Tải bản đầy đủ (.docx) (87 trang)

Phát triển tín dụng tài trợ thương mại xuất nhập khẩu tại NH TMCP đầu tư và phát triển việt nam khoá luận tốt nghiệp 562

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 87 trang )


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU TẠ
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Giáo viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Cẩm Thủy
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Hiền
Lớp

: TTQTA - K14

Chuyên ngành

: Thanh toán quốc tế

Khoa

: Ngân Hàng

HÀ NỘI 2015


Khóa luận tốt nghiệp

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp Phát triển tín dụng tài trợ thương mại tại
ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam là do em tự thực hiện dưới sự hướng
dẫn của cô giáo Nguyễn Thị Cẩm Thủy. Các số liệu và kết quả trong khóa luận là hồn
tồn trung thực.


Sinh viên
Nguyễn Thị Hiền

1


Khóa luận tốt nghiệp


LỜI
TỰCẢM
VIẾTƠN
TẮT
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành cô giáo TS. Nguyễn Thị Cẩm Thủy đã tận tình
giúp đỡ, chỉ bảo em hồn thành tốt bài khóa luận của mình. Suốt bốn năm học qua tại
trường Học viện Ngân Hàng, em xin cảm ơn sự dạy dỗ, dìu dắt của các thầy cơ giáo. Các
thầy cơ khơng chỉ giảng dạy kiến thức chuyên ngành mà còn tận tình chỉ bảo những kinh
nghiệm q báu trong cơng việc và cuộc sống.
Em cũng xin cảm ơn tập thể lớp K14TTQTA đã ln ủng hộ, giúp đỡ mình trong suốt
q trình học tập, rèn luyện trong suốt quá trình học tâp của mình.
Do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn cịn hạn chế nên bài khóa luận
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp ý chân thành từ các
thầy cơ giáo để bài khóa luận của em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

STT

Chữ viết tắt

Ý nghĩa


NHNN

Ngân hàng Nhà nước

^2

NHTM

Ngân hàng thương mại

^3

NH TMCP ĐT&PT

Ngân hàng thương mại cô phần Đầu tư và Phát triên
Việt Nam

VN

Sinh viên thực hiện

^4

BIDV

Nguyễn Thị Hiền
Tên giao dịch của Ngân hàng thương mại cô phần Đầu
tư và Phát triên Việt Nam


^5

XNK

Xuât nhập khâu

~6

LNTT

Lợi nhuận trước thuế



LNST

Lợi nhuận sau thuế

1

^ST

Số tiền

2


STT

Tên bảng, biểu đồ


Trang

Cơ Khóa
cấu tổ
chức của BIDV
luận tốt nghiệp

13

~2

2.1 Biểu đồ phát triển nhân sự 3DANH
năm 2012
- 2014
MỤC
BẢNG BIỂU

1

2.2 Biểu đồ: Số lượng mạng lưới truyền thống của BIDV 3
năm 2012 - 2014


15
16

1

Bảng 2.3: Ket quả Huy động vốn của BIDV qua 3 năm 2012 2014


18

1

Bảng 2.4: Ket quả hoạt động tín dụng của NH TMCP
ĐT&PT Việt Nam



~6

Bảng 2.5. Phân tích chất lượng nợ cho vay



Biểu đồ 2.6. Ket quả thu từ hoạt động dịch vụ

15
16
17

Bảng 2.7. Kết quả của một số dịch vụ của ngân hàng BIDV
~9

Bảng 2.8. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV,
Vietinbank qua 3 năm 2012 - 2014

19




Bảng 2.9. Dư nợ cho vay xuất nhập khẩu tại BIDV

19

3


4


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................................................1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI..............................................................4
1.1. Một số' vấn đề về xuất nhập khẩu......................................................................................................4
l.l.l.Sự cần thiết của hoạt động xuất nhập khẩu............................................................................................... 4
1. 1.2. Nhu cầu tài trợ xuất nhập khẩu............................................................................................................. 5
1.1.3.
Các nguồn tài trợ cho hoạt động xuất nhập khẩu....................................................................... 9
1.2. Một số' vấn đề về tín dụng tài trợ thương mại................................................................................10
1.2.1.
Tài trợ thương mại quốc tế........................................................................................................ 11
1.2.2.
Tín dụng...................................................................................................................................... 11
1.2.3.
Tín dụng tài trợ thương mại...................................................................................................... 12

1.2.4.
Vai trị của tín dụng tài trợ thương mại..................................................................................... 12
1.2.4.1. Đố'i với ngân hàng thương mại..........................................................................................12
1.2.4.2. Đố'i với doanh nghiệp.........................................................................................................13
1.2.4.3. Đố'i với nền kinh tế' đất nước............................................................................................13
1.2.5.
Đặc điểm của tín dụng tài trợ thương mại quố'c tế.................................................................. 14
1.2.6.
Các hình thức tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng thương mại ( chỉ xét đến tài trợ
tài chính trực tiếp).......................................................................................................................................... 15
1.2.6.1. Cho vay trong khn khổ thanh tốn bằng L/C.................................................................15
1.2.6.2. Cho vay trong khuôn khổ phương thức nhờ thu...............................................................17
1.2.6.3. Cho vay trên cơ sở hối phiếu..............................................................................................17
1.2.6.4. Tài trợ trên phương thức chuyển tiền................................................................................19
1.2.6.5. Bao thanh tốn tồn phần và bao thanh tốn từng phần.................................................19
TĨM TẮT CHƯƠNG 1.......................................................................................................................................21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)..................................................................................................................................22
2.1. Sơ lược về sự hình thành và phát triển của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.................22
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) một
số' năm gần đây..........................................................................................................................................30
2.2.1...................................................................................................................Hoạt động huy động vốn của BIDV
......................................................................................................................................................................... 30

1


Khóa luận tốt nghiệp
2.2.2.
2.2.3.

2.2.4.
2.2.5.
2.2.6.

