Tải bản đầy đủ (.docx) (88 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng thanh toán tín dụng chứng từ tại NH TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh ba đình khoá luận tốt nghiệp 094

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 88 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA NGÂN HÀNG
____*****______

KHOA LUAN TOT NGHIEP
Đề tài:
A

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THANH TỐN
,
TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
A ... I .... .ɪ , S A . . ɪ.. I ™ JA ...ɪ..

PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BA ĐÌNH

Họ và tên sinh viên

HỒNG DIỆP ANH

Lớp

TTQT.C - K12

Chuyên ngành

THANH TOÁN QUỐC TẾ

Khoa


NGÂN HÀNG

Giáo viên hướng dẫn

GS.TS. NGUYỄN VĂN TIẾN

Hà Nội, năm 2013


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan cơng trình nghiên cứu này là của riêng em, do em trực tiếp
thực hiện dưới sự hướng dẫn của GS.TS. Nguyễn Văn Tiến. Các số liệu trong khóa
luận là hồn tồn trung thực.
Để hồn thành khóa luận này em chỉ sử dụng những tài liệu tham khảo đã được
ghi trong danh mục những tài liệu tham khảo. Em xin đảm bảo không sao chép các
khóa luận tốt nghiệp cũng như các cơng trình nghiên cứu của người khác.
Sinh viên

Hoàng Diệp Anh


DANH MỤC
LỜI
CÁC
CẢM
KÝƠN
Tự VIET TẮT
Để hồn thành được cơng trình nghiên cứu này, trước tiên em xin bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Nguyễn Văn Tiến, người đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và
chỉ bảo em trong suốt thời gian làm khóa luận.

Bên cạnh đó em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô trong khoa Ngân
hàng cùng tồn thể các thầy cơ của các khoa khác đã truyền đạt cho em những kiến
thức bổ ích và quý báu trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các anh chị tại BIDV Ba Đình, đặc biệt là các
anh chị làm việc tại phòng Giao dịch khách hàng Doanh nghiệp, đã giúp đỡ và tạo điều
kiện cho em trong suốt thời gian thực tập.
Tuy có nhiều cố gắng nhưng do thời gian có hạn, trình độ và kinh nghiệm của
bản thân cịn hạn chế nên khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong
nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cơ giáo và các bạn để khóa luận này
được hồn thiện hơn.
Hà Nội, tháng 06 năm 2013
Sinh viên

Viết tắt
WTO

Viết đầy đủ
Tổ chức Thương mại thế giới
Hồng Diệp Anh

NHTM

Ngân hàng thương mại

TTQT

Thanh tốn quốc tế

TDCT


Tín dụng chứng từ

TMCP

Thương mại cổ phần

XNK

Xuất nhập khẩu

XK

Xuất khẩu


NK

Nhập khẩu

NHPH

Ngân hàng phát hành

NHTB

Ngân hàng thông báo

NHXN

Ngân hàng xác nhận


NHđCĐ

Ngân hàng được chỉ định

TMQT

Thương mại quốc tế

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

UCP

Quy tắc và thực hành thống nhất về Tín dụng chứng từ

ISBP

Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế trong kiểm tra chứng
từ theo Tín dụng chứng từ

URR

Quy tắc thống nhất về hồn trả liên hàng theo Tín dụng
chứng từ


Tên bảng, biểu, sơ đồ


Thứ tự
Bảng 2.1

Tình hình huy
động vốn
tại BIDV
Ba Đình
giai đoạn
DANH
MỤC
CÁC
BẢNG,
BIÊU,

Trang

SƠ ĐỒ
29

2010 - 2012
Bảng 2.2

Tình hình hoạt động cho vay_tại BIDV Ba Đình giai đoạn

30

2010 - 2012
Bảng 2.3

Tiêu chuẩn thời gian đối với các nghiệp vụ thanh toán


35

TDCT
Bảng 2.4

Doanh số thanh tốn L/C tại BIDV Ba Đình giai đoạn

37

2010 - 2012
Bảng 2.5

Lợi nhuận từ hoạt động thanh toán TDCT tại BIDV chi

39

nhánh Ba Đình giai đoạn 2010 - 2012
Biểu đồ 2.1

Kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu và cán cân thương mại

32

hàng hoá của Việt Nam giai đoạn 2005 - 2012
Biểu đồ 2.2

Giá trị thanh toán XNK tại BIDV Ba Đình giai đoạn 2010

33


- 2012
Biểu đồ 2.3

Tỷ trọng các phương thức thanh toán trong hoạt động

38

TTQT tại BIDV chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2010 2012
Biểu đồ 2.4

Tỷ lệ nợ quá hạn trong thanh toán TDCT tại BIDV chi

41

nhánh Ba Đình giai đoạn 2010 - 2012
Biểu đồ 2.5

Tỷ trọng L/C xuất khẩu và L/C nhập khẩu trong thanh

45

toán TDCT tại BIDV chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2010 2012
Sơ đồ 1.1

