ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
tế
H
uế
----oOo-----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ại
họ
cK
in
h
Đề tài:
KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
Đ
SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH NGHỆ AN
Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
ThS. Hoàng Giang
Nguyễn Thò Hồng Hạnh
Lớp: K44B-Kiểm toán
Khóa học: 2010-2014
Lời cảm ơn
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Trong suốt thời gian từ khi học tập nghiên cứu tại giảng đường
Trường Đại học Kinh tế Huế cho đến hiện nay khi đang thực hiện
khóa luận tốt nghiệp tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ của
các tập thể, cá nhân, các thầy cô giáo trong và ngoài trường.
Vì thế, trước hết tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến tất cả các
thầy cô giáo đã tận tình chỉ bảo, truyền dạy cho tôi những kiến thức
cũng như kinh nghiệm trong suốt bốn năm học vừa qua.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thạc sĩ Hoàng
Giang, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi với tinh thần trách
nhiệm và sự nhiệt tình trong suốt quá trình thực tập và viết khóa luận.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh, chị đang công tác tại
Phòng Kinh Doanh, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương
Tín Chi nhánh Nghệ An đã hỗ trợ, tạo điều kiện cho tôi được tiếp
xúc với công việc thực tế, có cơ hội vận dụng lý thuyết vào thực tiễn
đồng thời đã cung cấp cho tôi những thông tin, số liệu cần thiết phục
vụ cho quá trình nghiên cứu.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến những người
thân trong gia đình, bạn bè đã giúp đỡ cho tôi trong suốt thời gian học
tập và thực hiện khóa luận.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn
Vinh, ngày 3 tháng 5 năm 2013
Sinh viên thực tập
Nguyễn Thị Hồng Hạnh
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
MỤC LỤC ....................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vi
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................. i
1.Lý do chọn đề tài .......................................................................................................... 1
2.Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................... 2
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 2
tế
H
uế
4.Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................................. 2
5.Cấu trúc đề tài ............................................................................................................... 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................. 4
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ
ại
họ
cK
in
h
KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP....... 4
1.1. Một số lý luận chung về ngân hàng thương mại ................................................... 4
1.1.1.Khái niệm, chức năng của ngân hàng thương mại .......................................... 4
1.1.2.Khái niệm về hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại ......................... 5
1.2.Những vấn đề cơ bản về hệ thống kiểm soát nội bộ .............................................. 6
1.2.1.Khái niệm......................................................................................................... 6
Đ
1.2.2.Mục tiêu và nhiệm vụ của hệ thống kiểm soát nội bộ ..................................... 6
1.2.3.Sự cần thiết của hệ thống kiểm soát nội bộ ..................................................... 7
1.2.4. Các yếu tố của hệ thống kiểm soát nội bộ .................................................... 8
1.2.4.1. Môi trường kiểm soát ............................................................................... 8
1.2.4.2. Đánh giá rủi ro ........................................................................................ 10
1.2.4.3. Hoạt động kiểm soát ............................................................................... 10
1.2.4.4. Thông tin và truyền thông ...................................................................... 12
1.2.4.5. Hệ thống giám sát ................................................................................... 14
1.2.5. Hạn chế tiềm tàng của kiểm soát nội bộ ..................................................... 15
1.3. Những vấn đề cơ bản về kiểm soát quy trình cho vay tại ngân hàng thương mại........ 16
1.3.1. Những vấn đề chung về cho vay KH DN ..................................................... 16
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hạnh
i
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1.3.1.1. Các khái niệm ......................................................................................... 16
1.3.1.2. Đặc trưng của tín dụng ........................................................................... 17
1.3.1.3. Nguyên tắc cho vay ................................................................................ 17
1.3.1.4. Điều kiện cho vay ................................................................................... 17
1.3.1.5. Quy trình cho vay ................................................................................... 17
1.3.2. Kiểm soát quy trình cho vay đối với KH DN ............................................. 20
1.3.2.1. Khái niệm ............................................................................................... 20
1.3.2.2. Mục đích của kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay ................................ 22
1.3.2.3. Quy trình kiểm soát cho vay đối với KH DN ........................................ 22
tế
H
uế
1.3.3. Các yếu tố đánh giá chất lượng công tác kiểm soát hoạt động cho vay.... 25
1.3.3.1. Khả năng nhận biết, đánh giá, phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng .. 25
1.3.3.2. Mức độ thường xuyên, liên tục của hoạt động kiểm soát ...................... 26
1.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát hoạt động cho vay ............... 26
ại
họ
cK
in
h
1.3.4.1. Những yếu tố từ phía KH ....................................................................... 26
1.3.4.2. Những yếu tố từ phía ngân hàng ............................................................ 27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI
GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH NGHỆ AN ....................................................... 28
2.1. Giới thiệu khái quát về ngân hàng ...................................................................... 28
2.1.1 Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển của Sacombank Chi nhánh Nghệ An......... 28
Đ
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động của Sacombank Chi nhánh Nghệ An ........................... 29
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các phòng ban........................................... 29
2.1.4. Môi trường kinh doanh ................................................................................. 32
2.1.5. Tình hình lao động ........................................................................................ 32
2.1.6. Tình hình hoạt động của Sacombank chi nhánh Nghệ An qua 3 năm 2011 – 201334
2.1.6.1. Hoạt động huy động vốn ........................................................................ 34
2.1.6.2. Tình hình hoạt động cho vay .................................................................. 35
2.1.6.3. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Sacombank chi nhánh Nghệ An ... 37
2.1.6.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank chi nhánh Nghệ An ..... 39
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hạnh
ii
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
2.2. Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay tại Sacombank chi nhánh
Nghệ An ........................................................................................................ 42
2.2.1. Quy trình cho vay KHDN tại Sacombank chi nhánh Nghê An .................... 42
2.2.2. Các yếu tổ của hệ thống KSNB quy trinh cho vay KHDN tại Sacombank chi
nhánh Nghệ An ........................................................................................................ 46
2.2.2.1. Môi trường kiểm soát ............................................................................. 46
