Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán nợ phải thu - nợ phải trả tại Công ty CP Tư vấn và giao nhận Vạn Hạnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 142 trang )

HUTECH

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM







KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP






ĐỀ TÀI:
CÔNG TÁC KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU - NỢ PHẢI
TRẢ TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ GIAO NHẬN VẠN
HẠNH




Ngành: Kế toán
Chuyên ngành: Kế toán – Kiểm Toán







Giảng viên hướng dẫn : Th.S Trịnh Ngọc Anh
Sinh viên thực hiện : Trần Thị Kim Thuỳ
MSSV: 1094031142 Lớp: 10KHT3







TP. Hồ Chí Minh, 2012
HUTECH




LỜI CAM ĐOAN
******
Tôi cam ñoan ñây là ñề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong
khóa luận tốt nghiệp ñã ñược thực hiện tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Giao Nhận
Vạn Hạnh, không sao chép bất kỳ nguồn nào. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà
trường về sự cam ñoan này.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày….tháng….năm 2012
Tác giả
(Ký tên)




Trần Thị Kim Thùy











HUTECH




LỜI CẢM ƠN
***********

Xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.
HCM ñã giảng dạy, truyền ñạt kiến thức cho em trong suốt khoá học qua, xin cảm ơn
Cô Trịnh Ngọc Anh ñã tận tâm giúp ñỡ em trong suốt thời gian thực hiện khóa luận tốt
nghiệp này.
Cảm ơn quý Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh ñã tạo ñiền kiện
thời gian cho em vừa làm việc và vừa thực hiện khóa luận này. Đặc biệt là sự nhiệt tình
của Ban Giám ñốc công ty ñã ủng hộ và có ñóng góp nhiều ý kiến ñể em có thể viết
một khóa luận khá hoàn thiện và ñầy ñủ. Đây là ñiều quý báu mà mà em may mắn có

ñược.
Cuối cùng, xin kính chúc toàn thể Quý Thầy Cô Trường Đại Học Kỹ Thuật Công
Nghệ TP. HCM, kính chúc Ban Giám Đốc Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Giao Nhận
Vạn Hạnh cùng tất cả Anh Chị Em trong gia ñình EVERGOOD sức khoẻ và thành ñạt.
Kính chúc Quý công ty làm ăn phát ñạt, ngày càng mở rộng thị trường, nâng
tầm ảnh hưởng.
Xin chân thành cảm ơn







HUTECH




TÀI LIỆU THAM KHẢO
***********
Th.S Trần Ngọc Nghĩa (2008). Giáo trình kế toán tài chính. Tài Chính. Hà Nội
PGS.TS. Võ Văn Nhị. 133 Sơ Đồ Kế Toán Doanh Nghiệp. Nhà Xuất Bản lao ñộng




















HUTECH


i

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT iv
DANH MỤC CÁC BẢNG v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ vi
LỜI MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của ñề tài 1
2. Mục ñích nghiên cứu ñề tài 1
3. Nhiệm vụ nghiên cứu 1
4. Phương pháp nghiên cứu 2
5. Các kết quả ñạt ñược của ñề tài 2
6. Kết cấu khóa luận 2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU

– NỢ PHẢI TRẢ 3
1.1. Tổng quan về kế toán nợ phải thu - nợ phải trả 3
1.1.1. Đối với công tác kế toán nợ phải thu 3
1.1.2. Đối với công tác kế toán nợ phải trả 4
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán nợ phải thu - nợ phải trả 5
1.2. Nội dung kế toán công nợ phải thu phải trả 6
1.2.1. Kế toán nợ phải thu 6
1.2.1.1 Kế toán nợ phải thu khách hàng 6
1.2.1.2 Thuế GTGT ñược khấu trừ 11
1.2.1.3. Kế toán nợ phải thu nội bộ 16
1.2.1.4. Kế toán nợ phải thu khác 21
1.2.1.5. Kế toán dự phòng nợ phải thu khó ñòi 25
1.2.1.6. Kế toán khoản tạm ứng 28
1.2.1.7. Kế toán các khoản cấm cố, kỹ quỹ, ký cược 30
1.2.2. Kế toán nợ phải trả 33
1.2.2.1 Kế toán nợ vay ngắn hạn 33
1.2.2.2 Kế toán nợ phải trả người bán 38
HUTECH


ii

1.2.2.3. Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước 45
1.2.2.4 Kế toán nợ phải trả người lao ñộng 50
1.2.2.5 Kế toán nợ phải trả nội bộ 55
1.2.2.6 Kế toán nợ phải trả khác 60
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN NỢ PHẢI
THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ GIAO NHẬN VẠN HẠNH
( EVERGOOD CLC) 66
2.1. Giới thiệu chung về Công Ty CP Tư Vấn và Giao Nhận Vạn Hạnh 66

