụng chứng từ đối với sở giao dịch NHTMCP ngoại thương việt nam khoá luận tốt nghiệp 051

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 100 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP
KHÂU THEO PHƯƠNG THỨC THANH TỐN TÍN DỤNG
CHỨNG TỪ ĐĨI VỚI SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG
THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
Giáo viên hướng dẫn

: TS. Nguyễn Thị Hồng Hải

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Quang Huy

Lớp

: TTQTB - K12

Khoa

: Ngân hàng

HÀ NỘI - 2013


DANH MỤC KÝ TỰ VIẾT TẮT


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
CHỮ VIẾT
STT

NGUYÊN VĂN

TẮT

1

ATM

Automated teller machine

2

BL

Bill of exchange (Hối phiếu)

3

DN

Doanh nghiệp

4

DNNN


Doanh nghiệp Nhà nước

KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP
KHÂU THEO PHƯƠNG THỨC THANH TỐN TÍN DỤNG
CHỨNG TỪ ĐÓI VỚI SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG
THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
Giáo viên hướng dẫn

: TS. Nguyễn Thị Hồng Hải

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Quang Huy

Lớp

: TTQTB - K12

Khoa

: Ngân hàng

HÀ NỘI - 2013


Supplement To The Uniform Customs and Practice for
5


eUCP

6

GSTT

Giám sát tuân thủ

7

HSBC

Hongkong and Shanghai Banking Corporation

8

HVB

HypoV ereinsbank

9

ICC

International Chamber of Commerce

Documentary Credits for Eletronic Presentation

International Standard Banking Practice Under

10

ISBP
Documentary Credits

11

KDNT

Kinh doanh ngoại tệ

12

LC

Letter of Credit (Thư tín dụng)

13

NH

Ngân hàng

14

NHCK

Ngân hàng chiết khâu

15


NHđCĐ

Ngân hàng được chỉ định


16

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

17

NHPH

Ngân hàng phát hành

18

NHTB

Ngân hàng thông báo

19

NHTM

Ngân hàng thương mại


20

NHXN

Ngân hàng xác nhận

21

NK

Nhập khẩu

22

NNK

Nhà nhập khẩu

23

NXK

Nhà xuất khẩu

24

PGD

Phịng giao dịch


25

SGD

Sở giao dịch

26

TD

Tín dụng

27

TDCT

Tín dụng chứng từ

28

TGHĐ

Tỷ giá hối đoái

29

TMCP

Thương mại Cổ phần


30

TMQT

Thương mại quốc tế

31

TTHQĐT

Thủ tục hải quan điện tử

32

TTQT

Thanh toán quốc tế

33

TTXNK

Thanh toán xuất nhập khẩu
Uniform Customs and Practice for Documentary

34

UCP

Credit


35

URR

Uniform Rules for Bank-To-Bank Reimbursements


Under Documentary Credits
36

VCB

Vietcombank
World Trade Organization

37

WTO

38

XK

Xuat khâu

39

XNK


Xuất nhập khâu

(Tổ chức Thương mại thế giới)


Tên

Trang

1. Bảng
1.1

Bảng so sánh lựa chọn
các loại
LCBẢNG,
của HSBC
HKĐỒ, SƠ ĐỒ 24
DANH
MỤC
BIỂU

12

Những điều khách hàng của HVB là NXK cần biết khi lập BL

26



Tình hình huy động vơn tại SGD VCB năm 2010-2012


30

22

Dư nợ cho vay tại SGD năm 2010-2012

30

23

SÔ lượng thẻ phát hành

31

24

Kim ngạch thanh toán XNK tại SGD VCB năm 2010-2012

32

25

Kết quả kinh doanh của SGD VCB năm 2010-2012

32

26

Kim ngạch các phương thức TTQT tại SGD VCB


35

Doanh sô và tỷ trọng thanh toán LC xuât khâu tại SGD VCB
2.7
28

năm 2010-2012
Tình hình thơng báo và xt trình LC tại SGD VCB

37
39

Doanh sơ và tỷ trọng thanh tốn LC nhập khâu tại SGD VCB
2.9
2.10

năm 2010-2012
Doanh sơ cho vay thanh tốn LC nhập khâu tại SGD VCB

44
45

2. Biểu đồ
2.1

Tỷ trọng các phương thức TTQT tại SGD VCB

35


22

Kim ngạch và sơ món thanh tốn LC xt khâu tại SGD VCB

36

23

Doanh sơ thơng báo và xuât trình LC xuât khâu

38


2.4

Doanh số cho vay tài trợ hàng xuất khẩu theo LC

40

21

Doanh số chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất tại SGD VCB

41

21

Giá trị thanh toán chiết khấu bộ chứng từ tại SGD VCB

42


21

Doanh số phát hành và thanh toán LC nhập khẩu

43

21

Doanh số cho vay thanh toán LC nhập khẩu

45

21

Doanh số cho vay ký quỹ mở LC

46

2.10

Tỷ trọng doanh số thanh tốn LC XK và LC NK tại SGD

49

Quy trình nghiệp vụ phương thức thanh toán TDCT

5

3. Sơ đồ

1.1

Cơ cấu tổ chức tại SGD Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
2.1

Nam

29



Khóa luận tốt nghiệp

Học viện Ngân hàng

MỤC LỤC
TRANG BÌA CHÍNH
TRANG BÌA PHỤ
DANH MỤC CÁC KÝ Tự VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................1
CHƯƠNG 1............................................................................................................4
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU
THEO PHƯƠNG THỨC THANH TỐN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..............................................................................4
1.1.