2.2.2.2. Đánh giá rủi ro ........................................................................................ 48
2.2.2.3. Hoạt đông kiểm soát ............................................................................... 50
2.2.2.4. Thông tin và truyền thông ...................................................................... 51
tế
H
uế
2.2.2.5 Hệ thống giám sát .................................................................................... 52
2.2.3. Quy trình kiểm soát cho vay đổi với KHDN tại Sacombank chi nhánh
Nghệ An ..................................................................................................... 53
2.2.3.1. Kiểm soát trước cho vay......................................................................... 53
ại
họ
cK
in
h
2.2.3.2. Kiểm soát trong cho vay......................................................................... 61
2.2.3.3. Kiểm soát sau khi cho vay...................................................................... 64
.2.4. Đánh giá quy trình kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay KHDN tại
Sacombank chi nhánh Nghệ An ............................................................................. 71
2.2.4.1. Thành tựu ............................................................................................... 71
2.2.4.1. Tồn tại..................................................................................................... 72
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT
Đ
ĐỘNG CHO VAY KHDN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
CHI NHÁNH NGHỆ AN ............................................................................................ 74
3.1. Những thuận lợi và khó khăn của Sacombank chi nhánh Nghệ An trong thời
gian tới........................................................................................................................ 74
3.1.1. Thuận lợi ....................................................................................................... 74
3.1.2. Khó khăn ....................................................................................................... 74
3.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng kiểm soát cho vay tại Sacombank chi nhánh
Nghệ An ..................................................................................................................... 75
3.2.1 Xây dựng một chính sách tín dụng khoa học ................................................ 75
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hạnh
iii
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
3.2.2. Việc kiểm soát cần thực hiện thường xuyên, liên tục trong suốt quá trình cho
vay đối với tất cả các khoản vay. ............................................................................ 76
3.2.3. Đào tạo nguồn nhân lực tại Sacombank chi nhánh Nghệ An ....................... 77
3.2.4. Phát triển hệ thống thông tin tín dụng .......................................................... 78
3.2.5. Thực hiện tốt công tác huy động vốn ........................................................... 78
3.2.6. Hoàn thiện công tác quản lý TSĐB .............................................................. 78
3.2.7. Hoàn thiện công tác thẩm định, giám sát vốn vay và xử lý nợ xấu .............. 80
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 82
1.Kết luận....................................................................................................................... 82
tế
H
uế
2.Kiến nghị .................................................................................................................... 83
2.1. Đối với Chính phủ và cơ quan quản lý Nhà nước............................................... 83
2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................................................. 83
2.3. Đối với Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ................................................ 84
ại
họ
cK
in
h
2.4. Đối với Sacombank chi nhánh Nghệ An............................................................. 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 93
Đ
PHỤ LỤC
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hạnh
iv
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
: Ngân hàng thương mại
KSNB
: Kiểm soát nội bộ
BCTC
: Báo cáo tài chính
DN
: Doanh nghiệp
NHNN
: Ngân hàng nhà nước
CBTD
: Cán bộ tín dụng
SXKD
: Sản xuất kinh doanh
TSĐB
: Tài sản đảm bảo
KH
: Khách hàng
TMCP
: Thương mại cổ phần
CN
: Chi nhánh
Sacombank
: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
PGD
: Phòng giao dịch
KHCN
: Khách hàng cá nhân
KHDN
: Khách hàng doanh nghiệp
CVKH
: Chuyên viên khách hàng
CVTV
: Chuyên viên tư vấn
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
NHTM
GDV
: Giao dịch viên
XHTD
: Xếp hạng tín dụng
KSVRR
: Kiểm soát viên rủi ro
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hạnh
v
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.3.2: Tóm tắt quan hệ giữa thẩm định tín dụng (đánh giá khả năng trả nợ của
KH) và rủi ro tín dụng ................................................................................................... 24
Bảng 2.1.5: Tình hình lao động tại Sacombank chi nhánh Nghệ An từ 2011 -2013 .... 33
Bảng 2.1.6 (a): Tình hình huy động vốn của Sacombank chi nhánh Nghệ An năm
2011- 2013 ........................................................................................................... 34
Bảng 2.1.6 (b): Cơ cấu dư nợ tại Sacombank chi nhánh Nghệ An năm 2011 - 2013 ... 35
tế
H
uế
Bảng 2.1.6 (c) Bảng phân loại nợ tại Sacombank chi nhánh Nghệ An ......................... 36
Bảng 2.1.6.3. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Sacombank chi nhánh Nghệ An qua
3 năm 2011 -2013 .......................................................................................................... 38
Bảng 2.1.6.4: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh........................... 40
ại
họ
cK
in
h
Bảng 2.2.3.1. Bảng phân loại mức xếp hạng theo từng nhóm KH ................................ 54
Bảng 2.2.3.1. (1) Tỷ lệ cho vay dựa theo TSĐB ........................................................... 56
Đ
Bảng 2.2.3.3 Cách phân loại nợ đối với một KH .......................................................... 67
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hạnh
vi
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Ở thế kỷ 21, khi nền kinh tế đang ngày càng hội nhập toàn cầu thì ngân hàng càng
đóng một vai trò quan trọng, nó là mạch máu, là sự nối kết tiền tệ giữa các vùng trong
một nước và các nước trên thế giới. Tuy nhiên, thế kỷ 21 cũng là thế kỷ của những
khủng hoảng tiền tệ lớn nhất từ trước đến nay, khủng hoảng đã tác động một cách mạnh
mẽ đến toàn hệ thống ngân hàng trên thế giới cũng như tại Việt Nam. Vì thế, song song
với việc phát triển dịch vụ, thì ngân hàng hiện nay cũng đang đẩy mạnh những biện
pháp nhằm hạn chế rủi ro có thế xảy ra. Đây cũng chính là lý do cơ bản để ngân hàng
tế
H
uế
nên xây dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ đầy đủ và hiệu quả. Hệ thống kiểm soát nội
bộ tốt sẽ giúp ngân hàng quản lý tốt việc sử dụng nguồn lực một cách hợp lý, đúng đắn,
đem lại hiệu quả hoạt động cao nhất, giảm thiểu rủi ro ở mức tối thiểu nhất trong thời kỳ
khủng hoảng này.
ại
họ
cK
in
h
Bên cạnh đó, một trong những hoạt động quan trọng đem lại lợi nhuận chính cho
ngân hàng là hoạt động tín dụng. Tín dụng là một hình thức để ngân hàng thương mại
đẩy vốn vào nền kinh tế, nhằm giúp kinh tế phát triển đồng thời cũng mang lại lợi
nhuận cho ngân hàng. Tuy nhiên đó cũng là hoạt động tiềm ẩn xảy ra nhiều rủi ro nhất.
Những rủi ro này vừa tác động xấu đến ngân hàng, người đi vay và cả nền kinh tế. Do
đó, việc xây dựng hợp lý và đúng đắn hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình cho vay tín
dụng cũng là một vấn đề cấp thiết hiện nay.
Đ
Trong xu hướng phát triển chung đó, đồng thời với mục tiêu trở thành ngân hàng
thương mại lớn nhất tại Việt Nam, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
(Sacombank-STB) đang tập trung đầu tư xây dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ chặt
chẽ từ hội sở đến từng khu vực, chi nhánh và phòng giao dịch, đặc biệt trong hoạt
động cho vay tín dụng – một trong những hoạt động nhạy cảm nhất tại ngân hàng.