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển tại công ty 66
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ 67
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công Ty 69
2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán nợ phải thu – nợ phải trả tại Công Ty CP
Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh (EVERGOOD CLC). 77
2.2.1. Kế toán nợ phải thu 77
2.2.1.1 Các khoản nợ phải thu phát sinh tại EVERGOOD 77
2.2.1.2 Kế toán nợ phải thu khách hàng 77
2.2.1.3. Kế toán thuế GTGT ñược khấu trừ 84
2.2.1.4. Kế toán các khoản nợ phải thu khác 88
2.2.1.5. Kế toán khoản tạm ứng 93
Tóm tắt sơ lược tổng quan về nợ phải thu tại EVERGOOD CLC 99
2.2.2. Kế toán các khoản nợ phải trả 100
2.2.2.1 Các khoản nợ phải trả phát sinh tại EVERGOOD 100
2.2.2.2 Kế toán phải trả người bán 100
2.2.2.3. Kế toán các khoản thuế phải nộp cho nhà nước 106
2.2.2.4 Kế toán phải trả cho người lao ñộng 110
2.2.2.5 Kế toán nợ phải trả khác 116
Tóm tắt sơ lược tổng quan về nợ phải trả tại EVERGOOD CLC 122
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ GIAO NHẬN VẠN HẠNH 124
3.1. Nhận xét 124
3.1.1. Ưu ñiểm 124
3.1.2. Nhược ñiểm 125
HUTECH


iii

3.1. Kiến Nghị 127

KẾT LUẬN 130
PHỤ LỤC 132






HUTECH


iv

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
SD ĐK
Số dư ñầu kỳ

SDCK Số dư cuối kỳ
CKTT Chiết khấu thanh toán
CKTM Chiết khấu thương mại
SP Sản phẩm
HH Hàng hoá
DV Dịch vụ
TSCĐ Tài sản cố ñinh
GTGT Giá trị gia tăng
DN Doanh nghiệp
SXKD Sản xuất kinh doanh
TK Tài khoản
ĐVCD Đơn vị cấp dưới
ĐVCT Đơn vị cấp trên

ĐVTV Đơn vị thành viên
PS Phát sinh
GTGT Giá trị gia tăng



















KPT
Khoản phải thu
CPH Cổ phần hoá
TS Tài sản
ĐKKD Đăng ký kinh doanh
TNHH Tránh nhiệm hữu hạn
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp

TNDN Thu nhập doanh nghiệp
HTK Hàng tồn kho
XNK Xuất nhập khẩu
TV Tư vấn
KT Kế toán
CP Cổ phần
HĐQT Hội ñồng quản trị
CBNV Cán bộ nhân viên
XDCB Xây dựng cơ bản

HUTECH


v

DANH MỤC CÁC BẢNG
B

ng 2.1:
Sổ chi tiết TK 131_XNK (CG)
Bảng 2.2: Sổ Chi tiết TK 131_TV (TP)
Bảng 2.3: Sổ tổng hợp TK 131
Bảng 2.4: Sổ cái TK 131
Bảng 2.5: Sổ chi tiết TK 1331
Bảng 2.6: Sổ cái TK 133
Bảng 2.7: Sổ chi tiết TK 1388_KH (Tak)
Bảng 2.8: Sổ chi tiết TK 1388_K (HD)
Bảng 2.9: Sổ tổng hợp TK 138
Bảng 2.10: Sổ cái TK 138
Bảng 2.11: Sổ chi tiết TK 141_NV (VTD)


Bảng 2.12: Sổ chi tiết TK 141_NV (VVS)
Bảng 2.13: Sổ tổng hợp TK 141_NV
Bảng 2.14: Sổ cái TK 141
Bảng 2.15: Sổ chi tiết TK 331_BN
Bảng 2.16: Sổ chi tiết TK 331_LN
B

ng 2.17:
Sổ chi tiết TK 331_A&A
Bảng 2.18: Sổ tổng TK 331
Bảng 2.19: Sổ cái TK 331
Bảng 2.20: Sổ chi tiết TK 3331
Bảng 2.21: Sổ chi tiết TK 3334
Bảng 2.22: Sổ cái TK 333
Bảng 2.23: Sổ chi tiết TK 334_XNK
Bảng 2.24: Sổ chi tiết TK 334_TV
Bảng 2.25: Sổ chi tiết TK 334_KT
Bảng 2.26: Sổ tổng hợp TK 334
Bảng 2.27: Sổ cái TK 334
Bảng 2.28: Sổ chi tiết TK 3382
Bảng 2.29: Sổ chi tiết TK 3383
Bảng 2.30: Sổ chi tiết TK 3384
Bảng 2.31: Sổ chi tiết TK 338