Quy trình thanh tốn theo phương thức TDCT

8

Sơ đồ 2.1


Mơ hình tổ chức của BIDV - Chi nhánh Ba Đình

27



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC KÝ Tự VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG THANH TỐN TÍN DỤNG
CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................... 4
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TDCT.................4
1.1.1....................................................................................................................................................... KHÁ
I NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA PHƯƠNG THỨC THANH TỐN TDCT....................................... 4
1.1.2....................................................................................................................................................... VAI
TRỊ CỦA PHƯƠNG THỨC THANH TỐN TDCT..................................................................... 6
1.1.3....................................................................................................................................................... QUY
TRÌNH NGHIỆP VỤ THANH TỐN TDCT................................................................................. 7
1.1.4....................................................................................................................................................... THƯ
TÍN DỤNG (LETTER OF CREDIT) ............................................................................................. 9

1.2. CHẤT LƯỢNG THANH TOÁN TDCT ......................................................................... 15
1.2.1....................................................................................................................................................... KHÁ
I NIỆM CHẤT LƯỢNG THANH TOÁN TDCT............................................................................ 15
1.2.2....................................................................................................................................................... MỘT
SỐ CHỈ TIÊU ĐỊNH TÍNH ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THANH TOÁN TDCT ......................... 15

1.2.3....................................................................................................................................................... MỘ
T SỐ CHỈ TIÊU ĐỊNH LƯỢNG ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THANH TOÁN TDCT ................. 18

1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THANH TOÁN TDCT..........20
1.3.1....................................................................................................................................................... NHÂ
N TỐ CHỦ QUAN ........................................................................................................................ 20
1.3.2....................................................................................................................................................... NHÂ


2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT
NAM - CHI NHÁNH BA ĐÌNH.................................................................................................... 25
2.1.1.............................................................................LỊCH SỬ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN
.......................................................................................................................................... 25
2.1.2.
KHÁI QUÁT MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA BIDV CHI NHÁNH BA
ĐÌNH GIAI
ĐOẠN 2010 - 2012 ...................................................................................................................................... 28

2.2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THANH TOÁN TDCT TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BA ĐÌNH .................................................. 33
2.2.1................................................................................................................. CƠ SỞ PHÁP LÝ
.......................................................................................................................................... 33
2.2.2...............................................................THỰC TRẠNG VỀ CÁC CHỈ TIÊU ĐỊNH TÍNH
.......................................................................................................................................... 34
2.2.3............................................................THỰC TRẠNG VỀ CÁC CHỈ TIÊU ĐỊNH LƯỢNG
.......................................................................................................................................... 37

2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THANH TOÁN TDCT TẠI BIDV CHI

NHÁNH BA ĐÌNH ........................................................................................................................ 42
2.3.1........................................................................................ NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
.......................................................................................................................................... 42
2.3.2............................................................................................................... NHỮNG TỒN TẠI
.......................................................................................................................................... 44
2.3.3.........................................................................NGUYÊN NHÂN CỦA NHỮNG TỒN TẠI
.......................................................................................................................................... 46

TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ......................................................................................... 51
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THANH TỐN TÍN
DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH BA ĐÌNH .................................................................52
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA BIDV CHI NHÁNH BA ĐÌNH ...........................52
3.1.1............................................ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN XUẤT NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM
....................................................................................................................................................... 52


3.2.4...................................................................................................................................................... TĂNG
CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG THANH TOÁN TDCT ............................... 60
3.2.5...................................................................................................................................................... MỞ
RỘNG VÀ TĂNG CƯỜNG MỐI QUAN HỆ NGÂN HÀNG ĐẠI LÝ ......................................... 62
3.2.6.
KẾT HỢP CHẶT CHẼ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI TỆ VÀ HOẠT ĐỘNG
THANH TOÁN
QUỐC TẾ ................................................................................................................................................... 63
3.2.7...................................................................................................................................................... XÂY
DỰNG VÀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH KHÁCH HÀNG HIỆU QUẢ .....................................64
3.2.8...................................................................................................................................................... ĐẨY
MẠNH HOẠT ĐỘNG MARKETING........................................................................................... 66


3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ....................................................................................................... 68
3.3.1.

KIẾN NGHỊ............................................................................................. VỚI CHÍNH PHỦ

68
3.3.2.

KIẾN NGHỊ.....................................................................VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

70


Khóa luận tốt nghiệp

1

Học viện ngân hàng

LỜI MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Năm 2006, Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới WTO,
đánh dấu một kỷ nguyên mới cho sự phát triển của kinh tế nước nhà. Khơng ai có thể
phủ nhận được vai trò quan trọng của hoạt động ngoại thương đối với mỗi quốc gia,
đặc biệt là đối với những quốc gia đang phát triển như Việt Nam. Việc gia nhập WTO
đã mang lại những cơ hội to lớn, giúp các doanh nghiệp Việt Nam mở rộng thị trường
tiêu thụ, thúc đẩy sản xuất trong nước và nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường
quốc tế. Tuy nhiên, điều này đồng nghĩa với việc chúng ta phải chấp nhận luật chơi
chung, trong đó có việc phải tuân thủ chặt chẽ các quy định về các phương thức thanh
toán trong thương mại quốc tế.

