Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng công trình giao thông 2 (TECCO2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (618.6 KB, 32 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
VIỆN KỸ THUẬT XÂY DỰNG
BỘ MÔN KỸ THUẬT HẠ TẦNG ĐÔ THỊ
BÁO CÁO:
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng công trình giao thông 2
(TECCO2)
Sinh viên thực hiện :Nguyễn Hữu Dân.
Mã SV : 0901958.
Lớp : Kỹ thuật hạ tầng đô thị.
Khóa : 50
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Hồng.
Hà Nội, 05/2013
Thực tập tốt nghiệp Kỹ thuật hạ tầng dô thị - K50
MỤC LỤC
Trang
Nguyễn Hữu Dân Trang 2
Mã SV: 0901958
Thực tập tốt nghiệp Kỹ thuật hạ tầng dô thị - K50
PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ CƠ QUAN
1.1 Tên công ty.
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO
THÔNG 2
Tên giao dịch:
Transport Engineering Consultant Joint Stock Company No2
Tên viết tắt:
TECCO2.
1.2 Trụ sở làm việc.
− Trụ sở chính:
+ Địa chỉ : số 278, Tôn Đức Thắng, Đống Đa, Hà Nội.
+ Điện thoại : 04.5110242; 04.8517743 Fax: 04.8517806.


+ Enmail :
− Trụ sở thứ hai:
+ Địa chỉ : số 28, Vĩnh Hồ, Đống Đa, Hà Nội.
Hình. 1-1. Trụ sở công ty.
Nguyễn Hữu Dân Trang 3
Mã SV: 0901958
Thực tập tốt nghiệp Kỹ thuật hạ tầng dô thị - K50
1.3 Người đại diện.
Ông : Nguyễn Kim Tiến.
Chức vụ : Giám đốc công ty.
1.4 Cơ sở pháp lý.
− Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh : Số 0103010422 của Sở Kế hoạch và Đầu
tư thành phố Hà Nội.
− QĐ chuyển DN Nhà nước : Số 2945/QĐ – BGTVT ngày 23/8/2005
của Bộ GTVT.
− Tài khoản : Số 2111.000.0000.317 tại Ngân hàng
Đầu tư phát triển Hà Nội.
− Xếp hạng Doanh nghiệp : Hạng 1 (theo quyết định số 237/TCCB-
LĐ ngày 31/7/1997 của Bộ GTVT.
1.5 Nguồn nhân lực công ty.
Công ty có đội ngũ cán bộ, kỹ sư cầu, kỹ sư đường bộ, công nhân kỹ thuật được
đào tạo cơ bản, tích lũy nhiều kinh nghiệm và trưởng thành qua các công trình đã
thực hiện, cùng với sự đổi mới công nghệ tiên tiến, đầu tư trang thiết bị hiện đại và
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng, tiến độ các công trình được giao, chịu trách
nhiệm đến cùng với sản phẩm của mình, luôn chiếm được lòng tin của các chủ đầu
tư và Bộ GTVT.
Tổng số : 259 người.
Trong đó:
− Thạc sỹ : 4 người.
− Kỹ sư kỹ thuật : 138 người.

− Cao đẳng : 11 người.
− Trung cấp : 43 người.
− CN kỹ thuật + nhân viên : 63 người.
1.6 Chức năng.
Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103010422 ngày 26/12/2006 do
sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp, Công ty Cổ phần Tư vấn XDCTGT2
được phép cung cấp dịch vụ tư vấn điều tra, khảo sát thiết kế, lập dự án đường bộ,
nút giao thông, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, thí nghiệm các chỉ tiêu cơ
lý, kiểm định chất lượng thi công, tư vấn giám sát chất lượng các công trình về giao
thông và điện, vv, với những nội dung cụ thể sau:
Nguyễn Hữu Dân Trang 4
Mã SV: 0901958
Thực tập tốt nghiệp Kỹ thuật hạ tầng dô thị - K50
− Tư vấn Lập báo cáo đầu tư; Lập Dự án đầu tư xây dựng; khảo sát địa hình, địa chất
các công trình giao thông; khảo sát vệ sinh môi trường, đánh giá tác động môi
trường.
− Khảo sát, thiết kế công trình cầu, đường bộ, điện chiếu sáng, lập dự toán và tổng dự
toán các công trình.
− Giám sát xây dựng công trình giao thông, nghiệm thu kỹ thuật và khối lượng xây
dựng, thí nghiệm các chỉ tiêu kỹ thuật của vật liệu xây dựng mặt đường, nền móng
công trình.
− Thẩm định, thẩm tra thiết kế, xác định hiện trạng, đánh giá nguyên nhân sự cố, thẩm
định tổng dự toán các công trình cầu đường bộ (trong phạm vi chứng chỉ cho phép).
− Tư vấn về đấu thầu và hợp đồng kinh tế xây dựng giao thông.
− Tư vấn Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
− Thiết kế quy hoạch đường bộ.
− Thiết kế nền, xử lý nền đối với công trình xây dựng.
− Kiểm định, thử tải công trình.
− Tư vấn lập kế hoạch tổng thể, quy hoạch chi tiết giao thông đường bộ.
− Khảo sát, trắc địa công trình.

− Khảo sát địa chất công trình.
− Tư vấn giải phóng mặt bằng, mốc lộ giới và xây dựng cắm cọc giải phóng mặt
bằng, mốc lộ giới (chỉ giới xây dựng).
1.7 Cơ cấu tổ chức.
Nguyễn Hữu Dân Trang 5
Mã SV: 0901958



 




 !"#$%&
#'()$
%*+,,
 +
$-/$
01234'5671289:;<=12>?5
@1AB1C>D=E12;F5G:HI>4JKGLC?2:HI>4J
MC4:;<NJOPQ561289:
RH1STKJUVK>89125W1289:RH1ST2:HI3H;5W1289:
RH1ST>X@JCY;K;CZ12C:[I56L1289:RH1ST\N;=H15]1289:
MC4:2:H1OPQ5^^1289:
@1
2:_I
`aJ
`b:\:c1
C_JC

Cd12
C_JCCd12
;
eC
;
JA
_Je3
;f
 3_;
_Jgh12C:cQeCi=3_;;e
1jMJ1`@
1CI
_Jek3;C:l;el
2m:3=_;;C:l;el
;f23
 ;nIe;`Jfde`JAJ;
1CI`o@JCp;
_Jek3`o@JCp;
q121Cn1eC=@1K1f;1
_Jek3fAK1f;1
Thực tập tốt nghiệp Kỹ thuật hạ tầng dô thị - K50
S¬ ®å tæ chøc cña c«ng ty
KHỐI QUẢN LÝ
KHỐI TRỰC TIẾP
1.8 Cách điều hành sản xuất.
S¬ ®å ®iÒu hµnh qu¶n lý chÊt lîng
Nguyễn Hữu Dân Trang 6
Mã SV: 0901958
Thực tập tốt nghiệp Kỹ thuật hạ tầng dô thị - K50
PHẦN 2:BÁO CÁO NỘI DUNG THỰC TẬP