HUTECH


vi

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ ñồ hạch toán nợ phải thu khách hàng
Sơ đồ 1.2: Sơ ñồ hạch toán thuế GTGT ñược khấu trừ
Sơ đồ 1.3: Sơ ñồ hạch toán nợ phải thu nội bộ (ở ñơn vị cấp dưới)
Sơ đồ 1.4: Sơ ñồ hạch toán nợ phải thu nội bộ (ở ñơn vị cấp trên)
Sơ đồ 1.5: Sơ ñồ hạch toán nợ phải thu khác
Sơ đồ 1.6: Sơ ñồ hạch toán nợ phải thu khó ñòi
Sơ đồ 1.7: Sơ ñồ hạch toán tạm ứng
Sơ đồ 1.8: Sơ ñồ hạch toán khoản cầm cố, ký quỹ, ký cược
Sơ đồ 1.9: Sơ ñồ hạch toán nợ vay ngắn hạn
Sơ đồ 1.10: Sơ ñồ hạch toán nợ phải trả cho người bán
Sơ đồ 1.11: Sơ ñồ hạch toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Sơ đồ 1.12: Sơ ñồ hạch toán phải trả người lao ñộng
Sơ đồ 1.13: Sơ ñồ hạch toán phải trả nội bộ
Sơ đồ 1.14: Sơ ñồ hạch toán nợ phải trả, phải nộp khác
Sơ đồ 2.1: Sơ ñồ tổ chức công ty
Sơ đồ 2.2: Sơ ñồ bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.3: Sơ ñồ hình thức kế toán máy








HUTECH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 1 MSSV: 109 403 1142
LỜI MỞ ĐẦU
******

1. Tính cấp thiết của ñề tài
Đối với bất kỳ một nền kinh tế nào, việc tổ chức công tác kế toán một cách
hợp lý có vai trò hết sức quan trọng, ñặc biệt ñể thực hiện tốt việc quản lý kinh tế ở
doanh nghiệp. Tổ chức công tác kế toán tốt là ñiều kiện ñể phát huy ñầy ñủ các
chức năng nghiệp vụ của kế toán ñồng thời giảm chi phí tới mức thấp nhất.
Và ñối với công tác kế toán nợ phải thu - nợ phải trả nói riêng doanh nghiệp
cần phải nắm vững về nội dung và cách quản lý nhằm tránh các hao hụt ngân sách,
ñiều chỉnh tình hình tài chính, chủ ñộng trong các giao dịch, duy trì tốt các mối
quan hệ với ñối tác, ñảm bảo không vi phạm pháp luật…phát triển ñược các mối
quan hệ trong và ngoài doanh nghiệp. Mặt khác, căn cứ vào tình hình nợ phải thu -
nợ phải trả ta có thể ñánh giá ñược tình hình tài chính của doanh nghiệp về khả
năng thanh toán, khả năng huy ñộng vốn, tình hình chiếm dụng vốn và bị chiếm
dụng vốn.
Nhận thức ñược tầm quan trọng trên nên tôi ñã ñi sâu vào nghiên cứu thực tế
tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh ñể hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp với ñề tài: “Công tác kế toán nợ phải thu - nợ phải trả tại Công Ty Cổ Phần
Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh”.

