Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục thuế và các khoản mục phải nộp NSNN trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC thực hiện đối với khách hàng a

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 76 trang )

Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Phan Thanh Hải
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCĐKT

: Bảng cân đối kế toán

BCKQHĐKD

: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BCTC

: Báo cáo tài chính

BGĐ

: Ban giám đốc

BTC

: Bộ tài chính

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế


BHTN

: Bảo hiểm thất nghiệp

CTKiT

: Chứng từ kiểm toán

DN

: Doanh nghiệp

DNKiT

: Doanh nghiệp kiểm toán

GLV

: Giấy làm việc

KSNB

: Kiểm soát nội bộ

KTV

: Kiểm toán viên

NĐ – CP


: Nghị định – Chính phủ

NSNN

: Ngân sách nhà nước

QH

: Quốc hội

TK

: Tài khoản

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TT

: Thông tư

VBHN

: Văn bản hợp nhất

VACPA

: Vietnam Asociation of Certified Public Accountans
Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam


SVTH: Lê Hồng Nhi


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Phan Thanh Hải
DANH MỤC BẢNG
Bảng

Nội dung

Trang

Bảng 2.1

Các dịch vụ công ty cung cấp

28

Bảng 2.2

Xác định mức trọng yếu kế hoạch–thực tế (Trích mẫu A710)

33

Bảng 2.3

Xác định phương pháp chọn mẫu-cỡ mẫu (Trích mẫu A810)

33


Bảng 2.4

Tổng hợp kế hoạch kiểm tốn ( Trích mẫu A910)

34

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ

Nội dung

Trang

Sơ đồ 1.1

Kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước

8

Sơ đồ 2.1

Sơ đồ tổ chức công ty

29

SVTH: Lê Hồng Nhi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Phan Thanh Hải
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC THUẾ
VÀ CÁC KHOẢN MỤC PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC TRONG KIỂM TỐN
BCTC THEO CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TỐN MẪU DO VACPA BAN
HÀNH. ..................................................................................................................... 3
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KHOẢN MỤC THUẾ VÀ CÁC KHOẢN MỤC
PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC..........................................................................................3
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm........................................................................................3
1.1.2. Phân loại..........................................................................................................3
1.1.3. Vai trị..............................................................................................................4
1.2. KIỂM TỐN KHOẢN MỤC THUẾ VÀ CÁC KHOẢN MỤC NỘP NHÀ
NƯỚC TRONG BCTC.............................................................................................5
1.2.1. Các nguồn tài liệu cần sử dụng để kiểm toán khoản mục thuế và các khoản
phải nộp nhà nước.....................................................................................................5
1.2.2. Nội dung hạch toán tài khoản liên quan đến thuế và các khoản phải nộp nhà
nước trong báo cáo tài chính......................................................................................7
1.2.3. Các sai phạm liên quan đến khoản mục thuế và các khoản phải nộp nhà nước
trong báo cáo tài chính...............................................................................................9
1.3. NỘI DUNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI
NỘP NHÀ NƯỚC TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH THEO
CHƯƠNG TRÌNH MẪU VACPA BAN HÀNH......................................................10
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC THUẾ
VÀ CÁC KHOẢN MỤC PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC TRONG KIỂM TỐN
BCTC DO CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN
VỚI KHÁCH HÀNG ABC....................................................................................26
2.1. KHÁI QT VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ KẾ TỐN AAC.......26
2.1.1. Giới thiệu về cơng ty......................................................................................26
2.1.2. Q trình hình thành và phát triển.................................................................26

2.1.3. Nguyên tắc – phương châm, tầm nhìn chiến lược và mục tiêu hoạt động......27

SVTH: Lê Hồng Nhi


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Phan Thanh Hải
2.1.4. Các dịch vụ công ty cung cấp........................................................................28
2.1.5. Cơ cấu tổ chức quản lý..................................................................................29
2.2. THỰC TẾ SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TỐN MẪU KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC.....................29
2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán.................................................................................29
2.2.2. Thực hiện kiểm toán......................................................................................35
2.2.3. Tổng hợp, kết luận và lập báo cáo kiểm tốn:................................................47
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NSNN
TRONG KIỂM TỐN BÁO TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN VÀ KẾ TỐN AAC THỰC HIỆN VỚI KHÁCH HÀNG
ABC……................................................................................................................. 50
3.1. NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KIỂM TỐN BCTC TẠI CƠNG TY AAC.....50
3.1.1. Nhận xét về cơng ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC.....................................50
3.1.2. Nhận xét tổng thể cuộc kiểm toán.....................................................................52
3.1.3. Nhận Xét Nội Dung Kiểm Toán Khoản Mục Thuế Và Các Khoản Phải Nộp Nhà
Nước

...................................................................................................................55

3.2. Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC TRONG
KIỂM TỐN BCTC DO CƠNG TY KIỂM TỐN VÀ KẾ TỐN AAC THỰC

HIỆN ...................................................................................................................56
3.2.1. Hồn thiện thủ tục tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của khách
hàng…….................................................................................................................56
3.2.2. Hoàn thiện về việc xác định mức trọng yếu trong BCTC..............................58
3.2.3. Hoàn thiện về phương pháp chọn mẫu trong kiểm tốn.................................59
3.2.4. Hồn thiện về kiểm tốn khoản mục thuế và các khoản phải nộp nhà nước.........60
KẾT LUẬN............................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Lê Hồng Nhi


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Phan Thanh Hải
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế phát triển đòi hỏi nhà nước phải có nguồn lực về tài chính để chi
cho các hoạt động phục vụ nhu cầu phúc lợi và thực hiện chức năng quản lý nhằm
duy trì quyền lực của bộ máy nhà nước. Chính vì vậy, Nhà nước dùng quyền lực
vốn có của mình bằng nhiều hình thức khác nhau để huy động nguồn tài chính từ
một phần của xã hội và hình thức bắt buộc được gọi là thuế. Thuế là một cơng cụ
quan trọng của Nhà nước, nó vừa đảm bảo cho ngân sách nhà nước, vừa là cơng cụ
điều tiết vĩ mơ nền kinh tế. Nó là khoản mục quan trọng và phức tạp trong Báo cáo
tài chính. Nên việc vận dụng chuẩn mực thuế trên cơ sở tuân thủ các quy định của
Luật thuế Việt Nam vào thực tế doanh nghiệp vẫn còn một số bất cập. Nhận thức
được tầm quan trọng nên các công ty kiểm toán đã thực hiện kiểm toán khoản mục
thuế một cách chặt chẽ.
Để biết được cơng ty kiểm tốn đã thực hiện cơng tác kiểm tốn khoản mục
thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước như thế nào thì trong thời gian thức
tập tại Cơng ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC em đã chọn đề tài: “Hồn thiện
cơng tác kiểm tốn khoản mục Thuế và Các khoản mục phải nộp NSNN trong

kiểm toán báo cáo tài chính do cơng ty TNHH kiểm tốn và Kế tốn AAC thực
hiện đối với khách hàng ABC”. Nội dung của bài khóa luận gồm ba chương sau:
-

