Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

(SKKN mới NHẤT) SKKN phương pháp biện luận phản ứng tạo muối amoni trong hoa học vô cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (512.39 KB, 16 trang )

MỤC LỤC
Trang
I. MỞ ĐẦU
I.1 Lí do chọn đề tài ………………………….…………………………………2
I.2 Mục đích nghiên cứu ……….……………………………………………..…2
I.3 Đối tượng nghiên cứu …………..………………………………………...….2
I.4 Phương pháp nghiên cứu ………………..………………………...…………2
I.5 Những điểm mới của sáng kiến kinh nghiệm …………..……………...……3
II. NỘI DUNG CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
II.1 Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm ……………….……...…………. .3
II.1.1 Một số tính chất hóa học cơ bản của axit nitric ……………..…………....3
II.1.2 Các cơng thức tính nhanh ………………………………………..……….3
II.1.3 Các phương pháp biện luận tạo muối amoni ……………….…………….4
II.1.3.1 Dạng 1. Phương pháp định tính tạo muối amoni ……………………….4
II.1.3.2 Dạng 2. Phương pháp định lượng tạo muối amoni ……………………..5
II.1.3.2.1 Trường hợp 1. Dựa vào khối lượng muối thu được …………………..5
II.1.3.2.2 Trường hợp 2. Dựa vào phương pháp bảo toàn electron ……………..7
II.1.3.2.3 Trường hợp 3. Dựa vào phương pháp bảo toàn nguyên tố N, H….......8
II.1.3.3 Bài tập vận dụng …..…………………………………………………...9
II.2 Thực trạng của vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm …...……12
II.3 Các sáng kiến kinh nghiệm hoặc các giải pháp đã sử dụng để
giải quyết vấn đề ……………….………………..………………..……………12
II.4 Hiệu quả của sáng kiên kinh nghiệm đối với hoạt động giáo dục, với bản
thân, đồng nghiệp và nhà trường ……………………...……………………….13
III. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
III.1 Kết luận ……………………………………………..…………..……….14
III.2 Kiến nghị ……………………………………………….…………..…….14
Tài liệu tham khảo ………………………………………………………..……15
Danh mục đề tài sáng kiến kinh nghiệm ……………………………………...15

1



download by :


I. MỞ ĐẦU
I.1 LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Xã hợi đã có nhiều thay đổi, nền giáo dục Việt Nam cũng có nhiều
những đổi mới. Và hơn nữa hoá học cũng cần phải có những thay đổi cả về tư
duy, hình thức lẫn nội dung cốt lõi. Hoá học ngày nay theo xu hướng vận động
đã, đang và sẽ mãi là môn khoa học tự nhiên đóng góp nhiều thành tựu quan
trọng cho cuộc sống con người. Để có như vậy người học hoá cần có những
cách tiếp cận với những vấn đề, những đề tài của suộc sống một cách nhanh
nhẹn và thông suốt tạo nên một luồng hệ thống tư duy. Tuy nhiên để người học
phổ thông tiếp cận như vậy các sách tham khảo, các chuyên đề hoá học cho từng
mảng vẫn chưa có nhiều và chưa đúc rút thành hệ thớng.
Đặc biệt hơn nữa trong hóa học vơ cơ các bài tốn khi cho các chất
phản ứng với axit nitric tạo muối amoni là dạng toán bắt gặp ở hầu hết các đề
kiểm tra mức độ tư duy của học sinh từ nhận biết cho tới mức độ vận dụng cao Đặc biệt bắt gặp dạng toán này ở hầu hết các đề tuyển sinh Đại học cao đẳng
trước đây và đề thi Trung học phổ thông quốc gia những năm gần đây của Bộ
giáo dục và đào tạo. Trên cơ sở đó bằng kiến thức hiện có cũng như những tìm
tịi khám phá tơi đưa ra sáng kiến kinh nghiệm với đề tài: ‘‘ Phương pháp biện
luận phản ứng tạo muối amoni trong hóa học vơ cơ’’ nhằm giúp học sinh phổ
thông nhận ra các dạng bài tập thuộc phương pháp này từ đó đưa ra kết quả
chính xác và nhanh nhất. Góp phần cho người học tạo nên luồng tư duy mạch
lạc, có cái nhìn sâu hơn về hoá học – môn khoa học tự nhiên đã, đang và sẽ mãi
có những đóng góp quan trọng cho c̣c sớng con người.
I.2 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Với đề tài sáng kiến kinh nghiêm ‘‘ Phương pháp biện luận phản ứng tạo
muối amoni trong hóa học vơ cơ’’ được triển khai với mong muốn đáp ứng
được nhu cầu học tập của các em học sinh THPT giải quyết các bài tập biện luận