Mục ñích nghiên cứu ñề tài
- Tổng hợp cơ sở lý luận của kế toán nợ phải thu - nợ phải trả.
- Thu thập, ñánh giá tình hình tổ chức công tác kế toán nợ phải thu - nợ phải trả
tại Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh.
- Đề xuất một số kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nợ phải
thu - nợ phải trả tại Công ty.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nhiệm vụ của ñề tài là tìm hiểu cơ sở lý luận của kế toán nợ phải thu - nợ phải
trả ñúng theo quy ñịnh hiện hành làm cơ sở ñể ñi sâu tìm hiểu, phân tích tình hình
áp dụng vào thực tế của Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh. Từ ñó rút ra
HUTECH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 2 MSSV: 109 403 1142
những nhận xét ưu nhược ñiểm về tình hình áp dụng vào công tác kế toán nợ phải
thu - nợ phải tại công ty. Cuối cùng trên cơ sở nhận xét nêu ra sẽ ñề xuất những
kiến nghị của bản thân nhằm hoàn thiện và phát triển công tác kế toán nợ phải thu –
nợ phải trả tại ñơn vị này.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập: Thu thập các quy ñịnh của pháp luật về công tác kế
toán, các quy ñịnh của công ty về nợ phải thu - nợ phải trả.
- Phương pháp tập hợp: Tập hợp các chứng từ, sổ sách liên quan ñến công tác
kế toán nợ phải thu - nợ phải trả.
5. Các kết quả ñạt ñược của ñề tài
- Đề tài ñã ñi sâu tìm hiểu, nghiên cứu tương ñối ñầy ñủ các khía cạnh của công
tác kế toán nợ phải thu – nợ phải trả tại công ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn
Hạnh.
- Qua việc ñi sâu tìm hiểu và phân tích tình hình thực tế tại công ty, ñề tài ñã
ñưa ra những nhận xét và kiến nghị sát với thực tế và phần nào phát huy tính hiệu
quả của công tác kế toán nợ phải thu – nợ phải trả tại công ty.

6. Kết cấu khóa luận
Khóa luận gồm 3 chương:
 Chương I
: Cơ sở lý luận về hoạch toán kế toán nợ phải thu - nợ phải trả.
 Chương II: Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Công Ty CP Tư Vấn Và
Giao Nhận Vạn Hạnh (EVERGOOD CLC).
 Chương III:
Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán nợ phải thu - nợ phải
trả tại Công Ty CP Tư Vấn Và Giao Nhận Vạn Hạnh (EVERGOOD CLC).
Trong quá trình nghiên cứu và viết khóa luận do trình ñộ và thời gian có hạn
nên trong khóa luận tốt nghiệp sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Do ñó, mong
ñược những ý kiến ñóng góp của quý thầy cô cũng như các Anh, Chị trong công ty
ñể khóa luận này ñược hoàn thiện hơn.

Xin chân thành cảm ơn.
HUTECH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 3 MSSV: 109 403 1142
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN NỢ PHẢI THU–NỢ PHẢI
TRẢ
1.1 Tổng quan về kế toán nợ phải thu - nợ phải trả
1.1.1 Đối với công tác kế toán nợ phải thu
1.1.1.1 Khái niệm
Nợ phải thu là khoản phát sinh trong hoạt ñộng của doanh nghiệp khi doanh
nghiệp thực hiện việc cung cấp hàng hóa, sản phẩm, dich vụ và những trường hợp
khác liên quan ñến một bộ phận vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng tạm thời như
chi hộ cho ñơn vị bạn hoặc cấp trên, cho mượn ngắn hạn…
1.1.1.2 Phân loại
 Phân loại theo thời gian thu hồi nợ: Gồm nợ phải thu ngắn hạn và nợ

phải thu dài hạn.
• Nợ phải thu ngắn hạn: là khoản nợ có thời hạn thu hồi không quá một
năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh bình thường nếu chu kỳ kinh doanh lớn hơn
12 tháng.
• Nợ phải thu dài hạn: là khoản nợ có thời hạn thu hồi hơn một năm
hoặc quá một chu kỳ kinh doanh bình thường nếu chu kỳ kinh doanh lớn hơn 12
tháng.
 Phân loại theo tính chất: Gồm phải thu thương mại và phải thu khác.
1.1.1.3 Một số biện pháp kiểm soát nợ phải thu
- Luôn theo dõi chặt chẽ tất cả các khoản nợ phải thu tại ñơn vị
+ Lập danh sách theo dõi chi tiết từng ñối tượng ñã và ñang nợ doanh
nghiệp tạo ñiều kiện thuận lợi trong việc ñối chiếu, kiểm tra, và thu hồi nợ.
+ Cuối tháng kế toán tiến hành tổng hợp số nợ phải thu tại ñơn vị ñể theo
dõi ñược tổng thể tình hình nợ phải thu ñến thời ñiểm này, ñồng thời báo cáo cho
BGĐ làm cơ sở ñưa ra các quyết ñịnh và ñịnh hướng nhằm thu hồi nhanh chóng các
khoản nợ tồn ñọng.
+ Sắp xếp “tuổi” của các khoản nợ phải thu theo từng loại, từng ñối tượng
ñể lên kế hoạch và thời gian thu hồi các khoản nợ một cách hợp lý và khoa học.
HUTECH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 4 MSSV: 109 403 1142
- Đưa ra các biện pháp thu hồi ñối với từng khoản công nợ: Mỗi khoản nợ
phải thu sẽ ñược sớm thu hồi nếu như doanh nghiệp có một biện pháp hợp lý và phù
hợp.
1.1.1.4 Nợ phải thu bao gồm:
- Nợ phải thu khách hàng
- Thuế giá trị gia tăng ñược khấu trừ
- Nợ phải thu nội bộ
- Nợ phải thu khác