Chương 1: Cơ sở lý thuyết về kiểm toán khoản mục Thuế và các khoản mục

phải nộp NSNN trong kiểm toán báo cáo tài chính theo chương trình kiểm tốn mẫu
do VACPA ban hành.
- Chương 2: Thực trạng cơng tác kiểm tốn khoản mục Thuế và các khoản
mục phải nộp NSNN trong kiểm toán báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm
tốn và Kế toán AAC thực hiện với khách hàng ABC.
- Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kiểm toán khoản mục
Thuế và các khoản phải nộp NSNN trong kiểm tốn báo tốn báo cáo tài chính tại
Cơng ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện với khách hàng ABC.
Qua khóa luận này, em mong muốn được hiểu sâu hơn về thực tế chu trình
kiểm tốn khoản mục Thuế và các khoản phải nộp NSNN trong kiểm tốn BCTC,
để từ đó đưa ra được những ưu điểm, hạn chế và hiểu rõ nguyên nhân để đề ra

SVTH: Lê Hồng Nhi

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Phan Thanh Hải
những phương pháp nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục Thuế và các
khoản phải nộp NSNN.
Trong quá trình nghiên cứu, do kiến thức và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế,
chắc chắn luận văn của em sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong
nhận được sự góp ý chân thành của các thầy cơ giáo, của các anh chị kiểm tốn viên tại

cơng ty TNHH kiểm tốn và kế tốn AAC để em có thể hồn thiện hơn báo cáo khóa
luận của mình.
Em xin gửi lời cám ơn chân thành đến thầy hướng dẫn – PGS - TS. Phan
Thanh Hải, người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em hồn thiện khóa luận; cám
ơn q thầy cơ trong khoa Kế tốn trường Đại học Duy Tân và các anh chị trong
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế toán AAC trong thời gian qua đã tạo điều kiện và
giúp đỡ em hồn thành khóa luận của mình.
Em xin chân thành cám ơn!

SVTH: Lê Hồng Nhi

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Phan Thanh Hải
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC THUẾ VÀ CÁC
KHOẢN MỤC PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC TRONG KIỂM TOÁN BCTC
THEO CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TỐN MẪU DO VACPA BAN HÀNH.
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KHOẢN MỤC THUẾ VÀ CÁC KHOẢN
MỤC PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC.
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm
a. Khái niệm
Thuế là khoản đóng góp bắt buộc được của các cá nhân, tổ chức trong xã hội
cho nhà nước theo mức độ thời hạn được pháp luật quy định nhằm sử dụng cho mục
đích cộng đồng. Khoản đóng góp này bằng tiền chứ không thể trả bằng hiện vật hay
dịch vụ và đóng góp bằng tiền trực tiếp.
Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ
quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ cho công việc quản lý nhà nước như

lệ phí trước bạ, lệ phí cơng chứng, lệ phí hải quan…
Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả nhằm cơ bản bù đắp chi phí và
mang tính phục vụ cho những hoạt động của người nộp phí.
- Những loại phí mang tính phổ biến như: phí giao thơng, thuỷ lợi phí.
- Loại mang tính chất địa phương như: quỹ bảo vệ trật tự, an ninh. Phí cầu đường
ở thôn, xã.
b. Đặc điểm

- Thuế là một khoản thu mang tính bắt buộc, do pháp luật quy định cho các
đối tượng nộp thuế phải nộp.
- Thuế thu một cách vĩnh viễn, khơng hồn trả, khơng trả lãi
- Mặc dù khơng có đền bù nhưng ngược lại một phần số thuế, phí, lệ phí đã nộp
cho ngân sách nhà nước được trả về cho người dân một cách gián tiếp qua những tiện
nghi của xã hội như y tế, trường học, đường xá, và các quỹ phúc lợi khác,…
1.1.2. Phân loại
a. Phân loại về phương thức đánh thuế
Các hình thức, đều đánh vào thu nhập của người nộp thuế. Có 2 phướng thức đánh thuế:

SVTH: Lê Hồng Nhi

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Phan Thanh Hải
- Thuế trực thu: là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp
thuế. Vì người nộp thuế trực thu là người trả thuế cuối cùng trong một chu kỳ sản xuất
kinh doanh. Chúng có thể gồm: thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân,...
- Thuế gián thu: là loại thuế không trực tiếp đánh vào thu nhập và tài sản của
người nộp thuế mà đánh vào thu nhập của người tiêu dùng thông qua giá cả hàng hóa

và dịch vụ, là một yếu tố cấu thành trong giá bán hàng hóa dịch vụ. Thuế gián thu bao
gồm: thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, nhập khẩu,...
b. Phân loại theo đối tượng chịu thuế
Căn cứ vào đối tượng có thể chia thuế thành:
- Thuế đánh vào hoạt động kinh doanh, dich vụ, hàng hóa tiêu dùng đặc biệt như:
Thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Thuế đánh vào tài sản như: Thuế nhà đát, lệ phí trước bạ.
- Thuế đánh vào thu nhập như: Thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Thuế đánh vào việc sử dụng một số tài sản quốc gia như: Thuế tài nguyên, thuế
sử dụng đất nông nghiệp.
Căn cứ vào đối tượng thu, nộp phí – lệ phí bao gồm các cá nhân tổ chức được
cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật.
1.1.3. Vai trị
Thuế đóng vai trị quan trọng nhất của thuế đối với nền kinh tế - xã hội của
một quốc gia.
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước.
Việc nộp thuế theo quy định của pháp luật đã tạo ra nguồn tài chính, đóng góp rất
lớn trong cơ cấu nguồn thu nội bộ, góp phần tích cực vào giảm bội chi ngân sách, giảm
lạm phát, từng bước giữ vững trật tự xã hội và làm nền tảng cho sự phát triển lâu dài,
hệ thống thuế phải được áp dụng thống nhất giữa các thành phần kinh tế.
Thuế là công cụ quản lý và điều chỉnh nền kinh tế
Ngoài việc huy động nguồn thu cho ngân sách, thuế có vai trị quan trọng
trong việc điều chỉnh nền kinh tế. Thuế có ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả và thu
nhập. Tùy vào tình hình cụ thể, nhà nước sử dụng thuế để chủ động điều hành nền
kinh tế. Ví dụ những mặt hàng quan trọng như xăng dầu, sắt thép… khi có sự biến
động giá cả trên thế giới, trong nước nhà nước thông qua công cụ thuế để ổn định
giá cả. Như vậy, qua việc xây dựng các luật thuế mà nhà nước có thể chủ động phát
SVTH: Lê Hồng Nhi