tạo muối amoni trong hóa học vơ cơ. Học sinh hiếu được bản chất sự việc và tìm
ra các biến đổi có tính quy luật, hệ thống trong các bài tập tạo muối amoni từ đó
đưa ra phương pháp giải cho các bài tập có tính hệ thống đáp ứng được sự đổi
mới học tập như hiện nay.
I.3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
- Tính chất hóa học đặc trưng của axit nitric và các hợp chất cơ bản chứa nitơ ở
cấp THPT.
- Các bài tập vô cơ cả về định tính và định lượng tạo muối amoni trong hóa học
vơ cơ.
- Một số cơng thức tính nhanh trong các bài tập vô cơ.
I.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Thông qua các kiến thức khoa học hóa học đã được kiểm chứng trong thực tiễn
của khoa học tự nhiên.
- Thông qua phân tích một số thí dụ cụ thể có tính khái quát cao về bài tập tạo
muối amoni. Có sự so sánh, phân tích trong việc tìm ra kết quả từ đó đưa ra
thành hệ thống có tính tổng qt về cả phương pháp định tính và định lượng.
2

download by :


- Chia thành từng dạng, từng trường hợp cụ thể tạo muối amoni trong phản ứng
hóa học vơ cơ.
I.5 NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
- Phân dạng các trường hợp tạo muối amoni trong hóa học vơ cơ.
- Các công thức tinh nhanh trong các dạng bài tập tương ứng tạo muối amoni
trong hóa học vơ cơ.
II. NỘI DUNG CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
II.1 CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
II.1.1 MỘT SỐ TÍNH CHẤT HĨA HỌC CƠ BẢN CỦA AXIT NITRIC

- Axit nitric là một trong các axit có tính oxi hóa mạnh. Tùy thuộc vào nồng độ
của axit và bản chất của chất khử mà HNO3 có thể bị khử đến một số sản phẩm
khử khác nhau của nitơ.
* Với kim loại
- Trong dung dịch HNO3 ion NO3- có khả năng oxi hóa mạnh hơn ion H +, nên
HNO3 oxi hóa được hầu hết các kim loại, kể cả kim loại có tính khử yếu như Cu,
Ag,…trừ Au và Pt. Khi đó các kim loại bị oxi hóa và tạo muối nitrat.
- Khi các kim loại có tính khử yếu như Cu, Pb, Ag,… HNO 3 đặc bị khử đến
NO2, cịn HNO3 lỗng bị khử đến NO.
- Khi tác dụng với kim loại có tính khử mạnh như Mg, Zn, Al,…HNO 3 lỗng có
thể bị khử đến N2O, N2 , hoặc NH4NO3.
- Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong HNO3 đăc, nguội.
* Như vậy ta có thể tổng hợp thành sơ đồ sau:
- Trong phản ứng hóa học giữa kim loại với dung dịch HNO 3 ta có thể mơ tả
thành sơ đồ sau:
M(kim loại) + HNO3  Muối + sản phẩm khử của N+5(NO2, NO, N2O, N2,
.
NH4NO3) + H2O
- Để tạo sản phẩm khử là muối amoni thì trong X thường chứa những kim
loại có tính khử mạnh như Mg, Zn, Al,…
Lưu ý :
+ Kim loại phản ứng trên có thể thêm oxit kim loại hoặc các muối của kim loại.
+ Dung dịch HNO3 có thể mở rộng cho dung dịch chứa ion NO 3- trong mối
trường H+.
II.1.2 CÁC CƠNG THỨC TÍNH NHANH
1. Hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch HNO3 không tạo muối amoni
n(NO3-) muối kim loại = ne(nhận) = 3nNO + nNO2 + 8nN2O +10nN2
mmuối = mkl + 62(3nNO + nNO2 + 8nN2O +10nN2)
n(HNO3)phản ứng = 4nNO + 2NO2 + 10nN2O +12nN2
n(HNO3)bị khử = nNO + NO2 + 2nN2O +2nN2

Chú ý: Nếu hỗn hợp ban đầu có cả oxit kim loại phản ứng với HNO3 tạo sản
phẩm khử không tạo muối amoni ta có cơng thức tính nhanh sau:
n(NO3-) muối kim loại = ne(nhận) = 3nNO + nNO2 + 8nN2O +10nN2 +2nO(oxit)
mmuối = mkim loại + 62(3nNO + nNO2 + 8nN2O +10nN2 + 2nO(oxit))
3

download by :