Vì thế, trong thời gian thực tập tại Sacombank chi nhánh Vinh, tôi đã có cơ hội
tiếp cận thực tế hệ thống KSNB hoạt động cho vay tại đây, mặt khác, Sacombank CN
Nghệ An chỉ mới thành lập được 5 năm, nên hệ khách hàng mà chi nhánh đang hướng
đến là hệ KH DN dồi dào tại địa phương. Với những kiến thức về KSNB đã tiếp thu
trong quá trình học tại trường cộng với mong muốn được tiếp cận cụ thể quy trình
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hạnh
1
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay tín dụng tại một ngân hàng thương mại để từ đó có
thể so sánh, đánh giá việc áp dụng lý thuyết vào thực tiễn, nên tôi đã mạnh dạn lựa
chọn đề tài: “ Kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín chi nhánh Nghệ An” để nghiên cứu và làm
đề tài khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ đặc biệt là về
hoạt động cho vay tín dụng.
- Tìm hiểu thực trạng việc kiểm soát hoạt động cho vay KH DN tại Sacombank
tế
H
uế
CN Nghệ An.
- Thông qua việc so sánh lý luận và thực tiễn, với những kiến thức được trang bị,
nêu lên một số đánh giá và đề xuất một số biện pháp nhằm góp phần hoàn thiện công
tác kiểm soát nội bộ quy trình cho vay KH DN tại Sacombank CN Nghệ An.
ại
họ
cK
in
h
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu công tác kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay KH DN
tại Sacombank CN Nghệ An.
- Phạm vi nghiên cứu:
Thời gian: đề tài nghiên cứu trên cơ sở các thông tin số liệu trong 3 năm 2011 – 2013
Về không gian: đề tài được nghiên cứu trong phạm vi Sacombank CN Nghệ An.
Đ
4. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập, nghiên cứu, phân tích tài liệu: Phương pháp này được sử
dụng nhằm mục đích tìm kiếm, tổng hợp những vấn đề lý thuyết và lý luận cơ bản
nhằm đánh giá tình hình thực tế.
- Phương pháp phỏng vấn, quan sát: đây là phương pháp được áp dụng chủ yếu
nhằm ghi nhận tình hình thực tế tại ngân hàng. Đối tượng áp dụng là các cán bộ nhân
viên, KH tại ngân hàng; các quy trình cụ thể được thực hiện.
- Phương pháp phân tích số liệu: phương pháp này được sử dụng để tiến hành phân
tích, so sánh, tổng hợp thông tin từ chứng từ, sổ sách kế toán thu thập được để đánh giá
công tác kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay KH DN tại Sacombank CN Nghệ An.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hạnh
2
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
5. Cấu trúc đề tài
Kết cấu của đề tài gồm 3 phần:
- Phần I: Đặt vấn đề
- Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Lý luận chung về hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm soát hoạt động
cho vay KH DN.
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay tại
Sacombank CN Nghệ An.
Chương 3: Các giải pháp tăng cường kiểm soát hoạt động cho vay tại Sacombank
- Phần III: Kết luận và kiến nghị.
6. Tính mới của đề tài
tế
H
uế
CN Nghệ An.
Chi nhánh Nghệ An là chi nhánh mới thành lập được 5 năm, các hoạt động của
ại
họ
cK
in
h
chi nhánh đang tạm thời ổn định và đi dần vão quỹ đạo. Chi nhánh có sự hỗ trợ
trực tiếp từ Hội sở chính, vì thế mọi quy định về huy động và tín dụng của chi
nhánh được áp dụng thống nhất từ trên xuống dưới. Điều này sẽ tạo ra môi trường
làm việc chuyên nghiệp cũng như tăng cường hệ thống KSNB tại chi nhánh, đặc
biệt trong hoạt động tín dụng tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, sự tuân thủ theo quy trình đã
đề ra lại càng được coi trọng hơn. Do đó, qua tìm hiểu thực tế quy trình cho vay
khách hàng doanh nghiệp của Sacombank chi nhánh Nghệ An, em nhận thấy rõ sự
Đ
tuân thủ tương đối chính xác các quy định trong quy trình tín dụng của Hội sở
chính. Tuy nhiên, thực tế tại chi nhánh, các quy định để giảm thiểu rủi ro trước và
trong khi cho vay được nhân viên thực hiện một cách triệt để, nhưng các hoạt động
kiểm soát rủi ro sau khi cho vay lại được thực hiện một cách hời hợt, lơ là. Điều
này là nguyên nhân chính gây ra rủi ro tín dụng tại chi nhánh. Do đó, ngoài việc
tìm hiểu và nghiên cứu các hoạt động kiếm soát nội bộ trước và trong quy trình cho
vay, em tập trung vào phân tích cũng như đưa ra các biện pháp nhằm giảm thiểu độ
rủi ro có thể xảy ra sau khi ngân hàng cho vay.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hạnh
3
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ
KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP.
1.1. Một số lý luận chung về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm, chức năng của ngân hàng thương mại
Khái niệm
Theo nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động
của NHTM đã định nghĩa về NHTM như sau: “NHTM là ngân hàng được thực hiện
toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục
của pháp luật”.
tế
H
uế
tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định khác
Trong đó, hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân
hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín
ại
họ
cK
in
h
dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán.
Hay nói tóm lại NHTM là tổ chức tài chính trung gian giữa người thừa tiền và
người thiếu tiền; giữa nhà nước và người dân, DN và các NHTM với nhau. Tức là tất
cả các NHTM đều có chung một tính chất đó là việc nhận tiền ký thác – tiền gửi không
kỳ hạn, có kỳ hạn để sử dụng vào các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu và các dịch vụ
kinh doanh khác của chính ngân hàng đó.
Đ
Chức năng
- Chức năng trung gian tài chính
Đây được xem là chức năng quan trọng nhất của một NHTM. Ở đây, NHTM là
cầu nối giữa những người có vốn dư thừa và những người có nhu cầu về vốn. Tức là
NHTM thực hiện các nghiệp vụ huy động các nguồn từ các chủ thể tiết kiệm có vốn
nhàn rỗi trong nền kinh tế, nhận tiền gửi không kỳ hạn của các tổ chức cá nhân dưới
hình thức tiền tệ, tiền gửi tiết kiệm của các cá nhân và tổ chức, phát hành kỳ phiếu
ngân hàng để huy động vốn trong xã hội. Đồng thời cấp tín dụng đầu tư đáp ứng nhu
cầu về vốn cho các chủ thể trong nên kinh tế xã hội; cho vay ngắn, trung và dài hạn
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hạnh
4
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
đối với các tổ chức kinh tế cá nhân; chiết khấu giấy tờ có giá; cho vay tiêu dùng ,vay
trả góp và các hình thức cấp tín dụng khác.
