Tải bản đầy đủ (.docx) (115 trang)

Hoàn thiện kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại NHTMCP quân đội chi nhánh điện biên phủ khoá luận tốt nghiệp 226

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 115 trang )


HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
—^^^ft IQQl ^^^ft—

KHOA LUAN TOT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI
CHI NHÁNH ĐIỆN BIÊN PHỦ

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Trang

Lớp

: K19KTC

Khóa học

: 2016-2020

Mã sinh viên

: 19A4020879

Giảng viên hướng dẫn

: TS. Đào Nam Giang



Hà Nội - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này là do em viết dưới sự hướng dẫn
của TS.Đào Nam Giang. Những số liệu trong khóa luận là do em thu thập được
trong quá trình làm việc tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội-Chi nhánh
Điện Biên Phủ. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm cho các nội dung trong khóa luận.
Hà Nội, ngày 8 tháng 6 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Trang

i


LỜI CẢM ƠN
Để có được cuốn khóa luận trên tay như ngày hơm nay đó khơng chỉ là những
nỗ lực của bản thân em mà cịn có sự hỗ trợ hết mình từ gia đình, thầy cơ và bạn bè.
Vì vậy, em xin gửi những lời cảm ơn chân thành đến những người “bạn đồng hành”
đáng quý này.
Đầu tiên em xin gưi lời cám ơn chân thành đến quý các thầy cô giáo trong
trường Học Viện Ngân Hàng đã tận tình dạy bảo, truyền đạt cho em những kiến
thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt 4 năm ngồi trên ghế giảng đường. Với vốn
kiến thức được tiếp thu trong q trình học khơng chỉ là nền tảng cho q trình
nghiên cứu khóa luận mà cịn là hành trang q báu để em bước vào đời một cách
vững chắc và tự tin.
Kế đến em xin bày tỏ tấm lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Đào Nam Giang-người
đã tận tình hướng dẫn, luôn quan tâm, tạo điều kiện và cho em những góp ý chân
thành để em có thể hồn thành khóa luận một cách tốt nhất.

Em cũng xin gửi lời cám ơn đến các anh, chị ở Ngân hàng TMCP Quân ĐộiChi nhánh Điện Biên Phủ mà đặc biệt là các anh, chị ở phòng khách hàng doanh
nghiệp đã nhiệt tình chỉ bảo, cung cấp tài liệu, chia sẻ kinh nghiệm và tạo mọi điều
kiện để em có thêm nhiều kiến thức thực tế.
Cuối cùng em xin cám ơn đến gia đình, bạn bè ln động viên, giúp đỡ em
trong thời gian qua.
Xin kính chúc mọi người ln dồi dào sức khỏe và thành công.
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Trang

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................... I
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................ II
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................VI
DANH MỤC BẢNG............................................................................................VII
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP..............................................................6
1.1 TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁTNỘI BỘ......................................................6
1.1.1.................................................................Khái niệm và mục tiêu của KSNB
....................................................................................................................... 6
1.1.2............................................................................Các thành phần của KSNB
....................................................................................................................... 8
1.1.3. Các nguyên tắc thiết kế KSNB...................................................................... 14
1.1.4 Các hạn chế của Kiểm soát bội bộ................................................................. 16
1.2 HỆ THỐNG LÝ LUẬN KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI.......................................................................................................17

1.2.1................................................Khái niệm về kiểm soát nội bộ trong NHTM
.....................................................................................................................
17
1.2.4
HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VÀ
KIỂM
SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH
TẠI NHTM.............................................................................................................21
1.3.1

Khái niệm , đặc điểm và vai trò của hoạt động cho vay khách hàng

doanh
nghiệp tại NHTM....................................................................................................22
1.3.2...............................Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại NHTM
.....................................................................................................................23
1.3.3..........................................................Rủi ro cho vay và hoạt động kiểm soát
..................................................................................................................... 25
KẾT LUẬN CHƯƠNG I...................................................................................... 32
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN
iii


BIÊN PHỦ..............................................................................................................33
2.1.1........................................................Cơ Cấu tổ chức của MB Điện Biên Phủ
..................................................................................................................... 35
2.1.2.................................................Tình hình hoạt động của MB Điện Biên Phủ
..................................................................................................................... 37
2.2 THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY

KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI MB ĐIỆN BIÊN PHỦ..........................................41
2.2.1........................................................................................................Đặ
c điểm hoạt động cho vay của MB Điện Biên Phủ............................41
2.2.2........................................................................................................Ki
ểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp............43
2.2.3......................................................................................Hoạt động kiểm sốt
..................................................................................................................... 47
2.2.4........................................................Hệ thống thơng tin và trao đổi thơng tin
..................................................................................................................... 57
2.2.5..................................................................................Giám sát các kiểm sốt
..................................................................................................................... 60
2.3 ĐÁNH GIÁ KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHDN
TẠI
MB ĐIỆN BIÊN PHỦ............................................................................62
2.3.1.................................................Những thành tựu và kết quả đạt được
..........................................................................................................62
2.3.2...................................................................................Những hạn chế còn lại
..................................................................................................................... 66
2.3.3...................................................................Nguyên nhân hạn chế còn tồn tại
..................................................................................................................... 69
KẾT LUẬN CHƯƠNG II..................................................................................... 70
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI- CN ĐIỆN BIÊN PHỦ............................................71
3.1.

