Tải bản đầy đủ (.docx) (78 trang)

Thực trạng và giải pháp thúc đẩy tăng trưởng tín dụng xanh tại NHTM việt nam khoá luận tốt nghiệp 712

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.19 MB, 78 trang )


_ .... ⅞
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

-----^^©^^-----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY
TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG XANH
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM

Giảng viên hướng dẫn : Th.S TRẦN HUY TÙNG
Sinh viên thực hiện

: NGUYỄN THỊ KIM DUNG

Mã sinh viên

: 15A4000093

Lớp

: K15NHA

Khóa

: 2012 - 2016



Khoa

: NGÂN HÀNG

HÀ NỘI - 05/2016


DANH MỤC
LỜI CAM
CÁC ĐOAN
TỪ VIẾT TẮT
Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng em. Các số liệu, kết
quả nêu trong khóa luận là do chính bản thân em tổng hợp. Các số liệu hoàn toàn
trung thực, chính xác.
Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét đánh
giá đuợc em thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu tham khảo.
Nếu có bất kì sự gian lận nào, em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm truớc hội đồng
cũng nhu kết quả bài khóa luận của mình.
Hà Nội, ngày tháng năm 2016
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Kim Dung
STT

Từ viết tắt

ĩ

ADB


Ngân hàng Phát triển châu Á

2
3

BVMT

Bảo vệ môi trường
Trung tâm tham vấn Thụy Sỹ

4

CERCLA

CDS

Tên đầy đủ

Đạo luật bồi hoàn mơi trường tồn diện
(Comprehensive Environmental Response,
Compensation, and Liability Act)

5

CTCP

Cơng ty cổ phần

6


EPFIs

Các định chế tài chính tham gia Nguyên tắc Xích đạo

7

ESMS

Hệ thống quản lý trách nhiệm với mơi trường và xã
hội

8
9

GCF
GCTF

Quỹ khí hậu xanh
Quỹ Uy thác tín dụng xanh

ĩõ

IFC

Cơng ty Tài chính quốc tế

ĩĩ

KfW


Ngân hàng chính sách quốc gia Đức (KfW
Bankengruppe)

Ĩ2

NHNN

ĩ3

NHTMCP

Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại cổ phần


Ĩ4

OECD

Ĩ5

PECSME

Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế
Dự án nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng cho các

ĩ6

Sacombank


doanh nghiệp vừa và nhỏ
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tin

Ĩ7

Techcombank

Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam

ĩ8

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

ĩ9

UNEP

Chương trình môi trường Liên Hợp Quốc



VIB



Vietinbank


22

VNCPC

Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
Trung tâm sản xuất sạch Việt Nam



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG XANH TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..............................................................................4
1.1..................................................TỔNG QUAN VỀ TĂNG TRƯỞNG XANH
....................................................................................................................... 4
1.1.1..........................................................................Khái niệm tăng trưởng xanh
4
1.1.2...........................................................................Một số khái niệm liên quan
5
1.1.3.........................................................................................................Mục tiêu
5
1.2............................................................TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG XANH
....................................................................................................................... 6
1.2.1...............................................................................Khái niệm tín dụng xanh
6
1.2.2..........................................................................Đặc điểm của tín dụng xanh
7
1.2.3............Sự cần thiết phải thực hiện tín dụng xanh tại ngân hàng thương mại
11

1.2.4...............................................................................Vai trị của tín dụng xanh
15
1.2.5.

Những yếu tố ảnh hưởng tới tăng trưởng tín dụng xanh tại ngân hàng

thương
mại .........................................................................................................................17
1.3. KINH NGHIỆM TRIỂN KHAI TÍN DỤNG XANH TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI
HỌC CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM.......................19
1.3.1............................Kinh nghiệm triển khai tín dụng xanh tại một số quốc gia
19
1.3.2.........................................Bài học cho các ngân hàng thương mại Việt Nam


2.3....ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN TÍN DỤNG XANH TẠI CÁC NGÂN
HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM................................................46
2.3.1.............................................................................Thành tựu đạt được
.......................................................................................................... 46
2.3.2...............................................................................................Hạn chế
.......................................................................................................... 47
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG XANH
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Ở VIỆT NAM..................................48
3.1....................GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG XANH
..................................................................................................................... 48
3.1.1..........................................................Xây dựng chính sách về tín dụng xanh
48
3.1.2........................................................................Gia tăng nguồn vốn huy động
50

3.1.3..............................................................................................Hạn chế nợ xấu
50
3.1.4......................................................................................Xếp loại khách hàng
51
3.1.5.

Xây dựng những nguyên tắc về quản lý tiền vay chặt chẽ nhằm tránh

rủi ro
tín dụng................................................................................................................... 51
3.1.6..................................................................................................................Tă
ng cường phối hợp với các quỹ để triển khai tín dụng xanh........................ 52


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Ket quả hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi truờng Việt Nam....................27
Bảng 2.2: Ket quả hoạt động của Quỹ Ủy thác tín dụng xanh...............................30
Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu kinh doanh chủ yếu của Sacombank 2013-2015...........32
Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu kinh doanh của Techcombank giai đoạn 2013-2015.....36
Bảng 2.5: Kết quả hợp tác của Quỹ Ủy thác tín dụng xanh với ngân hàng
TechcomBank ......................................................................................................... 40
Bảng 2.6: Một số chỉ tiêu kinh doanh của Vietinbank giai đoạn 2013-2015...........41
Biểu đồ 1.1: Rủi ro môi truờng - xã hội đuợc xác định bởi các tổ chức tài chính ...13
Biểu đồ 1.2: Lợi ích của việc xem xét các yếu tố môi truờng xã hội trong hoạt động
cấp tín dụng của các ngân hàng...............................................................................14
Biểu đồ 2.1: Tổng tài sản của Sacombank giai đoạn 2013-2015...........................33
Biểu đồ 2.2: Tăng truởng huy động vốn của Sacombank giai đoạn 2013-2015.....33
Biểu đồ 2.3: Tăng truởng tín dụng của Sacombank giai đoạn 2013-2015 ............34
Biểu đồ 2.4: Tổng tài sản của Techcombank giai đoạn 2013-2015........................37
Biểu đồ 2.5: Tăng truởng huy động vốn của Techcombank giai đoạn 20132015...38

