Tải bản đầy đủ (.docx) (90 trang)

Thực trạng và giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại NHTMCP phát triển thành phố hồ chí minh chi nhánh lạng sơn khoá luận tốt nghiệp 702

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 90 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
—&><&

£3 ^<^—

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG ĐỐI
VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MÌNH
CHI NHÁNH LẠNG SƠN

Họ và tên sinh viên
Lớp
Khóa
Khoa

NGUYỄN THU HƯƠNG
NHTMI - K15
2012 - 2016
NGÂN HÀNG

Hà Nội, tháng 05 năm 2016


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
—&><&

£3 ^<^—

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG ĐỐI
VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MÌNH
CHI NHÁNH LẠNG SƠN

Họ và tên sinh viên
Lớp
Khóa
Khoa
GVHD

: NGUYỄN THU HƯƠNG
: NHTMI - K15
: 2012 - 2016
: NGÂN HÀNG
: PGS. TS. LÊ VĂN LUYỆN

Hà Nội, tháng 05 năm 2016



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là khóa luận được nghiên cứu độc lập của tơi, có sự hỗ trợ từ
PGS.TS Lê Văn Luyện. Số liệu được nêu trong khóa luận là trung thực, các phân tích đánh
giá là của tơi. Nếu phát hiện có bất cứ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm
trước Hội đồng, cũng như kết quả khóa luận của mình.
Hà Nội, ngày 18 tháng 05 năm 2016
Người cam đoan

Nguyễn Thu Hương


LỜI CẢM ƠN
Trước hết em xin chânBẢNG
thành CHỮ
cảm ơnCÁI
NHTMCP
VIE T Phát
TẮTtriển thành phố Hồ Chí Minh
HDBank chi nhánh Lạng Sơn, đặc biệt là Ban lãnh đạo ngân hàng đã tạo điều kiện cho em có
cơ hội thực tập và nhiệt tình giúp đỡ em trong thời gian thực tập để em hồn thành tốt khóa
luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn sự giảng dạy qua bốn năm học của quý thầy cô trường Học
viện Ngân hàng, đặc biệt là thầy cô của Khoa Ngân hàng, cùng với tri thức và tâm huyết của
mình đã truyền đạt vốn kiến thức cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc
biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới NGƯT. PGS. TS Lê Văn Luyện, người đã
trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ em hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Trong q trình thực tập, do thời gian có hạn, bên cạnh đó kiến thức của em cịn hạn
chế, nên nội dung khóa luận trình bày khơng thể tránh khỏi sai sót. Do đó, để bài khóa luận
được hồn chỉnh hơn, em kính mong nhận được những ý kiến đóng góp chân tình của các
thầy cơ.

Cuối cùng, em xin kính chúc q thầy cơ, cùng các anh chị trong NHTMCP Phát triển
thành phố Hồ Chí Minh HDBank luôn dồi dào sức khỏe, thành đạt và hạnh phúc. Kính chúc
NHTMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh ngày càng lớn mạnh và phát triển bền vững.
Em xin chân thành cảm ơn!
Ngày 18 tháng 05 năm 2016
Sinh viên thực hiện

T ừ v i ết tắt

Tên đầy đủ

NHTM
TCTD

Ngân hàng thương mại
T ổ chức tín dụng

ĐHĐCĐ

Đại hội đồng cổ đơng

HĐQT

Hội đồng quản trị

CBTD

Cán b ộ tín dụng

QHKH


Quan hệ khách hàng

CVTD

Cho vay tiêu dùng

CV QHKH
TMCP

Chuyên viên quan hệ khách hàng
Thương mại cổ phần

HDBank

Ngân hàng TMCP Phát triển TP. Hồ Chí Minh

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Vietinbank

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

Techcombank


Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam

Lienvietpostbank

Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt

Sacombank

Ngân hàng TMCP Thương Tín Việt Nam

Nguyễn Thu Hương


MBBank

Ngân hàng TMCP Quân đội

NHNN
NHTƯ

Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng Trung ương



DANH MỤC SƠ ĐỒ , BẢNG, BIỂU
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức HDBank tại Hội sở........................................................24
Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức ngân hàng HDBank Lạng Sơn....................................28
Bảng 2.1: Chỉ tiêu ROA, ROE của HDBank...........................................................26