2.1 Quá trình thực hiện một dự án xây dựng ở Việt Nam.
2.1.1 Lập báo cáo đầu tư.
Các dự án phải lập báo cáo đầu tư xây dựng công trình để quốc hội thông qua
chủ trương và cho phép đầu tư:
+ Các dự án quan trọng quốc gia.
+ Các dự án nhóm A không phân biệt nguồn vốn.
 Chuẩn bị các điều kiện để lập báo cáo đầu tư.
Nguyễn Hữu Dân Trang 7
Mã SV: 0901958
Ghi chó:
Quan hÖ QL Vµ §H
Quan hÖ qua l¹i
C¸c tuyÕn QLCL
Thực tập tốt nghiệp Kỹ thuật hạ tầng dô thị - K50
− Khảo sát địa hình, địa chất, thủy văn hiện trạng ( lập đề cương báo cáo).
− Điều tra xã hội học.
− Điều tra phục vụ đền bù giải phóng mặt bằng.
− Điều tra hạ tầng tại chỗ ( hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật).
− Điều tra đánh giá tác động của môi trường.
 Nội dung báo cáo đầu tư xây dựng công trình,
− Sự cần thiết phải đầu tư, các điều kiện thuận lợi và khó khăn, chế độ khai thác và sử
dụng tài nguyên quốc gia ( nếu có).
− Dự kiến quy mô đầu tư: công suất, diện tích xây dựng, các hạng mục công trình bao
gồm công trình chính, công trình phụ và các công trình khác, dự kiến địa điểm xây
dựng công trình, nhu cầu sử dụng đất.
− Phân tích lựa chọn sơ bộ công nghệ kỹ thuật: các điều kiện cung cấp vật tư thiết bị,
nguyên liệu, năng lượng, dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật, phương án giải phóng mặt bằng
tái định cư (nếu có), các ảnh hưởng của dự án đối với môi trường sinh thái, phòng
chống cháy nổ, an ninh quốc phòng.
− Hình thức đầu tư, xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, thời hạn thực hiện dự án, huy

động vốn theo tiến độ và hiệu quả kinh tế xã hội của dự án và phân kỳ đầu tư ( nếu
có).
2.1.2 Trình xin phép đầu tư.
Trình báo cáo đầu tư tới các sở ban nghành xin ý kiến cho phép đầu tư ( giấy
chứng nhận đầu tư). Các sở ban ngành cần thông qua ý kiến khi xin phép đầu tư dự
án xây dựng công trình ( giấy chứng nhận đầu tư):
 Sở quy hoạch kiến trúc (sở xây dựng):
− Xin cung cấp thông tin về quy hoạch vị trí khu vực dự án dự kiến đầu tư.
− Giới thiệu địa điểm xây dựng ( đối với trường hợp đầu tư chưa có đất)/
 UBND quận, phường nơi dự án dự kiến đầu tư.
− Xin xác nhận ranh giới đất không có tranh chấp, khiếu kiện ( đối với trường hợp
chủ đầu tư đã có đất)
− Thỏa thuận với UBND cấp phường, quận ( địa phương nơi có đất) về địa điểm của
dự án.
 Sở QHKT (sở Xây dựng) và viện QHXD: xin xác nhận chỉ giới đường đỏ và các số
liệu hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
 UBND tỉnh, thành phố: xin chấp thuận giao nhiệm vụ lập QHCTXD tỷ lệ 1/2000.
 Sở QHKT (sở Xây dựng): thẩm định nhiệm vụ lập QHCTXD tỷ lệ 1/2000.
 UBND tỉnh, thành phố ( hoặc UBND quận, cơ quan nhà nước và chủ đầu tư): phê
duyệt nhiệm vụ lập QHXDCT tỷ lệ 1/2000.
 Sở QHKT (sở Xây dựng): thẩm định đồ án QHCTXD tỷ lệ 1/2000.
 UBND tỉnh, thành phố ( hoặc UBND quận, cơ quan nhà nước và chủ đầu tư): phê
duyệt đồ án QHXDCT tỷ lệ 1/2000.
 Sở QHKT (sở Xây dựng): xin chấp thuận đề cương nhiệm vụ đồ án QHCTXD tỷ lệ
1/500.
 Sở QHKT (sở Xây dựng): xin chấp thuận nhiệm vụ đồ án QHCTXD tỷ lệ 1/500.
Nguyễn Hữu Dân Trang 8
Mã SV: 0901958
Thực tập tốt nghiệp Kỹ thuật hạ tầng dô thị - K50
 Sở QHKT ( sở Xây dựng) các sở liên ngành ( cơ quan nhà nước và chủ đầu tư): xin

chấp thuận ranh giới, mốc giới và diện tích ô đất lập QHCTXD tỷ lệ 1/500.
 UBND quận, phường nơi dự án dự kiến đầu tư: xin chấp thuận ranh giới ô đất lập
QHCTXD tỷ lệ 1/500 và lập dự án tại địa phương có đất.
 Sở QHKT ( sở Xây dựng): thẩm định nhiệm vụ QHXDCT tỷ lệ 1/500.
 UBND tỉnh, thành phố ( cơ quan nhà nước và chủ đầu tư): phê duyệt nhiệm vụ
QHCD+TXD tỷ lệ 1/500.
 Sở QHKT ( sở xây dựng) các sở liên ngành ( cơ quan nhà nước và chủ đầu tư) :
thẩm định đồ án QHCTXD tỷ lệ 1/500.
 UBND tỉnh, thành phố ( hoặc UBND quận) ( cơ quan nhà nước hoặc chủ đầu tư phê
duyệt đồ án QHCTXD tỷ lệ 1/500.
 Sở TNMT chủ trì cùng hội đồng liên ngành thẩm định UBND tỉnh, thành phố: thẩm
định phê duyệt báo cáo, đánh giá tác động của môi trường.
 UBND tỉnh, thành phố (hoặc UBND quận) ( cơ quan nhà nước và chủ đầu tư) :
− Giao chủ đầu tư dự án.
− Hướng dẫn làm thủ tục đăng ký và cấp giấy chứng nhận đầu tư.
− Phê duyệt phương án tổng thể dự kiến bồi thường, hỗ trợ GPMB và thông báo thu
hồi đất.
− Quyết định giao đất, cho thuê đất.
 Sở tài nguyên môi trường.
− Đo đạc cắm mốc giới phục vụ GPMB và giao mốc dự án.
− Hỗ trợ lập hồ sơ địa chính phục vụ công tác thu hồi đất và đền bù GPMB
 Các cơ quan quản lý chuyên ngành của địa phương, doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ: tiến hành các thỏa thuận chuyên ngành cấp điện, cấp nước.
 Bộ quốc phòng: tiến hành các thỏa thuận, các thủ tục về chiều cao tĩnh không.
 Bộ công an: tiến hành các thỏa thuận, các thủ tục về phòng cháy chữa cháy.
 Sở Quy hoạch kiến trúc ( sở xây dựng) : thỏa thuận kiến trúc.
2.1.3 Tổ chức thi tuyển kiến trúc.
Chọn phương án được chọn để tiến hành triển khai thiết kế cơ sở.
Hồ sơ thi tuyển kiến trúc:
 Thuyết minh phương án dự thi thể hiện:

− Ý tưởng kiến trúc của phương án dự thi cả về hình khối và công năng sử dụng.
− Sử dụng phù hợp với yêu cầu quy hoạch, cảnh quan, kiến trúc khu vực xây dựng.
− Dự kiến các giải pháp kỹ thuật bên trong và bên ngoài công trình.
− Ảnh hưởng của phương án đối với các quy định về bảo vệ môi trường và phòng
chống cháy nổ.
− Tính khả thi của dự án.
 Các bản vẽ phương án dự thi:
Phải thể hiện được nội dung của phương án và quy cách theo quy định của quy
chế thi tuyển.
Nguyễn Hữu Dân Trang 9
Mã SV: 0901958
Thực tập tốt nghiệp Kỹ thuật hạ tầng dô thị - K50
2.1.4 Tổ chức thực hiện lập dự án đầu tư.
 Chỉ định lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
Các trường hợp đặc biệt được chỉ định thầu;
− Lập đồ án quy hoạch xây dựng.
− Với đồ án thi tuyển kiến trúc, chủ đầu tư và tác giả của phương án kiến trúc được
chọn đàm phán, ký hợp đồng lập dự án xây dựng và thiết kế xây dựng công trình
( khi tác giả của phương án thiết kế có đủ điều kiện năng lực theo quy định).
− Trường hợp tác giả không đủ điêu kiện có thể liên danh với tổ chức thiết kế có đủ
điều kiện để ký kết hợp đòng với chủ đầu tư.
 Chọn đơn vị tư vấn lập dự án.
Quyết định chỉ định thầu lập dự án xây dựng công trình:
− Tờ trình xin chỉ định thầu lập dự án xây dựng công trình.
− Đăng ký kinh doanh, hồ sơ năng lực, chứng chỉ hành nghề.
 Chuẩn bị thực hiện lập dự án.
− Tờ trình xin chỉ định thầu khảo sát bước thiết kế cơ sở.
− Quyết định chỉ định thầu khảo sát bước thiết kế cơ sở.
− Đề cương nhiệm vụ khảo sát.
− Quyết định phê duyệt nhiệm vụ khảo sát.

− Đăng ký kinh doanh, hồ sơ năng lực, chứng chỉ hành nghề của đơn vị tư vấn lập dự
án.
− Hợp đồng khảo sát bước thiết kế cơ sở.
− Kết quả khảo sát bước thiết kế cơ sở.
− Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát bước thiết kế cơ sở.
− Thanh lý hợp đồng khảo sát bước thiết kế cơ sở.
− Tờ trình xin chỉ định thầu lập dự án xây dựng công trình.
− Hồ sơ thuyết minh và thiết kế cơ sở.
− Biên bản nghiệm thu hồ sơ lập dự án ( thiết kế cơ sở).
− Hợp đồng lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
 Lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
( số lượng thuyết minh + bản vẽ thiết kế cơ sở được lập tối thiểu 9 bộ)
∗ Lập thuyết minh dự án đầu tư XDCT:
Nội dung thuyết minh bao gồm:
− Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư.
+ Đánh giá nhu cầu thị trường, tiêu thụ sản phẩm đối với dự án SXKD.
+ Hình thức đầu tư xây dựng công trình.
+ Địa điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng đất.
+ Điều kiện cấp nguyên liệu, nhiên liệu và các yếu tố đầu vào khác.
− Mô tả về quy mô và diện tích xây dựng công trình, các hạng mục công trình bao
gồm công trình chính, côn g trình phụ và cá công trình khác.
Nguyễn Hữu Dân Trang 10
Mã SV: 0901958
Thực tập tốt nghiệp Kỹ thuật hạ tầng dô thị - K50
+ Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ và công suất.
+ Phương án giải phóng mặt bằng tái đinh cư và phương án hỗ trợ xây dựng hạ tầng
kỹ thuật ( nếu có).
+ Các phương án thiết kế kiến trúc đối với công trình trong đô thị và công trình có
yêu cầu kiến trúc.
+ Phương án khai thác dự án và sử dụng lao động.

+ Phân đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện và hình thức quản lý dự án.
− Đánh giá tác đọng môi trường, các giải pháp phòng chống cháy nổ và các yêu cầu
về an ninh quốc phòng.
− Tổng mức đầu tư của dự án.
+ Khả năng thu xếp vốn, nguồn vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ.
+ Phương án hoàn trả vốn đối với phương án có yêu cầu thu hồi vốn.
+ Các chỉ tiêu tài chính và phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế xây dựng của dự án.
∗ Lập bản vẽ thiết kế cơ sở:
Các bản vẽ bao gồm:
− Bản vẽ tổng mặt bằng, phương án tuyến công trình ( đối với công trình xây dựng
theo tuyến)
− Bản vẽ thể hiện phương án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc.
− Bản vẽ sơ đồ công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ.
− Bản vẽ thể hiện kết cấu chịu lực chính của công trình.
− Bản vẽ thể hiện hệ thống kỹ thuật và hệ thống hạ tầng kỹ thuật của công trình.
2.1.5 Tổ chức thẩm định, phê duyệt xin phép đầu tư xây dựng công
trình.
 Trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
Nội dung hồ sơ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng:
− Tờ trình xin thẩm định dự án theo mẫu.
− Dự án gồm phần thuyết minh và thiết kế cơ sở.
− Các văn bản quy định của các cơ quan có thẩm quyền.
− Văn bản cho phép đầu tư đối với dự án quan trọng quốc gia.
− Văn bản chấp thuận bổ sung quy hoạch đối với nhóm A chưa có quy hoạch nghành.
− Văn bản chấp thuận về quy hoạch xây dựng đối với dự án không có trong squy
hoạch xây dựng.
− Các văn bản ý kiến của các cơ quan có liên quan.
 Ra kết quả thẩm định bằng văn bản dự án ĐTXD, nhận xét, đánh giá và kiến
nghị với người quyết định đầu tư.
 Thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng.

Đơn vị đầu mối thẩm định dự án có trách nhiệm tổ chức thẩm định dự án, tổng
hợp lý ý kiến của các cơ quan có liên quan và kết quả thẩm định thiết kế cơ sở nhận
xét, đánh giá, kiến nghị.
Nguyễn Hữu Dân Trang 11
Mã SV: 0901958
Thực tập tốt nghiệp Kỹ thuật hạ tầng dô thị - K50
∗ Nguyên tắc thẩm định dự án.
− Người có thẩm quyền quyết định đầu tư chỉ được quyết định đầu tư khi đã có kết
quả thẩm định dự án
− Riêng đối với các dự án sử dụng vốn tín dụng, tổ chức cho vay vốn thẩm định
phương án tài chính và phương án trả nợ để chấp thuận cho vay hoặc không cho vay
trước khi người có thẩm quyền quyết định đầu tư.
− Các chỉ tiêu tài chính và phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế xây dựng của dự án.
∗ Thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
− Dự án được Quốc hôi thông qua và cho phép đầu tư: thủ tướng chính phủ thành lập
hội đồng thẩm định nhà nước về các dự án đầu tư để tổ chức thẩm định dự án do thủ
tướng chính phủ quyết định đầu tư và dự án khác nếu thấy cần thiết.
− Các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
+ Cơ quan cấp bộ tổ chức thẩm định dự án do mình quyết định đầu tư, đầu mối tổ
chức thẩm định dự án là một đơn vị chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu
tư.
+ UBND cấp tỉnh tổ chức thực hiện thẩm định dự án do mình quyết định đầu tư, sở kế
hoạch và đầu tư là đầu mối tổ chức thẩm định dự án.
+ UBND cấp huyện, cấp xã tổ chức thẩm định dự án do mình quyết định đầu tư, đầu
mối thẩm định dự án là đơn vị có chức năng quản lý kế hoạch ngân sách trực thuộc
người quyết ddinjhj đầu tư.
− Các dự án khác: người quyết định đầu tư tự quyết định thẩm định.
− Đối với các dự án đầu tư xây dựng đặc thù: việc thẩm đinh dự án thực hiện theo quy
định tại nghị định số 71/2005/NĐ-CP ngày ) 06/06/2005 của chính phủ.
∗ Thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở.