- Dự phòng nợ phải thu khó ñòi
- Nợ tạm ứng
- Cầm cố, ký quỹ, ký cược
1.1.2 Đối với công tác kế toán nợ phải trả
1.1.2.1 Khái niệm
Nợ phải trả là các khoản nợ mà doanh nghiệp ñang vay nhằm bổ sung phần
thiếu hụt vốn hoạt ñộng và các khoản nợ khác phát sinh trong quá trình hoạt ñộng
sản xuất kinh doanh như nợ người bán, nợ thuế, nợ phải trả khác…
1.1.2.2 Phân loại
 Phân loại theo thời hạn thanh toán: Gồm nợ phải trả ngắn hạn và nợ phải
trả dài hạn:
• Nợ phải trả ngắn hạn: là khoản nợ có thời hạn phải trả không quá một
năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh bình thường nếu chu kỳ kinh doanh lớn
hơn 12 tháng.
• Nợ phải trả dài hạn: là khoản nợ có thời hạn phải trả hơn một năm
hoặc quá một chu kỳ kinh doanh bình thường nếu chu kỳ kinh doanh lớn hơn 12
tháng.
 Phân loại theo tính chất: Gồm nợ vay, phải trả thương mại, phải trả khác.
1.1.2.3 Một số biện pháp kiểm soát nợ phải trả
- Luôn theo dõi chặt chẽ và ñầy ñủ tất cả các khoản phải trả phát sinh tại
doanh nghiệp
HUTECH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 5 MSSV: 109 403 1142
+ Lập danh sách chi tiết các khoản mà doanh nghiệp ñang nợ ñể tiện cho
việc theo dõi, ñối chiếu, kiểm tra và lập báo cáo tổng hợp.
+ Tổng hợp số nợ phải trả của tất cả các ñối tượng mà doanh nghiệp
ñang nợ ñể biết ñược tổng số nợ mà ñơn vị phải chi trả, thanh toán và làm cơ sở ñể
báo cáo với BGĐ ñể BGĐ nắm ñược tình hình và có biện pháp hợp lý cho từng

khoản nợ.
+ Sắp xếp “tuổi” của từng khoản nợ phải trả theo từng ñối tượng ñể sắp
xếp thời gian thanh toán hợp lý.
1.1.2.4 Nợ phải trả bao gồm:
- Vay ngắn hạn
- Nợ dài hạn ñến hạn trả
- Phải trả cho người bán
- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
- Phải trả người lao ñộng
- Chi phí phải trả
- Phải trả nội bộ
- Nợ phải trả, phải nộp khác
- Vay dài hạn
- Nợ dài hạn
- Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán nợ phải thu - nợ phải trả
- Tính toán, ghi chép phản ánh chính xác, kịp thời, ñầy ñủ từng khoản nợ phải
thu- nợ phải trả theo từng ñối tượng về số nợ phải thu - nợ phải trả, số nợ ñã thu - ñã
trả, số nợ còn phải thu - phải trả.
- Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành chế ñộ, quy ñịnh về quản lý các
khoản nợ phải thu - nợ phải trả.
- Tổng hợp và xử lý nhanh thông tin về tình hình công nợ trong hạn, ñến hạn,
quá hạn và công nợ có khả năng khó trả, khó thu, ñể quản lý tốt công nợ, góp phần
cải thiện tốt tình hình tài chính của doanh nghiệp.
HUTECH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 6 MSSV: 109 403 1142
- Đối với các khoản công nợ có gốc ngoại tệ cần phải theo dõi cả về nguyên tệ
và quy ñối theo ñồng tiền Việt Nam. Cuối mỗi kỳ ñều phải ñiều chỉnh số dư theo tỷ