Trong q trình phát triển đó, hoạt động thanh tốn quốc tế là một mắt xích
khơng thể thiếu trong toàn bộ dây chuyền hoạt động ngoại thương, là một dịch vụ ngân
hàng ngày càng trở nên quan trọng không những đối với các ngân hàng thương mại
Việt Nam mà còn quan trọng đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Trong những
năm trở lại đây, hoạt động thanh toán quốc tế, đặc biệt là phương thức thanh tốn tín
dụng chứng từ ở nước ta đã có những bước phát triển vượt bậc và thực sự phát huy
được những thế mạnh của mình. Tuy nhiên, mặc dù thanh tốn tín dụng chứng từ là
phương thức thanh toán quốc tế được các doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt Nam sử
dụng phổ biến nhất và cũng được các ngân hàng chú trọng phát triển, song trên thực tế,
do nền kinh tế còn non trẻ cộng với sự phức tạp của nghiệp vụ thanh toán quốc tế và
nhiều nguyên nhân khác từ cả phía ngân hàng và khách hàng, mà việc sử dụng phương
thức thanh tốn này vẫn cịn hạn chế. Vì thế, nắm bắt được những hạn chế và tìm ra
phương hướng giải quyết để thúc đẩy quan hệ kinh tế giữa Việt Nam và nước ngoài
cũng như đáp ứng nhu cầu thanh toán ngày càng đa dạng là nhiệm vụ thực sự cần thiết
đối với các ngân hàng Việt Nam hiện nay.
Hơn nữa, quá trình hội nhập kinh tế thế giới cũng dẫn tới sự xuất hiện ngày
càng nhiều các ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam. Điều này đã và đang gây sức ép

Hoàng Diệp Anh

TTQT.C - K12


Khóa luận tốt nghiệp

2

Học viện ngân hàng

cạnh tranh khơng nhỏ đối với các NHTM trong nước, khi mà nghiệp vụ TTQT của các

ngân hàng nước ngồi đã có một bề dày phát triển đáng kể. Chính vì thế, để giữ vững
uy tín và thị phần trong lĩnh vực này, các NHTM nội địa cần chú trọng hơn nữa việc
nâng cao chất lượng nghiệp vụ, tăng khả năng cạnh tranh với các ngân hàng nước
ngoài.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, nhận thức được tầm quan trọng của hoạt
động TTQT nói chung và phương thức thanh tốn TDCT nói riêng, sau một thời gian
thực tập tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Ba Đình,
cùng với những kiến thức đã được học tại trường đại học, em đã lựa chọn đề tài “Giải
pháp nâng cao chất lượng thanh tốn tín dụng chứng từ tại ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - chi nhánh Ba Đình” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
-

Luận giải những vấn đề lý luận về hoạt động thanh toán TDCT, đi sâu nghiên
cứu các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng thanh tốn TDCT.

-

Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng thanh tốn TDCT, từ đó đề xuất các
giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng hoạt động thanh toán TDCT.

3. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
-

Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng thanh toán TDCT tại ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình.

-

Phạm vi nghiên cứu: Khóa luận tập trung nghiên cứu những lý luận về phương

thức thanh toán TDCT và dựa trên những thực tiễn phát sinh trong hoạt động
thanh toán TDCT tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Ba Đình từ năm 2010 đến năm 2012.

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đề tài được nghiên cứu dựa trên phương pháp luận Mac - Lenin, bao gồm Chủ
nghĩa duy vật biện chứng, Chủ nghĩa duy vật lịch sử và phép biện chứng duy vật.

Hoàng Diệp Anh

TTQT.C - K12


Khóa luận tốt nghiệp

3

Học viện ngân hàng

Các phương pháp nghiên cứu cụ thể được áp dụng trong khóa luận bao gồm:
phương pháp trừu tượng khoa học, phương pháp quy nạp và diễn dịch, phương pháp
phân tích và tổng hợp, thống kê, so sánh... kết hợp với sự minh họa bằng sơ đồ, bảng
biểu, đồ thị nhằm làm vấn đề nghiên cứu trở nên trực quan hơn.
5. KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN
Ngồi phần mở đầu và kết luận, khóa luận được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng thanh tốn tín dụng chứng từ tại ngân
hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng chất lượng thanh toán tín dụng chứng từ tại ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng thanh tốn tín dụng chứng từ tại ngân

hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình.

Hồng Diệp Anh

TTQT.C - K12


Khóa luận tốt nghiệp

4

Học viện ngân hàng

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG THANH TỐN TÍN
DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.

NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHƯƠNG THỨC THANH

TOÁN
TDCT
1.1.1.

KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA PHƯƠNG THỨC THANH TỐN

TDCT

1.1.1.1.


Khái niệm

Phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận mà trong đó,
một ngân hàng (ngân hàng phát hành) theo yêu cầu của khách hàng (người yêu cầu mở
thư tín dụng) cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho một người thứ ba (người thụ
hưởng) hoặc chấp nhận hối phiếu do người thứ ba ký phát trong phạm vi số tiền đó khi
người thứ ba này xuất trình tại ngân hàng một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với
những điều khoản trong thư tín dụng.
Theo Điều 2, UCP 600 thì “Tín dụng là một thỏa thuận bất kỳ, cho dù được mô
tả hoặc gọi tên như thế nào, thể hiện một cam kết chắc chắn và không hủy ngang của
ngân hàng phát hành về việc thanh tốn khi xuất trình phù hợp”.
1.1.1.2.