Hoặc:
mmuối = mmuối kim loại
n(HNO3)phản ứng = 4nNO + 2NO2 + 10nN2O +12nN2 +2nO(oxit)
n(HNO3)bị khử = nNO + NO2 + 2nN2O +2nN2
2. Hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch HNO3 tạo muối amoni
n(NO3-) muối kim loại = ne(nhận) = 3nNO + nNO2 + 8nN2O +10nN2 + 8nNH4+
mmuối = mkim loại + 62(3nNO + nNO2 + 8nN2O +10nN2 + 8nNH4+ ) + mNH4NO3
Hoặc:
mmuối = mmuối kim loại + mNH4NO3
n(HNO3)phản ứng = 4nNO + 2NO2 + 10nN2O +12nN2 + 10nNH4+
n(HNO3)bị khử = nNO + NO2 + 2nN2O +2nN2 + nNH4+
Ghi chú: Do khuôn khổ đề tài nên tác giả không đưa ra cách chứng minh các
cơng thức tính nhanh mà chỉ sử dụng nó trong việc triển khai các nội dung
chính khác của đề tài. Phần chứng minh sẽ được đề cập trong các chuyên đề
sáng kiến kinh nghiệm khác.
II.1.3 CÁC PHƯƠNG PHÁP BIỆN LUẬN TẠO MUỐI AMONI
II.1.3.1 DẠNG 1. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH TÍNH TẠO MUỐI AMONI
PHÂN TÍCH
Khi gặp các bài tập trong hóa học vơ cơ việc nhận biết phản ứng có tạo muối
amoni ta có phương pháp định tính sau :
DẤU HIỆU 1

Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dung dịch kiềm đun nóng, nếu thấy
có khí bay lên và có một số tính chất sau:
- Mùi khai (xốc).
- Làm quỳ tím ẩm hóa xanh.
- Làm dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
- Tạo khói trắng khi tiếp xúc với khí hiđroclorua…
 Ta khẳng định khí thốt ra là amoniac (NH3) và dung dịch sau phản ứng
có chứa ion amoni (NH4+).
DẤU HIỆU 2
Cho kim loại M tan hết vào dung dịch HNO 3 sau phản ứng thu được dung dịch
mà khơng thấy khí thốt ra.
 Kết luận : Phản ứng có tạo muối amoni.
DẤU HIỆU 3
Cho n kim loại tác dụng với dung dịch HNO 3 dư sau phản ứng thu được (n + 1)
muối trong dung dịch.
 Kết luận : Phản ứng có tạo muối amoni.
Thí dụ 1
Cho m gam Zn tan hết trong dung dịch HNO3, sau phản ứng thu được dung dịch
X và 6,72 lit khí NO (đktc). Có dung dich NaOH dư vào dung dich X đun nóng
thấy thốt ra 4,48 lit (đktc) khí mùi khai, làm xanh quỳ tím ẩm. Giá trị của m là
A. 29,25.
B. 81,25.
C. 22,75.
D. 94,25.
Lời giải
4

download by :



nNO = 0,3 mol
Do cho dung dịch NaOH dư vào dung dich X đun nóng thấy thốt ra khí mùi
khai, làm xanh quỳ tím ẩm  Phản ứng tạo muối NH4NO3:
NH4+ + NO3-  NH3 + H2O
nNH3 = 0,2 mol.
Bảo toàn e: 2nZn = 3nNO + 8nNH4NO3 = 2,5 mol.  nZn = 1,25
 mZn = 81,25(g). 
 Chọn đáp án B.
Nhận xét
Tùy theo nhận xét, biện luận đã biết , học sinh có thể bỏ qua phương pháp lập
luận từ đó đưa ra kết quả có thể nhanh chóng hơn.
Thí dụ 2
Cho a mol kim loại Mg phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa b mol HNO 3 thu
được dung dịch chứa hai muối và khơng thấy khí thốt ra. Vậy a, b có mối quan
hệ với nhau là
A. 2a = 5b.
B. 8a = 3b.
C. 5a = 2b.
D. 2a = 3b.
Lời giải
Do tạo 2 muối  là : Mg(NO3)2 và NH4NO3.
nHNO3 = 10nNH4NO3
 nNH4NO3 = 0,1b.
Bảo toàn e : 2nMg = 8nNH4NO3  5a = 2b
 Chọn đáp án C.
Thí dụ 3
Cho 10,8 gam Al tan vừa đủ trong dung dịch HNO3 sau phản ứng thu được dung
dịch chứa 2 muối và thốt ra 4,48 lít khí NO (đktc). Cơ cạn cẩn thận dung dịch
sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 91,2.

B. 85,2.
C. 129,6.
D. 98,4.
Lời giải
nAl = 0,4 ; nNO = 0,2
Bảo toàn e: 3nAl = 3nNO + 8nNH4NO3
 nNH4NO3 = 0,075
mmuối = mkim loại + 62(3nNO + 8nNH4+ ) + mNH4NO3
= 91,2 (g)
 Chọn đáp án A.
II.1.3.2 DẠNG 2. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG TẠO MUỐI AMONI
II.1.3.2.1
TRƯỜNG HƠP 1: DỰA VÀO KHỐI LƯỢNG MUỐI THU ĐƯỢC
DẤU HIỆU
Khối lượng muối thu được lớn hơn khối lượng muối của ion kim loại:
mmuối > mmuối kim loại
 Kết luận : Phản ứng có tạo muối amoni.
Thí dụ 1

5

download by :


Hoà tan hoàn toàn 0,38 mol Mg vào dung dịch HNO3 dư thu được 4,48 lít khí X
(đktc) và dung dịch Y. Cơ cạn cẩn thận Y thì được 57,84 gam muối khan. X là
A. NO.
B. N2.
C. N2O.
D. NO2.