MỤC TIÊU VỀ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG
iv



3.3 KIẾN NGHỊ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP.........77
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
3.3.1...................................................................................................................
Ki
ến nghị đối với Ngân hàng TMCP Quân đội................................................ 77
3.3.2................................................................................................................... Ki
ến nghị đối với ngân hàng nhà nước............................................................ 78
KẾT LUẬN CHƯƠNG III................................................................................... 79
Từ viết tắt

KẾT LUẬN............................................................................................................ 80
Ngun nghĩa

BGĐ

Ban Giám Đốc

PGĐ

Phó giám đốc

CBTD
HĐTD

Cán bộ tín dụng
Hợp đồng tín dụng

KSNB


Kiểm sốt nội bộ

MBbank

Ngân hàng thương mại cơ phân Quân đội

NHNN
CVQHKH

Ngân hàng Nhà Nước
Chuyên viên Quan hệ khách hàng

CVTĐTD

Chuyên viên Thẩm định tín dụng

HTQHKH

Hỗ trợ quan hệ khách hàng

CBCNV
CIC

Cán bộ cơng nhân viên
Trung tâm thơng tin tín dụng

^κH

Khách hàng


MB Điện Biên Phủ

Ngân hàng thương mại cô phân Quân đội Chi nhánh Điện
Biên Phủ

NHTM

Ngân hàng thương mại

TCTD

TƠ chức tín dụng

TPKD

Trưởng phòng kinh doanh

TSĐB

Tài sản đảm bảo

HĐQT

Hội đồng quản trị

SXKD

Sản xuất kinh doanh

KUNN


Khế ước nhận nợ

BCTC

Báo cáo tài chính

^CN

Chi nhánh

QTTD

Quản trị tín dụng

v


vi


DANH MỤC BANG
Bảng 2.1: Tình hình nhân sự tại MB Điện Biên Phủ trong 3 năm từ 2017-2019
................................................................................................................................ 37
Bảng 2.2 Tình hình huy động vốn tại MB Điện Biên Phủ năm 2017-2019 ............39
Bảng 2.3 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của MB Điện Biên Phủ......40
Bảng 2.4 Tình hình tín dụng của MB Điện Biên Phủ giai đoạn 2017-2019............43
Bảng 2.5.Trích bảng xếp hạng tín dụng nội bộ của MBbank..................................47
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Quy trình cho vay chung tại các NHTM.................................................25

Sơ đồ 2.2 Quy trình cho vay của Ngân hàng quân đội tại MB Điện Biên Phủ nhu
sau:.......................................................................................................................... 41

vii


LỜI MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Hệ thống trung gian tài chính nói chung và ngân hàng thuơng mại nói riêng có
vai trị hết sức quan trọng trong nền kinh tế thị truờng, là cầu nối giữa các chủ thể
trong nền kinh tế, làm cho chủ thể gắn bó, phụ thuộc lẫn nhau, tăng sự liên kết và
năng động của toàn hệ thống. Ngày nay NHTM trở thành định chế tài chính khơng
thể thiếu để vận hành nền kinh tế, cánh tay đắc lực cho chính phủ trong thực thi
chính sách tiền tệ nhằm thực hiện mục tiêu ổn định kinh tế vĩ mô, kiềm chế lạm
phát và bảo đảm an sinh xã hội.
Cuộc khủng hoảng kinh tế 2008 tác động rất lớn đến nền kinh tế, bao gồm sự
sụp đổ của hàng loạt hệ thống ngân hàng. Sau 10 năm, nguời ta vẫn băn khoăn về
sự thay đổi cuả nền kinh tế, và quan trọng hơn là làm sao tránh khỏi điều tuơng tự
trong tuơng lai. Năm nay 2020 cú sốc kinh tế do COVID-19 có thể nghiêm trọng
hơn cuộc khủng hoảng tài chính 2008.
Nhờ khủng hoảng tài chính mà một số ngân hàng đã thấy đuợc những thiếu sót
nghiêm trọng trong việc xây dựng an tồn vốn và kế hoạch thanh khoản đồng thời
cũng nhấn mạnh sự cần thiết của việc giám sát để tiêu chuẩn đặt ra đuợc thực hiện
một cách đảm bảo. Sự kiện đổ vỡ hàng loạt của các ông trùm ngân hàng lớn ở Mỹ là
hồi chuông thuc tỉnh cho các Ngân hàng thuơng mại trong việc thiết kế và xây dựng
kiểm soát nội bộ ngân hàng một cách chặt chẽ.
Trong giai đoạn hiện nay KSNB đóng góp vai trị to lớn trong quá trình hoạt
động của các doanh nghiệp cũng nhu Ngân hàng. Hoạt động kinh doanh của ngân
hàng là loại hình kinh doanh có nhiều rủi ro, dễ bị tổn thuơng khi có gian lận hoặc
sai sót.

KSNB giúp các nhà quản trị quản lý hiệu quả hơn các nguồn lực kinh tế của
ngân hàng: con nguời, vốn, tài sản,... Từ đó hạn chế tối đa những rủi ro xảy ra
trong q trình hoạt động. Khơng những thế, KSNB tốt cịn trợ giúp cho kiểm tốn
độc lập có bằng chứng đáng tin cây trong việc đánh giá tính trung thực và hợp lí
tình hình tài chính của ngân hàng.
Tuy nhiên, thực tế tổ chức và hoạt động của KSNB tại các ngân hàng đang còn
nhiều bất cập về việc triển khai và vận hành các quy định pháp lí, quản trị còn nhiều
1


khó khăn. Vì vậy nghiên cứu hồn thiện KSNB có hiệu lực và hiệu quả tốt nhất là
vấn đề cấp thiết.
Ngân hàng TMCP Quân đội-CN Điện Biên Phủ trong quá trình hội nhập với
nền cơng nghiệp cách mạng 4.0 đang từng buớc đổi mới bắt kịp xu thế đang từng
buớc thực hiện, nhung cũng đang gặp nhiều khó khăn, rủi ro tiềm ấn. Rủi ro tín
dụng ln là đối tuợng quan trọng trong cơng tác kiểm tra và kiểm sốt nội bộ tại
chi nhánh.
Trong quá trình làm việc thực tiễn tại phòng khách hàng doanh nghiệp tại Chi
nhánh lớn nhất của Ngân hàng TMCP Quân đội em nhận thấy còn một số hạn chế
nhất định, và áp dụng những kiến thức trên nhà truờng vào so sánh thực tiễn và nắm
bắt mở rộng hiểu biết, em quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện KSNB hoạt động
cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Quân
đội- Chi nhánh Điện Biên Phủ”.
1.2.