Bảng 2.2: Tình hình sử dụng vốn của ngân hàng....................................................31
Bảng 2.3: Quy mô và tốc độ tăng trưởng CVTD.....................................................36
Bảng 2.4: Tốc độ tăng trưởng CVTD qua các quý..................................................37
Bảng 2.5: Cơ cấu cho vay tiêu dùng theo hình thức............................................... 40
Biểu đồ 2.1: Ket quả hoạt động của ngân hàng HDBank........................................27
Biều đồ 2.2: Tình hình huy động vốn của ngân hàng HDBank chi nhánh Lạng Sơn30
Biểu đồ 2.3: Tình hình dư nợ CVTD của ngân hàng HDBank chi nhánh Lạng Sơn38
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu CVTD theo mục đích sử dụng vốn......................................... 41


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LY LUẬN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI.........................................................................................3
1.1. M ộ T SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THUONG MẠI VÀ TÍN
DỤNG
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..............................................................................3
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại................................................................... 3
1.1.2. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại.............................................. 7
1.2. HOẠT Đ ỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI ... 10
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm cho vay tiêu dùng của ngân hàng thươngmại..........11
1.2.2. Các phương thức cho vay tiêu dùng............................................................. 12
1.3. PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DUNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
14
1.3.1. Quan niệm về phát triển CVTD.................................................................... 14
1.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh cho vay tiêu dùng của một ngân hàng thương mại....15
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại....17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHI MINH HDBANK - CHI NHÁNH

LẠNG SƠN............................................................................................................22
2.1. GI Ớ I THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PH Ố H Ồ CHÍ
MINH HDBANK - CHI NHÁNH LẠNG SƠN......................................................22
2.1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại c O phẩn Phát triển thành phố Hồ Chí Minh
HDBank................................................................................................................... 22
2.1.2. Khái quát về ngân hàng TMCP phát triển thành phố Hồ Chí Minh - Chi nhánh
Lạng Sơn................................................................................................................. 28
2.2. TH C TR NG CHO V TI U D NG T I NG N H NG TMCP PH T
TRIỂN THÀNH PH Ố H Ồ CHÍ MINH HDBANK - CHI NHÁNH LẠNG SƠN ... 32
2.2.1. Hành lang pháp lý đối với hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng HDBank Chi nhánh Lạng Sơn................................................................................................ 32
2.2.2. TOng quát về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng HDBank chi nhánh
Lạng Sơn.................................................................................................................33
2.2.3. Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại c O phần Phát triển
thành
phố Hồ Chí Minh HDBank chi nhánh Lạng Sơn..................................................... 36
2.3. Đ NH GI V HO T Đ NG CHO V TI U D NG T I NG N H NG
TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ H Ồ CHÍ MINH - CHI NHÁNH LẠNG SƠN49
2.3.1. Ket quả đạt được.......................................................................................... 49


2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân...................................................................50
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN HDBANK - CHI NHÁNH LẠNG SƠN.................55
3.1. ĐỊNH HƯƠNG CHO VA Y TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG HDBANK CHI
NHÁNH LẠNG SƠN.............................................................................................55
3.1.1. Những mục tiêu chung................................................................................. 55
3.1.2. Mục tiêu hoạt động CVTD tại chi nhánh..................................................... 56
3.2. M 0 T SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VA Y TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CHI NHÁNH LẠNG
SƠN ............................................................................................................................ 57

3.2.1. Mở rộng chính sách tín dụng tiêu dùng của chi nhánh................................. 57
3.2.2. Đ ẩy mạnh marketing ngân hàng đối với KHCN......................................... 58
3.2.3. Hiện đại hố cơng nghệ ngân hàng và nâng cao chất lượng phục vụ đội ngũ cán
bộ, nhân viên Ngân hàng......................................................................................... 60
3.2.4. Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng tiêu dùng và đẩy mạnh cho vay tiêu dùng tín
chấp ......................................................................................................................... 62
3.2.5. Hồn thiện và thực hiện chặt chẽ qui trình cho vay..................................... 62
3.3. MƠ T SỐ KIẾN NGHỊ...................................................................................63
3.3.1. Kiến nghị với các cơ quan quản lý vĩ mô của Nhà................................... nước
63
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước........................................................... 64
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng HDBank Hội sở chính....................................... 64
KE T LUẬN............................................................................................................ 66
DANH MỤC TÀI LIỆUTHAM KHẢO.............................................................. 67


