Nghiên cu quá trình bi lp khu vc c Gi -
tnh và kin ngh các gii pháp ng phó
Nguyn Hi Hà
i hc Khoa hc T nhiên
Luchuyên ngành: a cht; Mã s: 60 44 55
ng dn: c
o v: 2012
Abstract: Nghiên c a chn các gii pháp công ngh thích hp gim
thiu tai bin bi ln ng ca bii khí hu. Nghiên cu mi quan
h giy thng lc vi các gii pháp công trình hin có, và nh
ng ca chúng ti tai bin bi lp. Phân tích tính hiu qu và rút ra các bài hc kinh
nghim t các gii pháp công trình c áp d xut các gii pháp quy hoch và
s dng ht ven bin thích c vi s dâng cao mc bin.
Keywords: a cht hc; Thy thng lc; a cht th
Content
1.Tính cấp thiết đề tài
nh là tnh thuc vùng duyên hi Nam Trung b Vit Nam, có di b bin dài 134
km, tri dài qua nhiu du to b rt khác nhau. ng mnh m
cng lc hc sông - bin, dòng chy bit v.v. khu
vc ven bin tnh chu ng mnh ca hing xói st l b. Các v trí b xói
l - bi lp mnh ti vùng ven bin tm chính): 1. Ca bin Tam Quan, 2.
Ca bia bin Hà Ra, 4. Ca bi Gi, 5. B bin Trung Lng, 6. Eo bin Qui
nhn, 7. B bin Nhn Hi, 8. B bin Nhn Lý và o Cù Lao Xanh.
, ,
,
-Gi
này
Xut phát t thc tin trên ha ch tài u quá trình bi lp khu
vc c Gi tnh và kin ngh các gii pháp nhm làm sáng t hin
trng, nguyên nhân gây bi lp khu vc ca bi-Gi tnh và kin ngh mt s gii
pháp phc v giao thông thy, phát trin kinh t bin và ng phó vi bii khí hu ta
2. Mục tiêu nghiên cứu
1. Làm sáng t hin trng và nguyên nhân bi lp ti khu vc ca bi Gi- tnh;
2. Nghiên ca chn các gii pháp công ngh thích hp gim thiu tai bin bi
ln ng ca bii khí hu.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cu ca cha mo-tân kin ta hình, thm thc vt, hin trng
khai thác s dng rng, khoáng sm thu bin, thy-thng lc và ng
cn bi lp.
- .
- Phân tích nh quy lut phân b và phát trin theo không gian, thi gian ca quá
trình bi-xói i ven bin trong phm vi ng ca c c sông sui và ng vi các
kch bn dâng cao mc bin khác nhau (ví d 0
ng các mô hình toán thích hp.
- Nghiên cu mi quan h giy thng lc vi các gii pháp công
trình hin có, và ng ca chúng ti tai bin bi lp.
- Phân tích tính hiu qu và rút ra các bài hc kinh nghim t các gi
c áp dng.
- xut các gii pháp quy hoch và s dng hp t ven bin thích ng
c vi s dâng cao mc bin.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học:
-
- Ý nghĩa thực tiễn: Kt qu có th c s dng trong nhiu ngành h Giao
thông, S Xây dng, U ban Phòng chng lt bão, S KHCN, S ng, S
NN & PTNT và UBND tnh, UBND các huyn ven bin phc v phòng chng bi
lp, quy hoch phát trin hp lý, an toàn và bn vc hu cn ngh cá.
5. Đối tƣợng, phạm vi và phƣơng pháp nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: C