- Chức năng trung gian thanh toán
NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các DN và cá nhân, thực hiện các thanh
toán theo yêu cầu của KH như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán
hàng hóa dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản của KH các khoản tiền thu bán hàng và
thu khác theo lệnh.
- Chức năng tạo tiền:
Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM. Với
tế
H
uế
chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền
kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Ngân hàng thương mại tạo tiền
phụ thuộc vào tỉ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng trung ương đã áp dụng đối với
NHTM. Do vậy ngân hàng trung ương có thể tăng tỉ lệ này khi lượng cung tiền vào
ại
họ
cK
in
h
nền kinh tế lớn.
1.1.2. Khái niệm về hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
Tín dụng ngân hàng là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên
chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia sử dụng trong một thời gian nhất định,
đồng thời bên nhận tiền hoặc tài sản cam kết hoàn trả cả gốc và lãi theo thời gian đã
thỏa thuận.
Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng với tất cả các cá
Đ
nhân tổ chức và các DN khác trong xã hội. Nó không phải là sự dịch chuyển vốn trực
tiếp từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thiếu vốn mà là quan hệ dịch chuyển vốn gián
tiếp thông qua một tổ chức trung gian, đó là ngân hàng. Tín dụng ngân hàng cũng
mang bản chất của quan hệ tín dụng đó là quan hệ vay mượn có hoàn trả cả vỗn và lãi
sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn và
là quan hệ bình đẳng cả 2 bên cùng có lợi.
Tín dụng ngân hàng thực hiện cho vay dưới hình thức tiền tệ và chủ yếu cho vay
bằng vốn đi vay của các thành phần khác trong xã hội chứ không phải hoàn toàn là vốn
thuộc chủ sở hữu của chính mình như tín dụng thương mại.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hạnh
5
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1.2. Những vấn đề cơ bản về hệ thống kiểm soát nội bộ
1.2.1. Khái niệm
Hệ thống kiểm soát nội bộ là toàn bộ những chính sách thủ tục kiểm soát do ban
giám đốc của đơn vị thiết lập nhằm đảm bảo việc quản lý chặt chẽ và hiệu quả của các
hoạt động trong khả năng có thể. (theo IAS 400)
Theo Quyết định số 36/2006/ QĐ- NHNN ban hành ngày 01/08/2006, hệ thống
KSNB bao gồm các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ, cơ cấu tổ chức của
tổ chức tín dụng được thiết lập trên cơ sở phù hợp với pháp luật hiện hành và được tổ
chức thực hiện nhằm đảm bảo phòng ngừa , ngăn chặn, xử lý kịp thời các rủi ro và đạt
tế
H
uế
được các mục tiêu mà tổ chức đã đề ra.
Định nghĩa do COSO đưa ra năm 1992: KSNB là quá trình do con người quản lý,
hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp
một sự bảo đảm hợp lý nhằm thực hiện mục tiêu dưới đây:
ại
họ
cK
in
h
- Báo cáo tài chính đáng tin cậy
- Các luật lệ và quy định được tuân thủ
- Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả
1.2.2. Mục tiêu và nhiệm vụ của hệ thống kiểm soát nội bộ
a. Mục tiêu:
Mục tiêu kết quả hoạt động: Hiệu quả và hiệu năng hoạt động
- Sử dụng có hiệu quả các tài sản và các nguồn lực khác
Đ
- Hạn chế rủi ro
- Đảm bảo sự phối hợp, cùng làm việc của toàn bộ nhân viên trong DN để đạt
được mục tiêu của DN với hiệu năng và sự nhất quán.
- Tránh được các chi phí không đáng có/ việc đặt các lợi ích khác (của nhân
viên, của KH…) lên trên lợi ích của DN.
Mục tiêu thông tin: Độ tin cậy, tính hoàn thiện và cập nhật thông tin tài chính và
quản lý
- Các báo cáo cần thiết được lập đúng hạn và đáng tin cậy để ra quyết định nội
bộ trong DN.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hạnh
6
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
- Thông tin gửi đến Ban Giám đốc, Hội đồng quản trị, các cổ đông và các cơ
quan giám sát phải có đủ chất lượng và tính nhất quán.
- BCTC và các báo cáo quản lý khác được trình bày một cách hợp lý và dựa
trên các nguyên tắc kế toán đã được xác định rõ ràng.
Mục tiêu tuân thủ: Sự tuân thủ pháp luật và quy định. Đảm bảo mọi hoạt động
của DN đều tuân thủ
- Các luật và quy định
- Các yêu cầu về giám sát
- Các chính sách và quy trình nghiệp vụ của DN
tế
H
uế
b. Nhiệm vụ:
- Ngăn ngừa các sai phạm trong hệ thống xử lý nghiệp vụ
- Phát hiện kịp thời các sai phạm trong quá trình xử lý nghiệp vụ
- Bảo vệ đơn vị trước những thất thoát có thể tránh
ại
họ
cK
in
h
- Đảm bảo việc chấp hành chính sách kinh doanh
1.2.3. Sự cần thiết của hệ thống kiểm soát nội bộ
Trong bất kỳ tổ chức nào, dưới góc nhìn của nhà quản lý, cũng cần có hai hệ
thống chạy song song. Thứ nhất đó là hệ thống đáp ứng yêu cầu kinh doanh, bao gồm
các phòng ban chức năng, các quy trình thủ tục, các công việc cần thiết để phục vụ cho
nhu cầu kinh doanh của tổ chức. Tuy nhiên, bất kỳ công việc nào, quy trình nào thực
hiện ở trên cũng đều đối diện với những nguy cơ, sự cố, hay rủi ro tác động làm ảnh
Đ
hưởng đến khả năng hoàn thành mục tiêu của công việc.
Nhằm giảm rủi ro cho tổ chức ở ngưỡng chấp nhận được, hệ thống thứ hai – kiểm
soát nội bộ, được thiết lập trên cơ sở các biện pháp, chính sách, thủ tục, tinh thần, giá
trị, chức năng, thẩm quyền của những người liên quan và trở thành phương tiện sống
còn trong hoạt động của mọi DN, giúp DN nâng cao năng lực, cải tiến hiệu quả hoạt
động, hạn chế các sự cố, và hoàn thành mục tiêu của tổ chức.