Đối tượng nghiên cứu

- Đối tuợng nghiên cứu của khố luận: Cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động
cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội-Chi nhánh
Điện

Biên Phủ
- Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Quân Đội-Chi nhánh Điện Biên
Phủ trong 3 năm (2017- 2019)
1.3.

Mục tiêu nghiên cứu

Nghiên cứu này nhằm hoàn thiện KSNB hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội- Chi nhánh Điện Biên Phủ.
Để đạt được mục tiêu tổng quát trên, nghiên cứu này hướng tới các mục tiêu
cụ thể như:
Thứ nhất, hệ thống hóa kiến thức KSNB trong ngân hàng thuơng mại.
Thứ hai, tìm hiểu và đánh giá thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay
khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Quân đội-Chi nhánh Điện Biên
Phủ.
Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp tăng cuờng kiểm soát nội bộ với hoạt
động cho vay khách hàng doanh nghiệp, góp phần nâng cao chất luợng tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Quân đội-Chi nhánh Điện Biên Phủ.
2


1.4.

Câu hỏi nghiên cứu

Để thỏa mãn các mục tiêu nghiên cứu, nghiên cứu nhằm trả lời các câu hỏi:
- Nội dung cơ bản của KSNB trong ngân hàng thương mại, đặc biệt là hoạt
động cho vay khách hàng doanh nghiệp
- Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp
tại Ngân hàng TMCP Quân đội -Chi nhánh Điện Biên Phủ được thực hiện

như

thế

nào
- Giải pháp nào được đưa ra nhằm hoàn thiện KSNB hoạt động cho vay
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân đội-CN Điện Biên Phủ.
1.5.

Phương pháp nghiên cứu

Để đạt được mục tiêu nghiên cứu khóa luận này em đã sử dụng các phương
pháp nghiên cứu sau:
+ Phương pháp nghiên cứu lý luận: Nhằm hệ thống hóa lại những vấn đề lý

luận cơ bản về hoạt động cho vay, KSNB và KSNB đối với hoạt động cho vay.
+ Phương pháp thu thập và phân tích: Nhằm tìm hiểu thực trạng KSNB đối

với hoạt động cho vay tại Ngân hàng.
+ Phương pháp tổng hợp và khái quát hóa: Nhằm đánh giá ưu điểm, nhược

điểm và một số giải pháp nhằm khắc phục tình hình và nâng cao chất lượng hoạt
động kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cho vay tại Ngân hàng.
+ Phương pháp so sánh: Phương pháp này nhằm xử lý các số liệu thu thập

được dùng để tiến hành đối chiếu, so sánh số liệu giữa các năm, sự tăng giảm các
chỉ tiêu qua các kỳ phân tích.
+ Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Nhằm thu thập các thông tin cần thiết về

KSNB tại Ngân hàng.

1.6.

Tổng quan các nghiên cứu

Trong quá trình thực hiện khóa luận em đã tham khảo một số đề tài như:
- Luận văn thạc sỹ: “Hoàn thiện hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam”-Tác giả: Ngô Thị Thuý Lan
+ Kết quả nghiên cứu: Đề tài đã khái quát được hoạt động kiểm sốt quy

trình cho vay KHDN tại NH TMCP Ngoại thương Việt Nam. Điểm đặc biệt là đề
tài có sự khảo sát hoạt động kiểm soát trong thực tế thông qua việc kiểm tra hồ sơ
3


tín dụng của KH, từ đó đánh giá được những thiếu sót trong khâu tiếp nhận hồ sơ
tín dụng của KH.
+ Nhược điểm: Tuy nhiên, phần phương pháp nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở

việc nêu tên, chưa làm rõ được phương pháp thực hiện trong đề tài nhằm mục đích
gì. Bên cạnh đó, quy trình kiểm sốt tại NH Thương mại cổ phần Ngoại thương
Việt Nam nêu ra chưa cụ thể, đồng thời cũng chưa chỉ rõ được các rủi ro xảy ra
trong từng giai đoạn kiểm soát.
- Đề tài nghiên cứu khoa học: “Kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại ngân hàng Techcombank Chi nhánh Huế”-Tác giả:
Nhóm
sinh viên K40 Kiểm tốn-Đại học Kinh tế Huế.
+ Kết quả nghiên cứu: Hoạt động kiểm soát tại Techcombank Huế được tác

giả nghiên cứu khá tốt, thể hiện quy trình rất cụ thể, chi tiết; do đó, những ưu,
nhược điểm của hoạt động kiểm soát cho vay được phân tích được rõ ràng, sâu sát.