Lời giải
nMg(NO3)2 = nMg = 0,38 ; nX = 0,2
 mMg(NO3)2 = 56,24 < 57,84
 Phản ứng tạo NH4NO3 có nNH4NO3 = (57,84 - 56,24)/80 = 0,02
Bảo toàn e: 2nMg = x.nX + 8.nNH4NO3  x = 3. Vậy khí X là NO
 Chọn đáp án A.
Nhận xét
Tùy theo nhận xét, biện luận đã biết , học sinh có thể bỏ qua phương pháp lập
luận từ đó đưa ra kết quả có thể nhanh chóng hơn.
Ta có thể giải :
 nNH4NO3 = (mMuối cơ cạn - mMg(NO3)2 )/80 = 0,02
Bảo toàn e: 2nMg = x.nX + 8.nNH4NO3  x = 3. Vậy khí X là NO
 Chọn đáp án A.
Thí dụ 2
Hồ tan 4,55 gam kim loại Zn vào V lít dung dịch HNO3 0,25M vừa đủ thu được
dung dịch X và 0,168 lít một chất khí Y duy nhất, ngun chất. Cơ cạn cẩn thận
dung dịch X thu được 14,03 gam muối khan. Giá trị của V là
A. 0,7.
B. 0,8.
C. 1,2.
D. 1.
Lời giải
NZn = 0,07 ; nY = 0,0075
 mZn(NO3)2 = 13,23 < 14,03
 Phản ứng tạo NH4NO3 có nNH4NO3 = (14,03 - 13,23)/80 = 0,01
Bảo toàn e: 2nZn = x.nY + 8.nNH4NO3  x = 8. Vậy khí X là N2O
nHNO3 (p/ư)= 10nN2O +10nNH4+ = 0,175  V = 0,7 (l).
 Chọn đáp án A.
Thí dụ 3
Hịa tan hồn tồn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO 3)2 cần dùng

hết 430 ml dung dịch H 2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol
NO và 0,13 mol H 2, đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat
trung hịa. Cơ cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Thành phần
phần trăm của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất là
A. 25,5%
B. 18,5%
C. 20,5%
D.
22,5%
Lời giải
- Khi cho 21,5 gam X tác dụng với 0,43 mol H 2SO4 thì :

6

download by :


- Ta có
- Xét hỗn hợp X ta có:

 Chọn đáp án C.
II.1.3.2.2
TRƯỜNG HƠP 2: DỰA VÀO PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN
ELECTRON
DẤU HIỆU
Tổng số mol e nhường của kim loại lớn hơn tổng số mol e nhận tạo sản phẩm
khử dạng khí của N+5 :
 Kết luận : Phản ứng có tạo muối amoni.
Thí dụ 1
Cho 1,92 gam Mg tác dụng với dd HNO3 lỗng, dư, sau phản ứng hồn tồn thu

được 0,672 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được
khi làm bay hơi dung dịch X là
A. 12,69 gam.
B. 12,34 gam.
C. 7,5 gam.
D. 12,54 gam.
Lời giải 
nMg = 0,08 (mol) ; nNO = 0,03(mol).
Nhận xét : ne nhường = 2.nMg = 0,16 > ne nhận tạo khí = 3.nNO = 0,09
 Phản ứng tạo muối amoni:
nNH4NO3 = (0,16 - 0,09)/8 = 0,00875 (mol)
mmuối = mkim loại + 62.(3nNO + 8nNH4+ ) + mNH4NO3
= 12,54 (g).
 Chọn đáp án D.
Nhận xét
Khi học sinh đã quen phương pháp tính tốn biện luận tạo muối amoni, ta có thể
bỏ qua một số bước và việc tìm ra kết quả sẽ nhanh chóng rất nhiều.
Ta có thể giải thí dụ trên lại như sau:
Bảo toàn e: 2nMg = 3.nNO + 8.nNH4NO3
nNH4NO3 = (0,16 - 0,09)/8 = 0,00875 (mol)
mmuối = mkim loại + 62.(3nNO + 8nNH4+ ) + mNH4NO3
= 12,54 (g).
 Chọn đáp án D.
Thí dụ 2
Hịa tan hồn tồn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được
dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N 2O và N2. Tỉ
7

download by :



khối của hỗn hợp khí Y so với khí H 2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m
gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 107,88.
B. 106,38.
C. 97,98.
D. 34,08.
Lời giải 
nAl = 0,46 (mol) ; nN2O = x, nN2 = y.
Ta có : x + y = 0,06
44x + 28y = 18.2.0,06
 x = 0,03 ; y = 0,03
Bảo toàn e: 3nAl = 8.nN2O + 10.nN2 + 8.nNH4NO3
 nNH4NO3 = 0,105
mmuối = mkim loại + 62(8nN2O +10nN2 + 8nNH4+ ) + mNH4NO3 = 106,38 (g).
 Chọn đáp án B.
Thí dụ 3
Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe và các oxit của sắt trong đó O chiếm 18,49% về
khối lượng. Hịa tan hết 12,98 gam X cần vừa đủ 627,5 ml dung dịch HNO3 1M
thu được dung dịch Y và 0,448 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm NO và N2 có tỉ lệ mol
tương ứng là 1:1. Làm bay hơi dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị của m