Khái quát về tài trợ xuất nhập khẩu (XNK) theo phương thức


thanh tốn
tín dụng chứng từ của ngân hàng thương mại.....................................................4
1.1.1....................................................Phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ
4
1.1.2...............................................................Khái qt về tài trợ xuất nhập khẩu
7
1.1.3.................................................................................................................... Tà
i trợ xuất nhập khẩu theo phương thức tín dụng chứng từ của NHTM..........10
1.2...Mở rộng tài trợ xuất nhập khẩu theo phương thức thanh tốn tín dụng
chứng từ của ngân hàng thương mại........................................................13
1.2.1.

Khái niệm về mở rộng tài trợ XNK theo phương thức thanh toán

TDCT của
NHTM..................................................................................................................... 13
1.2.2.

Các chỉ tiêu đánh giá sự mở rộng tài trợ XNK theo phương thức thanh

toán
TDCT của NHTM....................................................................................................14
1.3.

Các nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng tài trợ xuất nhập khẩu

theo
phương thức thanh toán tin dụng chứng từ của ngân hàng thương mại...........18
Nguyễn Quang Huy


TTQTB-K12


Học viện Ngân hàng

Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG 2...........................................................................................................28
THỰC TRẠNG MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU
THEO PHƯƠNG THỨC THANH TỐN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI SỞ
GIAO DỊCH NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM...............28
2.1................................................................................................................Kh
ái quát về SGD Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam..............28
2.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của SGD Ngân hàng TMCP

Ngoại thương
Việt Nam - Vietcombank (VCB).............................................................................28
2.1.2.Cơ cấu tổ chức của SGD Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
..........................................................................................................28
2.1.3.

Tình hình hoạt động kinh doanh của SGD Ngân hàng TMCP

Ngoại thương
Việt Nam.................................................................................................................29
2.2...Thực trạng mở rộng hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu theo phương
thức
thanh toán TDCT tại SGD Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

................................................................................................................ 32
2.2.1.

Triển khai các văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ

XNK
theo
Nam........................................................................................................................47
2.3.1.................................................................................Ket quả đạt được
..........................................................................................................47
2.3.2.......................................................................Tồn tại và nguyên nhân
..........................................................................................................48
CHƯƠNG 3...........................................................................................................56
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU
THEO PHƯƠNG THỨC THANH TỐN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ ĐỐI VỚI
SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM.........56
3.1.

Định hướng mở rộng hoạt động tài trợ XNK tại SGD Ngân hàng

TMCP
Ngoại thương Việt Nam........................................................................................56
Nguyễn Quang Huy

TTQTB-K12


Học viện Ngân hàng

3.2.


Khóa luận tốt nghiệp

Giải pháp mở rộng hoạt động tài trợ XNK đối với SGD Ngân hàng TMCP

Ngoại thương Việt Nam........................................................................................57
3.2.1............................................................................................Giải pháp lâu dài
57
3.2.2.......................................................................................Giải pháp trước mắt
62
3.3.........................................................................................................Kiến nghị
..................................................................................................................... 70
3.3.1.
70

Kiến.........................................nghị đối với Chính phủ và Bộ ngành

3.3.2.
75

Kiến..............................nghị đối với Ngân hàng Nhà nước (NHNN)

3.3.3.

Kiến...........nghị đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Nguyễn Quang Huy

TTQTB-K12



Học viện Ngân hàng

1

Khóa luận tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hòa vào dòng chảy quốc tế hóa nền kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt Nam
đang mang trong mình những chuyển biến tích cực tiến tới nền kinh tế khu vực và
thế giới. Đảng và Nhà nước Việt Nam không ngừng cải cách nhằm đẩy mạnh hoạt
động xuất nhập khẩu của quốc gia, nhiều chính sách của nền kinh tế tập trung đã
được gỡ bỏ; thay vào đó, mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại trên nhiều phương diện
đã được ưu tiên đặt lên hàng đầu. Lĩnh vực xuất nhập khẩu đã góp phần đáng kể vào
mục tiêu cải thiện cán cân thanh toán quốc tế, giải quyết công ăn việc làm cho phần
lớn người dân, và quan trọng hơn cả là đem lại sự thịnh vượng cho nền kinh tế và
đưa vị thế của quốc gia lên một tầm cao mới. Sự thay đổi linh hoạt của chính sách
thương mại phù hợp với bối cảnh thời đại đã trải ra vô vàn cơ hội cho nước ta trong
hoạt động ngoại thương và thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam hội nhập sâu rộng vào
nền kinh tế toàn cầu.
Trong hoạt động kinh doanh của mình, các doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực xuất nhập khẩu luôn phải đối mặt với muôn trùng những chướng ngại khác
nhau, từ những rào cản về mặt địa lý, sự khác biệt về ngơn ngữ, tập qn, hay thói
quen tiêu dùng của người dân, cho đến sự hiểu biết hạn chế giữa các bên trong giao
dịch. Bản thân các doanh nghiệp cũng tiềm ẩn những mặt hạn chế như giới hạn về
quy mô hoạt động và khả năng tài chính, kinh nghiệm non trẻ, thiếu kiến thức về
pháp luật quốc tế cũng như nghiệp vụ chuyên môn. Xuất phát từ thực tế đó, nghiệp
vụ tài trợ xuất nhập khẩu của các ngân hàng thương mại đã được hình thành và giúp
các doanh nghiệp thốt khỏi những khó khăn trong kinh doanh. Trong đó, tín dụng