Phạm vi nghiên cứu: -Gi-
6. Nội dung chính của luận văn
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU HIỆN TƢỢNG BỒI TỤ-
XÓI LỞ VÙNG CỬA SÔNG VEN BIỂN
1.1. Tổng quan về bồi tụ- xói lở vùng cửa sông ven biển trên thế giới.
Nghiên cu bia hình khu vc ca sông nói chung, bi lp nói riêng t
c rt nhiu s quan tâm nghiên cu trên Th gii. Liên tài, các nghiên cu có
liên quan tp trung vào mt s v
- -
-
-
Bin Vit Nam nm trong vùng nhii gió mùa, mt b phn ca biTheo kt
qu nghiên cu ca Phân Vi c Bin (Vic Vit Nam tài KHCN-06-10,
2001), di b bin Via mo ng lc hình thái, bao gm: Vùng
I: Vùng t m có: Ph vùng 1 là b bin Danmat, vo ven bin
phân b kéo dài song song vng b t n Ca Ông; Ph n b phát
trin trên ni Cacbon Pecmi kéo dàn t Cn Hng Gai Bãi Cháy; Ph
vùng 3 là vùng nt bi Phòng; v n Nga
; Vùng III: T ; Vùng IV: t ng; Vùng b V:
T n Sa Hunh (Qung Ngãi); Vùng VI: t Sa Hunh (Qung
n Cà Ná (Bình Thun) gm có: Ph vùng 1 t Sa Hui Lãnh; Ph vùng 2 t
n Cà Ná; Vùng VII: T ; Vùng VIII: T n Rch
Giá gm có: Ph vùng 1 t n Tin Giang; Ph vùng 2 t Ti
Mau; Ph vùng 3 t n Rch Giá; và vùng IX: T Rn Hà Tiên [9].
Tổng quan các nghiên cứu về bồi lấp và xói lở khu vực cửa sông
)
[4,6,7,8]
Tổng quan về tình hình bồi lấp cửa sông miền Trung
Theo các kt qu nghiên cu, nhìn chung các ca sông khu vc mic thành
to trong bão, hoch chuyng vn chuyn ca dòng bùn cát ven bc
m to thành, nên các ca sông min nh hng xuyên b bi lp và không
nh. Cng xuyên b bi lp, v c m r
m rng bng k nên bi lp vn là thun.
Thi gian gc khai thác thy sn, phát trin kinh t bin min Trung phi
mt vi m ngi r là ti mt s ca sông vào cng cá và khu vu
bi lp nghiêm trng. Hit nhiu bc xúc trong
ng không nh n khai thác thy sn, các hot
ng kinh doanh hu cn ngh i sng cn v này tác gi
Trnh Viu trình bày rt xúc tích và sâu sc.[2] Công trình
rõ hing bi lp và các v liên quan có th thy rt rõ rt mt s ca sông
C- nh); Ca M Á - xã Ph Quang huyc
Ph - Qung Ngãi ; Ca bin Sa Hunh - huyc Ph; Cng - Phú
Ngoài ra hing bi lp các ca sông và lung tàu vào cng và các khu neo trú bão
y ra ti mt lot các ca sông mii, La Gi, Phan Thit, Nht
L
Theo tác gi Trnh Vit An (2012), vùng cng phc tp ca ch
ng lc ca c sông và bin. Không phi bây gi các ca sông mi xy ra hing bi lp
mà t th nói t c hình thành. Mt khác ti hu ht các ca sông b bi
l c xây dng các công trình chnh tr có th gii quyt cn phi làm sáng
t hai v: nguyên nhân, các yu t n gây bi lp ca sông và nhng v còn tn ti
ca các công trình chnh tr ng.
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ HỆ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Quan điểm tiếp cận
S bn vng ca mt vt th, m kinh t- xã hi hay ca m lãnh th u
ph thuc rt nhiu vào cách cu trúc h thng ca nó và cha cá cu trúc vi nhau.
Xut phát t cách nhìn nhng nghiên cu trong mi quan h ,
vì v m tip cn khi nghiên cu mô hình thích ng bii khí hu cp cng
c thc hing ca mô
tài trin khai theo hai cách tip cn sau:
-
- T
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng:
- thng xây dng mô i t-xói l
- n thám và h a lý (GIS)
- a cht-a mo
- c nghim
- c
CHƢƠNG 3- ĐẶC ĐIỂM BỒI LẤP KHU VỰC CỬA BIỂN ĐỀ-GI, TỈNH BÌNH ĐỊNH
3.1. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình bồi lấp cửa biển Đề-Gi
Bi lp ti khu vc ca bi Gi là hia cht gây ng nghiêm trng
n din bing b, n s a giao thông thy và phát trin bn vng
kinh t bin. Nguyên nhân gây bi t là các quá trình hoa cht, các yu t thy thch
ng lc, các yu t thc. Bên cu t a cht khác
ng vào quá trình bi t. Các yu t này kt hp vi nhau n s
bi lp trong khu v c phc gim thiu tai bin.