+ Nhược điểm: Tuy nhiên, ví dụ minh họa thực tế vẫn chưa được đưa vào để

giúp đề tài có sức thuyết phục hơn; các giải pháp khắc phục nêu ra cịn ít và chưa rõ
ràng; đồng thời, phương pháp nghiên cứu đề tài cũng không được nêu chi tiết.
Trong thời gian thực tập tại MB Điện Biên Phủ, theo tìm hiểu của em tại Ngân
hàng TMCP Quân đội trước đây đã có một số đề tài liên quan đến hoạt động cho
vay như:
- Luận văn Thạc sỹ: “ Kiểm sốt tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân
hàng TMCP Quân đội-CN Hồ Chí Minh”-Cao Thị Hồng Nhung.
- Luận văn Thạc sĩ: “Tăng cường kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng tại
ngân hàng thương mại cổ phần quân đội-chi nhánh Đà Nằng”- tác giả: Phạm
Thị
Trà My.
- Khóa luận: “Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Điện Biên Phủ”- tác
giả



Thị Thanh Thư.
- Khóa luận: “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội-chi nhánh
4


hàng Thương mại cổ phần quân đội-Chi nhánh Điện Biên Phủ” tác giả Nguyễn
Minh Thông.
Tuy nhiên tại Ngân hàng TMCP Quân đội-Chi nhánh Điện Biên Phủ lại chưa
có đề tài nào nghiên cứu về KSNB nói chung và kiểm sốt quy trình cho vay
KHDN nói riêng. Có thể thấy trong 5 năm gần đây là khoảng thời gian nền kinh tế

đầy biến động ảnh hưởng rất lớn tới mọi lĩnh vực, mọi tổ chức kinh tế trong và
ngoài nước. Do vậy khi NH cho DN vay sẽ gặp phải rất nhiều rủi ro khó lường
trước được. Vì vậy việc thiết kế một hệ thống kiểm soát hữu hiệu để ngăn ngừa và
hạn chế rủi ro trong khi cho vay là vấn đề cấp thiết, góp phần quan trọng trong việc
hạn chế thất thốt vốn tín dụng của NH.
Nhằm hồn thiện thiếu sót của những đề tài đi trước, đồng thời muốn góp một
phần nhỏ vào việc nâng cao chất lượng hoạt động kiểm soát tại Ngân hàng TMCP
Quân đội -Chi nhánh Điện Biên Phủ nên tôi đã mạnh dạn chọn đề tài “Thực trạng
kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Quân đội -Chi nhánh Điện Biên Phủ” để nghiên cứu trong thời gian thực tập tại
đây.
Đề tài này tập trung tìm hiểu quy trình cho vay KHDN và các hoạt động kiểm
sốt cho quy trình đó để nhằm phát hiện và ngăn ngừa rủi ro phát sinh trong quá
trình cho vay tại Chi nhánh. Trên cơ sở phân tích thực trạng cụ thể, tôi sẽ đưa ra
một số đánh giá, giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lượng cơng tác
kiểm sốt hoạt động cho vay tại MB Điện Biên Phủ trong thời gian tới.
1.7.

Ket cấu đề tài.

Lời mở đầu
Chương I: Cơ sở lí luận về kiểm sốt nội bộ hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp
Chương II: Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại ngân hàng TM CP Quân đội-Chi nhánh Điện Biên Phủ
Chương III: Một số giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TM CP Quân đội-Chi nhánh Điện Biên Phủ
Kết luận
5



CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
1.1 TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ
1.1.1

Khái niệm và mục tiêu của KSNB

Trong bối cảnh hội nhập quốc tế như hiện nay, với mức độ tăng truởng ngày
càng cao của nguồn vốn kinh doanh tại mỗi doanh nghiệp, đặc biệt là quá trình đẩy
nhanh việc vốn hố thị trường vốn của mơi trường kinh doanh thì áp lực suy thối
và những khó khăn nhiều chiều từ nền kinh tế, các doanh nghiệp ngày càng quan
tâm nhiều hơn đến Quản trị rủi ro và xây dựng KSNB (KSNB) nhằm giúp tổ chức
hạn chế những sự cố, mất mát, thiệt hại, và tăng hiệu quả hoạt động của tổ chức. Có
nhiều quan điểm và định nghĩa cơ bản về KSNB như:
- Theo Uỷ Ban Tổ Chức Kiểm Tra (COSO, 2013): “Kiểm soát nội bộ là một
quá trình do nhà quản lý, do Hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị
chi

phối.

Nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện các
mục

tiêu:

báo cáo tài chính đáng tin cậy; đảm bảo luật lệ và các quy định phải tuân thủ;
đảm
bảo hoạt động hữu hiệu và hiệu quả.”
- Theo Liên Đồn Kế Tốn Quốc Tế (IFAC): “KSNB là hệ thống các chính

sách và thủ tục được thiết lập nhằm đạt được bốn mục tiêu: bảo vệ tài sản của
doanh
nghiệp; bảo đảm độ tin cậy của thông tin; bảo đảm tuân thủ luật pháp; đảm
bảo

hiệu

quả hoạt động và hiệu năng quản lý.”
- Theo Chuẩn Mực Kiểm Toán Việt Nam số 400 (VAS 400): “ KSNB là các
quy định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị được kiểm toán xây dựng và áp
dụng
nhằm đảm bảo cho đơn vị tuân thủ pháp luật và các quy định, để kiểm tra,
kiểm
soát, ngăn ngõa và phát hiện gian lận, sai sót; để lập báo cáo tài chính trung
thực