chứng từ là phương thức thanh toán được sử dụng rộng rãi nhất với những ưu việt
mà nó đem lại cho các chủ thể tham gia như tính an tồn cũng như tính hiệu quả.
Tại Việt Nam, cùng với các ngân hàng thương mại, nghiệp vụ thanh tốn tín
dụng chứng từ ngày càng chiếm ưu thế trong lĩnh vực thương mại quốc tế. Chính vì
vậy, một cuộc cạnh tranh âm thầm giữa các ngân hàng trong nước và ngân hàng
nước ngồi đang vơ cùng gay gắt trong việc giới thiệu và cung ứng sản phẩm tài trợ

Nguyễn Quang Huy

TTQTB-K12


Học viện Ngân hàng

2

Khóa luận tốt nghiệp

của mình. Nhu cầu mở rộng tài trợ xuất nhập khẩu, đặc biệt là theo phương thức tín
dụng chứng từ trở thành quy luật khách quan đối với các ngân hàng thương mại.
Qua khoảng thời gian đi thực tập tại Sở giao dịch Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam, nhận thấy những điểm mạnh và điểm yếu cùng với những cơ hội
và thách thức mà Sở giao dịch đang phải đối mặt trong việc mở rộng hoạt động tài
trợ xuất nhập khẩu theo phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ trong bối cảnh
kinh tế hiện nay, tác giả đã chọn đề tài: “Giải pháp mở rộng hoạt động tài trợ xuất
nhập khẩu theo phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ đối với Sở giao dịch
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam” để làm khóa luận tốt
nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Xuất phát từ yêu cầu và tính cấp thiết của đề tài, khóa luận nghiên cứu nhằm

đạt được những mục đích sau:
-

Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến mở rộng tài trợ
xuất nhập khẩu theo phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ của các ngân
hàng
thương mại.

-

Phân tích và đánh giá thực trạng mở rộng hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu
theo phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ tại Sở giao dịch Ngân hàng
TMCP
Ngoại thương Việt Nam.

-

Đưa ra những giải pháp, kiến nghị về việc mở rộng hoạt động tài trợ xuất
nhập khẩu theo phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ đối với Sở giao
dịch
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là việc mở rộng hoạt động tài trợ xuất
nhập khẩu theo phương thức tín dụng chứng từ.

-


Phạm vi nghiên cứu là tình hình thực tế tại Sở giao dịch Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam từ năm 2010 đến năm 2012.

4. Phương pháp nghiên cứu
Nguyễn Quang Huy

TTQTB-K12


Học viện Ngân hàng

3

Khóa luận tốt nghiệp

thống kê, phương pháp phân tích - tổng hợp và phương pháp so sánh; đồng thời kết
hợp với sơ đồ, bảng biểu nhằm minh họa cho vấn đề nghiên cứu trở nên rõ ràng
hơn.
5. Ket cấu của khóa luận
Ngồi lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận kết
cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận về mở rộng tài trợ xuất nhập khẩu theo
phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng mở rộng hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu theo
phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ tại Sở giao dịch Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp mở rộng hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu theo
phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ đối với Sở giao dịch Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam.


Nguyễn Quang Huy

TTQTB-K12


, (9)

j

Khóa luận tốt nghiệp
Ngân hàng phát hành
(Issuing Bank)
LC chỉ giao dịch bằng chứng
từ và thanh
CHƯƠNG
1 toán chỉ căn cứ vào chứng từ:

Học viện Ngân hàng

-

--------- ------------------

54

Chứng từ
trong
giao
LC VỀ
có vai

chủ đạo
trong
việc
quyếtNHẬP
định người
NHỮNG
VẤN
ĐỀ
LÝdịch
LUẬN
MỞtrịRỘNG
TÀI
TRỢ
XUẤT
xuấtTHEO PHƯƠNG THỨC THANH TỐN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
KHẨU
khẩu có được thanh
hayHÀNG
khơng,THƯƠNG
vì ngân hàng
sẽ chỉ thanh tốn trong
CỦA tốn
NGÂN
MẠI
1.1.trường
Khái quát về tài trợ xuất nhập khẩu (XNK) theo phương thức thanh
hợp bề
củachứng
chứngtừtừcủa
tạongân

thànhhàng
một thương
xuất trình
tốn
tínmặt
dụng
mạiphù hợp. Khi đó, NHPH
phải
1.1.1.

Phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ

thanh tốn
vơ điều
1.1.1.1.
Khái
niệmkiện cho nhà xuất khẩu, khơng căn cứ vào tình hình thực
tế
Phương thức tín dụng chứng từ là sự thỏa thuận trong đó, theo yêu cầu của
hàng hóa.
khách hàng
(người yêu cầu mở LC), một ngân hàng (ngân hàng phát hành LC) sẽ
LC một
yêu thư
cầu tín
tn
thủ theo
chặt đó
chẽngân
của hàng

bộ chứng
từ: Để
được
thanh
thì
phát- hành
dụng,
phát hành
cam
kết trả
mộttốn
số tiền
người
khẩu
phải do
lậpkhách
được hàng
một bộ
từ tuân
thủ nhận
chặt chẽ
các điều
nhất định
choxuất
người
hưởng
chỉchứng
định hoặc
chấp
hối phiếu

do
khoảnhưởng đó ký phát khi người này xuất trình được bộ chứng từ phù hợp

chính người
củavàLC,
số lượng mỗi loại chứng từ và nội dung
với cácđiều
điềukiện
khoản
điềubao
kiệngồm
củasố
thưloại,
tín dụng.
chứng
Bên cạnh đó, tín dụng chứng từ còn được định nghĩa tại điều 2, UCP 600 như
sau:
-

từ phải thể hiện được chức năng của loại chứng từ được u cầu.
LC
cơng chứng
cụ thanh
tốn,
rủi ro
được
hàngmơ
- một
tổ chức
“Tínlàdụng

từ là
mộthạn
thỏachế
thuận
bấtdokỳ,
cho ngân
dù được
tả hoặc
gọi

hàng
thông
tên như thếNgân
nào, thể
hiện
mộtbáo
cam kết chắc chắn và không hủy ngang của ngân hàng
(Advising Bank), Ngân
phát hành về việc thanh tốn khi xuất trình phù hợp”.
hàng được chỉ định
1.1.1.2. (Nominated
Đặc điểmBank)
phương thức tín dụng chứng từ
-

LC là hợp đồng kinh tế hai bên; là hợp đồng độc lập chỉ của NHPH và nhà
xuất khẩu, chứ không phải của ba bên như nhiều người lầm tưởng. Mọi
nguyện
vọng và yêu cầu của nhà nhập khẩu đều được thông qua tiếng nói của ngân
hàng

phát hành thư tín dụng.

-

LC độc lập với hợp đồng cơ sở và hàng hóa: Hợp đồng ngoại thương do
nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu thiết lập quy định quyền lợi và trách nhiệm
của

hai

-8----------------►
bên trong việc mua bán hàng hóa, ngân hàng
khơng có vai trị gì trong hợp
(3)

Nguyễn Quang Huy

TTQTB-K12


(7)

(6) M (4)

Người thụ hưởng
(Beneficiary)

(2)
(1)


---------------------►

(10)

(11) M (12)

Người yêu cầu mở LC
(Applicant)

(5)

(1) Bên xuất khẩu và nhập khẩu ký kết hợp đồng ngoại thương với điều kiện
thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ.

Nguyễn Quang Huy

TTQTB-K12


Học viện Ngân hàng

6

Khóa luận tốt nghiệp

(2) NNK lập đơn yêu cầu mở LC và gửi đến ngân hàng phục vụ mình để yêu
cầu phát hành một LC cho NXK hưởng.
(3) Căn cứ vào đơn mở LC và xem xét các điều khoản hợp đồng, NHPH
quyết định lập LC và thông báo qua ngân hàng đại lý hoặc chi nhánh ở nước
NXK

để thông báo LC cho NXK.
(4) NHTB thông báo LC cho NXK.
(5) NXK chấp nhận LC và bắt đầu giao hàng theo hợp đồng.
(6) Sau khi giao hàng, NXK lập bộ chứng từ giao hàng và gửi đến NHTB để
gửi đến NHPH hoặc gửi thẳng đến NHđCĐ để tiến hành thanh toán.
(7) Sau khi kiểm tra chứng từ, NHđCĐ có thể sẽ thanh tốn.
(8) NHTB/NHđCĐ chuyển bộ chứng từ sang cho NHPH.
(9) NHPH kiểm tra bộ chứng từ, thanh tốn nếu xuất trình phù hợp.
(10)

NHPH thơng báo cho NNK biết bộ chứng từ đã đến và yêu cầu làm thủ

tục thanh toán.
(11)

NNK kiểm tra chứng từ, nếu thấy phù hợp sẽ thanh toán cho NHPH.

(12)

NHPH trao chứng từ cho NNK để đi nhận hàng.

1.1.1.4.

Ưu, nhược điểm của phương thức thanh toán TDCT

a. Đối với nhà nhập khẩu (NNK)

>

Ưu điểm:

Phương thức thanh tốn LC giúp cho người mua có thể tiếp cận được với

nhiều nguồn cung cấp hàng khác nhau, kể cả khi người mua chưa tạo được uy tín
lớn đối với người bán; từ đó, NNK sẽ tiết kiệm được cả chi phí tiền bạc lẫn thời
gian để đi tìm đối tác làm ăn phù hợp với mình. Khi thanh tốn, NNK có thể n
tâm rằng người bán đã giao hàng, vì giao dịch LC được dựa trên chứng từ - bằng
chứng thể hiện việc đã giao hàng và được ngân hàng kiểm tra chặt chẽ.