Biểu đồ 2.6: Tăng truởng tín dụng của Techcombank giai đoạn 2013-2015 .........38
Biểu đồ 2.7: Tổng tài sản của Vietinbank giai đoạn 2013-2015.............................42
Biểu đồ 2.8: Tăng truởng huy động vốn của Vietinbank giai đoạn 2013-2015 .....43
Biểu đồ 2.9: Tăng truởng tín dụng của Vietinbank giai đoạn 2013-2015..............43
Sơ đồ 1.1: Quy trình ra quyết định cấp tín dụng xanh...............................................9
Sơ đồ 3.1: Huớng hoạt động tín dụng xanh của ngân hàng thuơng mại..................53


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, biến đổi khí hậu là một vấn đề được cả thế giới quan tâm vì những
ảnh hưởng tiêu cực của nó đến kinh tế - xã hội cũng như ảnh hưởng trực tiếp đến
đời sống lồi người. Trong đó, Việt Nam là một trong những quốc gia chịu ảnh
hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu.
Ở Việt Nam, thời gian qua sự tăng trưởng kinh tế còn dựa chủ yếu vào khai
thác, xuất khẩu tài nguyên thô, dẫn đến môi trường bị xuống cấp và những thảm họa
do thiên tai và những diễn biến về biến đổi khí hậu toàn cầu đang tăng nhanh gây
nhiều thiệt hại về người và của và đang gây những áp lực cho phát triển bền vững
đất nước. Rừng bị tàn phá, đa dạng sinh học suy giảm và tài nguyên thiên nhiên
ngày càng cạn kiệt. Một minh chứng cho những ảnh hưởng tiêu cực của biến đổi khí
hậu lên kinh tế cũng như đời sống của nhân dân Việt Nam là tình trạng hạn, mặn
diễn ra ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long thời gian vừa qua đã gây thiệt hại hơn
1000 tỷ đồng và khoảng hơn 200.000 tấn lúa. Do đó, tăng trưởng bền vững là yêu
cầu cấp bách và xu thế tất yếu trong sự phát triển của Việt Nam. Đó cũng là mục
tiêu chiến lược quan trọng mà Đảng, Chính phủ và nhân dân Việt Nam quyết tâm
thực hiện. Ngành ngân hàng có vai trị là trung gian tài chính, thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế, đóng góp vai trị quan trọng vào việc phát triển bền vững kinh tế - xã hội
của đất nước. Các vấn đề ngân hàng xanh, tín dụng xanh ngày càng được quan tâm

hơn trong giai đoạn hiện nay.
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, Ngân hàng TMCP Kỹ thương
Việt Nam và Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín là ba ngân hàng hàng đầu
trong những ngân hàng TMCP Việt Nam, và là những ngân hàng đi tiên phong
trong việc triển khai thực hiện tín dụng xanh, thực hiện Chỉ thị 03 của NHNN. Vì
vậy, tơi lựa chọn ba ngân hàng này để phân tích thực trạng tín dụng xanh và làm rõ
những điểm được và chưa được để đề xuất những giải pháp để thúc đẩy tăng trưởng
tín dụng xanh trong tồn hệ thống ngân hàng Việt Nam. Do vậy, tôi chọn đề tài
“Thực trạng và giải pháp thúc đẩy tăng trưởng tín dụng xanh tại các ngân
hàng thương mại Việt Nam” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.


2
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài hệ thống hóa, làm sáng tỏ lý luận về tăng trưởng tín dụng xanh trong
hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại.
Trên cơ sở phân tích thực trạng triển khai tăng trưởng tín dụng xanh tại 3
ngân hàng Vietinbank, Techcombank và Sacombank, đề tài chỉ ra những điểm đạt,
điểm chưa đạt và hướng cải thiện trong hoạt động tín dụng xanh của ngân hàng
thương mại Việt Nam nói chung.
Cuối cùng, đề tài đưa ra hệ thống giải pháp và kiến nghị phù hợp với bối
cảnh kinh tế đất nước nhằm thúc đẩy tăng trưởng tín dụng xanh tại ngân hàng
thương mại Việt Nam, góp phần thực hiện chiến lược tăng trưởng bền vững cũng
như công cuộc chung tay cùng cộng đồng quốc tế ứng phó với biến đổi khí hậu.
3. Đối tượng, khách thể và nghiệm thể nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động tín dụng xanh trong hoat động kinh doanh
của ngân hàng thương mại.
- Khách thể nghiên cứu: Hoạt động tín dụng xanh tại ba ngân hàng TMCP
Vietinbank, Techcombank và Sacombank.
- Nghiệm thể nghiên cứu: Các cán bộ, công nhân viên của Ngân hàng, các số

liệu từ các báo cáo hoạt động và báo cáo tài chính của ba ngân hàng
Vietinbank,
Techcombank và Sacombank.
4. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu hoạt động kinh doanh cũng như tình hình thực hiện tín
dụng xanh của ba ngân hàng Vietinbank, Techcombank và Sacombank trong giai
đoạn 2013 - 2015 và định hướng phát triển tín dụng xanh trong thời gian tới.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trong phạm vi khóa luận này, việc nghiên cứu sử dụng chủ yếu các phương
pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, phương pháp thống kê, phương pháp so
sánh, phương pháp phân tích số liệu. Trong q trình nghiên cứu có sự kết hợp giữa
lý thuyết và thực tiễn, từ đó đánh giá hoạt động kinh doanh và tình hình triển khai
tăng trưởng tín dụng xanh của các ngân hàng.
Khóa luận thu thập các số liệu từ các nguồn tài liệu như tạp chí, báo cáo tài