− Đối với các dự án quan trọng quốc gia và dự án nhóm A, không phân biệt nguồn
vốn, việc thẩm định thiết kế cơ sở đượcthực hiện như sau.
+ Bộ công nghiệp tổ chức thẩm định: các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng
công trình hầm mỏ, dầu khí, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp, hóa
chất, vật liệu nổ công nghiệp, chế tạo máy, luyện kim và các công trình công nghiệp
chuyên ngành.
+ Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn: tổ chức thẩm định các công trình thuộc dự
án ĐTXD các công trình thủy lợi, đê điều.
+ Bộ giao thông vận tải: tổ chức thẩm định các công trình thuộc dự án ĐTXD công
trình giao thông.
+ Bộ xây dựng : tổ chức thẩm định các công trình thuộc dự án ĐTXD công trình dân
dụng công nghiệp, vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật đô thị và các dự án đầu tư
xây dựng công trình khác do thủ tướng chính phủ yêu cầu.
+ Sở xây dựng: tổ chức thẩm định các công trình thuộc dự án ĐTXD công trình dân
dụng < 20 tầng.
+ Đối với các dự án gồm nhiều loại công trình khác nhau thì bộ chủ trì tổ chức thẩm
định thiết kế cơ sở là 1 trong các bộ nêu trên có chức năng quản lý loại công trình
quyết định tính chất, mục tiêu của dự án. Bộ chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở
Nguyễn Hữu Dân Trang 12
Mã SV: 0901958
Thực tập tốt nghiệp Kỹ thuật hạ tầng dô thị - K50
có trách nhiệm lấy ý kiến bằng văn bản của các bộ ngành quản lý công trình chuyên
ngành liên quan thẩm định thiết kế cơ sở.
− Đối với các dự án nhóm B,C không phân biệt nguồn vốn, việc thẩm định thiết kế cơ
sở được thực hiện như sau:
+ Sở công nghiệp tổ chức thẩm định các công trình thuộc dự án ĐTXD công trình
hầm mỏ, dầu khí, nhà máy ddienj, đường dây điện, trạm biến áp, hóa chất, vật liệu
nổ công nghiệp, chế tạo máy, luyện kim và các công trình công nghiệp chuyên
ngành.
+ Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn tổ chức thẩm định các công trình thuộc dự

án ĐTXD các công trình thủy lợi đê điều.
+ Sở giao thông vận tải: tổ chức thẩm định các công trình thuộc dự án ĐTXD công
trình giao thông.
+ Sở xây dựng : tổ chức thẩm định các công trình thuộc dự án ĐTXD công trình dân
dụng công nghiệp, vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật đô thị và các dự án đầu tư
xây dựng công trình khác do thủ tướng chính phủ yêu cầu. Riêng dự án đầu tư xây
dựng công trình hạ tầng kỹ thuật thì sở xây dựng hoặc sở giao thông công chính
hoặc sở giao thôn g vận tải tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở phù hợp với chức năng
nhiệm vụ do UBND cấp tỉnh quy định.
+ Đối với các dự án gồm nhiều loại công trình khác nhau thì bộ chủ trì tổ chức thẩm
định thiết kế cơ sở là 1 trong các bộ nêu trên có chức năng quản lý loại công trình
quyết định tính chất, mục tiêu của dự án. Bộ chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở
có trách nhiệm lấy ý kiến bằng văn bản của các bộ ngành quản lý công trình chuyên
ngành liên quan thẩm định thiết kế cơ sở.
+ Sở tài nguyên môi trường ( công ty có năng lực chuyên môn) : tiến hành các thủ tục
thẩm định ( thẩm tra) đánh giá báo cáo tác động môi trường.
− Đối với các dự án nhóm B,C do bộ CN, bộ NN và PTNT, Bộ GTVT, Bộ XD, các
tập đoàn kinh tế và tổng công ty nhà nước đầu tư thuộc chuyên ngành do mình quản
lý thì các bộ, doanh nghiệp này tự tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở sau khi có ý kiến
của địa phương về quy hoạch xây dựng và bảo vệ môi trường.
− Đối với các dự án nhóm B,C có CTXD theo tuyến qua nhiều địa phương thì bộ
được quy định tại điều A khoản này tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở và có trách
nhiệm lấy ý kiến của địa phương nơi có công trình xây dựng về quy hoạch xây dựng
và bảo vệ môi trường.
 Trình thẩm phê duyệt dự án ĐTXD .
Hồ sơ sau khi được các đơn vị đầu mối kiểm định dự án, tổng hợp ý kiến của các
cơ quan có liên quan và kết quả thẩm định thiết kế cơ sở nhận xét, đánh giá. Kiến
nghị hồ sơ được chủ đầu tư trình người quyết định đầu tư phê duyệt dự án.
∗ Nội dung hồ sơ trình phê duyệt dự án đầu tư xây dựng.
− Tờ trình xin phê duyệt dự án theo mẫu (trong đó phải nêu được kết quả thẩm định

dự án, nhận xét, đánh giá và kiến nghị với người quyết định đầu tư).
− Dự án gồm phần thuyết minh và thiết kế cơ sở.
Nguyễn Hữu Dân Trang 13
Mã SV: 0901958
Thc tp tt nghip K thut h tng dụ th - K50
Cỏc vn bn tham gia thm nh ca c quan cú thm quyn cú liờn quan ti d ỏn.
Cỏc vn bn kt qu thm nh thit k c s ca cỏc c quan nh nc cú thm
quyn cú liờn quan ti d ỏn.
Vn bn cho phộp u t i vi d ỏn quan trng quc gia.
Vn bn chp thun b sung quy hoch i vi nhúm a cha cú quy hoch ngnh.
Vn bn chp thun v quy hoch xõy dng i vi d ỏn khụng cú trong quy
hoch xõy dng.
Thm quyn quyt nh phờ duyt d ỏn u t xõy dng.
D ỏn thuc Quc hi thụng qua v cho phộp u t: th tng chớnh ph quyt
nh u t cỏc d ỏn c Quc hi thụng qua ch trng v cho phộp u t.
Cỏc d ỏn d dng vn ngõn sỏch nh nc.
+ B trng, th trng c quan ngang b, c quan thuc chớnh ph, c quan qun lý
ti chớnh ca ng, c quan trung ng ca t chc chớnh tr xó hi, t chc chớnh
tr - xó hi ngh nghip v ch tch UBND cp tnh quyt nh u t cỏc d ỏn
nhúm A,B,C.
+ B trng, th trng cỏc c quan ngang b, cỏc c quan thuc chớnh ph v ch
tch UBND tnh c y quyn hoc phõn cp quyt nh u t i vi cỏc d ỏn
nhúm B,C cho cỏc c quan cp di trc tip.
+ Ch tch UBND cp huyn, cp xó c quyt nh u t cỏc d ỏn trong phm vi
ngõn sỏch ca a phng sau khi thụng qua HND cựng cp.
+ Tựy theo iu kin c th ca tng a phng, ch tch UBND cp tnh quy nh
c th cho UBND cp huyn c quyn quyt nh u t cỏc d ỏn thuc ngõn
sỏch a phng cú mc vn u t khụng ln hn 5 t ũng v ch tch UBND cp
xó khụng ln hn 3 t ng
Cỏc d ỏn khỏc vn: ch u t quyt nh u t v chu trỏch nhim.