Đặc điểm của phương thức thức thanh toán TDCT

a. L/C là hợp đồng kinh tế hai bên
L/C là hợp đồng kinh tế độc lập chỉ của hai bên là NHPH và nhà xuất khẩu.
Mọi yêu cầu và chỉ thị của nhà nhập khẩu đã do ngân hàng phát hành đại diện, vì vậy
tiếng nói chính thức của nhà nhập khẩu khơng được thể hiện trong L/C.
b. L/C độc lập với hợp đồng cơ sở và hàng hóa
Về bản chất, L/C là một giao dịch hoàn toàn độc lập với hợp đồng ngoại thương
Hoàng Diệp Anh

TTQT.C - K12


Khóa luận tốt nghiệp

5


Học viện ngân hàng

trường hợp, ngân hàng không liên quan đến hoặc bị ràng buộc vào hợp đồng như vậy,
ngay cả khi L/C có bất cứ dẫn chiếu nào đến hợp đồng này.
Như vậy, mặc dù hình thành trên cơ sở của hợp đồng ngoại thương, nhưng sau
khi được thiết lập, nó lại hồn tồn độc lập với hợp đồng này. Một khi L/C đã được
mở và đã được các bên chấp nhận, thì cho dù nội dung của L/C có đúng với hợp đồng
ngoại thương hay không, cũng không làm thay đổi nghĩa vụ và quyền lợi của các bên
có liên quan đến L/C.
c. L/C chỉ giao dịch bằng chứng từ và thanh toán chỉ căn cứ vào chứng từ
Các ngân hàng, chỉ trên cơ sở chứng từ, kiểm tra việc xuất trình để quyết định
xem trên bề mặt chứng từ có tạo thành một xuất trình phù hợp hay khơng. Khi chứng
từ xuất trình là phù hợp thì NHPH phải thanh tốn vơ điều kiện cho nhà XK, mặc dù
trên thực tế hàng hóa có thể khơng được giao hoặc được giao khơng hồn tồn đúng
như ghi trên chứng từ. Chỉ trong truờng hợp chứng từ khơng phù hợp mà ngân hàng
vẫn thanh tốn cho nhà XK thì ngân hàng phải chịu hồn tồn trách nhiệm, bởi vì nhà
NK có quyền từ chối thanh tốn lại tiền cho ngân hàng.
d. L/C yêu cầu tuân thủ chặt chẽ của bộ chứng từ
Vì giao dịch L/C chỉ bằng chứng từ và thanh toán chỉ căn cứ vào chứng từ, nên
yêu cầu tuân thủ chặt chẽ của chứng từ là nguyên tắc cơ bản của giao dịch L/C. Để
được thanh toán, người xuất khẩu phải lập được bộ chứng từ phù hợp, tuân thủ chặt
chẽ các điều khoản và điều kiện của L/C.
e. L/C là công cụ thanh tốn, hạn chế rủi ro và đơi khi cịn là cơng cụ từ chối
thanh
tốn và lừa đảo
Xét về giác độ là cơng cụ thanh tốn và phịng ngừa rủi ro cho nhà XK và nhà
NK, thì L/C có ưu điểm vượt trội so với các phương thức thanh toán khác. Tuy nhiên
trong thực tiễn thương mại quốc tế, do diễn biến của thị trường, giá cả... mà L/C có
thể bị lạm dụng trở thành công cụ để từ chối nhận hàng, từ chối thanh tốn và là cơng
cụ để gian lận và lừa đảo.


Hoàng Diệp Anh

TTQT.C - K12


Khóa luận tốt nghiệp

6

Học viện ngân hàng

1.1.2.

VAI TRỊ CỦA PHƯƠNG THỨC THANH TỐN TDCT

1.1.2.1.

Vai trị của thanh tốn TDCT đối với thanh tốn quốc tế

Phương thức tín dụng chứng từ tạo điều kiện cho hoạt động thương mại quốc tế
diễn ra thuận lợi, an toàn nhờ khả năng tài trợ vốn:
-

Nó thỏa mãn nhu cầu tài chính của người bán và người mua qua việc xác định
hạn mức tín dụng ngân hàng trên cơ sở đề nghị của hai bên.

-

Có thể cho phép thời hạn trả tiền của người mua được kéo dài hơn so với

phương thức nhờ thu.

-

Giảm thiểu rủi ro tín dụng thương mại, khi mà thanh tốn được đảm bảo bởi
ngân hàng thông qua việc mở L/C khơng hủy ngang.

-

Mở rộng khả năng cung cấp hàng hóa cho người mua một khi người bán chỉ
đồng ý bán hàng trên cơ sở thanh toán ứng trước hoặc thư tín dụng.
Tín dụng chứng từ cũng cung cấp hành lang pháp lý cho thương mại quốc tế.

Khi L/C đã được mở và thông báo cho người thụ hưởng bởi ngân hàng thì tất cả các
bên tham gia đều phải tuân thủ các điều quy định trong L/C cũng như các quy định
trong UCP nếu L/C có áp dụng.
1.1.2.2.

Vai trị của thanh toán TDCT đối với ngân hàng thương mại

Trong phương thức thanh tốn TDCT, ngân hàng khơng cịn đóng vai trò bị
động như các phương thức khác. Ngân hàng phải thực hiện trách nhiệm thanh tốn của
mình. Việc hồn thiện và phát triển phương thức thanh tốn TDCT có vai trò rất quan
trọng đối với hoạt động của ngân hàng, cụ thể:
-

Thu hút thêm được khách hàng có nhu cầu thanh tốn quốc tế, trên cơ sở đó
ngân hàng tăng thêm quy mơ hoạt động của mình. Mặt khác, thanh toán TDCT
giúp cho ngân hàng đáp ứng tốt hơn nhu cầu khách hàng, từ đó tạo được niềm
tin và uy tín đối với khách hàng.