3
của ba ngân hàng đồng thời lập các bảng hỏi, điều tra thực tế để khai thác thông tin
trực
tiếp từ những cán bộ, nhân viên của ngân hàng. Từ các số liệu trên, khóa luận đưa ra
các
bảng, biểu đồ, đồ thị giúp dễ dàng so sánh và phân tích.
6. Ket cấu đề tài
Khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tăng trưởng tín dụng xanh tại các ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng xanh tại một số ngân hàng
thương mại Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp thúc đẩy tăng trưởng tín dụng xanh tại ngân hàng



4

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG XANH
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.

TỔNG QUAN VỀ TĂNG TRƯỞNG XANH

1.1.1.

Khái niệm tăng trưởng xanh

Tăng trưởng xanh là phương thức phát triển kinh tế bền vững, là một bộ phận
của phát triển bền vững.
Mỗi quốc gia tùy theo tình hình kinh tế, điều kiện phát triển để đưa ra những
định nghĩa khác nhau về tăng trưởng xanh. Theo Hàn Quốc: “Tăng trưởng xanh là
sự tăng trưởng đạt được bằng cách tiết kiệm và sử dụng các nguồn tài nguyên và
năng lượng hiệu quả để giảm thiểu biến đổi khí hậu và thiệt hại tới môi trường, tạo
ra các động lực tăng trưởng mới thông qua nghiên cứu và phát triển công nghệ
xanh, tạo các cơ hội việc làm mới và đạt được sự hài hòa giữa phát triển kinh tế và
bảo vệ môi trường”.
Theo Tổ chức Sáng kiến tăng trưởng xanh của Liên Hợp Quốc: “Tăng trưởng
xanh hay xây dựng nền kinh tế xanh là quá trình tái cơ cấu lại hoạt động kinh tế và

sở hạ tầng để thu được kết quả tốt hơn từ các khoản đầu tư cho tài nguyên, nhân lực

tài chính, đồng thời giảm phát thải khí nhà kính, khai thác và sử dụng ít tài nguyên
thiên nhiên hơn, tạo ra ít chất thải hơn và giảm sự mất công bằng trong xã hội”.

Theo Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế OECD (Organization for
Economic Co-operation and Development): “Tăng trưởng xanh là thúc đẩy tăng
trưởng và phát triển kinh tế đồng thời đảm bảo rằng các nguồn tài sản tự nhiên tiếp
tục cung cấp các tài nguyên và dịch vụ môi trường thiết yếu cho cuộc sống của
chúng ta. Để thực hiện điều này, tăng trưởng xanh phải là nhân tố xúc tác trong việc
đầu tư và đổi mới, là cơ sở cho sự tăng trưởng bền vững và tăng cường tạo ra các cơ
hội kinh tế mới”.
Ở Việt Nam, “Tăng trưởng xanh là sự tăng trưởng dựa trên q trình thay đổi
mơ hình tăng trưởng, tái cơ cấu nền kinh tế nhằm tận dụng lợi thế so sánh, nâng cao


5
công nghệ tiên tiến, phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại để sử dụng hiệu quả
tài nguyên thiên nhiên, giảm phát thải khí nhà kính, ứng phó với biến đổi khí hậu,
góp phần xóa đói giảm nghèo và tạo động lực thúc đẩy tăng truởng kinh tế một cách
bền vững”.
Nhu vậy, dù định nghĩa theo các cách khác nhau nhung khái niệm tăng truởng
xanh bao gồm các nội dung chính nhu việc sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên
nhiên, tăng sử dụng năng luợng mới bằng cách ứng dụng công nghệ tiên tiến, nhằm
bảo vệ môi truờng và giảm biến đổi khí hậu, giúp giải quyết công ăn việc làm và
huớng đến một nền kinh tế phát triển bền vững.
1.1.2.

Một số khái niệm liên quan

Song hành với quá trình thực hiện tăng truởng xanh, các khái niệm nhu nền
kinh tế xanh, tài chính xanh, ngân hàng xanh, tín dụng xanh cũng xuất hiện.
Nền kinh tế xanh: Theo chuơng trình Mơi truờng Liên Hợp Quốc (UNEP) thì
Kinh tế xanh là nền kinh tế vừa mang lại hạnh phúc cho con nguời, công bằng cho
xã hội, vừa giảm thiểu đáng kể các rủi ro, tai biến về môi truờng và khủng hoảng

sinh thái. Đây đuợc xem là mô hình mới, góp phần giải quyết những thách thức
mang tính tồn cầu nhu biến đổi khí hậu, cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.
Tài chính xanh: là các sản phẩm, dịch vụ tài chính có sự xem xét các yếu tơ
mơi truờng trong suốt quá trình thẩm định cho vay, hậu giám sát và quản lý rủi ro,
nhằm thúc đẩy các cơng nghệ, dự án, cơng nghiệp và kinh doanh có trách nhiệm với
môi truờng và công nghệ Carbon thấp.
Ngân hàng xanh: chỉ các hoạt động nghiệp vụ của ngân hàng khuyến khích
các hoạt động vì mơi truờng nhu việc áp dụng tiêu chuẩn môi truờng khi duyệt vốn
vay hay cấp tín dụng uu đãi cho dự án giảm CO2.
Doanh nghiệp xanh: là không gây ra bất kỳ tiêu cực nào đến mơi truờng,
cộng đồng, xã hội hay nền kinh tế.
Tín dụng ngân hàng xanh là những khoản cấp tín dụng mà ngân hàng cấp
cho các dự án không gây rủi ro hoặc nhằm bảo vệ môi truờng.
1.1.3.