A. 60,272.
B. 51,242.
C. 46,888.
D. 62,124.
Lời giải
Qui hỗn hợp X về Al; Fe; O




=> mmuối = mKL + mNO3 muối KL +
= 46,888 (g).
 Chọn đáp án C.
II.1.3.2.3 TRƯỜNG HƠP 3. DỰA VÀO PHƯƠNG PHÁP BẢO TỒN
NGUN TỐ N, H…
Thí dụ 1
Cho m gam Mg tan hết trong dung dịch chứa 0,56 mol HNO3, sau phản ứng thu
được 0,03 mol khí N2 duy nhất và dung dịch X. Tính khối lượng muối thu được
trong dung dịch X?
A. 10,08.
B. 5,52.
C. 6,72.
D. 7,68.
Lời giải
nHNO3phản ứng = 12nN2 + 10nNH4NO3
 nNH4NO3 = 0,02
Bảo toàn e: 2nMg = 10.nN2 + 8.nNH4NO3
 nMg = 0,28  mMg = 6,72(g).
 Chọn đáp án C.
Thí dụ 2
8

download by :


Cho 5,6g hỗn hợp X gồm Mg, MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4 tan vừa đủ
trong dung dịch hỗn hợp chứa HCl và KNO3. Sau phản ứng thu được 0,224 lit
khí N2O (dktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua. Biết các phản ứng hồn
tồn. Cơ cạn dung dịch Y cẩn thận thu được m gam muối. Giá trị của  m là :

A. 20,51.         B. 23,24.    
C. 24,17.    
D. 18,25.
Lời giải 
nMg = 0,1 ; nMgO = 0,08 mol ; nN2O = 0,01 mol
Bảo toàn e : 2nMg = 8nN2O + 8nNH4+ => nNH4+ = 0,015 mol
Vì dung dịch chỉ chứa muối clorua là : MgCl2 ; KCl ; NH4Cl
Bảo toàn nguyên tố : nKNO3 = nKCl = 2nN2O + nNH4+ = 0,035 mol
Vậy Y gồm : 0,035 mol KCl ; 0,18 mol MgCl2 ; 0,015 mol NH4Cl
 m = 20,51(g).
 Chọn đáp án A.
Thí dụ 3
Để hịa tan hết 38,36 gam hỗn hợp R gồm Mg, Fe 3O4, Fe(NO3)2 cần 0,87 mol
dung dịch H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
111,46 gam sunfat trung hịa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí khơng
màu, tỉ khối hơi của X so với H2 là 3,8 (biết có một khí khơng màu hóa nâu
ngồi khơng khí).Phần trăm khối lượng Mg trong R gần với giá trị nào sau
đây ?
A. 31,28.
B. 10,8.
C. 28,15.
D. 25,51.
Lời giải 
- Hỗn hợp khí X gồm 0,2 mol H2 và 0,05 mol NO.
- Xét hỗn dung dịch muối và hỗn hợp R có :

 Chọn đáp án C.
II.1.3.3 BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1. Cho 0,4 mol Al tan hết trong dung dịch HNO3 thu được dung dich X và
khơng có khí thốt ra. Kết luận nào sau đây đúng:

A. Phản ứng tạo 1 muối.
B. Dung dich X tác dụng với dung dich NaOH đun nóng thì có khí thốt ra.
C. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là 85,2 gam.
D. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là 1,3.
Câu 2. Cho a mol kim loại Al phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa b mol HNO 3
thu được dung dịch chứa hai muối và khơng thấy khí thốt ra. Vậy a, b có mối
quan hệ với nhau là
9

download by :


A. 15a = 4b
B. 16a = 3b
C. 5a = 2b
D. 2a = 3b
Câu 3. Cho m gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO 3 thì thu được 0,02
mol NO duy nhất thoát ra và dung dịch A. Lấy toàn bộ dung dịch A tác dụng
vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2,4 M. Giá trị của m là
A. 0,72.
B. 2,64.
C. 3,2.
D. 2,4.
Câu 4. Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư. Sau phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO(đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối
khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là
A. 8,88 gam.
B. 13,92 gam.
C. 6,52 gam.
D.13,32 gam.

