Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH LONG AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.74 KB, 14 trang )

Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An
ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH LONG AN.
5.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
Qua kết quả phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Long An, có thể rút ra được một số thuận lợi và khó khăn mà Ngân hàng
gặp phải trong quá trình thực hiện công tác tín dụng cũng như trong hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng trong thời gian qua như
- Cho vay liên tục tăng trong ba năm.
- Tỷ lệ nợ xấu cũng được chú trọng quan tâm.
- Việc thu hồi nợ được đốc thúc và hoàn thành tương đối tốt.
- Lợi nhuận của ngân hàng có chuyển biến mạnh tăng hàng năm do doanh số cho
vay cũng như doanh số thu nợ tăng dần qua các năm trong khi nợ quá hạn lại
giảm dần. Trong khi đó thì doanh số vốn huy động ngày càng cao làm cho hoạt
động của ngân hàng ngày một đi lên. Đạt được kết quả trên là nhờ vào một số
thuận lợi sau:
- Trong những năm qua tỉnh luôn phấn đấu để đưa thị xã Tân An lên thành phố
nên nhu cầu về vốn ngày một tăng hơn để xây dựng nhiều cơ sở hạ tầng cũng như
nhiều công ty xí nghiệp.
- Ngân hàng trụ sở nằm trên 1 trong những con đường đang phát triển kinh tế của
thị xã, giao thông thuận lợi, có cơ sở hạ tầng hiện đại, trang thiết bị tiên tiến do
vậy uy tín được nâng cao, thu hút được nhiều khách hàng đến giao dịch.
- Có đội ngũ cán bộ trẻ, có phẩm chất đạo đức tốt, có trình độ chuyên môn tích
cực trong công tác, luôn nhiệt tình và năng động trong công việc đồng thời hạn chế
tối đa nạn tiêu cực trong hoạt động Ngân hàng.
- Có được sự quan tâm giúp đỡ của ban lãnh đạo đối với cán bộ công nhân viên
nên giúp cho công tác của cán bộ được hoàn thành tốt.
- Nguồn vốn huy động của Ngân hàng phục vụ cho vay chủ yếu là ngắn hạn nên
dễ quản lý, ít rủi ro, nhanh chóng thu hồi vốn khi chính sách lãi suất có biến động.
Song bên cạnh những thuận lợi để phát triển hoạt động kinh doanh của mình thì
Ngân hàng còn phải đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức.


Trang 1
GVHD:Phan Th Ng c Khuyên ị ọ
SVTH:L u Th C m Hoàiư ị ẩ
1
Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An
- Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Long An hoạt động trên địa Thị xã
Tân An với mật độ trên 118 ngàn dân Tân An có 05 Ngân hàng Thương mại quốc
doanh, trên10 Ngân hàng Cổ phần, 3 chi nhánh ngân hàng khu vực, 09 phòng giao
dịch, 05 bàn tiết kiệm, 1 Quỹ tín dụng Trung Ương, ngoài ra còn Ngân hàng chính
sách và Ngân hàng Phát triển…. Chính vì vậy việc nâng cao thị phần huy động
vốn và tín dụng là một vấn đề hết sức khó khăn
- Việc tăng cường tiếp thị mở rộng thị phần còn rất hạn chế, do có một trụ sở
chính và hai phòng giao dịch nhưng chỉ có 2 máy ATM nên có phần hạn chế trong
quá trình huy động cũng như cho vay của ngân hàng.
- Cán bộ lãnh đạo của Ngân hàng cũng như các phòng ban còn thiếu so với nhu
cầu thực tế.
- Do thời gian qua nạn lạm phát xảy ra cũng như giá cả thị trường có nhiều biến
động nên làm cho lãi suất huy động cũng như cho vay của Ngân hàng có nhiều
biến động làm ảnh hưởng đến quá trình hoạt động của ngân hàng.
Với những thuận lợi và khó khăn như trên đã đặt Ngân hàng trước những
thách thức mới. Qui mô của Ngân hàng chưa tương ứng với tiềm năng kinh tế của
Tỉnh, đòi hỏi Ngân hàng phải mở rộng thêm mạng lưới, cơ cấu lại hoạt động
nhằm không ngừng tăng trưởng qui mô về thị phần, lợi nhuận, để không những hỗ
trợ phát triển kinh tế địa phương, cạnh tranh được với các Ngân hàng khác trên địa
bàn mà còn khẳng định vị thế của Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An cũng
như của Việt Nam. Tạo đà thuận lợi cho quá trình hội nhập khu vực và quốc tế.
5.2 ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
5.2.1.Mục tiêu chung
- Mục tiêu tôn chỉ: xây dựng BIDV chi nhánh Long An thành Ngân hàng hiện
đại với công nghệ hiện đại, đa dạng các hình thức sở hữu, kinh doanh đa lĩnh vực