Mục tiêu

Mục tiêu chung của chiến luợc tăng truởng xanh là nhằm thay đổi mơ hình


6
tăng trưởng kinh tế theo hướng tận dụng lợi thế so sánh, nâng cao hiệu quả và sức
cạnh tranh của nền kinh tế, gồm ba mục tiêu cụ thể như sau:
Thứ nhất là khuyến khích các ngành kinh tế sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên
nhiên với giá trị gia tăng cao, hạn chế và tiến tới xóa bỏ những ngành sử dụng lãng
phí tài ngun thiên nhiên, gây ơ nhiễm môi trường.
Thứ hai là ứng dụng và phát triển công nghệ hiện đại, nhằm sử dụng hiệu quả
tài
nguyên thiên nhiên, đồng thời tăng cường sử dụng nguồn năng lượng sạch, năng
lượng

tái tạo, từ đó giảm phát thải khí nhà kính, góp phần ứng phó với biến đổi khí hậu.
Cuối cùng là nâng cao đời sống nhân dân thông qua việc tạo thêm việc làm từ
các ngành công nghiệp xanh và cải thiện chất lượng cuộc sống thông qua việc xây
dựng lối sống thân thiện với môi trường.
1.2.

TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG XANH

Ngành ngân hàng là một mắt xích quan trọng trong việc thực hiện Chiến
lược quốc gia về tăng trưởng xanh và phát triển bền vững. Theo đó, hệ thống ngân
hàng sẽ quyết định nguồn vốn đầu tư cho các dự án phát triển kinh tế - xã hội, đóng
vai trị quan trọng trong việc hỗ trợ các khu vực kinh tế hoạch định nhằm phát triển
kinh tế bền vững. Do đó, các chính sách tín dụng xanh là giải pháp quan trọng
hướng nền kinh tế tới mục tiêu tăng trưởng xanh.
1.2.1.

Khái niệm tín dụng xanh

Tín dụng xanh là những khoản tín dụng mà ngân hàng cấp phát cho các dự án
sản xuất kinh doanh thân thiện với môi trường hoặc nhằm mục đích bảo vệ mơi
trường
- xã hội. Nói cách khác, tín dụng xanh là những khoản cấp tín dụng dưới dạng tài trợ
vốn, cho vay và các hình thức cấp tín dụng khác, mà trong đó có tính đến tác động
mơi
trường và tăng cường bền vững mơi trường, ví dụ như cho vay các cơng ty để đầu tư
vào các dự án tiết kiệm năng lượng, nước, nhiên liệu; các dự án xử lý chất thải để
giảm
chất thải hoặc ô nhiễm; các dự án khai thác cơ sở năng lượng tái tạo như địa nhiệt,



7
1.2.2.

Đặc điểm của tín dụng xanh

1.2.2.1.

Đối tượng cho vay

Từ định nghĩa trên có thể thấy, tín dụng xanh tập trung hướng đến các đối
tượng vay là các công ty đầu tư vào các dự án tiết kiệm năng lượng, sử dụng năng
lượng tái tạo; các dự án nhằm cải thiện môi trường, giảm thiểu ô nhiễm môi trường;
và các dự án sản xuất ra các sản phẩm thân thiện với môi trường.
1.2.2.2.

Quy mô cho vay

Các dự án tiết kiệm năng lượng, thúc đẩy sử dụng năng lượng tái tạo cũng
như các dự án cải thiện mơi trường đều địi hỏi phải sử dụng các thành tựu khoa học
và công nghệ tiên tiến hiện đại. Do đó, nhu cầu vốn cho các dự án xanh này thường
là lớn, kéo theo nhu cầu vay vốn từ các NHTM tăng lên. Như vậy, có thể nói, quy
mơ của các khoản tín dụng xanh được cấp bởi các NHTM là lớn.
1.2.2.3.

Lãi suất, thời hạn vay

Các NHTM hướng tới phát triển các sản phẩm, dịch vụ mới như tài trợ năng
lượng tái tạo, tài trợ tiết kiệm năng lượng, tài trợ các quy trình và công nghệ sản
xuất sạch 110'11... nên lãi suất cho vay đối với những lĩnh vực này thường thấp hơn
mức lãi suất thơng thường và thời hạn vay cũng có những chính sách ưu đãi hơn.

Tuy nhiên, để được hưởng mức ưu đãi đó thì các doanh nghiệp phải đáp ứng
được các yêu cầu và các tiêu chuẩn về môi trường mà ngân hàng đưa ra, nhằm giảm
thiểu rủi ro môi trường - xã hội cho cả ngân hàng và người đi vay.
1.2.2.4.

Quy trình cấp tín dụng xanh

Cấp tín dụng xanh là hình thức tài trợ vốn cho các dự án thân thiện với môi
trường hoặc bảo vệ môi trường nên về bản chất, tín dụng xanh là tài trợ dự án. Vì
vậy, quy trình cấp tín dụng xanh vẫn có đủ các giai đoạn như cấp tín dụng thơng
thường, từ khi tiếp nhận đề nghị vay vốn, qua giai đoạn thẩm định dự án, ra quyết
định cho đến khi thu nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng. Tuy nhiên, nếu như việc
xem xét các yếu tố môi trường xã hội chỉ là khuyến khích trong thẩm định dự án
thơng thường thì đối với những dự án xanh, việc xem xét, đánh giá chính xác rủi ro
mơi trường - xã hội là vô cùng quan trọng, không thể thiếu và diễn ra suốt quá trình
cho vay từ thẩm định đến giải ngân và thu nợ.