2.1.6 T chc lp thit k, d toỏn xõy dng cụng trỡnh.
Chn n v t vn lp h s thit k.
Với gói thầu t vấn có giá gói thầu dới 500 triệu đồng, chủ đầu t đợc phép chỉ định
thầu đối với nhà thầu có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành
nghề xây dựng và đáp ứng đợc các yêu cầu của gói thầu. Mặt khác nếu thấy cần hiệu
quả hơn thì ngời quyết định đầu t có thể quyết định tổ chức đấu thầu gói thầu t vấn
thiết kế.
Tờ trình xin chỉ định thầu lập dự án xây dựng công trình.
Đăngkí kinh doanh, hồ sơ năng lực, chứng chỉ hành nghề.
Quyết định chỉ định thầu t vấn lập hồ sơ thiết kế xây dựng công trình (đại diện
chủ đầu t, ngời quyết định đầu t ).
Chun b lp h s thit k XDCT.
Đối với các công trình quy định phải lập dự án đầu t thì phải tiến hành thiết kế 2
bớc. Trong trờng hợp đặc biệt với công trình có kỹ thuật phức tạp thì ngời quyết định
đầu t có thể yêu cầu đơn vị t vấn tiến hành thiết kế 3 bớc
Tờ trình xin chỉ định thầu khảo sát thiết kế.
Quyết định chỉ định thầu khảo sát thiết kế.
Nguyn Hu Dõn Trang 14
Mó SV: 0901958
Thc tp tt nghip K thut h tng dụ th - K50
Đề cơng, nhiệm vụ khảo sát thiết kế.
Quyết định phê duyệt nhiệm vụ khảo sát thiết kế.
Hợp đồng khảo sát thiết kế.
Đăng kí kinh doanh, hồ sơ năng lực, chứng chỉ hành nghề của đơn vị lập
hồ sơ khảo sát.
Biên bản nghiệm thu khảo sát thiết kế.
Thanh lý hợp đồng bớc khảo sát thiết kế.
Tờ trình xin chỉ định thầu lập dự án xây dựng công trình.
Đăng kí kinh doanh, hồ sơ năng lực, chứng chỉ hành nghề của đơn vị t vấn
thiết kế.

Chọn đơn vị cung cấp thiết bị công nghệ.
Đăng kí kinh doanh, hồ sơ năng lực của đơn vị cung cấp thiết bị công
nghệ.
Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ.
Hồ sơ thiết bị công nghệ.
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật + thuyết minh thiết kế.
Hồ sơ thiết kế thi công + dự toán.
Thuyết minh thiết kế thi công.
Hợp đồng thiết kế kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật thi công, dự toán xây dựng
công trình.
Biên bản nghiệm thu hồ sơ thiết kế kỹ thuật, hồ sơ thiết kế thi công TDT
H s thit k d toỏn cụng trỡnh.
Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình với số lợng không ít hơn 07 bộ đối với thiết kế
kỹ thuật và 08 bộ đối với thiết kế bản vẽ thi công
Tài liệu làm căn cứ thiết kế.
+ Các tài liệu về khảo sát xây dựng, khí tợng thuỷ văn và các văn bản
pháp lý có liên quan.
+ Thiết kế cơ sở.
+ Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng đợc áp dụng.
+ Các quy định về kiến trúc, quy hoạch xây dựng.
Tài liệu thiết kế đợc lập gồm.
+ Thuyết minh.
+ Bản vẽ thiết kế.
+ Dự toán xây dựng công trình.
+ Biên bản nghiệm thu thiết kế.
+ Biên bản nghiệm thu khảo sát.
+ Báo cáo thẩm tra thiết kế, dự toán ( nếu có )
2.1.7 T chc thm nh, phờ duyt thit k, d toỏn xõy dng cụng
trỡnh.
Trỡnh thm nh thit k d toỏn xõy dng cụng trỡnh.

Nguyn Hu Dõn Trang 15
Mó SV: 0901958
Thc tp tt nghip K thut h tng dụ th - K50
CĐT có trách nhiệm tổ chức lập và gửi hồ sơ dự án tới đơn vị đầu mối thẩm định
dự án để tổ chức thẩm định.
Nội dung hồ sơ trình thẩm định dự án ĐTXD.
Tờ trình xin thẩm định dự án theo mẫu.
Dự án gồm: phần thuyết minh + thiết kế cơ sở.
Các văn bản quy định của các cơ quan có thẩm quyền.
Văn bản cho phép đầu t đối với dự án quan trọng quốc gia.
Văn bản chấp thuận bổ xung quy hoạch đối với nhóm A cha có quy hoạch
nghành.
Văn bản chấp thuận về quy hoạch xây dựng đối với dự án không có trong
quy hoạch xây dựng
Thm quyn thm nh d ỏn TXD.
Đơn vị đầu mối thẩm định dự án có trách nhiệm tổ chức thẩm định dự án, tổng
hợp ý kiến của các cơ quan có liên quan và kết quả thẩm định thiết kế cơ sở, nhận
xét, đánh giá, kiến nghị.
Nguyờn tc thm nh thit k + d toỏn.
Nội dung thẩm định thiết kế.
Sự phù hợp với các bớc thiết kế trớc đã đợc phê duyệt.
Sự tuân thủ các tiêu chuẩn xây dựng đợc áp dụng.
Đánh giá mức độ an toàn công trình.
Sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị công nghệ ( nếu có ).
Bảo vệ môi trờng, phòng chống cháy nổ.
Nội dung thẩm định dự toán.
Tính đúng đắn của việc áp dụng các định mức thiết kế, định mức chi phí, đơn giá,
các chế độ chính sách có liên quan và các khoản mục chi phí trong dự toán theo quy
định.
Xác định giá trị dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình

Thm quyn thm nh thit k + d toỏn.
CĐT tự tổ chức việc thẩm định, phê duyệt kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, tổng
dự toán đối với công trình xây dựng yêu cầu lập dự án. Trờng hợp CĐT không đủ
điều kiện năng lực thẩm định thì đợc phép thuê các tổ chức, cá nhân t vấn có đủ điều
kiện năng lực để thẩm tra thiết kế, dự toán công trình làm cơ sở cho việc phê duyệt.
Sau khi có kết quả thẩm định của các tổ chức, cá nhân thì CĐT xem xét hồ sơ
và có ý kiến.
Quyết định phê duyệt thiết kế, d toán xây dựng công trình.
2.1.8 T chc thc hin xin phộp xõy dng, trỡnh phờ duyt k hoch
u thu, lp h s mi thu, t chc mi thu v xột thu.
Xin giy phộp xõy dng cụng trỡnh.
( cỏc cụng trỡnh xõy dng trc khi khi cụng phi cú giy phộp xõy dng)
Nguyn Hu Dõn Trang 16
Mó SV: 0901958
Thc tp tt nghip K thut h tng dụ th - K50
Nhng cụng trỡnh khụng phi xin phộp.
Công trình xây dựng theo tuyến không đi qua đô thị nhng phù hợp với quy
hoạch xây dựng đợc duyệt.
Công trình thuộc dự án đầu t xây dựng đã đợc cơ quan nhà nớc có thẩm
quyền phê duyệt. (tuy nhiên trớc khi khởi công xây dựng công trình chủ đầu t phải
gửi kết quả thẩm định thiết kế cơ sở cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng để theo dõi
quản lý).
Công trình xây dựng thuộc dự án khu đô thị mới, khu công nghiệp, khu nhà
ở có quy hoạch chi tiết xây dựng1/500 đã đợc cơ quan nhà nớc có thẩm quyền phê
duyệt.
Các công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong không làm thay
đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực và an toàn của công trình.
Công trình hạ tầng kỹ thuật có tổng mức đầu t dới 7 tỷ đồng.
Thm quyn cp phộp xõy dng.
S xõy dng.

UBND cấp tỉnh uỷ quyền cho giám đốc sở xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối
với công trình xây dựng đặc biệt, cấp 1, công trình tôn giáo, công trình di tích lịch
sử văn hoá, công trình tợng đài, quảng cáo, tranh hoành tráng.
UBND cp huyn.
UBND cấp huyện cấp giấy phép cho các công trình còn lại, nhà ở riêng lẻ ở đô thị
thuộc địa giới hành chính của mình quản lý.
UBND cp xó.
UBND cấp xã cấp giấy phép cho các công trình còn lại, nhà ở riêng lẻ tại những
điểm dân c nông thôn đã có quyết định quy hoạch đợc duyệt thuộc địa giới hành
chính của mình quản lý
Ni dung h s xin trỡnh cp phộp xõy dng
Đơn xin cấp giấy phép xây dựng theo mẫu.
Hồ sơ thiết kế thi công (có dấu của công an PCCC).
Các biên bản thẩm tra thiết kế.
Biên bản giao mốc, cắm mốc định vị.
Hồ sơ khoan khảo sát địa chất vị trí xây dựng công trình.
Công văn phê duyệt thiết kế và dự toán của chủ đầu t
Quyết định cấp phép xây dựng công trình.
T chc u thu xõy dng cụng trỡnh.
Trỡnh phờ duyt k hoch u thu.
Chủ đầu t có trách nhiệm trình kế hoạch đấu thầu lên ngời có thẩm quyền quyết
định đầu t xem xét, phê duyệt đồng thời gửi cơ quan tổ chức thẩm định.
Lập tờ trình xin phê duyệt kế hoạch đấu thầu.
Thiết kế, dự toán đợc duyệt.
Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công tổng dự toán.
Nguyn Hu Dõn Trang 17
Mó SV: 0901958
Thc tp tt nghip K thut h tng dụ th - K50
Lập kế hoạch tổ chức đấu thầu.
Quyết định đầu t, các tài liệu ra quyết định đầu t.

Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh.
Giấy chứng nhận đầu t.
Các văn bản pháp lý có liên quan.
Văn bản cho phép đấu thầu hạn chế nếu có
Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu (ngời quyết định đầu t hoặc đợc uỷ
quyền quyết định đầu t).
Trỡnh ch nh n v lp HSMT, phõn tớch ỏnh giỏ HSDT.
Lập tờ trình xin chỉ định đơn vị lập HSMT, phân tích đánh giá HSDT.
Quyết định thành lập tổ chuyên gia lập HSMT, đánh giá HSDT.
Hợp đồng lập HSMT, phân tích đánh giá HSDT
Quyết định chỉ định đơn vị lập HSMT, đánh giá HSDT (ngời quyết định đầu
t hoặc đợc uỷ quyền quyết định đầu t).
Trỡnh phờ duyt HSMT.
Lập tờ trình xin phê duyệt hồ sơ mời thầu.
Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu.
Quyết định phê duyệt TK BVTC TDT.
Hồ sơ mời thầu.
Biên bản bàn giao, nghiệm thu hồ sơ mời thầu.
Đăng kí kinh doanh, hồ sơ năng lực, chứng chỉ hành nghề
Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu (ngời quyết định đầu t hoặc đợc uỷ
quyền quyết định đầu t)
Thụng bỏo mi thu, bỏn h s mi thu.
i vi gúi thu u thu rng rói.
+ Đăng thông báo mời thầu trên báo đấu thầu.
+ Lập biên bản chốt danh sách các đơn vị mua hồ sơ dự thầu
i vi gúi thu u thu hn ch.
+ Gửi th mời thầu tới các nhà thầu.
+ Lập biên bản chốt danh sách các đơn vị mua hồ sơ dự thầu
M thu.
Lập biên bản xác nhận sự niêm phong của HSDT.

Lập biên bản mở thầu.
Gửi giấy mời đại diện các phòng ban ( quyết định đầu t )
Trỡnh phờ duyt kt qu ỏnh giỏ, t chc xột thu.
Lập quyết định danh sách nhà thầu vợt qua bớc kỹ thuật.
Lập quyết định xếp hạng nhà thầu.
Lập báo cáo kết quả đánh giá HSDT.
Lập tờ trình phê duyệt kết quả xét thầu.
Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu.
Hồ sơ dự thầu của các đơn vị tham gia đấu thầu.
Nguyn Hu Dõn Trang 18
Mó SV: 0901958
Thc tp tt nghip K thut h tng dụ th - K50
Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu.
Quyết định phê duyệt tổ chuyên gia xét thầu.
Quyết định phê duyệt danh sách các nhà thầu (đối với đấu thầu hạn chế).
Báo cáo trình tự thực hiện đấu thầu
Quyết định phê duyệt kết quả xét thầu (ngời quyết định đầu t hoặc đợc uỷ
quyền quyết định đầu t).
2.1.9 T chc thc hin khi cụng xõy dng cụng trỡnh, qun lý cht
lng xõy dng.
T chc thc hin khi cụng xõy dng cụng trỡnh.
Tin hnh th tc xin giao t, thc hin n bự gii phúng mt bng.
CĐT + UBND quận, huyện (hoặc trung tâm phát triển quỹ đất).
Thành lập hội đồng để thực hiện đền bù giải phóng mặt bằng.
CĐT đợc phép tiến hành việc bồi thờng, giải phóng mặt bằng ngay khi đợc
giao làm CĐT dự án.
Việc giải phóng mặt bằng chỉ đợc thực hiện khi đã có kế hoạch và thực
hiện công việc tái định c
Chun b trc khi xõy lp.
Lập hợp đồng giao nhận thầu thi công xây dựng công trình.

