Tải bản đầy đủ (.docx) (102 trang)

Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ nghiệp vụ tín dụng tại NHTMCP công thương việt nam khoá luận tốt nghiệp 219

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.61 MB, 102 trang )


a

,

, ,

,

I

_ Ig

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA NGÂN HÀNG
-----ωωθraω--------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ NGHIỆP VỤ
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM

Họ và tên sinh viên

KIỀU THU HÀ

Lớp


NHTMA

Khóa

K14

Khoa

NGÂN HÀNG

HÀ NỘI, tháng 05 năm 2015


a

,

, ,

,

I

_ Ig

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA NGÂN HÀNG
-----ωωθraω--------


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ NGHIỆP VỤ
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM

Họ và tên sinh viên

KIỀU THU HÀ

Lớp

NHTMA

Khóa

K14

Khoa

NGÂN HÀNG

GVHD

Th.S NGUYỄN MINH PHƯƠNG

HÀ NỘI, tháng 05 năm 2015



LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Khóa luận này là cơng trình nghiên cứu của cá nhân em, đuợc
thực hiện duới sự huớng dẫn khoa học của Thạc sĩ Nguyễn Minh Phuơng.
Các số liệu, những kết luận nghiên cứu đuợc trình bày trong khóa luận này là
hồn tồn trung thực, có nguồn gốc đáng tin cậy xuất phát từ tình hình thực tế tại Ngân
hàng thuơng mại cổ phần Cơng thuơng Việt Nam.
Em xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2015
Người cam đoan

Kiều Thu Hà


DANH MỤC
LỜI KÝ
CẢM
TỰ
ƠN
VIẾT TẮT
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Thạc sĩ Nguyễn Minh Phương trong
thời gian vừa qua, mặc dù cô vẫn rất bận bịu với cơng việc của mình, nhưng đã dành
thời gian trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn em tận tình, giúp em có được những kiến thức
quý báu, biết cách nghiên cứu vấn đề và khắc phục sửa chữa những sai sót. Với những
lời chỉ dẫn và sự động viên của cô, em đã vượt qua nhiều khó khăn để có thể hồn
thành bài khóa luận tốt nghiệp của mình một cách tốt nhất.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám đốc cùng các thầy, cô giáo
trường Học Viện Ngân Hàng, đặc biệt là các thầy, cô giáo khoa Ngân Hàng đã truyền
thụ cho em rất nhiều những kiến thức hữu ích trong q trình em học tập ở trường.
Em xin chân thành cảm ơn!


Từ viết tắt

Ý nghĩa

KSNB

Kiêm soát nội bộ

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHCT
NHCTD

Ngân hàng Công thương
Ngân hàng cấp tín dụng

HĐQT

Hội đồng quản trị

TGĐ

Tơng Giám đơc

TSC
"CN

Trụ sở chính

Chi nhánh

PKH

Phịng Khách hàng

PGD

Phịng giao dịch

CBTD
ĐGXH & PDGHTD

Cán bộ tín dụng
Đánh giá xếp hạng & Phê duyệt giới hạn tín dụng

HĐCTD

Hợp đồng cấp tín dụng

HĐBĐ

Hợp đồng bảo đảm

QLRR
TSBĐ

Quản lý rủi ro
Tài sản bảo đảm


GDBĐ
GNN

Giao dịch bảo đảm
Giấy nhận nợ

TGTT

Tiền gửi thanh toán


KTKS

Kiêm tra kiêm soát

KTKSNB
KSGN

Kiêm tra kiêm soát nội bộ
Kiêm soát giải ngân

BLK
KTGD

Bảng liệt kê
Kế toán giao dịch



HỆ THỐNG SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, LƯU ĐỒ

SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 1.1: Ma trận kiểm soát trong doanh nghiệp...................................................... 18
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Ngân hàng Công thương Việt Nam..................................25
Sơ đồ 2.2: Mơ hình tín dụng theo chuẩn Basel II.......................................................34
Sơ đồ 2.3: Quy trình xếp hạng tín dụng tại NHCT.....................................................36
BẢNG:
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHCT năm 2013, 2014......................26
Bảng 2.2: Chỉ tiêu hệ số NQH của NHCT giai đoạn 2012-2014.................................35
Bảng 2.3: Phân loại nợ theo tiêu chí định lượng và định tính......................................37
Bảng 2.4: Một số dấu hiệu cảnh báo sớm rủi ro nghiệp vụ tín dụng............................58
Bảng 3.1: Một số định hướng cụ thể của VietinBank năm 2015..................................73
BIỂU ĐỒ:
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu danh mục đầu tư của NHCT năm 2013, 2014.............................27
Biểu đồ 2.2: Quy mô tăng trưởng dư nợ cho vay qua các năm của NHCT..................28
Biểu đồ 2.3: Chất lượng nợ của NHCT năm 2013, 2014.............................................29
LƯU ĐỒ
Lưu đồ 2.1: Quy trình cấp tín dụng tại NHCT.............................................................39


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...............................3
1.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KSNB...............................................................3
1.1.1. Khái niệm về hệ thống KSNB............................................................................ 3
1.1.2. Sự cần thiết của hệ thống KSNB đối với NH...................................................... 4
1.1.3. Mục tiêu của hệ thống KSNB............................................................................. 5
1.1.4. Các cấu phần chính của hệ thống KSNB............................................................ 6
1.1.5. Hạn chế tiềm tàng của hệ thống KSNB.............................................................. 8
1.2. TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG......................................................9