8
Các ngân hàng phân tích rủi ro mơi trường trong quá trình thẩm định dự án
theo một trong những phương pháp sau đây:
❖ Phương pháp xếp hạng
Xep hạng là phương pháp dùng các chữ cái và các con số để chỉ ra rủi ro dự
kiến của tổn thất của người vay. Công ty xếp hạng cung cấp cho những người cho
vay dịch vụ báo hiệu xác suất xảy ra tổn thất, giúp người cho vay ra quyết định có
cho vay hay không.
❖ Phương pháp sàng lọc
Sàng lọc là phương pháp các ngân hàng ra quyết định đầu tư dựa trên một
danh sách các tiêu chí loại trừ hoặc khơng loại trừ được xác định trước. Các ngân
hàng xác định một số ngành, lĩnh vực mà họ muốn đầu tư hoặc không muốn đầu tư.

Chẳng hạn, một ngân hàng không muốn tài trợ công ty liên quan đến lĩnh vực thuốc
lá thì mọi đề nghị vay trước tiên sẽ được kiểm tra xem cơng ty có hoạt động trong
lĩnh vực thuốc lá khơng, nếu có thì đề nghị vay sẽ bị từ chối ngay cịn nếu khơng thì
sẽ thực hiện các bước tiếp theo để quyết định cho vay hay không.
❖ Phương pháp phân tích tổng hợp
Phân tích tổng hợp là phương pháp tích hợp các khía cạnh mơi trường và các
khía cạnh khác trong việc đánh giá tín dụng. Phương pháp này là tiên tiến nhất để
đánh giá rủi ro môi trường của tài sản đảm bảo.
❖ Phương pháp tiếp cận so le
Đây là phương pháp tập trung xem xét các khía cạnh mơi trường của các đề
nghị vay vốn thuộc lĩnh vực nhạy cảm với môi trường. Bởi nếu kiểm tra tất cả các
đề nghị vay vốn về khía cạnh mơi trường thì sẽ giảm hiệu quả kinh tế và phân tán
nguồn lực cần thiết cho những trường hợp liên quan hơn. Phương pháp này sử dụng
cây ra quyết định để quyết định các khía cạnh mơi trường được xem xét như sau:


9
Sơ đồ 1.1: Quy trình ra quyết định cấp tín dụng xanh

Nguồn: University of Leeds, Sustainability Research Institute (SRI)
Đầu tiên, một đề nghị vay sẽ được xác định xem có tồn tại khả năng nhạy
cảm với môi trường hay không. Neu kết quả là không nhạy cảm với môi trường thì
đề nghị vay sẽ được giải quyết như khoản cho vay thông thường. Ngược lại, ngân
hàng sẽ phải thực hiện các bước tiếp theo để phân tích rủi ro mơi trường một cách
chi tiết hơn. Các ngân hàng có thể sử dụng bảng hỏi hoặc các tiêu chuẩn chuyên biệt
hoặc nhờ các chuyên gia trong những trường hợp liên quan. Sau khi rủi ro môi
trường của đề nghị vay được xem xét, đánh giá chi tiết, ngân hàng sẽ ra quyết định
về việc cấp tín dụng. Ngân hàng sẽ từ chối cho vay nếu dự án có nguy cơ cao sẽ gây



10
ô nhiễm môi trường hoặc không đáp ứng các tiêu chuẩn về môi trường do ngân
hàng đề ra. Các trường hợp còn lại, ngân hàng sẽ cho vay với các điều kiện chuyên
biệt về môi trường trên cơ sở định giá rủi ro hoặc giao ước với khách hàng.
Sau khi thẩm định yếu tố rủi ro môi trường của các dự án, các ngân hàng giải
quyết các rủi ro môi trường theo những cách khác nhau. Trong đó, một sơ biện pháp
quan trọng là:
❖ Đánh giá điều chỉnh rủi ro
Là phương pháp ngân hàng định giá khoản vay để giảm thiểu tổn thất do các
yếu tố môi trường gây ra. Nghĩa là, chẳng hạn ngân hàng dự tính họ sẽ mất 1%
khoản vay trung bình họ cho vay vì lý do mơi trường thì họ sẽ thêm 1% vào lãi suất
thỏa thuận với người vay. Phương pháp này khơng có nhiều ý nghĩa trong bối cảnh
hiện nay vì nó khơng làm giảm số tiền thực tế của rủi ro môi trường. Tuy nhiên,
bằng cách đưa ra các tín hiệu giá tương ứng, các ngân hàng khuyến khích các cơng
ty giảm thiểu rủi ro môi trường, nếu không muốn chịu lãi suất cao.
❖ Giám sát
Trong một số trường hợp, rủi ro mơi trường sẽ phát triển theo thời gian. Vì
vậy, người cho vay phải kiểm tra thường xuyên để đảm bảo sau khi khoản vay được
phê duyệt, người vay không tiến hành các hoạt động nhạy cảm với môi trường và
đảm bảo vốn vay được sử dụng đúng mục đích và hiệu quả.
❖ Giao ước
Các khoản vay có thể được chấp thuận theo các nguyên tắc và điều kiện
được đặt ra giữa hai bên. Các điều khoản và điều kiện này được gọi là giao ước, và
nó có thể bao gồm các khía cạnh mơi trường. Lấy một ví dụ, để được cho vay, các
doanh nghiệp được ngân hàng yêu cầu phải đào tạo nhân viên đối với vấn đề môi
trường. Vì vậy, giao ước cũng chính là một cách để ngân hàng giảm thiểu rủi ro môi
trường trong hoạt động cấp tín dụng.
❖ Từ chối cho vay
Khi các doanh nghiệp vay vốn không đáp ứng được các yêu cầu về môi
trường và ngân hàng không thể định giá khoản vay thì một cách an tồn là ngân

hàng sẽ từ chối cho vay các doanh nghiệp này để đảm bảo rủi ro môi trường.