1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp th i ết của đ ề tà i
Kinh tế thị trường ngày càng phát triển, cùng với quá trình hội nhập quốc tế của
Việt Nam, thu nhập của người dân cũng tăng lên, nhu cầu con người ngày càng cao và
đa dạng hơn, cuộc sống ngày nay khơng chỉ bó hẹp trong “ăn no, mặc ấm” mà đã
chuyển dần sang “ăn ngon, mặc đẹp”. Để thỏa mãn nhu cầu của người dân, các ngân
hàng đã triển khai hình thức cho vay mới đó là cho vay tiêu dùng. Một mặt vừa tạo
thêm thu nhập cho chính ngân hàng, mặt khác giúp đỡ cho các cá nhân có được nguồn
vốn để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của mình. Khách hàng thường đến ngân hàng để vay
vốn phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của mình như: Vay vốn đề xây nhà, mua sắm vật
dụng sinh hoạt (tivi, tủ lạnh, điều hòa, máy giặt), phương tiện phục vụ đi lại (ô tô, xe
máy) hay các nhu cầu tiêu dùng khác không vi phạm pháp luật; CVTD vẫn được xem
là nghiệp vụ chiếm thị phần lớn và đem lại lợi nhuận nhiều nhất cho các TCTD. Với

tiềm năng về lợi nhuận và thị trường ngày càng lớn như vậy làm cho cuộc chạy đua
CVTD giữa các ngân hàng đã trở nên ngày càng khốc liệt.
Các nhóm sản phẩm chính của ngân hàng trong lĩnh vực vay tiêu dùng như cho
vay để mua nhà, xây nhà, sửa nhà; mua xe hơi, xe máy và các tiêu dùng khác (mua
sắm hàng hóa, dịch vụ, du học) .v.v. Tuy nhiên để đạt được hiệu quả cao nhất cho các
khoản vay tiêu dùng cá nhân không phải ngân hàng nào cũng làm tốt. Từ những yêu
cầu thực tiễn trên, nên em đã chọn đề tài: “Thực trạng và giải pháp phát triển cho vay
tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Phát Triển thành phố Hồ
Chí Minh - Chi nhánh Lạng Sơn”
2. Mục đ íc h ngh i ên cứu
• Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về CVTD của NHTM
• Phân tích, đánh giá, nhận xét thực trạng hoạt động CVTD tại ngân hàng TMCP
Phát Triển TP. Hồ Chí Minh - chi nhánh Lạng Sơn, chỉ ra những thành tựu, hạn chế và
nguyên nhân.
• Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
CVTD tại Ngân hàng TMCP Phát Triển TP. Hồ Chí Minh - chi nhánh Lạng Sơn
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Trong giới hạn đề tài, đối tượng chính của bài khóa luận là cho vay tiêu ng và
giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng đối với KHCN của NHTM.
Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Phát triển TP. Hồ Chí Minh - Chi
nhánh Lạng Sơn trong giai đoạn từ quý II/2015 đến quý I/2016 (tức là từ khi thành lập
cho đến quý I/2016)


2
4. Ph ương ph áp ngh i ên cứu
Khoá luận sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học kinh tế như
phương pháp suy luận, phương pháp thống kê, phân tích, so sánh dựa trên nguồn dữ
liệu thứ cấp thu thập được từ b áo cáo tài chính, b áo cáo thường niên, bản cáo bạch và
một số nguồn dữ liệu khác.