Hoạt động tín dụng của BIDV..................................................................................................... 32
Hoạt động dịch vụ...................................................................................................................... 36
Hoạt động thẻ............................................................................................................................ 37
Các hoạt động khác.................................................................................................................... 38
Hiệu quả kinh doanh.................................................................................................................. 38
2.3. Thực trạng tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại NH TMCP ĐT&PT Việt Nam...................................39
2.3.1.
Bộ phận thực hiện hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu ...............................................39
2.3.2.
Nguyên tắc tài trợ tín dụng xuất nhập khẩu tại BIDV ................................................................ 41
2.3.2.1. Việc hỗ trợ tài chính phải trên cơ sở thẩm định rõ ràng khách hàng................................41
2.3.2.2. Vốn vay phải được cam kết hoàn cả gốc và lãi trả đúng thời hạn và giá trị......................42
2.3.2.3. Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích như đã cam kết như khi vay vốn, có hiệu quả
kinh tế ................................................................................................................................................44
2.3.3.
Một số hình thức tín dụng tài trợ thương mại của BIDV ..........................................................45
2.3.3.1. Cho vay hỗ trợ xuất khẩu....................................................................................................45
2.3.3.2. Chiết khấu hối phiếu địi nợ...............................................................................................45
2.3.3.3. Bao thanh tốn xuất khẩu..................................................................................................47
2.3.3.4. Tài trợ nhập khẩu đảm bảo bằng lô hàng nhập.................................................................47
2.3.4.
Thực trạng hoạt động tín dụng tài trợ thương mại của NH TMCP ĐT&PT VN (BIDV) .............48
2.3.4.1. Cho vay tài trợ xuất nhập khẩu...........................................................................................48
2.3.4.2. Bao thanh tốn....................................................................................................................51
2.4. Đánh giá hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu nhập khẩu tại NH TMCP ĐT&PT VN ( BIDV)..........53
2.4.1.

Những mặt tích cực đạt được................................................................................................... 53
2.4.2.
Những tồn tại và nguyên nhân.................................................................................................. 55
2.4.2.1. Những tồn tại......................................................................................................................55
2.4.2.2. Nguyên nhân ......................................................................................................................55
TÓM TẮT CHƯƠNG 2.......................................................................................................................................60
CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TÀI TRỢ XNK CỦA NHCT VN CHI NHÁNH
HOÀN KIẾM......................................................................................................................................................61
3.1. Định hướng hoạt động năm 2015 của NH TMCP ĐT&PT VN (BIDV)...............................................61
3.1.1.
Định hướng chung..................................................................................................................... 61
3.2. Phương hướng trong hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu.................................................................62
3.3. Giải pháp hồn thiện hoạt động tín dụng tài trợ XNK tại NH TMCP ĐT&PT....................................62

2


Khóa luận tốt nghiệp
3.3.1.

Nhóm giải pháp về quản trị điều hành...................................................................................... 63
3.3.1.1 Đẩy mạnh hoạt động huy động vốn.......................................................................................63
3.3.1.2. Định hướng chiến lược tài trợ............................................................................................63

3.3.2.

Nhóm giải pháp về nghiệp vụ tín dụng tài trợ XNK ...................................................................64
3.3.2.1. Nâng cao chất lượng thẩm định dự án XNK.......................................................................64
3.3.2.2. Quản lý tài sản thế chấp cầm cố.........................................................................................66
3.3.2.3. Quản lý rủi ro trong tín dụng tài trợ XNK...........................................................................66


3.3.3.

Chiến lược con người và công nghệ ngân hàng........................................................................67
3.3.3.1. Hiện đại hố cơng nghệ ngân hàng....................................................................................67
3.3.3.2. Đào tạo, tuyển chọn cán bộ tín dụng.................................................................................68

3.3.4.

Chính sách khách hàng............................................................................................................... 69
3.4. Khuyến nghị.......................................................................................................................................70

3.4.1.

Đối với các cơ quan quản lý vĩ mô............................................................................................. 70

3.4.2.

Đối với NH TMCP ĐT&PT Việt Nam........................................................................................... 71

3.4.3.

Đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh XNK.................................................................72

TÓM TẮT CHƯƠNG 3.......................................................................................................................................74
KẾT LUẬN.........................................................................................................................................................75
Tài liệu tham khảo...........................................................................................................................................76

3



Khóa luận tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Theo số liệu của Bộ Cơng thương, tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước
năm 2014 ước đạt 150 tỷ USD, vượt 3,16 điểm phần trăm so với kế hoạch (kế hoạch năm
là 145,4 tỷ USD) và tăng 13,6% so với năm 2013 (tương ứng tăng 18 tỷ USD). Từ năm
2012, VN bắt đầu chuyển sang vị thế xuất siêu trong quan hệ thương mại với các nước
trên thế giới. Năm 2012, cả nước xuất siêu 749 triệu USD; năm 2013 xuất siêu 300.000
USD và năm 2014 ước xuất siêu 1,984 tỷ USD.
Có thể thấy đó là những điểm sáng trong tình hình xuất nhập khẩu của nước ta những
năm gần đây. Với số lượng hơn một triệu doanh nghiệp xuất nhập khẩu, các ngân hàng
thương mại có thể phát triển và hỗ trợ các dịch vụ thanh toán quốc tế và tài trợ thương
mại đáp ứng sự phát triển ngày càng tăng của thị trường này. Có rất nhiều hình thức tài
trợ thương mại nhưng do thời gian và kiến thức có hạn nên trong bài nghiên cứu tập trung
vào tín dụng tài trợ thương mại bằng cách hỗ trợ tài chính trực tiếp từ ngân hàng thương
mại đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
Lý do chọn đề tài
Với sự hội nhập kinh tế mạnh mẽ của Việt Nam trong suốt những năm vừa qua, việc
xuất nhập khẩu hàng hóa dịch vụ ngày càng được chú trọng và phát triển mạnh mẽ. Các
doanh nghiệp không chỉ muốn những sản phẩm hàng hóa dịch vụ của mình được biết đến
trong nước mà cịn muốn đưa sản phẩm của mình ra với thế giới.
Việt Nam là nước giàu tài nguyên thiên nhiên, điều kiện thời tiết phong phú, đa dạng,
con người thông minh, cần cù, nhiệt huyết cùng với sự hội nhập ngày càng sâu rộng với
quốc tế, các doanh nghiệp xuất nhập khẩu ngày càng đẩy mạnh đa dạng hóa các sản phẩm
dịch vụ xuất khẩu ra nước ngoài. Đồng thời nước ta cũng có nhu cầu rất lớn về các sản
phẩm mà trong nước chưa thể sản xuất ra hoặc hiệu quả sản xuất chưa cao như máy móc
thiết bị, dây chuyền sản xuất, cơng nghệ tiên tiến phục vụ chính nhu cầu sản xuất và tiêu
dung trong nước. Do đó chính phủ ln ln có những chính sách, biện pháp hỗ trợ, giúp


