Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Thực trạng công tác kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (451.5 KB, 72 trang )

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................... 1
Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1

2.1.

Mục tiêu của đề tài nghiên cứu ............................................................................2

3.1.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................2

4.1.

Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................2

5.1.

Kết cấu của khóa luận ..........................................................................................3

-H

U



1.1.

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................ 4

TẾ



CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ
KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ...................4
Những vấn đề chung về hệ thống kiểm soát nội bộ ........................................4

H

1.1.

IN

1.1.1. Khái niệm .............................................................................................................4

K

1.1.2. Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ ..............................................................5
1.1.3. Nhiệm vụ của hệ thống kiểm soát nội bộ .............................................................6



C

1.1.4. Các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ ..................................................6
1.2.

IH

1.1.5. Những hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ ..................................................12
Những vấn đề cơ bản về cho vay tại ngân hàng thương mại .......................12




1.2.1. Các khái niệm liên quan đến cho vay ................................................................12

Đ

1.2.2. Các thể loại cho vay ..........................................................................................13

G

1.2.3. Nguyên tắc tín dụng ...........................................................................................13

N

1.2.4. Quy trình tín dụng .............................................................................................14

Ư


1.2.5. Rủi ro tín dụng ...................................................................................................17
Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng .............................................................20

1.4.

Mô hình xếp hạng tín dụng cá nhân của Công ty TNHH Ernst & Young

TR

1.3.


Việt Nam ......................................................................................................................22
CHƯƠNG 2: CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ......................................................26
2.1.

Tình hình cơ bản của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh

Thừa Thiên Huế ..........................................................................................................26
2.1.1. Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển .......................................................26


2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế ..................................................................27
2.1.3. Các lĩnh vực kinh doanh ....................................................................................27
2.1.4. Nguồn lực của Chi nhánh ..................................................................................28
2.1.5. Tổ chức quản lý .................................................................................................31
Khái quát về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Đầu tư



2.2.

U

và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế ...............................................33

-H

2.2.1. Quy trình tín dụng khách hàng cá nhân ............................................................33

2.2.2. Xếp hạng tín dụng khách hàng cá nhân của BIDV ...........................................37
Rủi ro liên quan đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng

TẾ

2.3.

Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế ..................................41
Kiểm soát rủi ro hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ...........................46

H

2.4.

IN

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC RỦI RO CÔNG TÁC KIỂM SOÁT
NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN

K

HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN
Đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Đầu tư và



3.1.

C


HUẾ ............................................................................................................................53

IH

Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế ...................................................53



3.1.1. Những kết quả đạt được ....................................................................................53
3.2.

Đ

3.1.2. Những ưu điểm, nhược điểm và nguyên nhân của nó .......................................54
Thuận lợi và khó khăn của Ngân hàng đầu tư và Phát triển Việt Nam chi

G

nhánh Huế ...................................................................................................................57

N

3.2.1. Định hướng của Chi nhánh trong năm 2012..................................................... 57

Ư


3.2.2. Những thuận lợi và khó khăn của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh
Thừa Thiên Huế trong thời gian tới .............................................................................58


TR

3.3.

Một số giải pháp khắc phục rủi ro công tác kiểm soát nội bộ hoạt động cho

vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh
Thừa Thiên Huế ..........................................................................................................60
3.3.1. Nhóm giải pháp về nhân lực ..............................................................................60
3.3.2. Nhóm giải pháp về kiểm tra, kiểm soát .............................................................61

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 65
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................67


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Nội dung

BIDV

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

CBQHKHCN

Cán bộ Quan hệ khách hàng cá nhân

ĐVT

Đơn vị tính


LĐPGD

Lãnh đạo Phòng giao dịch

LĐPQHKHCN

Lãnh đạo Phòng Quan hệ khách hàng cá nhân

TSĐB

Tài sản đảm bảo

TẾ

H

IN

K
C

IH

Đ
G
N
Ư

TR


-H

U



Từ viết tắt


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

Bảng 1.1: Tóm tắt quy trình tín dụng ...........................................................................15



Bảng 1.2: Các chỉ tiêu chấm điểm cá nhân của Ernst & Young ..................................23

-H

U

Bảng 1.3: Hệ thống ký hiệu xếp hạng tín dụng cá nhân của Ernst & Young ...............25
Bảng 2.1: Tình hình lao động tại BIDV chi nhánh Thừa Thiên Huế từ 2009-2011 ....28

TẾ

Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của BIDV chi nhánh Thừa Thiên Huế năm
2009 – 2011 ..................................................................................................................29


IN

H

Bảng 2.3: Các chỉ tiêu chấm điểm cá nhân của BIDV .................................................38

K

Bảng 2.4: Hệ thống ký hiệu xếp hạng tín dụng cá nhân của BIDV .............................39

C

Bảng 2.5: Các chỉ tiêu chấm điểm tài sản đảm bảo của BIDV ....................................39



Bảng 2.6: Hệ thống ký hiệu đánh giá tài sản đảm bảo của BIDV ................................40

IH

Bảng 2.7: Ma trận kết hợp giữa kết quả xếp hạng tín dụng với kết quả đánh giá tài sản



đảm bảo của BIDV .......................................................................................................40

Đ

Sơ đồ 1: Quy trình tín dụng cơ bản ..............................................................................16


TR

Ư


N

G

Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy quản lý .................................................................................31


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1.

Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Đối với các ngân hàng thương mại thì tín dụng là hoạt động và tiềm ẩn nhiều

rủi ro nhất. Rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu được cả



gốc lẫn lãi của khoản cho vay, hoặc việc thanh toán nợ gốc và lãi không đúng kỳ hạn.

-H

U

Rủi ro tín dụng do các nguyên nhân chủ quan và khách quan đến từ khách hàng và
ngân hàng, vì vậy việc quản trị rủi ro tín dụng đôi lúc gặp rất nhiều khó khăn. Nếu


TẾ

không kiểm soát tốt rủi ro tín dụng thì ngân hàng sẽ phải chịu rất nhiều thiệt hại.
Với chính sách tín dụng là trong thời gian tới tập trung cho tín dụng bán lẻ thì

H

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế luôn luôn phải

IN

nâng cao năng lực quản trị tín dụng bán lẻ của mình để hạn chế rủi ro phát sinh. Hơn

K

nữa, trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt hiện nay giữa các Ngân hàng thương mại, tình

C

hình cho vay tiêu dùng gặp khó khăn trong những tháng cuối năm 2011 do nỗi lo nợ



xấu của các ngân hàng, thì việc xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín

IH

dụng hiệu quả sẽ giúp Chi nhánh ngăn ngừa và hạn chế được các rủi ro trong kinh
doanh, đảm bảo mục tiêu tăng trưởng và phát triển bền vững.


