Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH thanh vang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 87 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Thái Nữ Hạ Uyên
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

Các từ viết tắt
TSCĐ
XDCB
NVL
TK


NVL TT
NCTT
CPSX
DDĐK
DDCK
PSTK
SXKDDD
GTGT
BHXH
BHYT
KPCĐ
BHTN
KLXL
CT
HMCT

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang

Diễn giải
Tài sản cố định
Xây dựng cơ bản
Nguyên vật liệu
Tài khoản
Ngun vật liệu trực tiếp
Nhân cơng trực tiếp
Chi phí sản xuất
Dở dang đầu kỳ
Dở dang cuối kỳ
Phát sinh trong kỳ
Sản xuất kinh doanh dở dang

Gía trị gia tăng
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí cơng đồn
Bảo hiểm thất nghiệp
Khối lượng xây lắp
Cơng trình
Hạng mục cơng trình


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Thái Nữ Hạ Uyên
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

SƠ ĐỒ 1.1: HẠCH TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TRỰC TIẾP12
SƠ ĐỒ 1.2. HẠCH TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP.......................14
SƠ ĐỒ 1.3. HẠCH TOÁN CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG.....................17
SƠ ĐỒ 1.4. HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG..................................19
SƠ ĐỒ 1.5. HẠCH TOÁN THIỆT HẠI PHÁ ĐI LÀM
LẠI.........................................................22
SƠ ĐỒ 1.6. HẠCH TOÁN THIỆT HẠI DO NGỪNG XÂY LẮP NGỒI KẾ
HOẠCH.................................................................................................................. 23
SƠ ĐỜ 1.7. HẠCH TOÁN THIỆT HẠI DO NGỪNG XÂY LẮP TRONG KẾ
HOẠCH.................................................................................................................. 23
SƠ ĐỒ 1.8: KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT..................................25
SƠ ĐỒ 1.9. SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY...................32
SƠ ĐỒ 1.10. SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY..34
Sơ đồ 1.11. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ................36


SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Thái Nữ Hạ Uyên

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP............................................................................3
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHI PHÍ LẮP VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP..................................................................3
1.1 KHÁI NIỆM CHI PHÍ XÂY LẮP VÀ PHÂN LOẠI CHI PHÍ XÂY LẮP....3
1.1.1 KHÁI NIỆM CHI PHÍ XÂY LẮP.................................................................3
1.1.2 PHÂN LOẠI CHI PHÍ XÂY LẮP.................................................................3
1.2 KHÁI QUÁT VỀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP VÀ PHÂN LOẠI
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP....................................................................6
1.2.1 KHÁI NIỆM GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP....................................6
1.2.2 PHÂN LOẠI GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP....................................6
1.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.................7
II. TỔ CHỨC KẾ TỐN CHI PHÍ XÂY LẮP VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM XÂY LẮP:...................................................................................................8
2.1 ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ XÂY LẮP.................................................8
2.2 ÐỐI TUỢNG TÍNH GIÁ THÀNH VÀ KỲ TÍNH GIÁ THÀNH...................9
2.2.1 ĐỐI TƯỢNG TÍNH GIÁ THÀNH.........................................................................9
2.2.2 KỲ TÍNH GIÁ THÀNH THÀNH PHẨM.....................................................9
2.3


KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT.................................................................9

2.3.1 NHIỆM VỤ CỦA KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP..............................................................................
9
2.3.2 KẾ TỐN CHI PHÍ NGUN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP..........................................10
2.3.2.1 KHÁI NIỆM...............................................................................................10
2.3.2.2 NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN....................................................................11
2.3.2.3 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG -TK 621..............................................................12
2.1.1.1 PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN................................................................12

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Thái Nữ Hạ Uyên

2.3.3 KẾ TỐN CHI PHÍ NHÂN CƠNG TRỰC TIẾP.....................................12
2.3.3.1 KHÁI NIỆM...............................................................................................12
2.3.3.2 NGUN TẮC HẠCH TOÁN....................................................................13
2.3.3.3 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG –TK 622.............................................................13
2.3.3.4 PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN................................................................14
2.3.4 KẾ TỐN CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG..................................14
2.3.4.1 KHÁI NIỆM...............................................................................................14
2.3.4.2 NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN....................................................................15
2.3.4.3 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG – TK 623....................................................................................15
2.3.4.4 Phương pháp hạch toán.............................................................................17
2.3.5 KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG................................................17
2.3.5.1 KHÁI NIỆM...............................................................................................17

2.3.5.2 NGUN TẮC HẠCH TOÁN....................................................................18
2.3.5.3 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG – TK627.............................................................18
2.3.5.4 TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN..........................................................................19
2. 3.6 KẾ TỐN CHI PHÍ BẢO HÀNH CƠNG TRÌNH...................................19
2.3.6.1 NỘI DUNG.................................................................................................19
2.3.6.2 TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN..........................................................................20
3.3.7 KẾ TỐN CÁC KHOẢN THIỆT HẠI TRONG XÂY LẮP.....................21
3.3.7.1 KẾ TOÁN THIỆT HẠI VỀ SỰ CỐ CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG.............21
3.3.7.2 KẾ TOÁN THIỆT HẠI DO NGỪNG XÂY LẮP.......................................22
2.4 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ XÂY LẮP TRONG DOANH NGHIỆP
XÂY LẮP...............................................................................................................24
2.4.1 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG..............................................................................24
2.4.2 PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN:................................................................24
2.4.2 PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN:................................................................25
2.5 ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM XÂY LẮP DỞ DANG CUỐI KỲ VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM............................................................................................25
2.5.1 ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG CUỐI KỲ........................................25
2.5.1.1 KHÁI NIỆM SẢM PHẨM XÂY LẮP DỞ DANG..................................25
2.5.1.2 PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ...................................................................25

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Thái Nữ Hạ Uyên

2.5.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP...............................................................................27
2.5.2.1 PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH TRỰC TIẾP.................................27

