Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Đảng bộ tỉnh yên bái lãnh đạo chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp từ năm 1996 đến năm 2005

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.81 KB, 18 trang )


1
Đảng bộ tỉnh Yên Bái lãnh đạo chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông nghiệp từ năm
1996 đến năm 2005

Vũ Văn Điềm

Trung tâm Đào tạo, Bồi dưỡng giảng viên lý luận chính trị
Chuyên ngành: Lịch sử ĐCS Việt Nam; Mã số: 60 22 56
Người hướng dẫn: TS. Văn Thị Thanh Mai
Năm bảo vệ: 2012

Abstract. Trình bày một cách hệ thống sự lãnh đạo của Đảng bộ tỉnh Yên Bái trên lĩnh
vực chuyển dịch cơ cấu kinh tế (CDCCKT) nông nghiệp theo hai giai đoạn (1996 - 2000)
và (2001- 2005); làm rõ bước phát triển trong sự lãnh đạo của Đảng bộ tỉnh qua hai giai
đoạn. Đánh giá những kết quả cụ thể, ưu điểm, khuyết điểm của Đảng bộ tỉnh Yên Bái
trong quá trình lãnh đạo CDCCKT nông nghiệp ở cả hai giai đoạn nêu trên. Trên cơ sở
thực tiễn kết quả đạt được và hạn chế về chuyển dịch cơ cấu KTNN, đưa ra những bài học
kinh nghiệm mang tính giải pháp, góp phần thúc đẩy KTNN Yên Bái phát triển trong giai
đoạn tiếp theo.

Keywords. Kinh tế nông nghiệp; Lịch sử Đảng; Yên Bái; Đảng bộ; Chuyển dịch cơ cấu
kinh tế; Đường lối lãnh đạo

Content.

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sau 25 năm đổi mới, cùng quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH,
HĐH), chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp (KTNN) của cả nước nói chung và ở mỗi


địa phương nói riêng đã diễn ra khá nhanh, đem lại hiệu quả cao về năng suất, chất lượng
so với thời kỳ trước đổi mới.
Phát triển KTNN để tạo dựng một nền nông nghiệp hiện đại, có cơ cấu hợp lý trong
nền kinh tế, phát huy cao nhất tiềm năng hiện có đang tiếp tục được Đảng, Nhà nước đặc
biệt quan tâm, nhằm giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập, cải thiện mức sống cho người
dân và thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển.
Trước đổi mới, Yên Bái có một nền kinh tế chậm phát triển, chất lượng lao động
thấp, đời sống người dân trong tỉnh còn rất nhiều khó khăn. Bước vào đổi mới, giai đoạn
1986- 1995, dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ Tỉnh, KTNN từng bước có chuyển biến tích

2
cực góp phần quan trọng vào nâng cao chất lượng đời sống nhân dân. Trên cơ sở những
thành tựu đạt được, căn cứ vào những điều kiệ n thuận lợi và khó khăn, Đảng bộ Yên Bái
tiếp tục đưa ra nhiều chính sách khuyến khích phát triển KTNN theo hướng CNH, HĐH.
Trên cơ sở phân tích thành tựu, hạn chế, từ đó đưa ra những tổng kết, đánh giá về quá
trình thực hiện đường lối của Đảng, chương trình, giải pháp của Tỉnh, tôi chọn đề tài
“Đảng bộ tỉnh Yên Bái lãnh đạo chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp từ năm 1996 đến
năm 2005” làm đề tài luận văn thạc sỹ, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Tình hình nghiên cứu vấn đề
2.1. Một số công trình khoa học nghiên cứu về nông dân, nông nghiệp, nông thôn
Việt Nam.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam trong những năm đầu thế kỷ XXI, do TS.
Nguyễn Trần Quế chủ biên cùng các tác giả NCVC. Uông Trần Quang, NVC. Kiều Văn
Trung, Ths. Nguyễn Mạnh Hùng (Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 2004); Thực trạng nông
nghiệp, nông thôn và nông dân nước ta, của TS. Nguyễn Sinh Cúc (Nxb Thống kê, Hà nội
1990; Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế nông nghiệp Việt Nam, tác giả PGS. TS Trương Thị
Tiến (Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội 1999); Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn,
Khoa học công nghệ nông nghiệp và phát triển nông thôn 20 năm đổi mới (Tập 7, Kinh tế
- chính sách nông nghiệp và phát triển nông thôn), (Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội
2005

Đồng tác giả: TS. Nguyễn Văn Chỉnh, TS.Vũ Quang Việt Kinh tế Việt Nam đổi
mới- những phân tích và đánh giá quan trọng (Nxb Thông kê, Hà Nội 2002).
Biến đổi cơ cấu ruộng đất và kinh tế nông nghiệp ở vùng châu thổ sông Hồng trong
thời kỳ đổi mới (qua khảo sát một số làng xã), tác giả PGS,TS. Nguyễn Văn Khánh (Nxb
Chính trị quốc gia, 2001).
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở Việt Nam của PGS, TS. Bùi Tất Thắng (Nxb
Khoa học - Xã hội, 2006).
2.2. Trên phạm vi cả nước, nhiều hội thảo khoa học đã được tổ chức, nhiều luận
án đã được bảo vệ thành công về phát triển kinh tế nông nghiệp,
Vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Kinh nghiệm Việt Nam, kinh nghiệm
Trung Quốc, do Hội đồng Lý luận Trung ương chủ trì. (Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội
2009); Nhiều hội thảo của bộ, viện, học viện đã được tổ chức: Sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông thôn đồng bằng sông Hồng theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa,