3.1.1. Vị trí địa lý:
Khu vc nghiên cu bao gm c c Ngt và vùng bin ph cn vi ta
a lý (109
0
- 109
0
0
- 14
0
Bc) nm trên ranh gii
a xã M Chánh huyn Phù M và xã Cát Chánh huyc Ngt
có din tích khong 16,5 km
2
vi chiu rng trung bình 2,8 km, chiu dài trung bình 5,8 km, ni
vi bi Gi rt hp vi chiu rng khong 110 m vi bãi cn chn ca v
sâu 2,2-c c Gi có các núi Dc cao 109 m, núi Hòn Gia cao 92 m, núi
Hòn Lang cao 164 m che chc.
3.1.2. Khí hậu
Khu vc c cn nm trong vùng nhii
kéo dài t n h i k này ngoi tr tháng 10 còn
mang tính cht chuyn mùa, thì các tháng còn lu chu s chi phi cc.
T n tháng 9 chu s chi phi ca gió mùa Tây Nam. Tuy nhiên khu vc min Trung
do núi tin ra sát bin nên gió mùa khi tit li bin di tác dng ca
c khác ca tu tn ti mùa
i t n tháng 12 có t
chim 72,1 % t n tháng 8 có tng
m 28,9 % t
3.1.3. Địa hình
Vùng nghiên cu nm trong khu vng thp h a h thng sông La Tinh
thuc khu vn Phù M c ca huyc bit khu vc
c Nga hình thp nht c t cm
c Ngt là - 11,2 m ti vùng sát c Gi, mc cao nht c
1,0 m và vào mùa khô mc xun mc thp nht trung bình là - 0,8 m. Khu vc ca
Gi khá nông và hp vi luc v sâu ti bãi cn
khong t -2,2 m n -2,5 m. Phía Nam c Gi là b bin thuc các xã Cát Khánh dài khong
12 km vng cát cao khong 10 m chy dài v i chân núi Hòn Héo.
3.1.4. Hệ thống sông suối:
Sông chính cc nghiên cu là sông La Tinh bt ngun cao 300 m, dài 54
km, dic 719 km
2
dc 15 %, vùng
ng bp h ng 10 km
2
.
3.1.5. Các thành tạo địa chất
3.1.5.1. Các thành tạo đá magma
Vùng ven bin khu vc c Gi, ch thy l duy nht phc h c phc h
, phân b ti khu vi, phía Bc c Gi. Phc h i 3
pha xâm nh ch: Pha 1 có thành phn monsogranodiorit biotit; pha 2- granit,
granosyenit biotit (hornblend) ht trung, trung-ln; pha 3- granit biotit ht nhch có
ra trong khu vc
nghiên cu ch yc pha 3 phc h . Bao quanh kh
p
ph tr t.
3.1.5.2. Các thành tạo trầm tích Đệ Tứ
Trm tích phân b trong khu vc ch yu là các thành to tr T. Các trm tích
t t sng v ngun gc và quá trình thành tc gn lin vi nhng thi k
y ra trong thi k k tng bng phân b trên phm vi tnh
ng bng ven bin nên yu t bin (m) luôn chi, k tip là trm tích
sông-bin (am), bim ly (mb), bin-gió (mv), sông-bin-m ly (amb), sông (a), sông-m
lcó thành phn trm: cát ln ít bt màu nâu vàng, sét kaolin màu
trng loang l , cát si tng b late
, kt t
3.1.6. Các yếu tố hải văn :
Các yu t ng- h trng nht gây ra tai bin xói l- bi t
trong khu vc.
Dòng chảy
c bit vào thi k y qua mt ct th Gi
hng chy ch yu tng m T dòng chy
trung bình là 41,3 cm/s, ti tng gia là 31,9 cm/s và ti t ci
ln nht trong thi k kho sát là 96 cm/s ti tng mt trong pha triu rút vào k tring.
