Tải bản đầy đủ (.docx) (73 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại NHTMCP việt nam thịnh vương khoá luận tốt nghiệp 168

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (587.43 KB, 73 trang )


μ...... . .

. . . . .... ⅛

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA
NGÂN HÀNG
NGAN HANG NHA NUGC VlET
NAM
BỌ GIAO DỤC VA ĐAO TẠO
^^©^^NGÂN HÀNG
HỌC VIỆN
^^©^^

Lớp

: K16NHK
:
NGÂN
HÀNG

Khoa

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đ^
DILTAI:
TAI:
GIẢI PHAP
PHÁP NANG
NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG


TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG

Họ
Họ và
và tên
tên sinh
sinh viên
viên :: DỖĐỖ
QUANG
QUANG
DUY
DUY
Mã sinh
sinhviên
viên

Lớp

16A4000128
::16A4000128
: K16NHK

Khoa

: NGAN HÀNG

HÀ NỘI - 2017

Tl


ffi


HÀ NỘI - 2017


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã tận tình
hướng dẫn, giảng dạy trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và rèn luyện tại Học viện
Ngân hàng.
Do những hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm, mặc dù đã cố gắng hết sức viết ra suy
nghĩa của mình, khóa luận này có thể khơng tránh được những sai sót, thiếu chặt chẽ mà
bản thân chưa thấy được. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cơ
giáo và các bạn để khóa luận được hồn thiện hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc q thầy cơ giáo ln dồi dào sức khỏe, hồn thành tốt
cơng tác nghiên cứu, giảng dạy để tạo nên những thế hệ sinh viên tràn đầy nhiệt huyết
như chúng em hôm nay.


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng em. Các số liệu trong khóa
luận có nguồn gốc rõ ràng, minh bạch; được sử dụng trung thực, có tính kế thừa phát
triển từ các tài liệu, tạp chí, cơng trình nghiên cứu đã được cơng bố.
Hà Nội, ngày 22 tháng 5 năm 2017
Sinh viên thực hiện

Đỗ Quang Duy


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................1
CHƯƠNG I. CƠ CỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI......................................................................................................3
1.1.
Tổng quan về ngân hàng thương mại...................................................................3
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại.................................................................3
1.1.2. Các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại....................................................4
1.2.
Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng.......................................................6
1.2.1. Khái niệm tín dụng........................................................................................6
1.2.2. Các nguyên tắc tín dụng................................................................................7
1.2.3. Phân loại tín dụng..........................................................................................8
1.2.4. Quy trình tín dụng......................................................................................... 9
1.3.
Hiệu quả tín dụng tại ngân hàng thương mại......................................................11
1.3.1. Khái niệm hiệu quả tín dụng........................................................................11
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả tín dụng.............................................12
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng......................................................14
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng............................................ 18
TĨM TẮT CHƯƠNG I........................................................................................................24
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TẠI NHTMCP VIỆT NAM
2.1.

2.2.

THỊNH VƯỢNG...............................................................................................................25
Tổng quan về VPBank.......................................................................................25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển..............................................................25
2.1.2. Cơ cấu bộ máy quản lý................................................................................27
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của VPBank............................................ 28

Thực trạng hiệu quả tín dụng tại VPBank..........................................................35

i


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
2.2.1. Chỉ tiêu định tính.........................................................................................
35
2.2.2. Chỉ tiêu định lượng......................................................................................35
2.3.
Đánh giá hiệu quả tín dụng tại VPBank.............................................................43
2.3.1. Những kết quả đạt được..............................................................................43
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế......................................................... 44
TÓM TẮT CHƯƠNG II.......................................................................................................46

Viết tắt___________ Nguyên nghĩa_________________________________________
CHƯƠNG
III. TMCP
GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TẠI NHTMCP
ACB_____________
Ngân hàng
Á Châu_______________________________
CBTD____________
Cán
bộ tín
dụng________________________________________
VIỆT
NAM
THỊNH

VƯỢNG..........................................................................................47
GTCG____________
GiấyĐịnh
tờ cóhướng
giá_________________________________________
3.1.
hoạt động tín dụng tại VPBank......................................................47
MB______________ Ngân
TMCP
3.1.1.hàng
Quan
điểmQn
nângđội______________________________
cao hiệu quả tín dụng tại VPBank....................................47
NHNN____________ Ngân
nhàhướng
nước____________________________________
3.1.2.hàng
Định
phát triển của VPBank............................................................ 49
3.2.
Giải
pháp
nângmại__________________________________
cao hiệu quả tín dụng tại VPBank.............................................50
NHTM____________
Ngân
hàng
thương
3.2.1.hàng

Tăng
cườngmại
tuânCổ
thủphần__________________________
trong hoạt động cho vay............................................50
NHTMCP_________ Ngân
Thương
3.2.2.hàng
Nâng
cao chất
thẩm
............................................... 51
SHB_____________ Ngân
Thương
mạilượng
Cổ phần
Sàiđịnh
Gịnkhách
- Hà hàng
Nội____________
3.2.3.
Tăng
cường
cơng
tác
kiểm
tra,
giám
sát
tín

dụng
....................................... 52
TCTD____________ Tổ chức tín dụng_______________________________________
3.2.4.hàng
XửTMCP
lý các khoản
nợ quá
hạn,
nợ xấu........................................................... 54
Techcombank______ Ngân
Kỹ thương
Việt
Nam_____________________
3.2.5.
Nâng
cao
chất
lượng
nguồn
nhân
lực..........................................................55
TSBĐ____________ Tài sản bảo đảm_______________________________________
3.3.
Một số kiến nghị.................................................................................................56
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ.......................................................................56
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước......................................................58
TĨM TẮT CHƯƠNG III..................................................................................................... 61
KẾT LUẬN.........................................................................................................................62

ii



Ill


DANH MỤC BẢNG BIỂU
SƠ ĐÒ:
Sơ đồ 1. Sơ đồ tổ chức VPBank......................................................................................26