3
thực trang và giải pháp (Viện chủ nghĩa xã hội khoa học, học viện Chính trị quốc gia
Hồ Chí Minh chủ trì, 1998); Sự chuyển dịch cơ vùng Đồng Bằng sông Hồng giai đoạn
1995- 2000 (do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường chủ trì); Thực hiện đường lối
phát triển nông nghiệp, nông thôn của Đảng ở đồng bằng song Cửu Long trong những
năm đổi mới (do Phân Viện Thành phố Hồ Chí Minh, Học viện Chính trị quốc gia Hồ
Chí Minh chủ trì, 2002).
CDCCKT còn là đề tài của nhiều luận án tiến sĩ: Đảng bộ tỉnh Hưng Yên lãnh đạo
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thương công nghiệp hóa, hiện đại hóa giai đoạnh 1997-
2003 của Đào Thị Vân (Trung Tâm Đào tạo, Bồi dưỡng giảng viên lý luận chính trị, Đại
học Quốc gia Hà nội, 2004); Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc lãnh đạo chuyển dịch cơ cấu kinh tế
từ năm 1997 đến năm 2003 của Đặng Kim Oanh (Trung Tâm Đào tạo, Bồi dưỡng giảng
viên lý luận chính trị, Đại học Quốc gia Hà nội, 2005); Đảng bộ tỉnh Bạc Liêu lãnh đạo
chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ năm 1997 đến năm 2006 của Đào Thị Bích Hồng (Đại học
Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà nội, 2011)
2.3. Những công trình nghiên cứu trực tiếp về tỉnh Yên Bái.

Yên Bái đất và người trên hành trình phát triển, thuộc dự án Gương mặt Việt Nam
(NXB Văn Hóa thông tin và công ty văn hóa trí tuệ việt, Hà Nội 2006); Yên Bái một thế kỷ
1900- 2000, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; Kinh tế trang trại Yên Bái
trong công nghiệp hóa nông nghiệp, nông thôn (kỷ yếu khoa học của Tỉnh ủy Yên Bái
1999); Vũ Sửu (chủ biên), (2002), Nông nghiệp nông thôn Yên Bái trong sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hóa, Nxb. Thống kê, Hà Nội; Vũ Ngọc Kỳ (1996), Chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Yên Bái trong quá trình công nghiệp hoá, Luận án PTS KH
Kinh tế, Hà Nội; Lương Văn Phượng (1996), Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và
lãnh thổ ở Yên Bái, Luận án PTS KH Địa lý - địa chất, Hà Nội,v.v
Nhìn chung, những công trình chuyên luận, kết quả nghiên cứu tại các hội thảo nêu
trên cho thấy, dù xuất phát từ góc độ kinh tế, hay đề cập từ góc độ lịch sử, ở những mức độ
khác nhau, các công trình đó đã cung cấp cơ sở cần thiết về lý luận, thực tiễn và phương
pháp để giúp tôi đi sâu nghiên cứu đề tài luận văn.
Vì vậy, dưới góc độ Lịch sử Đảng, hiện chưa có một công trình nghiên cứu chuyên
biệt và hệ thống nào về “Đảng bộ Yên Bái lãnh đạo chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp từ năm 1996 đến năm 2005” như đề tài tôi chọn.


4
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích: làm sáng tỏ sự lãnh đạo của Đảng bộ tỉnh Yên Bái trong chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông nghiệp từ năm 1996-2005; quá trình thực hiện và những kết quả của sự
chuyển dịch cơ cấu KTNN ở Yên Bái; bước đầu rút ra một số kinh nghiệm lịch sử từ sự
lãnh đạo của Đảng bộ Yên Bái về quá trình chuyển dịch cơ cấu KTNN.
- Nhiệm vụ:
+ Trình bày một cách hệ thống sự lãnh đạo của Đảng bộ Yên Bái trên lĩnh vực
chuyển dịch cơ cấu KTNN theo hai giai đoạn: (1996 - 2000) và (2001- 2005); làm rõ bước
phát triển trong sự lãnh đạo của Đảng bộ qua hai giai đoạn.
+ Đánh giá những kết quả cụ thể, ưu điểm, khuyết điểm của Đảng bộ tỉnh Yên Bái
trong quá trình lãnh đạo chuyển dịch cơ cấu KTNN.

+ Đưa ra những bài học kinh nghiệm mang tính giải pháp, góp phần thúc đẩy KTNN
Yên Bái phát triển trong giai đoạn tiếp theo.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
+ Chủ trương, chính sách và biện pháp của Đảng bộ Yên Bái về chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp.
+ Quá trình tổ chức thực hiện của Đảng bộ
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về thời gian, Quá trình lãnh đạo chuyển dịch cơ cấu KTNN của Đảng bộ Tỉnh từ
1996- 2005.
+ Về nội dung, luận văn nghiên cứu điều kiện tự nhiên, xã hội của tỉnh có ảnh hưởng
đến việc xác định chủ trương chuyển dịch KTNN; những biện pháp tổ chức thực hiện của
các cấp bộ Đảng, chính quyền, các ban, ngành trong tỉnh Yên Bái về quá trình chuyển dịch
cơ cấu kinh tế vùng, cơ cấu kinh tế ngành và cơ cấu kinh tế thành phần.
5. Cơ sở lý luận, thực tiễn và phƣơng pháp nghiên cứu
- Cơ sở lí luận
+ Chủ trương, đường lối, chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp của Đảng Cộng
sản Việt Nam về phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN
+ Các văn kiện của Đảng và Nhà nước Việt Nam về chuyển dịch cơ cấu KTNN
+ Các cuốn sách đã xuất bản, các bài báo, tạp chí, luận án, luận văn có liên quan đến
đề tài.