11
❖ Tối ưu hóa danh mục đầu tư
Rủi ro mơi trường có thể xảy ra ở một khoản đầu tư riêng lẻ cũng như trên
cấp độ cả danh mục đầu tư. Việc phân tích các đặc điểm mơi trường của toàn bộ
danh mục đầu tư giúp ngân hàng giảm thiểu được rủi ro môi trường trên cấp độ
từng khoản đầu tư cũng như trên tồn danh mục.
Tóm lại, đặc điểm nổi bật và quan trọng nhất trong quy trình cấp tín dụng
xanh là q trình xem xét, đánh giá phương diện môi trường, xã hội của dự án. Việc
đánh giá rủi ro môi trường không chỉ diễn ra khi thẩm định dự án mà cịn kéo dài
suốt q trình cho vay của ngân hàng từ khi tiếp nhận đề nghị vay cho đến khi thu
hồi được hết số vốn ban đầu.
1.2.3.

Sự cần thiết phải thực hiện tín dụng xanh tại ngân hàng thương

mại
Như đã đề cập ở phần định nghĩa, tín dụng xanh là hoạt động cấp tín dụng
của
các NHTM có xem xét đến các yếu tố về mơi trường - xã hội. Do đó, sự cần thiết
thực
hiện tín dụng xanh của các NHTM bản chất chính là sự cần thiết mà các ngân hàng
phải quản trị rủi ro môi trường - xã hội trong hoạt động cấp tín dụng. Vậy phần này
sẽ
làm rõ các vấn đề cơ bản của rủi ro mơi trường trong hoạt động cấp tín dụng của các
NHTM như khái niệm, ảnh hưởng của rủi ro môi trường đến kết quả hoạt động của
ngân hàng và những lợi ích khi rủi ro mơi trường được quản trị.
1.2.3.1.


Khái niệm rủi ro môi trường

Cụm từ “rủi ro môi trường” được sử dụng khá phổ biến nhưng thường lại
được hiểu khơng chính xác. Rủi ro mơi trường thường được hiểu là những tác động
của mơi trường, do đó, rủi ro của doanh nghiệp luôn là cao bất cứ khi nào có tác
động lớn của mơi trường. Điều này là khơng đúng vì trong tài chính, rủi ro là bất cứ
khi nào chúng ta khơng biết chắc chắn điều gì sẽ xảy ra trong tương lại. Có thể lấy
một ví dụ, ngân hàng không biết một công ty sẽ gây ô nhiễm nặng nề như thế nào
trong tương lai, từ đó khơng thể biết nó sẽ tổn thất là bao nhiêu cho ngân hàng. Như
vậy, rủi ro mơi trường có thể được hiểu là rủi ro kinh tế mà môi trường gây ra.


12
hậu quả của sự cố mơi truờng. Ví dụ truờng hợp ngân hàng quyết định thu hồi một
tài sản thế chấp khi nguời vay khơng có khả năng trả nợ và tài sản thế chấp này khi
thu hồi phát hiện bị ô nhiễm. Ngân hàng, với tu cách là chủ sở hữu mới của tài sản,
phải có nghĩa vụ làm sạch ơ nhiễm. Tổn thất xảy ra khi chi phí liên quan vuợt quá
giá trị danh nghĩa của tài sản thế chấp.
-

Rủi ro gián tiếp: Là nguy cơ ngân hàng gặp tổn thất khi yếu tố môi truờng
gây tác động bất lợi lên khả năng trả nợ của khách hàng hoặc làm giảm giá trị
tài
sản bảo đảm. Nhu vậy, rủi ro môi truờng gián tiếp là rủi ro môi truờng tác
động

lên

các ngân hàng thông qua khách hàng của họ. Loại rủi ro này phổ biến và

quan

trọng

hơn nhiều so với rủi ro môi truờng trực tiếp.
-

Rủi ro danh tiếng: Là nguy cơ ngân hàng bị giảm uy tín và danh tiếng đối
với các bên liên quan do những sự cố môi truờng gây ra bởi khách hàng của
họ.

Các

bên liên quan là Chính phủ, cơng chúng, khách hàng của ngân hàng và các
nhà

tài

trợ vốn quốc tế.
1.2.3.3.

Ảnh hưởng của rủi ro môi trường xã hội lên hoạt động của ngân

hàng
thương mại
Ngày nay, rủi ro môi truờng tác động ngày càng mạnh lên hoạt động kinh
doanh của các ngân hàng. Có hai nguyên nhân chính khiến ngân hàng chịu tổn thất
vì lý do mơi truờng. Thứ nhất, các khía cạnh mơi truờng có thể có những ảnh huởng
tiêu cực lên hoạt động của nguời vay, khiến nguời vay khơng có khả năng hồn trả
nợ cho ngân hàng. Nhu vậy, rủi ro hoạt động của nguời vay đã chuyển thành rủi ro

kinh tế cho nhà tài trợ. Thứ hai, để đề phòng khả năng nguời vay khơng trả đuợc nợ
thì ngân hàng thuờng dùng tài sản bảo đảm để đảm bảo cho khoản vay. Tuy nhiên,
các khía cạnh mơi truờng lại có thể có tác động tiêu cực đến giá trị của tài sản bảo
đảm, một ví dụ nổi bật là ơ nhiễm mơi truờng làm giảm giá trị bất động sản. Do đó