1


Khóa luận tốt nghiệp

đỡ nhằm tạo điều kiện phát triển cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Nhưng không
phải lúc nào các doanh nghiệp cũng đủ vốn đáp ứng kịp thời cho nhu cầu của mình cộng
với việc khó khăn khi tự mình huy động vốn trực tiếp trên thị trường tài chính Việt Nam
nên các ngân hàng thương mại chính là sự lựa chọn tốt cho các doanh nghiệp để bổ sung
vốn cho mình. Các doanh nghiệp ln là khách hàng lớn của ngân hàng được tư vấn, phục
vụ các dịch vụ tài chính với chất lượng cao nhất. Ngân hàng thường dùng các biện pháp
tài trợ thượng mại phù hợp với các nhu cầu của doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Đó là
những chính sách, biện pháp một cách chức tiếp hoặc gián tiếp nhằm tạo ra điều kiện tài
chính tốt nhất cho doanh nghiệp như tư vấn, cho vay đáp ứng thanh toán, mở L/C, bảo
lãnh, bao thanh toán, ...
Vốn là một trong những yếu tố quan trọng nhất tạo ra sự thành bại của doanh nghiệp
trong quá trình kinh doanh. Bổ sung nguồn vốn một cách trực tiếp cho doanh nghiệp là
một chức năng, nghiệp vụ quan trọng của ngân hàng cũng là cách trực tiếp nhất tài trợ cho
một doanh nghiệp. Do thời gian và kiến thức có hạn nên em lựa chọn đề tài này để nghiên
cứu những hình thức tài trợ vốn trực tiếp cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu của ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Hồn Kiếm.
Muc tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu về các hình thức tài trợ vốn trực tiếp cho các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu tại ngân hàng
Tìm hiểu tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng
Đề ra một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tài trợ vốn trực tiếp cho
các doanh nghiệp xuất nhập khẩu
Pham vi nghiên cứu
Bài nghiên cứu tìm hiểu trong phạm vi các dịch vụ tài trợ vốn trực tiếp cho doanh
nghiệp xuất nhập khẩu. Phạm vi tìm hiểu thực tế là ngân hàng TMCP Cơng thương Việt

Nam chi nhánh Hồn Kiếm.

2


Khóa luận tốt nghiệp

Phương pháp nghiên cứu
a, phương pháp thu thập dữ liệu
Các dữ liệu về quy trình tài trợ, kết quả tài trợ cho doanh nghiệp được thu thập từ
các báo cáo của ngân hàng trong ba năm gần đây. Ngoài ra các dữ liệu, số liệu khác về tài
trợ thương mại xuất nhập khẩu được thu thập trên các báo, internet,...
b, phương pháp phân tích số liệu
Dữ liệu sau khi thu thập được sẽ được so sánh, đánh giá phân tích qua các năm và
so với tình hình chung của việc tài trợ thương mại của ngân hàng để đưa ra kết luận và đề
ra một số giải pháp
Ý nghĩa nghiên cứu
-

Nắm được các hình thức tài trợ vốn trực tiếp của ngân hàng cho các doanh nghiệp
xuất nhập khẩu
Giúp ngân hàng phát triển các dịch vụ này hơn nữa để phục vụ tốt hơn nhu cầu của
các doanh nghiệp xuất nhập khẩu

3


Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI

1.1.

Một số vấn đề về xuất nhập khẩu

l.l.l.Sự cần thiết của hoạt động xuất nhập khẩu
Bất kì một quốc gia nào muốn phát triển kinh tế đều không thể dựa vào chỉ bản thân
sự
sản xuất của quốc gia đó mà phải có quan hệ thương mại với các quốc gia khác. Điều kiện
về địa hình, thời tiết, thiên nhiên, con người, công nghệ,.. đã tạo ra sự khác biệt cho mỗi
quốc gia và tạo ra những sản phẩm mà quốc gia đó có ưu thế về sản xuất. Ví dụ: Việt
Nam có ưu thế sản xuất nông sản để xuất khẩu, các nước trung đông có ưu thế về tài
nguyên dầu mỏ.
Hoạt động thương mại quốc tế thông qua mối quan hệ rộng rãi vượt qua phạm vi biên
giới quốc gia sẽ là cầu nối kinh tế của quốc gia đối với nền kinh tế thế giới và thúc đẩy sự
hội nhập kinh tế tại các khu vực và trên toàn thế giới.
Thương mại quốc tế gồm hai bộ phận cấu thành chính là nhập khẩu và xuất khẩu. Vai
trò của xuất nhập khẩu đối với nền kinh tế quốc gia:
Xuất khẩu
-Đem lại nguồn thu ngoại tệ cho đất nước, giúp ổn định thị trường tiền tệ, cán cân
thanh toán quốc tế.
-Tạo sự chuyển dịch kinh tế, do chú trọng đến những sản phẩm xuất khẩu đạt giá trị
kinh tế cao. Tạo công ăn việc làm cho người dân, giảm tỷ lệ thất nghiệp trong nước
-Trong môi trường kinh tế thế giới đầy thách thức và cạnh tranh, các doanh nghiệp
càng cần phải nâng cao chất lượng sản phẩm của mình, nâng cao hiệu quả sản xuất, cắt
giảm chi phí tối đa do đó càng đẩy mạnh được sự phát triển của các ngành sản xuất trong
nước
-Tạo quan hệ thương mại với các quốc gia khác trên thế giới từ đó giúp cho việc nhập
khẩu trở nên có nhiều thuận lợi hơn.
Nhập khẩu