BIỂU ĐÒ:
Biểu đồ 1. Cơ cấu thu nhập hoạt động thuần VPBank (tỷ đồng).................................32
Biểu đồ 2. Chi phí hoạt động VPBank (tỷ đồng).........................................................33
Biểu đồ 3. Một số chỉ số hoạt động của VPBank (%)..................................................34

BẢNG:
Bảng 1. Cơ cấu tài sản của VPBank................................................................................29
Bảng 2. Cơ cấu nguồn vốn của VPBank.........................................................................31
Bảng 3. Ket cấu dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng............................................35
Bảng 4. Kết cấu dư nợ cho vay theo nhóm ngành...........................................................37
Bảng 5. Kết cấu dư nợ cho vay theo kỳ hạn....................................................................37
Bảng 6. Kết cấu dư nợ cho vay theo chất lượng nợ (tỷ đồng)......................................38
Bảng 7. Tỷ lệ nợ xấu của VPBank so với một số NHTMCP (%)...................................38
Bảng 8. Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng tại VPBank (tỷ đồng)..............................39
Bảng 9. Hệ số khả năng bù đắp rủi ro các khoản nợ xấu (%).........................................40
Bảng 10. Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi (%)..................................................41
Bảng 11. Tỷ lệ thu lãi thuần so với tổng thu nhập hoạt động (%)..................................42
Bảng 12. Cơ cấu thu lãi từ hoạt động tín dụng tại VPBank............................................43

iv



LỜI MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, phát triển hoạt động tín dụng là vấn đề quan trọng bậc nhất khi nhắc đến phát
triển kinh tế. Hoạt động tín dụng phát triển mạnh và bền vững sẽ hỗ trợ đắc lực cho phát
triển kinh tế. Khi tín dụng được rộng, người tiêu dùng có thể vay tiền để tiêu dùng nhiều
hơn, doanh nghiệp có thể có thêm vốn để tăng cường đầu tư và mở rộng sản xuất. Tiêu
dùng và đầu tư tăng lên sẽ tạo thêm công ăn việc làm, tăng thêm thu nhập và lợi nhuận
cho các doanh nghiệp, qua đó hỗ trợ đắc lực cho cơng cuộc phát triển kinh tế xã hội.
Tín dụng là hoạt động đem lại nguồn thu nhập chủ yếu cho các NHTM, đồng thời cũng
là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro ảnh hưởng đến toàn hệ thống ngân hàng. Do đặc thù
kinh doanh tiền tệ, rất nhạy cảm với các vấn đề rủi ro thanh khoản, nên an toàn trong
hoạt động kinh doanh là vấn đề sống còn đối với ngành ngân hàng. Hiệu quả tín dụng
vì vậy mà trở thành nội dung quan trọng, không thể thiếu trong hoạt động của NHTM.
Tại Việt Nam, thống kê hiện tại cho thấy, thu nhập lãi tín dụng là nguồn thu chủ yếu của
các ngân hàng, có ngân hàng nguồn thu này lên tới trên 90% thu nhập. Trong thời qua,
đặc biệt là thời kỳ khủng hoảng, vấn đề tín dụng tại các tổ chức tín dụng trong nước đã
bộc lộ những yếu kém nhất định nên hoạt động tín dụng đã gặp khơng ít những khó khăn
và rủi ro thường xun rình rập. Phân tích một cách chính xác, khoa học các nguyên
nhân phát sinh rủi ro tín dụng, từ đó đưa ra giải pháp hiệu quả để nâng cao hiệu quả tín
dụng là nhiệm vụ hàng đầu của các NHTM cũng như của các TCTD trong nước.
Sau khoảng thời gian thực tập kéo dài bốn tháng, em nhận thấy việc nâng cao hiệu quả
tín dụng ln dành được sự quan tâm từ các cá nhân và tổ tức chức. Em mong muốn
được áp dụng những kiến thức đã được học tại nhà trường nhằm đưa ra những giải pháp
phù hợp với thực trạng cho vay, góp phần giải quyết một phần những vấn đề còn hạn
chế để nâng cao hơn nữa hiệu quả tín dụng tại ngân hàng. Trong số các NHTMCP ngoài
quốc doanh, Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng đã có sự bứt phá về quy mơ của hoạt
động cho vay trong một vài năm gần đây, nâng cao hiệu quả tín dụng do vậy được coi
yêu cầu cần thiết đối với ngân hàng này. Đó là lý do em chọn đề tài “Giải pháp nâng
cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng”.


1


Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là làm sáng tỏ các vấn đề liên quan đến hoạt động tín
dụng và hiệu quả tín dụng. Trên cơ sở đó để đưa ra một số các giải pháp mang tính khả
thi giúp nâng cao hoạt động tín dụng tại NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng.
Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
+ Đối tượng nghiên cứu: hoạt động tín dụng và hiệu quả tín dụng tại NHTMCP
Việt Nam Thịnh Vượng.
+ Phạm vi nghiên cứu: khóa luận chỉ nghiên cưu nghiêp vu tín dụng va đê xuât cac
giai phap trong phạm vi ap dung tại NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng giai đoạn
2014-2016.
Phương pháp nghiên cứu
Khóa luận sư dung phương phap luân duy vât biên chưng, duy vât lic h sư đê xem xét
cac sư vât hiên tương; phương phap phân tích sô liêu thực tê va vân dung cac ly luân
vao thực tiên đê giai thích nguyên nhân tư do đưa ra cac giai phap thích hơp.
Ket cấu của khóa luận
CHƯƠNG I: CƠ CỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI.
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TẠI NHTMCP VIỆT NAM
THỊNH VƯỢNG.
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TẠI NHTMCP
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG.