Câu 5. Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol tương ứng là
14:1 tác dụng hết với dung dịch HNO3 thì thu được 0,448 lít một khí duy nhất
(đo ở đktc) và dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 23 gam chất
rắn khan T. Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 0,28.
B. 0,32.
C. 0,36.
D. 0,34.
Câu 6. Hỗn hợp A gồm Al và Zn. Hịa tan hồn tồn 22,2 gam hỗn hợp A vào
dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít khí (ở đktc). Mặt khác, nếu đem hòa tan
22,2 gam hỗn hợp A trên vào dung dịch HNO3 lỗng dư thấy thốt 2,24 lít khí
X (đktc) và tổng khối lượng muối trong dung dịch thu được là 79 gam. Khí X
là:
A. N2O.
B. NO.
C. N2.
D. NO2.
Câu 7. Hồ tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,2 mol Mg và 0,03 mol MgO bằng
dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y và 0,896 lít một chất khí Z nguyên chất
duy nhất. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 34,84gam muối khan. Công
thức phân tử của Z là
A. N2.
B. NO2.
C. N2O.
D. NO.
Câu 8. Hòa tan hoàn toàn 18,63 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu
được dung dịch X và 2,016 lít khí (ở đktc) hỗn hợp 2 khí N2O và N2. Tỉ khối của
hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối
khan. Giá trị của m là
A. 162,48.

B. 159,57.
C. 38,34.
D. 146,97.
Câu 9. Hoà tan hoàn tồn 4,05 gam Al bằng dd HNO3 lỗng (dư), thu được dd
X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là NO và N 2O. Tỉ khối của
hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18,5. Cô cạn dd X, thu được m gam chất rắn
khan. Giá trị của m là
A. 35,13.
B. 33,15
C. 31,95.
D. 31,59.
Câu 10. Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,4 gam MgO tác dụng hết với
lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đượcc
0,224 lít khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 47,92
gam muối khan. Khí X là
A. NO2.
B. N2O.
C. NO.
D. N2.

10

download by :


Câu 11. Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư)
và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí
Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là
A. 16,085.
B. 14,485.

C. 18,300.
D. 18,035.
Câu 12. Cho 9,55 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn tác dụng vừa đủ với 870 ml
dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,06 mol hỗn
hợp khí N2 và N2O. Tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 là 20,667. Giá trị của m là
A. 42,55.
B. 42,95.
C. 40,55.
D. 54,95.
Câu 13. Chia hỗn hợp gồm Mg và MgO thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 cho tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 3,36 lít H 2(đktc),
dung dịch sau phản ứng chứa 42 gam muối
- Phần 2 cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu dược 0,448 lít khí X
ngun chất (đktc). Cơ cạn cẩn thận và làm khô dung dịch sau phản ứng thu
được 52,8 gam muối. Công thức phân tử của khí X là:
A. NO2.
B. N2.
C. NO.
D. N2O.
Câu 14. Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml
dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp
khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là
A. 98,20.
B. 97,20.
C. 98,75.
D. 91,00.
Câu 15. Hoà tan hết 18,1 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3, sau
khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO,
0,05 mol N2O. Cô cạn Y thì thu được 75,9 gam hỗn hợp muối khan. Vậy số mol
HNO3 đã bị khử trong phản ứng trên là

A. 0,9 mol.
B. 0,225 mol.
C. 0,2 mol.
D. 1,15 mol.
Câu 16. Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Mg, Fe trong 800 ml dung dịch HNO 3
1M thu được dung dịch Y chỉ chứa 52 gam muối và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp
khí Z gồm N2 và N2O có tỉ khối so với H2 bằng 18. Cho Y tác dụng với một
lượng dư dung dịch NaOH thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 20,8.
B. 18,2.
C. 16,5.
D. 22,5.
Câu 17. Hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Al, Mg (có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1:2:2). Hoà
tan 22,2 gam hỗn hợp A cần vừa đủ 950ml dung dịch HNO 3 2M sau các phản
ứng hồn tồn thu được dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm 4 khí
N2, NO, N2O, NO2 trong đó 2 khí N2 và NO2 có số mol bằng nhau. Cô cạn rất
cẩn thận dung dịch X thu được 117,2 gam muối (biết Fe tạo muối Fe 3+). Giá trị
V là
A. 6,72.
B. 7,84.
C. 5,04.
D. 8,86.
Câu 18. Cho 15 gam bột Zn vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và H2SO4, đun nhẹ,
trong điều kiện thích hợp, đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X
chứa m gam muối; 1,792 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 2 khí khơng màu, trong
đó có một khí hóa nâu trong khơng khí và cịn lại 2,65 gam chất rắn không tan.
Biết tỉ khối của Y so với H2 là 11,5. Giá trị của m là
11


download by :


A. 34,25.
B. 27,96.
C. 28,34.
D. 38,87.
Câu 19. Hịa tan hồn tồn 17,44 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, CuO, Cu,
Mg, MgO (trong đó oxi chiếm 18,35% về khối lượng) trong dung dịch chứa
0,804 mol HNO3 loãng (dư 20% so với lượng cần cho phản ứng), kết thúc các
phản ứng thu được dung dịch Y và V lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2 và N2O
(tỷ lệ số mol tương ứng là 2:3). Cho dung dịch NaOH tới dư vàoY rồi đun nóng,
khơng có khí thốt ra. Giá trị của V là
A. 0,56.
B. 0,448 .
C. 1,39.
D. 1,12 .
Câu 20. Cho 16,55 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2 và Al tan hoàn toàn
trong dung dịch chứa 0,775 mol KHSO 4 lỗng. Sau khi các phản ứng xảy ra
hồn tồn thu được dung dịch Y chỉ chứa 116,65 gam muối sunfat trung hịa
và 2,52 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngồi khơng
khí, tỉ khối của Z so với H2 là

. Mặt khác, cho toàn bộ lượng hỗn hợp X ở

trên vào nước, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được m gam rắn Y. Giá trị
của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 13,7.