giá hối ñoái thực tế.
- Phải chi tiết theo cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật ñối với các khoản nợ bằng
vàng, bạc, ñã quý. Cuối kỳ phải ñiều chỉnh số dư theo giá thực tế.
1.2 Nội dung kế toán nợ phải thu - nợ phải trả
1.2.1 Kế toán nợ phải thu
1.2.1.1 Kế toán nợ phải thu khách hàng
• Khái niệm
Nợ phải thu khách hàng là khoản phải thu do khách hàng mua sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp nhưng chưa thanh toán.
• Nguyên tắc hạch toán
- Kế toán phản ánh các khoản nợ phải thu của khách hàng theo chi tiết
từng khách hàng riêng biệt và ghi chép theo từng lần thanh toán.
- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán hàng thu tiền
ngay.
- Kế toán chi tiết cần phải phân loại các khoản nợ: nợ có thể trả ñúng
hạn, nợ khó ñòi hoặc nợ không có khả năng thu hồi ñể có biện pháp xử lý.
• Chứng từ sử dụng
- Hóa ñơn thuế GTGT; Hóa ñơn thông thường.
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo có ngân hàng.
- Biên bảng bù trừ công nợ.
• Kế toán chi tiết
- Sổ cái tài khoản 131
- Sổ chi tiết tài khoản 131
- Sổ tổng hợp nợ phải thu khách hàng
• Kế toán tổng hợp
- Tài khoản sử dụng: TK 131- phải thu khách hàng
HUTECH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

SVTH: Trần Thị Kim Thùy 7 MSSV: 109 403 1142
- Nội dung kết cấu tài khoản nợ phải thu khách hàng
SD ĐK:
- Số tiền KH ñã trả nợ
-Các khoản nợ phải thu - Số tiền ñã nhận ứng trước của KH
của KH
- Số tiền CKTT, CKTM
- Khoản hàng bán KH trả lại
- Khoản giảm giá hàng bán cho KH
Cộng PS: Cộng PS:
SDCK
: Các khoản khách hàng
của KH ứng trước
SDCK
: Số tiền còn phải thu
TK 131

- TK 131 có thể có dư Có, vì vậy khi tổng hợp nợ với khách hàng cần
phản ánh riêng các khách hàng có số dư Nợ ñể ghi vào chỉ tiêu bên “ Tài sản” và
phản ánh riêng các khách hàng có số dư Có ñể ghi vào chỉ tiêu bên “ Nguồn vốn”
của Bảng cân ñối kế toán
- Một số phương pháp hạch toán nợ phải thu khách hàng chủ yếu:
+ Doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, bất ñộng sản ñầu tư
xuất bán, dịch vụ ñã cung cấp ñược xác ñịnh là tiêu thụ. Kế toán ghi số tiền phải thu
của khách hàng nhưng chưa thu:
Đối với hàng hoá, dịch vụ, bất ñộng sản ñầu tư thuộc ñối tượng
chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi:


Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).

Đối với hàng hoá, dịch vụ, bất ñộng sản ñầu tư không thuộc ñối
tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc ñối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
HUTECH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 8 MSSV: 109 403 1142
pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo tổng
giá thanh toán, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch

+ Số chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua do người mua
thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn quy ñịnh, trừ vào khoản nợ phải thu của
khách hàng, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số tiền chiết khấu thanh toán)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.

+ Trường hợp giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại và hàng bán
bị khách hàng trả lại:
Đối với hàng hoá thuộc ñối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ, ghi:
Nợ Tk 521- Chiết khấu thương mại
Nợ Tk 531- Hàng bán bị trả lại

Nợ TK 532-Giảm giá hàng bán (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331-Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 131- Phải thu của khách hàng

Đối với hàng hoá không thuộc ñối tượng chịu thuế GTGT hoặc
thuộc ñối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:


HUTECH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 9 MSSV: 109 403 1142
Nợ Tk 521- Chiết khấu thương mại
Nợ Tk 531- Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 532-Giảm giá hàng bán
Có TK 131- Phải thu của khách hàng

+ Nhận tiền ứng trước, trả trước của khách hàng theo hợp ñồng bán
hàng hoặc cung cấp dịch vụ, ghi:

Nợ TK 111, 112- Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 131- Phải thu khách hàng
+ Khi trả hàng cho ñơn vị uỷ thác nhập khẩu, căn cứ vào Hóa ñơn
GTGT xuất trả hàng và các chứng từ liên quan, ghi:

Nợ TK 131 - Phải thu của khách
Có TK 156 - Hàng hóa
Có TK 155 – Thành phẩm

+ Đối với các khoản chi hộ cho ñơn vị uỷ thác nhập khẩu liên quan

ñến hoạt ñộng nhận uỷ thác nhập khẩu (Phí ngân hàng, phí giám ñịnh hải quan, chi
thuê kho, thuê bãi chi bốc xếp, vận chuyển hàng. . .), căn cứ các chứng từ liên quan,
ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có các TK 111, 112

+ Trường hợp phát sinh khoản nợ phải thu khó ñòi thực sự không thể
thu nợ ñược phải xử lý xoá xổ:
Căn cứ vào biên bản xử lý xoá nợ, ghi:

HUTECH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 10 MSSV: 109 403 1142
Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó ñòi (Số ñã lập dự phòng)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.