KSNB chỉ thực sự hữu hiệu nhất khi nó được xây dựng như một phần cơ bản nhất
trong một DN chứ không phải là một hoạt động bổ sung hoặc là một gánh nặng bị áp
đặt bởi các cơ quan quản lý hay thủ tục hành chính. DN cần phải xây dựng một hệ
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hạnh
7
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
thống KSNB đầy đủ bao gồm cả quá trình, thủ tục, chính sách và quan trọng nhất
chính là con người.
1.2.4. Các yếu tố của hệ thống kiểm soát nội bộ
1.2.4.1. Môi trường kiểm soát
Môi trường kiểm soát phản ánh sắc thái chung của một đơn vị, nó chi phối ý thức
kiểm soát của mọi thành viên trong đơn vị và là nền tảng đối với các bộ phận khác của
KSNB. Các nhân tố chính thuộc về môi trường kiểm soát:
Tính chính trực và giá trị đạo đức
Một hệ thống KSNB có hiệu quả hay không trước tiên nó phụ thuộc vào tính chính
tế
H
uế
trực và việc tôn trọng các giá trị đạo đức của những người liên quan đến các công việc
kiểm soát. Vì thế, điều cần thiết mà các nhà quản lý cao cấp cần phải làm là xây dựng
được một hệ thống những chuẩn mực về đạo đức và các cách cư xử đúng đắn trong những
trường hợp cụ thể để có thể ngăn chặn các hành vi thiếu đạo đức của nhân viên.
ại
họ
cK
in
h
Đồng thời, nhà quản lý cũng cần phải cư xử một cách đúng đắn, làm gương cho
cấp dưới về việc tuân thủ các chuẩn mực, phổ biến nó cho mọi thành viên được biết và
tuân theo bằng các thể thức thích hợp.
Một cách khác để nâng cao tính chính trực và sự tôn trọng các giá trị đạo đức là
nhà quản lý cần phải loại trừ hoặc giảm thiểu những sức ép công viêc hay tạo ra những
điều kiện thuận lợi để nhân viên có thể thực hiện những hành vi thiếu trung thực.
Đảm bảo về năng lực
Đ
Là sự đảm bảo cho nhân viên có được những kỹ năng, hiểu biết cần thiết để thực
hiện nhiệm vụ của mình. Do đó nhà quản lý chỉ nên tuyển dụng các nhân viên có trình
độ và kinh nghiệm phù hợp với nhiệm vụ được giao, đồng thời nhà quản lý cũng cần
phải thường xuyên giám sát, đào tạo nâng cao trình độ của nhân viên để tạo môi
trường làm việc chuyên nghiệp, hiệu quả hơn.
Hội đồng quản trị và Ủy ban kiểm toán
Hội đồng Quản trị và Ủy ban kiểm toán là những thành viên có kinh nghiệm, uy
tín trong DN. Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị, gồm những thành viên
trong và ngoài Hội đồng quản trị nhưng không tham gia vào việc điều hành DN.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hạnh
8
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Ủy ban kiểm toán không tham gia vào việc điều hành đơn vị mà có vai trò trong
việc thực hiện các mục tiêu, giám sát việc tuân thủ pháp luật, giám sát việc lập báo cáo
tài chính, đảm bảo sự độc lập của kiểm toán nội bộ với các bộ phận quản lý trong
doanh nghiêp. Ở Việt Nam, Luật DN 2005 quy định một số loại hình công ty phải có
Ban kiểm soát trực thuộc Đại hội đồng cổ đông và đóng vai trò như Ủy ban kiểm toán.
Triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý.
Triết lý quản lý thể hiện qua quan điểm và nhận thức của người quản lý, phong
cách điều hành lại thể hiện qua cá tính, tư cách và thái độ của họ khi điều hành đơn vị.
Sự khác biệt về triết lý quản lý và phong cách điều hành có thể ảnh hưởng lớn đến môi
tế
H
uế
trường kiểm soát và tác động đến việc thực hiện mục tiêu của đơn vị. Triết lý quản lý
và phong cách điều hành cũng được phản ánh trong cách thức nhà quản lý: cách thức
tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với nhân viên hay cách thức điều hành công việc theo một
trật tự đã được xác định trong cơ cấu tổ chức của đơn vị.
ại
họ
cK
in
h
Cơ cấu tổ chức.
Cơ cấu tổ chức thực chất là sự phân chia trách nhiệm và quyền hạn giữa các bộ
phận trong đơn vị nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra. Điều này có nghĩa là một cơ
cấu tổ chức phù hợp sẽ là cơ sở cho việc lập kế hoạch, điều hành, kiểm soát và giám
sát các hoạt động của đơn vị. Tuy nhiên, việc phân chia cơ cấu tổ chức của đơn vị sẽ
tùy thuộc vào quy mô và tính chất hoạt động của đơn vị.
Cách thức phân định quyền hạn và trách nhiệm.
Đ
Phân định quyền hạn và trách nhiệm được xem là phần mở rộng của cơ cấu tổ
chức. Nó cụ thể hóa về quyền hạn và trách nhiệm của từng thành viên trong các hoạt
động của đơn vị; mỗi người phải tự hiểu rằng mọi hoạt động của họ sẽ ảnh hưởng đến
người khác như thế nào; và họ sẽ phụ trách cụ thể công việc gì. Vì thế để nhân viên có
thể thực hiện tốt quyền hạn và trách nhiệm của mình thì nhà quản lý cần thể chế hóa
bằng văn bản cụ thể cho mỗi cá nhân, mỗi vị trí trong đơn vị.
Chính sách nhân sự.
Là các chính sách và thủ tục của nhà quản lý về việc tuyển dụng, huấn luyện, bổ
nhiệm, đánh giá, sa thải, đề bạt và khen thưởng cho các nhân viên. Chính sách nhân sự
có ảnh hưởng đáng kể đến sự hữu hiệu của môi trường kiểm soát.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hạnh
9
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1.2.4.2. Đánh giá rủi ro
Tất cả các hoạt động đang diễn ra trong đơn vị đều có thể phát sinh những rủi ro
và khó có thể kiểm soát hết tất cả những rủi ro đó. Vì vậy, các nhà quản lý phải thận
trọng khi xác định và phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro làm cho những
mục tiêu có thể không thực hiện được, đồng thời cũng phải cố gắng kiểm soát những
rủi ro này.
Việc đầu tiên thiết yếu mà nhà quản lý cần phải làm trong việc đánh giá rủi ro là
xác định được chính xác mục tiêu của đơn vị. Đó là việc đưa ra sứ mệnh, hoạch định
các mục tiêu chiến lược cũng như những chỉ tiêu phải đạt được trong ngắn, trung và
những rủi ro. Đó có thể là:
tế
H
uế
dài hạn. Sau đó nhà quản lý cần phải tìm hiểu được những nguyên nhân làm xuất hiện
- Những thay đổi trong cơ chế của tổ chức hoặc môi trường họat động.