>

Nhược điểm:
Đối với khách hàng mới hoặc chưa tạo được uy tín với ngân hàng, việc bắt

buộc phải ký quỹ với tỷ lệ cao hay thậm chí 100% là điều dễ hiểu. Khi đó, một phần
vốn lớn không sinh lời hoặc sinh lời kém sẽ tác động không nhỏ tới cơ hội làm ăn
Nguyễn Quang Huy

TTQTB-K12


Học viện Ngân hàng

7

Khóa luận tốt nghiệp

liên quan gì tới thực tế giao hàng, nên người mua có thể bị lừa đảo khi NXK giao
hàng không đúng hoặc không phù hợp với hợp đồng.
b. Đối với nhà xuất khẩu (NXK)


>

Ưu điểm:
LC là một cam kết thanh toán của ngân hàng nên NXK hồn tồn có thể

nhận được tiền hàng một khi đã giao hàng và xuất trình chứng từ như quy định
trong LC, cho dù đến lúc đó người mua khơng có khả năng thanh tốn. Bên cạnh
đó, nếu muốn vịng quay vốn diễn ra nhanh hơn, người bán có thể đem bộ chứng từ
đi chiết khấu hoặc chuyển nhượng quyền sở hữu LC.

>

Nhược điểm:
Việc xuất trình phải được coi là phù hợp thì mới được trả tiền hàng; chính vì

lý do đó, nếu NXK mắc phải sai sót khi lập bộ chứng từ hoặc khi xuất trình thì có
thể dẫn đến hậu quả là bị từ chối thanh toán.
c. Đối với ngân hàng thương mại (NHTM)

>

Ưu điểm:
Ngân hàng sẽ thu được một khoản phí từ tài trợ (phí mở LC, phí thơng báo,

phí xác nhận, điện phí,...), đây là một khoản thu nhập khá cao; đồng thời, khi khách
hàng ký quỹ, ngân hàng có thể sử dụng nguồn vốn lớn tạm thời này cho mục đích
lợi nhuận của mình. Đi kèm với tài trợ theo LC, một số sản phẩm khác như cho vay
xuất khẩu, cho vay thanh toán nhập khẩu, bảo lãnh, mua bán ngoại tệ. cũng ngày
càng phát triển, tạo điều kiện mở rộng mối quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng.


>

Nhược điểm:
Đây là phương thức thanh tốn phức tạp, trải qua nhiều quy trình và có sự

tham gia của nhiều ngân hàng với các chức năng khác nhau; bởi vậy, mỗi ngân hàng
cần phải cẩn trọng trong việc kiểm tra chứng từ, tránh sai sót để khơng bị NNK từ
chối thanh tốn.
1.1.2.
1.1.2.1.

Khái qt về tài trợ xuất nhập khẩu
Khái niệm về tài trợ xuất nhập khẩu

Tài trợ xuất nhập khẩu, hay còn gọi là tài trợ thương mại quốc tế, là tập hợp
các chính sách, biện pháp và hình thức hỗ trợ tài chính một cách trực tiếp hay gián
Nguyễn Quang Huy

TTQTB-K12


Học viện Ngân hàng

8

Khóa luận tốt nghiệp

tiếp cho các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thương mại quốc tế trong một, một
số hoặc tất cả các công đoạn của quy trình tái sản xuất từ đầu tư, sản xuất đến tiêu
thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường thế giới nhằm mục đích sinh

lời.
1.1.2.2.
-

Đặc điểm của hoạt động tài trợXNK

Tài trợ XNK là một khái niệm rất rộng, từ tài trợ hữu hình về mặt tài chính
đến việc hỗ trợ tài chính thơng qua những thay đổi chính sách, sử dụng các
biện
pháp kinh tế hoặc các loại tài trợ vơ hình khác.

-

Sản phẩm hay dịch vụ tài trợ XNK liên quan đến sự phối hợp của rất nhiều
phịng ban (từ phịng Thanh tốn quốc tế, phịng Quan hệ khách hàng đến
phịng

Xử

lý thu hồi nợ).
-

Tài trợ XNK có thể tài trợ cho tất cả các công đoạn của q trình tái sản
xuất, nhưng cũng có thể tài trợ cho một hoặc một số công đoạn; phụ thuộc
vào

quy

mô sản phẩm, tính chất kinh doanh và yêu cầu tài trợ của doanh nghiệp.
-


Chủ thể được tài trợ là các nhà kinh doanh XNK trong quá trình hoạt động
XNK.

-

Thời hạn tài trợ chủ yếu là ngắn hạn và trung hạn. Tài trợ dài hạn chiếm tỷ
trọng rất thấp.

-

Tài sản đảm bảo cho các khoản tài trợ có thể là lơ hàng hóa xuất/nhập khẩu
hoặc bộ chứng từ thanh tốn.