Trang 4



Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Phan Thanh Hải
huy vai trị điều hồ nền kinh tế. Dựa vào cơng cụ thuế, nhà nước có thể thúc đẩy
hoăc hạn chế việc tích luỹ đầu tư, khuyến khích xuất khẩu….
Thuế là cơng cụ điều hịa thu nhập, thực hiện cơng bằng xã hội.
Hệ thống pháp luật về thuế đã được áp dụng thống nhất cho các ngành nghề,
các thành phần kinh tế, các tầng lớp dân cư nhằm đảm bảo sự bình đẳng và cơng
bằng xã hội góp phần rút ngắn khoảng cách giàu nghèo thông qua việc điều tiết thu
nhập. Tất cả các cá nhân và tổ chức đều có nghĩa vụ đóng thuế theo quy định của
pháp luật. Cơ quan thuế phải tính thuế, thu thuế theo đúng luật thuế, phải có những
biện pháp chống thất thu về thuế đối với đối tượng nộp thuế, về căn cứ tính thuế, về
tổ chức quản lý thu thuế, về chế độ miễn giảm thuế, kiểm tra, xử lý nghiêm minh
đối với các vụ vi phạm trốn thuế…
1.2. KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC THUẾ VÀ CÁC KHOẢN MỤC NỘP NHÀ
NƯỚC TRONG BCTC
1.2.1. Các nguồn tài liệu cần sử dụng để kiểm toán khoản mục thuế và các
khoản phải nộp nhà nước
1.2.1.1. Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính được sử dụng trong kiểm tốn khoản mục thuế và các khoản
nộp nhà nước gồm có:
- Bảng cân đối kế toán
Từ bảng cân đối kế toán kiểm tốn viên có được số liệu về số dư cuối kỳ cũng
như đầu kỳ của khoản mục thuế và các khoản phải nộp nhà nước, hổ trợ công tác
kiểm tốn, có mã số [152], [153], [313]:
+ Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (Mã số 152): Phản ánh số thuế GTGT còn
được khấu trừ và số thuế GTGT cịn được hồn lại đến cuối năm báo cáo, căn cứ
vào số dư Nợ của TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”
+ Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước (Mã số 153): Phản ánh thuế và các

khoản khác nộp thừa cho nhà nước tại thời điểm báo cáo, căn cứ vào số dư Nợ chi tiết
Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” trên Sổ kế toán chi tiết TK 333.
+ Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (Mã số 313): Phản ánh tổng số các
khoản doanh nghiệp còn phải nộp cho nhà nước tại thời điểm báo cáo, bao gồm cả
các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác, căn cứ vào số dư Có chi tiết
của TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước”.
SVTH: Lê Hồng Nhi

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Phan Thanh Hải
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Để đánh giá tính trung thực, hợp lý kiểm toán viên tiến hành kiểm toán khoản
mục thuế và các khoản phải nộp nhà nước, có được số liệu năm nay và năm trước là cơ
sở để tính Chi phí thuế TNDN hiện hành có mã số [51] phản ánh chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm báo cáo, căn cứ vào tổng số phát sinh bên
Có TK 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” đối ứng với bên Nợ TK
911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán chi tiết TK 8211 hoặc căn cứ vào số
phát sinh bên Nợ TK 8211 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo.
Ngồi ra, kiểm tốn viên cần phải tính tốn và kiểm tốn lại chỉ tiêu Chi phí
thuế TNDN hỗn lại mã số [52] trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, phản ánh
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm báo cáo, Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn
cứ vào tổng số phát sinh bên Có Tài khoản 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán
chi tiết TK 8211, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8212 đối ứng với bên Có
TK 911 trong kỳ báo cáo, trên sổ kế toán chi tiết TK 8212 (trường hợp này số liệu
được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…)).

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
Kiểm tốn viên cần thu thập thông tin, số liệu trên thuyết minh BCTC như sau:
+ Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế TNDN hiện hành, chi phí
thuế TNDN hỗn lại.
+ Thuế TNDN hiện hành: Được tính dựa trên thu nhập chịu thuế và thuế suất áp
dụng trong kỳ kế toán
+ Thuế TNDN hỗn lại: Được tính dựa trên khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế
và thuế suất áp dụng trong kỳ kế toán. Khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế và
khoản chênh lệch làm phát sinh thu nhập chịu thuế khi xác định thu nhập chịu thuế
TNDN trong tương lai khi giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hoặc nợ phải trả
liên quan được thu hồi hay được thanh toán.
1.2.1.2. Sổ sách kế toán

SVTH: Lê Hồng Nhi

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Phan Thanh Hải
Hệ thống sổ sách được các kiểm toán viên thu thập để làm bằng chứng kiểm
toán nhằm làm cơ sở cho các kết luận kiểm toán của khoản mục Thuế và các khoản
phải nộp nhà nước được trình bày trên báo cáo tài chính gồm có:
- Sổ cái tài khoản thuế và các khoản phải nộp nhà nước
- Sổ chi tiết tài khoản thuế và các khoản phải nộp nhà nước
- Các sổ, thẻ kế toán
- Sổ tổng hợp
1.2.1.3. Chứng từ kế toán
- Biên bản quyết toán/ thanh tra thuế trong năm

- Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu của cơ quan thuế
- Các chứng từ liên quan: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hợp đồng kinh tế,...
- Các văn bản khác áp dụng riêng đối với từng loại đơn vị: quyết định về miễn,
giảm thuế,...
1.2.2. Nội dung hạch toán tài khoản liên quan đến thuế và các khoản phải nộp
nhà nước trong báo cáo tài chính
 Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Bên Nợ:
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Bên Có:
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ;
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ;
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá;
- Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.
Số dư bên Nợ:
Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn
lại nhưng NSNN chưa hoàn trả.
 Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ;
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà nước;
- Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp;
SVTH: Lê Hồng Nhi

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Phan Thanh Hải
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá.