1.2.1. Khái niệm nghiệp vụ tín dụng trong NHTM...................................................... 9
1.2.2. Vai trị nghiệp vụ tín dụng.................................................................................. 9
1.2.3. Phân loại tín dụng............................................................................................ 11
1.2.4. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của NHTM....................................................13
1.2.4.1. Khái niệm......................................................................................................13
1.2.4.2. Các loại rủi ro tín dụng.................................................................................13
1.2.4.3. Nguyên nhân rủi ro tín dụng.........................................................................14
1.2.5. Quy trình cấp tín dụng...................................................................................... 14
1.3.
HỆ THỐNG KSNB ĐỐI VỚI NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI NHTM.........16
1.3.1. Sự cần thiết của hệ thống KSNB nghiệp vụ tín dụng tại NHTM......................16
1.3.2. Mục tiêu của KSNB nghiệp vụ tín dụng tại NHTM.........................................17
1.3.3. KSNB nghiệp vụ tín dụng theo chiều ngang và chiều dọc (Ma trận kiểm soát)
17
1.3.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống KSNB nghiệp vụ tín dụng.................19
1.3.4.1. Nhân tố khách quan......................................................................................19
1.3.4.2. Nhân tố chủ quan..........................................................................................20
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................................ 22
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ NGHIỆP VỤ
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM - VIETINBANK........................................................................................ 23
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG - VIETINBANK..................23


2.1.1. Lịch sử hình thành và cơ cấu tổ chức...............................................................23
2.1.1.1. Lịch sử hình thành.........................................................................................23
2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức..............................................................................................25
2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng............................................26
2.1.2.1. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh.......................................................26
2.1.2.2. Kết quả hoạt động tín dụng...........................................................................28

2.2.
THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KSNB NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI NHCT29
2.2.1. Mơi trường kiểm sốt....................................................................................... 29
2.2.2. Nhận diện và đánh giá rủi ro............................................................................ 33
2.2.3. Các hoạt động kiểm sốt..................................................................................38
2.2.4. Thơng tin và truyền thông................................................................................51
2.2.4.1. Hệ thống công nghệ thông tin.......................................................................51
2.2.4.2. Truyền thông.................................................................................................53
2.2.5. Các hoạt động giám sát.................................................................................... 55
2.2.5.1. Bộ máy Kiểm tra kiểm soát nội bộ.................................................................56
2.2.5.2. Bộ phận Kiểm toán nội bộ.............................................................................58
2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ HỆ THỐNG KSNB NHCT.......................................................59
2.3.1. Những kết quả đạt được................................................................................... 59
2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại............................................................................... 62
2.3.3. Nguyên nhân của các hạn chế..........................................................................68
2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan..............................................................................68
2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan..................................................................................69
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................ 71
CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HỆ THỐNG KSNB NGHIỆP VỤ TÍN
DỤNGTẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM........................72
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HTKSNB NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI NHCT... 72
3.1.1. Định hướng phát triển nghiệp vụ tín dụng tại NHCT....................................... 72
3.1.2. Định hướng xây dựng và hoàn thiện hệ thống KSNB nghiệp vụ tín dụng.......73
3.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HỆ THỐNG KSNB NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI
NHCT.......................................................................................................................... 74
3.2.1. Trách nhiệm của Ban lãnh đạo......................................................................... 74


3.2.2. Phát hiện, ngăn chặn gian lận ngay từ trong nội bộ ngân hàng mà mấu chốt là
đạo đức của cán bộ, nhân viên ngân hàng....................................................................75

3.2.3. Hoàn thiện hệ thống văn bản chính sách tín dụng............................................ 77
3.2.4. Bổ sung, hồn thiện các chốt kiểm sốt trong quy trình cấp tín dụng..............77
3.2.5. Thực hiện tốt chế độ lương thưởng, giảm áp lực cho CBTD............................ 79
3.2.6. Tăng cường hoạt động của các kênh liên lạc nội bộ, đặc biệt khuyến khích báo
cáo bất thường............................................................................................................. 80
3.2.7. Đảm bảo mức độ độc lập cần thiết của bộ phận KTKSNB..............................81
3.2.8. Hoàn thiện khung quản trị rủi ro...................................................................... 81
3.3. KIẾN NGHỊ........................................................................................................ 82
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................................ 82
KẾT LUẬN................................................................................................................ 83


1
LỜI NĨI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh tồn cầu hóa diễn ra nhanh chóng và thị trường tài chính Việt
Nam ngày càng hội nhập quốc tế sâu rộng thì các lĩnh vực hoạt động dịch vụ đặc biệt
là ngân hàng càng đứng trước yêu cầu phải thích nghi, hội nhập tồn diện, tăng cường
năng lực cạnh tranh. Bởi vậy việc nâng cao hiệu quả kinh doanh, đảm bảo hệ thống
ngân hàng hoạt động lành mạnh, an toàn và sử dụng các nguồn lực hiệu quả là yêu cầu
tất yếu.
Những diễn biến trong các năm gần đây của hệ thống NHTM cho thấy tính chất rủi
ro trong hoạt động ngân hàng ngày càng phức tạp. Nhất là tình trạng vi phạm trong hoạt
động tín dụng đã và đang khiến hàng loạt các lãnh đạo cấp cao của các ngân hàng bị
khởi tố, bắt giam.... Điều này đang dấy len hồi chuông cảnh tỉnh đối với hoạt động của
các NHTM - vốn là huyết mạch của nền kinh tế, nhất là với NHCT bởi vị trí là một
trong những NHTM trụ cột của ngành ngân hàng. đóng vai trị chủ đạo, chủ lực trong
việc thực hiện chính sách của Đảng và Nhà nước, hỗ trợ nền kinh tế, thực hiện trách
nhiệm chia sẻ khó khăn với cộng đồng thơng qua các chính sách an sinh xã hội. “Sức
khỏe” của NHCT cũng như các ngân hàng khác không chỉ ảnh hưởng đến chính các tổ

chức này mà cịn dẫn theo nhiều hệ lụy cho cả nền kinh tế xã hội Việt Nam, ảnh hưởng
trực tiếp đến đời sống của các tầng lớp dân cư. Do đó. một trong số các vấn đề cần giải
quyết tốt là tăng cường, nâng cao hiệu quả của công tác quản trị rủi ro mà cụ thể là củng
cố hệ thống kiểm soát nội bộ đi đôi với tăng cường quản lý rủi ro tại các NHTM.
Cho đến nay, những cơng trình nghiên cứu về hệ thống kiểm soát nội bộ của
ngân hàng khi phân tích cấu phần đánh giá rủi ro, hầu như mới chỉ tập trung vào việc
đo lường rủi ro chứ chưa chú trọng vào việc phát hiện và cảnh báo các nguy cơ rủi ro
có thể phát sinh trên cơ sở xác định rõ ràng khẩu vị rủi ro của ngân hàng. Thêm vào
đó. chức năng giám sát từ xa của bộ phận giám sát ngân hàng cũng chưa thực sự được
chú trọng đúng mực.
Xuất phát từ thực tế nói trên và những kiến thức đã được học. đề tài “Hồn thiện
hệ thống kiểm sốt nội bộ nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam” sẽ mang tính thiết thực trong cơng tác quản trị điều hành của Ngân
hàng Cơng thương nói riêng và các ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung trong