2.5.2.2 PHƯƠNG PHÁP TỔNG CỘNG CHI PHÍ...............................................27
2.5.2.3 PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG............27
2.5.2.4 PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ...........................................................................28
2.5.2.5 PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ..........................................................................28
2.5.2.6 PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH ĐỊNH MỨC.............................28
PHẦN 2: TỔ CHỨC HẠCH TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH THANH...................30
I. KHÁI QUÁT SƠ LƯỢC CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THANH VANG. .30
1.1 QÚA TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY.............30
1.1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY................30
1.1.2 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY :.........................................30
1.1.2.1 CHỨC NĂNG CỦA CÔNG TY................................................................30
1.1.2.2 NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY..................................................................31
1.2 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT, QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY..............31
1.2.1 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY................31
1.2.2 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CÔNG TY...........34
1.2.2.1 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CƠNG TY.......................34
1.2.2.2 TỔ CHỨC HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CƠNG TY..............35
II. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC HẠCH TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH THANH
VANG.....................................................................................................................37
2.1 ĐẶC ĐIỂM VỀ KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CƠNG TY TNHH THANH VANG.......................37
2.1.1 CHI PHÍ XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH THANH VANG..................37
2.1.1.1 ĐỐI TƯỢNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ XÂY LẮP....................................37
2.1.1.2 PHƯƠNG PHÁP TẬP HỢP CHI PHÍ XÂY LẮP.....................................37
2.1.2 GÍA THÀNH XÂY LẮP TẠI CƠNG TY TNHH THANH VANG............37

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Thái Nữ Hạ Uyên

2.2 TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ XÂY LẮP TẠI
CƠNG TY TNHH THANH VANG.......................................................................38
2.2.1 KẾ TỐN CHI PHÍ XÂY LẮP TẠI CƠNG TY........................................38
2.2.1.1 KẾ TỐN CHI PHÍ NGUN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP......................38
2.2.1.2. KẾ TỐN CHI PHÍ NHÂN CƠNG TRỰC TIẾP..................................47
2.2.1.3 KẾ TỐN CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CƠNG................................55
2.3 KẾ TỐN TỔNG HỢP CHI PHÍ XÂY LẮP VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM..................................................................................................................... 62
PHẦN 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐĨNG GĨP ĐỂ NHẰM HỒN THIỆN CƠNG
TÁC TẬP HỢP CHI PHÍ XÂY LẮP VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CƠNG TY
TNHH THANH VANG..........................................................................................66
I.

NHẬN XÉT CHUNG VỀ CƠNG TÁC HẠCH TỐN CPXL VÀ TÍNH GIÁ

THÀNH SPXL TẠI CƠNG TY TNHH THANH VANG.........................................66
1.1. ƯU ĐIỂM........................................................................................................66
1.2. NHỮNG MẶT CỊN HẠN CHẾ TRONG KẾ TỐN CHI PHÍ XÂY LẮP
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM..................................................................68
II. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐĨNG GĨP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC HẠCH
TỐN CHI PHÍ XÂY LẮP VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG
TY........................................................................................................................... 69
2.1. HỒN THIỆN HÌNH THỨC SỔ KẾ TỐN VÀ Q TRÌNH LN
CHUYỂN CHỨNG TỪ.........................................................................................69
2.2.HỒN THIỆN CƠNG TÁC HẠCH TỐN CHI PHÍ XÂY LẮP:..............69

2.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HẠ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
TẠI CÔNG TY......................................................................................................71
2.3.1 TIẾT KIỆM CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU............................................71
2.3.2 TIẾT KIỆM CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG.............................................72
2.4 NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG LAO ĐỘNG..................................................72
KẾT LUẬN............................................................................................................74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................75

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Thái Nữ Hạ Uyên

LỜI MỞ ĐẦU


Trong nền kinh tế thị trường đổi mới, xu hướng tồn cầu hóa, hiện đại hóa đất
nước. Địi hỏi các doanh nghiệp, công ty luôn tiếp cận, phát triển theo chủ trương,
chính sách của nhà nước.
Mỗi doanh nghiệp phải chủ động mở cửa hội nhập, cạnh tranh cùng phát triển.
Luôn tạo ra cho mình những chiến lược kinh doanh sao cho hiệu quả kinh doanh đạt
được là tối ưu. Một trong những chiến lược quan trọng nhất của doanh nghiệp đó là
việc xác định giá thành hợp lý.
Các doanh nghiệp cần phải biết kết hợp các yếu tố đầu vào một cách tối ưu để
không chỉ cho ra những sản phẩm đảm bảo chất lượng, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật,
mỹ thuật…mà cịn phải có một giá thành hợp lý không chỉ đảm bảo mang lại lợi
nhuận cho doanh nghiệp mà mang tính cạnh tranh cao đối với doanh nghiệp cùng
ngành, thu hút khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng.

Chính vì vậy, mà mỗi doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, cơng tác hạch tốn
chi phí và tính giá thành sản phẩm ln đóng vai trị quan trọng trong chiến lược
kinh doanh. Việc làm thế nào để quản lý tốt chi phí phát sinh, tiết kiệm chi phí mà
hiệu quả đạt được cao là một câu hỏi khó, ln được các nhà quản lý quan tâm.
Điều này còn quan trọng hơn đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây
lắp vì đặc điểm của doanh nghiệp xây lắp là phải thi cơng các cơng trình, hạng mục
cơng trình trong thời gian dài, địa điểm thi công không cố định…nên việc quản lý
các chi phí phát sinh là rất phức tạp. Địi hỏi cơng tác kế tốn ln cập nhật thơng
tin, phản ánh kịp thời, chính xác các khoản chi cho mỗi một cơng trình để giúp nhà
quản lý đưa ra quyết định chính xác nhất.
Xuất phát từ tầm quan trọng của cơng tác hạch tốn chi phí và tính giá thành.
Cùng với thời gian thực tập tại Cơng Ty TNHH Thanh Vang em đã quyết định chọn
đề tài: “Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty
TNHH Thanh Vang” để hồn thành khóa luận tốt nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Thái Nữ Hạ Uyên

Nội dung chuyên đề gồm có ba phần:
Phần I: Cơ sở lý luận về kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây
lắp.
Phần II: Tổ chức hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại công ty TNHH Thanh Vang.
Phần III: Một số kiến nghị góp phần nhằm hồn thiện cơng tác tổ chức tập hợp chi

phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tạicông ty công ty TNHH Thanh Vang.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Thái Nữ Hạ Uyên

PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
I. Khái quát chung về chi phí lắp và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
xây lắp
1.1 Khái niệm chi phí xây lắp và phân loại chi phí xây lắp
1.1.1 Khái niệm chi phí xây lắp
Chi phí xây lắp là q trình chuyển biến của vật liệu xây dựng thành sản phẩm
dưới tác động của máy móc thiết bị cùng sức lao động của cơng nhân. Nói cách
khác,các yếu tố về tư liệu lao động,đối tượng lao động dưới sự tác động có mục
đích của sức lao động qua q trình thi cơng sẽ trở thành sản phẩm xây dựng.
Cũng giống như các ngành sản xuất khác, chi phí xây lắp cũng bao gồm các
yếu tố: Chi phí nguyên vật liệu, chi phí về nhân cơng, chi phí về khấu hao tài sản cố
định, chi phí về dịch vụ mua ngồi và chi phí khác bằng tiền. Các khoản chi phí này
được kế toán theo dõi, kiểm tra và quy nạp thành 4 khoản mục: Chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi cơng và chi phí
sản xuất chung để phục vụ cho u cầu tính tốn, phân tích giá thành xây lắp.
1.1.2 Phân loại chi phí xây lắp
Để quản lý và hạch tốn chi phí xây lắp theo từng nội dung cụ thể, theo từng
đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành, phải tiến hành phân loại chi phí

một cách khoa học, thống nhất theo những tiêu chuẩn nhất định.
Phân loại chi phí xây lắp một cách khoa học và hợp lý là một yêu cầu quan
trọng trong công tác kế hoạch, cơng tác hạch tốn và tính giá thành sản phẩm. Tùy
theo yêu cầu của công tác quản lý và hạch tốn mà có nhiều cách phân loại khác
nhau.
 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế của chi phí
- Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm tồn bộ chi phí về các loại ngun vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, vật liệu thiết bị xây dựng… Mà
doanh nghiệp đã sử dụng cho các hoạt động sản xuất trong kỳ.
- Chi phí nhân cơng: gồm tồn bộ số tiền lương, phụ cấp và các khoản trích theo
lương của nguời lao động theo quy định của doanh nghiệp trong kỳ.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm tồn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ sử dụng
cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Thái Nữ Hạ Uyên

- Chi phí dịch vụ mua ngồi: Là tồn bộ số tiền mà doanh nghiệp đã chi trả cho
các hoạt động dịch vụ mua ngồi phục vụ cho q trình sản xuất của đơn vị tiền
điện, nuớc, điện thoại, tiền thuê máy móc…
- Chi phí bằng tiền khác: Là tồn bộ chi phí bằng tiền ngồi các khoản chi phí trên
mà doanh nghiệp đã chi ra dể phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Cách phân loại như trên cho ta biết duợc cơ cấu, tỷ trọng của từng yếu tố chi
phí, là co sở để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch dự tốn chi phí sản

xuất, mà cơ sở cho việc dự trù hay xây dựng kế hoạch cung ứng vật tư, tiền vốn,
huy động và sử dụng lao động .
 Phân loại theo mục đích và cơng dụng của chi phí
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là chi phí các loại vật liệu chính vật liệu
phụ, các kiện vật tự chế sẵn, công cụ – dụng cụ… Cần phải trả cho công nhân trực
tiếp tham gia sản xuất thi công .
- Chi phí sử dụng máy thi cơng: Là tồn bộ các chi phí trực tiếp phát sinh trong
q trình sử dụng máy móc thi cơng để thực hiện hối khối luợng cơng việc xây lắp.
Nó bao gồm các chi phí khấu hao máy thi cơng, chi phí sửa chữa thuờng xun máy
thi cơng, động lực, chi phí tiền lương của cơng nhân điều khiển máy và các chi phí
khác của máy thi cơng.
- Chi phí sản xuất chung: Là các chi phí liên quan tới cơng tác quản lý và phục
vụ sản xuất chung trong q trình thi cơng của đơn vị, tổ, đội xây lắp. Chi phí này
bao gồm: Chi luơng và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý tổ, đội
hoặc cơng truờng chi phí khấu hao TSCÐ dùng cho công tác quản lý chung, các chi
phí mua ngồi (điện, nuớc, điện thoại…) và các chi phí khác.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: Gồm tiền lương, tiền cơng và các khoản phụ cấp
có tính chất lương của công nhân trực tiếp xây lắp và lắp đặt thiết bị, cụ thể:
+ Tiền lương chính của cơng nhân trực tiếp xây lắp kể cả công nhân phụ:Công nhân
chính như cơng nhân mộc, cơng nhân nề,cơng nhân xây …Công nhân phụ như công
nhân khuôn vác, máy thi công, công nhân tháo gỡ khuôn giàn giáo, công nhân lau
chùi thiết bị trước khi lắp đặt…
+ Các khoản phụ cấp theo lương như phụ cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp trách
nhiệm, chức vụ, phụ cấp công trường, phụ cấp khu vực, phụ cấp nóng, độc hại…
+ Tiền lương phụ của công nhân trực tiếp thi công xây lắp.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang

Trang 4



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Thái Nữ Hạ Uyên

Việc phân loại như trên giúp cho việc quản lý chi phí sản xuất có thể định
mức, là cơ sở cho kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành định mức chi
phí cho kỳ sau.
 Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí và quan hệ
đối tượng chịu chi phí
- Chi phí trực tiếp: là những chi phí riêng biệt phát sinh liên quan trực tiếp đến
từng đối tượng chịu chi phí (từng loại sản phẩm, công việc, đơn đặt hàng...). Các
khoản chi phí này có thể ghi thẳng vào từng đối tượng chịu chi phí như chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp...
- Chi phí gián tiếp: là những chi phí chung phát sinh liên quan đến nhiều đối
tượng chịu chi phí khác nhau, bao gồm chi phí ngun vật liệu phụ, chi phí cơng
phụ, chi phí quảng cáo... Do liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí khác nhau
nên nguyên nhân gây ra chi phí gián tiếp thường phải được tập chung, sau đó lựa
chọn tiêu thức phù hợp để phân bổ chi phí gián tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí.
Cách phân loại này có ý nghĩa trong việc xác định phương pháp kế tốn thích
hợp và phân bổ chi phí cho các đối tượng một cách đúng đắn, hợp lý.