Bên Có:
- Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp;
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Số dư bên Có:
Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Trong trường hợp cá biệt, TK 333 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu
có) của TK 333 phản ánh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản
phải nộp cho Nhà nước, hoặc có thể phản ánh số thuế đã nộp được xét miễn, giảm
hoặc cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu.
TK 333
133

Thuế và các khoản phải nộp NSNN

111,112,131

Khi phát sinh doanh thu và TN khác
Thuế GTGT đầu vào

511,515,711

Tổng giá thành

được khấu trừ
511,515,711
111,112

Thuế gián thu ( trường hợp không tách
ngay tại thời điểm ghi nhận doanh thu)
Khi nộp thuế và các

khoản khác vào NSNN

711

152,153,156,211…
Thuế NK, TTĐB, BVMT của hàng
nhập khẩu phải nộp NSNN
642

Số thuế phải nộp khi bán HH,
CCDV được giảm, được hồn

Thuế mơn bài, thuế nhà đất, tiền
thuê đất phải nộp NSNN
152,153,156,211…
Thuế TNCN phải nộp
211
Lệ phí trước bạ tính trên tài sản

mua về
Sơ đồ 1.1. Kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước
1.2.3. Các sai phạm liên quan đến khoản mục thuế và các khoản phải nộp nhà
nước trong báo cáo tài chính

SVTH: Lê Hồng Nhi

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Phan Thanh Hải
Việc nhận diện những sai phạm có thể xảy ra giúp KTV đánh giá rủi ro tiềm
tàng đối với khoản mục thuế GTGT, đồng thời tập trung vào những vấn đề trọng
yếu, nhiều khả năng xảy ra sai sót.
 Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
- Hạch tốn khơng đúng thuế suất thuế GTGT; Ghi chép, trình bày, thanh tốn
thuế chậm hơn so với hạn quy định trong luật thuế, khác nhau về số liệu giữa các tờ
khai thuế và Báo cáo thuế GTGT.
- Doanh nghiệp không thực hiện kê khai, điều chỉnh giảm thuế GTGT đầu vào
đối với hàng hoá, dịch vụ mua trả chậm, trả góp có giá trị trên 20 triệu đồng, khi
đến thời hạn thanh toán ghi theo hợp đồng mà khơng có chứng từ thanh tốn qua
ngân hàng.
- Kế tốn khơng hạch tốn giảm thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cho những
trường hợp hàng bán bị giảm giá, hàng bán bị trả lại
 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
- Xác định sai giá trị tính thuế GTGT
- Xác định sai thời điểm ghi nhận doanh thu tính thuế: bán hàng hóa dịch vụ
nhưng chưa thu được tiền; dịch vụ cho thuê trả tiền trước cho nhiều kỳ đã xuất hóa
đơn, thu tiền qn khơng kê khai tính thuế GTGT.
- Khơng hạch tốn tách biệt giữa hàng hóa dịch vụ khơng chịu thuế và hàng hóa
dịch vụ áp dụng mức thuế suất 0%.
- Các khoản giảm trừ không đảm bảo thủ tục: Chiết khấu thương mại (TK 5211)
Hàng bán trả lại (TK 5212); Giảm giá hàng bán (TK 5213).
 Thuế thu nhập cá nhân
- Không xác định được thời gian khai thuế theo tháng và khi nào theo q.
- Khơng trừ hoặc trừ sót các khoản các khoản phụ cấp mà phải trả cho người lao
động theo đúng quy định như: tiền ăn giữa ca, ăn trưa không vựơt quá 730.000
đ/tháng; Tiền phụ cấp trang phục không quá: 5.000.000 đ/năm; Tiền phụ cấp xăng
xe, điện thoại không vượt quá quy định của Nhà nước; Tiền phụ cấp thuê nhà không
vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế; Tiền làm thêm giờ vào ngày nghỉ, lễ, làm

việc ban đêm được trả cao hơn so với ngày bình thường.

SVTH: Lê Hồng Nhi

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Phan Thanh Hải
- Khơng trừ hoặc trừ sót các khoản giảm trừ như: Giảm trừ gia cảnh (Đối với người
nộp thuế là 9 triệu đồng/tháng, 108 triệu đồng/năm; đối với mỗi người phụ thuộc là 3,6
triệu đồng/tháng); Các khoản bảo hiểm bắt buộc (BHXH (8%), BHYT (1,5%), BHTN
(1%)).
 Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thiếu bảng tiền lương; hạch tốn chi phí tiền lương nhưng thiếu hợp đồng lao
động; bảng lương khơng có người ký nhận.
- Số liệu giữa sổ chi tiết thuế với chứng từ trả tiền thuế và biên lai nộp thuế của
cơ quan thuế chưa khớp đúng. Thiếu bảng kê hồ sơ quyết toán thuế.
 Thuế xuất khẩu nhập khẩu
- Doanh nghiệp chưa xác định thuế XNK phải nộp cho số lượng nguyên liệu
không dùng cho sản xuất sản phẩm XK.
- Giá tính thuế XNK tính khơng phù hợp với giá trị hàng hóa, dịch vụ như: quy
đổi sai tỷ giá ngoại tệ; tính thiếu chi phí liên quan đến việc vận chuyển hàng đến
cửa khẩu xuất...
- Kê khai tên hàng hóa không thuộc danh mục là hàng miễn thuế XNK vào danh
mục hàng miễn thuế XNK để được miễn thuế.
 Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Doanh nghiệp có hàng NK đã nộp thuế TTĐB theo khai báo, nhưng thực tế
nhập khẩu nhiều hơn so với khai báo mà không điều chỉnh thuế phải nộp tăng thêm.
- Hàng NK trong quá trình NK bị hư hỏng, mất có lý do xác đáng, đã nộp thuế

TTĐB nhưng chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền đã giảm số thuế phải nộp.
- Doanh nghiệp có hàng hóa do cơ sở sản xuất bán hoặc ủy thác cho cơ sở kinh
doanh XK để XK theo hợp đồng kinh tế nhưng không XK mà tiêu thụ trong nước,
cơ sở kinh doanh XK này không kê khai, nộp thuế TTĐB đối với các hàng hố đó.
1.3. NỘI DUNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI
NỘP NHÀ NƯỚC TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH THEO
CHƯƠNG TRÌNH MẪU VACPA BAN HÀNH
Lập kế hoạch kiểm tốn gồm các bước công việc sau:
- Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng (Mẫu A100). Mục
đích xem xét, đánh giá việc chấp nhận một khách hàng mới hay tiếp tục kiểm toán
SVTH: Lê Hồng Nhi

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Phan Thanh Hải
cho khách hàng cũ có làm tăng rủi ro trong hoạt động của KTV hay làm tổn hại đến
uy tín của Cơng ty kiểm tốn hay khơng.
- Sau khi tìm hiểu và chấp nhận khách hàng thì sẽ tiến hành ký kết hợp đồng kiểm
toán (Mẫu A210) ghi rõ trách nhiệm, quyền, phạm vi kiểm tốn của mỗi bên, ngơn
ngữ, hình thức báo cáo, thời hạn thực hiện, các điều khoản về phí kiểm tốn và xử lý
khi tranh chấp hợp đồng. Tiếp theo, gửi thư đến khách hàng về kế hoạch kiểm toán
(Mẫu A230) và danh mục tài liệu cần cung cấp (Mẫu A240). Đồng thời, cơng ty sẽ
phân cơng nhóm kiểm tốn phù hợp để thực hiện cơng việc tại đơn vị khách hàng (Mẫu
A250). Các tài liệu yêu cầu khách hàng chuẩn bị đối với khoản mục thuế:
+ Sổ cái tài khoản 333.
+ Sổ chi tiết TK 3331,TK 3332 (nếu có).
+ Tờ khai thuế theo mẫu cơ quan thuế.
+ Biên bản quyết toán thuế năm trước.