4


Khóa luận tốt nghiệp

-Tạo nguồn cung cấp hàng hóa mà quốc gia thiếu hụt không sản xuất được hoặc hiệu
quả sản xuất không cao phục vụ nhu cầu của nhân dân. Từ đó tạo ổn định cung cầu hàng
hóa trong nước, ổn định kinh tế vĩ mô.
-Nhập khẩu đẩy mạnh quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, đổi mới công nghệ
tạo thuận lợi cho sản xuất phát triển.
-Nhập khẩu cũng tạo thuận lợi cho xuất khẩu phát triển khi nhập những thiết bị máy
móc cơng nghệ, ngun liệu phục vụ sản xuất hàng hóa dịch vụ để xuất khẩu
1. 1.2. Nhu cầu tài trợ xuất nhập khẩu.
Như đã nói ở trên, trong nền kinh tế mở các doanh nghiệp luôn phải đối đầu với sự
cạnh tranh gay gắt. Họ không chỉ phải cạnh tranh với các nhà sản xuất trong nước mà còn
phải cạnh tranh với các đối thủ nước ngoài. Để chiến thắng trong cạnh tranh, ngồi việc
cần thiết phải có sự hỗ trợ của Nhà nước như sự ưu đãi về thuế, sự điều chỉnh tỉ giá hối
đối phù hợp... các doanh nghiệp cịn cần phải có một tiềm lực tài chính mạnh để thực
hiện các hoạt động như đổi mới dây chuyền công nghệ, mua sắm máy móc hiện đại, mua
sắm nguyên vật liệu, cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành... Song trên thực
tế do khả năng tài chính có hạn nên hầu hết các doanh nghiệp đều cần có sự hỗ trợ từ bên
ngoài.
Nhu cầu tài trợ cho hoạt động XNK nảy sinh từ những địi hỏi đó và nó gắn liền với
các giai đoạn của hoạt động này.
- Xuất khẩu hàng hoá từ các nước phát triển sang các nước đang phát triển chủ yếu là
hàng hoá tư liệu sản xuất như máy móc thiết bị, kỹ thuật, cơng nghệ. Đây là những hàng
hố mà để hồn thành hoạt động xuất khẩu cần phải trải qua nhiều giai đoạn khác nhau từ
phân tích nhu cầu, ký kết hợp đồng, sản xuất cung ứng, lắp ráp chạy thử... đến thanh toán
tiền hàng. Nhu cầu tài trợ thường để đáp ứng các chi phí cho quảng cáo, thiết kế mẫu mã,
sản xuất và cung cấp cơng trình.


5


Khóa luận tốt nghiệp

Xuất khẩu hàng hố từ các nước đang phát triển sang các nước phát triển chủ yếu là
các mặt như nông, lâm, thuỷ hải sản, hàng thô hay mới qua sơ chế... Và nhu cầu tài trợ
thường là để thu mua chế biến xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu vốn tạm thời.
Để có cái nhìn tổng qt về nhu cầu tài trợ nảy sinh trong hoạt động XNK ta sẽ xem
xét nhu cầu tài trợ của các nhà xuất khẩu và nhập khẩu hình thành trong cùng một hoạt
động XNK hàng hố máy móc, thiết bị kĩ thuật, công nghệ.
* Nhu cầu tài trợ cho xuất khẩu
Việc thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hố máy móc thiết bị thường kéo dài từ nhiều
tháng cho tới vài năm, do đ? thông thường nhu cầu tài trợ thường nảy sinh ở nhi?u giai
đoạn khác nhau. Cụ thể:
Giai đoạn phân tích nhu cầu, thiết kế, tìm kiếm khách hàng, đại diện tại các hội chợ,
đàm phán sơ bộ, lập kế hoạch: Để hoàn thành tốt giai đoạn này các chuyên gia phải thực
hiện các chuyến đi dài ngày và tiến hành nhiều cuộc đàm phán, phải làm ra hàng mẫu và
mơ hình để trưng bày, giới thiệu. Sau đó họ cịn phải hồn tất các tài liệu thiết kế và tính
tốn chính xác cho đàm phán hợp đồng. Chi phí cho những hoạt động này khơng phải
nhỏ, đặc biệt với các cơ sở kinh doanh tiềm lực tài chính còn hạn hẹp.
Giai đoạn ký kết hợp đồng: Trong trường hợp nhà xuất khẩu chưa có uy tín cao ở
nước ngồi, đối tác có thể u cầu một bảo đảm giao hàng hoặc bảo đảm hồn thành cơng
trình. Đảm bảo này sẽ có hiệu lực nếu việc giao hàng hoặc hồn thành cơng trình khơng
đúng như thoả thuận.
Trường hợp khác, nếu nhà xuất khẩu cần tiền đặt cọc mà nhà nhập khẩu là người nước
ngồi đang gặp khó khăn về tài chính, nhà xuất khẩu có thể đề nghị ngân hàng của mình
cung cấp tín dụng tương đương với số tiền đặt cọc và nhà nhập khẩu có nghĩa vụ chi trả
cho khoản tín dụng đó