5. Ket cấu đ ề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu, danh mục chữ viết tắt, mục
lục, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của khố luận được kết
cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Phát triển TP. Ho Chỉ
Minh HDBank - chi nhánh Lạng Sơn
Chương 3: Giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Phát triển
TP. Ho Chỉ Minh - chi nhánh Lạng Sơn


43
Ngân hàng thương mại là loại
hình ngân1 hàng được thực hiện tất cả các hoạt
CHƯƠNG
động ngân hàng (nhận
tiềnLY
gửi,
cấp tín
ứng dịch
vụ thanh toán qua tài
CƠ SỞ
LUẬN
VỀdụng,
CHO cung
VAY TIÊU
DÙNG
khoản) và các hoạt động kinh
khác
nhằmTHƯƠNG

mục tiêu lợi
nhuận”
CỦAdoanh
NGÂN
HÀNG
MẠI
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ TIN
DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Như vậy, NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt, hoạt động và kinh doanh trong
1.1.1. Khái niệm ngân h à ng th ương mại
lĩnh vực tiền tệ, tín dụng. Hoạt động kinh doanh của NHTM gắn liền với các hoạt động
kinh doanh
nghiệp,
các xuất
tổ chức
các hàng
chủ thể
tế. Trong
qthành
trình
Cùngcủa
vớicác
sự doanh
phát triển
của sản
lưu và
thơng
hố,kinh
NHTM
đã hình

đó,
NHTM
thực
hiện
vai
trị
tham
gia
điều
tiết


nền
kinh
tế
thơng
qua
các
chức
và tồn tại như một tất yếu khách quan đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế hàng hố. Sản
năng
mình để
đảm
rằng
hoạt
động
và nền
được
diễn
xuất của

lưu thơng
hàng
hốbảo
càng
phát
triển,
nhucủa
cầungân
giao hàng
lưu giữa
các kinh
vùng tếcàng
tăng,
tuyra
bình
thường
thơng
nhiên
do sự và
khác
biệtsuốt.
giữa các vùng về tiền tệ cũng như sự khác biệt về địa lý làm nhu
hàngvàthương
mại hộ của các thương gia xuất hiện. Và cũng
cầu a.
đổChức
i tiềnnăng
cũngcủa
nhưngân
gửi tiền

thanh tốn

Chức
năng
làm
trung
gian
tín
dụng
chính nhờ hoạt động nhận tiền gửi và thanh toán hộ mà những người giữ tiền đã nắm
Khimột
thực
hiện
chức
trung
tíndàng
dụng,
NHTM
đóngđộng
vai cho
trị vay
là "cầu
trong tay
khối
lượng
tiềnnăng
tệ lớn
từ đógian
họ dễ
thực

hiện hoạt
do
nối"
người
thừa
vốn và người
có từ
nhu
về với
vốn.những
Với chức
năng
này,b NHTM
tính giữa
vơ danh
củadư
tiền
tệ. NHTM
đã ra đời
đó,cầu
cùng
nghiệp
vụ cơ
ản của
vừa
đóngnay
vaitrải
trịqua
là bngười
đi vay,

đóngkinh
vaitế,
trịhoạt
là người
choNHTM
vay vàđãhưởng
lợi
nó, đến
ao thăng
trầm vừa
của nền
động của
mở rộng
nhuận

khoản
chênh
lệch
giữa
lãi
suất
nhận
gửi

lãi
suất
cho
vay,
đồng
thời,

góp
khơng chỉ về quy mơ, chất lượng, số lượng, mà còn mở rộng về loại hình các dịch vụ
phần
lợiđể
íchđáp
choứng
tất cả
tham
ngântạo
hàng
tốtcác
nhấtbên
nhu
cầu gia
của khách hàng, từ đó NHTM đã trở thành một
đ ồ 1.1:
trung
anhoạt
tín dụng
h àảnh
ng thưởng
h ương
mại mẽ
bộ phậnSơkhơng
thểChức
thiếu năng
của nền
kinhgítế,
độngcủa
của ngân

NHTM
mạnh
đến sự phát triển của nền kinh tế.
Trên thế giới, có nhiều quan điểm khác nhau về “ngân hàng thương mại”
Theo quan điểm của các nhà kinh tế học trên thế giới thì NHTM là một doanh
nghiệp hoạt động và kinh oanh trong l nh vực tiền tệ và tín d ng.
Theo Peter S.Rose:
tàivay
chính cung cấp một
Gửi tiền ''Ngân hàng là loại hình tổ chứcCho
danh mục các dịch vụ tài chính da dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, các dịch
vụ thanh tốn và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức
kinh doanh nào trong nền kinh tế.''
Theo “Luật các TCTD” số 47/2010/QH12 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam ngày 16 tháng 06 năm 2010 quy định: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín
d ng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật
này. Theo tính chất và m c tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân
hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã.