+ Các chứng từ liên quan, các văn bản về thuế áp dụng riêng cho doanh nghiệp:
quyết định miễn thuế, giảm thuế…
- Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động (Mẫu A 310). Trong giai đoạn
này, KTV tìm hiểu ngành nghề kinh doanh, loại hình kinh doanh, quy mơ, giá, đặc
điểm kinh doanh (liên tục hay mùa vụ), hệ thống kế toán, riêng đối với thuế KTV có
thể tìm hiểu chính sách thuế mà doanh nghiệp phải áp dụng, nghĩa vụ pháp lý của
khách hàng.
Từ đó nhận biết được đặc thù, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, các chính
sách pháp luật ảnh hưởng đến doanh nghiệp giúp KTV xác định sai sót trọng yếu và
đưa ra các thủ tục kiểm toán phù hợp.
- Phân tích sơ bộ Báo cáo tài chính (Mẫu A510). KTV thực hiện các thủ tục phân
tích đối với thơng tin thu thập được, KTV tiến hành phân tích ngang, phân tích dọc,
phân tích hệ số, phân tích số dư trên BCTC để tìm ra xu hướng biến động và tính
bất thường của các khoản mục.
- Đánh giá chung về Hệ thống KSNB và trao đổi với Ban giám đốc về gian lận,
nhằm hạn chế rủi ro kiểm soát hệ thống nội bộ (Mẫu A610).
- Xác định mức trọng yếu (kế hoạch – thực tế) (Mẫu A710) được lập và phê
duyệt theo chính sách của cơng ty để thơng báo cho các thành viên của nhóm kiểm

SVTH: Lê Hồng Nhi

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Phan Thanh Hải
tốn về mức trọng yếu kế hoạch. Trong khi thực hiện đánh giá rủi ro với kiểm toán
thuế chúng ta cần quan tâm đến sai sót thường gặp sau:
+ Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước thường bị ghi giảm trên BCTC nhưng lại
ghi tăng trong q trình hạch tốn vào giá thành sản phẩm hoặc chi phí lưu thơng.

+ Thuế bị doanh nghiệp tính sai do áp dụng sai thuế suất.
+ Một số khoản thuế thường bị phân loại sai hoặc do trình bày sai lệch.
- Xác định phương pháp chọn mẫu, cỡ mẫu (kế hoạch/thực hiện) (Mẫu A810).
Trưởng nhóm kiểm tốn lựa chọn một trong phương pháp: Chọn tồn bộ (kiểm tra
100%); Lựa chọn các phần tử đặc biệt; Lấy mẫu kiểm toán.
- Tổng hợp kế hoạch kiểm toán, từ các giấy tờ làm việc trong Phần A (Mẫu A910).
Bắt đầu giai đoạn thực hiện kiểm toán khoản mục thuế và các khoản phải nộp
nhà nước, KTV tiến hành các thủ tục cung nhằm nắm một cách khái quát về tình
hình tài chính của đơn vị khách hàng:
-

E300: Chỉ mục – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
E330.1: CTKiT thuế TNDN hiện hành và hoàn lại (phụ lục 1)
E330.2: CTKiT thuế GTGT (phụ lục 1)
E330.3: CTKiT thuế TNCN, TTĐB (phụ lục 1)

SVTH: Lê Hồng Nhi

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Phan Thanh Hải
Cơng ty
Tên
Ngày
Tên khách hàng:
Người lập CT
Ngày kết thúc kỳ kế toán:
Người soát xét 1:

Nội dung: KIỂM TỐN VÀ CÁC KHOẢN MỤC
Người sốt xét 2:
NỘP NHÀ NƯỚC
* Đánh dấu vào ơ thích hợp
STT
Mơ tả

Khơng Khơng áp dụng
E310
Bảng tổng hợp số liệu
E320
Giấy làm việc phụ vụ cho thuyết minh BCTC
E320.1
Chương trình kiểm tốn - Thuế TNDN hiện
hành và thuế TNDN hỗn lại
E330.2
Chương trình kiểm toán - Thuế giá trị gia tăng
E330.2*

Bảng đối chiếu khoản mục thuế GTGT

E330.3

Chương trình kiểm tốn - Các loại thuế khác
(bao gồm thuế TNCN, thuế nhập khẩu, thuế
GTGT hàng nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế nhà thầu, thuế môn bài)

E341
E342

E343
E344
E345
E346
E347

Tính thuế (năm nay và năm trước)
Đối chiếu chi phí thuế TNDN
Tính tốn thuế TNDN hỗn lại
Các đánh giá năm trước của cơ quan thuế
Liên lạc với cơ quan thuế
Biên bản kiểm tra tính tuân thủ thuế GTGT
Phân tích khoản mục thuế GTGT

Mẫu E300 – Chỉ mục-thuế và các khoản phải nộp nhà nước

SVTH: Lê Hồng Nhi

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Phan Thanh Hải
Trích mẫu E330.1: CTKiT thuế TNDN hiện hành và hồn lại
Cơng ty
Tên khách hàng:
Nội dung: CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TỐN - THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆN
HÀNH VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HỖN LẠI
I. MỤC TIÊU KIỂM TỐN
1. Đảm bảo nghĩa vụ thuế TNDN hiện hành được tính tốn và hạch

tốn phù hợp với các quy định về thuế TNDN phải tuân thủ và phù
hợp với chuẩn mực lập và trình bày BCTC được áp dụng.
2. Đảm bảo thuế TNDN hoãn lại được hạch tốn chính xác.