Quyết định cử cán bộ chủ chốt tại công trờng.
Quyết định cử cán bộ giám sát thi công.
Lập nhật kí giám sát thi công
T chc khi cụng xõy lp cụng trỡnh.
Thc hin khi cụng, ng th thi cụng xõy lp, cỏc vn bn cn tham kho ỏp
dng.
Cụng tỏc giỏm sỏt thi cụng lp t.
+ Tổ chức quản lý chất lợng thi công xây dựng công trình (Điều 18 -
NĐ209).
+ Giám sát thi công xây dựng công trình (Điều 87 Luật xây dựng).
+ Yêu cầu của việc giám sát thi công xây dựng công trình (Điều 88 Luật xây
dựng).
+ Quản lý chất lợng thi công xây dựng công trình của nhà thầu (Điều 19,20 -
NĐ209).
+ Giám sát chất lợng của chủ đầu t, nhà thầu thiết kế (Điều 21,22 - NĐ209).
+ Tổ chức nghiệm thu (Điều 23,24,25,26 - NĐ209) .
+ Kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lợng công trình xây dựng (Điều
28 - NĐ209).
+ Tổ chức nghiệm thu công trình (Điều 23,24,25,26 - NĐ209)
Cụng tỏc thi cụng xõy lp.
+ Điều kiện năng lực của chỉ huy trởng công trờng (Điều 63 NĐ16).
+ Điều kiện năng lực của tổ chức thi công xây dựng khi thi công xây dựng
công trình (Điều 64 NĐ16).
Nguyn Hu Dõn Trang 19
Mó SV: 0901958
Thc tp tt nghip K thut h tng dụ th - K50
+ Hớng dẫn kiểm tra sự phù hợp về chất lợng CTXD (TT11-2005/BXD).
+ Bảo hành, bảo trì công trình xây dựng (Điều 29,30,31,32,33 NĐ209) .
+ Trong quá trình làm thủ tục về đất đai và giải phóng mặt bằng, CĐT đồng
thời triển khai công việc san nền, xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật của dự

án.
+ Việc động thổ, khởi công đợc thực hiện ngay sau khi CĐT có quyền sử
dụng đất và giải phóng mặt bằng.
+ Thông báo khởi công đến các cơ quan chức năng có liên quan.
+ Mua bảo hiểm công trình
Trong quá trình thực hiện phải tiến hành thực hiện lập biên bản các công việc và
hạng mục công việc hoàn thành:
Lập biên bản nghiệm thu công việc.
Lập biên bản nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng.
Lập biên bản nghiệm thu giai đoạn.
Lập biên bản nghiệm thu hạng mục công trình.
Lập biên bản nghiệm thuc công trình xây dựng đa vào sử dụng
Hon thnh cụng trỡnh, bn giao a vo s dng.
Kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lợng công trình xây dựng.
Kiểm tra hồ sơ hoàn công, quyết toán công trình.
Lập biên bản bàn giao, nghiệm thu đa công trình vào sử dụng.
Lập tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán.
Lập báo cáo chất lợng của đơn vị TV QLDA GS.
Báo cáo chất lợng của đơn vị t vấn thiết kế.
Báo cáo chất lợng của đơn vị thi công.
Báo cáo chất lợng của chủ đầu t.
Hồ sơ hoàn công theo quy định.
Vận hành chạy thử, chuyển giao công nghệ.
Bảo trì bảo dỡng, bảo hành công trình
Thông báo kết quả thẩm định quyết toán, quyết định phê duyệt quyết toán công
trình.
(ngời quyết định đầu t hoặc đợc uỷ quyền quyết định đầu t)
Nguyn Hu Dõn Trang 20
Mó SV: 0901958
Thực tập tốt nghiệp Kỹ thuật hạ tầng dô thị - K50

2.2 Mô tả công việc đã nghiên cứu tại đơn vị thực tập.
Nội dung chính của công việc được giao tại công ty là nghiên cứu dự án đầu tư
xây dựng đường 12B đoạn Km18 – Km47 + 300, tỉnh Hòa Bình, phần đoạn Km 18
– Km 30. Bước thiết kế cơ sở:
2.2.1 Giới chiệu chung.
2.2.1.1 Tên công trình:
Công trình : đường 12B đoạn Km 18- Km 47 + 300, tỉnh Hòa Bình.
2.2.1.2 Phạm vi nghiên cứu :
 Phạm vi nghiên cứu toàn dự án.
− Điểm đầu : Km 18+00 đường 12B thuộc xã Đông Bắc, Kim Bôi.
− Điểm cuối : Km 47 + 300 đường 12B thuộc huyện Kim Bôi.
Chiều dài nghiên cứu toàn dự án L = 29.3 Km thuộc phạm vi huyện Kim Bôi.
 Phạm vi nghiên cứu của phân đoạn Km 18 – Km 30.
− Điểm đầu : Km 18 + 00 đường 12B thuộc xã Đông Bắc, Kim Bôi.
− Điểm cuối : Km 30 + 00 đường 12B thuộc huyện Kim Bôi.
Chiều dài nghiên cứu phân đoạn: L=12.00Km thuộc phạm vi huyện Kim Bôi.
2.2.1.3 Tổ chức và nguồn vốn thực hiện dự án.
− Chủ đầu tư: Sở giao thông vận tải Hòa Bình.
− Đại diện chủ đầu tư để quản lý, điều hành dự án : Ban quản lý các dự án công trình
giao thông Hòa Bình.
− Nhà thầu tư vấn: Liên danh công ty cổ phần TVTK&XL Phú Thái và công ty cổ
phần Tư vấn xây dựng công trình giao thông 2.
− Nguồn vốn : Ngân sách nhà nước hoặc trái phiếu Chính Phủ.
2.2.2 Các quy hoạch có liên quan.
Tuyến đường 12B : dự kiến từ Km38( tính từ thị xã Hòa Bình), tương đương Km
24+00 thuộc đường 12B, sẽ được mở rộng giới hạn đường đỏ theo quyết định số
550 QĐ/UB-XD ngày 14/8/1995 của UBND tỉnh Hòa Bình thì đường 12 B rộng
21m, trong quy hoạch thị trấn Bo là 25m, đường 2 chiều. Trong giai đoạn đến năm
2020 xây dựng đoạn trong nội thị với quy mô:
Nguyễn Hữu Dân Trang 21

Mã SV: 0901958
Thực tập tốt nghiệp Kỹ thuật hạ tầng dô thị - K50
• Chiều dài 3000m.
• Nền đường roongj25m ( gồm 4 làn xe và 2 bên vỉa hè).
• Mặt đường rộng 12m.
• Vỉa hè 2 bên: 2x4,5m = 9m.
• Dự phòng : 2x2m = 4m.
Các tuyến đường liên xã : quy hoạch tuyến đường vào xã Kim Tiến
( Km24+850.5, đường 12B-ATK) ảnh hưởng đến dự án đường 12B có quy mô:
• Chiều dài: 3000m ( tính trong khu vực thị trấn Bo).
• Chỉ giới đường đỏ : 12m.
• Mặt đường rộng: 6m.
• Hè đường 2 bên: 2x3m = 6m.
2.2.3 Hiện trạng mạng lưới giao thông trong vùng.
− Phân bố tuyến theo địa giới hành hính.
Phân đoạn Km 18-Km30 của của đường 12B đi qua 4 xã và 1 thị trấn;
• Xã Vĩnh Đồng Km 18-Km21.
• Xã Hạ Bì Km21-Km25+650.
• Thị trấn Bo thuộc địa phận hai xã Hạ Bì và Kim Bình từ Km 24 – Km27.
• Xã Kim Bình Km 25+650 – Km 28+50.
• Xã Hợp Kim Km28+50 – Km30.
− Hiện trạng tuyến đường 12B-ATK
Hiện tại tuyến được xây dựng năm 2000 với Bnen rộng 6.0 đến 7.0 m, Bmat
≤3.5m, đoạn qua thị trấn Bo Km 24- Km26 B nền rộng 9m ( hai bên có rãnh dọc b =
0.40m) mặt đường rộng từ 5 đến 5.5 m.
Đường 12B là tuyến đường giao thông quan trọng nối tuyến Quốc lộ 21 và Quốc
lộ 6, góp phần quan trọng trong mạng lưới đường giao thông vùng núi phía Tây Bắc
tổ quốc.
2.2.4 Hệ mốc cao độ.
− Hệ cao độ: cao độ giả định tại GPS128498, H = 46.16.