Đ



Những đề tài nghiên cứu trước đây đã giới thiệu về quy trình tín dụng bán lẻ,
một số quy định về thẩm quyền quyết định cấp tín dụng, thẩm quyền ký kết các hợp

G

đồng có liên quan, một số rủi ro và thủ tục kiểm soát nội bộ tương ứng…, tuy nhiên

N

xếp hạng tín dụng cá nhân cũng như quy trình quản lý rủi ro tín dụng của Chi nhánh

Ư


thì chưa được đề cập đến. Bên cạnh đó, kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cho vay

TR

khách hàng cá nhân của Chi nhánh vẫn còn tồn tại một số nhược điểm như chưa có
biện pháp ngăn ngừa và xử lý đối với trường hợp khách hàng làm sổ đỏ giả, chính sách
khách hàng cá nhân quy định chưa chặt chẽ tỷ lệ được vay vốn ứng với từng mức xếp
hạng của khách hàng…
Vì vậy, tôi đã nghiên cứu: “Thực trạng công tác kiểm soát nội bộ hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi
nhánh Thừa Thiên Huế” để làm rõ các vấn đề trên.


1


2.1.

Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
-

Mục tiêu ngắn hạn: Nghiên cứu và đánh giá thực trạng công tác kiểm soát

nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế, từ đó nhận diện các rủi ro tín dụng, tìm ra nguyên

Mục tiêu dài hạn: Giúp Chi nhánh hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt

U

-



nhân và đề xuất các biện pháp hạn chế và khắc phục rủi ro.

-H

động cho vay khách hàng cá nhân, khắc phục những rủi ro từ phía khách hàng và Chi
nhánh, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của Chi nhánh.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác kiểm soát nội

H

-

TẾ

3.1.

IN

bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt

Phạm vi nghiên cứu:

C

-

K

Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế.



+ Thời gian: Từ 01/02 đến 15/04.

IH


+ Không gian: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thừa



Thiên Huế.

Đ

+ Về nội dung: đề tài chỉ tập trung tìm hiểu quy trình cho vay đối với
khách hàng cá nhân và các thủ tục kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá

Phương pháp nghiên cứu

Ư


4.1.

N

G

nhân nhằm hạn chế các rủi ro phát sinh trong quá trình cho vay tại Chi nhánh.

-

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Được sử dụng để tổng hợp những lý

TR


thuyết cơ bản làm cơ sở tìm hiểu thực trạng quy trình cho vay khách hàng cá nhân, từ
đó đánh giá công tác kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay tại Chi nhánh.
-

Phương pháp điều tra, thu thập, ghi chép số liệu: Thu thập, ghi chép các số

liệu thực tế về tình hình lao động và vốn, nợ xấu và nợ quá hạn của Chi nhánh trong 3
năm gần đây (2009, 2010, 2011).
-

Phương pháp phỏng vấn: Quan sát, phỏng vấn nhân viên của Chi nhánh để

tìm hiểu một số quy định và rủi ro liên quan đến công việc của họ.

2


-

Phương pháp phân tích: phân tích, đánh giá về thực trạng công tác kiểm soát

nội bộ cho vay khách hàng cá nhân của Chi nhánh.

5.1.

Kết cấu của khóa luận
Kết cấu của đề tài gồm 3 phần:

-H


Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu, chia thành 3 chương:

U



Phần I: Đặt vấn đề.

Chương 1: Lý luận chung về hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm soát nội bộ

TẾ

hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.

Chương 2: Công tác kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại

IN

H

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro của công tác kiểm soát nội bộ hoạt động

K

cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh




C

Thừa Thiên Huế.

TR

Ư


N

G

Đ



IH

Phần III: Kết luận và kiến nghị.

3


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ

Những vấn đề chung về hệ thống kiểm soát nội bộ


U

1.1.



KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

-H

1.1.1. Khái niệm

TẾ

Theo Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 400, hệ thống kiểm soát nội bộ là các
quy định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị được kiểm toán xây dựng và áp dụng

H

nhằm bảo đảm cho đơn vị tuân thủ pháp luật và các quy định, để kiểm tra, kiểm soát,

IN

ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót; để lập báo cáo tài chính trung thực và hợp lý;

K

nhằm bảo vệ, quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản của đơn vị.

C


Theo Liên đoàn Kế toán Quốc tế (IFAC), hệ thống kiểm soát nội bộ là một hệ



thống chính sách và thủ tục được thiết lập nhằm đạt được bốn mục tiêu sau: Bảo vệ tài

IH

sản của đơn vị; bảo đảm độ tin cậy của các thông tin; bảo đảm việc thực hiện các chế
độ pháp lý và bảo đảm hiệu quả của hoạt động.



Theo Ủy ban Tổ chức Tài trợ (COSO) của Ủy ban Treadway (Hoa Kỳ), hệ

Đ

thống kiểm soát nội bộ là quá trình do Hội đồng quản trị, Ban giám đốc và các nhân

G

viên khác triển khai thực hiện, được thiết kế nhằm đưa ra mức độ đảm bảo hợp lý về

TR

Ư


N


việc đạt được mục tiêu trong các khía cạnh sau đây:
-

Bảo đảm an toàn (mục tiêu an toàn hoạt động);

-

Hiệu quả, hiệu suất của các hoạt động (mục tiêu hoạt động bao gồm các mục

tiêu về hiệu quả hoạt động và lợi nhuận);
-

Mức độ tin cậy của công tác báo cáo tài chính (mục tiêu thông tin); tuân thủ

các luật lệ, quy định áp dụng (mục tiêu tuân thủ).
Như vậy, có thể hiểu đơn giản, hệ thống kiểm soát nội bộ là tất cả những gì mà
một tổ chức cần làm để có được những điều muốn có và tránh những điều muốn tránh.

4


1.1.2. Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ
 Bảo vệ tài sản của tổ chức
Tài sản của tổ chức bao gồm cả tài sản hữu hình và tài sản vô hình, chúng có
thể bị đánh cắp, lạm dụng vào những mục đích khác nhau hoặc bị hư hại nếu không



được bảo vệ bởi các hệ thống kiểm soát thích hợp. Điều tương tự cũng có thể xảy ra


U

đối với các tài sản phi vật chất khác như sổ sách kế toán, các tài liệu quan trọng…

-H

 Bảo đảm độ tin cậy của các thông tin

TẾ

Thông tin kinh tế, tài chính do bộ máy kế toán xử lý và tổng hợp là căn cứ quan
trọng cho việc hình thành các quyết định của các nhà quản lý. Như vậy các thông tin

H

cung cấp phải đảm bảo tính kịp thời về thời gian, tính chính xác và tin cậy về thực

IN

trạng hoạt động và phản ánh đầy đủ, khách quan các nội dung chủ yếu của mọi hoạt

K

động kinh tế, tài chính.