2
giai đoạn hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Khóa luận được thực hiện nhằm đạt được 3 mục tiêu sau:
- Xem xét nghiên cứu một cách có hệ thống những lý luận, cơ sở khoa học liên
quan đến hệ thống KSNB, nghiệp vụ tín dụng và hệ thống KSNB nghiệp vụ tín dụng
của NHTM.
- Nghiên cứu thực trạng hệ thống KSNB nghiệp vụ tín dụng tại NHCT.
- Qua nhận thức lý luận và kết luận thực tiễn, đề xuất các giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả của công tác KSNB đối với việc phịng ngừa rủi ro tín dụng của NHCT
Việt Nam.
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
Khóa luận tập trung nghiên cứu nội dung của KSNB theo Ủy ban COSO và Ủy
ban giám sát an toàn hoạt động ngân hàng Basel và đánh giá tính hiệu quả, hiệu lực

của hệ thống KSNB trong nghiệp vụ cấp tín dụng tại NHCT Việt Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện, khóa luận sử dụng các phương pháp: phân tích xử lý
các dữ liệu, diễn dịch, quy nạp, so sánh, tổng hợp, gắn kết giữa lý luận và thực tiễn tại
ngân hàng. Với những kiến thức, tài liệu tích lũy được trong thời gian làm việc thực tế
tại NHCT - Chi nhánh TP Hà Nội, em đã đưa ra những quan điểm, ý kiến đánh giá của
mình.
5. Ket cấu đề tài
Đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động kiểm sốt nội bộ nghiệp vụ tín dụng tại
ngân hàng thương mại..
Chương 2: Thực trạng hoạt động kiểm sốt nội bộ nghiệp vụ tín dụng tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện hoạt động kiểm sốt nội bộ nghiệp vụ tín dụng
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Cơng thương Việt Nam.


3
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KSNB
1.1.1. Khái niệm về hệ thống KSNB
Tại Hoa Kỳ, luật Sarbanes - Oxley ra đời năm 2002 đã thể hiện sự quan tâm của
Chính phủ về việc triển khai một phuơng pháp bài bản, hệ thống để KSNB hoạt động
đối với những công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khốn, từ đó mở màn cho giai
đoạn phát triển hệ thống KSNB tại quốc gia này và lan truyền trên thế giới. Mặc dù
KSNB khởi nguồn từ đầu thế kỷ 20, nhung trào luu triển khai hệ thống KSNB tại Hoa
Kỳ chỉ thực sự khởi sắc từ năm 1992 khi COSO (The Committee of Sponsoring
Organizations of the Treadway Commission - Ủy ban các tổ chức tài trợ thuộc HĐ

quốc gia Hoa Kỳ về chống gian lận khi lập BCTC) ban hành báo cáo về khung KSNB.
Theo COSO, iiKSNB là một quy trình chịu ảnh hưởng bởi HĐQT, nhà quản lý và
các nhân viên khác, được thiết kế để cung cấp sự đảm bảo hợp lý trong việc thực hiện
các mục tiêu hoạt động, báo cáo và tuân thủ ”.
Trong định nghĩa trên của COSO có bốn khái niệm quan trọng cần luu ý, đó là:
- KSNB là một quá trình: tức khẳng định KSNB không phải là một hoạt động mà
là một chuỗi các hoạt động kiểm soát hiện diện rộng khắp trong tổ chức, ở mọi bộ
phận, mọi quy trình của tổ chức. KSNB tỏ ra hữu hiệu nhất khi nó đuợc xem nhu một
phần không thể thiếu trong mọi hoạt động của tổ chức chứ không phải là một sự bổ
sung cho các hoạt động.
- KSNB bị chi phối bởi con nguời trong tổ chức (bao gồm BGĐ, nhà quản lý và
các nhân viên). Con nguời đặt ra mục tiêu và đua cơ chế kiểm soát vào vận hành
huớng tới các mục tiêu đã định. Nguợc lại, KSNB cũng tác động đến hành vi của con
nguời bằng cách tạo ra ý thức kiểm soát ở mỗi cá nhân và huớng các hoạt động của họ
đến mục tiêu chung của tổ chức.
- Đảm bảo hợp lý: KSNB chỉ có thể cung cấp một sự đảm bảo hợp lý cho ban
giám đốc và nhà quản lý việc đạt đuợc các mục tiêu của đơn vị. Điều này là do hệ
thống KSNB có những hạn chế tiềm tàng nên chỉ hạn chế tối đa các sai phạm chứ