6


Khóa luận tốt nghiệp

Giai đoạn chuẩn bị sản xuất: Sau khi đã ký hợp đồng, nhà xuất khẩu sẽ tiến hành
chuẩn bị sản xuất. Nhất là việc xây dựng các cơng trình lớn như, nhà máy, xí nghiệp...
việc này thường đi kèm với chi phí lớn vượt quá mức đặt cọc.
Giai đoạn sản xuất: Mặc dù đã có những thoả thuận về việc thanh toán tiếp theo của
người mua, trong thời gian này thường nảy sinh các nhu cầu tài chính cao về vật tư và chi
phí liên quan khác vượt qua các khoản thanh toán giữa chừng.
Giai đoạn cung ứng: Ngay cả trong giai đoạn cung ứng cũng có thể nảy sinh các chi
phí cần được tài trợ như chi phí vận tải, bảo hiểm... tuỳ theo điều kiện cung ứng.
Giai đoạn lắp ráp, chạy thử, bàn giao công trình: Sau khi hàng hố được giao tới
địa điểm qui định, nhà xuất khẩu cịn cần chi phí cho lắp ráp chạy thử cho tới khi được
người mua thu nhận và chấp nhận thanh toán.
Giai đoạn bảo hành: Trong giai đoạn này người mua có quyền yêu cầu được bảo
hành ở ngân hàng của nhà xuất khẩu trước khi thanh toán.
Giai đoạn thanh toán: Hiện nay, để việc cung cấp hàng hoá xuất khẩu được thuận
lợi người xuất khẩu thường phải dành cho người mua một ưu đãi thanh toán trong nhiều
năm mà người xuất khẩu và ngân hàng của họ có thể chấp nhận được. Trong thời gian chờ
được thanh tốn nhà xuất khẩu thường có nhu cầu được tài trợ để đảm bảo vốn cho quá
trình tái sản xuất tiếp theo.
* Nhu cầu tài trợ nhập khẩu
Với hoạt động nhập khẩu, nếu như nhà xuất khẩu có nhu cầu tài trợ để đẩy mạnh hoạt
động bán hàng thì các nhà nhập khẩu cũng nảy sinh nhu cầu tài trợ để mua hàng khi khả
năng tài chính khơng đáp ứng được. Vì vậy về phía nhà nhập khẩu cũng hình thành nhu
cầu tài trợ trên nhiều mặt.


7


Khóa luận tốt nghiệp

- Giai đoạn trước khi ký kết hợp đồng: ở giai đoạn này các nhà nhập khẩu cần có
những chi phí cho việc th các chun gia phân tích chính xác nhu cầu của mình để tiến
hành đấu thầu một cách phù hợp.
- Giai đoạn sau khi ký kết hợp đồng: Sau khi ký kết được hợp đồng, nhà nhập khẩu
cần được tài trợ để đặt cọc, tạm ứng cho nhà xuất khẩu... .
- Giai đoạn sản xuất và hồn thành cơng trình: Trong giai đoạn này nhà nhập khẩu
có thể phải thực hiện những khoản thanh toán giữa chừng cho nhà xuất khẩu hay tài trợ
cho các công việc ở điạ phương để chuẩn bị cho đầu tư.
- Giai đoạn cung ứng và vận chuyển hàng hố: Tuỳ theo điều kiện cung ứng hàng
hố có thể nảy sinh nhiều chi phí về vận chuyển và bảo hiểm đối với các nhà nhập khẩu.
- Nhận hàng hoá: Nếu tiến hành thanh toán cung ứng hàng hoá khi xuất trình chứng
từ (có thư tín dụng kèm theo hoặc theo điều kiện D/P) thì thường nhà nhập khẩu chỉ có
thể nhận được hàng khi giá trên hố đơn đã ghi rõ hoặc có thể tài trợ được.
- Xử lý tiếp, bán tiếp, tài trợ tiêu thụ: Đối với hàng hố chủ định bán tiếp thì nhà
nhập khẩu cịn có nhu cầu tài trợ giữa chừng cho khoảng thời gian từ khi nhập hàng về tới
khi hàng hoá được tiêu thụ.
Nếu sản phẩm là những dây chuyền công nghệ để sản xuất thì nhà nhập khẩu sẽ có
nhu cầu được tài trợ cho giai đoạn từ khi sản xuất sản phẩm mới tới khi tiêu thụ được các
sản phẩm làm ra và thu được tiền hàng.
Qua việc xem xét nhu cầu tài trợ cho XNK ở trên ta có thể khẳng định rằng hoạt động
kinh doanh XNK có một nhu cầu tài trợ rất lớn. Vậy thì để đáp ứng cho nhu cầu đó có
những nguồn tài trợ nào. Dưới đây là một số nguồn tài trợ thường dùng cho XNK.

8



Khóa luận tốt nghiệp

1.1.3. Các nguồn tài trợ cho hoạt động xuất nhập khẩu.
Hoạt động XNK là một trong những hoạt động kinh tế cơ bản, do vậy nó cũng
được tài trợ từ rất nhiều nguồn khác nhau. Trong đó, những nguồn tài trợ thường được sử
dụng là:
S Tín dụng thương mại (hay tín dụng nhà cung cấp): là nguồn tài trợ được thực
hiện thơng qua hình thức mua bán chịu hàng hố, dịch vụ với các cơng cụ chủ yêú là kỳ
phiếu và hối phiếu. Đây là nguồn tài trợ ngắn hạn được ưa dùng vì dễ thực hiện, khả năng
chuyển thành tiền mặt cao (thông qua chiết khấu tại các ngân hàng), linh hoạt về thời
hạn. Tuy nhiên, các công cụ như hối phiếu thường được sử dụng trên cơ sở có ngân hàng
đứng ra chấp nhận hay bảo đảm.
S Vốn tự có: Tuỳ theo loại hình doanh nghiệp khác nhau mà vốn tự có có thể là vốn
Ngân sách cấp, vốn cổ phần của các sáng lập viên công ty cổ phần hay vốn của chủ doanh
nghiệp tư nhân.
Vốn tự có chủ yếu bao gồm vốn khi thành lập doanh nghiệp như nói trên và phần
lợi nhuận để lại + khấu hao. Sử dụng vốn tự có doanh nghiệp có thể giảm được hệ số nợ,
tạo sự chủ động trong kinh doanh. Tuy vậy, nguồn tài trợ này có hạn chế là qui mơ khơng
lớn và nhiều khi chi phí cơ hội của việc giữ lại lợi nhuận cao.
S Phát hành cổ phiếu: Với các doanh nghiệp trong điều kiện hiện nay họ có thể
phát hành cổ phiếu công ty để huy động nguồn vốn trung và dài hạn. Hình thức này có ưu
điểm là doanh nghiệp có được sự chủ động trong việc huy động và sử dụng vốn, giảm
được nguy cơ phá sản khi gặp khó khăn (vì có thể khơng phải phân chia lợi tức cổ phần
hoặc có thể hỗn trả lợi tức khi bị lỗ hoặc khơng có nhiều lợi nhuận) hay làm tăng vốn
chủ sở hữu, giảm hệ số nợ của doanh nghiệp... Tuy nhiên, chỉ có các doanh nghiệp thỏa
mãn những điều kiện nhất định mới được sử dụng hình thức này. Với nước ta, do thị
trường tài chính cịn chưa phát triển nên hình thức tài trợ này cịn ít được sử dụng hoặc
nếu có sử dụng thì hiệu quả chưa cao.