với những sảm phẩm chất lượng cao.”
- Tầm nhìn: “Là một trong những Ngân hàng thương mại hàng đầu trên địa bàn
về uy tín- chất lượng - hiệu quả”.

- Mục tiêu năm 2008
Trang 2
GVHD:Phan Th Ng c Khuyên ị ọ
SVTH:L u Th C m Hoàiư ị ẩ
2
Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An
+ Phối hợp cùng Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam thực hiện chủ
trương cổ phần hoá một cách chủ động và tích cực.
+ Chấp hành nghiêm các giới hạn của BIDV về giới hạn dư nợ, dư nợ trung
dài hạn, dư nợ có tài sản đảm bảo….
+ Cơ cấu khách hàng tín dụng theo hướng đa dạng hoá các ngành nghề trong
đó chú trọng khách hàng ngoài quốc doanh có quy mô vừa và nhỏ làm ăn có hiệu
quả, có đủ tài sản thế chấp, đặc biệt là các khách hàng kinh doanh các sản phẩm
chủ lực trên địa bàn như chế biến lương thực, thuỷ sản.
+ Tích cực thu hồi nợ xấu, nợ quá hạn, nợ hạch toán ngoại bảng, nợ tín dụng
chỉ định, trích đủ dự phòng rủi ro nhằm nâng cao năng lực tài chính, khả năng sinh
lời và tối đa hoá lợi nhuận.
+ Đẩy mạnh công tác tiếp thị quảng cáo, triển khai nhanh các sản phẩm dịch
vụ mới, nhằm đưa hình ảnh, thương hiệu trở nên quen thuộc với tất cả khách hàng,
đảm bảo nâng cao dần tỷ trọng thu từ dịch vụ trong tổng thu.
+ Mở thêm phòng giao dịch tại khu thương mại Tân An để mở rộng thị phần.
+ Bổ sung và bố trí nhân lực đầy đủ cho các phòng, đảm bảo bộ máy vận hành
một cách đồng bộ, an toàn và hiệu quả.
Trang 3
GVHD:Phan Th Ng c Khuyên ị ọ
SVTH:L u Th C m Hoàiư ị ẩ

3
Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An
5.2.2.Chỉ tiêu cụ thể:
Đơn vị tính:%, Tỷ đồng
ST
T
Chỉ tiêu Kế hoạch 2008
I Chỉ tiêu chính
1 Chênh lệch thu chi (trước DPRR, không bao gồm thu nợ
ngoại bảng) (Tỷ đồng).
15.0
2 Giới hạn tín dụng cuối kỳ (Tỷ đồng). 600.0
3 Tỷ lệ nợ xấu 5,8%
4 Tỷ trọng dư nợ bán lẻ trong tổng dư nợ. 32,0%
5 Thu dịch vụ ròng. 1,8
6 Doanh thu khai thác phí bảo hiểm 0,..
II Chỉ tiêu tham chiếu
7 Trích dự phòng rủi ro. (Tỷ đồng) 5.0
8 Tỷ trọng dư nợ trung dài hạn/ Tổng dư nợ. 33%
9 Tỷ trọng dư nợ ngoài quốc doanh/ Tổng dư nợ 87%
10 Tỷ trọng dư nợ có tài sản đảm bảo/ Tổng dư nợ 75%
11 Tỷ lệ giảm dư lãi treo của dư nợ nội bảng -58%
5.3 GIẢI PHÁP
5.3.1 Nguồn vốn
* Mục tiêu chung: giữ vững và từng bước tăng trưởng thị phần đảm bảo nguồn
vốn đáp ứng trên 50% dư nợ tín dụng.
* Các chính sách và giải pháp cụ thể:
- Xây dựng lại biểu lãi suất huy động trên cơ sở giá điều chuyển vốn nội bộ
của BIDV nhầm cơ cấu lại nguồn vốn huy động theo hướng giữ nền vốn ổn định
và có thu nhập từ nguồn huy động vốn.