Hồng Diệp Anh

TTQT.C - K12


Khóa luận tốt nghiệp
-

7

Học viện ngân hàng

Đẩy mạnh hoạt động tài trợ tín dụng xuất nhập khẩu cũng tăng cường nguồn
vốn huy động do quản lý được nguồn vốn ký quỹ của các doanh nghiệp.

-

Phát triển các nghiệp vụ như kinh doanh ngoại tệ, bảo lãnh và các dịch vụ khác

-

Tăng thu nhập, tăng khả năng cạnh tranh giữa các ngân hàng.

-

Giúp hoạt động của ngân hàng vượt ra khỏi phạm vi quốc gia, hội nhập cộng
đồng ngân hàng thế giới, nâng cao uy tín của mình trên trường quốc tế.

1.1.3.


QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ THANH TỐN TDCT

1.1.3.1.

Các bên tham gia

a. Các bên bắt buộc không thể thiếu
-

Người yêu cầu mở L/C (Applicant for L/C): Là người yêu cầu ngân hàng phục
vụ mình phát hành một L/C và có trách nhiệm pháp lý về việc NHPH trả tiền
cho người thụ hưởng L/C.

-

Người thụ hưởng L/C (Beneficiary of L/C): Là bên được hưởng số tiền thanh
toán hay sở hữu số hối phiếu đã được chấp nhận thanh tốn theo L/C. Tùy hồn
cảnh cụ thể mà người thụ hưởng có thể có những tên gọi khác nhau như người
bán (seller), nhà XK (exporter), người ký phát hối phiếu (drawee), người thắng
thầu (contractor).

-

NHPH (Issuing Bank): Là ngân hàng thực hiện phát hành L/C theo đơn của
người yêu cầu mở L/C.

-

NHTB (Advising Bank): Là ngân hàng được ngân hàng phát hành ủy quyền

thông báo L/C cho người thụ hưởng.

b. Các bên có thể tham gia
-

NHXN (Confirming Bank): Là ngân hàng bổ sung sự xác nhận của mình vào
L/C theo yêu cầu hoặc sự ủy quyền của NHPH.

Hoàng Diệp Anh

TTQT.C - K12


Khóa luận tốt nghiệp
-

8

Học viện ngân hàng

NHđCĐ (Nominated Bank): Là ngân hàng mà tại đó L/C có giá trị thanh tốn
hoặc chiết khấu. Đối với L/C có giá trị tự do thì bất kỳ ngân hàng nào đều có
thể trở thành NHđCĐ.

-

Ngân hàng chuyển nhượng (Transferring Bank): Trong trường hợp L/C được
phép chuyển nhượng thì ngân hàng này sẽ đứng ra chuyển nhượng L/C từ
người thụ hưởng thứ nhất tới người thụ hưởng thứ hai theo yêu cầu của người
yêu cầu.


-

Ngân hàng hoàn trả (Reimbursing Bank): Là ngân hàng được NHPH ủy quyền
hoàn trả cho NHđCĐ khi nhận được xác nhận của ngân hàng này là “bộ chứng
từ xuất trình phù hợp”.

1.1.3.2.

Quy trình nghiệp vụ
Sơ đồ 1.1. Quy trình thanh toán theo phương thức TDCT

(1) Đầu tiên nhà XK và nhà NK ký kết hợp đồng thương mại quốc tế với điều
khoản thanh toán theo phương thức TDCT.
(2) Nhà NK căn cứ vào hợp đồng TMQT, viết đơn đề nghị mở L/C cho nhà XK
hưởng, gửi tới ngân hàng phục vụ mình.

Hồng Diệp Anh

TTQT.C - K12


Khóa luận tốt nghiệp

9

Học viện ngân hàng

(3) Ngân hàng phục vụ nhà NK căn cứ vào đơn yêu cầu mở L/C, nếu đáp ứng đầy
đủ yêu cầu sẽ phát hành L/C.

(4) NHTB khi nhận được L/C sẽ khẩn trương thực hiện thơng báo và chuyển giao
L/C đó cho người thụ hưởng.
(5) Nhà XK nếu chấp nhận nội dung của L/C sẽ tiền hành giao hàng.
(6) Sau khi hoàn thành việc giao hàng, nhà XK lập bộ chứng từ thanh toán theo
L/C, gửi tới ngân hàng phục vụ mình đề nghị thanh toán.
(7) NHTB nếu được chỉ định là ngân hàng thanh toán, sẽ tiến hành kiểm tra bộ
chứng từ, nếu thấy phù hợp với các điều khoản trong L/C sẽ tiến hành thanh
toán cho nhà xuất khẩu.
(8) Sau khi thanh toán, ngân hàng chuyển giao chứng từ sang NHPH và đòi tiền.
(9) NHPH kiểm tra bộ chứng từ, nếu đáp ứng những điều kiện đề ra trong L/C sẽ
hoàn trả tiền cho ngân hàng đã thanh tốn.
(10) NHPH thơng báo cho nhà NK biết thực trạng bộ chứng từ, đề nghị nhà XK
làm thủ tục thanh toán.
(11) Nhà NK kiểm tra bộ chứng từ, nếu phù hợp thì tiến hành trả tiền (hoặc chấp
nhận), ngân hàng sẽ trao chứng từ để nhà NK đi nhận hàng. Trong trường hợp
nhà NK khơng thanh tốn, NHPH sẽ khơng trao bộ chứng từ cho nhà NK.
1.1.4.