2


CHƯƠNG I.

CƠ CỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1.
1.1.1.

Tổng quan về ngân hàng thương mại
Khái niệm ngân hàng thương mại
NHTM đã hình thành và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế
hàng hoá. Hoạt động ngân hàng chiếm một trong những vị trí quan trọng nhất trong nền
kinh tế hiện đại. NHTM phân biệt với các định chế tài chính khác thơng qua hoạt động
nhận tiền gửi khơng kỳ hạn. Tiền gửi chiếm phần lớn trong cơ cấu nguồn vốn của
NHTM, nhưng việc sử dụng nguồn vốn này luôn được các ngân hàng cân nhắc kỹ lưỡng
do những u cầu trong việc bảo đảm tính an tồn và tính thanh khoản. Đi kèm với đặc
quyền trong việc nhận tiền gửi, hoạt động của các NHTM luôn được đặt trong một khung
pháp lý chặt chẽ nhằm bảo vệ quyền lợi của người gửi tiền và giúp các cơ quan quản lý
điều hành chính sách.
Tại Việt Nam, căn cứ Điều 4 Luật các TCTD 2010, NHTM là loại hình ngân hàng được
thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng bao gồm nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng
dịch vụ thanh toán qua tài khoản và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định nhằm
mục tiêu lợi nhuận. Với tư cách là trung gian tài chính, kinh doanh tiền tệ và cung ứng
nhiều dịch vụ tài chính, khái niệm NHTM có thể được xây dựng từ nhiều bình diện khác
nhau. Cùng với sự phát triển của hệ thống ngân hàng trên khắp thế giới, quy định pháp
luật của từng quốc gia lại có thể mở rộng tối đa hoặc hạn chế hoạt động của NHTM
trong một số lĩnh vực nhất định.
Trong khn khổ nghiên cứu của khóa luận này, khái niệm NHTM được xây dựng theo
cách tiếp cận truyền thống qua chức năng và các hoạt động cơ bản của nó, đó là: Ngân
hàng thương mại là tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và
thường xuyên là nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh tốn trong nền
kinh tế.


3


1.1.2.
Các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại
1.1.2.1.
Nghiệp vụ tài sản Nợ
Nguồn vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do NHTM tạo lập hoặc huy động được
dùng để đầu tư, cho vay hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác. Nó là tiền đề cho
tất cả các hoạt động khác, quyết định sự tồn tại và phát triển của NHTM.
Nguồn vốn của NHTM phần lớn do thu nhập quốc dân tạm thời nhàn rỗi trong sản suất
kinh doanh được gửi vào ngân hàng với các mục đích khác nhau. Ngân hàng đóng vai
trị tập trung nguồn vốn nhàn rỗi này và chuyển đến các nhà đầu tư có nhu cầu về vốn
để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, qua đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
a) Vốn điều lệ và các quỹ
Vốn điều lệ và các quỹ của ngân hàng được gọi là vốn tự có của ngân hàng, là nguồn
vốn khởi đầu và được bổ sung trong quá trình hoạt động. Vốn điều lệ của ngân hàng
trước hết được dùng để xây dựng nhà cửa, văn phòng làm việc, mua sắm tài sản, trang
thiết bị nhằm tạo cơ sở vật chất đảm bảo cho hoạt động của ngân hàng, số còn lại để đầu
tư, liên doanh, cho vay trung và dài hạn. Cịn các quỹ được trích lập trong q trình hoạt
động của ngân hàng theo tỷ lệ được quy định nhằm các mục đích quan trọng như dự
phịng bù đắp rủi ro, thua lỗ trong hoạt động của ngân hàng.
Vốn tự có của ngân hàng là yếu tố tài chính quan trọng bậc nhất, nó cho thấy quy mơ
của ngân hàng và phản ánh khả năng bảo đảm các khoản nợ của ngân hàng. Theo Luật
các TCTD, vốn tự có bao gồm phần giá trị thực có của vốn điều lệ, các quỹ dự trữ và
một số tài sản nợ khác của TCTD theo quy định của NHNN.
b) Vốn huy động
Đây là nguồn vốn chủ yếu của các NHTM, thực chất là tài sản bằng tiền của khách hàng
mà ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng nhưng phải có nghĩa vụ hoàn trả kịp thời,

đầy đủ khi khách hàng yêu cầu.
c) Vốn đi vay

4


Tiền gửi là nguồn vốn mà ngân hàng có được một cách thụ động. Trong quá trình hoạt
động của mình, các ngân hàng có thể chủ động vay vốn từ các ngân hàng khác thông
qua thị trường liên ngân hàng hoặc vay NHNN nhằm đáp ứng nhu cầu vốn tạm thời.
d) Vốn tiếp nhận
Đây là nguồn tiếp nhận từ các tổ chức khác hay từ ngân sách nhà nước để sử dụng theo
đúng đối tượng và mục tiêu đã được xác định chẳng hạn như tài trợ cho các chương
trình, dự án phát triển kinh tế xã hội, cải tạo mơi trường sinh thái.
1.1.2.2.
Nghiệp vụ tài sản Có
Nghiệp vụ tài sản Có của NHTM bao gồm các nghiệp vụ liên quan đến việc sử dụng các
khoản vốn huy động được từ nghiệp vụ tài sản Nợ. Trong đó, nghiệp vụ cấp tín dụng và
đầu tư là những nghiệp vụ quan trọng nhất.
a) Nghiệp vụ ngân quỹ
Với mục đích đảm bảo khả năng thanh tốn thường xun, ngân hàng ln giữ một
lượng tiền mặt nhất định bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại các NHTM khác, tiền gửi
tại NHNN, tiền mặt trong quá trình thu. Do bản thân tiền mặt khơng có tính sinh lợi nên
tỷ trọng tiền mặt so với tổng tài sản Có được các ngân hàng giữ ở mức thấp và có xu
hướng giảm dần.
Ngồi tiền mặt, ngân hàng cịn giữ các chứng khốn ngắn hạn, có tính lỏng cao để có
thể chuyển thành tiền mặt nhanh chóng khi cần như tín phiếu kho bạc, hối phiếu đã chấp
nhận và các giấy nợ ngắn hạn khác.
b) Nghiệp vụ cấp tín dụng
Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam
kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho

vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp
vụ cấp tín dụng khác. Nghiệp vụ cấp tín dụng thường chiếm tỷ trọng lớn trong các danh
mục thuộc tài sản Có của ngân hàng và được xem là hoạt động sinh lời chủ yếu của
NHTM. Đây cũng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro có thể ảnh hưởng đến tồn hệ
thống ngân hàng.

5


c) Nghiệp vụ đầu tư
Trong nghiệp vụ đầu tư, ngân hàng tham gia vào đầu tư, mua bán chứng khoán trên thị
trường chứng khốn nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận từ lợi tức chứng khoán và từ
chêch lệch thị giá chứng khốn mua bán trên thị trường. Ngồi ra, ngân hàng cịn thực
hiện hùn vốn, liên doanh qua đó trực tiếp góp vốn vào các doanh nghiệp.
Tại Việt Nam, Luật các TCTD cho phép ngân hàng dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để
góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp hay của các TCTD khác. Các hoạt động như
bảo lãnh phát hành chứng khốn, mơi giới chứng khoán; quản lý, phân phối chứng chỉ
quỹ đầu tư chứng khoán; quản lý danh mục đầu tư chứng khoán và mua, bán cổ phiếu;
cho th tài chính; bảo hiểm khơng được các NHTM trực tiếp thực hiện mà phải thực
hiện thông qua công ty con.
1.1.2.3.
Các hoạt động kinh doanh dịch vụ
Ngoài các hoạt động cho vay và đầu tư nêu trên, nguồn thu nhập của NHTM cịn có thể
đến từ việc thu phí từ các dịch vụ như thanh tốn thu chi hộ cho khách hàng, nhận bảo
quản tài sản quý giá hay tư vấn tài chính.
Xu hướng của các ngân hàng hiện đại ngày nay là kinh doanh với rủi ro giảm thiểu bằng
cách gia tăng các dịch vụ phi tín dụng nhằm gia tăng tối đa nguồn thu phí từ tất cả các
đối tượng khách hàng. Trong một môi trường kinh doanh cạnh tranh, các ngân hàng đã
phải liên tục thay đổi nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng, cùng
với đó là việc áp dụng những thành tựu mới của khoa học, kỹ thuật để đạt được năng

suất, chất lượng và hiệu quả hoạt động ở mức cao nhất.
1.2.
Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng
1.2.1.
Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế và là sản phẩm của nền kinh tế hàng hóa. Rất nhiều
người trên thế giới hiện nay khơng thể tự mình sở hữu một căn hộ nếu khơng vay vốn
từ bên ngồi. Do đó, tín dụng có vai trị quan trọng trong việc phát triển cơ sở hạ tầng,
kích thích sản xuất, tiêu dùng hay xa hơn là phát triển nền kinh tế.

6


Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu sang người
sử dụng, sau một thời gian nhất định lại quay về với một lượng giá trị lớn hơn giá trị
ban đầu.
Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng với các tổ chức, cá nhân
trong nền kinh tế. Bằng mối quan hệ này, vốn từ nơi tạm thừa sẽ được dịch chuyển sang
nơi tạm thiếu thông qua một tổ chức trung gian là ngân hàng. Tín dụng ngân hàng cũng
mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là có sự chuyển giao quyền sử dụng một
lượng giá trị từ người này sang người khác một cách tạm thời với giá trị hoàn lại lớn
hơn giá trị chuyển giao ban đầu.
1.2.2. Các nguyên tắc tín dụng
Hoạt động tín dụng của NHTM dựa trên một số nguyên tắc nhất định nhằm đảm bảo
tính an tồn và khả năng sinh lời. Khách hàng vay vốn tại ngân hàng cần bảo đảm các
nguyên tắc sau:
+ Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng: Một
trong những yếu tố quan trọng hàng đầu trong việc ra quyết định cấp tín dụng
của ngân hàng đối với khách hàng là phương án sử dụng vốn vay mà khách hàng
đưa ra. Nếu khách hàng sử dụng vốn sai mục đích thì khả năng xảy ra rủi ro đối

với ngân hàng và bản thân khách hàng sẽ lớn hơn.
+ Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín
dụng: Trả nợ là nghĩa vụ quan trọng nhất trong số các nghĩa vụ của khách hàng.
Nghĩa vụ này chỉ được miễn trừ nếu ngân hàng đồng ý, cịn lại sẽ khơng được
miễn trừ, ngay cả khi xảy ra tình trạng bất khả kháng. Tín dụng cung ứng cho
nền kinh tế phải hướng đến mục tiêu và yêu cầu phát triển kinh tế xã hội trong
từng giai đoạn phát triển. Đối với các đơn vị kinh tế, tín dụng cũng phải đáp ứng
các mục đích cụ thể trong q trình hoạt động để thúc đẩy các đơn vị hoàn thành
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của mình. Việc trả nợ đúng thời hạn sẽ ngăn ngừa
nguy cơ khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, góp phần nâng cao ý thức và trách
nhiệm của khách hàng trong việc sử dụng vốn vay từ ngân hàng.

7


1.2.3.