6




Từ các khái niệm trên, có thể thấy KSNB có những đặc điểm sau:
* Kiểm soát nội bộ là một q trình: kiểm sốt nội bộ bao gồm một chuỗi hoạt
động kiểm soát được xây dựng và vận hành ở mọi bộ phận trong đơn vị và
được

kết

hợp với nhau thành một thể thống nhất.
* Kiểm soát nội bộ được thiết kế và vận hành bởi con người: con người vừa là

chủ thể vừa là khách thể của quá trình kiểm sốt, chính con người định ra
mục

tiêu,

thiết lập cơ chế và vận hành kiểm soát ở mọi bộ phận. Điều này có nghĩa là
những
chính sách, thủ tục, biểu mẫu được lập ra sẽ là vơ hiệu nếu như khơng có con
người
tổ chức vận hành.
* Theo chuẩn mực kiểm toán quốc tế số 400 thì kiểm sốt nội bộ cung cấp một
sự đảm bảo hợp lý chứ không phải đảm bảo tuyệt đối, là các mục tiêu sẽ được
thực
hiện. Trong quá trình vận hành hệ thống kiểm sốt, những yếu kém có thể
được

bộc

lé do những nguyên nhân chủ quan từ phía con người hoặc do nguyên nhân
khách
quan dẫn đến không thực hiện được các mục tiêu KSNB có thể ngăn ngõa và
phát
hiện những sai phạm nhưng không thể đảm bảo được rằng chúng khơng bao
giờ

xảy

ra. Thêm vào đó, một ngun tắc cơ bản trong việc đưa ra quyết định quản lý



chi

phí cho q trình kiểm sốt khơng thể vượt q lợi ích có thể nhận được từ
q

trình

kiểm sốt đó. Do vậy, người quản lý có thể nhận thức đầy đủ về các rủi ro
nhưng
nếu chi phí cho q trình kiểm sốt q cao thì họ vẫn khơng áp dụng các thủ
tục

để
7


KSNB cần xây dựng và vận hành sao cho đạt được ba mục tiêu sau;
Mục tiêu về hoạt động: KSNB phải đạt được sự hữu hiệu và hiệu quả của việc
sử dụng các nguồn lực:
+ Sử dụng hiệu quả tài sản và các nguồn lực khác
+ Đảm bảo sự phối hợp làm việc của toàn bộ nhân viên để đạt được mục tiêu

của doanh nghiệp với hiệu năng và sự nhất qn.
+ Tránh được những chi phí khơng đáng phát sinh hoặc việc đặt lợi ích khác

lên trên lợi ích doanh nghiệp
❖ Mục tiêu báo cáo tài chính:

- Thơng tin được gửi đến BGĐ, Hội đồng quản trị, các cổ đơng và các cơ
quan quản lý phải có chất lượng và nhất quán.

- BCTC và các báo cáo quản lý khác được trình bày hợp lí dựa trên chính
sách kế toán được xây dựng rõ ràng.
❖ Mục tiêu về sự tuân thủ và quy định

- Hướng đến tuân thủ các luật và quy định của pháp luật.
- Các quy định của DN theo yêu cầu của lý
- Các chính sách và quy trình nghiệp vụ của doanh nghiệp
1.1.2

Các thành phần của KSNB

Có rất nhiều quan điểm khác nhau về các yếu tố cấu thành kiểm soát nội bộ.
Theo quan điểm truyền thống, KSNB được cấu thành bởi 3 yếu tố, đó là: Mơi
trường kiểm sốt; Hệ thống kế tốn; Các loại kiểm soát và thủ tục kiểm soát.
Theo quan điểm của COSO kiểm soát nội bộ bao gồm 5 yếu tố:
- Mơi trường kiểm sốt
- Quy trình đánh giá rủi ro
- Hệ thống thông tin và truyền thông
- Hoạt động kiểm sốt
- Giám sát kiểm sốt
a. Mơi trường kiểm sốt
Mơi trường kiểm sốt: “Mơi trường kiểm sốt phản ánh sắc thái chung của
một tổ chức, tác động đến ý thức của mọi người trong một đơn vị, là nền tảng cho
các bộ phận khác trong một KSNB”(Theo PGS.TS Trần Thị Giang Tân (chủ biên)(
8


2009), Kiểm soát nội bộ, Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, NXB Phương
Đơng.
Mơi trường kiểm sốt bao gồm các tiêu chuẩn, quy trình và cấu trúc của tổ

chức, cung cấp nền tảng cho việc thực hiện KSNB tổ chức. Con người chính là yếu
tố trung tâm, quan trọng nhất trong mơi trường kiểm sốt. Cần xây dựng một mơi
trường văn hóa đạo đức cho doanh nghiệp mà trong đó ban quản lý là những người
đi đầu thực hiện, thể hiện tính trung thực, giá trị đạo đức để lan tỏa xuống toàn
doanh nghiệp. Việc phát triển nguồn nhân lực là vơ cùng quan trọng. Có được
nguồn nhân lực có trình độ chun mơn cao, năng động sáng tạo, thích ứng linh
hoạt với vị trí cơng việc và có sự gắn bó lâu dài cùng sự phát triển của tổ chức sẽ
tạo ra một lợi thế quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Môi trường kiểm soát cũng là tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến quy trình thiết
kế vận hành và sự hữu hiệu của KSNB trong đó bao gồm các yếu tố như:
- Triết lí điều hành của Ban lãnh đạo: Triết lí ảnh hưởng lớn đến văn hóa và
phong cách làm việc của đơn vị, các đặc điểm này thể hiện thông qua thái độ,
quan
điểm và hành động của Ban Giám Đốc khi đưa ra các chính sách, quy định
quy

chế.