Cơ sở dẫn liệu
E, R&O, C, V/Tính hiện hữu,
quyền và nghĩa vụ, tính đầy
đủ, đánh giá
E, R&O, C, V/Tính hiện hữu,
quyền và nghĩa vụ, tính đầy
đủ, đánh giá

3. Đảm bảo các tài sản thuế thu nhập hoãn lại chỉ được ghi nhận khi
V/Đánh giá
mà tài sản sẽ được thực hiện trong tương lai gần.
4. Đảm bảo tất cả các thuyết minh cần thiết liên quan đến thuế
P&D/Trình bày và thuyết
TNDN hiện hành và thuế TNDN hỗn lại được lập chính xác và các
minh
thơng tin này được trình bày và mơ tả phù hợp trong BCTC.
II. RỦI RO Ở CẤP ĐỘ CƠ SỞ DẪN LIỆU
Từ kết quả của phần lập kế hoạch [tham chiếu các giấy làm việc tại phần A800], xác định mức độ
rủi ro theo từng cơ sở dẫn liệu của khoản mục (chi tiết theo TK được kiểm tra của khoản mục) vào
bảng dưới đây:
E/Tính
R&O/Quyền C/Tính
V/Đánh P&D/Trình bày
Cơ sở dẫn liệu
hiện hữu và nghĩa vụ
đầy đủ

giá
và thuyết minh
Rủi ro ở cấp độ cơ sở dẫn
liệu (Thấp/Trung bình/Cao)
III. XEM XÉT BIỆN PHÁP XỬ LÝ KIỂM TỐN
III.1. Rủi ro có sai sót trọng yếu của khoản mục
Rủi ro có sai sót trọng yếu của khoản mục và biện pháp xử lý kiểm toán đề xuất được lấy từ các giấy
làm việc tại phần A800. Nếu phát hiện các rủi ro có sai sót trọng yếu khác trong q trình kiểm tốn,
KTV cần cập nhật các giấy làm việc tại phần A800 và bảng này:
Các rủi ro có sai sót trọng yếu
Cơ sở dẫn liệu bị ảnh hưởng Ghi thủ tục kiểm toán (*)
Thử nghiệm cơ bản (áp dụng cho tất cả các nhóm giao dịch, số dư TK và thơng tin thuyết minh trọng
yếu)
Xử lý cơ
Tham
Có thỏa mãn với
Chữ ký
sở dẫn
chiếu giấy
kết quả khơng?
và ngày
liệu
làm việc
Có/Khơng
thực hiện
A. Thủ tục chung
Kiểm tra chính sách kế tốn áp
dụng nhất quán với năm trước và
phù hợp với khuôn khổ về lập và
trình bày BCTC được áp dụng.

Trường hợp có thay đổi chính sách
A
kế tốn đơn vị có tn thủ theo
hướng dẫn của [CMKT số 29]
không.
Thu thập phân loại thuế TNDN hiện
hành và thuế TNDN hoãn lại và đối
chiếu với sổ cái.
1 Lập Bảng tổng hợp số liệu dựa
trên Bảng CĐSPS của kỳ hiện tại
và số liệu đã được kiểm toán của

SVTH: Lê Hồng Nhi

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Phan Thanh Hải
kỳ trước.
Xử lý
cơ sở
dẫn liệu
Thu thập bảng chi tiết về nghĩa vụ
thuế TNDN hiện hành trong đó chỉ ra
số dư đầu kỳ, các khoản phát sinh
trong kỳ, các khoản chi trả trong kỳ.
Đối chiếu số dư cuối kỳ với bảng
tổng hợp số liệu nêu trên.
3 Thu thập bảng chi tiết về khoản thuế

TNDN hỗn lại trong đó chỉ ra giá
trị được khấu trừ chuyển sang các
năm sau của các khoản lỗ tính thuế
chưa sử dụng và chênh lệch tạm thời
như các khoản nợ phát sinh từ việc
khấu hao nhanh. Đối chiếu số dư
cuối kỳ với bảng tổng hợp số liệu.
Thực hiện các thủ tục phân tích:
4 Thực hiện thủ tục phân tích sau:
(a) So sánh các số liệu của kỳ hiện tại
với các số liệu của kỳ trước, đánh giá
tính thích hợp của biến động;
(b) Soát xét và so sánh các chỉ số
chính hoặc các chỉ số hoạt động
khác; và
(c) Sốt xét các khoản mục lớn hơn
mức trọng yếu thực hiện hoặc các
khoản mục bất thường, tìm hiểu
nguyên nhân và thực hiện thủ tục
kiểm tra tương ứng.
5 Xem xét liệu có các rủi ro cụ thể
được xác định từ việc thực hiện các
thủ tục phân tích dẫn đến tài sản
thuế thu nhập hoãn lại/thuế thu nhập
hoãn lại phải trả và thuế TNDN hiện
hành chứa đựng sai sót trọng yếu
khơng.
6 Đọc lướt sổ cái để xác định những
khoản mục, nghiệp vụ bất thường, tìm
hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục

kiểm tra tương ứng (nếu cần).
B. Thuế TNDN hiện hành
1 Đối với bảng tổng hợp biến động
thuế TNDN hiện hành:
(a) Kiểm tra tính chính xác số học;
(b) Kiểm tra số tiền đã trả trong kỳ
hiện tại với bản sao kê ngân hàng và
bản sao các đánh giá và so sánh các
khoản tiền hoàn thuế nhận được với
các tài liệu tương ứng;

Tham
chiếu giấy
làm việc

Có thỏa mãn với
kết quả khơng?
Có/Khơng

Chữ ký và
ngày thực
hiện

2

SVTH: Lê Hồng Nhi

E,A

E,A


C,E,A

C,E,A,V

C,E,A,V

C,E,A,V

Trang 15


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Phan Thanh Hải
(c) Đối chiếu nghĩa vụ thuế TNDN
hiện hành với các tính tốn thuế
TNDN hiện hành;
(d) Soát xét số dư thuế TNDN hiện
hành với việc chấp thuận tính thuế
của các cơ quan thuế có liên quan;
Xử lý cơ
sở dẫn
liệu