Phân loại tín dụng
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, nhiều hình thức tín dụng khác nhau đã ra đời
nhằm giúp các ngân hàng quản lý các khoản tín dụng một cách thống nhất và có hiệu
quả, gắn quá trình cấp vốn phù hợp với quá trình luân chuyển vật tư hàng hóa. Bằng
việc phân loại tín dụng, các ngân hàng có thể kế hoạch hóa vốn và sử dụng vốn một cách
hiệu quả, tránh được rủi ro trong hoạt động ngân hàng.
1.2.3.1.
Căn cứ vào thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay được xác định là thời gian từ khi ngân hàng bỏ vốn ra cho đến khi thu
hồi hết vốn. Đây là tiêu chí được các NHTM thường xuyên sử dụng nhất.
+ Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm và được sử dụng để
bổ sung sự thiếu hụt vốn lưu động tạm thời của doanh nghiệp và phục vụ các nhu
cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình.

+ Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm, tùy theo quy
định tại từng quốc gia, và chủ yếu được sử dụng để mua sắm tài sản cố định, cải
tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất kinh doanh và xây dựng các cơng
trình nhỏ, có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng để cấp
vốn cho đầu tư hình thành tài sản cố định và thời gian thu hồi vốn dài.
1.2.3.2.
Căn cứ vào mục đích sử dụng
+ Tín dụng sản xuất kinh doanh: Là loại cấp tín dụng cho các khách hàng để tiến
hành sản xuất và kinh doanh hàng hóa.
+ Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng như mua, xây
sửa nhà, mua xe hay các loại hàng hóa khác dùng trong gia đình.
1.2.3.3.
Căn cứ vào mức độ bảo đảm
+ Tín dụng có bảo đảm: Là loại tín dụng dựa trên cơ sở bảo đảm bằng tài sản hoặc
có sự bảo lãnh của bên thứ ba. Ngân hàng đòi hỏi tài sản bảo đảm cho một khoản
vay nhằm tăng cường trách nhiệm của người đi vay và giảm bớt rủi ro mất mát

8


cho ngân hàng trong trường hợp khách hàng không muốn hoặc khơng thể trả nợ
khi đến hạn.
+ Tín dụng khơng bảo đảm: Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh
doanh, có khả năng tài chính mạnh, quản trị có hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp
tín dụng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà khơng cần TSBĐ.
1.2.3.4.
Căn cứ vào phương thức hồn trả
+ Tín dụng trả góp: Là những khoản tín dụng hồn trả định kỳ hàng tháng, hàng
quý, nửa năm hoặc hàng năm. Tín dụng trả góp thực hiện theo ngun tắc trả dần

trong suốt thời hạn vay vốn, giúp việc trả nợ khơng trở thành gánh nặng cho
khách hàng vay vốn.
+ Tín dụng phi trả góp: Là những khoản tín dụng trả một lần khi đến hạn.
+ Tín dụng hồn trả theo u cầu: Là loại tín dụng khách hàng có thể hồn trả bất
kỳ lúc nào khi có thu nhập.
1.2.3.5.
Căn cứ vào nguồn gốc tín dụng
+ Tín dụng trực tiếp: Là loại tín dụng trong đó ngân hàng ngân hàng thực hiện cấp
tín dụng cho khách hàng và khách hàng trực tiếp trả nợ cho ngân hàng. Phần lớn
các khoản cấp tín dụng của ngân hàng đều nằm dưới hình thức trực tiếp.
+ Tín dụng gián tiếp: Ngân hàng thực hiện cấp tín dụng cho khách hàng thơng qua
các tổ chức trung gian bằng cách mua lại các khế ước, chứng từ nợ từ nhà cung
cấp. Cấp tín dụng dưới hình thức này thường xuất hiện sau tín dụng thương mại,
hạn chế việc khách hàng sử dụng vốn sai mục đích.
1.2.4. Quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là tổng hợp các nguyên tắc, quy định mà ngân hàng đặt ra thực hiện
mang tính chất bắt buộc, theo một trình tự nhất định trong việc cấp tín dụng.
Việc xác lập quy trình tín dụng và khơng ngừng hồn thiện nó có ý nghĩa đặc biệt quan
trọng đối với NHTM. Một quy trình tín dụng hợp lý sẽ giúp cho ngân hàng nâng cao
hiệu quả tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng, làm cơ sở cho việc xây dựng một mô

9


hình tổ chức thích hợp tại ngân hàng, từ đó phân định nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm
của các phòng ban, bộ phận chức năng được xác định rõ ràng.
Bước 1: Lập hồ sơ tín dụng
CBTD làm đầu mối tiếp nhận, hướng dẫn khách hàng đầy đủ và cụ thể các điều kiện
vay vốn tại ngân hàng. Tùy theo yêu cầu cụ thể của khách hàng, CBTD hướng dẫn khách
hàng lập hồ sơ cơ bản gồm hồ sơ pháp lý, hồ sơ tài chính và hồ sơ vay vốn.

Bước 2: Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là q trình đánh giá người vay, mục đích và cơ cấu khoản vay cũng
như nguồn thanh tốn cho khoản vay, từ đó xác định được liệu tiền cho vay ra có được
hồn trả hay khơng và liệu người đi vay có thiện chí trả nợ hay khơng.
Cơng tác phân tích tín dụng là khâu quan trọng nhằm hạn chế những thông tin sai lệch
khiến ngân hàng đánh giá sai về khách hàng và dẫn tới những quyết định không tốt như
lựa chọn khách hàng có rủi ro cao hoặc từ chối khách hàng tiềm năng. Thơng qua việc
phân tích tình hình tài chính, ngành nghề kinh doanh, uy tín của khách hàng, phương án
vay vốn, ngân hàng sẽ hiểu được những khó khăn, thuận lợi, điểm mạnh, điểm yếu của
khách hàng, từ đó đánh giá, đo lường rủi ro của từng khoản vay. Qua phân tích tín dụng,
ngân hàng đánh giá chính xác nhu cầu vay vốn, mục đích vay vốn của khách hàng, làm
cơ sở để ngân hàng thiết kế các sản phẩm tín dụng phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
Tùy thuộc vào yêu cầu phân tích tín dụng, mỗi ngân hàng có thể sử dụng các mơ hình
phân tích khác nhau, nhưng nhìn chung, nội dung phân tích thường tập trung đánh giá
khách hàng trên các khía cạnh như mục đích sử dụng vốn, tính khả thi của dự án, năng
lực tài chính, năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, các biện pháp bảo đảm
tiền vay.
Bước 3: Quyết định tín dụng