9


Khóa luận tốt nghiệp

S Phát hành trái phiếu cơng ty: Đây cũng là một hình thức tài trợ khá phổ biến
trong nền kinh tế thị trường gần như cổ phiếu.
Trái phiếu là một giấy chứng nhận nợ của doanh nghiệp. Sử dụng phát hành trái
phiếu doanh nghiệp có thể huy động vốn cho hoạt động kinh doanh mà không dẫn đến
phải chia quyền kiểm soát doanh nghiệp như khi sử dụng cổ phiếu thường. Tuy nhiên, với
trái phiếu doanh nghiệp thường phải trả lợi tức cố định cho dù hoạt động kinh doanh có
lãi hay khơng. Điều này dễ làm tăng khả năng phá sản đối với doanh nghiệp khi gặp khó
khăn về tài chính. Ngồi ra, với thị trường tài chính chưa phát triển như đã nói trên thì
hình thức này cũng khó phát huy tốt được ưu thế của nó.
S Tín dụng ngân hàng: Ngân hàng có thể tài trợ cho các doanh nghiệp thơng qua
nhiều hình thức và với những mục đích sử dụng khác nhau như: cho vay ngắn hạn theo
hạn mức tín dụng, cho vay theo hợp đồng, cho vay có đảm bảo... để thu mua dự trữ, sản
xuất, nhập khẩu nguyên vật liệu, đáp ứng nhu cầu vốn lưu động. Hoặc cho vay dài hạn để
đầu tư dự án, mua sắm máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ... Tuỳ vào từng doanh
nghiệp mà Ngân hàng có thể áp dụng những hình thức nhất định sao cho thuận lợi với cả
hai bên. Một đặc điểm khá nổi bật của tin dụng ngân hàng là có khả năng linh hoạt về lãi
suất cũng như thời hạn.
S Các nguồn tài trợ khác: Ngoài các nguồn tài trợ trên các doanh nghiệp XNK
cịn có thể được tài trợ bằng các nguồn như đầu tư nước ngoài, vay nợ viện trợ của nước
ngồi, hỗ trợ của Chính phủ... Hiện nay các nguồn này thường cũng được sử dụng thông
qua các Ngân hàng.
Như vậy, nguồn tài trợ cho XNK rất đa dạng nhưng trong đó nguồn tín dụng ngân
hàng nhờ có những ưu thế riêng nên vẫn nắm giữ một vị trí đặc biệt quan trọng đối với sự
phát triễn của đất nước nói chung và hoạt động XNK nói riêng.
1.2. Một số vấn đề về tín dụng tài trợ thương mại


10


Khóa luận tốt nghiệp

1.2.1. Tài trợ thương mại quốc tế
là một hiện tượng kinh tế khách quan, gồm tập hợp các chính sách, biện pháp và hình
thức hỗ trợ tài chính trực tiếp hay gián tiếp cho các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh
thương mại quốc tế trong một, một số hoặc tất cả các cơng đoạn của quy trình tái sản xuất
từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm
mục đích sinh lợi.
Tài trợ thương mại quốc tế ra đời là hiện tượng kinh tế khách quan dựa vào sự phát
triển của việc hội nhập kinh tế với quốc tế, nhu cầu của các doanh nghiệp kinh doanh xuất
nhập khẩu và sự phát triển của hệ thống các ngân hàng thương mại.
Tài trợ thương mại quốc tế mở ra cơ hội buôn bán trong thương mại quốc tế không bị
bó hẹp trong biên giới quốc gia chật hẹp mà được mở rộng đặc biệt là theo chiều ngang.
Đi kèm với cơ hội đó cũng là những rủi ro trong thương mại quốc tế có tiềm ẩn rất sâu và
ảnh hưởng mạnh hơn so với rủi ro trong thương mại quốc gia.
-Tài trợ thương mại quốc tế là một khái niệm rất rộng, nó khơng chỉ đề cập đến việc sử
dụng các biện pháp tài trợ hữu hình như cấp vốn, tín dụng hoặc cho vay để bổ sung nguồn
lực tài chính mà cịn thơng qua việc sử dụng các chính sách, biện pháp kinh tế hoặc các
hình thức tài trợ vơ hình khác nhằm tạo ra các diều kiện tài chính và cơ hội kinh doanh có
lợi cho các doanh nghiệp hoạt động thương mại quốc tế nhằm mục đích sinh lợi.
1.2.2. Tín dụng
Là việc chuyển nhượng một lượng giá trị tạm thời trong một khoảng thời gian nhất
định sau đó quay trở lại với một lượng giá trị lớn hơn
Tín dụng là hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại cũng là một trong những
chức năng chính của ngân hàng thương mại. Lượng giá trị ở đây có thể là tiền hoặc là uy
tín của ngân hàng được chuyển nhượng tạm thời cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sử

dụng trong một khoảng thời gian do ngân hàng và khách hàng thỏa thuận. Sau khoảng
thời gian đó, tiền vay phải được trả lại cho ngân hàng kèm theo phần lãi của khoản tiền

11


Khóa luận tốt nghiệp

vay đó. về phần lượng giá trị này là uy tín của ngân hàng cũng là được bán cho khách
hàng trong một thời gian nhất định với khoản phí do ngân hàng quy định cụ thể.
- Ngân hàng thương mại có khẩu vị rủi ro khác nhau nên mức độ chấp nhận độ rủi ro
của khách hàng là khác nhau, lợi nhuận hy vọng càng lớn thì rủi ro càng lớn. Rủi ro
thường gặp như là rủi ro lãi suất, rủi ro đạo đức, rủi ro khách hàng không trả tiền hoặc trả
tiền không đúng hạn. Do đó hoạt động tín dụng của ngân hàng vừa mang lại lợi nhuận lớn
cho ngân hàng và cũng mang rủi ro tiềm ẩn lớn nhất cho ngân hàng. Vì vậy mỗi một ngân
hàng sẽ có tổ chức, quản lý, yêu cầu tín dụng đối với hệ thống khách hàng riêng của
mình.