THƯ TÍN DỤNG (LETTER OF CREDIT)

Thư tín dụng (Letter of Credit - L/C) là một văn bản pháp lý do một ngân hàng
phát hành, theo đó ngân hàng phát hành L/C cam kết trả tiền cho người thụ hưởng nếu
họ xuất trình được một bộ chứng từ phù hợp với nội dung của L/C.

Hoàng Diệp Anh

TTQT.C - K12


Khóa luận tốt nghiệp

1.1.4.1.

10

Học viện ngân hàng

Nội dung của L/C

a. Số hiệu L/C (Credit Number)
Tất cả các L/C đều phải có số hiệu riêng của nó. Số hiệu dùng để trao đổi thư từ,
điện tín có liên quan đến việc thực hiện L/C, hoặc để ghi vào các chứng từ liên quan
trong bộ chứng từ thanh toán.
b. Địa điểm phát hành L/C (Place of issuance)
Là nơi NHPH L/C viết cam kết trả tiền cho nhà XK. Điều này có ý nghĩa quan
trọng trong việc lựa chọn luật áp dụng khi xảy ra tranh chấp.
c. Ngày phát hành L/C (Date of issuance)
Là ngày bắt đầu tính thời hạn hiệu lực của L/C; là ngày phát sinh cam kết của
NHPH với người thụ hưởng; là ngày phát sinh trách nhiệm không hủy ngang của nhà
NK trong việc hoàn trả cho NHPH thanh toán L/C; và cuối cùng là căn cứ để nhà XK
kiểm tra xem nhà NK thực hiện việc mở L/C có đúng hạn như đã quy định trong hợp
đồng hay khơng.
d. Tên, địa chỉ của những người có liên quan đến L/C
-

Các thương nhân: Người yêu cầu, người thụ hưởng

-

Các ngân hàng: NHPH, NHXN, NHTB, NHđCĐ...


-

Các cơ quan, tổ chức: Cơ quan cấp các chứng từ liên quan như Bộ Thương mại,
Cơ quan Hải quan, tổ chức kiểm định hàng hóa, người chuyên chở...

e. Số tiền, loại tiền, số lượng, đơn giá (Credit Currency and Amount)
Số tiền của L/C vừa được ghi bằng số vừa được ghi bằng chữ và phải thống
nhất với nhau, nếu có sự khác biệt thì người thụ hưởng phải tiến hành thủ tục sửa đổi
L/C. Gắn liền với số tiền là đơn vị tiền tệ và phải rõ ràng. Thông thường, đơn vị tiền tệ
được viết theo tiêu chuẩn ISO về ký hiệu tiền tệ.

Hoàng Diệp Anh

TTQT.C - K12


Khóa luận tốt nghiệp

11

Học viện ngân hàng

f. Thời hạn hiệu lực và địa điểm xuất trình L/C
Thời hạn hiệu lực của L/C: Là thời hạn mà NHPH cam kết trả tiền cho người
thụ hưởng, nếu người thụ hưởng xuất trình bộ chứng từ trong thời hạn đó và phù hợp
với những điều quy định của L/C. Thời hạn của L/C được tính từ ngày mở L/C đến
ngày hết hiệu lực của L/C.
Địa điểm xuất trình L/C: Là địa điểm của ngân hàng mà tại đó L/C có giá trị là
địa điểm xuất trình chứng từ và được xem là địa điểm xuất trình bổ sung đối với
NHPH.

g. Thời hạn trả tiền của L/C (Date of Payment)
Liên quan đến việc trả tiền ngay hay kỳ hạn. Điều này tùy thuộc vào quy định
của hợp đồng thương mại đã ký kết. Thời hạn trả tiền có thể nằm trong thời hạn hiệu
lực của L/C (nếu trả tiền ngay) hoặc nằm ngoài thời hạn hiệu lực (nếu trả tiền có kỳ
hạn). Trong trường hợp này, cần lưu ý là hối phiếu có kỳ hạn phải được xuất trình để
chấp nhận thanh tốn trong thời hạn hiệu lực của L/C.
h. Ngày giao hàng (Shipment Date)
Đây là thời hạn quy định bên bán phải chuyển giao xong hàng hóa cho bên mua,
được quy định trong L/C căn cứ vào hợp đồng ngoại thương.
i. Những nội dung liên quan đến hàng hóa
Các nội dung như tên hàng, số lượng, trọng lượng, giá cả, quy cách, phẩm chất,
bao bì, ký mã hiệu... cũng được ghi vào L/C. Đối với nhà NK, để tránh tình trạng
nhận hàng khơng đúng mà vẫn phải trả tiền, thì phải quy định chặt chẽ trong L/C về bộ
chứng từ xuất trình sao cho các chứng từ phản ánh đúng hàng hóa mình mua.
j. Những nội dung về vận tải, giao nhận hàng hóa
Bao gồm điều kiện về cơ sở giao hàng (FOB, CIF, CFR.), nơi gửi và nơi giao
hàng, cách vận chuyển và nơi trả hàng. cũng như quy định về việc hàng hóa có được
phép chuyển tải hay khơng.