-

Pháp luật điều chỉnh: bao gồm có sự kết hợp của pháp luật, tập quán thương
mại quốc tế và luật trong nước.

-

Chứng từ được sử dụng trong tài trợ XNK đa dạng và phong phú.

1.1.2.3.

Vai trò của hoạt động tài trợXNK

a. Đối với nền kinh tế
Tài trợ XNK đã giúp cho việc lưu thơng hàng hóa giữa các quốc gia trở nên
trơi chảy và dễ dàng hơn. Hàng hóa ở những nước có thế mạnh sẽ đến được với


Nguyễn Quang Huy

TTQTB-K12


Học viện Ngân hàng

9

Khóa luận tốt nghiệp

Tài trợ XNK của NHTM tạo động lực cho các doanh nghiệp không ngừng tự
hồn thiện mình nhằm tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh;
từ đó thúc đẩy sự phát triển, hiện đại hóa của nền kinh tế; sự phát triển của doanh
nghiệp nói riêng đã tác động đến nền kinh tế nói chung.
Tài trợ XNK cũng đóng vai trị chủ đạo trong cơng cuộc triển khai hiệu quả
các chiến lược kinh tế - chính trị - xã hội của quốc gia. Tài trợ XNK hỗ trợ cho các
chương trình mục tiêu, góp phần đáng kể cải thiện cán cân thanh toán quốc tế, giúp
mở rộng quan hệ với các quốc gia trên thế giới.
b. Đối với doanh nghiệp
Tài trợ XNK giúp doanh nghiệp hoàn thành tốt những nghĩa vụ được quy
định trong hợp đồng thương mại của mình. Đối với doanh nghiệp nhập khẩu, việc
mua bán với số lượng và giá trị lớn là thường xuyên nhằm tiết giảm chi phí vận
chuyển, mà vốn lưu động hiện có thì thường khơng đủ để đáp ứng nhu cầu nên cần
có sự hỗ trợ của ngân hàng. Cịn với doanh nghiệp xuất khẩu, vốn kinh doanh để
mua nguyên vật liệu bắt đầu quá trình tái sản xuất là nhu cầu khơng thể thiếu, để từ
đó có thể hồn thành nghĩa vụ giao hàng theo hợp đồng.
Tài trợ XNK đem lại sự an toàn trong giao dịch cho các doanh nghiệp XNK
thơng qua các hình thức tài trợ về mặt uy tín như phát hành LC, xác nhận LC, bảo

lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh nhận hàng,... Bởi vậy, các doanh nghiệp có thể
thực hiện nghĩa vụ hợp đồng của mình một cách sn sẻ.
Tài trợ XNK làm gia tăng uy tín của doanh nghiệp trên thị trường quốc tế; vì
với mỗi thương vụ kinh doanh được thực hiện thành cơng, doanh nghiệp càng có cơ
hội để khẳng định vị thế của mình; từ đó có thể có nhiều cơ hội làm ăn với các đối
tác tầm cỡ thế giới hơn.
c. Đối với ngân hàng thương mại
Tài trợ XNK thường là tài trợ ngắn hạn vì thời hạn tài trợ mà khách hàng yêu
cầu thường nằm trong khoảng thời gian của một giao dịch kinh doanh. Đối với
NXK là từ khi mua nguyên vật liệu để sản xuất, đi giao hàng đến tay người chuyên
chở cho đến lúc nhận tiền hàng thanh tốn; cịn với NNK thì tính từ lúc nhận hàng
từ người chuyên chở cho đến khi tiêu thụ hết số hàng và thu hồi vốn về. Kỳ hạn tài

Nguyễn Quang Huy

TTQTB-K12


Học viện Ngân hàng

10

Khóa luận tốt nghiệp

trợ ngắn này phù hợp với các kỳ hạn huy động vốn ngắn của ngân hàng, giúp cho
ngân hàng có thể thu hồi vốn nhanh và tránh được rủi ro.
Tài trợ XNK là mảng nghiệp vụ đem lại nguồn thu đáng kể cho các ngân
hàng từ khoản phí và lãi; vì giá trị hợp đồng của khách hàng thường rất lớn, mà các
khoản thu nhập này được tính dựa trên giá trị của hợp đồng ngoại thương đó. Do
vậy, có thể nói rằng tài trợ XNK là một trong những nghiệp vụ ngân hàng quốc tế

quan trọng nhất trong việc tạo ra doanh thu của mỗi ngân hàng.
Tài trợ XNK giúp cho mỗi đồng vốn của ngân hàng được sử dụng đúng mục
đích và giảm thiểu công tác quản lý sử dụng vốn của khách hàng. Khi hỗ trợ tài
chính, ngân hàng sẽ chuyển thẳng số vốn đến cho bên thụ hưởng cuối cùng. Chính
vì vậy, ngân hàng sẽ thuận lợi hơn trong việc kiểm sốt đồng vốn của mình có được
sử dụng đúng mục đích hay khơng.
Cuối cùng, tài trợ XNK tạo điều kiện cho ngân hàng củng cố và mở rộng
thêm các mối quan hệ với các doanh nghiệp trong và ngoài nước, các ngân hàng
nước ngồi; từ đó mà nâng cao hình ảnh và vị thế của ngân hàng trên thị trường
tồn cầu.
1.1.3.