Sóng
Sóng bin ti khu vc c t. T n
m lc a tc (NE). Riêng trong
thi k t hing Bn
su rt nh so vc (NE). Tháng 05 là thi k chuyn mùa, sóng
không nh và khá yu. T n tháng 09 trên toàn min nghiên cng
u có tn su rt nh.
- 1,7 m,
Mực nước triều
- 3 cm.
3.2. Hiện trạng xói lở- bồi tụ khu vực cửa biển Đề-Gi
nh là tnh thuc vùng duyên hi Nam Trung b Vit Nam, có di b bin dài 134
km, tri dài qua nhiu du to b rng mnh m
cng lc hc sông - bin, dòng chy bit v.v. khu
vc ven bin tnh chu ng mnh ca hing xói st l b. Các v trí b xói
l - bi lp mnh ti vùng ven bin tm chính): 1. Ca bin Tam Quan;
2. Ca bi3. Ca bin Hà Ra; 4. Ca bi Gi; 5. B bi6. Eo bin
7. B bii; 8. B bio Cù Lao Xanh.
- xã
Nm cc Bc ca tic gii hn t
phía Bc c Gi là các dãy núi kéo dài ra bin chc, phía Nam là dãy cn cát
nên c Gi chu ng quynh ca s ng và xói
bi ca tiu vòng cung này theo chu k mùa.
Vào thi k gió mùa Tây Nam, khu vc c ng b bi l
trong vic qua ca. Vào thi k
Bc khu vc cng b xói l do qui ca sóng, dòng chy ven b
to nên.
bin khu vc c Gi b xâm thc rt mnh, t n
n công trc tip gây thit hi trên b.
Trong thi k c, i trong, k t b ra phía bin khong 170 m, xy ra
s xói l mnh vi quy mô dch chuyn ngang v phía b khong 100 m, và dch chuyn thng
ng kho i ngoài, cách b t 170 - 550 m v phía bin li xy ra s
bi lc bit ti khu vc cn cát phía ngoài xy ra s bi lp c hai mái bên trong và bên
ngoài.
Trong thi k gió mùa Tây Nam, i trong k t b ra bin khong 200 m, xy ra s
bi lp vi quy mô dch chuyn ngang ra phía bin 200 m và dch chuyn thng khong 2
m, trong kh i ngoài t 200 - 550 m ra phía bin xy ra s xói l vi s dch chuyn
ngang khong 40 m và dch chuyn thng khong 2 m.
ng nhm mm thiu
tai bin xói l n ra mnh m phc v phát trin bn vng giao thông thy và kinh t
bin, t -2006, kè bic xây dng ti phía Nam c Gi. Sau khi
n 2 ca d dng, công trình kè chn sóng và cát, cùng vic
no vét lung tàu u qu n. Hin nay,
tn gia ca lut bãi cát r cao so vi mc
bin khong 2 m, chng lch ra vào bn. n sóng v phía
bi lp lung lch. Chính vì vy mà tàu thuyn ra vào b Gi rt khó
m nht là vào mùa bing, thi tit có gió Nam m
ng hp tàu cá ra vào bn b i và thit hi ln v tài
sn. Thc t u b
Giai đoạn từ năm 2002-2010:
Tuy nhiên trên
2002-
2
phía Nam kè.
Hình 3.1: Bãi cát ngầm bồi lấp xung quanh kè (2010)
Giai đoạn 2010-2012: din bing b khu vc c -
2012 cho thn này quá trình bi t xói l din ra mnh m ng rt ln
ng b. Quá trình bi t và xói l xy ra trong khu vc di, song song cùng
n b thì xói ln là bi l chung và ni bt ca din bin
ng b trong khu vc này là bi t. Phn bi t mnh m tp trung nhiu phía Nam kè, vi
t bi t
c bit nht khi phân tích tình hình bi t trong khu vc ca bi Gi là thy
ng b và ca bii khá ln qua mi th h nh:
c c Gi, tn ti hai doi cát ni trên mc vi khá
ln.