C

 Bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý




Hệ thống kiểm soát nội bộ được thiết kế trong tổ chức phải đảm bảo các quyết

IH

định và chế độ pháp lý liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ chức phải
được tuân thủ đúng mức. Cụ thể hệ thống kiểm soát nội bộ cần:



-

Đ

Duy trì và kiểm tra việc tuân thủ các chính sách có liên quan đến các

Ngăn chặn và phát hiện kịp thời cũng như xử lý các sai phạm và gian lận

N

-

G

hoạt động của tổ chức.

Ư



trong mọi hoạt động của tổ chức.
-

Đảm bảo việc ghi chép kế toán đầy đủ, chính xác cũng như việc lập báo

TR

cáo tài chính trung thực và khách quan.
 Bảo đảm hiệu quả của hoạt động và năng lực quản lý
Các quá trình kiểm soát trong một tổ chức được thiết kế nhằm ngăn ngừa sự lặp
lại không cần thiết các tác nghiệp, gây ra sự lãng phí trong hoạt động và sử dụng kém
hiệu quả các nguồn lực trong tổ chức.

5


1.1.3. Nhiệm vụ của hệ thống kiểm soát nội bộ
 Ngăn ngừa thiếu sót trong hệ thống xử lý nghiệp vụ
Các thủ tục kiểm soát phải được thiết kế sao cho có thể hướng các nghiệp vụ
kinh tế được thực hiện đúng nguyên tắc quy định, nhằm ngăn chặn kịp thời các sai sót,



nhầm lẫn vô tình hay cố ý có thể gây thất thoát tiền bạc hoặc tài sản của tổ chức, gây

-H

 Bảo vệ tổ chức trước những thất thoát có thể tránh

U


thiệt hại trong kinh doanh.

TẾ

Tổ chức cần phải thiết lập các quy trình hoạt động, xác định rõ giới hạn tự do cá
nhân và lập ra một hệ thống kiểm soát nội bộ chặt chẽ đối với tài sản để đảm bảo kiểm

H

soát được đầy đủ các tài sản nợ và có của tổ chức.

IN

 Đảm bảo việc chấp hành chính sách kinh doanh

K

Cơ cấu kiểm soát nội bộ cần được thiết lập bao gồm những thủ tục để đảm bảo

C

chính sách kinh doanh của tổ chức được tất cả các nhân viên chấp hành.

IH



1.1.4. Các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ
Báo cáo COSO 1992, thông qua việc đưa ra một khuôn mẫu về kiểm soát nội




bộ, đã cung cấp cái nhìn toàn diện về kiểm soát nội bộ, đã đặt nền tảng cho các lý

Đánh giá rủi ro (Risk Assessment)

TR

Ư


N

-

Môi trường kiểm soát (Control Environment)

G

-

Đ

thuyết về kiểm soát nội bộ hiện nay, bao gồm:

-

Hoạt động kiểm soát (Control Activities)


-

Thông tin và truyền thông (Information and Communication)

-

Giám sát (Monitoring)

 Môi trường kiểm soát
Là những yếu tố của tổ chức ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống kiểm soát
nội bộ và tạo ra một môi trường trong đó toàn bộ thành viên của tổ chức có nhận thức
được tầm quan trọng của hệ thống kiểm soát nội bộ hay không.

6


Nói đến môi trường kiểm soát, người ta hay đề cập đến những nhân tố như:
-

Tính chính trực và những giá trị đạo đức

Yếu tố này bao gồm những hành động của nhà quản lý nhằm ngăn chặn, giảm
thiểu và xóa bỏ những động cơ và điều kiện thuận lợi để nhân viên thực hiện những



hành vi gian lận của mình; cách cư xử đúng đắn với nhân viên thông qua việc thiết lập

của mỗi nhân viên tham gia vào hệ thống kiểm soát…
-


TẾ

Năng lực chuyên môn của đội ngũ nhân viên

-H

U

các chính sách, điều lệ quản lý và hành vi liêm chính, mang tính đạo đức nghề nghiệp

Một đội ngũ nhân viên trung thực và có năng lực có thể làm việc hiệu quả ngay

H

cả khi chỉ có rất ít nội dung kiểm soát hỗ trợ cho họ. Vì vậy nhà quản lý chỉ nên tuyển

IN

dụng các nhân viên có trình độ và kinh nghiệm phù hợp với công việc được giao, đồng

K

thời phải giám sát, huấn luyện họ thường xuyên và đầy đủ.
-

C

Hội đồng quản trị và Ủy ban kiểm toán




Hội đồng quản trị bao gồm những thành viên có quyền hạn để quyết định những

IH

vấn đề quan trọng của tổ chức. Ủy ban kiểm toán là ủy ban trực thuộc Hội đồng quản
trị, có chức năng tư vấn và giúp việc cho Hội đồng quản trị trong việc đảm bảo có một



hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả và tuân thủ pháp luật; đáp ứng đầy đủ các yêu cầu

Đ

về báo cáo tài chính ra bên ngoài. Do vậy kinh nghiệm và năng lực cũng như uy tín

G

của Hội đồng quản trị và Ủy ban kiểm toán có ảnh hưởng quan trọng đến môi trường

N

kiểm soát.

TR

Ư



-

Triết lý kinh doanh và phong cách điều hành của ban lãnh đạo

Hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả phụ thuộc vào quan điểm và cách thức điều

hành của ban lãnh đạo. Nếu như người quản lý cao nhất coi kiểm soát là quan trọng và
thể hiện rõ với các nhân viên của mình thì những nhân viên đó sẽ nhận thức được và
đáp lại bằng việc tuân theo hệ thống kiểm soát đã được thiết lập. Mặt khác nếu như
người quản lý cao nhất không coi trọng vấn đề này và những thành viên trong tổ chức
không nhận được sự hỗ trợ trong công việc kiểm soát từ ban lãnh đạo thì hầu như chắc
chắn mục tiêu kiểm soát của người quản lý sẽ không thể đạt được một cách hữu hiệu.