Người có vốn

Người cần

Ngân hàng thương mại
Uy thác đầu tư

vốn
Đầu tư



Với chức năng trung gian tín dụng, NHTM đã góp phần tạo lợi ích cho tất
cả các b ên tham gia: người gửi tiền, ngân hàng và người đi vay, đồng thời thúc đẩy sự
phát triển của nền kinh tế.
- Đối với người gửi tiền, họ thu được lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của
mình dưới hình thức lãi tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ. Hơn nữa, ngân hàng cịn
đảm bảo cho họ sự an tồn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch v thanh toán.
- Đối với người đi vay, họ sẽ được thoả mãn được về nhu cầu vốn để kinh
doanh, chi tiêu, thanh tốn mà khơng phải mất nhiều về sức lực, thời gian cho việc tìm
kiếm nơi cung ứng vốn tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp.


5
- Đối với NHTM, họ sẽ tìm kiếm được lợi nhuận cho bản thân mình từ chênh
lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng mơi giới. Lợi nhuận này
chính là cơ sở để tồn tại và phát triển của NHTM.
- Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trị quan trọng trong việc thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất được
thực hiện liên tục và thông suốt. Với chức năng này, NHTM đã b iến vốn nhàn rỗi
không hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích q trình ln chuyển vốn, thúc đẩy
sản xuất kinh doanh phát triển. Chức năng trung gian tín ng được xem là chức năng
quan trọng nhất của NHTM vì nó phản ánh bản chất của NHTM là đi vay để cho vay,
nó quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Đồng thời nó cũng là cơ sở để
thực hiện các chức năng khác.
❖ Trung gian thanh toán
NHTM làm trung gian thanh tốn khi nó thực hiện thanh tốn theo u cầu của
khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hoá,
dịch v hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các
khoản thu khác theo lệnh của họ. Ở đây NHTM đóng vai trị là người "thủ quỹ" cho
các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là người giữ tài khoản của họ.
NHTM thực hiện chức năng trung gian thanh toán trên cơ sở thực hiện

chức năng trung gian tín ng vì tiền đề để khách hàng thực hiện thanh tốn qua ngân
hàng chính là một phần tiền gửi trước đó. Việc các NHTM thực hiện chức năng trung
gian thanh tốn có ngh a rất to lớn đối với toàn bộ nền kinh tế. Với chức năng này,
NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh tốn thuận lợi, nhờ đó, các
chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được chi phí, thời gian đi tới gặp chủ nợ (người phải thanh
tốn) ngồi ra cịn đảm bảo được việc thanh tốn diễn ra an tồn, qua đó, chức năng
này thúc đẩy lưu thơng hàng hố, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn,
từ đó góp phần phát triển kinh tế. Đồng thời, việc thanh tốn khơng dùng tiền mặt qua
ngân hàng đã giảm được lượng tiền mặt trong lưu thông, dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu
thơng tiền mặt như chi phí in ấn, đếm nhận, bảo quản tiền... Đối với NHTM, chức
năng này góp phần tăng thêm lợi nhuận cho ngân hàng thơng qua việc thu lệ phí thanh
tốn. Chức năng này cũng chính là cơ sở hình thành chức năng tạo tiền của NHTM.
❖ Chức năng tạo tiền cho nền kinh tế
Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM. Chức
năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín


6
dụng và chức năng thanh tốn. Thơng qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng
sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử
dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh
toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng
để mua hàng hóa, thanh tốn dịch vụ... Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm
tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi
trả của xã hội.
b. Các hoạt động cơ bản của NHTM
NHTM đóng vai trị rất quan trọng trong việc điều hòa và cung cấp vốn cho nền
kinh tế. Với sự phát triển của kinh tế và công nghệ như hiện nay, hoạt động ngân hàng
đã có những bước tiến rất nhanh, đa dạng và phong phú hơn, song NHTM vẫn duy trì
các hoạt động cơ ản sau:

❖ Hoạt động huy động vốn
Đây là nghiệp vụ cơ b ản, quan trọng nhất , ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động
của ngân hàng .Vốn được ngân hàng huy động dưới nhiều hình thức khác nhau như
huy động dưới hình thức tiền gửi , đi vay , phát hành giấy tờ có giá . Mặt khác trên cơ
sở nguồn vốn huy động được, ngân hàng tiến hành cho vay phục vụ cho nhu cầu phát
triển sản xuất, cho các m c tiêu phát triển kinh tế của địa phương và cả nước . Nghiệp
vụ huy động vốn của ngân hàng ngày càng mở rộng thì uy tín của ngân hàng ngày
càng được nâng cao, các ngân hàng chủ động trong hoạt động kinh doanh , mở rộng
quan hệ tín d ng với các thành phần kinh tế và các t chức ân cư, mang lại lợi nhuận
cho ngân hàng. Do đó các NHTM phải căn cứ vào chiến lược, mục tiêu phát triển kinh
tế của đất nước, của địa phương, từ đó đưa ra các loại hình huy động vốn phù hợp nhất
nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước.
❖ Hoạt động sử dụng vốn
Hoạt động sử dụng vốn ở đây b ao gồm: hoạt động cho vay, hoạt động ngân
quỹ,
hoạt động đầu tư.
- Hoạt động cho vay là hoạt động quan trọng nhất quyết định sự thành bại của
ngân hàng bởi đây là hoạt động sinh lời chủ yếu của các ngân hàng, chính vì vậy đây
cũng là hoạt động chứa nhiều rủi ro nhất. Để tránh rủi ro tín dụng xảy ra, việc quản lý
tiền vay được tiến hành một cách rất chặt chẽ, đặc biệt với món vay lớn, thời hạn cho


7
vay dài địi hỏi ngân hàng phải phân chia tín dụng ra nhiều hình thức khác nhau để dễ
dàng quản lý và kiểm soát khoản vay
- Hoạt động ngân quỹ nhằm bảo đảm khả năng thanh toán thường xuyên của
ngân hàng cho khách hàng. Đây là tài sản không sinh lời hoặc sinh lời thấp nhưng tính
lỏng cao, vì vậy, ngân hàng phải duy trì tài sản này ở mức độ hợp lý sao cho vừa đảm
bảo tính thanh khoản vừa đảm bảo khả năng sinh lời.
- Ngoài ra ngân hàng còn sử dụng vốn vào hoạt động đầu tư chứng khoán trên

thị trường để thu lợi nhuận và một phần đảm bảo khả năng thanh toán cho ngân hàng.
❖ Hoạt động trung gian
Hoạt động trung gian là việc ngân hàng cung cấp cho khách hàng một loạt các
dịch vụ liên quan như chuyển tiền, thanh toán hộ khách hàng thơng qua các hình thức
ghi chép trên tài khoản của khách hàng, phát hành séc, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi,
thư tín dụng, mơi giới mua bán chứng khốn, quản lý hộ tài sản, tư vấn cho doanh
nghiệp... Ngày nay trong xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu, hoạt động ngân hàng chịu
sự cạnh tranh gay gắt từ mọi hướng, chính vì vậy các ngân hàng tiến tới đa dạng hóa
trên nhiều lĩnh vực, các dịch vụ cung cấp cho khách hàng cũng ngày càng tăng thêm
như: kinh doanh ngoại hối, bảo lãnh, tư vấn, kinh doanh chứng khoán, dịch vụ rút tiền
tự động, bảo đảm an toàn vật có giá, nghiệp v thuê mua,.
Tất cả các hoạt động trên đều có quan hệ chặt chẽ và ln hỗ trợ cho nhau, một
mặt thoả mãn nhu cầu của khách hàng một mặt mang lại lợi nhuận cho ngân hàng.
1.1.2. Hoạt đ ộng tín dụng của ngân h à ng t h ương mại
Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử d ng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng
nghiệp v cho vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng
và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác (Nguồn: Luật các tổ chức tín dụng 2010)
a. Vai trị của hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
❖ Đối với kinh tế xã hội
- Thứ nhất: Tín dụng là điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh diễn
ra
thường xuyên liên t c