5
- Cơ sở thực tiễn
+ Văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh XIII, XIV, XV, XVI, XVII, XVIII, các báo cáo,
thống kê của Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh, các công trình nghiên
cứu phát triển kinh tế về Tỉnh của các nhà khoa học, các đồng chí lãnh đạo tỉnh.
+ Kết quả khảo sát thực tế của học viên.
- Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp lịch sử, phương pháp logic, phương pháp lịch sử kết

hợp với phương pháp logic. Ngoài ra còn sử dụng các phương pháp: phân tích, so sánh kết
hợp với thống kê trên cơ sở tài liệu sưu tầm để đánh giá trung thực và khách quan nội dung
và số liệu trong luận văn.
6. Đóng góp của luận văn
- Trình bày hệ thống quá trình lãnh đạo, thành tựu và hạn chế chuyển dịch cơ cấu
KTNN từ năm 1996 đến năm 2005 của Đảng bộ Yên Bái.
- Rút ra những kinh nghiệm có ý nghĩa thực tiễn để có thể vận dụng phát triển KTNN
ở Yên Bái trong giai đoạn tiếp theo.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận văn
được chia thành ba chương:
Chương 1: Đảng bộ Yên Bái lãnh đạo chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trong
những năm 1996 - 2000
Chương 2: Đảng bộ Yên Bái lãnh đạo đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp trong những năm 2001 – 2005
Chương 3: Một số nhận xét và kinh nghiệm










6
Chƣơng 1
ĐẢNG BỘ TỈNH YÊN BÁI LÃNH ĐẠO CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
NÔNG NGHIỆP TRONG NHỮNG

NĂM 1996 - 2000

1.1. Những yếu tố tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh
Yên Bái và chủ trƣơng của Đảng bộ
1.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Yên
Bái những năm 1991 - 1995
Ngày 12/8/1991, tại kỳ học thứ IX Quốc hội khóa VIII quyết định tách tỉnh Hoàng
Liên Sơn thành 2 tỉnh Yên Bái và Lào Cai. Tỉnh Yên Bái có diện tích 6.807 km2 với 8 đơn
vị hành chính (1 thị xã và 7 huyện).
* Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội
- Điều kiện tự nhiên: Để tạo ra những thuận lợi trong hoạch định chính sách phát
triển kinh tế, xã hội, tỉnh Yên Bái được chia thành vùng thấp và vùng cao.
+ Về tài nguyên đất:
+ Tài nguyên nước:
Bên cạnh những khó khăn về địa hình thì tài nguyên đất, nước, khí hậu mang lại cho
Yên Bái những thuận lợi phát triển kinh tế nông nghiệp với thế mạnh là các vùng chuyên
canh cây công nghiệp, lâm nghiệp và chăn nuôi đại gia súc.
- Về kinh tế:
- Về xã hội:
So sánh những thuận lợi và khó khăn với những tỉnh đồng bằng và trung du về xây
dựng cơ sở hạ tầng để tạo nền tảng phát triển kinh tế thì Yên Bái còn gặp nhiều khó khăn,
vì vậy để khắc phục những khó khăn, tìm và phát huy những thế mạnh của tỉnh, Yên Bái
cần tiếp tục có những chính sách tốt để thu hút vốn đầu tư, đồng thời đẩy mạnh phát triển
cơ sở hạ tầng, không ngừng nâng cao dân trí, huy động được cao nhất nội lực và ngoại lực
vào quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung và nông nghiệp nói riêng trong công
cuộc đổi mới theo hướng CNH, HĐH.
* Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trong những năm 1991 - 1995
Qua 5 năm (1991 - 1995), sản xuất nông- lâm nghiệp bước đầu có sự chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo hướng tích cực, kinh tế tự cung tự cấp đã chuyển dịch sang sản xuất hàng


7
hóa gắn với thị trường, sản xuất nông- lâm nghiệp gắn với công nghiệp chế biến. Tốc độ
tăng trưởng bình quân đạt 7.5%/năm trong đó nông- lâm nghiệp tăng 5.6%/năm; dịch vụ
thương mại tăng 10.6%/năm. Cơ cấu kinh tế có bước chuyển dịch quan trọng sau 5 năm,
năm 1991 giá trị nông - lâm nghiệp chiếm 68.8% GDP, công nghiệp và dịch vụ chiếm
31.2% đến năm 1995 giá trị tương ứng nông- lâm nghiệp giảm xuống 55.5%, công nghiệp
và dịch vụ tăng lên 44.5% [4, tr. 152].
- Về sản xuất lương thực
- Về cây công nghiệp
- Về Chăn nuôi
- Về lâm nghiệp
- Về cơ cấu kinh tế thành phần
- Về cơ cấu kinh tế vùng
1.1.2. Đƣờng lối của Đảng và Đảng bộ tỉnh Yên Bái (1996 - 2000)
* Chủ trương, chính sách của Đảng và Chính phủ:
* Nhận thức và chủ trương của Đảng bộ tỉnh Yên Bái:
1.2. Đảng bộ chỉ đạo chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
1.2.1. Chỉ đạo chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành
Đại hội Đảng bộ tỉnh Yên Bái lần thứ XIV diễn ra từ ngày 02/5 đến 4/5/1996 đã xác
định, xây dựng phát triển kinh tế Yên Bái với cơ cấu nông- lâm- công nghiệp chế biến,
dịch vụ thương mại theo hướng CNH, HĐH.
Nhằm đẩy mạnh phát triển toàn diện nông - lâm nghiệp, xây dựng nông thôn mới
theo hướng CNH, HĐH, Chương trình hành động số 12 CT/TU của Tỉnh ủy ngày
18/4/1998 về việc thực hiện Nghị quyết Trung ương IV (khóa VIII) đưa ra những nhiệm
vụ và hướng giải pháp phát triển nông nghiệp là:
1-Về sản xuất lương thực
2- Về cây công Nghịệp và cây ăn quả
3- Về chăn nuôi
4- Về Lâm Nghịệp
5- Về quản lý đất và đất nông nghiệp