7


-

Cơ cấu tổ chức

Cơ cấu tổ chức của một đơn vị được hiểu như là một hệ thống trách nhiệm và
quyền lực đang tồn tại. Một cơ cấu tổ chức tốt phải xác định rõ, đầy đủ chức năng
nhiệm vụ của các bộ phận trong hệ thống, mối quan hệ phối hợp và sự phân chia
quyền lực và trách nhiệm rõ ràng. Đối với công việc kiểm soát, phải xác định rõ nhiệm

U

Công tác phân công quyền hạn và trách nhiệm

-H


-



vụ, quyền hạn kiểm soát của các cấp kiểm soát trong đơn vị.

Phân công quyền hạn và trách nhiệm giúp cụ thể hóa quyền hạn và trách nhiệm

TẾ

của từng thành viên trong các hoạt động của tổ chức. Công tác này có nghĩa là trách
nhiệm và công việc được phân chia cho nhiều bộ phận và cho nhiều người trong bộ

IN

H

phận. Việc phân công phân nhiệm rõ ràng tạo sự chuyên môn hóa trong công việc, sai
sót ít xảy ra và khi xảy ra thường dễ phát hiện.
-

C

K

Các chính sách về nguồn nhân lực




Sự phát triển của mọi tổ chức luôn gắn liền với đội ngũ nhân viên và họ luôn là

IH

nhân tố quan trọng trong môi trường kiểm soát cũng như chủ thể trực tiếp thực hiện
mọi thủ tục kiểm soát trong hoạt động của tổ chức. Vì vậy các nhà quản lý của tổ chức



cần có những chính sách cụ thể và rõ ràng về tuyển dụng, đào tạo, sắp xếp, đề bạt,

Đ

khen thưởng, kỷ luật nhân viên. Những việc đó phải phù hợp với năng lực chuyên môn

G

và phẩm chất đạo đức của từng nhân viên, đồng thời phải mang tính kế tục và liên tiếp.

Ư


N

 Đánh giá rủi ro
Đánh giá rủi ro là hoạt động để nhận biết và phân tích các rủi ro liên quan đến

TR

mục tiêu kinh doanh của tổ chức. Thông thường trong các hoạt động của tổ chức có

một số công việc rất ít khả năng xảy ra sai phạm, nhưng đối với một số công việc
khác, khả năng xảy ra sai phạm là rất lớn. Mặt khác vì yêu cầu hiệu quả của hệ thống
kiểm soát nội bộ, tổ chức không thể tập trung ở mức cao các nguồn lực để kiểm soát
tất cả các khâu hoạt động của tổ chức mà thường chỉ tập trung nguồn nhân lực, vật lực
để kiểm soát chặt chẽ những khâu trọng yếu có nhiều khả năng xảy ra sai phạm. Để

8


thực hiện tốt cách thức đó, người quản lý phải thường xuyên đánh giá rủi ro. Những
nguyên nhân làm xuất hiện rủi ro:
-

Bên trong:
+ Chất lượng cán bộ thấp;



+ Sự quản lý thiếu minh bạch, không coi trọng đạo đức nghề nghiệp;

-H

-

U

+ Thiếu sự kiểm tra, kiểm soát thích hợp…
Bên ngoài:

TẾ


+ Thay đổi công nghệ làm thay đổi quy trình vận hành;

H

+ Thay đổi thói quen của người tiêu dùng làm các sản phẩm và dịch vụ

IN

hiện hành bị lỗi thời;

K

+ Xuất hiện những yếu tố cạnh tranh không mong muốn tác động đến

C

giá cả và thị phần…



Mọi hoạt động của tổ chức đều phát sinh những rủi ro và khó có thể kiểm soát

IH

tất cả. Vì vậy, các nhà quản lý phải đánh giá, phân tích những nhân tố tạo nên rủi ro và
cố gắng kiểm soát để tối thiểu hóa những tổn thất do các rủi ro này gây ra.
-

Đ




Xác định mục tiêu của đơn vị: Mục tiêu là điều kiện tiên quyết để đánh

giá rủi ro. Rủi ro ở đây được xác định là rủi ro tác động khiến cho mục tiêu đó có khả

N

-

G

năng không thực hiện được.

Ư


Nhận dạng rủi ro: Rủi ro có thể tác động đến toàn tổ chức hay chỉ ảnh

hưởng đến từng hoạt động cụ thể. Vì vậy nhà quản lý có thể sử dụng nhiều phương

TR

pháp khác nhau để nhận diện rủi ro như: Phương tiện dự báo, phân tích dữ liệu, rà soát
hoạt động thường xuyên… Với các tổ chức nhỏ, nhà quản lý có thể tiếp xúc với khách
hàng, ngân hàng, các buổi họp nội bộ.
-

Phân tích và đánh giá rủi ro: Đây là công việc khá phức tạp vì rủi ro rất


khó định lượng và có nhiều phương pháp khác nhau. Một quy trình bao gồm: Ước
lượng tầm cỡ của rủi ro có thể ảnh hưởng đến mục tiêu, xem xét khả năng xảy ra rủi ro
và những biện pháp có thể sử dụng đối phó với rủi ro.

9


 Hoạt động kiểm soát
Là các biện pháp, quy trình, thủ tục đảm bảo chỉ thị của Ban lãnh đạo trong việc
ngăn ngừa và giảm thiểu rủi ro, đồng thời tạo điều kiện cho mục tiêu đã được đặt ra
được thực thi nghiêm túc trong toàn tổ chức.

-



Các hoạt động kiểm soát thường bao gồm các công việc như:

-H

U

Phân chia trách nhiệm đầy đủ

Hoạt động này được thực hiện bằng cách một nghiệp vụ được phân chia cho

TẾ

nhiều người, nhiều bộ phận trong tổ chức, không để cho một cá nhân hay bộ phận nào

có thể kiểm soát được mọi mặt của một nghiệp vụ. Khi đó, công việc của một nhân

H

viên này được kiểm soát bởi công việc của một nhân viên khác, bảo đảm nguyên tắc

IN

độc lập, khách quan trong việc kiểm tra.
-

K

Kiểm soát quá trình xử lý thông tin

C

Để thông tin đáng tin cậy cần thực hiện nhiều hoạt động kiểm soát nhằm kiểm



tra tính xác thực, đầy đủ và việc phê chuẩn các nghiệp vụ. Quan trọng nhất đó là kiểm

IH

soát chặt chẽ hệ thống chứng từ, sổ sách và việc phê chuẩn đúng đắn các nghiệp vụ.
-




Kiểm soát vật chất

Đ

Việc so sánh, đối chiếu giữa số sách kế toán và tài sản hiện có trên thực tế bắt

G

buộc phải được thực hiện định kỳ. Điều tra nguyên nhân của sự sai khác hoặc chênh

N

lệch, qua đó phát hiện những yếu kém tồn tại trong tổ chức.