*
Hình 3.2: Doi cát phía trong cửa Đề Gi (2012)
Doi cát còn li hin ti c Gi có ln ra bin 137m, m rng phía kè vi din tích
là 6300m
2
. Gi s trc din cân bi mi mt ct vi b dày doi cát ni trên
mc là 3m. So sánh vi din tích 2700m
2
, doi
cát 2 có din tích 2571m
2
y so vc
tích t thêm m
3
). Phân tích nh v tinh thy, phía trong ca
n cát ngm có din tích 5033m
2
.
Chú thích: 2010: xut hin doi cát I, II 2012: ch còn doi cát III
A: Cn cát ngm
Hình 3.3: Sự biến động doi cát qua các năm 2010-2012
u này chng t, quá trình thng ln ra mnh m
2010 dch chuyc Ngt và vn chuyn thêm mng bùn cát là khong
8120m
3
vào phía trong ca. C ly dch chuyn ca doi cát
ng 4000m
3
Tóm li, din bing b trong khu vc nghiên cu din ra vô cùng phc tp, t c
khi xây dng kè, trong quá trình xây dng kè, và sau khi xây dng kè. Hin ti, xu th bing
ng b din ra ch yu ti c Gi là: bi lp khu vc phía Nam kè, sát chân kè, bi lp
hình thành bar cát ngng thng ly cát t ngoài ca vào
lng phía trong khu vc c c Ngt.
CHƢƠNG 4- PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN BỒI LẤP KHU VỰC CỬA BIỂN ĐỀ-GI
VÀ KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP ỨNG PHÓ
4.1. Phân tích cân bằng bùn cát ở khu vực cửa biển Đề-Gi
i b ng xuyên, lâu dài ca các yu t thng lc dn ti s bin
ng b. B bin b phá hy, vn chuyn mài mòn các vt liu vn hoc trm lng, tích t
n b ngm. Nh ng b b bin dng do mt cân bng trm tích bi các
yu t thng lng nht là hai yu t dòng chy và sóng bin.
4.1.1. Đặc điểm cán cân bồi tích do yếu tố dòng chảy
-
1
=
5
16
.
1
1 +
3
18
.
.
.
.
=
V
1
f
1
h
sb
b
g=9.8 m/s
2
1
= 20,7. . (.
). 2
sb
= ()
0,2
. (
)
0,25
H
o
L
o
(10/2012). Áp
c
-tháng 04),
-
Gi.
-
4.1.2. Đặc điểm cán cân bồi tích do yếu tố sóng biển
S
, Q
N
, Q
o
N
và Q
o
S
l
bbbgl
ECP
cossin)(
(N/s)
ó:
E
b
-
8
2
sb
b
gH
E
(N/s)
c
gb
-
sb
sb
gb
kh
kh
c
c
2
sin
2
1
2
(m/s)
-
3
)
g -
2
)
H
sb
-
l
l
s
l
P
ng
K
Q
)1()(
(m
3
/s)
s
-
3
)
n -
K - 0,39.
minh
cao <1m.
- tháng
572333m
3
-tháng
3
3
-
-
4.2. Phân tích nguyên nhân biến đổi đƣờng bờ khu vực cửa Đề Gi
* Nguyên nhân nội sinh:
Do chuyng kin to gây nên chuyng nâng, ht ca các lp,
hoc các mnh ca v t, dn ti s bi xói. Chuyng kin to có ng ht sc
chm chn quá trình bi xói mc dù vùng nng có th rt ln.
Hin nay, ving ca chuyng kin tn hing bi xói ch
có tính chm vi lu n ng này.
* Nguyên nhân ngoại sinh và địa hình địa mạo:
Các yu t ngoi sinh là các nguyên nhân chính và ph bin, chi phi quá trình bi lng ti
khu vc ca bi Gi.
Nm cc Bc ca tic gii hn t
phía Bc c Gi là các dãy núi kéo dài ra bin chc, phía Nam là dãy cn cát
m trong tii - Hòn Héo) nên c
Gi chu ng quynh ca s ng và xói bi ca tiu vòng cung này theo chu k
mùa. Ngoài vic chu tác dng cng lc bin, c Gi còn chu ng
c ra cc Ngi tác dng ca các quá trình bin
và la c ng có nhng bii rt ln theo chu k mùa.