2

3

4


(e) Xem xét về việc thay đổi thuế
suất, miễn giảm, ưu đãi về thuế
hoặc quy định thuế trong năm được
áp dụng đối với đơn vị; và
(f) Kiểm tra thuế suất áp dụng.
Thu thập tính tốn thuế TNDN hiện
hành và thực hiện các thủ tục sau:
(a) Kiểm tra lợi nhuận trước thuế
được sử dụng trong việc tính tốn
đối chiếu với Báo cáo KQHĐKD,
đối chiếu số thuế TNDN phải nộp
trên tờ khai với số liệu trên sổ kế
toán, BCTC;
(b) Soát xét các khoản chênh lệch
giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập
chịu thuế TNDN để xác định xem
các khoản điều chỉnh có được thực
hiện theo các quy định về thuế có
liên quan khơng; Kiểm tra tính đầy
đủ, chính xác của việc xác định các
khoản thu nhập và chi phí chịu
thuế/khơng chịu thuế, được/khơng
được khấu trừ hoặc được hưởng ưu
đãi, miễn giảm hoặc chịu mức thuế
suất khác nhau trên cơ sở kết quả
kiểm toán các phần hành doanh
thu/chi phí liên quan;
(c) Thu thập các phân tích về các
khoản lợi nhuận hoặc các khoản lỗ
có thể bao gồm các khoản chi phí

khơng được khấu trừ;
(d) Xác định tính chính xác số học
của việc tính tốn; và
(e)Sốt xét việc phân bổ chi phí
thuế cho thuế TNDN và các thuế
khác nếu có.
Kiểm tra các quy định về thuế
được áp dụng liên quan tới thu
nhập có từ nước ngồi có được tính
tốn phù hợp.
Sốt xét lại tình hình thuế TNDN
hiện hành bao gồm thu thập chi tiết
đánh giá từ đầu năm và những vấn
đề quan trọng đang phải xử lý với cơ
quan thuế để đánh giá khả năng ghi
thừa/thiếu nghĩa vụ thuế TNDN.

SVTH: Lê Hồng Nhi

Tham
chiếu giấy
làm việc

Có thỏa mãn với
kết quả khơng?
Có/Khơng

Chữ ký
và ngày
thực hiện


C,E,A,V

C,E,A,V

C,E,A,V

V,A

C,E,V

Trang 16


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Phan Thanh Hải
5

Xem xét liệu có phải ghi tăng hoặc
ghi giảm các nghĩa vụ thuế liên quan
đến những năm trước đây không.

C,E,V

Xử lý cơ
sở dẫn
liệu
Kiểm tra thuế thu nhập hoãn lại phải
trả (tài sản thuế thu nhập hoãn lại)
của kỳ hiện tại và các kỳ trước đã

được xác định theo số thuế dự kiến
phải trả (phải thu lại từ) cơ quan
thuế, thuế suất được sử dụng (và
pháp luật về thuế TNDN) đã được
ban hành hoặc có hiệu lực tại ngày
kết thúc kỳ kế tốn.
C. Thuế TNDN hỗn lại
1 Thu thập bảng phân tích tài sản
thuế thu nhập hoãn lại và thuế
thu nhập hoãn lại phải trả, tùy
theo điều kiện áp dụng và xem
xét liệu các khoản chênh lệch
tạm thời đã được hạch toán phù
hợp hay chưa.
Ví dụ chênh lệch tạm thời dẫn đến
tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoặc
thuế thu nhập hoãn lại phải trả là:
(a) Chênh lệch phát sinh từ tỷ lệ
khấu hao khác nhau giữa mục đích
kế tốn và mục đích thuế;
(b) Các khoản lỗ tính thuế chưa sử
dụng và nợ thuế chưa sử dụng khi
chắc chắn trong tương lai sẽ có
khoản lợi nhuận tính thuế để sử dụng
các khoản lỗ và khoản nợ thuế chưa
sử dụng này.
2 Thu thập bảng tính thuế thu nhập
hỗn lại và thực hiện các thủ tục sau:
(a) Đối chiếu giá trị ghi sổ và cơ sở
tính thuế của tài sản hoặc nợ phải

trả với bảng tổng hợp có liên quan;
(b) Kiểm tra với bảng tính thuế
TNDN hiện hành để xem có chênh
lệch tạm thời nào bị bỏ sót khơng; và
(c) Xác minh lại tính chính xác số
học của các tính tốn.
3 Kiểm tra tài sản thuế thu nhập hoãn
lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả
có được tính tốn theo thuế suất dự
kiến áp dụng cho thời kỳ mà tài sản
được thực hiện và nợ phải trả được
thanh toán, dựa trên thuế suất (và

Tham
chiếu giấy
làm việc

Có thỏa mãn với
kết quả khơng?
Có/Khơng

Chữ ký
và ngày
thực hiện

6

SVTH: Lê Hồng Nhi

C,E,V


C,E,A,V

A,V

A,V

Trang 17


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Phan Thanh Hải
pháp luật về thuế TNDN) đã ban
hành tại ngày kết thúc kỳ kế tốn.
D. Tài sản thuế thu nhập hỗn lại
phát sinh từ các khoản lỗ tính thuế
chưa sử dụng.

Xử lý cơ
sở dẫn
liệu
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại phải
được ghi nhận khi đơn vị có đủ lợi
nhuận chịu thuế trong tương lai để
bù đắp các khoản lỗ tính thuế. Khi
đơn vị có khoản lỗ tính thuế chưa
sử dụng, đơn vị chỉ được ghi nhận
tài sản thuế thu nhập hoãn lại khi
đơn vị có các khoản chênh lệch
tạm thời phải chịu thuế hoặc có

bằng chứng chắc chắn rằng đơn vị
sẽ đủ lợi nhuận tính thuế trong
tương lai.
Sốt xét đánh giá và ước tính của
khách hàng, xác định liệu tài sản
thuế hỗn lại được ghi ghi nhận có
hợp lý khơng.
2 Đối với trường hợp có các khoản
lỗ tính thuế và nợ thuế chưa sử
dụng, kiểm tra lại đánh giá hoặc
liên hệ với cơ quan thuế quản lý.
3 Thu thập đánh giá lại của khách
hàng về các tài sản thuế thu nhập
hoãn lại chưa được ghi nhận, rà
sốt lại xem các đánh giá có cịn
phù hợp khơng.
E. Vốn chủ sở hữu
Kiểm tra tính hợp lý trong xử lý kế
toán đối với thuế TNDN hiện hành
và thuế TNDN hoãn lại đã được
xác định hay ghi có trực tiếp vào
khoản mục vốn chủ sở hữu.
F. Trình bày và thuyết minh
1 Đảm bảo thuế TNDN hiện hành và
thuế TNDN hoãn lại được thuyết
minh phù hợp trên BCTC theo
khn khổ lập và trình bày BCTC
được áp dụng.
2 Xem xét sự cần thiết phải hoàn
thành danh mục kiểm tra thuyết

minh BCTC về khoản mục này để
bảo đảm việc trình bày và thuyết
minh phù hợp.
3 Đảm bảo đã thu thập đầy đủ bằng
chứng kiểm tốn thích hợp trong

Tham
chiếu giấy
làm việc

Có thỏa mãn với
kết quả khơng?
Có/Khơng

Chữ ký
và ngày
thực hiện

1

SVTH: Lê Hồng Nhi

C,E,A

C,E,A

C,E,A

C,E,A


P&D

P&D
P&D

Trang 18


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Phan Thanh Hải
HSKiT để hỗ trợ cho việc thực
hiện tất cả các thuyết minh.