Ư


-

Kiểm tra độc lập việc thực hiện

TR

Là sự xem xét lại cẩn thận, liên tục bốn hoạt động kiểm soát nêu trên được thực

hiện đầy đủ hay không. Người thực hiện hoạt động kiểm tra này phải độc lập đối với
nghiệp vụ được kiểm tra, nghĩa là người mà trước đó không thực hiện nghiệp vụ này.
-

Phân tích, soát xét lại việc thực hiện


Là xem xét lại những việc đã được thực hiện bằng cách so sánh số thực tế với
số kế hoạch, dự toán của kỳ trước. Tổ chức thường xuyên rà soát thì có thể phát hiện
những vấn đề bất thường, để có thể thay đổi kịp thời chiến lược hoặc kế hoạch.

10


 Thông tin và truyền thông
Là hệ thống trợ giúp việc trao đổi thông tin, mệnh lệnh và chuyển giao kết quả
trong tổ chức, nó cho phép từng nhân viên cũng như từng cấp quản lý thực hiện tốt
nhiệm vụ của mình.



Mỗi cấp độ quản lý khác nhau sẽ có nhu cầu thông tin khác nhau. Quy trình của

U

hệ thống thông tin là thu thập, nhận dạng, xử lý và báo cáo các thông tin cần thiết cho

-H

người xử lý thông tin. Truyền thông là sự chuyển giao và cung cấp thông tin cho các
đối tượng sử dụng thông tin, bao gồm bên trong lẫn bên ngoài tổ chức. Truyền thông

TẾ

sử dụng các hình thức như: Các tài liệu kế toán, các báo cáo kế toán (báo cáo tài chính
hay báo cáo quản trị). Thông tin và truyền thông đảm bảo cho việc kiểm soát có thể


H

được thực hiện một cách hiệu quả và ngược lại, kiểm soát tốt sẽ đảm bảo sự trung thực

IN

của các thông tin. Trong các phân hệ của hệ thống thông tin thì hệ thống thông tin kế

C

đảm bảo hạn chế các gian lận và sai sót.

K

toán chiếm vai trò quan trọng. Một hệ thống thông tin kế toán được xây dựng tốt sẽ



 Giám sát

IH

Là quá trình đánh giá hiệu quả thực hiện kiểm soát nội bộ một cách liên tục,



giúp cho kiểm soát nội bộ duy trì sự hữu hiệu của mình qua các giai đoạn khác nhau.

Đ


Cơ cấu tổ chức thay đổi, phương thức kiểm soát cũng thay đổi theo. Trường hợp này,

G

giám sát giúp cho các nhà quản lý xác định hệ thống cần thay đổi những gì; đánh giá

N

các thiết kế, các hoạt động kiểm soát và thực hiện các hoạt động điều chỉnh cần thiết.

Ư


-

Giám sát thường xuyên (tiếp cận các ý kiến góp ý từ khách hàng, nhà

cung cấp, các biến động bất thường…) hay định kỳ (các cuộc kiểm toán định kỳ do

TR

kiểm toán viên nội bộ, hoặc do kiểm toán viên độc lập thực hiện): Diễn ra ngay trong
quá trình hoạt động, do các nhân viên và các nhà quản lý thực hiện.
-

Đánh giá độc lập: Có thể thực hiện thông qua kiểm toán độc lập hoặc

kiểm toán nội bộ.
-


Báo cáo những sai sót: Thường xuyên hoặc định kỳ, cán bộ kiểm tra lập

báo cáo những sai sót cho các nhà quản lý.

11


1.1.5. Những hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ
-

Ban Giám đốc thường yêu cầu giá phí của một thủ tục kiểm tra không

vượt quá những lợi ích mà thủ tục đó mang lại.
-

Phần lớn công tác kiểm tra nội bộ thường tác động đến những nghiệp vụ



lặp đi lặp lại mà không tác động đến những nghiệp vụ bất thường.
Không loại trừ được rủi ro, sai sót của con người xuất phát từ sự thiếu

-H

chú ý, đãng trí, sai sót về xét đoán hoặc do không hiểu các chỉ thị.

U

-


Do có sự biến động tình hình, các thủ tục kiểm soát có khả năng không

TẾ

-

còn thích hợp và do đó không được áp dụng.

Khả năng vượt tầm kiểm soát của hệ thống kiểm soát nội bộ do sự thông

H

-

IN

đồng của một người trong Ban giám đốc hay một nhân viên với những người khác ở

K

trong hoặc ngoài tổ chức.

Khả năng những người chịu trách nhiệm thực hiện kiểm soát nội bộ lạm

Những vấn đề cơ bản về cho vay tại ngân hàng thương mại

IH

1.2.




dụng đặc quyền của mình.

C

-



1.2.1. Các khái niệm liên quan đến cho vay

Đ

 Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho

G

khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định

N

theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.

Ư


 Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu


TR

nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thoả thuận trong
hợp đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và khách hàng.
 Kỳ hạn trả nợ là các khoảng thời gian trong thời hạn cho vay đã được thoả

thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó khách
hàng phải trả một phần hoặc toàn bộ vốn vay cho tổ chức tín dụng.
 Cơ cấu lại thời hạn trả nợ là việc tổ chức tín dụng điều chỉnh kỳ hạn trả
nợ, gia hạn nợ vay đối với các khoản nợ vay của khách hàng theo hai phương thức sau:

12


-

Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ là việc tổ chức tín dụng chấp thuận thay đổi kỳ

hạn trả nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay trong phạm vi thời hạn cho vay đã thoả thuận trước
đó trong hợp đồng tín dụng, mà kỳ hạn trả nợ cuối cùng không thay đổi.
-

Gia hạn nợ vay là việc tổ chức tín dụng chấp thuận kéo dài thêm một

khoảng thời gian trả nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay, vượt quá thời hạn cho vay đã thoả

U




thuận trước đó trong hợp đồng tín dụng.

-H

 Hạn mức tín dụng là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời hạn
nhất định mà tổ chức tín dụng và khách hàng đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.

TẾ

1.2.2. Các thể loại cho vay

H

Tổ chức tín dụng xem xét quyết định cho khách hàng vay theo các thể loại ngắn

K

vụ, đời sống và các dự án đầu tư phát triển:

IN

hạn, trung hạn và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch

C

 Cho vay ngắn hạn: Là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng;



 Cho vay trung hạn: Là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng


IH

đến 60 tháng;



 Cho vay dài hạn: Là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 60 tháng.