Triết lí quản lý và phong cách điều hành thể hiện ở việc đơn vị chấp nhận rủi
ro



mức độ nào, chấp nhận như thế nào và duy trì các thủ tục kiểm sốt đầy đủ
hơn

để

thích nghi với mơi trường kinh doanh của mình.
- Yêu cầu thực thi tính chính trực và các giá trị đạo đức: Đây là những yếu tố

then chốt ảnh hưởng đến hiệu quả của việc thiết kế, vận hành và giám sát các
kiểm
sốt; Tính chính trực và hành vi đạo đức là sản phẩm của chuẩn mực về hành
vi



đạo đức của đơn vị cũng như việc truyền đạt và thực thi các chuẩn mực này
trong
thực tế. Việc thực thi tính chính trực và các giá trị đạo đức bao gồm các nội
dung
9


khác chi phối để đáp ứng cho mỗi nhiệm vụ cụ thể.
- Sự tham gia của Ban quản trị: Ban quản trị có ảnh huởng đáng kể đến nhận
thức về kiểm sốt của đơn vị. Ban quản trị có trách nhiệm quan trọng và trách
nhiệm đó đuợc đề cập trong các quy định do Ban quản trị ban hành. Ngoài ra,
Ban
quản trị cịn có trách nhiệm giám sát việc thiết kế các thủ tục sốt xét tính
hiệu

quả

của KSNB của đơn vị.
- Cơ cấu tổ chức trong đơn vị phản ánh việc phân chia quyền lực, trách
nhiệm và nghĩa vụ của mọi nguời trong tổ chức ấy cũng nhu mối quan hệ hợp
tác,
phối hợp, kiểm sốt và chia sẻ thơng tin lẫn nhau giữa những nguời khác
nhau


trong

cùng một tổ chức. Một cơ cấu tổ chức hợp lý không những giúp cho sự chỉ
đạo,
điều hành của nhà quản lý đuợc thực hiện thơng suốt mà cịn giúp cho việc
kiểm
sốt lẫn nhau đuợc duy trì thuờng xuyên và chặt chẽ hơn. Cơ cấu tổ chức
đuợc

xây

dựng hợp lý trong đơn vị sẽ tạo môi truờng kiểm soát tốt và đảm bảo một hệ
thống
hoạt động xuyên suốt từ trên xuống duới trong việc ban hành các quyết định.
Sự
phù hợp của cơ cấu tổ chức phụ thuộc một phần vào quy mô và đặc điểm hoạt
động
của đơn vị. Tất cả đều đuợc thực hiện bằng văn bản ban hành thơng qua các
chính
sách, thơng báo cụ thể áp dụng đồng bộ trong hệ thống quản lý của ngân hàng
cũng
nhu doanh nghiệp.
- Cam kết về năng lực: Năng lực về kiến thức và các kỹ năng cần thiết để
hoàn thành các nhiệm vụ thuộc phạm vi của từng cá nhân. Năng lực là sự
10


soát, nhất là đối với gian lận. Hiệu quả của việc thiết kế mơi truờng kiểm sốt liên
quan đến sự tham gia của Ban quản trị chịu ảnh huởng bởi các vấn đề nhu:

(1) Sự độc lập của Ban quản trị đối với Ban Giám đốc và khả năng đánh giá
hoạt động của Ban Giám đốc;
2) Hiểu biết của Ban quản trị về các nghiệp vụ kinh doanh của đơn vị;
(3) Mức độ Ban quản trị đánh giá về tính phù hợp của báo cáo tài chính đối
với khn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính đuợc áp dụng
b. Quy trình đánh giá rủi ro
Đánh giá rủi ro là một quy trình động và tác động lẫn nhau nhằm nhận diện và
phân tích các rủi ro để đạt đuợc các mục tiêu của tổ chức, hình thành nền tảng cho
việc quyết định các rủi ro nên đuợc quản lý nhu thế nào. Kết quả nghiên cứu cho
thấy, đánh giá rủi ro có tác động mạnh và cùng chiều với hiệu quả hoạt động của
DN. Do vậy, các DN cần tăng cuờng đánh giá và kiểm soát rủi ro, cần chủ động
trong việc nhận diện rủi ro, xây dựng quy trình đánh giá và phân tích các rủi ro đó,
từ đó xây dựng các chiến luợc để giảm thiểu tác hại của rủi ro đến hoạt động kinh
doanh. Nhà quản lý cân nhắc những thay đổi có thể xảy ra của mơi truờng bên
ngồi cũng nhu bên trong tổ chức; những thay đổi này có thể cản trở khả năng đạt
đuợc các mục tiêu.Để giới hạn rủi ro ở mức chấp nhận đuợc các nhà quản trị cần
tiến hành theo các buớc sau:
- Thiết lập các mục tiêu của đơn vị, kể cả mục tiêu chung của tổ chức và mục
tiêu riêng cho từng hoạt động. Xác định mục tiêu khơng phải là một nhân tố
của
KSNB, nhung nó là một điều kiện tiên quyết để KSNB thực hiện đuợc nhiệm
vụ
của mình.
- Nhận dạng và phân tích rủi ro các ngun nhân khiến cho mục đích khơng
thể thực hiện đuợc. Các rủi ro có thể phát sinh từ mơi truờng hoạt động nhu:
sự
cạnh tránh, tiến bộ của khoa học kĩ thuật, các chính sách của Nhà nuớc.. .và
chính
sách của đơn vị nhu: mở rộng thị truờng, chính sách đổi mới kĩ thuật.. .Quá
trình

11


- Thiết lập các cơ chế nhận dạng và đối với các rủi ro phát sinh do biến động
trong môi trường như: sự xuất hiện của các đối thủ cạnh tranh và các sản
phẩm

thay

thế, sự thay đổi trong chính sách của Nhà nước, các điều kiện king tế xã hội
thay
đổi.
Trên thực tế, mỗi DN đều phải thường xuyên đối mặt với nhiều rủi ro từ bên
trong và bên ngoài. Do đó, việc đánh giá rủi ro sẽ đạt chất lượng nếu:
- Ban lãnh đạo quan tâm và khuyến khích nhân viên quan tâm phát hiện,
đánh giá và phân tích định lượng tác hại của các rủi ro hiện hữu và tiềm tàng.
- DN đã đề ra các biện pháp, kế hoạch, quy trình hành động cụ thể nhằm
giảm thiểu tác động của rủi ro đến một giới hạn chấp nhận nào đó; hoặc DN
đã