B. 14,8.


C. 12,5.

D. 15,6.

ĐÁP ÁN
Câu- Đáp án
Câu- Đáp án

1B 2A 3B
11D 12D 13B

4B
14A

5C
15B

6A
7C 8D 9B 10B
16A 17C 18D 19B 20B

II.2 THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ TRƯỚC KHI ÁP DỤNG SÁNG KIẾN KINH
NGHIỆM
Trong q trình giảng dạy hóa học ở cấp THPT khi tôi chưa áp dụng sáng
kiến kinh nghiêm ‘‘ Phương pháp biện luận phản ứng tạo muối amoni trong
hóa học vơ cơ’’ tơi nhận thấy mộ số vấn đề sau :
- Học sinh lúng túng trong các trường hợp nhận biết phản ứng tạo muối amoni.
Học sinh chưa khái quát được các trường hợp định tính và định lượng tạo muối
amoni.

- Học sinh làm bài tập đi qua nhiều bước, lập luận chưa khoa hoc, tính tốn để
tơi kết quả rất chậm so với yêu cầu hiện nay.
- Học sinh không hứng thú khi gặp các bài tập tạo muối amoni.
- Kết quả đánh giá kiểm tra còn chưa đạt so với yêu cầu học tập.
II.3 CÁC SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM HOẶC CÁC GIẢI PHÁP ĐÃ SỬ
DỤNG ĐỂ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Trong đề tài vừa trình bày tơi đã có một số giải pháp sau sư dụng để giải
quyết vấn đề:
- Trình bày tính chất hóa học cơ bản của axit nitric đặc biệt là kiến thức khi tác
dụng với kim loại hoặc mở rộng kết hợp thêm với oxit kim loại và muối của kim
loại.
12

download by :


- Mở rộng khi cho kim loại kết hợp thêm với oxit kim loại hoặc muối của kim
loại tác dụng với dung dịch NO3- trong môi trường H+.
- Đưa ra các cơng thức tính nhanh về tính số mol HNO 3, khối lượng muối thu
được sau phản ứng…
- Đưa ra các trường hợp định tính và định lượng tạo muối amnoni trong hóa học
vơ cơ.
- Đưa ra các bài tập từ mức độ nhận biết đến thông hiểu, vận dụng và vận dung
cao đáp ứng được nhu cầu kiểm tra đánh giá hiện nay.
II.4 HIỆU QUẢ CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỐI VỚI HOẠT
ĐỘNG GIÁO DỤC, VỚI BẢN THÂN, ĐỒNG NGHIỆP VÀ NHÀ
TRƯỜNG
- Giáo viên có cái nhìn tổng qt hơn về các phương pháp biện luận tạo muối
amoni trong hóa học vơ cơ. Để từ đó truyền đạt kiến thức cho các em một cách
dễ hiểu và nhanh chóng.

- Bản thân thấy sau khi đưa ra sáng kiến kinh nghiệm ‘‘ Phương pháp biện
luận phản ứng tạo muối amoni trong hóa học vơ cơ’’ học sinh có hứng thú
học tập hơn rất nhiều. Học sinh có thể khái quát các trường hợp tạo muối
amoni, học sinh có thể truyền đạt cho nhanu các kiên thức nhanh chóng mà đơi
khi giáo viên chỉ là người quan sát.
- Các đồng nghiệp trong trường khi áp dụng phương pháp trên ở các lớp cũng
tạo nên được sự hứng thú và đam mê học tập của các em. Các em đã có thể xem
các bài tập biện luận tạo muối amoni là kiến thức cơ bản trọng tâm xuyên suốt
kiến thức hóa THPT.
- Kết quả chất lượng giáo dục tăng lên đáng kể :
Khi chưa giới thiệu " Phương pháp biện luận phản ứng tạo muối amoni
trong hóa học vơ cơ" mà chỉ cung cấp cách thức giải toán dựa trên phản ứng
hoá học. Với những bài tương tự tôi cho học sinh các lớp 11A, 11C do hạn chế
thời gian làm bài tôi thu được kết quả như sau:
Lớp
11A
11C