4
không đảm bảo sai phạm sẽ không xảy ra.
- Các mục tiêu: mỗi đơn vị đều phải đặt ra mục tiêu mà mình cần đạt tới (mục
tiêu chung và mục tiêu cụ thể cho từng hoạt động, từng bộ phận trong đơn vị). Có thể
hiểu tất cả những tiêu chí đuợc thiết lập để đảm bảo 3 mục tiêu trên đều là KSNB.
Tại Việt Nam, lần đầu tiên NHNN đã ban hành thông tu số 44/2011/TT-NHNN
ngày 29/12/2011 quy định về hệ thống KSNB và KTNB của tổ chức tín dụng, ngân
hàng nuớc ngồi. Theo đó, hệ thống KSNB đuợc định nghĩa là “tập hợp các cơ chế,
chính sách, quy trình, quy định nội bộ, cơ cấu tổ chức của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngồi được xây dựng phù hợp theo quy định tại thông tư này và được

tổ chức thực hiện nhằm bảo đảm phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt
được yêu cầu đề rơ". Nhu vậy, bằng việc ban hành thơng tu, NHNN đã nâng kiểm sốt
nội bộ lên đúng tầm và vai trị của nó.
1.1.2. Sự cần thiết của hệ thống KSNB đối với NH
- Thứ nhất, trong bất cứ tổ chức nào nói chung, duới góc nhìn của nhà quản lý,
cũng cần có hai hệ thống chạy song song. Hệ thống thứ nhất đáp ứng yêu cầu kinh
doanh, bao gồm các phịng ban chức năng, các quy trình nghiệp vụ cần thiết phục vụ
cho nhu cầu kinh doanh của tổ chức. Tuy nhiên bất kỳ công việc nào, quy trình nào
cũng đều đối diện với những nguy cơ, sự cố hay rủi ro tác động làm ảnh huởng đến
khả năng hoàn thành mục tiêu. Và để nhằm giảm rủi ro cho tổ chức ở mức độ chấp
nhận đuợc, hệ thống thứ hai - KSNB đuợc thiết lập và trở thành phuơng tiện sống còn
trong mọi hoạt động của tổ chức, giúp nâng cao năng lực, cải tiến hiệu quả hoạt động
và hạn chế rủi ro.
- Thứ hai, đối với bất cứ quốc gia nào, hoạt động ngân hàng luôn là huyết mạch
của nền kinh tế. Sự ổn định và lành mạnh của hệ thống ngân hàng giữ vai trò trọng yếu
trong việc ổn định và phát triển của nền kinh tế đất nuớc. Mọi sự tác động từ kinh tế
thế giới, mọi dấu hiệu của khủng hoảng, lạm phát, suy thối,... hầu hết đều có thể nhìn
thấy thơng qua hệ thống NHTM, đồng thời cũng có thể thơng qua hệ thống NHTM mà
có những tác động tích cực nguợc trở lại nhằm điều chỉnh nền kinh tế. Nói cách khác,
NHTM là công cụ để Nhà nuớc điều tiết vĩ mơ nền kinh tế. Do đó, hiển nhiên bất cứ
sai lầm nào trong hệ thống ngân hàng đều sẽ ảnh huởng trực tiếp đến suy thoái kinh tế.
Bởi vậy, việc đảm bảo an toàn hiệu quả hoạt động của NHTM bằng một hệ thống kiểm


5
sốt là địi hỏi tất yếu. Mặt khác, NHTM với những hoạt động kinh doanh đặc biệt bởi
tính chất, mức độ rủi ro cao và hết sức nhạy cảm với môi trường kinh tế như vậy, trong
điều kiện thị trường tài chính Việt Nam đang hội nhập quốc tế sâu rộng, mạng lưới
hoạt động ngày càng rộng lớn, khối lượng và số lượng giao dịch ngày càng nhiều thì
nhiệm vụ KSNB và QLRR trong các NHTM càng phải được coi trọng hơn bao giờ hết.

Qua đó có thể thấy, một hệ thống KSNB hiệu quả là một nhân tố thiết yếu đối
với quản lý ngân hàng và là nền tảng cho sự hoạt động an toàn và lành mạnh của các
ngân hàng. Khi các thủ tục kiểm sốt khơng đầy đủ và/hoặc khơng được tn thủ có
thể gây ra những thiệt hại to lớn mà chính ngân hàng phải gánh chịu. Những thiệt hại
này hồn tồn có thể tránh được nếu các ngân hàng duy trì hệ thống KSNB hiệu quả
nhằm phát hiện sớm hơn hoặc ngăn chặn các vấn đề có thể dẫn đến những thiệt hại
trên đồng thời giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong kinh doanh, bảo vệ tài sản, thơng
tin, đảm bảo tính chính xác của các số liệu, đảm bảo mọi thành viên tuân thủ nội quy,
quy tắc nội bộ, quy trình hoạt động của tổ chức cũng như các quy định của luật pháp,
đảm bảo tổ chức hoạt động hiệu quả, sử dụng tối ưu các nguồn lực, đạt được mục tiêu
đề ra, duy trì các báo cáo quản trị và tài chính tin cậy, giảm tổn thất khơng mong đợi
cho danh tiếng của ngân hàng.
1.1.3. Mục tiêu của hệ thống KSNB
Có thể chia các mục tiêu mà đơn vị thiết lập ra thành 3 nhóm như sau:
- Mục tiêu kết quả hoạt động: liên quan đến sự hữu hiệu và hiệu quả của các hoạt
động của tổ chức, bao gồm kết quả hoạt động, kết quả tài chính và bảo vệ tài sản. Q
trình kiểm sốt nội bộ nhằm đảm bảo nhân sự trong tổ chức đang làm việc để đạt mục
tiêu của tổ chức, với tính hiệu quả và liêm chính, khơng có chi phí vượt ngân sách
hoặc chi phí phát sinh ngồi ý muốn hoặc đạt những lợi ích khác (chẳng hạn lợi ích
của khách hàng, của nhà cung cấp, của nhân viên) lên trước lợi ích của ngân hàng.
- Mục tiêu báo cáo: liên quan đến báo cáo tài chính và phi tài chính nội bộ và cho
bên ngồi tổ chức, có thể bao gồm độ tin cậy, đúng thời hạn, minh bạch và các điều
khoản khác theo quy định của nhà lập pháp, các tiêu chuẩn được chấp nhận và chính
sách của chính tổ chức.
- Mục tiêu tuân thủ: đảm bảo các hoạt động kinh doanh của ngân hàng tuân thủ
các quy định và luật lệ được áp dụng rộng rãi, các yêu cầu giám sát, các chính sách và


6
thủ tục của ngân hàng.