- Sự thay đổi nhân sự.
ại
họ
cK
in
h
- Việc tiến hành nghiên cứu mới hoặc sửa đổi hệ thống thông tin.
- Sự tăng trưởng nhanh chóng của đơn vị.
- Những thay đổi về kỹ thuật ảnh hưởng đến quá trình sản xuất sản phẩm
- Mở rộng hoặc thanh lý hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị ở nước ngoài.
- Áp dụng nguyên tắc kế toán mới.
Ngoài việc nhận định những nguyên tắc như trên, các nhà quản lý nhất thiết phải
đánh giá những rủi ro trong phạm vi hoạt động kinh doanh của đơn vị, vì trong những
Đ
vấn đề kế toán tài chính và lập báo cáo có sự khác biệt rất lớn giữa các ngành (công
nghiệp, ngân hàng, bảo hiểm…), cũng như giữa các đơn vị cùng ngành. Để phát hiện
ra được nguyên nhân gây ra rủi ro, nhà quản lý có thể sử dụng nhiều phương pháp
khác nhau như dự báo, phân tích dữ liệu, rà soát hoạt động thường xuyên. Với các DN
vừa và nhỏ, nhà quản lý có thể tiếp xúc trực tiếp với KH, ngân hàng và tổ chức các
cuộc họp nội bộ. Sau khi xác định được nguyên nhân, nhà quản lý cần phải phân tích
và đánh giá rủi ro để từ đó tìm được các biện pháp có thể sử dụng để đối phó.
1.2.4.3. Hoạt động kiểm soát
Hoạt động kiểm soát là những chính sách và thủ tục để đảm bảo cho các chỉ thị
của nhà quản lý được thực hiện. Các chính sách và thủ tục này giúp thực thi những
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hạnh
10
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
hành động với mục đích chính là giúp kiểm soát các rủi ro mà đơn vị đang hay có thể
gặp phải. Có nhiều loại hoạt động kiểm soát khác nhau có thể được thực hiện. Những
hoạt động kiểm soát chủ yếu trong đơn vị gồm:
Phân chia trách nhiệm đầy đủ:
Phân chia trách nhiệm là quy định không cho phép một thành viên nào được giải
quyết mọi mặt của nghiệp vụ từ khi hình thành cho đến khi kết thúc.
Mục đích phân chia trách nhiệm nhằm để các nhân viên kiểm soát lẫn nhau.
Thông qua sự giám sát này các nhân viên sẽ đảm bảo việc tuân thủ chính sách trong
công việc được thực hiện một cách nghiêm ngặt, giảm thiểu sai phạm có thể xáy ra.
tạo ra môi trường làm việc lành mạnh.
tế
H
uế
Việc phân chia này cũng giúp DN giảm thiểu được cơ hội gian lận của một nhân viên,
Ví dụ như trong DN các chức năng như thủ quỹ, kế toán, thủ kho phải tách biệt
nhau hay người phê chuẩn và người thực hiện nghiệp vụ cũng phải tách biệt.
ại
họ
cK
in
h
Kiểm soát quá trình xử lý thông tin và các nghiệp vụ:
Để thông tin đáng tin cậy cần phải thực hiện nhiều hoạt động kiểm soát nhằm
kiểm tra tính xác thực, đầy đủ và việc phê chuẩn các nghiệp vụ. Khi kiểm soát quá
trình xử lý thông tin, cần đảm bảo rằng:
Phải có một hệ thống chứng từ, sổ sách tốt: Cần chú ý đến các vấn đề sau:
- Các chứng từ phải được đánh số liên tục trước khi sử dụng để có thể kiểm soát,
tránh thất lạc và dễ dàng truy cập khi cần thiết.
Đ
- Chứng từ cần được lập ngay khi nghiệp vụ vừa xảy ra, hoặc càng sớm càng tốt.
- Cần thiết kế chứng từ đơn giản, rõ ràng dễ hiểu và có thể sử dụng cho nhiều nghiệp vụ.
- Tổ chức luân chuyển chứng từ khoa học, kịp thời: chứng từ chỉ đi qua các bộ phận
có liên quan và phải được xử lý nhanh chóng.
- Quy định nguyên tắc ghi chép, có chữ ký xét duyệt của người kiểm soát…
- Tổ chức lưu trữ, bảo quản tài liệu kế toán khoa học, an toàn, đúng quy định và dễ
dàng truy cập khi cần thiết.
Phê chuẩn đúng đắn cho các nghiệp vụ hoặc hoạt động:
Cần đảm bảo là tất cả các nghiệp vụ hoặc hoạt động phải được phê chuẩn bởi một
nhân viên quản lý trong phạm vi quyền hạn cho phép.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hạnh
11
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
- Phê chuẩn chung: Là trường hợp người quản lý ban hành các chính sách để áp
dụng cho toàn đơn vị.
- Phê chuẩn cụ thể: Là trường hợp người quản lý xét duyệt từng nghiệp vụ đặc biệt
phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Kiểm soát hiện vật:
Hoạt động này được thực hiện cho các lọai sổ sách và tài sản, những ấn chỉ đã
được đánh số trước nhưng chưa sử dụng, các chương trình tin học và những hồ sơ dữ
liệu. Chỉ những người được ủy quyền mới được phép tiếp cận với tài sản của đơn vị.
DN cần thường xuyên đối chiếu sổ sách và tài sản thực tế để kịp thời tìm ra được
những chênh lệch có thể xảy ra, điều tra nguyên nhân từ đó có thể đưa ra được biện
xảy ra trong quá trình bảo quản, sử dụng.
Kiểm tra độc lập việc thực hiện:
tế
H
uế
pháp tối ưu nhât để giảm thiểu những sai phạm như mất mát, hư hỏng, trộm cắp có thể
Là việc kiểm tra được tiến hành bởi các cá nhân (hoặc bộ phận) khác với các cá
ại
họ
cK
in
h
nhân hoặc bộ phận đang thực hiện nghiệp vụ. Yêu cầu quan trọng đối với những thành
viên thực hiện kiểm tra là họ phải độc lập với đối tượng được kiểm tra. Sự hữu hiệu
của hoạt động này sẽ mất đi nếu người thực hiện thẩm tra không độc lập vì bất kỳ lý
do nào. Việc kiểm tra độc lập sẽ giúp cho hệ thống kiểm soát nội bộ được đánh giá
một cách đúng đắn hơn, thông qua đây DN cũng sẽ giảm bớt được những rủi ro có thể
xảy ra khi có sự thông đồng của các nhân viên.