Tài trợ xuất nhập khẩu theo phương thức tín dụng chứng từ của

NHTM
1.1.3.1.

Tài trợ xuất khẩu theo phương thức TDCT

a. Tài trợ vốn lưu động chuẩn bị hàng xuất
Đây là sản phẩm tài trợ (thường là ngắn hạn hoặc trung hạn) nhằm đáp ứng
nhu cầu về vốn lưu động tạm thời cho NXK để thực hiện sản xuất hàng hóa theo
hợp đồng thương mại với NNK.
Trước khi bắt tay vào q trình sản xuất, nếu NXK có nhu cầu tài trợ vốn
nhằm mục đích thu mua nguyên vật liệu, dự trữ thành phẩm xuất khẩu hay sản
phẩm dở dang để phục vụ cho xuất khẩu; NXK có thể lập đơn xin vay vốn với ngân
hàng. LC mà NXK nhận được từ NHPH trước đó sẽ là một cơ sở đảm bảo để cho
NXK có thể được cấp một khoản tín dụng với hạn mức phụ thuộc vào tính khả thi
của LC đó. Ngân hàng sẽ dành ra một khoảng thời gian để thẩm định những giấy tờ
mà người bán khi vay phải xuất trình như: hợp đồng ngoại thương, LC, phương án


Nguyễn Quang Huy

TTQTB-K12


Học viện Ngân hàng

11

Khóa luận tốt nghiệp

sản xuất kinh doanh, .... Sau q trình đó, nếu dự án mà ngân hàng kết luận là có
tính khả thi cao, ngân hàng có thể sẽ tài trợ trực tiếp cho người bán để giải tỏa nhu
cầu vốn.
b. Tài trợ thông qua phát hành các LC đặc biệt
LC giáp lưng (Back-to-back LC)
Sau khi nhận được LC gốc từ NHPH thứ nhất do NNK yêu cầu mở cho
mình, người bán trung gian sẽ sử dụng LC gốc này làm cơ sở để yêu cầu ngân hàng
phục vụ mình mở một LC giáp lưng. Đây là loại LC đặc biệt, được sử dụng trong
những trường hợp như khi NXK trung gian khơng thể tự mình cung cấp hàng hóa
theo hợp đồng gốc, thêm vào đó là LC gốc không thể chuyển nhượng được hoặc
người cung cấp thực sự không chấp nhận LC chuyển nhượng, hay là người trung
gian muốn giấu thông tin về việc mua hàng từ người bán cuối cùng. LC giáp lưng
có nội dung được xây dựng bám sát vào LC gốc ban đầu, một số thông tin được
thay đổi như tên người bán, giá cả, nơi hàng đến..
LC chuyển nhượng (Transferable LC)
Loại LC này cho phép NXK có thể chuyển nhượng quyền thụ hưởng một
phần hoặc toàn bộ giá trị LC cho một hoặc nhiều người hưởng lợi thứ hai. Việc
chuyển nhượng này không làm thay đổi nghĩa vụ và trách nhiệm theo hợp đồng của

người thụ hưởng thứ nhất với NNK. Chuyển nhượng chỉ được diễn ra một lần, mọi
thủ tục chuyển nhượng nếu có phát sinh phí đều do người thụ hưởng thứ nhất chịu.
c. Chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất
Chiết khấu miễn truy địi: đó là việc ngân hàng mua đứt bộ chứng từ của
NXK với giá thấp hơn giá trị của bộ chứng từ, sau khi đã trừ đi phí chiết khấu và
các chi phí cần thiết để thu tiền từ NHPH. NXK sẽ nhận số tiền và khơng có trách
nhiệm hồn trả cho ngân hàng. Ngân hàng sẽ chịu trách nhiệm thu tiền hàng và chịu
rủi ro nếu như bộ chứng từ đó khơng được thanh tốn.
Chiết khấu có truy địi: vẫn là việc ngân hàng thanh tốn bộ chứng từ hồn
hảo sau khi trừ đi các khoản cần thiết, nhưng ngân hàng có quyền truy đòi số tiền đã
trả cho NXK, trong trường hợp ngân hàng không thể thu được tiền hàng từ ngân

Nguyễn Quang Huy

TTQTB-K12


Học viện Ngân hàng

12

Khóa luận tốt nghiệp

hàng nước bên kia. Như vậy, trách nhiệm của người bán vẫn bị ràng buộc cho đến
khi ngân hàng chiết khấu thực sự thu được tiền về.
1.1.3.2.