1.2.3. Tín dụng tài trợ thương mại
- Một cách khái qt thì tín dụng tài trợ thương mại chính là việc ngân hàng cung cấp
các sản phẩm tín dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh trong thương mại quốc tế trong
q trình tái sản xuất cung ứng hàng hóa và dịch vụ nhằm mục đích lợi nhuận.
- Tín dụng tài trợ thương mại mang cả rủi ro tín dụng và rủ ro do môi trường quốc tế
đem lại nhưng đồng thời nếu thực hiện thành công sẽ mang đến lợi nhuận rất lớn.
1.2.4. Vai trị của tín dụng tài trợ thương mại
1.2.4.1.
Đối với ngân hàng thương mại
Tín dụng tài trợ thương mại giúp mở rộng sản phẩm, mở rộng thị trường, mở rộng tập
khách hàng cho ngân hàng thương mại. Đồng thời phát huy chức năng trung gian tín dụng
và tăng lợi nhuận cho ngân hàng. Các ngân hàng thương mại có thể quản lý các nguồn thu

thanh tốn của các doanh nghiệp mà mình tài trợ. Các doanh nghiệp xuất khẩu sau khi
nhận được tài trợ sẽ phải chỉ định thanh tốn thơng qua ngân hàng tài trợ để địi tiền người
nhập khẩu nước ngồi. Đối với người nhập khẩu, ngân hàng sẽ yêu cầu người nhập khẩu
tập trung tiền bán hàng vào tài khoản mở tại ngân hàng mình sau khi đã nhận được tài trợ.
Điều này nâng cao khả năng quản lý và tính an tồn cho ngân hàng, đảm bảo hơn sự thu
hồi vốn của ngân hàng trong tương lai.

12


Khóa luận tốt nghiệp

Hiệu quả của việc tín dụng tài trợ thương mại được thể hiện thông qua lãi suất. Có
nhiều loại lãi suất trong q trình này như: lãi suất cho vay thanh toán, lãi suất chiết khấu
bộ chứng từ... Tiền lãi thu được cao vì giá trị cho vay lớn. Ngồi ra thơng qua tài trợ cho
vay xuất nhập khẩu, ngân hàng thương mại cịn có thể thiết lập mối quan hệ rộng rãi với
khách hàng tạo ra cơ hội bán chéo các sản phẩm tăng thu nhập, tăng uy tín. Đặc biệt là mở
rộng quan hệ với doanh nghiệp, ngân hàng nước ngồi làm tăng uy tín giao dịch quốc tế
rất đáng được quan tâm.
1.2.4.2. Đối với doanh nghiệp
Nhờ có sự tài trợ vốn của ngân hàng giúp các doanh nghiệp bổ sung vốn kịp thời, nắm
được cơ hội kinh doanh tốt nhất để sản xuất, tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ tạo ra lợi nhuận,
tạo ra công ăn việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp, thực hiện tốt nghĩa vụ thuế đối với nhà
nước.
Giúp các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu có thể thực hiện những hợp đồng
có quy mơ lớn hơn so với quy mơ ban đầu của nó, tạo uy tín cao hơn trong thương mại
quốc tế vì nắm bắt được cơ hội và đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng.
Tạo điều kiện nâng cao hiệu suất thực hiện hợp đồng giao dịch thương mại: nếu có
vốn kịp thời giúp doanh nghiệp xuất khẩu sản xuất hàng hóa và giao hàng đúng thời hạn,
hoặc nếu được chiết khấu bộ chứng từ sẽ giúp những doanh nghiệp này quay vịng vốn

khơng để bị thiếu hụt để tập trung vào quy trình sản xuất tiếp theo; doanh nghiệp nhập
khẩu có vốn để mua hàng đúng thời điểm phục vụ nhu cầu của khách hàng và tạo ra lợi
nhuận cao,.
1.2.4.3. Đối với nền kinh tế đất nước
Tín dụng tài trợ thương mại của các ngân hàng thương mại luôn luôn phục vụ nhu cầu
phát triển kinh tế đất nước, nhắm mục tiêu hội nhập kinh tế thế giới ngày càng phát triển.
Giúp tăng hiệu quả lưu thơng hàng hóa qua các thị trường từ nước này qua nước khác,
thị trường thừa sang thị trường thiếu một cách trơi chảy và nhanh chóng hơn, đáp ứng tốt
nhu cầu của thị trường.

13


Khóa luận tốt nghiệp

Giúp cho tình hình xuất nhập khẩu trong nước phát triển, cải thiện cán cân thanh toán,
tạo điều kiện nâng cao khoa học kỹ thuật, phát triển sản xuất, tạo công ăn việc làm cho
người dân, giảm tỷ lệ thất nghiệp.
Tín dụng tài trợ thương mại tập trung tại các ngân hàng thương mại còn giúp nhà
nước tập trung quản lý việc trao đổi buôn bán với quốc tế, quản lý ngoại tệ, giúp đưa ra
các chính sách phù hợp để ổn định và phát triển tình hình kinh doanh xuất nhập khẩu theo
xu hướng mong muốn của đất nước
1.2.5. Đặc điểm của tín dụng tài trợ thương mại quốc tế.
Mục tiêu tài trợ: bổ sung nguồn vốn cho các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập
khẩu một cách trực tiếp giúp nắm bắt thời cơ kinh doanh kịp thời tạo ra lợi nhuận cho
doanh nghiệp. Từ đó ngân hàng thương mại cũng thu được một phần lãi, phí nhất định.
Các cơng đoạn tài trợ: việc tài trợ vốn có thể bắt đầu khi thực hiện hợp đồng thương
mại quốc tế trước trong và cả sau khi giao hàng.
Chủ thể được tài trợ: là các chủ thể có đăng ký kinh doanh xuất nhâp khẩu trong
quá trình hoạt động xuất nhập khẩu. Hai yếu tố mà các ngân hàng xem xét trước khi ra