Soát xét lại việc thực hiện:
Đ
Hoạt động này chính là xem xét lại những việc đã được thực hiện bằng cách so
sánh số thực tế với số liệu kế hoạch, dự toán, kỳ trước, và các dữ liệu khác có liên
quan như những thông tin không có tính chất tài chính, đồng thời còn xem xét trong
mối liên hệ với tổng thể để đánh giá quá trình thực hiện. Soát xét lại quá trình thực
hiện giúp nhà quản lý biết được một cách tổng quát là mọi thành viên có theo đuổi
mục tiêu của đơn vị một cách hữu hiệu và hiệu quả hay không. Nhờ thường xuyên
nghiên cứu về những vấn đề bất thường xảy ra trong quá trình thực hiện, nhà quản lý
có thể thay đổi kịp thời chiến lược hoặc kế hoạch hay những điều chỉnh thích hợp.
1.2.4.4. Thông tin và truyền thông
Thông tin và truyền thông có nghĩa là các kế hoạch, môi trường kiểm soát, rủi ro,
các hoạt động kiểm soát và các việc thực hiện chúng phải được thông tin lên cấp trên
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hạnh
12
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
và thông báo xuống mọi cấp, ban ngành, bộ phận trong DN để mọi người đều biết và
thực hiện.
Thông tin và truyền thông gồm hai thành phần gắn kết với nhau. Đó là hệ thống thu
nhận, xử lý, ghi chép thông tin và hệ thống báo cáo thông tin trong nội bộ và bên ngoài.
Thông tin:
Thông tin cần thiết cho mọi cấp trong DN để sản xuất kinh doanh và thỏa mãn các
mục tiêu về hoạt động kinh doanh, BCTC và tính tuân thủ. Mọi thông tin được sử
dụng trong DN có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.
Hệ thống thông tin:
tế
H
uế
Thông tin được thu nhập, xử lý bởi hệ thống thông tin. Thông tin có thể chính
thức hoặc không chính thức. Hệ thống thông tin không chỉ nhận dạng, nắm bắt các
thông tin cần thiết về tài chính, phi tài chính mà nó còn đánh giá và báo cáo về những
thông tin đó theo một trình tự để việc quản lý các hoạt động của DN có hiệu quả.
ại
họ
cK
in
h
Chất lượng thông tin:
Chất lượng thông tin ảnh hưởng đến khả năng của nhà quản lý để ra quyết định và
kiểm soát hoạt động của DN. Chất lượng thông tin chỉ ra sự đầy đủ các dữ liệu thích
hợp trong báo cáo. Chất lượng thông tin bao gồm:
- Thông tin thích hợp.
- Thông tin được cung cấp ngay khi cần.
- Thông tin được cập nhật kip thời.
Đ
- Thông tin chính xác.
- Thông tin có thể tiếp cận dễ dàng bởi người có thẩm quyền.
Chiến lược thông tin
DN cần thực hiện thu nhập thông tin bên trong và bên ngoài DN, sau đó cung cấp
cho người quản lý những báo cáo cần thiết về kết quả hoạt động liên quan đến các mục
tiêu được đề ra của DN.
Việc cải tiến và phát triển hệ thống thông tin phải dựa vào kế hoạch chiến lược liên
quan đến toàn bộ chiến lược của DN và đáp ứng các mục tiêu ngày càng phát triển.
Hệ thống thông tin sẽ phát triển nếu có sự hỗ trợ cụ thể của nhà quản lý bằng các
nguồn lực thích hợp bao gồm nhân lực và tài chính.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hạnh
13
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Truyền thông:
Truyền thông là thuộc tính vốn có của hệ thống thông tin. Truyền thông là việc
cung cấp thông tin trong đơn vị (từ cấp trên xuống cấp dưới, từ cấp dưới lên cấp trên,
hoặc giữa các bộ phận có quan hệ hàng ngang) và với bên ngoài. KSNB là hữu hiệu
khi các thông tin trung thực, đáng tin cậy và quá trình truyền thông được thực hiện
chính xác, kịp thời.
Các phương tiện dùng trong truyền thông rất đa dạng như: bản chỉ dẫn thực hiện,
thư báo, thông báo, băng hình, truyền miệng qua các kỳ họp, các buổi hội thảo... Một
phương tiện truyền thông khác có tác động mạnh là hành động của những nhà quản lý.
tế
H
uế
Truyền thông bên trong DN:
Nhiệm vụ quản lý tài chính và các hoạt động quan trọng đòi hỏi thông tin được
cung cấp một cách rõ ràng và chính xác từ các nhà quản lý cấp cao để các nhân viên
cấp dưới thực hiện nghiêm túc.
ại
họ
cK
in
h
Song song với phương tiện truyền thông từ trên xuống, các nhà quản lý cũng cần phải
lắng nghe các thông tin phản hồi từ dưới lên để hoạt động của DN đạt hiệu quả cao.
Truyền thông bên ngoài DN:
Việc truyền thông không chỉ cần thiết bên trong mà còn cả bên ngoài DN. Cổ
đông, người phân tích tài chính, người lập pháp cung cấp những yêu cầu của họ và họ
có thể hiểu được những khó khăn mà DN phải đối phó. KH và người cung cấp có thể
cung cấp những thông tin quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh, làm cho DN
Đ
có khả năng đáp ứng những nhu cầu ngày càng phát triển của thị trường.
1.2.4.5. Hệ thống giám sát
Giám sát là bộ phận cuối cùng của KSNB, là một quá trình đánh giá chất lượng
của hệ thống KSNB trong suốt thời kì hoạt động để có các điều chỉnh và cải tiến thích
hợp. Giám sát có một vai trò quan trọng, nó giúp KSNB luôn duy trì sự hữu hiệu qua
các thời kì khác nhau. Quá trình giám sát được thực hiện bởi những người có trách
nhiệm nhằm đánh giá việc thiết lập và thực hiện các thủ tục kiểm soát. Giám sát được
thực hiện ở mọi hoạt động trong DN và theo hai cách: Giám sát thường xuyên và giám
sát định kì.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hạnh
14
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Giám sát thường xuyên:
Giám sát thường xuyên diễn ra ngay trong quá trình hoạt động của DN, do các nhà
quản lý và nhân viên thực hiện trách nhiệm của mình. Giám sát thường xuyên thường
được áp dụng cho những yếu tố quan trọng trong KSNB.
Đánh giá định kì
Đánh giá định kì được thực hiện thông qua chức năng KSNB và kiểm toán độc
lập. Qua đó phát hiện kịp thời những yếu kém trong hệ thống và đưa ra biện pháp hoàn
thiện. Phạm vi và tần suất giám sát phụ thuộc vào mức độ rủi ro.