6- Mở rộng và phát triển thị trường tiêu thụ nông sản
- Về chuyển dịch cơ cấu ngành
- Về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp

8
- Cơ cấu giá trị sản xuất lâm nghiệp
- Cơ cấu diện tích gieo trồng
- Cơ cấu diện tích nuôi trồng thuỷ sản:
1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phần và cơ cấu kinh tế vùng
- Về chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phần
- Về chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng
* Tiểu kết
CHƢƠNG 2
ĐẢNG BỘ TỈNH YÊN BÁI LÃNH ĐẠO ĐẨY MẠNH CHUYỂN DỊCH CƠ
CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP TRONG NHỮNG NĂM 2001 - 2005

2.1. Đƣờng lối của Đảng và chủ trƣơng của Đảng bộ tỉnh Yên Bái
2.1.1. Đường lối của Đảng
2.1.2. Chủ trương của Đảng bộ tỉnh Yên Bái về chuyển dịch cơ cấu KTNN
Đại hội Đảng bộ tỉnh Yên Bái lần thứ XV (02/2001) xác định mục tiêu giai đoạn 2001 –
2010 là: Phấn đấu đến năm 2010 chuyển cơ bản nền kinh tế của tỉnh Yên Bái lên sản xuất hàng
hóa. Đẩy mạnh CNH, HĐH cơ cấu kinh tế theo định hướng xã hội chủ nghĩa với trọng tâm là
CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn.
2.2. Đảng bộ tỉnh Yên Bái tăng cƣờng chỉ đạo chuyển dịch cơ cấu KTNN
2.2.1. Chỉ đạo chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành
Để tiếp tục thúc đẩy kinh tế nông nghiệp phát triển, Ban thường vụ Tỉnh ủy ra Chương
trình hành động số 17 ngày 02/08/2002,về việc thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 5 Ban
chấp hành Trung ương Đảng (khóa IX), Đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp
- nông thôn thời kỳ 2001 - 2010.
Để thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, Tỉnh ủy chủ trương:

- Về sản xuất lương thực
- Về cây công nghiệp và cây ăn quả
- Về chăn nuôi, thủy sản
- Về lâm nghiệp
- Về các thành phần kinh tế
Tỉnh ủy đưa ra 7 giải pháp lớn để đẩy nhanh kinh tế nông nghiệp

9
Sau 5 năm (2001 – 2005), dưới sự chỉ đạo của Đảng bộ, cơ cấu kinh tế nông nghiệp
đã có sự chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hóa
- Về trồng trọt
- Trong chăn nuôi
- Trong ngư nghiệp
- Trong lĩnh vực lâm nghiệp:
2.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng
Trong những năm 2001 - 2005, Yên Bái đã quy hoạch được vùng chuyên canh:
- Cây lúa
- Cây lạc, đậu tương, khoai tây
- Cây chè
- Các vùng rừng nguyên liệu: Keo lai, bồ đề, bạch đàn
- Cây quế
2.2.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phần
- Về doanh nghiệp nhà nước:
- Về kinh tế tập thể:
- Về kinh tế tư nhân:
* Tiểu kế

Chƣơng 3
MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KINH NGHIỆM


3.1. Nhận xét về sự lãnh đạo của Đảng bộ
3.1.1. Ưu điểm
Quá trình lãnh đạo chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp từ năm 1996 đến năm
2005 của Đảng bộ Yên Bái đã đạt được những kết quả quan trọng, trong những năm 2001 -
2005 có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đáp ứng được yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Trong đó nổi bật lên những ưu điểm:
Một là, Đường lối của Đảng bộ Yên Bái về kinh tế nông nghiệp được hình thành và
ngày càng hoàn thiện trên cơ sở tổng kết, đúc rút kinh nghiệm thực tiễn
Hai là, Quá trình đổi mới quan điểm lãnh đạo của Đảng bộ Yên Bái đã tạo điều kiện
thúc đẩy CDCCKT nông nghiệp phát triển