- Cơ cấu lại tài sản dự trữ đảm bảo khả năng thanh toán ở mức hợp lý nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
- Thực hiện thường xuyên công tác quảng cáo qua báo đài các chương trình
khuyến mãi, đưa hình ảnh thương hiệu BIDV gần gũi với khách hàng.
- Có chính sách chăm sóc khách hàng phù hợp với từng nhóm khách hàng,
đặc biệt chú trọng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, cá thể… hoạt động trong
lĩnh vưc thương mại dịch vụ có nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi lớn và khách hàng
tiết kiệm có số tiền gởi lớn.
Trang 4
GVHD:Phan Th Ng c Khuyên ị ọ
SVTH:L u Th C m Hoàiư ị ẩ
4
Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Long An
- Xây dựng đội ngủ nhân viên giao dịch trực tiếp với khách hàng trẻ, khoẻ,
nhiệt tình, thực hiện công tác khoa học. Mỗi cán bộ nhân viên đều có trách nhiệm
tiếp thị quảng cáo các sảm phẩm dịch vụ của chi nhánh cho khách hàng và người
thân của mình trong và ngoài thời gian làm việc.
5.3.2. Tín dụng, thẩm định, bảo lãnh.
* Mục tiêu chung: Đảm bảo tăng trưởng ổn định, an toàn và hiệu quả, không
chạy theo số lượng.
* Các biện pháp và giải pháp thực hiện:
- Quán triệt tư tưởng cho từng cán bộ tín dụng: “ Tuyệt đối chấp hành quy
chế, cơ chế tín dụng, kỷ luật điều hành trong công tác tín dụng.”
- Thường xuyên bồi dưỡng, tập huấn nâng cao trình độ cho cán bộ tín dụng.
- Cơ cấu lại tín dụng nhằm thực hiện tốt các cơ cấu BIDV giao, cụ thể:
+ Thực hiện cơ cấu dư nợ trung dài hạn theo quy định BIDV Việt Nam giao,
dư nợ ngắn hạn tăng thêm trong năm nên chú trọng cho vay các dự án nhỏ lẻ có
hiệu quả để tránh rủi ro tập trung, thực hiện dư nợ tín dụng bán lẻ theo quy định
BIDV Việt Nam, qua đó đẩy mạnh cho vay các ngành sản xuất hàng xuất khẩu để
thực hiện cho vay USD và phát triển sản phẩm thanh toán quốc tế….; giảm dần dư

nợ thuộc lĩnh vực xây lắp, tăng dư nợ trong lĩnh vực thương mại dịch vụ, chỉ cho
vay trung dài hạn đối với các dự án, khoản vay có hiệu quả đảm bảo chắc chắn trả
nợ ngân hàng. Hạn chế cho vay trung dài hạn đối với cho vay cán bộ công nhân
viên riêng lẻ, chỉ cho vay trung hạn tập thể, cho vay ngắn hạn đối với các cơ quan
thanh toán lương tự động qua tài khoản tại chi nhánh.
+ Nâng tỷ trọng cho vay có đảm bảo, đảm bảo dư nợ có tài sản đảm bảo theo
tỷ lệ quy định:
Đối với khách hàng mới: chấp hành tốt quy định của BIDV về mức cho vay
không có tài sản đảm bảo.
Đối với khách hàng cũ yêu cầu doanh nghiệp thực hiện cầm cố thế chấp tất
cả tài sản có giá trị của doanh nghiệp và thường xuyên bám sát doanh nghiệp để
hoàn thiện hồ sơ pháp lý về tài sản đảm bảo.
Đối với công ty TNHH, DNTN chỉ cho tối đa 70 % giá trị tài sản đảm bảo,
trong trường hợp doanh nghiệp có yêu cầu vay lớn hơn 70% thì phải bổ sung tài
Trang 5
GVHD:Phan Th Ng c Khuyên ị ọ
SVTH:L u Th C m Hoàiư ị ẩ
5

×