Quá trình din bing b ti khu vc c n:
Giai đoan trước khi xây dựng kè
Trong thi k c hing xói l xy ra phía Bc vòng cung (tc khu
vc c Gi) và hing bi lp xy ra phía Nam vòng cung (tc khu v
Trong thi k gió mùa Tây Nam hing xói l xy ra phía Nam vòng cung (khu vc phía
Bc Hòn Héo) và s bi lp xy ra phía Bc vòng cung (khu vc c Gi).
Nguyên nhân ch yu ca hing nêu trên là do thi k c, hình
thành dòng chy ven b ng t phía Bc lên phía Nam. Dòng chy này mang
i phía Bc xung bi lp cho phía Nam vòng cung. Kt qu là trong thi
k này xy ra s thiu ht phù sa và xói l phía Bng thi xy ra s ng phù sa và
bi lp c lc din ra trong thi k gió mùa Tây Nam,
thi k này dòng chy ven b mang phù sa t phía Nam xung phía Bc. Kt qu
phía Nam xy ra hing thiu ht phù sa và b xói l, khi này phía B
c bi lp.
Giai đoạn hiện tại, sau khi xây kè:
Tình trng hin ti ca c i quá trình bi lp. Khu vc ca và
lung b cn gây nên nhng bt li cho vic bin vi khu vc
ng th, do s c kém dn s ngp l
s sn xut và các h tng k thut xung m làm tn hi to ln v kinh t.
Mc dù trong khu vc nghiên cng dòng chy và sóng ch yu: t
phía Bc xung phía Nam do ng cc, và t phía Nam lên phía Bc do
, có th nhnh rng bùn cát t phía Bc
xung không tham gia nhiu vào quá trình bi t hin ti ca c Gi. Nguyên nhân chính là
i nhô ra bin dòng chy do sóng và gió vn chuyn bùn cát
t phía Bc xung khu vc c Gi, to nên s bi t khu vc b bin phía B
Li. S vn chuyn trm tích t i xung khu c Gi khá nh.
ng bùn cát vn t chuyn t phía Nam lên phía B
trng gây ra bi lp ti khu vc c Gi. Do kè bic xây dng phía Nam c Gi,
mt phn cát bi lp phía Nam ca kè. Phn cát còn li, tip
tc vn chuyn lên phía Bc tham gia vào quá trình hình thành cn cát, gây bi t phía trong ca
u kè.
Da vào vic phân tích nh v tinh và s liu quá trình
bing ca các di cát hình thành phía trong c Gi, có th kh
my t phía ngoài ca vào phía trong khu vc c Gi,
gây ra s bi t trong khu vc này.
n cát hic xây di chinh kè ch cao
c bin gn 2m nên hiu qu mang ln. Do vic xây dng
n cát quá thu to dc sóng bi
bi lp mn vào lung tàu to nên mt bãi cát rng,
ngày càng cao và rng thêm. Bên cn sóng còn quá ngn so vi thit k u,
nên không tc dòng chy thông thoáng, cát b gi li, to thành bãi bi ngày càng ln. Sóng
y t ng xut hin trong bão v, vn tc ln,
vn chuyn bùn cát lu m hàn, to nên bar cát ngm.
4.2. Dự báo biến động đƣờng bờ dƣới tác động của biến đổi khí hậu
ng ca bii khí hc ghi nhn rng rãi trên Th gii và Vit Nam.
Mc bin dâng và s n su ca các hình th thi tit cu
ng lc ca bic bing ca mc bin dâng làm bii mnh m
ng b bin trong khu vc.