Việc đánh giá hệ thống KSNB tự bản thân nó cũng là một quy trình. Người
nào để hệ thống thực sự hoạt động.
tế
H
uế
đánh giá phải am hiểu mọi hoạt động của hệ thống KSNB, phải xác định được làm thế
1.2.5. Hạn chế tiềm tàng của kiểm soát nội bộ
Một hệ thống KSNB dù có được xây dựng một cách chặt chẽ đi nữa thì luôn tiềm
ại
họ
cK
in
h
ẩn trong nó những hạn chế tiềm tàng.
Quan hệ lợi ích – chi phí
Đầu tiên phải kể đến là mối quan hệ giữa lợi ích thu được và chi phí bỏ ra. Như
ta đã biết muốn xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ tốt, DN cần xây dựng một cách
chi tiết cụ thể nhất về cách thức thực hiện, người thực hiện và biện pháp để quản lý,
điều này sẽ làm tốn rất nhiều chi phí cho DN. Tuy lợi ích của kiểm soát nội bộ là rất
rõ ràng nhưng DN lại phải bỏ ra một lượng chi phí không hề ít. Vì thế nhiều DN để
Đ
tìm kiếm lợi nhuận hoặc do hoàn cảnh bắt buộc đã phải đánh đổi giữa những lợi ích
đạt được và chi phí bỏ ra. Chính điều này sẽ giảm đi tính hữu hiệu của kiểm soát nội
bộ và cũng là hạn chế tiềm tàng lớn nhất.
Sự thông đồng
Sự thông đồng thể hiện mối quan hệ giữa người với người để thong qua đó thực
hiện những hành vi xấu gây ảnh hưởng đến mục tiêu chung của DN. Trong một DN sự
thông đồng là không thê tránh khỏi, bởi con người là một thành phần của xã hội, nó
không thể là một cá thể độc lập, nó phụ thuộc vào các mối quan hệ xung quanh. Chính
bản chất của xã hội ngày nay, cộng thêm sự cám dỗ về những gì có thể gian lận được,
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hạnh
15
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
sự thông đồng giữa con người với con người là điều mà mỗi DN cần lưu ý và cần tìm
ra được biện pháp tối ưu nhất để giảm thiểu được khả năng đó có thể xảy ra.
Gian lận quản lý
Hạn chế tiềm tàng không chỉ xảy ra ở các nhân viên mà nó còn có thể xảy ra tại
chính bộ phận quản lý DN. Thực tế ta có thể thấy các vụ gian lận lớn thường xảy ra ở
bộ phận quản lý và mức độ cũng trầm trọng hơn so với các vụ gian lận của nhân viên.
Do người quản lý là những người có quyền hành ở công ty, nắm giữ các vị trí chủ
chốt, cơ hội gian lận cũng nhiều hơn. Vì thế, để giảm thiểu được hạn chế tiềm tàng
này, DN nên gắn chặt lợi ích của người quản lý vs DN đồng thời cũng nên có một bộ
tế
H
uế
phận độc lập kiểm tra lại các quyết định này.
Ngoài những hạn chế tiềm tàng kể trên thì trong DN những tình huống ngoài dự
kiến và việc con người quên lãng, nhầm lẫn…cũng có thể xảy ra rất nhiều đây cũng
chính là nguy cơ để tạo ra những hạn chế tiềm tàng khác trong hệ thống kiểm soát
ại
họ
cK
in
h
nội bộ.
1.3. Những vấn đề cơ bản về kiểm soát quy trình cho vay tại ngân hàng thương mại
1.3.1. Những vấn đề chung về cho vay KH DN
1.3.1.1. Các khái niệm
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân
hàng cho khách hang trong 1 thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho KH sử
Đ
dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích nhất định, trong khoảng thời gian nhất
định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi KH bắt đầu nhận vốn vay
cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thoả thuận trong hợp đồng tín
dụng giữa tổ chức tín dụng và KH
Kỳ hạn trả nợ là các khoảng thời gian trong thời hạn cho vay đã được thoả
thuận giữa tổ chức tín dụng và KH mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó KH phải trả
một phần hoặc toàn bộ vốn vay cho tổ chức tín dụng.
Rủi ro tín dụng: là nguy cơ bên đi vay không thể thanh toán cả gốc lẫn lãi theo
thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng. Rủi ro tín dụng là thuộc tính vốn có của
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hạnh
16
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
hoạt động cho vay và góp vốn, phát sinh trong tường hợp việc thanh toán bị trì hoãn
hoặc tồi tệ hơn là mất khả năng thanh toán. Điều này gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến
dòng luận chuyển tiền tệ và ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của ngân hàng.
1.3.1.2. Đặc trưng của tín dụng
• Quan hệ chuyển nhượng tạm thời
• Sự chuyển nhượng phải dựa trên cơ sở pháp lý như hợp đồng tín dụng, phụ lục hợp đồng...
• Hoàn trả trước khi đáo hạn
• Giá trị hoàn trả bao gồm cả vốn gốc, lãi, phí tín dụng
1.3.1.3. Nguyên tắc cho vay
tế
H
uế
• Được thực hiện dưới hình thức: tiền tệ và tài sản.
• Sử dụng vốn vay đúng mục đích theo thỏa thuận trong hợp đồng
• Hoàn trả nợ gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận
• Cho vay dựa trên phương án/ dự án đầu tư sản xuất kinh doanh có hiệu quả
ại
họ
cK
in
h
1.3.1.4. Điều kiện cho vay
• Có năng lực pháp luật dân sự; năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
• Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả
• Đủ khả năng tài chinh để đảm bảo khả năng trả nợ trong thời hạn cam kết.
• Có mục đích sử dụng vốn hợp pháp.
Đ
• Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của NHNN Việt Nam.
1.3.1.5. Quy trình cho vay
Quy trình cho vay là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của ngân hang trong việc
cấp tín dụng. Trong đó xây dựng các bước đi cụ thể theo một trình tự nhất định kể từ
khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của KH cho đến khi chấm dứt quan hệ tín dụng.
Quy trình tín dụng là 1 quá trình nhiều giai đoạn mang tính chất liên hoàn, theo
một trật tự nhất định, đồng thời có quan hệ chặt chẽ và gắn bó vs nhau.
Mỗi ngân hàng sẽ thiết lập ra một quy trình tín dụng riêng phù hợp với đặc điểm,
mục tiêu kinh doanh của mình. Tuy nhiên, các ngân hàng cũng dựa theo một khuôn
mẫu chung do ngân hàng nhà nước đề ra.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hồng Hạnh
17