10
Ba là, Chủ trương, đường lối của Đảng bộ Yên Bái về phát triển kinh tế nông nghiệp
phù hợp với thực tiễn, đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh
Bốn là, Đảng bộ địa phương Yên Bái có nhiều nỗ lực trong thực hiện đường lối, chủ
trương của Đảng bộ tỉnh về CDCCKT nông nghiệp
3.1.2. Hạn chế
Một là, Chủ trương, chính sách về CDCCKT nông nghiệp còn thiếu đồng bộ, công
tác triển khai thực hiện chủ trương của Đảng bộ ở địa phương có lúc còn chậm trễ nên
chưa tạo ra sự chuyển dịch nhanh và bền vững trong kinh tế nông nghiệp
Hai là, chưa có giải pháp cụ thể để chỉ đạo CDCCKT thành phần
Ba là, do hiệu quả lãnh đạo CDCCKT chưa cao nên nông nghiệp Yên Bái vẫn mang
tính chất thuần nông
Bốn là, Đảng bộ và chính quyền địa phương chưa quan tâm đầy đủ đến quyền lợi
người nông dân khi thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp
3.2. Một số kinh nghiệm
3.2.1.Căn cứ vào đường lối của Đảng, chính sách của nhà nước Đảng bộ chủ động
đề ra đường lối, chương trình hành động phù hợp với thực tiễn phát huy tốt nhất thế mạnh,
tiềm năng của tỉnh, tiếp tục đẩy mạnh CDCCKT nông nghiệp phát triển theo hướng CNH,

HĐH
3.2.2. Đảng bộ cần tiếp tục củng cố và hoàn thiện quan hệ sản xuất tạo động lực đẩy
mạnh quá trình CDCCKT nông nghiệp
3.2.3. Nâng cao tinh thần làm chủ của người dân để phát huy trí lực, sức lực vào quá
trình CDCCKT nông nghiệp dưới sự lãnh đạo của Đảng
3.2.4. Đảng bộ cần ưu tiên đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ phát
triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn
3.2.5. Nâng cao năng lực, sức chiến đấu của Đảng bộ các cấp, đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ lãnh đạo phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh

KẾT LUẬN

1. Sau 20 năm cùng đất nước đổi mới, 10 năm Đảng bộ lãnh đạo quá trình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, đã mang lại năng suất cao,

11
chất lượng tốt, hiệu quả kinh thế được khẳng định, đời sống nhân dân nâng cao đồng thời
có những tác động thúc đẩy các ngành công nghiệp, dịch vụ và thương mại phát triển.
2. Chủ trương, đường lối chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp của Đảng bộ đã
được thực hiện thông qua các sở, ban, ngành, các chi đảng bộ cơ sở và các tổ chức hội với
sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ mang tính tập trung cao.
Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo ngành.
Quá trình chuyển dịch cơ cấu các thành phần.
Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo vùng.
3. Cùng những chủ trương, chính sách để chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý theo
hướng sản xuất hàng hóa, Đảng bộ đã tích cực nghiên cứu, đưa ra những giải pháp tiến
hành cải cách bộ máy hành chính ngày càng khoa học, tiến bộ.
4. Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp có tốc độ phát triển trung bình
khá, nhưng sự chuyển dịch ở các ngành còn chậm, chưa cân đối giữa vùng thấp với vùng
cao.

5. Những thành tựu và hạn chế của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
qua hai nhiệm kỳ đại hội để lại nhiều kinh nghiệm để Đảng bộ tiếp tục nghiên cứu phát
huy những lợi thế, khắc phục những hạn chế trong quá trình lãnh đạo ở những giai đoạn
sau.
References.
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Tuấn Anh (2005), Công ty cổ phần nông lâm sản thực phẩm Yên Bái đầu tư đúng
hướng xây dựng thành công thương hiệu xuất khẩu, Tạp chí Thương mại, số 3, 4, 5.
2. Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Yên Bái (2005), Đảng bộ tỉnh Yên Bái 60 năm xây
dựng và trưởng thành, Công ty cổ phần in Bộ công nghiệp, Hà Nội.
3. Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Yên Bái (2007), Lịch sử Đảng bộ tỉnh Yên Bái, Tập I
(1930 - 1975), Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
4. Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Yên Bái (2007), Lịch sử Đảng bộ tỉnh Yên Bái, Tập II
(1975 - 2000), Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
5. Báo cáo kết quả nghiên cứu Đề tài KX-08-07 chuyên đề: “Phương pháp phát triển
nông nghiệp định hướng phát triển cơ khí hóa nông nghiệp và chế biến nông sản trong

12
chiến lược công nghiệp hóa nông thôn Việt Nam từ nay đến 2010”, Chương trình KX-08,
Hà Nội, 3/1995.
6. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2005), Khoa học công nghệ nông nghiệp
và phát triển nông thôn 20 năm đổi mới, Tập I (Kinh tế - chính sách nông nghiệp và phát
triển nông thôn), Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
7. Nguyễn Văn Chỉnh, Vũ Quang Việt, Trần Vân (2002), Kinh tế Việt Nam đổi mới:
những phân tích và đánh giá quan trọng, Nxb Thống kê, Hà Nội.
8. PTS. Nguyễn Sinh Cúc (1995), Nông nghiệp Việt Nam 1945 – 1995, Nxb Thống
kê, Hà Nội.
9. PTS. Nguyễn Sinh Cúc (2003), Nông nghiệp nông thôn Việt Nam trong thời kỳ đổi
mới 1986 – 2002, Nxb Thống kê, Hà Nội.