13
các định chế tài chính đang là chủ nợ của doanh nghiệp. Hậu quả là phát sinh nợ
xấu và ảnh huởng khơng nhỏ tới danh tiếng và uy tín của các tổ chức tín dụng. Theo
đó, ngân hàng có nguy cơ lớn rằng sẽ mất đi khách hàng và mất đi những nguồn tài
trợ từ những tổ chức tài chính quốc tế để thực hiện tăng truởng xanh.
Duới đây là kết quả một cuộc điều tra của Tổ chức tài chính quốc tế (IFC) về
những hậu quả từ rủi ro môi truờng xã hội đuợc xác định bởi các tổ chức tín dụng.
Biểu đồ 1.1: Rủi ro mơi trường - xã hội được xác định bởi các tổ chức tài chính
Đơn vị: % số người trả lời khảo sát

trợ quốc làm sạch từ các dân sự, hàng
tế
ơ nhiễm TCTC hình sự
■ % số người trả lời khảo sát

Nguồn: . org/sustainability
Biểu đồ trên chỉ ra có 76% số nguời trả lời khảo sát cho rằng rủi ro môi
truờng - xã hội sẽ gây ra rủi ro danh tiếng cho ngân hàng, 59% số nguời cho rằng
rủi ro tín dụng sẽ là hậu quả tất yếu khi có sự cố mơi truờng xảy ra. Các hậu quả về
phát sinh nợ xấu, giảm giá trị tài sản bảo đảm hay mất nguồn tài trợ quốc tế.. .đuợc
cho là ít xảy ra hơn.
Nhu vậy, theo các tổ chức tín dụng đuợc khảo sát, ảnh huởng của rủi ro môi
truờng và xã hội tác động lên hoạt động của các ngân hàng chủ yếu là làm giảm
danh tiếng của ngân hàng, gây tổn thất kinh tế cho ngân hàng, làm tăng nợ xấu và

làm mất nguồn tài trợ quốc tế của ngân hàng.


14
1.2.3.4.

Lợi ích của việc quản trị rủi ro mơi trường xã hội trong hoạt động

cho vay
Việc đưa các yếu tố mơi trường - xã hội vào q trình xem xét, thẩm định,
cấp tín dụng của ngân hàng là vơ cùng cần thiết trong bối cảnh kinh tế hiện nay.
Quản trị rủi ro mơi trường - xã hội tốt có ý nghĩa sống còn đối với hiệu quả kinh
doanh của các ngân hàng, nó khơng chỉ thúc đẩy đầu tư bền vững, đảm bảo lợi ích
cộng đồng, mơi trường và nhà đầu tư, mà còn giúp giảm thiểu rủi ro đối với khoản
đầu tư của chính ngân hàng. Từ đó, nâng cao uy tín của ngân hàng đối với các bên
liên quan (khách hàng, chính phủ và các tổ chức tài trợ vốn tín dụng xanh quốc tế)
và mở ra những cơ hội kinh doanh mới như tài trợ tiết kiệm năng lượng và năng
lượng tái tạo.
Bảng kết quả điều tra sau đây của IFC chỉ ra những lợi ích mà các tổ chức tín
dụng cho là việc quản trị rủi ro môi trường - xã hội đem lại.
Biểu đồ 1.2: Lợi ích của việc xem xét các yếu tố mơi trường xã hội trong hoạt
động cấp tín dụng của các ngân hàng
Đơn vị: % số người trả lời khảo sát

Lợi ích của xem xét rủi ro môi trường - xã hội

tế
■ % số người trả lời khảo sát

Nguồn: . org/sustainability

Từ biểu đồ trên ta thấy, việc quản trị rủi ro mơi trường - xã hội trong hoạt
động tín dụng của các ngân hàng mang lại nhiều lợi ích, cả về mặt kinh tế và về mặt


15
uy tín thương hiệu của ngân hàng. Một tỷ lệ số người khảo sát cao nhất (59%) đồng
ý rằng một trong những lợi ích đó là việc tăng lợi nhuận của ngân hàng. Tiếp sau
đó, một nửa số người được khảo sát cho rằng lợi ích mang lại là về mặt danh tiếng,
giúp ngân hàng cải thiện các quan hệ cộng đồng.
Tóm lại, việc quản trị rủi ro mơi trường - xã hội là một giai đoạn không thể
bỏ qua trong quy trình cấp tín dụng xanh của các ngân hàng thương mại.
1.2.4.

Vai trị của tín dụng xanh

Tín dụng xanh đem lại những lợi ích rất lớn cả về tăng trưởng, phát triển
kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân và bảo vệ môi trường. Điều này không chỉ
mang lại lợi ích đối với doanh nghiệp thực hiện các dự án phát triển kinh tế mà còn
đảm bảo cho sự phát triển bền vững của chính hệ thống ngân hàng.
1.2.4.1.

Đối với doanh nghiệp thực hiện dự án

Nguồn vốn ngân hàng có vai trị rất quan trọng trong một dự án đầu tư, đặc
biệt là các dự án xanh. Dự án xanh là dự án hướng đến mục tiêu bảo vệ và cải tạo
môi trường hoặc là các dự án sản xuất sạch, không gây ô nhiễm môi trường, tạo ra
các sản phẩm thân thiện với môi trường. Các dự án này địi hỏi áp dụng những cơng
nghệ tiên tiến, hiện đại vào sản xuất kinh doanh, vì vậy, chúng cần lượng vốn lớn
hơn. Tín dụng xanh sẽ giải quyết yêu cầu này, giúp các doanh nghiệp thực hiện các
dự án xanh có đủ nguồn vốn để thực hiện dự án với mức lãi suất ưu đãi.