Đồng thời, ghi vào bên Nợ TK 004 “Nợ khó ñòi ñã xử lý” (Tài
khoản ngoài Bảng Cân ñối kế toán) nhằm tiếp tục theo dõi trong thời hạn quy ñịnh
ñể có thể truy thu người mắc nợ số tiền ñó.
+ Cuối niên ñộ kế toán, số dư nợ phải thu của khách hàng có gốc
ngoại tệ ñược ñánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên
ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời ñiểm lập báo cáo tài
chính:
Nếu tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên
ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời ñiểm lập báo cáo tài
chính lớn hơn tỷ giá ñang phản ánh trên sổ kế toán Tài khoản 131 có gốc ngoại tệ
thì số chênh lệch tỷ giá hối ñoái, ghi:


Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối ñoái (4131).
Nếu tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên
ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời ñiểm lập báo cáo tài
chính nhỏ hơn tỷ giá ñang phản ánh trên sổ kế toán Tài khoản 131 có gốc ngoại tệ
thì số chênh lệch tỷ giá hối ñoái, ghi:

Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối ñoái (4131)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
HUTECH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 11 MSSV: 109 403 1142
- Sơ ñồ hạch toán nợ phải thu khách hàng

1.2.1.2 Thuế GTGT ñược khấu trừ
• Khái niệm
Thuế GTGT ñược khấu trừ là khoản thuế GTGT khi nghiệp ñược cung cấp
yếu tố ñầu vào ñể thực hiện hoạt ñộng sản xuất kinh doanh nộp thuế theo phương
pháp khấu trừ ñược gọi là thuế GTGT ñược khấu trừ (hoặc thuế GTGT ñầu vào).
Thuế GTGT ñầu vào thực chất là một khoản nợ phải thu ñối với cơ quan thuế.
• Nguyên tắc hạch toán
- Chỉ áp dụng ñối với DN thuộc ñối tượng nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ.
- Hạch toán riêng thuế GTGT ñầu vào ñược và không ñược khấu trừ ñối
với hàng hoá, dịch vụ mua vào dùng ñồng thời cho sản xuất, kinh doanh.
HUTECH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 12 MSSV: 109 403 1142

- Tách giá chưa thuế và số thuế GTGT ñược khấu trừ với những hàng
hoá, dịch vụ mua vào với chứng từ ñặc thù (như tem bưu ñiện, vé cước vận tải )
- Hàng hoá mua vào bị tổn thất do thiên tai, hoả hoạn, bị mất, xác ñịnh
do trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân phải bồi thường thì thuế GTGT ñầu vào
của số hàng hoá này không ñược khấu trừ khi kê khai thuế GTGT phải nộp.
• Chứng từ sử dụng
- Hóa ñơn bán hàng
- Hóa ñơn giá trị gia tăng
• Kế toán chi tiết
- Sổ chi tiết tài khoản 133
- Sổ cái tài khoản 133
• Kế toán tổng hợp
- Tài khoản sử dụng: TK 133 “Thuế GTGT ñược khấu trừ” tài khoản này
theo dõi các khoản thuế GTGT ñầu vào khi DN mua hàng hóa dịch vụ.
 TK 133 có 2 tài khoản cấp 2
+ TK 1331 “Thuế GTGT ñược khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ”
+ TK 1332 “Thuế GTGT ñược khấu trừ của TSCĐ”
- Nội dung kết cấu tài khoản thuế GTGT ñược khấu trừ
SD ĐK:
- Số thuế ñầu vào ñược
- Số thuế ñầu vào không ñược khấu trừ
khấu trừ - Số thuế ñầu vào ñã ñược hoãn lại
Cộng PS: Cộng PS:
còn ñược khấu trừ
TK 133
SDCK
: Số thuế ñầu vào hiện

- Một số phương pháp hạch toán kế toán thuế GTGT chủ yếu:


+ Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ dùng vào hoạt ñộng sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc ñối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ, mua bất ñộng sản ñầu tư thuộc ñối tượng chịu thuế GTGT tính theo
HUTECH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 13 MSSV: 109 403 1142
phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hóa nhập kho, chi phí
thu mua, vận chuyển, bốc xếp, thuê kho bãi,. . . từ nơi mua về ñến nơi doanh nghiệp
theo giá thực tế bao gồm giá mua chưa có thuế GTGT ñầu vào và phản ánh thuế
GTGT ñược khấu trừ, ghi:

Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 - Hàng hoá
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình
Nợ TK 217 - Bất ñộng sản ñầu tư
Nợ TK 611 - Mua hàng
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ñược khấu trừ (1331, 1332)
Có các TK 111, 112, 331 (tổng giá thanh toán).