Sự phân chia các nhóm mục tiêu như trên chỉ có tính tương đối vì một mục tiêu
cụ thể có thể liên quan đến 2 hoặc 3 nhóm trên. Sự phân chia này chủ yếu dựa vào sự
quan tâm của các nhóm đối tượng khác nhau đối với hệ thống KSNB của đơn vị: nhóm
mục tiêu về hoạt động xuất phát từ yêu cầu của đơn vị là chính, nhóm mục tiêu về báo
cáo tài chính chủ yếu xuất phát từ yêu cầu của cổ đông, nhà đầu tư và chủ nợ, nhóm
mục tiêu về sự tuân thủ xuất phát từ yêu cầu của cơ quan quản lý.
1.1.4. Các cấu phần chính của hệ thống KSNB
Mặc dù có sự khác biệt về cách tổ chức hệ thống KSNB giữa các đơn vị phụ
thuộc vào nhiều yếu tố như quy mơ, tính chất hoạt động, mục tiêu của tổ chức nhưng
hệ thống KSNB muốn vận hành hiệu quả phải có những bộ phận cấu thành cơ bản chủ
yếu theo mơ hình do COSO đưa ra như sau:
- Mơi trường kiểm sốt: Bao gồm phương châm quản lý và phong cách điều hành
của Ban lãnh đạo hay văn hóa kiểm sốt mà ban lãnh đạo thiết lập, hiệu quả của cơ cấu
tổ chức, đảm bảo rằng ban lãnh đạo liên tục giám sát tính hiệu quả của hệ thống
KSNB. Mơi trường kiểm sốt tạo ra phong thái tồn tổ chức và có ảnh hưởng tới ý
thức về kiểm sốt của các nhân viên, là nền móng của hệ thống KSNB.
- Nhận diện và đánh giá rủi ro: là xác định và phân tích các rủi ro đối với việc
hoàn thành các mục tiêu của tổ chức, làm cơ sở cho việc quyết định xem các rủi ro đó
cần được quản lý như thế nào.
- Các hoạt động kiểm sốt: là các chính sách và thủ tục kiểm sốt thích hợp để
ứng phó rủi ro, góp phần đảm bảo cho các chỉ thị, các yêu cầu của ban lãnh đạo được
thực hiện đúng và đầy đủ.
- Thông tin và truyền thơng: hỗ trợ việc nắm bắt chính xác, kịp thời các thông tin
tạo điều kiện cho các thành viên thực hiện nhiệm vụ của mình. Việc truyền thơng đảm
bảo cho các thơng điệp kiểm sốt được chuyển tải thơng suốt trong nội bơ, và các khó
khăn vướng mắc được chuyển lên cấp trên và trao đổi trong cơ quan.
- Các hoạt động giám sát: là quá trình đánh giá chất lượng KSNB một cách
thường xuyên, riêng lẻ hay kết hợp cả hai. Điều quan trọng trong giám sát là phải xác
định được hệ thống KSNB có vận hành đúng như thiết kế hay khơng và có cần thiết
phải sửa đổi cho phù hợp không.



7
Tháng 5 năm 2013, COSO đã cập nhật bản báo cáo mới về KSNB (Intergrated
Framework) có nhiều cải tiến hơn so với bản gốc năm 1992 (the 1992
Framework). Phiên bản mới này giới thiệu 17 nguyên tắc cùng với 81 điểm quan trọng
đi kèm với 5 cấu phần trên. 17 ngun tắc1 được nêu ra nhu sau:
Mơi truờng kiểm sốt:
1) Cam kết về sự trung thực và tuân thủ các giá trị đạo đức
2) HĐQT độc lập với quản lý và chịu trách nhiệm giám sát sự phát triển và hoạt
động của KSNB
3) Với sự giám sát của HĐQT, nhà quản lý thiết lập cấu trúc, các kênh báo cáo,
và các quyền hạn và trách nhiệm phù hợp để theo đuổi các mục tiêu
4) Tổ chức thực hiện cam kết trong việc thu hút, phát triển và giữ chân các cá
nhân xuất sắc “đi đúng” với các mục tiêu
5) Tổ chức có những nhân viên có trách nhiệm với KSNB trong việc theo đuổi
các mục tiêu
Đánh giá rủi ro:
6) Tổ chức xác định các mục tiêu với sự rõ ràng phù hợp cho phép nhận diện và
đánh giá các rủi ro liên quan đến các mục tiêu
7) Tổ chức nhận diện các rủi ro phát sinh trong toàn bộ tổ chức trong việc đạt
đuợc các mục tiêu và đánh giá những rủi ro nhu là nền tảng để xác định các rủi ro nên
được quản lý nhu thế nào
8) Tổ chức cân nhắc gian lận tiềm tàng khi đánh giá các rủi ro phát sinh trong
quá trình đạt được các mục tiêu
9) Tổ chức xác định và đánh giá những sự thay đổi có tác động lớn đến HTKSNB
Hoạt động kiểm soát:
10) Tổ chức lựa chọn và phát triển các hoạt động kiểm sốt góp phần làm giảm
thiểu các rủi ro phát sinh trong quá trình đạt đuợc các mục tiêu, đến mức chấp nhận đuợc.
11) Tổ chức lựa chọn và phát triển kiểm sốt chung đối với cơng nghệ để hỗ trợ

việc đạt đuợc các mục tiêu
12) Tổ chức triển khai các hoạt động kiểm sốt thơng qua các chính sách và
thủ tục