biện pháp để tồn bộ nhân viên nhận thức rõ ràng về tác hại của rủi ro cũng
như
giới hạn rủi ro tối thiểu mà đơn vị có thể chấp nhận được.
- DN đã đề ra mục tiêu tổng thể cũng như chi tiết để mọi nhân viên có thể lấy
đó làm cơ sở tham chiếu khi triển khai cơng việc. KSNB cần được điều chỉnh
để




thể xử lý thỏa đáng các rủi ro mới phát sinh hoặc các rủi ro trước đó khơng
kiểm
sốt được.
c. Hoạt động kiểm sốt
Các hoạt động kiểm soát là các hành động được thiết lập bới các chính sách
và thủ tục để đảm bảo những chỉ dẫn của nhà quản lý trong việc giảm thiểu rủi ro để
đạt được các mục tiêu. Các hoạt động kiểm sốt nên là một phần khơng thể tách rời
trong các tác nghiệp hàng ngày của một doanh nghiệp. Một KSNB có hiệu quả cần
có cơ cấu kiểm sốt đúng đắn với các hoạt động kiểm soát được xác định ở tất cả
các cấp của tổ chức và tại rất nhiều giai đoạn của quá trình hoạt động, bao gồm cả
mơi trường cơng nghệ. Các kiểm sốt chu trình kinh doanh có thể phân thành:
- Kiểm sốt ngăn ngừa: tránh lỗi hoặc sự không tuân thủ.
12


tiêu kiểm sốt. Thơng tin và truyền thơng cần đuợc thực hiện xuyên suốt theo chiều
từ trên xuống và từ duới lên, giúp cho mọi nhân viên đều nhận đuợc những thông
tin cần thiết, hiểu rõ thông điệp từ nhà quản lý cấp cao. Chất luợng hệ thống thông
tin chỉ đạt đuợc khi các nội dung sau đuợc đảm bảo:
- DN thuờng xuyên cập nhật các thông tin quan trọng cho ban lãnh đạo và
những nguời có thẩm quyền.
- Hệ thống truyền thông của DN đảm bảo cho nhân viên ở mọi cấp độ đều có
thể hiểu và nắm rõ các nội quy, chuẩn mực của tổ chức; đảm bảo thơng tin
đuợc
cung cấp kịp thời, chính xác đến các cấp có thẩm quyền theo quy định.
- DN đã thiết lập các kênh thơng tin nóng, cho phép nhân viên báo cáo về các
hành vi, sự kiện bất thuờng có khả năng gây thiệt hại cho DN.
- DN đã lắp đặt hệ thống bảo vệ số liệu phòng ngừa sự truy cập, tiếp cận của
những nguời khơng có thẩm quyền.

- DN đã xây dựng các chuơng trình, kế hoạch phịng chống thiên tai, hiểm
họa hoặc kế hoạch ứng cứu sự cố mất thơng tin số liệu. Một KSNB địi hỏi
phải



các kênh thông tin hiệu quả, đảm bảo truyền tải đúng đối tuợng. Kênh thông
tin
theo chiều từ duới lên đảm bảo thông tin đuợc báo cáo tới HĐQT và Ban
TGĐ

để

họ nhận biết đuợc các rủi ro kinh doanh và kết quả hoạt động của ngân hàng.
Kênh
thông tin theo chiều từ trên xuống đảm bảo các mục tiêu, chiến luợc, kỳ vọng


thủ

tục/chính sách của ngân hàng đuợc truyền đến các cấp quản lý thấp hơn và
nhân

sự

liên quan đạt đuợc mục tiêu chung của tổ chức. Cuối cùng thơng tin liên lạc
giữa
các phịng ban, bộ phận chia sẽ thông tin và phối hợp hoạt động hiệu quả.
Một
KSNB hiệu quả cần có các kênh liên lạc hiệu quả để đảm bảo tất cả nhân viên

13


đánh giá riêng biệt hoặc kết hợp cả hai. Các hoạt động giám sát liên tục thường gắn
liền với các hoạt động lặp đi lặp lại của một đơn vị và bao gồm các hoạt động quản
lý và giám sát thường xuyên.
- Các hoạt động giám sát của Ban Giám đốc cũng sử dụng những thông tin
thu thập từ bên ngoài như các khiếu nại của khách hàng và các ý kiến của cơ
quan
quản lý có thể cho thấy các vấn đề hoặc các lĩnh vực cần cải thiện.
- Trách nhiệm quan trọng của Ban Giám đốc là thiết lập và duy trì KSNB
một cách thường xuyên. Việc Ban Giám đốc giám sát các kiểm soát bao gồm
việc
xem xét liệu các kiểm sốt này có đang hoạt động như dự kiến và liệu có
được

thay

đổi phù hợp với sự thay đổi của đơn vị hay khơng. Việc giám sát các kiểm
sốt



thể bao gồm các hoạt động như: Ban Giám đốc soát xét liệu bảng đối chiếu
với
ngân hàng đã được lập kịp thời hay chưa, kiểm toán viên nội bộ đánh giá sự
tuân
thủ của nhân viên phòng kinh doanh đối với các quy định của đơn vị về hợp
đồng
bán hàng, bộ phận pháp lý giám sát sự tuân thủ các chuẩn mực đạo đức và

chính
sách hoạt động của đơn vị,.. Việc giám sát cũng là để đảm bảo rằng các kiểm
soát
tiếp tục hoạt động một cách hiệu quả theo thời gian.
1.1.3.