Hồng Diệp Anh

TTQT.C - K12


Khóa luận tốt nghiệp

12

Học viện ngân hàng


k. Bộ chứng từ mà nhà xuất khẩu phải xuất trình
Đây cũng là một nội dung rất quan trọng của L/C. Bộ chứng từ thanh toán là
căn cứ để ngân hàng kiểm tra mức độ hồn thành nghĩa vụ chuyển giao hàng hố của
người xuất khẩu đúng như L/C quy định. Neu bộ chứng từ xuất trình phù hợp, NHPH
sẽ thanh tốn tiền hàng cho nhà XK.
l. 1.4.2. Các loại thư tín dụng
a. L/C có thể hủy ngang (Revocable L/C)
Là loại L/C mà người mở (nhà NK) có thể yêu cầu NHPH sửa đổi, bổ sung
hoặc hủy bỏ bất kỳ lúc nào mà không cần có sự chấp thuận và thơng báo trước của
người thụ hưởng (nhà XK). Tuy nhiên lệnh hủy bỏ hoặc sửa đổi, bổ sung chỉ có giá trị
khi nhà XK chưa giao hàng.
Do loại L/C này chứa đựng những rủi ro rất lớn đối với nhà XK nên loại L/C
này hầu như không được sử dụng trong thực tế mà chỉ tồn tại trên lý thuyết.
b. L/C không thể hủy ngang (Irrevocable L/C)
Là loại L/C mà sau khi đã mở thì NHPH khơng được sửa đổi, bổ sung hay hủy
bỏ trong thời hạn hiệu lực của L/C nếu khơng có sự đồng thuận của người thụ hưởng
và NHXN (nếu có). Đây là loại L/C được sử dụng phổ biến nhất hiện nay trong TTQT.
Một L/C khơng ghi chữ “Irrevocable” thì vẫn được coi là khơng hủy ngang, trừ
khi nó nói rõ là có thể hủy ngang.
Một L/C khơng hủy ngang khơng có nghĩa là khơng thể hủy bỏ. Trong trường
hợp các bên cùng nhau đồng ý hủy bỏ L/C thì nó được cơng nhận khơng cịn giá trị
thực hiện.
c. L/C khơng hủy ngang có xác nhận (Confirmed Irrevocable L/C)
Là loại L/C không hủy ngang được một ngân hàng khác (NHXN), thường là
ngân hàng quốc tế có uy tín, đứng ra xác nhận trả tiền cho L/C đó theo yêu cầu của
NHPH. Trách nhiệm trả tiền của NHXN giống như NHPH. Do có hai ngân hàng đứng
ra cam kết trả tiền nên L/C loại này là đảm bảo nhất cho nhà XK.
Hoàng Diệp Anh

TTQT.C - K12



Khóa luận tốt nghiệp

13

Học viện ngân hàng

d. L/C chuyển nhượng (Transferable L/C)
Là L/C khơng hủy ngang, theo đó, người hưởng lợi thứ nhất chuyển nhượng
một phần hay tòan bộ nghĩa vụ thực hiện L/C cũng như quyền đòi tiền mà mình có
được cho những người hưởng lợi thứ hai.
L/C chuyển nhượng chỉ được chuyển nhượng một lần, chi phí chuyển nhượng
và trách nhiệm chính đối với nhà NK do người hưởng lợi ban đầu chịu.
Loại L/C này được sử dụng khi người thụ hưởng thứ nhất không tự cung cấp
được hàng hóa mà chỉ là một người mơi giới.
e. L/C giáp lưng (Back to Back L/C)
Sau khi nhận được L/C do nhà NK mở cho mình hưởng, nhà XK căn cứ vào nội
dung L/C này và dùng chính L/C này để thế chấp mở một L/C khác cho người khác
hưởng với nội dung gần giống như L/C ban đầu. L/C được đem đi thế chấp gọi là L/C
chủ hay L/C gốc (Master L/C), L/C sau được gọi là L/C giáp lưng (Back to Back L/C).
Tuy nội dung của L/C gốc và L/C giáp lưng gần giống nhau nhưng vẫn có
những điểm khác nhau về số tiền, đơn giá, thời hạn giao hàng, thời hạn hiệu lực, số
loại chứng từ.
L/C giáp lưng được sử dụng chủ yếu trong mua bán trung gian khi L/C gốc
thuộc loại không thể chuyển nhượng (do nhà NK khơng đồng ý), trong khi đó nhà
trung gian khơng thể tự mình cung cấp hàng hố, hoặc khi nhà trung gian muốn giấu
tất cả các thông tin liên quan đến điều kiện giao hàng, người mua cuối cùng, nơi hàng
đến và các thông tin về giá cả...
f. L/C tuần hồn (Revolving L/C)

Đây là loại L/C khơng thể hủy ngang mà sau khi đã sử dụng hết giá trị của nó
hoặc đã hết thời hạn hiệu lực thì nó lại (tự động) có giá trị như cũ và tiếp tục được sử
dụng một cách tuần hoàn trong một thời hạn nhất định cho đến khi tổng giá trị hợp
đồng được thực hiện.