1

Tài liệu học tập mơn Kiểm sốt - Kiểm toán nội bộ NHTM, Học viện ngân hàng


8
Thông tin và truyền thông:
13) Tổ chức thu thập hoặc tạo ra và sử dụng các thông tin chất lượng và thích
đáng để hỗ trợ chức năng KSNB
14) Tổ chức thực hiện truyền thông thông tin nội bộ, bao gồm các mục tiêu và
trách nhiệm của KSNB, cần thiết để hỗ trợ chức năng KSNB
15) Tổ chức thực hiện truyền thông với các đối tác liên quan đến các vấn đề ảnh
hưởng đến chức năng KSNB
Các hoạt động giám sát:
16) Tổ chức lựa chọn, phát triển và thực hiện các đánh giá thường xuyên và/hoặc
định kỳ để xác định các bộ phận của hệ thống KSNB tồn tại và hoạt động
17) Tổ chức đánh giá và truyền thông kịp thời những thiếu sót của KSNB đến
những bên có trách nhiệm, để tiến hành hoạt động sửa chữa, bao gồm nhà quản lý cấp
cao và HĐQT
1.1.5. Hạn chế tiềm tàng của hệ thống KSNB
Một hệ thống KSNB hữu hiệu chỉ có thể hạn chế tối đa các sai phạm chứ không
thể đảm bảo rủi ro, gian lận và sai sót khơng xảy ra vì hệ thống KSNB vẫn tồn tại
những hạn chế cố hữu của nó, chẳng hạn:
- Thiết lập các mục tiêu không phù hợp với thực tại Ngân hàng, khiến cho việc đánh
giá rủi ro trở nên vô nghĩa, các thủ tục kiểm sốt được thiết lập cũng khơng hiệu quả;
- Những đánh giá thiếu sót và thiếu khách quan trong quá trình ra quyết định;

- Phần lớn các thủ tục KSNB thường được thiết lập cho các nghiệp vụ thường
xuyên, lặp đi, lặp lại, hơn là các nghiệp vụ khơng thường xun;
- Sự thất bại có thể xảy ra do sai sót của con người (con người ln có thể can
thiệp vào hệ thống), ví dụ: sai sót bởi con người thiếu chú ý, đãng trí khi thực hiện
chức năng, nhiệm vụ, hoặc do không hiểu rõ yêu cầu công việc; khả năng người chịu
trách nhiệm thực hiện thủ tục KSNB lạm dụng đặc quyền của mình;
- Khả năng của nhà quản lý vượt qua KSNB, trong trường hợp này gian lận từ
phía nhà quản lý thì khả năng che dấu thường cao, tổn thất lớn;
- Nhà quản lý, các nhân viên và/hoặc bên thứ 3 phá vỡ KSNB thông qua thông đồng
- Do thay đổi cơ chế và yêu cầu quản lý làm cho các thủ tục kiểm soát bị lạc hậu
hoặc bị vi phạm;


9
- Các sự kiện bên ngoài vượt qua tầm kiểm sốt của tổ chức...
1.2. TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
1.2.1. Khái niệm nghiệp vụ tín dụng trong NHTM
Tín dụng nói chung là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở
hữu sang người sử dụng và sau một thời gian nhất định quay trở lại người sở hữu với
một lượng giá trị lớn hơn ban đầu.
Neu xem xét ở một góc độ hẹp hơn, “tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài
sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa ngân hàng và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các
chủ thể khác), trong đó, ngân hàng chuyển giao tài sản cho bên đi vay và sử dụng
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ
điều kiện vốn gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn thanh tốn ”2
Hoạt động tín dụng là chức năng kinh tế cơ bản của ngân hàng. Hầu hết các ngân
hàng lâm vào tình trạng tài chính khó khăn nghiêm trọng hoặc phá sản thì nguyên nhân
thường phát sinh từ hoạt động tín dụng.
Như vậy, từ khái niệm trên có thể rút ra được bản chất của tín dụng ngân hàng:
- Điều kiện tiên quyết để hình thành quan hệ tín dụng là sự tin tưởng giữa bên

cho vay và người đi vay. Chỉ khi nào hai bên thực sự tin tưởng nhau thì quan hệ tín
dụng mới được thiết lập.
- Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng tài sản của ngân hàng cho
người đi vay, trong một thời gian nhất định với cam kết trả cả gốc và lãi.
- Phần chênh lệch giữa giá trị mà người đi vay phải hoàn trả cho ngân hàng khi
đáo hạn so với giá trị mà ngân hàng cho vay ban đầu chính là giá của việc sử dụng
quyền sử dụng vốn của người khác.
- Hoạt động tín dụng ln chứa đựng những rủi ro. Đó là do sự mất cân xứng về
thơng tin của khách hàng có quan hệ tín dụng với ngân hàng. Rủi ro đó ngồi những
ngun nhân từ phía ngân hàng và khách hàng, cịn có những nguyên nhân khách quan
khác như sự biến động của thị trường, chu kỳ kinh tế, thiên tai, dịch họa,.
1.2.2. Vai trị nghiệp vụ tín dụng
- Vai trị đối với bản thân ngân hàng: Ngân hàng kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ,
cũng giống như các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thơng thường, đặt mục tiêu
2

Giáo trình Tín dụng ngân hàng, PGS.TS Tô Ngọc Hưng, HVNH 2014, Trang 10


10
hàng đầu là tìm kiếm lợi nhuận. Ngân hàng thu lợi nhuận thông qua các hoạt động dịch
vụ, cung cấp cho khách hàng nhu thanh toán, tu vấn, đầu tu,... và quan trọng nhất là từ
tín dụng (chiếm trên 70% tổng thu nhập). Mặc dù trong xu thế hội nhập thế giới, các
ngân hàng Việt Nam đang mở rộng và phát triển nhiều dịch vụ ngân hàng hiện đại,
giảm tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng, tuy nhiên hoạt động tín dụng vẫn ln
đuợc coi là hoạt động cơ bản, không thể thay thế đuợc của các ngân hàng.
- Vai trị đối với nền kinh tế:

• Tín dụng ngân hàng là cầu nối giữa cung và cầu về vốn trong nền kinh tế:
Trong xã hội luôn thường xuyên xuất hiện những nguồn vốn bằng tiền tạm thời chua

sử dụng đặc biệt là tiền tiết kiệm của dân cu. Mặt khác, có một số doanh nghiệp, cá
nhân lại xuất hiện hiện tuợng thiếu vốn tạm thời hoăc là họ có cơ hội đầu tu nhung lại
khơng đủ tiền. Song những nguời này khó có thể trực tiếp gặp nhau, hoặc có gặp nhau
thì chi phái rất cao và khơng kịp thời. Hoạt động tín dụng của các ngân hàng thuơng
mại đã thỏa mãn nhu cầu của cả nguời thừa vốn và nguời thiếu vốn, bằng cách đứng ra
làm trung gian tiền gửi từ tất cả các thành phần kinh tế và cho vay lại với các tổ chức,
cá nhân trong nền kinh tế. Nói cách khác, sự có mặt của tín dụng ngân hàng đuợc coi
là một cơng cụ để giải quyết mâu thuẫn về cung và cầu vốn tiền tệ.
• Tín dụng ngân hàng là cơng cụ mạnh mẽ để thúc đẩy q trình tập trung và điều
hịa vốn trong nền kinh tế: Thông qua hoạt động đi vay để cho vay, tín dụng ngân hàng
đã làm nhiệm vụ đua vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, từ đó thơng dịng vốn để
điều hịa nguồn vốn trong toàn bộ nền kinh tế, tăng tốc độ chu chuyển vốn tiền tệ trong
xã hội. Nếu khơng có ngân hàng thì việc luân chuyển vốn giữa các chủ thể trong nền
kinh tế sẽ ách tắc, vốn nằm chết trong dân.
• Tín dụng ngân hàng là cơng cụ điều tiết nền kinh tế xã hội của nhà nuớc. Thông
qua việc đầu tu vốn tín dụng vào những ngành nghề, khu vực kinh tế trọng điểm sẽ
thúc đẩy sự phát triển của những ngành nghề, khu vực kinh tế đó, hình thành nên cơ
cấu kinh tế hiệu quả. Thông qua lãi suất, tín dụng ngân hàng góp phần luu thơng tiền
tệ, ổn định giá trị đồng tiền. Ở Việt Nam, tín dụng ngân hàng là kênh quan trọng
truyền tải vốn tài trợ của nhà nuớc đến nơng nghiệp, nơng thơn, góp phần xóa đói
giảm nghèo, ổn định chính trị, xã hội.
• Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện để thúc đẩy quá trình giao luu kinh tế quốc tế:


11
Ngày nay trong mối quan hệ kinh tế, sự hợp tác bình đẳng đơi bên cùng có lợi giữa các
nước trên thế giới và khu vực đang được phát triển rất đa dạng cả về nội dung và hình
thức, cả về chiều rộng và chiều sâu. Đó là nhân tố hết sức quan trọng tạo điều kiện cho
sự phát triển kinh tế mỗi nước. Thơng qua các hình thức như nhận ủy thác đầu tư, mở
và thanh tốn thư tín dụng, bảo lãnh hàng hóa xuất nhập khẩu, chuyển tiền nhanh đi

các 110'i... tín dụng ngân hàng đã trực tiếp tham gia trong quan hệ thanh toán quốc tế,
tài trợ cho các hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa,. Vì vậy, tín dụng ngân hàng đã
trở thành một trong những phư0ng tiện nối liền kinh tế các nước với nhau.
• Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho doanh
nghiệp. So với việc sử dụng vốn chủ sở hữu thì tín dụng ngân hàng ràng buộc trách
nhiệm khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi trong thời hạn nhất định như thỏa
thuận. Do đó buộc khách hàng phải nỗ lực, tận dụng hết khả năng của mình để sử dụng
vốn vay hiệu quả nhằm đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng.
1.2.3. Phân loại tín dụng
Tín dụng thường được phân loại theo các tiêu thức sau đây :
- Thời hạn tín dụng:
3

• Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm (một số nước quy
định dưới 2 năm). Tín dụng ngắn hạn thường được dùng để bổ sung thiếu hụt tạm thời
về vốn lưu động của các doanh nghiệp và phục vụ nhu cầu sinh hoạt của các cá nhân.
• Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng thời hạn từ 1-5 năm, được sử dụng để mua
sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất và xây dựng các
cơng trình nhỏ, có thời hạn thu hồi vốn nhanh.

• Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng để cấp
vốn cho xây dựng co bản, đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các cơng trình thuộc co
sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất với quy mô lớn.
- Đối tượng tín dụng:

• Tín dụng vốn lưu động: là loại tín dụng được sử dụng để hình thành vốn lưu động
của các tổ chức kinh tế, có nghĩa là cho vay bù đắp vốn lưu động thiếu hụt tạm thời.

• Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng được sử dụng để hình thành tài sản cố


3

Giáo trình Ngân hàng thưong mại, PGS.TS Tô Ngọc Hưng, HVNH 2014, Trang 81-82


12
định, có nghĩa là đầu tư để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở
rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và cơng trình mới.
- Mục đích sử dụng vốn:

• Tín dụng sản xuất và lưu thơng hàng hóa: là loại tín dụng cấp cho doanh
nghiệp, các chủ thể kinh doanh để tiến hành sản xuất và lưu thơng hàng hóa.

• Tín dụng tiêu dung: là loại tín dụng cấp cho các cá nhân để đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng.
- Mức độ đảm bảo:

• Tín dụng có đảm bảo: là hình thức cấp tín dụng có tài sản bảo đảm hoặc người
bảo lãnh đứng ra làm đảm bảo cho khoản nợ này. Yêu cầu cơ bản của tài sản này là dễ
dàng chuyển nhượng.
• Tín dụng khơng có đảm bảo: là hình thức tín dụng khơng có tài sản hoặc người
bảo lãnh đảm bảo cho khoản nợ này. Hình thức này dựa trên lịng tin và tình hình tài
chính của người vay, lợi tức dự tính trong tương lai, và tình hình trả nợ trước đây.
Ngân hàng thường áp dụng hình thức này với một số khách hàng quen thuộc.
- Căn cứ vào phương pháp hồn trả:

• Tín dụng trả góp: là những khoản vay địi hỏi việc hồn trả theo định kỳ. tín dụng
trả góp được thực hiện theo ngun tắc trả dần trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng.