Phân loại chi phí xây lắp theo nội dung cấu thành của chi phí
Theo cách phân loại này chi phí xây lắp được chia thành 2 loại:

- Chi phí đơn nhất: Là chi phí do một yếu tố duy nhất cấu thành như: Vật liệu
chính dùng trong sản xuất, tiền lương cơng nhân sản xuất…
- Chi phí tổng hợp: Là những chi phí do nhiều yếu tố khác nhau tập hợp lại theo
một cơng dụng như chi phí sử dụng máy thi cơng, chi phí sản xuất chung.

Theo cách phân loại này giúp cho việc đánh giá vai trò của từng loại chi phí
trong việc hình thành sản phẩm để tổ chức cơng tác kế tốn tập hợp chi phí xây lắp
thích hợp với từng loại chi phí.


Phân loại chi phí theo các giai đoạn xây lắp

- Chi phí giai đoạn chuẩn bị xây lắp: là tồn bộ những khoản chi phí được phân
tích, tính tốn và xác định trong giai đoạn chuẩn bị xây lắp bao gồm:
+ Chi phí thực hiện cơng tác đấu thầu, hoàn tất các thủ tục đấu thầu
+ Chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ (có tính đến giá trị vật tư, vật liệu
được thu hồi nếu có để ghi giảm chi phí xây lắp)
+ Chi phí san lắp mặt bằng xây dựng
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Thái Nữ Hạ Uyên

+ Chi phí xây dựng cơng trình tạm, cơng trình phụ trợ phục vụ thi công (đường thi
công, điện nước, nhà xưởng…) nhà tạm hiện trường để ở và điều hành thi cơng (nếu
có).
+ Chi phí tun truyền, quảng cáo dự án (nếu có).
- Chi phí giai đoạn thực hiên xây lắp: Là tồn bộ chi phí cần thiết phát sinh trong
q trình thực hiện xây lắp. Chi phí ở giai đoạn này bao gồm: Chi phí xây lắp,chi
phí thiết bị (gồm thiết bị công nghệ, các loại thiết bị phi têu chuẩn cần sản xuất gia
cơng nếu có) và các trang bị khác phục vụ cho sản xuất, làm việc, sinh hoạt), chi phí

khác và chi phí sự phịng (gồm cả dự phòng do yếu tố trượt giá và dự phòng do khối
lượng phát sinh).
1.2 Khái quát về giá thành sản phẩm xây lắp và phân loại giá thành sản phẩm
xây lắp
1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp
Giá thành sản phẩm xây lắp là tồn bộ chi phí tính cho từng cơng trình, hạng
mục cơng trình hay khối luợng xây lắp hoàn thành theo quy định.
Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây dựng thuờng mang tính chất cao
biệt. Mỗi cơng trình hay hạng mục cơng trình hồn thành theo một thời điểm nhất
định đều có một giá thành riêng và đều được xác định truớc khi tiến hành sản xuất.
Giá thành là một chỉ tiêu quan trọng để xác định giá trúng thầu và hiệu quả kinh tế
của hoạt động xây lắp.
1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp
 Giá thành dự tốn
Giá thành dự tốn cơng tác xây lắp: Là tồn bộ các chi phí để hồn thành cơng
tác xây lắp theo dự tốn. Như vậy giá thành dự toán là một bộ phận của giá trị dự
tốn của từng cơng trình xây lắp riêng biệt và được xác định từ giá trị dự tốn
khơng có phần lợi nhuận định mức.
Giá thành dự toán = Giá trị dự toán – Lợi nhuận định mức
Hoặc
Giá thành dự tốn = Khối lượng cơng tác xây lắp theo định mức kinh tế kỹ
thuật do nhà nước quy định * Đơn giá xây lắp do nhà nước ban hành theo từng khu
vực thi cơng và các chi phí theo định mức.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.s Thái Nữ Hạ Uyên

 Giá thành kế hoạch
Là giá thành được tính tốn xuất phát từ những điều kiện cụ thể của một doanh
nghiệp xây lắp trong một kỳ kế hoạch nhất định.
Căn cứ vào giá thành dự toán và điều kiện cụ thể, năng lực thực tế sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế hoạch, doanh nghiệp xây dựng những
định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá để xác định những hao phí cần thiết để thi
cơng cơng trình trong một kỳ kế hoạch.
Như vậy giá thành kế hoạch là một chỉ tiêu để các doanh nghiệp xây lắp tự
phấn đấu để thực hiện mức lợi nhuận do hạ giá thành trong kỳ kế hoạch.
Giá thành
Kế hoạch

=

Giá thành
dự toán

-

Lãi do
hạ giá thành

+/-

Chênh lệch
so với dự tốn

 Giá thành thực tế

Là tồn bộ các chi phí sản xuất thực tế phát sinh để thực hiện hồn thành q
trình thi cơng mà kế toán tập hợp được. Giá thành thực tế biểu hiện chất lượng, hiệu
quả và kết quả hoạt động của doanh nghiệp xây lắp.
1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Trong các doanh nghiệp sản xuất nói chung và doanh nghiệp xây dựng nói
chung thì giữa chi phí sản xuất và giá thành có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
 Về mặt bản chất: chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là biểu hiện hiện
hai mặt của quá trình sản xuất kinh doanh. Giống nhau về chất vì đều biểu hiện
bằng tiền những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã
bỏ ra trong q trình sản xuất, xây dựng để hồn thành một cơng trình, hạng mục
cơng trình.
Tuy nhiên, giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có sự khác nhau:
 Về mặt lượng: khi nói đến chi phí sản xuất là giới hạn cho chúng một thời
kỳ nhất dịnh, không phân biệt là loại sản phẩm nào, đã hoàn thành hay chưa, cịn
khi nói dến giá thành là xác định một lượng chi phí nhất dịnh, tính cho một đại
luợng kết quả hồn thành nhất dịnh. Nhu vậy chi phí sản xuất là cơ sở để tính giá
thành sản phẩm.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Thái Nữ Hạ Uyên