4.2.1. Dự báo biến động đƣờng bờ biển do dâng cao mực nƣớc biển
-
-
Bh
L
SR
*
*
001,0
S -
R
-
B -
h
*
-
2/3
*
*
*
A
h
L
A
*
-
Tính tốc độ biến đổi đường bờ do yếu tố dâng cao mực nước biển
Khu vc
h* (m)
B (m)
A
L
*
(m)
R
Gi
0.9
6.0
1.0
0.1
464.8
0.06
4.1.2. Dự báo biến động đƣờng bờ biển do bão
s
Tt
eRtR
/
1)(
Trong
R
-
2
S
hB
m
h
WS
R
b
o
b
b
S - h
b
-
m
o
- B -
W
b
-
2/3
A
h
W
b
b
và
1
32/1
2/3
1320
b
bobb
s
h
Wm
B
h
Ag
H
T
A-
H
b
- chi
i
-2,2m,
trong 2h là 11891m
3
4.3. Kiến nghị giải pháp ứng phó với hiện tƣợng bồi lấp cửa Đề-Gi
Khu vc ven bin tnh trn xy ra quá
trình bing b vn din ra mnh m. Các gii pháp công trình ca bin thc cht
ch u ch -bin mang tính cc b khc phc
c hoàn toàn bi lp trong thi gian dài. Do vy, vic nghiên cu c trí
công trình chnh tr cho hp lý. Bên ci pháp cn nghiên cu b sung và làm rõ bao
gm nng xuyên và kh dng vt liu no vét cho mt s mc
t no vét trong khu vc cho thy có ln m bt nhim mui nên
không thích hp cho mng.
phía Nam
7. Kết luận
-
2. Sau khi xây dng kè, khu vc phía trong ca b bi lp nghiêm trng vi t
khong 4000m
3
u kè hình thành các cn cát ngm,ng
n giao thông thy. Sóng và dòng chy t phía Nam vn chuyn trm tích bi t phía Nam kè
và u kè. S bi lp phía trong c Gi ch yng mnh ca sóng
y cát t ngoài c y mt
ng ln bùn cát t phía Nam lên gây tích t, bi lng vng vn chuyn bùn cát trong
là 11891m
3
.
ng ca bii khí hng b s b bic
bin din ra trong 2 gi, chiu ri b b nh
ng là 300m.
5. Các gii pháp ng phó vi quá trình bi lp ti khu vc ca bi Gi bao gm: nâng
cao trình và kéo dài kè chn cát phía Nam, kt hp vi duy tu n m bo hành lang
ng tàu.
References
Tiếng Việt
1. Trnh Ving Hoàng Thanh, Nguyn Th Thu Huyn tr
vùng ca sông LTạp chí Khoa học và Công nghệ Thủy lợi, (s 3).
2. Trnh Vit An (2012). Một vài nét về ảnh hưởng bồi lấp cửa sông đến sự ra/vào của thuyền
vào cảng cá các khu neo đậu trú bão và hướng giải quyết.
3. Nguyn Biu và nnk (2008), Đặc điểm địa chất biển Miền Trung Việt Nam (Bản thuyết
minh phần bản đồ địa chất Pliocen-Đệ tứ (N
2
-Q) biển Miền Trung Việt Nam tỷ lệ
1:500 000).
4. Nguym Huy Tin (2003). Sạt lở bờ biển miền Trung Việt Nam. Nhà xut
bn Khoa hc và K thut.
5. Ngô Ngc Cát và nnk (2001), Đánh giá điều kiện địa chất công trình phục vụ nghiên cứu
sạt lở bờ biển miền Trung, Báo cáo tng k tài nhánh thu tài KHCN -
tr Via Lý.
6. Nguyng lc vùng ven bin và ca sông Vit Nam, Báo cáo
tng k tài 48B -02-01. Vin khoa hc Vit Nam, Hà Ni.
7. Nguyu hin tr
lt các tnh vùng Nam Trung B (t ng n Bình Thu xu khoa
hc cho các gii pháp khc phc, Báo cáo tổng kết đề tài, Via Lý, Hà Ni.
8. Mic, Trn Nghi, Mai Trng Nhunh Ti
nh xu th vn chuyn trm tích da trên kt qu hTạp chí Địa chất
s 276 (5-6/2003).
9. Nghiên cứu sự hình thành và biến đổi quá trình bồi tụ - xói lở ở đới
ven biển Thái Bình - Nam Định, -
10. c, Ph, Nguy c Th
l b bin Hi Hm khai thác hp lý vào bo v môi a ch
Tạp chí khoa học Địa chất công trình và Môi trường số 1 (7/2004).