Trên cơ sở các yếu tố như thơng tin thị trường, chính sách của ngân hàng, quy định của
nhà nước, nguồn cho vay của ngân hàng và kết quả thẩm định, cấp có thẩm quyền của
ngân hàng sẽ đưa ra quyết định cấp tín dụng hoặc từ chối cấp tín dụng đối với khách

10


hàng. Nội dung quyết định cấp tín dụng bao gồm quyết định về mức cho vay, thời hạn
cho vay, lãi suất cho vay và kỳ hạn trả nợ.
Bước 4: Giải ngân
Giải ngân được thực hiện trên cơ sở các hợp đồng đã ký và cam kết của khách hàng về

việc hồn thiện các điều kiện cấp tín dụng theo hợp đồng. Một khoản tín dụng của có
thể giải ngân tồn bộ số tiền vay hoặc giải ngân thành nhiều đợt phụ thuộc vào kế hoạch
sử dụng vốn đã nêu trong hợp đồng tín dụng. Trong q trình giải ngân, CBTD phải
quan tâm thực hiện công tác kiểm tra, xác định múc đích sử dụng tiền vay, phương thức
giải ngân nhằm phù hợp với yêu cầu thực tế của khách hàng.
Bước 5: Giám sát tín dụng
Giám sát tín dụng được thực hiện từ khi khoản vay phát sinh cho đến khi nó được hồn
trả. CBTD theo dõi thơng qua các hoạt động tín dụng, chứng từ kế tốn, sổ sách và phần
mềm quản lý nhằm đôn đốc khách hàng thực hiện đúng và đầy đủ những cam kết đã
thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng, ngăn ngừa những vi phạm, hạn chế rủi ro đạo đức
từ khách hàng.
Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng
Thanh lý tín dụng là nghiệp vụ xóa một khoản tín dụng tại ngân hàng. Có hai hình thức
thanh lý tín dụng:
+ Thanh lý tín dụng mặc nhiên: Là hình thức chấm dứt hiệu lực của hợp đồng tín
dụng khi khoản nợ đã được hồn trả đầy đủ.
+ Thanh lý tín dụng bắt buộc: Là hình thức ngân hàng tìm kiếm các nguồn bù đắp
dựa trên các cơ sở pháp lý nhằm xử lý nợ do khách hàng không tự giác thực hiện
nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng.
1.3.
Hiệu quả tín dụng tại ngân hàng thương mại
1.3.1.
Khái niệm hiệu quả tín dụng
Hiệu quả tín dụng của NHTM là chỉ tiêu tổng hợp phản ảnh sự tăng trưởng về quy mơ,
hiệu quả, an tồn trong hoạt động tín dụng, thể hiện năng lực quản lý tín dụng của ngân
hàng nhằm đạt được các mục tiêu đề ra, đáp ứng tốt nhất nhu cầu tín dụng vì lợi ích của

11



khách hàng. Theo định nghĩa hẹp, khi nói đến hiệu quả tín dụng, người ta thường nói
đến tỷ lệ nợ quá hạn so với tổng dư nợ, tỷ lệ này càng cao cho thấy hiệu quả tín dụng
càng kém và ngược lại.
Tín dụng là nguồn tài trợ quan trọng cho nhu cầu vốn của khách hàng, mà mục tiêu của
họ là tối đa hóa giá trị sử dụng của khoản vốn vay. Hiệu quả tín dụng, theo quan điểm
của khách hàng, là sự thỏa mãn nhu cầu của họ về khoản tín dụng trên các phương diện
quy mơ, lãi suất, thời hạn, phương thức giải ngân, phương thức thu nợ, thủ tục nhanh
gọn và tiết kiệm thời gian.
Trong khi đó, theo quan điểm của ngân hàng, hiệu quả tín dụng được thể hiện qua mức
độ an toàn và khả năng sinh lời của hoạt động tín dụng bởi phần lớn doanh thu của ngân
hàng được tạo ra từ hoạt động này. Hoạt động tín dụng phải phù hợp với năng lực tài
chính và quản lý của ngân hàng, đảm bảo cơ cấu danh mục đầu tư an tồn và có hiệu
quả. Hiệu quả tín dụng thể hiện sự thích nghi và sức mạnh của ngân hàng trong quá trình
cạnh tranh để tồn tại và phát triển.
Khoản tín dụng cũng được đánh giá là có hiệu quả khi nó đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp
thời vốn cho các chủ thể trong nền kinh tế nhằm mở rộng sản xuất kinh doanh; giải quyết
được các vấn đề kinh tế xã hội như tạo việc làm, xóa đói giảm nghèo, chuyển dịch cơ
cấu kinh tế hợp lý; cùng với đó là tạo điều kiện thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.
1.3.2.
Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả tín dụng
1.3.2.1.
Đối với ngân hàng
NHTM là các trung gian tài chính giữ vai trò quan trọng trong việc điều chuyển nguồn
vốn từ nơi khơng sinh lợi hoặc có khả năng sinh lợi thấp đến nơi có khả năng sinh lợi
cao hơn. Hoạt động chủ yếu của NHTM một mặt thu hút nguồn tiền tệ nhàn rỗi trong xã
hội, mặt khác phân phối nó dưới hình thức cho vay để thu lợi nhuận. Việc cho vay
thường mang lại lợi tức cao nhưng luôn chứa đựng rủi ro có thể ảnh hưởng đến tồn hệ
thống ngân hàng.
Khi tín dụng có hiệu quả, các chi phí trong hoạt động tín dụng và các thiệt hại do ngân
hàng không thu hồi được vốn sẽ được giảm thiểu, tình hình tài chính của ngân hàng qua