Sĩ số
45
46

Giỏi
SL %
4
9
3
7

SL

27
24

Khá
%
60
52

TB
SL %
11
24
16
34

Yếu - kém
SL %
3
7
3
7

Sau khi giới thiệu "Phương pháp biện luận phản ứng tạo muối amoni
trong hóa học vơ cơ" với những lớp đã làm bài tập dạng này và đối với 2 lớp
chưa từng làm bài tập dạng này 11B, 11D cho học sinh là các bài tập tương tự
với thời gian tương tự, tôi thu được kết quả như sau:
Lớp

Sĩ số


Giỏi
SL %

Khá
SL

%

TB
SL

%

Yếu - kém
SL %
13

download by :


11A
11C
11D
11B

45
46
36
46


12
8
6
8

27
17
17
17

32
35
26
34

71
76
72
74

1
3
4
4

2
7
11
9


0
0
0
0

0
0
0
0

Thông qua bảng kết quả mà tôi thu được sau khi giới thiệu "Phương pháp biện
luận phản ứng tạo muối amoni trong hóa học vơ cơ" tỉ lệ học sinh có điểm
giỏi và khá đã tăng lên rõ rệt và tỉ lệ học sinh có điểm trung bình giảm xuống,
đặc biệt không còn học sinh yếu kém. Như vậy đã thấy rõ tác dụng của phương
pháp cung cấp cho học sinh để thu được kết quả như vậy.
III. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
III.1 KẾT LUẬN
Như vậy thông qua sáng kiến kinh nghiệm "Phương pháp biện luận phản
ứng tạo muối amoni trong hóa học vơ cơ" mà tơi vừa trình bày tơi đã thấy rõ
kết quả nâng lên ở một số lớp tôi dạy. Đặc biệt hơn nữa khi bắt gặp những bài
tốn này học sinh thường nhìn nhận ra và phát biểu rất nhanh, học sinh rất có
hứng thú và khi gặp dạng tốn này có thể từ đó suy ra kết quả một cách đơn
giản, chính xác và nhanh chóng.
III.2 KIẾN NGHỊ
Để sáng kiến đi vào thức tiễn và có tính hiêụ quả tơi kiến nghị một số điểm sau:
- Áp dụng sáng kiến khi gảng dạy ở lớp 11 thuộc chương nitơ - photpho.
- Giáo viên dạy đi từ bài tập nhận biết đơn giản, đầy đủ từ đó mới đẩy dần
mức độ khó và tới mức độ vận dụng cao cho học sinh.
- Thường xuyên lồng gép các bài tập thuộc sáng kiến với các kiên thức
khác trong chương trình hóa học phổ thơng. Thường xun kiểm tra đánh

giá để hoàn thiện hơn về sáng kiến kinh nghiệm.
Lời cuối
Thông qua đề tài "Phương pháp biện luận phản ứng tạo muối amoni
trong hóa học vơ cơ"mà tơi vừa trình bày, mặc dù đã tìm tịi, nghiên cứu nhưng
do thời gian có hạn nên khơng tránh khỏi những thiếu xót. Rất mong hội đồng
khoa học nhận xét và đánh giá để tơi hồn thiện hơn. Tơi xin chân thành cảm
ơn!

14

download by :


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sách giáo khoa hoá học 11 nâng cao - NXB Giáo Dục.
2. Sách giáo khoa hoá học 12 nâng cao - NXB Giáo Dục.
3. Hóa học 11 nâng cao – Tác giả Ngô Ngọc An – NXB Đại học Sư
phạm.
4. Hướng dẫn giải nhanh bài tập trắc nghiệm hoá học hữu cơ - Tác giả
Đỗ Xuân Hưng - NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội.
5. Hướng dẫn giải nhanh bài tập trắc nghiệm hoá học 11- Tác giả Cao
Cự Giác - NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội.
6. Trên mạng đặc biệt tại trang www.violet.vn
7. Đề tuyển sinh Đại học, THPT quốc gia của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo
qua các năm.
DANH MỤC ĐỀ TÀI SKKN
Năm

Tên đề tài
SKKN

2009
Sử dụng
phương
pháp đường
chéo trong
việc giải
nhanh một
số bài tốn
hóa học
2012
Phương
pháp bảo
tồn
electron hai
lần
2015
Phương
pháp tăng
giảm số mol
trong hóa
học hữu cơ

Xếp loại

B

Số, ngày, tháng, năm của quyết định công
nhận; cơ quan ban hành quyết định
Quyết định số 12/QĐ-SDG&ĐT ngày
05/01/2010 của Giám Đốc Sở Giáo dục và

Đào tạo tỉnh Thanh Hóa

B

Quyết định số 871/QĐ-SDG&ĐT ngày
18/12/2012 của Giám Đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo tỉnh Thanh Hóa

C

Quyết định số 988/QĐ-SGD&ĐT ngày
03/11/2015 của Giám Đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo tỉnh Thanh Hóa

15

download by :


XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

Thanh Hóa, ngày 22 tháng 5 năm 2018
Tôi xin cam đoan đây là SKKN của
mình viết, khơng sao chép nội dung của
người khác.
(Ký và ghi rõ họ tên)

Tống Văn Nhạc

16


download by :



×