11. u (ch ng, Nguy
(2001), Công trình bảo vệ bờ biển và hải đảo. Nhà xut bn Xây dng,Hà Ni.
12. u, Trnh Vip (2002), Diễn biến cửa sông vùng
đồng bằng Bắc Bộ. Nhà xut bn Xây dng, Hà Ni.
13. n và nnk (1998), Báo cáo Nghiên cứu, khảo sát lập dự án mở rộng cảng
biển nước sâu Quy Nhơn gắn liền xây dựng khu công nghiệp- thương mại- du lịch
Nhơn Hội, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định, Phân vin Vt lý ti thành ph H
Chí Minh.
14. n và nnk (2002), Báo cáo Đề tài chỉnh trị cửa Đề Gi, Phân vin Vt lý ti
thành ph H Chí Minh.
15. Lê Xuân Hng (1996), Đặc điểm xói lở bờ biển Việt Nam. Lun án Phó Tia lý-a
cht.
16. Lê Mng ca bii khí hn thiên tai và gii pháp ng phó
cho khu vc thành ph H Tạp chí Khoa học và Công nghệ Thủy lợi (s
21, - 04/2009).
17. TS. Phm Th "Nghiên cu ng dng mô hình toán hai chiu -
ng c
n dòng chy"
18. Mai Trng Nhun và nnk (2001), Nghiên cứu và lập bản đồ địa chất môi trường đới biển
nông ven bờ Việt Nam (0-30m nước), tỷ lệ 1:500.000.
19. Mai Trng Nhun, Nguyn Th Hng Hu, Nguyn H c, Tr
ng ca tai bin xói l i ven bin Phan Rí - Phan Thi
Tạp chí Các khoa học về Trái đất (s 26 (3), 9/2004).
20. Phc Thng, (2006), u ch thy lc ti khu vc ca ly
c bng mô hình tr s 3 chi, Đặc san khoa học công nghệ Thủy Lợi, Vin
khoa hc thy li.
21. nh Tin và nnk, (2006), Báo cáo Điều tra địa chất, khoáng sản, địa chất môi
trường và tai biến địa chất vùng biển Nam Trung bộ từ 0-30m nước ở tỷ lệ 1:100.000
và một số vùng trọng điểm ở tỷ lệ 1:50.000a cht và Khoáng sn bin,
Tng cc Bin và Ho.
22. Nguyn Huy Tuyn (2002), Nghiên cứu, đánh giá và dự báo hiện tượng bồi lắng và xói lở
vịnh Quy Nhơn dựa trên mô hình toán bằng việc sử dụng phần mềm Mike21 và kiến
nghị lựa chọn phương án công trình hợp lý, Luc s k thui
hc M - a cht, Hà Ni.
23. Trn Hu Tuyên (2003), Nghiên cứu quá trình bồi tụ, xói lở ở đới ven biển Bình Trị Thiên
và kiến nghị các giải pháp phòng chống, Lun án Tia cht, i hc
M - a cht, Hà Ni.
24. S khoa hc Khoa hc công ngh ng tnh, (2001), Xây dựng phương
án quản lý tổng hợp đới ven biển tỉnh Bình Định.
Tiếng Anh
25. Do Minh Duc, Mai Trong Nhuan, Chu Van Ngoi, Tran Nghi, Dao Manh Tien, Tj. C. E.
Journal of Asian Earth
Sciences.
26. Do Minh Duc -Related
Proc. of 2nd Symp. Climate Change
and the Sustainability, PP 28-29, Ha Noi.
27.
Vietnam Geotechnical Journal (No.
1/2010).
28.
Journal of
Asian Earth Sciences, (doi:10.1016/j.jseaes.2011.08.014)
29.
VNU Journal of Science, Earth Sciences 26 (2010) PP 224-231.
30.
VNU Journal of Science, Earth Sciences 27 (2011) 112-
118.
31. te change on the flow in Hong-Thai
VNU Journal of Science, Earth Sciences 27 (2011)
PP 98-106.
32.
VNU Journal of Science, Earth Sciences 25 (2009) 116-
124.