Đ

1.2.3. Nguyên tắc tín dụng

G

Việc cấp tín dụng phải tuân theo những nguyên tắc nhất định. Nói chung khách

N

hàng vay vốn của ngân hàng phải đảm bảo hai nguyên tắc:

Ư


 Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng

TR

Việc sử dụng vốn vay vào mục đích gì do hai bên ngân hàng và khách hàng


thỏa thuận và ghi trong hợp đồng tín dụng. Đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích
thỏa thuận nhằm bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn vay và khả năng thu hồi nợ vay sau
này. Do vậy, về phía ngân hàng, trước khi cho vay cần tìm hiểu rõ mục đích vay vốn
của khách hàng đồng thời phải kiểm tra xem khách hàng có sử dụng vốn vay đúng
mục đích không. Điều này rất quan trọng vì việc sử dụng vốn vay đúng mục đích hay
không có ảnh hưởng rất lớn đến khả năng thu hồi nợ sau này.

13


Về phía khách hàng, việc sử dụng vốn vay đúng mục đích góp phần nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn vay đồng thời giúp khách hàng đảm bảo khả năng trả nợ cho
ngân hàng. Từ đó, nâng cao uy tín của khách hàng đối với ngân hàng và củng cố quan
hệ vay vốn giữa khách hàng và ngân hàng sau này.
 Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp

U



đồng tín dụng

-H

Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay là một nguyên tắc không thể thiếu trong hoạt
động cho vay. Điều này xuất phát từ tính chất tạm thời nhàn rỗi của nguồn vốn mà

TẾ

ngân hàng sử dụng để cho vay. Đại đa số nguồn vốn mà ngân hàng sử dụng để cho vay

là vốn huy động từ khách hàng gửi tiền, do đó, sau khi cho vay trong một thời hạn nhất

H

định khách hàng vay tiền phải hoàn trả lại cho ngân hàng để ngân hàng hoàn trả lại cho

IN

khách hàng gửi tiền.

K

1.2.4. Quy trình tín dụng

C

Quy trình tín dụng là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của ngân hàng trong



việc cấp tín dụng. Trong đó xây dựng các bước đi cụ thể theo một trình tự nhất định kể

IH

từ khi chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cho đến khi chấm dứt quan hệ tín dụng.



Đây là một quá trình bao gồm nhiều giai đoạn mang tính chất liên hoàn, theo


Đ

một trật tự nhất định, đồng thời có quan hệ chặt chẽ và gắn bó với nhau.

N

G

 Ý nghĩa của quy trình tín dụng

Ư


Việc xác lập một quy trình tín dụng và không ngừng hoàn thiện nó đặc biệt

TR

quan trọng đối với một ngân hàng thương mại.
Về mặt hiệu quả, một quy trình tín dụng hợp lý sẽ giúp cho ngân hàng nâng cao

chất lượng tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng.
Về mặt quản lý, quy trình tín dụng có tác dụng:
-

Làm cơ sở cho việc phân định quyền, trách nhiệm cho các bộ phận trong

hoạt động tín dụng.
-

Làm cơ sở để thiết lập các hồ sơ, thủ tục vay vốn.


14


Bảng 1.1: Tóm tắt quy trình tín dụng
Các giai
đoạn của
quy trình

Nguồn và nơi
cung cấp
thông tin

Lập hồ sơ
đề nghị cấp
tín dụng

Khách hàng đi vay
cung cấp thông tin

Tiếp xúc, phổ biến và
hướng dẫn khách hàng
lập hồ sơ tín dụng

Hoàn thành hồ sơ tín
dụng để chuyển sang
giai đoạn sau

Hồ sơ từ giai đoạn
trước chuyển sang

Thông tin bổ sung từ
phỏng vấn, hồ sơ lưu
trữ,…

Phân tích khả năng tín
dụng hiện tại và tiềm
tàng của khách hàng về
sử dụng vốn, khả năng
hoàn trả thu hồi vốn vay
cả gốc và lãi

Báo cáo kết quả thẩm
định chuyển sang bộ
phận có thẩm quyền để
quyết định cho vay

IH

- Quyết định cho vay
và các hợp đồng liên
quan
- Các chứng từ làm
cơ sở giải ngân

Đ



Giải ngân


Thẩm định các chứng từ
theo các điều kiện của
hợp đồng tín dụng trước
khi phát tiền vay

Thanh lý
hợp đồng
tín dụng

Những điều khoản đã
cam kết trong hợp
đồng tín dụng

- Thu nợ cả gốc và lãi
- Tái xét và thanh lý hợp
đồng tín dụng

Ư


N

G
Giám sát
tín dụng

- Các thông tin từ nội
bộ ngân hàng
- Các báo cáo tài
chính theo định kỳ

của khách hàng
- Các thông tin khác

- Giám sát khách hàng
thông qua: tài khoản của
khách hàng tại ngân
hàng, việc trả lãi định kỳ,
mối quan hệ với khách
hàng khác, những thông
tin thu thập khác.
- Phân tích các báo cáo
tài chính của khách hàng
theo định kỳ
- Kiểm tra các hình thức
đảm bảo tiền vay

TR

-H

U



Kết quả của mỗi giai
đoạn

TẾ

H


IN

Quyết định cho vay hoặc
từ chối cho vay đối với
một hồ sơ tín dụng của
khách hàng dựa vào kết
quả đã phân tích



Quyết định
và ký
hợp đồng
tín dụng

K

- Thông tin thu thập
và xử lý hồ sơ tín
dụng do giai đoạn
trước chuyển sang
- Thông tin khác hoặc
thông tin cập nhật có
liên quan

C

Phân tích
tín dụng


Nhiệm vụ
của ngân hàng
ở mỗi gian đoạn

- Quyết định cho vay
hoặc từ chối tùy theo
kết quả thẩm định
- Tiến hành các thủ tục
pháp lý như ký hợp
đồng tín dụng, hợp
đồng công chứng và
các hợp đồng khác
Chuyển tiền vào tài
khoản tiền gửi của
khách hàng hoặc
chuyển trả cho nhà
cung cấp theo yêu cầu
của khách hàng