Tài trợ nhập khẩu theo phương thức TDCT

a. Tài trợ phát hành thư tín dụng

Phát hành LC là hình thức tài trợ được thực hiện sau khi hợp đồng ngoại
thương được ký kết. Khách hàng của ngân hàng, ở đây chính là NNK, cần gửi đơn
yêu cầu mở LC đến trước; sau khi xem xét nội dung đơn cùng với khả năng tài
chính của người mua, NHPH sẽ triển khai các dịch vụ tư vấn kèm theo cho người
mua. Một khi ngân hàng phát hành LC thì đồng nghĩa với việc là ngân hàng đã cam
kết thanh toán thay cho người mua nếu bộ chứng từ được xuất trình phù hợp. Ngân
hàng sẽ phải lường trước được những rủi ro nếu như NNK khơng có khả năng hoặc
khơng có thiện chí thanh tốn.
b. Cho vay ký quỹ mở LC
Tỷ lệ ký quỹ lớn đã gây khơng ít trở ngại cho NNK vì có thể họ khơng có đủ
vốn để đáp ứng được toàn bộ hoặc chỉ đáp ứng được một phần yêu cầu. Mặt khác,
đây là khoản tiền sẽ bị phong tỏa trong suốt quá trình giao dịch, tức là người nhập
khẩu sẽ không thể sử dụng số tiền đó trong một thời gian dài. Vì vậy, sản phẩm tài
trợ này ra đời để giúp NNK tránh bị ứ đọng vốn quá lớn cho ký quỹ. Nhưng ngân
hàng cần phải cân nhắc đến mức độ thâm niên hay uy tín của doanh nghiệp, tài sản
đảm bảo..., để đưa ra quyết định có cho vay hay khơng.
c. Cho vay thanh toán bộ chứng từ giao hàng
Đến thời điểm bộ chứng từ được xuất trình tại NHPH để được thanh tốn,
ngân hàng sẽ trích từ tài khoản ký quỹ ban đầu của người mua để trả tiền. Đối với
khách hàng không phải ký quỹ hoặc tỷ lệ ký quỹ nhỏ hơn 100% thì NNK sẽ cần có
sự hỗ trợ tài chính từ ngân hàng phục vụ mình.
Để được tài trợ, khách hàng sẽ phải lập phương án sản xuất kinh doanh có
tính khả thi cao, có kế hoạch trả nợ rõ ràng và quan trọng là phải xác định được số
vốn cần ngân hàng tài trợ là bao nhiêu. Quá trình này địi hỏi phải được thực hiện
trước khi nhận được bộ chứng từ để ngân hàng cịn có thời gian để thẩm định.
d. Phát hành bảo lãnh nhận hàng

Nguyễn Quang Huy

TTQTB-K12



Học viện Ngân hàng

13

Khóa luận tốt nghiệp

Trong giao dịch ngoại thương, có những thương vụ trong đó hàng hóa đã đến
cảng đến trong khi chứng từ giao hàng còn chưa đến ngân hàng mở LC, cho nên lúc
đó người mua khơng thể có vận đơn gốc đã được ngân hàng ký hậu để đi lấy hàng.
Để tránh rủi ro cho chất lượng lơ hàng và chi phí phát sinh do lưu kho, bến bãi, bảo
quản dài ngày; sản phẩm tài trợ bảo lãnh nhận hàng của ngân hàng đã giúp cho
NNK có thể đi nhận hàng trước khi chứng từ có trong tay. Ngân hàng phát hành bảo
lãnh nhận hàng nghĩa là đã cam kết sẽ thanh toán tiền hàng khi bộ chứng từ đến cho
dù sau này kiểm tra chứng từ có vấn đề. Đây là hình thức tài trợ rủi ro cao cho ngân
hàng nên cần phải xem xét kỹ lưỡng thiện chí của NNK; đồng thời cũng phải yêu
cầu NNK cam kết chấp nhận thanh toán dù sau này có sai sót trên chứng từ.
f. Ký hậu vận đơn
Thông thường, LC quy định vận đơn phải ghi rõ là theo lệnh của ngân hàng
phát hành nhằm tránh rủi ro sau này, khi NNK khơng có khả năng hoặc khơng có
thiện chí thanh tốn tiền hàng, NHPH sẽ khống chế lô hàng cho đến khi người mua
trả tiền. Để lấy được hàng, NNK cần NHPH ký hậu lên vận đơn để chuyển quyền sở
hữu lô hàng sang cho mình; ngân hàng sẽ chỉ ký hậu khi người mua thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán.
1.2.

Mở rộng tài trợ xuất nhập khẩu theo phương thức thanh tốn tín

dụng chứng từ của ngân hàng thương mại

1.2.1.
Khái niệm về mở rộng tài trợ XNK theo phương thức thanh toán
TDCT của NHTM
Hoạt động xuất nhập khẩu đang tiến đến những bước phát triển mới trong thế
kỷ 21. Để có thể khai thác hiệu quả lĩnh vực thương mại quốc tế cho sự phát triển
của đất nước thì một phần khơng nhỏ phụ thuộc vào sự tài trợ từ Chính phủ và các
tổ chức tài chính. Từ đó, việc mở rộng tài trợ XNK nảy sinh là một tất yếu khách
quan.
Mở rộng tài trợ xuất nhập khẩu đó chính là việc sử dụng các chính sách và
biện pháp với mục tiêu làm gia tăng về số lượng khách hàng cũng như mở rộng quy
mô, số lượng sản phẩm tài trợ mà ngân hàng cung cấp cho mỗi khách hàng của

Nguyễn Quang Huy

TTQTB-K12


×