12


đó được cải thiện. Khả năng cung ứng dịch vụ của ngân hàng cũng được bảo đảm do
các khoản nợ được thu hồi đầy đủ theo đúng thời hạn.
Hiệu quả tín dụng tốt tạo mơi trường thuận lợi nhất cho hoạt động ngân hàng. Ngân hàng
có thể thu hút thêm khách hàng bởi hình thức của sản phẩm, dịch vụ, tạo ra một hình
ảnh tốt về biểu tượng và uy tín của ngân hàng cùng sự trung thành của khách hàng, tạo
thế mạnh cho ngân hàng trong quá trình cạnh tranh. Củng cố và nâng cao hiệu quả tín
dụng là sự cần thiết khách quan vì sự tồn tại và phát triển lâu dài của ngân hàng.
1.3.2.2.
Đối với doanh nghiệp
Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của nền kinh tế thị trường, đòi hỏi các doanh nghiệp
phải thường xuyên đổi mới máy móc thiết bị, hiện đại hố cơng nghệ sản xuất để tồn tại
và phát triển. Trước những địi hỏi đó, các doanh nghiệp thường tìm đến nguồn tài trợ
từ ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh. Tín dụng ngân hàng
đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm máy móc thiết
bị, cải tiến phương thức kinh doanh, phát triển sản phẩm, từ đó thúc đẩy và tạo điều kiện
cho quá trình phát triển sản xuất kinh doanh được liên tục và ngày càng mở rộng, tăng
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Cũng chính vì những vai trị quan trọng nêu trên
của tín dụng mà việc nâng cao hiệu quả của nó đã ngày càng được quan tâm.
Các doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn vay ngồi mục đích đáp ứng nhu cầu vốn thiếu
hụt cịn để tối ưu hố hiệu quả sử dụng vốn. Nếu chỉ sử dụng vốn tự có để sản xuất kinh
doanh thì giá vốn sẽ cao và sản phẩm khó được thị trường chấp nhận, nên để hiệu quả,
các doanh nghiệp cần có một cơ cấu vốn tối ưu, kết cấu hợp lý giữa nguồn vốn tự có và
vốn vay nhằm tối đa hoá lợi nhuận tại mức giá vốn bình qn rẻ nhất. Việc nâng cao
hiệu quả tín dụng giúp các doanh nghiệp có thể tiếp cận nguồn vốn vay với chi phí thấp
hơn, qua đó tăng hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
1.3.2.3.

Đối với nền kinh tế
Lịch sử hình thành và phát triển quan hệ tín dụng cho ta thấy vai trị quan trọng của nó
trong nền kinh tế đặc biệt là nền kinh tế hàng hoá ngày càng phát triển. Tín dụng là một
trong những cơng cụ để thực hiện các chủ trương nhà nước về phát triển kinh tế xã hội
theo từng lĩnh vực, ngành nghề. Nâng cao hiệu quả tín dụng sẽ đưa hoạt động tín dụng

13


thích nghi với điều kiện kinh tế thị trường, góp phần tăng hiệu quả sản xuất, đảm bảo
phát triển cân đối giữa các ngành, các vùng trong cả nước.
Hiệu quả tín dụng được nâng cao sẽ khiến vịng quay tín dụng tăng lên, tạo điều kiện
cho ngân hàng làm tốt chức năng trung gian tín dụng trong nền kinh tế là cầu nối giữa
tiết kiệm và đầu tư, qua đó điều hồ vốn trong nền kinh tế.
Hiệu quả tín dụng có mối liên hệ mật thiết với uy tín của ngân hàng, hiệu quả tín dụng
được đảm bảo giúp ngân hàng huy động tới mức tối đa lượng tiền nhàn rỗi trong xã hội
để phục vụ q trình cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Lượng tiền thừa trong lưu
thơng qua đó cũng được giảm thiểu, góp phần kiềm chế lạm phát và ổn định giá trị đồng
tiền.
Tín dụng có mối quan hệ mật thiết với nền kinh tế xã hội. Để tín dụng có hiệu quả, ngồi
sự nỗ lực của bản thân các ngân hàng, đòi hỏi nền kinh tế phải ổn định và phải có một
cơ chế, chính sách phù hợp, sự kết hợp nhịp nhàng có hiệu quả giữa các cấp, các ngành
tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động của tín dụng.
1.3.3.
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng
Cấp tín dụng là một trong những hoạt động mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho
NHTM, song không phải tất cả các ngân hàng đều thực hiện tốt hoạt động này. Do đó,
đo lường hiệu quả tín dụng trên các mặt định tính và định lượng là việc làm cần thiết
nhằm giúp ngân hàng đánh giá lại hoạt động cho vay của mình, từ đó đưa ra các giải
pháp khắc phục những tồn tại, thiếu sót và thực hiện tốt hơn hoạt động cho vay.