10. PTS. Nguyễn Sinh Cúc, PTS Nguyễn Văn Tiêm (1996), Nửa thế kỷ phát triển
nông nghiệp, nông thôn Việt Nam (1945 - 1995), Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
11. Ngô Đình Dao (chủ biên) (1994), Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hoá nền kinh tế quốc dân, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
12. Trần Ngọc Diễn (2006), Bước chuyển mình của một huyện miền núi phía Bắc,
Tạp chí Lao động và xã hội, số 285, trang 19 – 21.
13. Đảng cộng sản Việt Nam (2001), Chỉ thị của Bộ Chính trị về đẩy mạnh nghiên
cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp
và nông thôn, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
14. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2001 –
2010, .
15. Đảng cộng sản Việt Nam (2005), Đảng cộng sản Việt Nam với phong trào hợp
tác xã, Tập II, Nxb Chính trị quốc gia, Hà nội.
16. Đảng Cộng sản Việt Nam (2008), Hội nghị lần thứ VII Ban chấp hành Trung
ương, Nghị quyết số 26 – NQ/TW về nông dân, nông thôn, nông nghiệp,
.
17. Đảng cộng sản Việt Nam (1998), Nghị quyết 06/TQ-TW của Bộ chính trị về một
số vấn đề phát triển nông nghiệp và nông thôn, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
18. Đảng Cộng sản Việt Nam (2002), Nghị quyết số 15-NQ/TW về đẩy nhanh công
nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn thời kỳ 2001 – 2010,
.

13
19. Đảng cộng sản Việt Nam (1993), Một số văn kiện của Đảng về phát triển nông
nghiệp, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
20. Đảng cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện đảng toàn tập - Tập 47 (1986), Nxb
Chính trị quốc gia, Hà Nội.
21. Đảng cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện đảng toàn tập - Tập 49 (1988 - 1989),
Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
22. Đảng cộng sản Việt Nam (2007), Văn kiện đảng toàn tập - Tập 51 (6-12-1991),

Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
23. Đảng cộng sản Việt Nam (2007), Văn kiện đảng toàn tập - Tập 52 (1992 -6-
1993), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
24. Đảng cộng sản Việt Nam (1996), Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII
, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
25. Đảng cộng sản Việt Nam (1996), Văn kiện Hội nghị Trung ương lần thứ hai
(khóa VIII), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
26. Đảng cộng sản Việt Nam (1996), Văn kiện Hội nghị Trung ương lần thứ bốn
(khóa VIII), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
27. Đảng cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX,
Nxb Chính trị quốc gia. Hà Nội.
28. Đảng cộng sản Việt Nam (2005), Văn kiện đại hội Đảng thời kỳ đổi mới (Đại hội
VI, VII, VIII, IX), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
29. Đảng cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X,
Nxb Chính trị quốc gia.
30. Đảng cộng sản Việt Nam – Tỉnh ủy Yên Bái (1996), Văn kiện đại hội đại biểu
đảng bộ tỉnh lần thứ XIV, Lưu tại văn phòng Tỉnh ủy Yên Bái.
31. Đảng cộng sản Việt Nam – Tỉnh ủy Yên Bái (2001), Văn kiện đại hội đại biểu
đảng bộ tỉnh lần thứ XV, Lưu tại văn phòng Tỉnh ủy Yên Bái.
32. Đảng cộng sản Việt Nam – Tỉnh ủy Yên Bái (2003), Văn kiện hội nghị lần thứ 14
kiểm điểm hai năm rưỡi thực hiện nghị quyết đại hội lần thứ XV đảng bộ tỉnh, Lưu tại văn
phòng Tỉnh ủy Yên Bái.
33. Đảng cộng sản Việt Nam – BCH Đảng bộ tỉnh Yên Bái (2006), Văn kiện đại hội
đại biểu đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, Lưu tại văn phòng Tỉnh ủy Yên Bái.

14
34. Đảng cộng sản Việt Nam – BCH Đảng bộ tỉnh Yên Bái (2010), Văn kiện đại hội
đại biểu đảng bộ tỉnh lần thứ XVII, Lưu tại văn phòng Tỉnh ủy Yên Bái.
35. Đảng cộng sản Việt Nam – Tỉnh ủy Yên Bái (1999), Kinh tế trang trại Yên Bái
trong công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn, Kỷ yếu khoa học, Lưu tại

văn phòng Tỉnh ủy Yên Bái.
36. Đảng cộng sản Việt Nam – Tỉnh ủy Yên Bái (2006), Các nghị quyết, chỉ thị và
chương trình hành động của Tỉnh ủy Yên Bái khóa XV (2001 – 2005), Lưu tại văn phòng
Tỉnh ủy Yên Bái.
37. Lê Mậu Hãn (chủ biên) (2004), Đại cương lịch sử Việt Nam, Tập III (1945 -
2000), Nxb Giáo dục, Hà Nội.
38. Lê Mậu Hãn (2003), Các cương lĩnh cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam,
Nxb Chính trị quốc gia, Hà nội.
39. Nguyễn Ngọc Hân (2005), Đảng bộ Văn Yên lãnh đạo phát triển kinh tế xoá đói
giảm nghèo, Tạp chí Giáo dục lí luận, số 11, trang 50 – 52.
40. Nguyễn Ngọc Hân, (3/2009), Yên Bái điểm đến của các nhà đầu tư, Tạp chí kinh
tế dự báo, số 6.
41. Phùng Quốc Hiền, Hoàng Xuân Lộc (2006), Yên Bái - đất và người trên hành
trình phát triển, Nxb Văn hoá thông tin, Hà Nội.
42. Phùng Quốc Hiểu (2006), Đẩy mạnh công cuộc đổi mới xây dựng Yên Bái trở
thành tỉnh phát triển toàn diện, Tạp chí Lao động và xã hội, số 285, trang 10 - 12.
43. Đào Thị Bích Hồng (2011), Đảng bộ tỉnh Bạc Liêu lãnh đạo chuyển dịch cơ cấu
kinh tế từ năm 1997 đến năm 2006, Luận án tiến sĩ lịch sử, Hà Nội.
44. Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn giáo trình quốc gia các bộ môn khoa học
Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh (1999), Giáo trình Kinh tế học chính trị Mác - Lênin,
Hà Nội.
45. Doãn Đình Huề (2005), Hợp tác xã nông nghiệp Phù Nham, một điển hình tiên
tiến trong thời kì đổi mới, Tạp chí cộng sản, số 15.
46. Vũ Ngọc Kỳ (1996), Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Yên Bái trong
quá trình công nghiệp hoá, Luận án PTS KH Kinh tế, Hà Nội.
47. Vũ Ngọc Kỳ, Trần Đức, Vũ Sửu (1996), Kinh tế trang trại gia đình ở tỉnh miền
núi Yên Bái, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