 Sự khác nhau: giá thành sản phẩm có tính chất chu kỳ để so sánh chi phí
với khối luợng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hồn thành. Tại thời diểm tính giá thành
có thể có một khối luợng chưa hồn thành, chứa đựng một lượng chi phí cho nó đó

là chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ. Và đầu kỳ có thể có một khối luợng sản xuất
chua hồn thành ở kỳ truớc chuyển sang để tiếp tục sản xuất, chứa đựng một luợng
chi phí cho nó - đó là chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ. Như vậy, giá thành sản phẩm
hoàn thành trong kỳ bao gồm chi phí sản xuất của kỳ truớc chuyển sang và một
phần của chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. Cơng thức giá thành đuợc tính như
sau:
Giá thành sản phẩm xây
lắp hồn thành

=

CPSX
DDĐK

+

CPSX PS
trong kỳ

-

CPXS
DDCK

Trong truờng hợp chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau hoặc
ở các ngành sản xuất khơng có sản phẩm dở dang thì:
Tổng giá thành sản phẩm = Tổng chi phí phát sinh trong kỳ
II. Tổ chức kế tốn chi phí xây lắp và tính giá thành sản phẩm xây lắp:
II.1 Đối tượng tập hợp chi phí xây lắp
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà các chi phí sản

xuất phát sinh
Để xác định được đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ở từng doanh nghiệp, cần
căn cứ vào các yếu tố như :
- Tính chất sản xuất, đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm (sản xuất
giản đơn hay phức tạp).
- Loại hình sản xuất : (sản xuất đơn chiếc, sản xuất hàng loạt ...)
- Đặc điểm sản phẩm
- Yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp
- Đơn vị tính giá thành áp dụng trong doanh nghiệp xây lắp.
Như vậy đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong từng doanh nghiệp cụ thể có
xác định là từng sản phẩm, loại sản phẩm, chi tiết sản phẩm cùng loại, toàn bộ quy
trình cơng nghệ, từng giai đoạn cơng nghệ, từng phân xưởng sản xuất, từng đội sản
xuất, từng đơn đặt hàng, cơng trình, hạng mục cơng trình.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Thái Nữ Hạ Uyên

Đối với doanh nghiệp xây lắp do những đặc điểm về sản phẩm, về tổ chức sản
xuất và công nghệ sản xuất sản phẩm nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường
được xác định là từng cơng trình, hạng mục cơng trình.
II.2 Ðối tuợng tính giá thành và kỳ tính giá thành
2.2.1 Đối tượng tính giá thành
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ do doanh
nghiệp sản xuất ra, cần được tính giá thành và giá thành đơn vị.

Khác với hạch tốn chi phí sản xuất, tính giá thành là việc xác định được giá
thực tế từng loại sản phẩm đã được hoàn thành. Xác định đối tượng tính giá thành là
cơng việc đầu tiên trong tồn bộ cơng tác tính giá thành sản phẩm. Bộ phận kế toán
giá thành phải căn cứ vào đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp, các loại sản phẩm
và lao vụ doanh nghiệp sản xuất ... để xác định đối tượng tính giá thành cho thích
hợp. Trong các doanh nghiệp xây lắp đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đó có thể
là cơng trình, hạng mục cơng trình hay khối lượng xây lắp hồn thành bàn giao.
2.2.2 Kỳ tính giá thành thành phẩm
Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận kế toán giá thành cần tiến hành cơng việc
tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành.
Kỳ tính giá thành trong xây dựng cơ bản phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản
xuất sản phẩm xây lắp và hình thức nghiệm thu bàn giao khối lượng sản phẩm hoàn
thành để xác định cho phù hợp.
Thơng thường kỳ tính giá thành được xác định là tháng hoặc q, hay khi cơng
trình ,hạng mục cơng trình hồn thành.
II.3 Kế tốn chi phí sản xuất
II.3.1 Nhiệm vụ của kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây
lắp
Cũng như các doanh nghiệp sản xuất khác, mục tiêu chủ yếu của các đơn vị
xây lắp là phải thu được lợi nhuận. Ðể có đuợc diều đó, các doanhnghiệp xây dựng
phải tăng cường cơng tác quản lý kinh tế ở đơn vị mình. Ðiều này đã đặt ra những
nhiệm vụ mà cơng tác kế tốn doanh nghiệp cần phải thực hiện.
- Xác định đúng đối tuợng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và đối tuợng tính
giá thành sản phẩm của hoạt động xây lắp.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang

Trang 9



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Thái Nữ Hạ Uyên

- Ghi chép, tính tốn và phản ánh đầy đủ những thơng tin về chi phí sản xuất
phát sinh và giá thành sản phẩm, xác dịnh hiệu quả của từng phần và toàn bộ hoạt
động xây lắp của doanh nghiệp.
- Tổ chức tập hợp chi phí và phân bổ từng loại chi phí theo đúng đối tượng
tập hợp chi phí sản xuất dã xác định bằng phương pháp đã chọn, cung cấp kịp thời
các thông tin, số liệu tổng hợp về các khoản mục chi phí và các yếu tố chi phí quy
định, xác định đúng dắn chi phí phân bổ cho các sản phẩm dở dang cuối kỳ.
- Vận dụng phương pháp tính giá thành thích hợp để tính giá sản phẩm xây lắp
theo đúng các khoản mục quy dịnh và kỳ tính giá thành đã xác định.
- Ðịnh kỳ cung cấp các báo cáo về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm,
xác định đúng kỳ tính giá và thực hiện tính giá thành theo thời điểm xác định nhằm
cung cấp kịp thời thông tin cho lãnh đạo doanh nghiệp.
Phân tích tình hình thực hiện dịnh mức chi phí và giá thành xây dựng để có
các quyết định đúng đắn và phù hợp.
II.3.2 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
2.3.2.1 Khái niệm
Trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp phần lớn nguyên liệu, vật liệu được
sử dụng để hình thành nên thực thể sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là
những nguyên liệu , vật liệu xuất dùng trực tiếp cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm
như: Vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng…..
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu chính bao gồm những nguyên liệu, vật liệu, nửa
thành phẩm mua ngoài, vật kiến cấu,.. mà khi tham gia vào quá trình sản xuất nó
cấu thành thực thể chính của sản phẩm như gạch, ngói, cát, đá, xi măng, sắt, bê tơng
đúc sẵn… Các chi phí vật liệu chính thường được xây dựng định mức chi phí và
cũng tiến hành quản lý theo định mức.
- Chi phí vật liệu phụ bao gồm những thứ vật liệu mà khi tham gia vào sản xuất nó

kết hợp với vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, hình dáng bề ngồi của sản phẩm,
góp phần tang them chất lượng, tẩm mỹ của sản phẩm hoặc đảm bảo cho hoạt động
sản xuất tiến hành thuận lợi hoặc phục vụ cho việc đánh giá bảo quản sản
phẩm,...Vật liệu phụ trong doanh nghiệp xây lắp như bột màu, thuốc nổ, đinh dây…