1.3.3.1.
Nhóm chỉ tiêu định tính
Các chỉ tiêu định tính bao gồm các chỉ tiêu khơng thể lượng hóa được trong q trình
phân tích và nghiên cứu. Các chỉ tiêu định tính rất khó xác định mà chủ yếu được đưa
ra dựa trên kinh nghiệm và phán đoán trực quan của người phân tích nhằm đánh giá quy
chế, chế độ, thể lệ tín dụng và uy tín của ngân hàng, cùng với đó là sự thỏa mãn của
khách hàng đối với các sản phẩm của ngân hàng.
a) Tính năng của sản phẩm tín dụng

14


Tính năng của sản phẩm tín dụng chính là sự thuận tiện trong sử dụng, lựa chọn các sản
phẩm của khách hàng và thuận tiện trong quản lý, kiểm soát các khoản tín dụng của
ngân hàng. Những ngân hàng có lịch sử hoạt động lâu đời, cơ sở vật chất trang thiết bị
tốt, có mạng lưới rộng khắp sẽ dễ dàng kiểm soát và phát triển sản phẩm, khách hàng dễ
dàng thực hiện giao dịch qua đó nâng cao hiệu quả tín dụng.
b) Mức độ thỏa mãn của khách hàng
Sự hài lòng của khách hàng cũng được coi là thước đo đo lường hiệu quả tín dụng. Hiệu
quả tín dụng được thể hiện thông qua khả năng đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng; thủ
tục đơn giản, thuận tiện; cung cấp vốn nhanh chóng, kịp thời, an tồn; kỳ hạn và phương
thức thanh toán phù hợp với chu kỳ kinh doanh của khách hàng.
c) Mức độ tuân thủ và chấp hành trong hoạt động tín dụng
Các ngân hàng hoạt động đều phải tuân thủ theo pháp luật của nhà nước cũng như các
quy đinh và định hướng của NHTW trong từng thời kỳ. Hoạt động tín dụng cần được
thực hiện theo đúng quy định, quy trình, thủ tục; tuân thủ các nguyên tắc cho vay như
vốn vay phải được bảo đảm bằng tín chấp hoặc thế chấp, phải được hoàn trả đầy đủ theo
đúng thời hạn nhằm hạn chế tối đa những rủi ro có thể xảy ra cho ngân hàng. Các nguyên
tắc cho vay của ngân hàng được xây dựng nhằm đảm bảo tính hồn trả của đồng vốn,
đồng thời quản lý vốn đầu tư theo đúng định hướng và cơ cấu đầu tư. Vì vậy, khi các

nguyên tắc cho vay được đảm bảo thực hiện đúng sẽ giúp cho hoạt động tín dụng của
ngân hàng trở nên minh bạch, đạt hiệu quả cao với rủi ro tín dụng được giảm thiểu.
1.3.3.2.
Nhóm chỉ tiêu định lượng
a) Dư nợ và kết cấu dư nợ
Dư nợ cho vay là số tiền mà khách hàng vay đang còn nợ chưa trả tại một thời điểm,
hay nói cách khác, dư nợ cho vay là số tiền đã phát cho khách hàng vay nhưng chưa thu
hồi, bao gồm dư nợ cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
Tổng dư nợ của một ngân hàng thấp so với các ngân hàng có cùng quy mô nguồn vốn
cho thấy hoạt động của ngân hàng đó yếu kém, hoặc hiệu quả trong tiếp thị và khả năng
mở rộng thị phần tín dụng của ngân hàng chưa cao.

15


,
Dư nợ kỳ thực hiện - Dư nợ kỳ trước
Tôc độ tăng trưởng tín dụng =--------:------—----—-—:-----------------×100%
Dư nợ kỳ trước
Tăng trưởng doanh sô cho vay thấp thể hiện ngân hàng đang gặp khó khăn, nhất là trong
việc tìm kiếm khách hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả.
Mặc dù vậy, tổng dư nợ cao cũng khơng có nghĩa là tín dụng có hiệu quả bởi những rủi
ro ln đi kèm với hoạt động tín dụng.
Kết cấu dư nợ có thể được phân chia theo thời hạn, theo sản phẩm cho vay, theo ngành
nghề hay loại hình doanh nghiệp. Kết cấu dư nợ phản ánh tỷ trọng của các loại dư nợ
trong tổng dư nợ. Phân tích kết cấu dư nợ sẽ giúp ngân hàng xác định được những rủi
ro tiềm ẩn, đồng thời biết được ngân hàng cần đẩy mạnh cho vay theo loại hình nào để
cân đôi với thực lực của ngân hàng.
Dư nợ loại i
Tỷ trọng dư nợ loại i = ———------×100%

Tổng dư nợ
b) Nợ quá hạn và nợ xấu
Nợ quá hạn là khoản nợ mà khách hàng vay vôn không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ
khi khoản nợ đến hạn. Nợ quá hạn được xác định theo hai phương pháp là định tính và
định lượng, được phân chia theo nhiều tiêu thức khác nhau để làm căn cứ xây kế hoạch
thu hồi vôn trong từng trường hợp cụ thể. Một khi NHTM có tỷ lệ nợ quá hạn cao so
với mức trung bình ngành thì có nghĩa ngân hàng đang chấp nhận một mức độ rủi ro
khá cao trong hoạt động kinh doanh để đạt được mục tiêu lợi nhuận đặt ra.
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =

× 100%
Tổng dư nợ
Tỷ lệ nợ quá hạn phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay,
đơn đôc thu hồi nợ của ngân hàng đôi với các khoản vay. Đây là chỉ tiêu quan trọng
được dùng để đánh giá hiệu quả tín dụng cũng như rủi ro tín dụng tại ngân hàng, tỷ lệ
nợ quá hạn càng cao thể hiện hiệu quả tín dụng của ngân hàng càng kém và ngược lại.
Bên cạnh tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu là chỉ tiêu thường xuyên được nhắc tới nhằm
phân tích thực chất tình hình hiệu quả tín dụng tại ngân hàng. Nợ xấu là các khoản nợ
thuộc nhóm nợ quá hạn, nhưng với thời gian nợ quá hạn khá dài, hoặc đã được cơ cấu

16


×