• Tín dụng phi trả góp: là những khoản cho vay trả một lần, nghĩa là hợp đồng

yêu cầu hoàn trả toàn bộ một lần vào thời gian đáo hạn cuối cùng.
- Căn cứ vào nguồn gốc tín dụng:

• Tín dụng trực tiếp: là loại tín dụng trong đó ngân hàng thực hiện việc cấp tín
dụng cho người vay và người vay trực tiếp thực hiện nghĩa vị hoàn trả nợ vay cho
ngân hàng.
• Tín dụng gián tiếp: là loại tín dụng ngân hàng thực hiện việc cấp tín dụng cho
khách hàng thông qua việc mua lại các khế ước, chứng từ nợ từ khách hàng. Đặc điểm
khác biệt của loại tín dụng này là tín dụng thương mại xuất hiện trước tín dụng ngân hàng.
- Căn cứ vào hình thái giá trị cấp tín dụng:

• Tín dụng bằng tiền: là hình thức cấp tín dụng mà ngân hàng trực tiếp cho khách
hàng vay bằng tiền để đáp ứng nhu cầu thiếu hụt về vốn trong hoạt động sản xuất kinh


13
doanh của khách hàng.
• Tín dụng bằng hiện vật (leasing): là một hình thức cho vay thực hiện thơng qua
việc ngân hành mua tài sản rồi cung cấp cho khách hàng. Tín dụng bằng hiện vật bao
gồm các hình thức: cho thuê tài chính, cho thuê hoạt động.
1.2.4. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của NHTM
1.2.4.1. Khái niệm
Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng được định nghĩa “là tổn thất có khả
năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi do
khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ
nghĩa vụ của mình theo cam kết”4
Rủi ro tín dụng là rủi ro chính trong hoạt động ngân hàng. Bởi hoạt động tín dụng
là hoạt động thường xuyên, chủ yếu và chiếm tỷ trọng lớn nhất của ngân hàng. Thêm
vào đó, rủi ro tín dụng cịn liên quan đến các đối tác của ngân hàng, do đó khi xảy ra
tình trạng mất cân xứng thơng tin thì ngân hàng sẽ rơi vào trạng thái bị động và khó có

thể phịng ngừa. Rủi ro tín dụng phát sinh cao sẽ ảnh hưởng đến sự an tồn về tài chính
của ngân hàng dẫn đến phát sinh rủi ro thanh khoản của ngân hàng do không thu hồi
kịp tiền để thanh toán các khoản vốn huy động phải trả đến hạn và có thể khiến cho
ngân hàng bị sụp đổ, phá sản.
1.2.4.2. Các loại rủi ro tín dụng
- Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh từ
hạn chế trong quá trình giao dịch, xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng,... bao gồm:

• Rủi ro lựa chọn: phát sinh do hạn chế của NH ở giai đoạn trước khi cho vay (ví
dụ: quy trình đánh giá và phân tích TD, vấn đề quyết định tài trợ của NH, ..)

• Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như mức cho vay, loại TSBĐ,
chủ thể đảm bảo (ví dụ: tranh chấp TSBĐ về pháp lý, TSBĐ bị giảm giá trị, ..)

• Rủi ro nghiệp vụ: liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho
vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng RR tín dụng và kỹ thuật xử lý các
khoản vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục

4

Thông tư 02/2013/TT-NHNN Quy định về phân loại TSC, mức trích và phương pháp trích lập DPRR của
TCTD, chi nhánh NH nước ngoài


14

• Rủi ro nội tại: rủi ro thuộc đặc tính hoạt động của mỗi ngân hàng, do chiến lược
kinh doanh hoặc quan điểm quản trị của mỗi ngân hàng tạo nên


• Rủi ro tập trung: xảy ra khi quá tập trung tín dụng vào một ngành, một DN, một
lĩnh vực ...
1.2.4.3. Nguyên nhân rủi ro tín dụng
- Nguyên nhân khách quan: xuất phát từ chính trị pháp luật (sự mất ổn định về
chính trị, sự thay đổi chính sách của Nhà nước, luật pháp thường xuyên thay đổi, luật
pháp mâu thuẫn, ko nhất quán, ..) hoặc từ môi trường kinh tế (vấn đề chu kỳ kinh tế,
lạm phát, tỷ giá, thất nghiệp, các doanh nghiệp hoặc KH cá nhân bị ứ đọng vốn hoặc
mất vốn, ...).
- Nguyên nhân từ phía khách hàng: Đối với KHCN có thể do mất việc, giảm
lương, giảm sức khỏe, đối với KHDN có thể do nhà cung cấp của mình khơng giao
hàng, giao hàng chậm, hàng hóa dưới tiêu chuẩn hoặc do khách hàng của mình khơng
thanh tốn,...
- Ngun nhân từ phía ngân hàng: chính sách tín dụng khơng hợp lý, vấn đề
trong thẩm định TD - đo lường RRTD, vấn đề trong giám sát tín dụng, rủi ro đạo đức
của cán bộ tín dụng, vấn đề trong áp dụng các cơng cụ phịng chống rủi ro tín dụng,.
- Nguyên nhân từ phía bảo đảm tín dụng: TSBĐ khó định giá, giá cả biến động,
tính khả mại của TS thấp (TS chuyên dụng), TS đang có tranh chấp pháp lý,.
1.2.5. Quy trình cấp tín dụng
Quy trình tín dụng là tổng hợp các ngun tắc, quy định của ngân hàng trong
việc cấp tín dụng. Trong đó xây dựng các bước đi cụ thể theo một trình tự nhất định kể
từ khi chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp tín dụng đến khi chấm dứt quan hệ tín dụng. Đó là
q trình đồng bộ, có tính chất liên hồn, theo trình tự nhất định và có quan hệ chặt
chẽ và gắn bó với nhau. Quy trình tín dụng thường gồm các bước như sau:
• Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng:
- Những tài liệu chứng minh năng lực pháp lý của khách hàng và các giấy tờ
này phải phù hợp với các quy định hiện hành (CMT, sổ hộ khẩu, giấy phép thành lập,
đăng ký kinh doanh, điều lệ hoạt động, quyết định bổ nhiệm giám đốc hoặc người đại
diện trước pháp luật, điều lệ hoạt động,.)
- Giấy đề nghị vay vốn



×