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Thái Nữ Hạ Uyên

- Chi phí nhiên liệu: Trong sản xuất xây lắp, trường hợp đối với các cơng trình cầu
đường giao thơng, dùng nhiên liệu để nấu nhựa rải đường, chí phí nhiên liệu sẽ
được tính vào khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
2.3.2.2 Nguyên tắc hạch toán
- Đối với những chi phí nguyên vật liệu khi xuất dùng chỉ liên quan đến từng
đối tượng cụ thể nào thì hạch tốn trực tiếp (hạch tốn thẳng) cho đối tượng đó trên
cơ sở các chứng từ xuất kho vật liệu cho từng đối tượng.
- Đối với những chi phí nguyên vật liệu khi xuất dùng liên quan đến nhiều
đối tượng tập hợp chi phí khác nhau khơng hạch tốn trực tiếp được thì phải dùng
phương pháp phân bổ (hạch toán gián tiếp) cho các đối tượng như sau:

Chi phí vật liệu phân
bổ cho đối tượng i

=


Tổng CP vật liệu cần phân bổ
Tổng tiêu thức dùng để phân bổ

x

Tiêu thức phân bổ
cho đối tượng i

Để phân bổ chi phí chính xác cho các đối tượng cần xác định, lựa chọn tiêu
chuẩn phân bổ hợp lý. Tiêu chuẩn phân bổ hợp lý là tiêu chuẩn phải đảm bảo được
mối quan hệ tỷ lệ thuận giữa tổng số chi phí cần phân bổ và tiêu chuẩn phân bổ của
các đối tượng. Cụ thể: Tiêu chuẩn phân bổ của nguyên liệu, vật liệu chính thường
là: theo định mức tiêu hao, theo khối lượng sản phẩm, theo hệ số quy định….Hay
tiêu chuẩn phân bổ nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu thường là: theo định mức tiêu
hao, theo khối lượng vật liệu chính tiêu dùng, theo giờ máy…..
Cuối kỳ kế tốn hoặc khi cơng trình hồn thành phải tiến hành kiểm kê số vật
liệu chưa sử dụng hết ở các công trường, bộ phận sản xuất để ghi giảm chi phí
nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng cho cơng trình, đồng thời phải tổ chức hạch
tốn đánh gía đúng đắn số phế liệu thu hồi theo từng đối tượng sử dụng nhằm đảm
bảo tính chính xác của giá thành cơng tác xây lắp.
Chi phí ngun
liệu, vật liệu

=

Giá ngun liệu, vật

liệu xuất dùng
trực tiếp
2.3.2.3 Tài khoản sử dụng -TK 621


Giá trị nguyên liệu,
-

vật liệu còn lại cuối
kỳ chưa sử dụng

-

Giá trị phế
liệu thu hồi

Tài khoản sử dụng: TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Thái Nữ Hạ Uyên

Tài khoản này dùng để phán ánh các chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp
cho hoạt động xây dựng, sản xuất sản phẩm công nghiệp… của doanh nghiệp xây
lắp. Tài khoản này được mở trực tiếp cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình.
Kết cấu
Nợ
TK621


- Trị giá NVL trực tiếp sử dụng không hết
- Trị giá thực tế nguyên vật liệu
nhập lại kho.
xuất dùng cho hoạt động xây
lắp, sản xuất công nghiệp, kinh
- Kết chuyển hoặc phân bổ trị giá NVL
doanh dịch vụ trong kỳ.
thực tế sử dụng cho hoạt động xây lắp,
hoạt động sản xuất khác trong kỳ sang TK
154
2.3.2.4.Phương pháp hạch toán
154

621

152

Cuối kỳ kế chuyển chi
Xuất kho NVL dùng cho SX
sản phẩm, thực hiện dịch vụ

phí nguyên vật liệu

111,112,331,
141
Mua VNL dùng ngay vào Sản
xuất sp thực hiện nhiệm vụ

133


Thuế GTGT được khấu trừ

Nguyên liệu thừa dùng

152

không hết liệu,
nhậpvật
kholiệu trực
tiếp sang tài khoản 154

632

Phần chi phí NL trực tiếp
vượt trên mức bình thường

Sơ đờ 1.1: Hạch tốn chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp
2.3.3 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
2.3.3.1 Khái niệm
Chi phí nhân cơng trực tiếp là các chi phí lao động trực tiếp tham gia vào quá
trình hoạt động xây lắp và các hoạt động sản xuất sản phẩm công nghiệp, cung cấp
dịch vụ lao vụ trong doanh nghiệp xây lắp.
Chi phí lao động trực tiếp thuộc hoạt động sản xuất xây lắp bao gồm cả các khoản
phải trả cho người lao động thuộc quyền quản lý của doanh nghiệp và lao động thuê
ngoài theo từng loại cơng việc.
2.3.3.2 Ngun tắc hạch tốn