15
48. Võ Đại Luận, Đào Lê Minh, Nguyễn Trần Quế (1995), Đổi mới kinh tế Việt Nam

và chính sách kinh tế đối ngoại, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
49. Võ Đại Lược (2007), Kinh tế Việt Nam đổi mới và phát triển, Nxb Thế giới, Hà
Nội.
50. Võ Đại Lược, Đỗ Hoài Nam (2005), Một số vấn đề phát triển kinh tế của Việt
Nam hiện nay, Nxb Thế giới, Hà Nội.
51. Hoàng Thương Lượng, (2009), Chuyên đề: Yên Bái tiềm năng và phát triển, Tạp
chí kinh tế dự báo, số 6 (446).
52. Nguyễn Thế Nhã (1999), Thực trạng phát triển kinh tế trang trại ở nước ta, Tạp
chí Nghiên cứu kinh tế, Số 257 Tháng 10/1999.
53. Cục thống kê tỉnh Yên Bái, Niên giám thống kê 1995.
54. Cục thống kê tỉnh Yên Bái, Niên giám thống kê 2000.
55. Cục thống kê tỉnh Yên Bái, Niên giám thống kê 2005.
56. GS.TS Nguyễn Thế Nhã, PGS.TS Vũ Đình Thắng (2004), Giáo trình kinh tế
nông nghiệp, Nxb Thống Kê, Hà Nội.
57. Nguyễn Trọng Phúc (chủ biên) (2003), Tìm hiểu lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam
qua các đại hội và hội nghị trung ương (1930 - 2002), Nxb Lao động, Hà Nội.
58. Đoàn Mạnh Phương (chủ biên) (2006), Việt Nam thành tựu 20 năm đổi mới
(1986 - 2006), Nxb Văn hoá thông tin, Hà Nội.
59. Lương Văn Phượng (1996), Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ ở
Yên Bái, Luận án PTS KH Địa lý - địa chất, Hà Nội.
60. Hoàng Việt Quân (2009), Địa danh Yên Bái: sơ khảo, Nxb Văn hoá dân tộc, Hà
Nội.
61. Chu Hữu Quý (1996), Phát triển toàn diện kinh tế - xã hội nông thôn, nông
nghiệp Việt Nam, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
62. Vũ Sửu (chủ biên) (2002), Nông nghiệp nông thôn Yên Bái trong sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hóa, Nxb Thống kê, Hà Nội.
63. Tạp chí công báo (2006), Quyết định số 116/2006/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái thời kì 2006 - 2020, tháng 6, số 5 – 6.
64. Nguyễn Văn Tiêm (2005), Gắn bó cùng nông nghiệp, nông thôn, nông dân trong
đổi mới, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.


16
65. PGS.TS Trương Thị Tiến (1999), Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế nông nghiệp ở
Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
66. Tỉnh uỷ- Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái (2000), Tỉnh Yên Bái
một thế kỷ (1900 - 2000), Nxb Đại học sư phạm Hà Nội, Hà Nội.
67. Tỉnh uỷ tỉnh Yên Bái – Ban vật giá chính phủ (2000), Yên Bái những cơ hội đầu
tư, Nxb Giao thông, Hà Nội.
68. Tỉnh ủy Yên Bái (1999), Báo cáo một số vấn đề cơ bản về tình hình quản lý sử
dụng đất đai và kinh tế trang trại ở tỉnh Yên Bái, Số 73-BC/TU, Lưu tại văn phòng Tỉnh
ủy.
69. Tỉnh ủy Yên Bái (1998), Chỉ thị về đẩy mạnh sản xuất phục vụ vụ đông xuân và
tích cực chống hạn, Số 14-CT/TU, Lưu tại văn phòng Tỉnh ủy.
70. Tỉnh ủy Yên Bái (2000), Chỉ thị về việc đẩy mạnh chương trình phát triển cây cà
phê của tỉnh Yên Bái,, Số 23-CT/TU, Lưu tại văn phòng Tỉnh ủy.
71. Tỉnh ủy Yên Bái (2002), Chỉ thị về tăng cường lãnh đạo của đảng, quản lý của
nhà nước để sử dụng hiệu quả đất đai, Số 06-CT/TU, Lưu tại văn phòng Tỉnh ủy.
72. Tỉnh ủy Yên Bái (1998), Chương trình hành động Thực hiện Nghị quyết Trung
ương IV (Khóa VIII), Số 12-CTr/TU, Lưu tại văn phòng Tỉnh ủy.
73. Tỉnh ủy Yên Bái (2001), Chương trình hành động Thực hiện Nghị quyết Đại hội
Đảng toàn quốc lần thứ IX, Số 06-CTr/TU, Lưu tại văn phòng Tỉnh ủy.
74. Tỉnh ủy Yên Bái (2002), Chương trình hành động Thực hiện chỉ thị số 63-CT/TW
ngày 28/02/2001 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công
nghệ phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn, Số 12-CTr/TU,
Lưu tại văn phòng Tỉnh ủy.
75. Tỉnh ủy Yên Bái (2002), Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Hội nghị
lần thứ 5 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng
cao hiệu quả kinh tế tập thể, Số 15-CT/TU, Lưu tại văn phòng Tỉnh ủy.
76. Tỉnh ủy Yên Bái (2002), Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Hội nghị
lần thứ 5 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện

đại hóa nông nghiệp, nông thôn thời kì 2001 – 2010 của tỉnh Yên Bái, Số 17-CT/TU, Lưu
tại văn phòng Tỉnh ủy.
77. Tỉnh ủy Yên Bái (2002), Chương trình hành động Thực hiện Kết luận của Hội
nghị Trung ương 6 khóa IX về Tiếp tục thực hiện Nghị quyết TW 2 (khóa VIII) phương

17
hướng phát triển khoa học - công nghệ đến năm 2005 - 2010, Số 22-CTr/TU, Lưu tại văn
phòng Tỉnh ủy.
78. Tỉnh ủy Yên Bái (2003), Chương trình hành động Thực hiện các Nghị quyết Hội
nghị lần thứ 7 (phần 2) Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa IX, Số 25-CTr/TU, Lưu tại
văn phòng Tỉnh ủy.
79. Tỉnh ủy Yên Bái (2004), Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Hội nghị
lần thứ chín của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa IX, Số 28-CTHĐ/TU, Lưu tại văn
phòng Tỉnh ủy.
80. Tỉnh ủy Yên Bái (2005), Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 37 của
Bộ chính trị, Số 34-CTr/TU, Lưu tại văn phòng Tỉnh ủy.
81. Tỉnh ủy Yên Bái (2006), Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị
quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI,
Số 14-CTr/TU, Lưu tại văn phòng Tỉnh ủy.
82. Tỉnh ủy Yên Bái (2009), Chương trình hành động thực hiện các nghị quyết Hội
nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X, Số 62-CTr/TU, Lưu tại văn
phòng Tỉnh ủy.
83. Tỉnh ủy Yên Bái (1995), Nghị quyết Hội nghị lần thứ 16 Ban chấp hành Đảng bộ
tỉnh khóa I, Số 04/NQ-TU, Lưu tại văn phòng Tỉnh ủy.
84. Tỉnh ủy Yên Bái (1996), Nghị quyết của Ban thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục đổi
mới và phát triển kinh tế hợp tác trong các ngành và các lĩnh vực kinh tế, Số 01/NQ-TU,
Lưu tại văn phòng Tỉnh ủy.
85. Tỉnh ủy Yên Bái (1997), Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Yên Bái về
phát triển kinh tế - xã hội vùng cao đến năm 2000, Số 04- NQ/TU, Lưu tại văn phòng
Tỉnh ủy.

86. Tỉnh ủy Yên Bái (2003), Nghị quyết của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về xây
dựng và phát triển kinh tế đồi rừng giai đoạn 2003 - 2005 và định hướng đến năm 2010,
Số 06-NQ/TU, Lưu tại văn phòng Tỉnh ủy.
87. Tỉnh ủy Yên Bái (2006), Nghị quyết của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về quy
hoạch và tăng cường quản lý đất đai ở vùng cao, Số 06-NQ/TU, Lưu tại văn phòng Tỉnh
ủy.

18
88. Tỉnh ủy Yên Bái (2006), Nghị quyết của Ban thường vụ tỉnh ủy về phát triển,
nâng cao chất lượng sản xuất, chế biến, kinh doanh chè đến năm 2010, Số 06-NQ/TU,
Lưu tại văn phòng Tỉnh ủy.
89. Tổng cục thống kê – Cục thống kê Yên Bái (2010), Yên Bái số liệu thống kê kinh
tế - xã hội chủ yếu 5 năm (2006 - 2010).
90. Trung tâm tư vấn đầu tư hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn VACVINA
(1997), Nông nghiệp, nông thôn trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Nxb
Chính trị quốc gia, Hà Nội.
91. Xuân Thành (2004), Vốn tín dụng cho phát triển kinh tế và xoá đói giảm nghèo ở
Yên Bái, Tạp chí Ngân hàng, số 9.
92. Nguyễn Minh Tú (2002), Việt Nam trên chặng đường đổi mới và phát triển kinh
tế, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
93. GS TS. Nguyễn Kế Tuấn (2006), Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và
nông thôn ở Việt Nam con đường và bước đi, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
94. Nguyễn Văn Tuyết (1997), Trang trại thanh niên mô hình lập thân, lập nghiệp
của thế hệ trẻ Yên Bái, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
95. Viện quy hoạch và phát triển nông nghiệp (1993), Nông nghiệp trung du miền núi
hiện trạng và triển vọng, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
96. Vũ Quang Việt (1997), Kinh tế Việt Nam trên đường phát triển, Nxb Thành phố
Hồ Chí Minh, Hồ Chí Minh.
97. Hồng Vinh (chủ biên) (1998), Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông
thôn một số vấn đề lý luận và thực tiễn, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà nội.








×