Bên cạnh những hỗ trợ về mặt tài chính, các doanh nghiệp cịn có thể được
các chuyên gia kỹ thuật đánh giá về hiệu quả sử dụng năng lượng, tư vấn cách thức
cải tiến máy móc để hiệu quả sử dụng năng lượng cũng như hiệu quả sử dụng vốn
cao hơn.
Mặt khác, các doanh nghiệp muốn tiếp cận với nguồn vốn tín dụng xanh thì
phải thỏa mãn những tiêu chuẩn nhất định về môi trường, xã hội do ngân hàng tài
trợ đưa ra, điều này làm cho các doanh nghiệp có trách nhiệm hơn với mơi trường,
giảm rủi ro hoạt động cho doanh nghiệp.
Tóm lại, nhờ tín dụng xanh, các doanh nghiệp có thể sử dụng những công
nghệ
tiên tiến hiện đại để tiết kiệm nguyên vật liệu, sử dụng năng lượng tái tạo.. .về lâu
dài


16
1.2.4.2.

Đối với ngân hàng cấp tín dụng

Thực hiện tín dụng xanh khơng những giúp cho các tổ chức tín dụng ngày
một phát triển mà cịn góp phần hội nhập vào xu thế phát triển bền vững của toàn
cầu, cụ thể:
Thứ nhất, thực hiện tín dụng xanh là ngân hàng tập trung nguồn lực để
tăng cường cho tài trợ cho các dự án xanh có nhu cầu vốn lớn, đây là dư địa để
các ngân hàng cung cấp các khoản tín dụng xanh, tăng thị phần và tăng lợi nhuận
cho ngân hàng. Mặt khác, ngân hàng cũng hạn chế và giảm cho vay đối với các
ngành công nghiệp gây ô nhiễm mơi trường, sử dụng năng lượng một cách lãng
phí, điều này giúp cho ngân hàng giảm thiểu được rủi ro môi trường do hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp trong lĩnh vực này mang lại, tăng chất
lượng danh mục đầu tư.

Thứ hai, các ngân hàng và tổ chức tài chính thực hiện tín dụng xanh thì phải
khơng ngừng đổi mới, đa dạng hóa sản phẩm cho phù hợp với sự thay đổi của mơi
trường tài chính và nhu cầu của khách hàng. Ngân hàng cung cấp khoản vay với
thời hạn, lãi suất và số tiền vay khác nhau tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp,
quy mơ và lĩnh vực nó hoạt động.
Thứ ba, qua hoạt động cấp tín dụng xanh, hình ảnh thương hiệu của ngân
hàng được nâng cao, từ đó ngân hàng có cơ hội tiếp cận với nguồn vốn quốc tế
cũng như áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế vào quá trình đánh giá, thẩm định yếu
tố môi trường. Điều này giúp tăng cường năng lực và hiệu suất hoạt động của
ngân hàng.
1.2.4.3.

Đối với nền kinh tế, xã hội và mơi trường

Đối với nền kinh tế, tín dụng xanh là giải pháp quan trọng hướng nền kinh tế
tới sự phát triển bền vững.
Đối với mơi trường, tín dụng xanh góp phần bảo vệ mơi trường, đồng thời
cải tạo môi trường nhờ việc tài trợ vốn cho các dự án xanh.
Đối với xã hội, qua việc góp phần vào sự phát triển kinh tế bền vững, tín
dụng xanh giúp tạo nhiều công ăn việc làm cho nhân dân, giảm nghèo đói, tệ nạn xã
hội và mất cơng bằng trong xã hội.


17
1.2.5.

Những yếu tố ảnh hưởng tới tăng trưởng tín dụng xanh tại ngân

hàng
thương mại

1.2.5.1.

Sự phát triển kinh tế

Nen kinh tế là một hệ thống bao gồm nhiều hoạt động có liên quan biện
chứng, ràng buộc lẫn nhau. Cho nên, bất kỳ sự biến động nào của nền kinh tế cũng
gây ra những biến động trong tất cả các lĩnh vực khác, trong đó có hoạt động kinh
doanh của ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng xanh nói riêng.
Khi nền kinh tế ở thời kỳ hưng thịnh, tốc độ tăng trưởng cao và ổn định,
hướng tới những kế hoạch phát triển bền vững khi đó các dự án xanh của doanh
nghiệp được triển khai nhu cầu vay vốn sẽ tăng lên do đó NHTM có cơ hội phát
triển tín dụng xanh. Ngược lại, khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thối, mất ổn
định thì phần lớn doanh nghiệp hạn chế vay vốn hoặc e ngại việc không đủ khả
năng chi trả nợ vay cho những dự án xanh của họ.
1.2.5.2.

Môi trường pháp luật

Trong nền kinh tế thị trường, mọi thành phần kinh tế đều có quyền tự chủ về
hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng phải đảm bảo trong khuôn khổ pháp luật. Nếu
những quy định của pháp luật khơng rõ ràng, khơng đồng bộ và có nhiều kẽ hở thì sẽ
rất khó khăn cho ngân hàng trong các hoạt động nói chung và hoạt động tín dụng nói
riêng. Ngược lại, những văn bản pháp luật đầy đủ, rõ ràng, đồng bộ sẽ tạo điều kiện
cho ngân hàng yên tâm hoạt động kinh doanh, là cơ sở để ngân hàng khiếu nại tố cáo
khi có tranh chấp xảy ra, giúp ngân hàng tăng cường hoạt động tín dụng xanh.
Mặt khác, những thay đổi về chủ chương, chính sách về ngân hàng cũng ảnh
hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. Cụ thể, nếu
chính sách của Nhà nước muốn thúc đẩy và mở rộng ngành, lĩnh vực nào thì sẽ
thơng qua hệ thống các quy định pháp luật để các ngân hàng thực hiện các chính
sách ưu đãi cho ngành, lĩnh vực đó. Từ đó, cơ cấu tín dụng của ngân hàng có sự

chuyển dịch, tăng dần tỷ trọng ngành nghề ưu tiên, giảm tỷ trọng các ngành nghề
cần hạn chế.
1.2.5.3.

Đối thủ cạnh tranh

Đối thủ cạnh tranh ln là nhân tố có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển hoạt


×