Báo cáo kết quả giám
sát và đưa ra các giải
pháp xử lý

Thực hiện các thủ tục
để thanh lý hợp đồng
tín dụng

15



Nhân viên tín dụng:
- Tiếp xúc, hướng dẫn
- Phỏng vấn khách hàng

Lập hồ sơ:
- Giấy đề nghị vay
- Hồ sơ pháp lý
- Phương án/dự án

Thu thập thông tin qua
phỏng vấn, viếng
thăm, trao đổi

Tổ chức phân tích và
thẩm định
- Pháp lý
- Bảo đảm nợ vay

Kết quả ghi nhận:
- Biên bản báo cáo
- Tờ trính
- Giấy tờ về bảo đảm nợ
Giấy báo
lý do

TẾ

-H


Từ
chối

Quyết định tín dụng:
- Hội đồng phán quyết
- Cá nhân phán quyết

Cập nhật thông tin thị
trường, chính sách,
cung pháp lý

U



Khách hàng:
Cung cấp các tài
liệu và thông tin

Hợp đồng tín dụng
- Đàm phán
- Ký kết hợp đồng tín dụng
- Ký kết hợp đồng phụ khác



C

K


IN

Giải ngân
- Chuyển tiền vào tài khoản
khách hàng
- Trả cho nhà cung cấp

H

Chấp nhận

Giám sát
tín dụng

Vi phạm
hợp đồng

Thu nợ cả gốc và lãi

Không đủ, không
đúng hạn

G

Đ



IH


Tổ chức giám sát:
- Nhân viên kế tóan
- Nhân viên tín dụng
- Thanh tra, kiểm soát viên

TR

Ư


N

Thanh lý hợp đồng tín
dụng bắt buộc

Xử lý:
- Tòa án
- Cơ quan thẩm quyền

Đầy đủ và đúng hạn

Thanh lý hợp đồng tín
dụng mặc nhiên

Biện pháp:
Cảnh cáo, tăng cường kiểm
soát, ngừng giải ngân, tái xét
tín dụng.
Không đủ,
không đúng hạn


Sơ đồ 1: Quy trình tín dụng cơ bản

16


1.2.5. Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng chính là rủi ro khi khách hàng vay vốn mất khả năng trả nợ vay
hoặc trả nợ vay không đúng thời hạn cam kết. Loại rủi ro này có thể phát sinh do
những nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan và từ hai phía khách nợ và chủ nợ hoặc



khách hàng và ngân hàng.

U

 Một số rủi ro liên quan đến hoạt động tín dụng
Hồ sơ khách hàng chưa đầy đủ.

-

Các thông tin thẩm định về khách hàng và khoản vay chưa đầy đủ và

-

Không tuân thủ việc phân cấp ủy quyền trong quy trình cho vay đối với

TẾ


-H

-

H

chính xác.

IN

khách hàng.
-

K

Thông tin trong Hợp đồng tín dụng, Hợp đồng thế chấp, cầm cố không

C

khớp đúng với quyết định phê duyệt khoản vay và thông tin trên hệ thống SIBS.
-



Việc đăng ký giao dịch đảm bảo và thực hiện lưu kho các giấy tờ gốc

IH

liên quan TSĐB tiền vay không được thực hiện theo đúng quy định.
Căn cứ giải ngân chưa đầy đủ và đúng quy định.


-

Công tác kiểm tra khách hàng sau cho vay chưa kịp thời, chưa đảm bảo

Đ



-

Việc quản lý thu nợ chưa chặt chẽ.

TR

Ư


N

-

G

chất lượng và chưa được kiểm soát chặt chẽ.

-

Việc cơ cấu nợ (gia hạn và điều chỉnh kỳ hạn nợ) chưa đầy đủ căn cứ.


-

Việc phân loại nợ chưa thực hiện theo đúng quy định. Việc trích lập dự

phòng rủi ro chưa đúng với thực tế phân loại nợ.
-

Công tác đánh giá khách hàng định kỳ chưa được thực hiện kịp thời và

-

Việc quản lý phân quyền truy cập vào phân hệ tín dụng trong hệ thống

đầy đủ.

SIBS không đúng quy định…

17


 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
-

Về phía khách hàng

+ Khách hàng vay vốn thiếu năng lực quản lý, kinh doanh thua lỗ nên
không đủ sức cạnh tranh trên thị trường và mất khả năng thanh toán cho ngân hàng.




+ Lợi dụng những điểm yếu của ngân hàng, nhiều khách hàng đã tìm

U

cách lừa đảo để được vay vốn. Họ lập phương án sản xuất kinh doanh giả, giấy tờ thế

-H

chấp cầm cố giả mạo, hoặc đi vay ở nhiều ngân hàng với cùng một bộ hồ sơ.

TẾ

+ Sử dụng sai mục đích so với hợp đồng tín dụng khiến cho nguồn trả
nợ trở nên bấp bênh. Đây là hậu quả của việc ngân hàng giám sát không chặt chẽ, do

H

khách hàng dự định từ trước khi vay vốn hoặc do yếu tố khách quan bất khả thi. Khi

IN

công việc kinh doanh đổ vỡ, khách hàng không có khả năng trả nợ cho Ngân hàng. Vì

C

rất khó xảy ra, rủi ro tín dụng xuất hiện.

K

vậy, khi khách hàng đã sử dụng vốn sai mục đích, việc thanh toán gốc và lãi đúng hạn




+ Khách hàng trốn tránh trách nhiệm, nghĩa vụ đã cam kết.
Về phía ngân hàng

IH

-



+ Việc mở rộng tín dụng quá mức làm cho việc lựa chọn khách hàng

Đ

kém kỹ càng; khả năng giám sát của cán bộ tín dụng đối với việc sử dụng khoản vay

G

giảm xuống; việc tuân thủ chặt chẽ quy trình tín dụng bị lơi lỏng; các quy định về hạn

Ư


N

chế tín dụng, về tài sản đảm bảo,… không được thực hiện nghiêm minh.
+ Trình độ cán bộ hạn chế, cán bộ tín dụng không thẩm định tốt và


chấp nhận cho vay những khoản vay không khả thi hoặc bị khách hàng lừa gạt. Ngoài

TR

ra, cán bộ tín dụng không am hiểu về ngành kinh doanh mà ngân hàng đang tài trợ
hoặc không nắm rõ các yếu tố về pháp lý, thị trường của các ngành nghề cho vay…
cũng có thể đưa ra những quyết định không hợp lý.
+ Quy chế cho vay chưa chặt chẽ, quá cụ thể hoặc quá linh hoạt khiến
một số khách hàng có thể lợi dụng để vay vốn nhằm mục tiêu bất chính; cán bộ tín
dụng có thể mắc sai lầm hoặc lợi dụng quy chế để móc ngoặc với khách hàng.