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang

Trang 12



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Thái Nữ Hạ Uyên

Trong quá trình hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp của hoạt động xây lắp,
kế tốn phải tơn trọng một số ngun tắc sau:
- Chi phí nhân cơng trực tiếp có liên quan trực tiếp với từng đối tượng tập hợp chi
phí như cơng trình, hạng mục cơng trình,.. thì tập hợp trực tiếp cho cơng trình, hạng
mục cơng trình đó.
- Trường hợp chi phí nhân cơng trực tiếp có liên quan tới nhiều đối tượng chịu chi
phí thì phải dùng phương pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí nhân cơng trực
tiếp cho các đối tượng liên quan theo tiêu thức phân bổ hợp lý như: theo tiền lương
định mức hay giờ cơng định mức.
- Ngồi việc tập hợp và phân loại tiền lương theo các đối tượng sử dụng lao động
kế tốn cịn phải phân loại tiền lương theo thành phần quỹ lương như: Lương chính,
lương phụ, lương theo sản phẩm, lương theo thời gian, các khoản phụ cấp công
trường, phụ cấp lưu động…
- Các khoản chi phí tính theo tiền lương phải trả cơng nhân trực tiếp xây lắp như:
BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN được tính vào chi phí sản xuất chung của hoạt động
xây lắp, khơng tính vào chi phí nhân cơng trực tiếp.
2.3.3.3 Tài khoản sử dụng –TK 622
Tài khoản sử dụng: TK 622 –Chi phí nhân cơng trực tiếp
Tài khoản này dùng để phán ánh chi phí lao động trực tiếp tham gia vào q
trình hoạt động xây dựng.

334

Kết cấu:

Nợ

TK 622



- Kết chuyển chi phí nhân
- Chi phí nhân cơng trực tiếp
622 cơng trực tiếp sang TK 154 632
tham gia vào quá trình sản xuất
Tính
lương,
phụcấp
cấpdịch
phảivụ.
trả CN
sảntiền
phẩm,
cung
CPNC vượt trên mức bình thường

335
Tiền lương CN
nghỉ phép phải trả

Trích trước
tiền CN nghỉ
phép

2.3.3.4 Phương pháp hạch tốn

111
Sơ đồ kế toán tổng hợp được thể hiện như sau:
Tiền lương, phụ cấp phải trả CP
cơng nhân th ngồi

154
Cuối kỳ k/c NC trực tiếp
cho từng CT, HMCT

1413
Thanh
toán tạm
ứng CP NCTT
SVTH: Nguyễn
Thị Ngọc
Trang
(khi khoán xây lắp nội bộ)

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Thái Nữ Hạ Un

Sơ đờ 1.2. Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
2.3.4 Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng
2.3.4.1 Khái niệm
Trong các doanh nghiệp nhận thầu xây lắp sử dụng các loại xe, máy như: Máy
trộn bê tông, hồ vữa, máy đào đất, xúc đất, máy đóng cọc, ơ tơ vận chuyển đất, đá

trong công trường…tất cả các phương tiện này được gọi chung là máy thi công.
Các loại phương tiện máy thi cơng này doanh nghiệp xây lắp có thể thuê ở bên
ngoài hoặc tự trang bị để khai thác sử dụng lâu dài quá trình hoạt động của mình.
Để các phương tiện máy thi cơng này có thể hoạt động phục vụ cho các cơng
trình xây dựng thì cần phải có người điều khiển và phục vụ máy, phải tiêu hao xăng,
dầu, mỡ, và các loại vật liệu khác vận chuyển đến cơng trường, phải sửa chữa nếu
như có hư hỏng xảy ra…tất cả các khoản chi đó gọi là chi phí sử dụng máy thi cơng.
Chi phí sử dụng máy thi công là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí về
lao động sống và lao động vật hóa nằm trong q trình sử dụng xe, máy thi cơng
cho các cơng trình xây lắp.
2.3.4.2 Ngun tắc hạch tốn
Trong q trình hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng, kế tốn phải tơn trọng
những ngun tắc sau đây:
- Hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng phụ thuộc vào hình thức sử dụng máy thi

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Thái Nữ Hạ Un

cơng. Tổ chức đội máy thi công riêng biệt chuyên thực hiện các khối lượng thi công
bằng máy hoặc giao máy thi cơng cho các đội, xí nghiệp xây lắp.
+ Nếu doanh ngiệp có tổ chức các đội thi cơng riêng biệt và có phân cấp hạch tốn
cho đội máy, tổ chưc hạch tốn kế tốn riêng thì tất cả các chi phí liên quan tới hoạt
động của đội máy thi cơng được tính vào các khoản mục chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung chứ khơng phản ánh

vào khoản mục chi phí sử dụng máy thi cơng. Sau đó các khoản mục này được kết
chuyển để tính giá thành cho một ca máy thực hiện và cung cấp cho đối tượng xây
lắp( cơng trình, hạng mục cơng trình). Quan hệ giữa đội máy thi cơng vối doanh
nghiệp xây lắp có thể thực hiện thực hiện theo phương thức cung cấp lao vụ máy
lẫn nhau giữa các bộ phận trong nội bộ.
+ Nếu doanh nghiệp không tổ chức các đội máy thi cơng riêng biệt, hoặc có tổ chức
đội máy thi cơng riêng biệt nhưng khơng tổ chức kế tốn riêng cho đội máy thi công
và thực hiện phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy thì
các chi phí sử dụng máy thi cơng. Sau đó tính và phân bổ chi phí sử dụng máy thi
cơng thực tế cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình.
Trường hợp doanh nghiệp thực hiện giao khốn khối lượng xây lắp nội bộ cho
đơn vị nhận khốn khơng có tổ chức kế tốn riêng thì doanh nghiệp khơng theo dõi
chi phí sử dụng máy thi cơng phát sinh thực tế mà chỉ theo dõi tạm ứng chi phí máy
thi cơng và thanh tốn tiền tạm ứng khi có bảng quyết tốn tạm ứng về khối lượng
xây lắp hồn thành đã bàn giao được duyệt.
Trường hợp doanh nghiệp không sở hữu máy thi cơng mà chỉ đi th máy thì
chi phí sử dụng máy thi cơng được hạch tốn giống như chi phí dịch vụ.
2.3.4.3 Tài khoản sử dụng – TK 623
Tài khoản sử dụng: TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi cơng trình.
Khơng hạch tốn vào tài khoản này các khoản trích theo lương phải trả cơng
nhân sử dụng máy thi công (như BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN).
-

Kết cấu:
Nợ

TK 623

- Các chi phí liên quan đến máy
thi cơng trực tiếp phát sinh


SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang


- Kết chuyển chi phí sử dụng
máy thi cơng sang bên Nợ TK
154.
Trang 15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Thái Nữ Hạ Uyên