Trích mẫu E330.2: CTKiT thuế GTGT

SVTH: Lê Hồng Nhi

Trang 19


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Phan Thanh Hải
I. MỤC TIÊU KIỂM TOÁN
1. Đảm bảo thuế GTGT được ghi nhận và hạch tốn chính xác.

Cơ sở dẫn liệu
C, E, V, R&O/Tính đầy
đủ,tính hiện hữu, đánh giá,
quyền và nghĩa vụ
V/Đánh giá

P&D/Trình bày và thuyết
minh

2. Đảm bảo thuế GTGT được tính tốn và ghi nhận chính xác.
3. Đảm bảo tất cả các thuyết minh cần thiết liên quan đến thuế GTGT được
lập chính xác và các thơng tin này được trình bày và mô tả phù hợp trong
BCTC.
II. RỦI RO Ở CẤP ĐỘ CƠ SỞ DẪN LIỆU
Từ kết quả của phần lập kế hoạch [tham chiếu các giấy làm việc tại phần A800], xác định mức độ rủi ro
theo từng cơ sở dẫn liệu của khoản mục (chi tiết theo TK được kiểm tra của khoản mục) vào bảng dưới
đây:
Cơ sở dẫn liệu
E/Tính
R&O/Quyền C/Tính V/Đán P&D/Trình bày
hiện hữu
và nghĩa vụ
đầy đủ
h giá
và thuyết minh
Rủi ro ở cấp độ cơ sở dẫn
liệu (Thấp/Trung bình/Cao)
III. XEM XÉT BIỆN PHÁP XỬ LÝ KIỂM TỐN
III.1. Rủi ro có sai sót trọng yếu của khoản mục
Rủi ro có sai sót trọng yếu của khoản mục và biện pháp xử lý kiểm toán đề xuất được lấy từ các
giấy làm việc tại phần A800. Nếu phát hiện các rủi ro có sai sót trọng yếu khác trong quá trình kiểm
tốn, KTV cần cập nhật các giấy làm việc tại phần A800 là bảng này:
Các rủi ro có sai sót trọng yếu Cơ sở dẫn liệu bị ảnh hưởng
Ghi thủ tục kiểm toán (*)
Thử nghiệm cơ bản (áp dụng cho tất cả các nhóm giao dịch, số dư TK và thơng tin thuyết minh
trọng yếu)

Xử lý cơ
Tham
Có thỏa mãn với
Chữ ký
sở dẫn chiếu giấy
kết quả khơng
và ngày
liệu
làm việc
Có/Khơng
thực hiện
A. Thủ tục chung
Kiểm tra chính sách kế tốn có
áp dụng nhất quán với năm
trước và phù hợp với khuôn khổ
về lập và trình bày BCTC được
A
áp dụng khơng.
Trường hợp có thay đổi chính
sách kế tốn đơn vị có tn thủ
theo hướng dẫn của [CMKT số
29] không.
Thu thập bảng tổng hợp tình
hình biến động và đối chiếu với
C,E,A
sổ cái
Đảm bảo số dư thuế GTGT được
ghi nhận, được đối chiếu với sổ
cái và các tài liệu chi tiết có liên
quan. Thực hiện các thủ tục sau:

1 Thu thập và kiểm tra, hoặc lập
bảng tổng hợp số liệu của kỳ hiện
A
tại và đối chiếu bản này với Bảng
CĐSPS.

Xử lý cơ
sở dẫn
liệu

SVTH: Lê Hồng Nhi

Tham
chiếu giấy
làm việc

Có thỏa mãn với
kết quả khơng
Có/Khơng

Chữ ký
và ngày
thực hiện

Trang 20


Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS. TS Phan Thanh Hải
2


Thu thập bảng biến động của số dư
thuế GTGT bao gồm tất cả các
khoản mục liên quan. Đối chiếu số
tổng cộng với bảng tổng hợp số liệu.
3 Khi KTV sử dụng danh mục hoặc sổ,
tài liệu do BGĐ lập cho mục đích
kiểm toán, KTV phải thực hiện các
thủ tục để đảm bảo rằng danh mục/sổ,
tài liệu là chính xác và đầy đủ.
Thực hiện các thủ tục phân tích
Đảm bảo số dư thuế GTGT khơng
chứa đựng sai sót trọng yếu.
4 Thực hiện các thủ tục phân tích sau:
(a) So sánh các số liệu của kỳ hiện
tại với số liệu của các kỳ trước;
(b) Sốt xét và so sánh các chỉ số
chính hoặc các chỉ số hoạt động
khác; và
(c) Soát xét các khoản mục lớn hơn
mức trọng yếu thực hiện hoặc các
khoản mục bất thường, tìm hiểu
nguyên nhân và thực hiện thủ tục
kiểm tra tương ứng (nếu cần).
B. Thuế GTGT
Đảm bảo thuế GTGT được ghi
nhận và hạch tốn chính xác.
1 Thu thập và kiểm tra, hoặc lập bảng
tổng hợp, đối chiếu thuế GTGT.
Đối chiếu các khoản phải trả thuế

GTGT hoặc các khoản hoàn trả đến
hạn với tờ khai GTGT liên quan
(tổng số thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ, tổng số thuế GTGT đầu ra
phát sinh, tổng doanh thu kê khai
tính thuế…). Tìm hiểu ngun nhân
chênh lệch (nếu có).
Kiểm tra, đối chiếu với các văn bản
quy định về thuế để đảm bảo rằng
thuế suất thuế GTGT được đơn vị
áp dụng phù hợp với quy định.
2 Đối chiếu doanh thu của từng
khoản mục trên sổ kế toán với
doanh thu ghi trên tờ khai GTGT.
3 Dựa trên số liệu doanh thu, thu
nhập khác của hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế GTGT và thuế suất tương
ứng, lập ước tính độc lập về thuế
GTGT đầu ra và so sánh với số
liệu hạch tốn và kê khai thuế
GTGT. Tìm hiểu ngun nhân
chênh lệch (nếu có).

E,A

E,A

C,E,A,V

C,E,A,V


C,E,A,V

C,E,A

C,E,A

C,E,A

Xử lý cơ
sở dẫn
liệu

SVTH: Lê Hồng Nhi

Tham
chiếu giấy
làm việc

Có thỏa mãn với
kết quả khơng
Có/Khơng

Chữ ký
và ngày
thực hiện

Trang 21



×