quyết định tài trwoj quốc tế cho khách hàng bao gồm: Khách hàng đã có đăng ký kinh
doanh xuất nhập khẩu và khách hàng có hợp đồng cơ sở về thương mại quốc tế (có thể là
hợp đồng ngoại thương, thông báo mời thầu).
Thời hạn tài trợ: chủ yếu là ngắn hạn và trung hạn. Tỷ trọng tài trợ dài hạn là rất
thấp.
Tài sản đảm bảo cho khoản tài trợ có thể là lơ hàng há xuất nhập khẩu hoặc bộ
chứng từ thanh toán.
Đối với cho vay hàng xuất khẩu, nhà xuất khẩu có thể lấy chính lơ hàng đó làm tài
sản đảm bảo. Trong trường hợp chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất, bộ chứng từ này có thể
được coi như là tài sản đảm bảo.
Đối với cho vay thanh toán hàng nhập khẩu, nhà nhập khẩu có thể lấy chính lơ hàng
đó làm tài sản đảm bảo. Ngân hàng cần có những biện pháp để đảm bảo tiền thu được từ
việc bán lô hàng này sẽ được nhà nhập khẩu dùng để thanh toán khỏa vay từ ngân hàng.

14


Khóa luận tốt nghiệp

-Tín dụng tài trợ thương mại quốc tế thường gắn liền với dịch vụ thanh toán quốc
tế: mà ngân hàng cung ứng cho khách hàng của mình. Thông thường, khách hàng sẽ
chọn luôn ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế để thực hiện tài trợ thương mại
quốc tế ngay cho chính mình. Lúc đó ngân hàng và khách hàng sẽ luôn luôn đi cùng nhau
trong suốt quá tình thực hiện hợp đồng thương mại quốc tế. Điều này có lợi rất lớn cho cả
khách hàng và ngân hàng. Ngân hàng với uy tín và khả năng chun mơn của mình sẽ có
những tư vấn và hỗ trợ thích hợp cho khách hàng quản trị rủi ro và tăng lợi nhuận của cả
hai bên.
1.2.6. Các hình thức tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng thương mại ( chỉ
xét đến tài trợ tài chính trực tiếp)
Thương mại quốc tế bao gồm những mối quan hệ rất đa dạng, phức tạp. Với tư cách

là trung gian tài chính, ngân hàng đóng vai trị quan trọng trong việc đảm bảo cho hoạt
động XNK diễn ra liên tục nhanh chóng, thuận lợi cho cả nhà xuất khẩu và nhà nhập
khẩu. Dựa trên các tiêu chí ta có thể chia tín dụng XNK ra thành các hình thức như sau:
1.2.6.1. Cho vay trong khn khổ thanh tốn bằng L/C
Thư tín dụng (L/C) là cam kết của một ngân hàng sẽ trả một số tiền nhất định cho nhà
xuất khẩu khi người này xuất trình cho ngân hàng một bộ chứng từ thanh toán phù hợp
với quy định đưa ra trong thư tín dụng.
* Đối với L/C trong thanh toán hàng nhập khẩu
- Cho vay ký quỹ L/C
Ký quỹ là một quy định của ngân hàng phát sinh trong trường hợp khách hàng xin
được bảo lãnh, khách sẽ phải nộp một khoản tiền nhất định vào tài khoản của họ tại ngân
hàng mà họ xin được bảo lãnh và khoản tiền đó sẽ được phong toả cho đến khi nghiệp vụ
bảo lãnh của ngân hàng chấm dứt. Thông thường khoản tiền này được tính tỷ lệ với giá trị
hợp đồng mà khách hàng xin được bảo lãnh. Trong trường hợp thiếu sự tin cậy hoặc
thương vụ tiềm ẩn rủi ro cao ngân hàng có thể yêu cầu khách hàng ký quỹ 100% giá trị

15


Khóa luận tốt nghiệp

hợp đồng. Đối với những khách hàng đáng tin cậy hoặc có quan hệ thường xun thì ngân
hàng có thể chấp nhận mức ký quỹ thấp hơn so với giá trị hợp đồng.
Thông thường mức ký quỹ L/C phụ thuộc vào các yếu tố sau.
+ Khả năng thanh toán của khách hàng.
+ Đối tượng khách hàng
+ Loại L/C: L/C trả chậm thì mức ký quỹ thấp, loại L/C trả ngay thì bắt buộc mức
ký quỹ cao hơn.
+ Loại hàng hoá nhập khẩu, khả năng tiêu thụ.
Trên cơ sở các yếu tố trên, ngân hàng sẽ quy định mức ký quỹ, nếu như khách

hàng khơng có đủ số dư trên tài khoản thì phải tiến hành làm đơn xin vay ngoại tệ ký
quỹ L/C.
Cho vay thanh toán hàng nhập khẩu hoặc tài trợ thanh tốn tồn bộ chứng từ
giao hàng.
Theo hình thức này khách hàng phải lập phương án sản xuất kinh doanh mang tính khả
thi cho lơ hàng nhập về phục vụ sản xuất kinh doanh. Đồng thời khách hàng phải lên kế
hoạch tài chính nhằm xác định khả năng thanh toán khi đến thời điểm thanh toán dự kiến,
xác định khoản thiếu hụt với ngân hàng tài trợ. Trên cơ sở xem xét và phân tích kế hoạch
và phản ánh của khách hàng, ngân hàng sẽ ra quyết định tài trợ và xác định mức ngân
hàng chấp nhận tài trợ.
* Đối với L/C trong thanh toán hàng xuất khẩu
Cho vay thực hiện hàng xuất khẩu theo L/C đã mở trên cơ sở L/C đã được chấp
nhận do ngân hàng mở L/C phát hành theo yêu cầu của nhà nhập khẩu. Ngân hàng có thể
cấp tín dụng cho nhà nhập khẩu để tiêu thụ sản phẩm và có thể thực hiện nghĩa vụ hợp
đồng.

16


×