− Đoạn tuyến đi qua thị trấn Bo đã có quy hoạch chung, và cao độ khống chế cao độ.
Tuy nhiên do không thống nhất được hệ mốc cao độ với đơn vị lập quy hoạch
chung thị trấn Bo nên TVTK tuyến đường 12B đã xác định chênh cao giữa hai hệ
mốc ( hệ mốc giả định theo GPS128498 và cao độ tự nhiên theo quy hoạch tại một
số điểm khống chế). Kết quả, chênh cao giữa hai hệ mốc ở các điểm khác có sự
Nguyễn Hữu Dân Trang 22
Mã SV: 0901958
Thực tập tốt nghiệp Kỹ thuật hạ tầng dô thị - K50
khác nhau rất lớn. Vì vậy, TVTK kiến nghị sử dụng cao độ gia định tại GPS128498
với H=46.16 làm hệ mốc cao độ chung cho toàn tuyến.
2.2.5 Lựa chọn quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật.
Căn cứ tầm quan trọng và dự báo nhu cầu vận tải của tuyến đường để hạn chế tối
đa giải phóng mặt bằng đất đai, nhà cửa trong khu vực chịu ảnh hưởng của dự án
cũng như phù hợp với quy hoạch chung của thị trấn Bo, TVTK kiến nghị lựa chọn
quy mô tiêu chuân kỹ thuật cho đoạn tuyến như sau:
 Cấp đường thiết kế : cấp IV miền núi theo TCVN 4054-2005.
 Tốc độ thiết kế: Vtk=40Km/h.
 Quy mô mặt cắt ngang.
• Chiều rộng mặt đường ; B mặt = 5.5m.
• Chiều rộng lề đường: B lề=2x1m.
• Chiều rộng lề gia cố: B lề gc = 2x0.5m.
• Chiều rộng nền đường : B nền = 5.5+2x1 = 7.5 m.
• Gia cố lề như mặt đường.
2.2.6 Các điểm khống chế chủ yếu.
+ Điểm đầu tuyến (Km18+00) khớp nối với đoạn tuyến Km0-Km18 đã thi công.
+ Giữ nguyên tim cống các cầu trên tuyến.
+ Đoạn Km 24- Km 27, tim tuyến đi giữa tim đường hiện tại (trùng với tim tuyến
đường chung của thị trấn Bo).
+ Điểm cuối phân đoạn tại Km 30+00 khớp nối với cơ tuyến của phân đoạn KKm30-
km47+300.

Nguyễn Hữu Dân Trang 23
Mã SV: 0901958
Thực tập tốt nghiệp Kỹ thuật hạ tầng dô thị - K50
2.2.7 Thiết kế tuyến:
2.2.7.1 Thiết kế bình đồ.
2.2.7.2 Thiết kế cắt dọc.
2.2.7.3 Thiết kế cắt ngang.
2.2.7.4 Thiết kế nền đường.
2.2.7.5 Thiết kế mặt đường.
2.2.7.6 Thiết kế an toàn giao tông trên tuyến.
2.2.7.7 Thiết kế hệ thống thoát nước.
2.2.7.8 Thiết kế hệ thống dự phòng lắp đặt cáp điện lực, cáp quang.
2.2.8 Phương án tuyến.
Tim tuyến theo đường hiện có trên cơ sở đảm bảo các yếu tố hình học theo quy
mô đường cấp IV miền núi, tốc độ thiết kế 40Km/h, tuân thủ quy hoạch. Đồng thời,
để hạn chế tối đa giải phóng mặt bằng.
Nguyễn Hữu Dân Trang 24
Mã SV: 0901958
Thực tập tốt nghiệp Kỹ thuật hạ tầng dô thị - K50
2.3 Khái quát về đề tài tốt nghiệp dự định làm.
2.3.1 Tên đề tài.
THIẾT KẾ KỸ THUẬT THI CÔNG TUYẾN ĐƯỜNG BỘ MỚI
ĐOẠN PHỦ LÝ – MỸ LỘC
2.3.2 Mô tả khái quát tuyến đường.
Tuyến đường nghiên cứu là tuyến đường xây dựng mới nằm trong địa phận
huyện Thanh Liêm, Bình Lục của tỉnh Hà Nam, địa phận huyện Mỹ Lộc và thành
phố Nam Định tỉnh Nam Định. Tuyến chủ yếu đi trên khu vực đồng ruộng, không
cắt qua các khu dân cư lớn.
Tuyến đường nghiên cứu có:
− Điểm đầu : Km16+542, thuộc địa phận tỉnh Hà Nam.

− Điểm cuối : Km 21+ 168.18, nối tiếp vào dự án tuyến tránh T.P Nam Định tại thị
trấn Mỹ Lộc.
Chiều dài tuyến khoảng 4.626 Km.
− Cao độ bình quân từ 0.6m đến 3m từ đầu đến cuối tuyến.
− Mô đuyn đàn hồi yêu cầu tối thiểu:
+ Tuyến chính : 180 Mpa.
+ Đường bên : 155 Mpa.
Tuyến đường đi qua các địa danh sau:
• Đoạn Km16+542 – Km16+612.5: xã Vụ Bản, huyện Vụ Bản, tỉnh Hà Nam.
• Đoạn Km 16+612.5 – Km 19+49.7: xã Mỹ Thuận, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam
Định.
• Đoạn Km 18+49.7 – Km 19+802: xã Mỹ Thịnh, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định.
• Đoạn Km 19+802 – Km 21+168.18: thị trấn Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định.
Quy mô tuyến đường: xây dựng hoàn chỉnh theo mặt cắt ngang quy hoạch Bnền
= 48m, đoạn Km 16+542 –Km 16+612.50 thuộc địa phận Hà Nam là đoạn vuốt nối
chuyển tiếp từ quy mô 24m sang 48 m; trên tuyến thiết kế các nút giao: Km 16+683
( giao với đường liên huyện Bn=6m, Bm = 3.5m), Km17+016.8 ( Bn=5m,
Bm=3.5m), Km17+414( Bn=5.00m, Bm=3.5m), Km18+464( Bn=5.00m,
Bm=3.5m) và Km20+585 (giao với đường liên huyện Bn=6.00m, Bm=3.5m).
Nguyễn Hữu Dân Trang 25
Mã SV: 0901958

×