18


+ Sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các ngân hàng khiến cho việc
thẩm định khách hàng trở nên sơ sài, qua loa hơn.
+ Ngân hàng quá chú trọng đến lợi nhuận nên đã chấp nhận những
khoản vay không an toàn, thiếu lành mạnh

U

Về phía môi trường kinh doanh

-H

-



+ Chất lượng thông tin và xử lý thông tin chưa đạt được yêu cầu…


+ Môi trường pháp lý chưa hoàn thiện và đồng bộ, hoặc thay đổi theo

TẾ

hướng bất lợi cho khách hàng làm cho khả năng trả nợ của khách hàng không được
đảm bảo.

H

+ Nền kinh tế suy thoái, lạm phát, thất nghiệp… khiến sức mua của dân

IN

chúng giảm sút, hàng hóa tiêu thụ chậm khiến khách hàng gặp khó khăn về tài chính,

K

dẫn đến việc họ khó trả được nợ đầy đủ và đúng hạn.

C

+ Rủi ro từ môi trường thiên nhiên như động đất, bão lụt, hạn hán,…

IH

nguồn trả nợ cho ngân hàng.




tác động xấu tới phương án sản xuất/kinh doanh/đầu tư của khách hàng, làm họ khó có



 Những thiệt hại của rủi ro tín dụng
Đối với nền kinh tế

Đ

-

G

Hoạt động ngân hàng liên quan đến các doanh nghiệp và cá nhân, vì vậy

N

khi ngân hàng gặp rủi ro tín dụng thì người gửi tiền hoang mang và kéo ồ ạt đến rút

Ư


tiền ở các ngân hàng khác, làm cho toàn bộ hệ thống ngân hàng gặp khó khăn. Ngân
hàng phá sản ảnh hưởng đến tình hình sản suất kinh doanh của doanh nghiệp, không

TR

có tiền trả lương dẫn đến đời sống công nhân gặp khó khăn. Hơn nữa, nó làm cho nền
kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, xã hội mất ổn định.
Ngoài ra, rủi ro tín dụng cũng ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới vì ngày

nay nền kinh tế mỗi quốc gia đều phụ thuộc vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Mặt
khác, mối liên hệ về tiền tệ, đầu tư giữa các nước phát triển rất nhanh nên rủi ro tín
dụng tại một nước ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế các nước có liên quan.

19


-

Đối với ngân hàng
Khi gặp rủi ro tín dụng, ngân hàng không thu được vốn và lãi đã cho

vay, nhưng phải trả vốn và lãi cho tiền huy động khi đến hạn, làm cho ngân hàng mất
cân đối trong việc thu chi, vòng quay vốn tín dụng giảm làm ngân hàng kinh doanh
không có hiệu quả. Đồng thời ngân hàng thường mất khả năng thanh khoản, ảnh

U



hưởng đến uy tín của ngân hàng, bị cấp trên khiển trách. Mặt khác, ngân hàng sẽ gặp

-H

khó khăn trong việc trả lương cho nhân viên nên những người có năng lực sẽ thuyên
chuyển công tác.

Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng

TẾ


1.3.

H

 Phê duyệt

IN

Hoạt động phê duyệt cần được thực hiện ở tất cả các giai đoạn của quy trình

K

tín dụng, bắt đầu từ lúc nhận giấy đề nghị vay vốn của khách hàng đến lúc thanh lý
hợp đồng tín dụng, giao trả tài sản cầm cố, thế chấp (nếu có). Đối tượng được ủy

C

quyền phê duyệt phải thực hiện đúng thẩm quyền quy định và phải tương ứng với từng

IH



khoản vay.
 Bất kiêm nhiệm

Đ




Đối với quy trình cho vay cần phải tách biệt các bộ phận, chức danh sau:
-

G

Bộ phận tín dụng và bộ phận thủ quỹ,

N

-

Bộ phận kế toán và bộ phận tín dụng,

Kế toán và thủ quỹ…

-

Cán bộ tín dụng thực hiện việc thẩm định giá trị tài sản, thẩm định rủi ro

TR

Ư


-

khoản vay… và cán bộ tín dụng thực hiện việc kiểm tra lại khoản vay định kỳ.
 Bảo vệ tài sản
-


Cho vay có đảm bảo đối với những khoản vay có khả năng gặp trở ngại

trong khâu thu hồi gốc và lãi vay.
-

Giao trả tài sản cầm cố, thế chấp đúng hiện trạng cho khách hàng.

20


-

Quy định cụ thể việc nhập kho, quản lý, bảo quản, xuất kho tài sản thế

chấp, cầm cố.
 Đối chiếu
-

Đối chiếu nhu cầu vay vốn của khách hàng với hạn mức tín dụng của



ngân hàng.
-

U

Đối chiếu sự đầy đủ, khớp đúng của hồ sơ, chứng từ trước khi ghi sổ,


-

-H

cập nhật thông tin vào hệ thống.

TẾ

Đối chiếu sự khớp đúng giữa thông tin trên hồ sơ, chứng từ với thông tin

của người vay để giải ngân đúng đối tượng.

H

 Kiểm tra, kiểm soát, giám sát quy trình tín dụng
-

-

K

xây dựng một cách đầy đủ và chặt chẽ.

IN

Hệ thống văn bản, quy định, quy chế về hoạt động tín dụng phải được

C

Quy trình tín dụng phải được thực hiện nghiêm túc, đúng trình tự quy


IH

-



định của ngân hàng.

Các giấy tờ liên quan đến khách hàng như Chứng minh nhân dân, Sổ hộ



khẩu, Giấy tờ về tài sản đảm bảo,… phải hợp pháp, hợp lệ và thuộc quyền sở hữu của

Tài sản đảm bảo phải được định giá một cách hợp pháp, hợp lý và cán bộ

G

-

Đ

khách hàng.

N

ngân hàng phải thực hiện việc đăng ký giao dịch đảm bảo.

Ư



-

Điều kiện vay vốn, mục đích sử dụng tiền vay, giá trị khoản vay, lãi suất

TR

cho vay, thời hạn cho vay, phương thức cho vay, thời hạn trả nợ, giá trị tài sản đảm
bảo tiền vay, biện pháp xử lý tài sản đảm bảo… phải được thực hiện đúng đối tượng
khách hàng và tuân thủ chặt chẽ các quy định của ngân hàng.
-

Bản gốc của hồ sơ vay vốn phải được lưu trữ, bảo quản đầy đủ và đảm

bảo tính bảo mật thông tin khách hàng.
-

Định kỳ, cán bộ tín dụng phải kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay, đánh

giá lại tài sản đảm bảo…

21


×