Tài khoản 623 khơng có số dư cuối kỳ và chi tiết làm 6 điều khoản:
TK 6231 - Chi phí nhân cơng sử dụng máy thi cơng
TK 6232 - Chi phí vật liệu phục vụ máy thi cơng
TK 6233 – Chi phí dụng cụ sản xuất
TK 6234 – Chi phí khấu hao máy thi cơng
TK 6237 – Chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ máy thi cơng
TK 6238 – Chi phí khác bằng tiền

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang

Trang 16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Thái Nữ Hạ Uyên


2.3.4.4 Phương pháp hạch tốn
3341, 3348, 111...

623

Tiền cơng phải trả cho nhân
cơng điều khiển máy
152, 141, 111

133

Thuế GTGT

Vật liệu sử dụng cho MTC

154
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
sử dụng máy thi cơng

214
Chi phí khấu hao MTC
142, 242

153

Phân bổ
CCDC sử dụng cho MTC
335
Trích trước chi phí

133

111, 112, 331, …
Thuế GTGT

Chi phí dịch vụ mua ngồi, chi
phí khác bằng tiền
Sơ đờ 1.3. Hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng
2.3.5 Kế tốn chi phí sản xuất chung
2.3.5.1 Khái niệm
Chi phí sản xuất chung của hoạt động xây lắp là biểu hiện bằng tiền của tồn
bộ những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa kết tinh trong giá thành
cơng tác xây lắp có liên quan đến việc tổ chức, phục vụ và quản lý thi công của các
đội thi công xây lắp và ở các cơng trình xây dựng.
Chi phí sản xuất chung là khoản mục chi phí tổng hợp gồm nhiều nội dung chi
phí khác nhau và có mối quan hệ gián tiếp với đối tượng xây lắp.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang

Trang 17


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Thái Nữ Hạ Uyên

2.3.5.2 Nguyên tắc hạch tốn
Trong q trình hạch tốn chi phí sản xuất chung, kế tốn phải tơn trọng
những ngun tắc sau đây:
-Chi phí sản xuất chung có liên quan đến cơng trình, hạng mục cơng trình nào thì
hạch tốn trực tiếp cho hạng mục, cơng trình,đồng thời phải chi tiết theo điều khoản

quy định.
- Trường hợp chi phí sản xuất chung liên quan đến nhiều cơng trình, hạng mục cơng
trình xây lắp khác nhau nhưng khơng thể tính trực tiếp cho từng cơng trình, hạng
mục cơng trình đó thì kế tốn có thể áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp để
phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng liên quan theo tiêu thức phân bổ
hợp lý.
-Trong công tác hạch toán, từ việc tổ chức ghi chép ban đầu đến việc tổng hợp,
phân bổ chi phí, kế tốn phải thường xuyên kiểm tra tình hình thực hiện các mức
sản xuất chug.
- Cuối kỳ kế tốn hoặc khi cơng trình hồn thành phải tiến hành kiểm kê, đánh giá
để ghi giảm chi phí sản xuất chung sử dụng cho cơng trình, đồng thời phải tổ chức
sử dụng nhằm đảm bảo chính xác giá thành cơng tác xây lắp.
2.3.5.3 Tài khoản sử dụng – TK627
Tài khoản sử dụng: TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Kết cấu:

Nợ
TK 627

- Các khoản chi phí sản xuất
- Các khoản ghi giảm chi phí sản
chung thực tế phát sinh trong
xuất chung
kỳ.
- Kết chuyển chi phí sản xuất

chung
bênkhoản:
Nợ TK 154
Tài khoản 627 khơng có số dư cuối kỳ và chi tiết

làmsang
6 điều
TK 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng
TK 6272 - Chi phí vật liệu
TK 6273 – Chi phí dụng cụ sản xuất
TK 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngồi
TK 6278 – Chi phí khác bằng tiền
2.3.5.4 Trình tự hạch tốn
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang

Trang 18


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Thái Nữ Hạ Un
627
627

334,338
334,338
Chi phí
phí nhân
nhân viên
viên phân
phân xưởng
xưởng vào
vào
Chi

giá
thành
sản
phẩm,
dịch
vụ
giá thành sản phẩm, dịch vụ

152,153,242
152,153,242

154
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí sản xuất chung
sản xuất chung (chi phí cố định phân bổ vào
giá thành sản phẩm cơng suất bình thường)

Chi phí vật liệu dụng cụ sản xuất
Chi phí vật liệu dụng cụ sản xuất

214
214
Chi phí khấu hao tài sản cố định

111,112,312

632
khoản chi phí sản xuất chung cố định không
phân bổ vào giá thành sản xuất được ghi
nhận vào giá vốn hàng bán


Chi phí dịch vụ mua ngồi

133
111,112

Thuế GTGT

111,112

Chi phí bằng tiền khác

Các khoản thu giảm chi

111,112,335
Chi phí đi vay phải trả
(nếu được vốn hóa)

Sơ đờ 1.4. Hạch tốn chi phí sản xuất chung
2. 3.6 Kế tốn chi phí bảo hành cơng trình
2.3.6.1 Nội dung
Một trong những điều khoản quan trọng của hợp đồng xây dựng là bảo hành
cơng trình. Có nghĩa là có khả năng phát sinh một nghĩa vụ phải chi trả trong tương
lai khi bảo hành cơng trình xây dựng. Nếu doanh thu và chi phí liên quan đến một
cơng trình đã hồn thành, đã hồn tất trong năm tài chính mà chi phí bảo hành cơng
trình đó lại phát sinh ở một năm tài chính khác thì khơng hợp lý. Do vậy, ngun tắc
thận trọng và tắc phù hợp trong kế tốn địi hỏi doanh nghiệp phải trích lập dự
phịng phải trả liên quan đến các cơng trình xây lắp đã hồn thành và bàn giao cho
khách hàng.
Theo quy định các doanh nghiệp nhận thầu xây lắp phải thực hiện việc bảo
hành công trình xây lắp. Số tiền bảo hành và thời gian bảo hành được ghi trong hợp

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang

Trang 19


×