Hoàng Diệp Anh

TTQT.C - K12


Khóa luận tốt nghiệp

14

Học viện ngân hàng

Đối với những mặt hàng được mua bán thường xuyên, định kỳ, số lượng lớn,
giao nhiều lần trong một thời gian nhất định hoặc các bên mua bán quen thuộc và tin
cậy lẫn nhau thì nên dùng L/C tuần hồn để tránh gây ứ đọng vốn khơng cần thiết, có
lợi cho cả đơi bên mua bán.
g. L/C dự phòng (Standby L/C)
Là loại L/C do ngân hàng phục vụ nhà XK phát hành trong đó cam kết với nhà
NK là sẽ hoàn trả lại số tiền đã đặt cọc, tiền ứng trước và chi phí mở L/C cho nhà NK
trong trường hợp nhà XK đã nhận được L/C, tiền đặt cọc và tiền ứng trước nhưng
khơng có khả năng giao hàng, hoặc khơng hồn thành nghĩa vụ giao hàng như đã quy
định trong L/C.
h. L/C đối ứng (Reciprocal L/C)
Là loại L/C chỉ bắt đầu có hiệu lực khi L/C kia đối ứng với nó được mở. Trong
hai L/C sẽ có một L/C mở trước phải ghi: “L/C này chỉ có hiệu lực khi người hưởng
lợi đã mở lại một L/C đối ứng cho người mở L/C này hưởng”; và trong L/C đối ứng

phải ghi: “L/C này đối ứng với L/C số... mở ngày... tại ngân hàng...”.
L/C đối ứng thường được sử dụng trong phương thức mua bán hàng đổi hàng
hoặc gia công, khi người bán đồng thời là người mua và ngược lại.
i. L/C điều khoản đỏ (Red Clause L/C)
Là L/C mà NHPH cho phép NHTB ứng trước cho người thụ hưởng để mua
hàng hóa, nguyên liệu phục vụ sản xuất hàng hóa theo L/C đã mở.
Hiện nay, L/C điều khoản đỏ được sử dụng trong thanh toán xuất nhập khẩu
khá rộng rãi, nhất là đối với hàng hóa nơng sản, lâm, thổ sản có thời vụ như cà phê, lúa,
gạo, ngô, hạt điều, lông cừu. Nhằm ổn định thị trường và nắm chắc nguồn hàng, nhà
NK và nhà XK có thể ký hợp đồng thương mại từ hai, ba tháng trước vụ thu hoạch
hoặc sớm hơn. Với loại L/C này, bên bán được nhận một số tiền trước khi giao hàng
tùy hai bên thỏa thuận để sử dụng vào việc chuẩn bị hàng hóa xuất khẩu, giảm được
khó khăn về tài chính và có thị trường xuất khẩu ổn định.

Hoàng Diệp Anh

TTQT.C - K12


Khóa luận tốt nghiệp

15

Học viện ngân hàng

1.2.

CHẤT LƯỢNG THANH TỐN TDCT

1.2.1.


KHÁI NIỆM CHẤT LƯỢNG THANH TỐN TDCT

Hoạt động thanh tốn TDCT là một hoạt động mang lại doanh thu, lợi nhuận
đáng kể cho các NHTM. Vì vậy việc đánh giá chất lượng của hoạt động này được xem
là một vấn đề cần thiết và quan trọng của ngân hàng.
Chất lượng của nghiệp vụ thanh toán TDCT được đo bằng những đặc tính mà
từ đó thỏa mãn những u cầu đã nêu ra và tiềm ẩn của khách hàng. Vì thanh toán
TDCT là một sản phẩm dịch vụ của ngân hàng nên việc đánh giá chất lượng của nó là
hết sức khó khăn do người ta chỉ có thể cảm nhận được nó sau khi đã tiêu dùng nó.
Chất lượng thanh toán TDCT được thể hiện xuyên suốt kể từ khi NHPH nhận
được yêu cầu mở thư tín dụng từ phía nhà NK cho tới khi trả tiền xong cho nhà XK và
thu hồi vốn từ phía nhà NK.
1.2.2.

MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐỊNH TÍNH ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THANH

TỐN
TDCT

1.2.2.1.

Thời gian thực hiện giao dịch L/C

Chỉ tiêu này phản ánh mức độ nhanh chóng để thực hiện xong một giao dịch
thanh tốn TDCT. Ví dụ, khi nhận được bộ chứng từ xuất trình do một khách hàng gửi
đến, với vai trị là NHPH, ngân hàng sẽ kiểm tra bộ chứng từ xem đó có phải là một
xuất trình phù hợp hay khơng, nếu phù hợp thì sẽ tiến hành thanh tốn cho nhà xuất
khẩu. Như vậy, thời gian ngân hàng xử lý, kiểm tra bộ chứng từ càng ngắn sẽ giúp
khách hàng sớm nhận được tiền thanh tốn, từ đó sẽ giúp vốn của khách hàng được

luân chuyển nhanh chóng, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Đồng thời, ngân
hàng cũng tiết kiệm được chi phí, tăng năng suất lao đơng, góp phần nâng cao chất
lượng thanh tốn TDCT.
1.2.2.2.

L/C được mở vào thời điểm hợp lý và có nội dung phù hợp

Về thời gian phát hành, NHPH phải đảm bảo mở được L/C đúng thời gian mà
nhà XK và nhà NK đã thỏa thuận trong hợp đồng thương mại. Điều này không chỉ
giúp cho khách hàng (nhà NK) thực hiện đúng thỏa thuận trong hợp đồng thương mại
Hoàng Diệp Anh
TTQT.C - K12


×