Các nguyên tắc thiết kế KSNB

Để kiểm sốt có hiệu quả cần đến rất nhiều các nguyên tắc và thủ tục kiểm
soát cụ thể khác nhau, tuy nhiên, cac nguyên tắc chỉ đạo chung phổ biến nhất trong
việc thiết lập KSNB hiệu quả là:
- Nguyên tắc toàn diện
KSNB cần được thiết lập và thực hiện ở tất cả các phòng ban trong đơn vị với
sự tham gia của tất cả các nhân viên. KSNB không thể hoạt động hiệu quả nếu chỉ
14


hơn lợi ích mà nó đem lại. Neu chi phí quá lớn thì KSNB chua đuợc thiết kế phù
hợp.
- Chứng từ sổ sách đầy đủ
Các nghiệp vụ phát sinh bắt buộc phải luu chứng từ đầy đủ để kiểm soát sự
vận động của TSĐB ghi sổ chính xác.
- Nguyên tắc phân cơng, phân nhiệm
Các cơng tác có trong tổ chức phải đuợc phân công cho tất cả mọi nguời trong
tổ chức, không để một số nguời tham gia quá nhiều việc trong khi đó một số nguời
lại khơng có việc làm. Phân công phân nhiệm rõ ràng đuợc xem là ngun tắc quan
trọng của kiểm sốt. Bởi vì trên cơ sở phân công phân nhiệm rõ ràng mỗi nguời
trong tổ chức không những hiểu rõ nhiệm vụ và trách nhiệm của mình mà cịn hiểu
rõ nhiệm vụ và trách nhiệm của nhau để phối hợp cùng nhau và kiểm soát lẫn nhau
nhằm đạt đuợc mục tiêu chung của tổ chức.

- Nguyên tắc “Bất kiêm nhiệm”
Bất kiêm nhiệm là sự cách li thích hợp về trách nhiệm, có tác dụng trong việc
ngăn ngừa những sai phạm nhất là những sai phạm cố ý. Đặc biệt trong những
truờng hợp sau, nguyên tắc bất kiêm nhiệm phải đuợc tôn trọng:
+ Trong việc bảo vệ tài sản với kế toán
+ Trong việc phê duyệt với việc thực hiện các nghiệp vụ kinh tế
+ Giữa việc điều hành và trách nhiệm ghi sổ

- Nguyên tắc “Phê chuẩn, ủy quyền”
Phê chuẩn là biểu hiện của việc quyết định và giải quyết một số công việc
trong một phạm vi nhất định. Quá trình ủy quyền đuợc thực hiện xuống cấp thấp
hơn tạo nên một hệ thống phân chia trách nhiệm và quyền hạn mà vẫn không làm
mất đi tính tập trung của đơn vị. Nguyên tắc này yêu cầu tất cả các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh đều phải đuợc cấp có thẩm quyền phê chuẩn
- Bảo vệ tài sản vật chất và sổ sách
Thiết kế các biện pháp nhằm bảo vệ tài sản vật chất và sổ sách tránh thất thoát do
trộm cắp, hu hỏng, mất phẩm chất. Các loại sổ sách chứng từ cần đuợc luu trữ tại
đơn vị theo quy định.
- Kiểm tra độc lập
15


Bộ phận kiểm tra, giám sát phải độc lập với các quy trình nghiệp vụ của DN nhằm
tránh việc thơng đồng giữa các bộ phận thực hiện, đảm bảo thông tin cung cấp là
chính các và đáng tin cậy.
- Phân tích rà sốt
Phân tích rà sốt là sự so sánh giữa số liệu từ những nguồn gốc khác nhau. Tất cả
mọi khác biệt cần phải làm rõ để mau chóng phát hiện những sai sót, gian lận hoặc
các biến động bất thường để kịp đối phó. Các dạng phân tích thường gặp là:
+ Đối chiếu giữa ghi chép của đơn vị với số liệu bên ngoài

+ Đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và sổ chi tiết
+ Đối chiếu số liệu kỳ này với kì trước, thực tế với kế hoạch

1.1.4

Các hạn chế của Kiểm soát bội bộ

Hạn chế vốn có của KSNB xuất phát từ những nguyên nhân sau:
Yêu cầu thông thường của nhà quản lý là những chi phí cho KSNB khơng
vượt q những lợi ích mà hệ thống đó mang lại.
- Phần lớn các thủ tục KSNB thường thiết lập cho các nghiệp vụ thường
xuyên, lặp đi, lặp lại hơn là các nghiệp vụ không thường xuyên.
- Sai sót bởi con người thấy thiếu chú ý, thiếu thận trọng khi thực hiện chức
năng nhiệm vụ hoặc do không hiểu rõ yêu cầu công việc.
- Khả năng của KSNB khơng phát hiện (KSNB có thể bị vơ hiệu hóa) do sự
thơng đồng của hai hay nhiều người hoặc bị Ban Giám đốc khống chế.
- Khả năng người chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục KSNB lạm dụng đặc
quyền của mình.
- Do thay đổi cơ chế và yêu cầu quản lí làm cho các thủ tục kiểm sốt bị lạc
hậu hoặc bị vi phạm.
Những hạn chế trong KSNB sau khi được phát hiện, dù bởi bộ phận nào cũng
cần được báo cáo kịp thời lên cấp quản lí thích hợp, với những vấn đề nghiêm trọng
cần báo cáo với HĐQT và Ban TGĐ. Khi đã báo cáo, điều quan trọng là cần đảm
bảo việc các khiếm khuyết này được ban quản lí giải quyết một cách kịp thời. Để
làm được như vậy, các kiểm toán viên nội bộ cần tiếp tục theo dõi và lập tức thông
báo lại với HĐQT và Ban TGĐ về bất cứ khiếm khuyết nào chưa được khắc phục.
Như vậy các bộ phận cấu thành của KSNB có tính linh hoạt cao
16



×