+ Khi mua vật tư, hàng hoá, công cụ, dịch vụ dùng ngay vào sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ, sửa chữa TSCĐ, ñầu tư XDCB thuộc ñối tượng chịu
thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng
hoá, dịch vụ tính vào chi phí theo giá mua chưa có thuế GTGT, và phản ánh thuế
GTGT ñầu vào, ghi:
Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642, 241, 142, 242,. . .
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ñược khấu trừ (1331)
Có TK 111, 112, 331,. . . (Tổng giá thanh toán).

+ Nếu hàng hoá nhập khẩu dùng vào hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ thuộc ñối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ
thì thuế GTGT của hàng nhập khẩu sẽ ñược khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ñược khấu trừ (1331, 1332)
Có TK 333(12) - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
HUTECH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 14 MSSV: 109 403 1142
+ Khi thanh lý TSCĐ tại ñơn vị thì chi phí nhượng bán, thanh lý
TSCĐ ñược ghi:
Nợ TK 811-Chi phí khác
Nợ TK 133- Thuế GTGT
Có TK 111, 112, 331-Tổng giá trị thanh toán
+ Khi mua hàng hoá giao bán ngay (Thuộc ñối tượng chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp khấu trừ thuế và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ) cho khách hàng (Không qua nhập kho), ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ñược khấu trừ (1331)
Có các TK 111, 112, 331,. . . (Tổng giá thanh toán)
+ Trường hợp hàng ñã mua và ñã trả lại hoặc hàng ñã mua ñược giảm
giá do kém, mất phẩm chất thuộc ñối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thuế, căn cứ vào chứng từ xuất hàng trả lại cho bên bán và các chứng từ
liên quan, kế toán phản ánh giá trị hàng ñã mua và ñã trả lại cho người bán hoặc
hàng ñã mua ñược giảm giá, thuế GTGT ñầu vào không ñược khấu trừ ghi:
Nợ TK 111, 112, 331 (Tổng giá thanh toán)
Có TK 133 - Thuế GTGT ñược khấu trừ
Có các TK 152, 153, 156, 211
+ Số thuế GTGT ñầu vào không ñược khấu trừ trong kỳ, tính vào giá
vốn hàng bán trong kỳ, ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 133 - Thuế GTGT ñược khấu trừ (1331).
+ Trường hợp số thuế GTGT ñầu vào không ñược khấu trừ có giá trị
lớn ñược tính vào giá vốn hàng bán ra của các kỳ kế toán sau, kết chuyển số thuế
GTGT ñầu vào không ñược khấu trừ trong kỳ tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế
toán sau, ghi:
HUTECH

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh
SVTH: Trần Thị Kim Thùy 15 MSSV: 109 403 1142

Nợ TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn; hoặc
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn
Có TK 133 - Thuế GTGT ñược khấu trừ (1331).
+ Số thuế GTGT ñầu vào ñược khấu trừ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33311)
Có TK 133 - Thuế GTGT ñược khấu trừ (1332).
+ Trường hợp số thuế GTGT ñầu vào không ñược khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642,. . .
Có TK 133 - Thuế GTGT ñược khấu trừ (1332).
+ Trường hợp thuế GTGT của vật tư, hàng hoá, TSCĐ mua vào bị tổn
thất chưa xác ñịnh ñược nguyên nhân chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381)
Có TK 133 - Thuế GTGT ñược khấu trừ (1331, 1332).
+ Khi hoàn thuế GTGT ñầu vào của hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu (nếu
có), ghi:
Nợ các TK 111, 112,. .
Có TK 133 - Thuế GTGT ñược khấu trừ (1331).
+ Trường hợp thuế GTGT của vật tư, hàng hoá, TSCĐ mua vào bị tổn
thất khi có quyết ñịnh xử lý của cấp có thẩm quyền về số thu bồi thường của các tổ

chức, cá nhân, ghi:
Nợ các TK 111, 334,. . . (Số thu bồi thường)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Nếu ñược tính vào chi phí)
Có TK 138 - Phải thu khác (1381)
Có TK 133 - Thuế GTGT ñược khấu trừ (Nếu xác ñịnh
ñược nguyên nhân và có quyết ñịnh xử lý ngay).

×