Trong một nền kinh tế luân tồn tại hai nhóm: Một nhóm là doanh nghiệp, cá
nhân “tạm thời thừa vốn” và muốn sử dụng số vốn nhàn rỗi này để kiếm lời trong một


8
thời gian nhất định. Một nhóm khác “tạm thời thiếu vốn” và muốn tìm kiếm nguồn

vốn nhàn rỗi để đáp ứng nhu cầu hiện tại. Nhờ có hoạt động tín dụng mà cả hai nhóm
trên đều được thoả mãn về vốn, dẫn đến quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra một
cách liên tục, nguồn vốn được sử dụng một cách tối đa. Có như vậy, vốn tiền tệ trong
nền kinh tế thị trường mới có điều kiện mang đầy đủ nội dung kinh tế của phạm trù “tư
bản” tức là với một đồng vốn bỏ ra, khi quay trở lại sẽ lớn hơn giá trị b an đầu.
- Thứ hai: Tín dụng Ngân hàng là địn bẩy kinh tế quan trọng thúc đẩy quá trình
mở rộng quan hệ lưu thơng hàng hố quốc tế
Ngày nay, trong mối quan hệ kinh tế quốc tế, sự hợp tác bình đẳng đơi b ên cùng
có lợi giữa các nước trên thế giới và khu vực đang được phát triển rất đa dạng cả về
nội dung lẫn hình thức. Đầu tư vốn ra nước ngồi và kinh doanh xuất nhập khẩu hàng
hố là l nh vực hợp tác kinh tế quốc tế thông d ng. Thơng qua q trình nhận và cho
vay tài trợ xuất nhập khẩu của các nước, tín dụng ngân hàng đã thúc đẩy hoạt động
xuất nhập khẩu, sản xuất trong nước phát triển cũng như thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Như vậy tín dụng sẽ là trợ thủ đắc lực về vốn cho các nhà đầu tư và kinh doanh xuất
kh u hàng hố.
- Thứ ba, tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy q trình ln chuyển tiền tệ,
điều tiết khối lượng tiền trong lưu thông và kiểm sốt lạm phát.
Thơng qua hoạt động tín dụng, khối lượng tiền trong lưu thông sẽ tăng lên khi
thực hiện hoạt động cho vay và ngược lại sẽ giảm xuống khi thực hiện hoạt động thu
nợ, do đó sẽ góp phần điều tiết khối lượng tiền trong toàn bộ nền kinh tế. Ngân hàng
sử dụng công cụ lãi suất, hạn mức tín dụng để làm thay đổ i khối lượng tiền vay, từ đó
điều tiết được khối lượng tiền trong nền kinh tế và kiểm sốt được lạm phát.
Mặt khác, thơng qua hoạt động tín dụng các NHTM, NHTƯ có thể biết được
phạm vi, phương hướng đầu tư, hiệu quả đầu tư vào cá ngành kinh tế từ đó có chính
sách tiền tệ thích hợp. Nếu nền kinh tế có dấu hiệu tăng trưởng, hiệu quả đầu tư vào
các ngành trong nền kinh tế cao thì NHTƯ sẽ thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng tức
là ơm thêm tiền vào lưu thơng, ngược lại, nếu nền kinh tế có dấu hiệu suy thối thì
NHTƯ sẽ thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt tức là rút bớt tiền từ lưu thông về. Như
vậy bằng các công cụ như hạn mức tín dụng, lãi suất tín dụng NHTƯ có thể kiểm sốt,
điều tiết lưu thơng tiền tệ, đảm bảo khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông nhằm ổn

định giá trị đồng tiền, tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển.
❖ Đối với ngân hàng


9
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp,
các tổ chức kinh tế là đối đa hoá lợi nhuận, một tổ chức kinh doanh tiền tệ cũng khơng
nằm ngồi mục đích đó. Ngân hàng thu được lợi nhuận thông qua các hoạt động dịch
vụ, cung cấp cho khách hàng như thanh toán, tư vấn, quan trọng nhất là hoạt động tín
dụng. Ngân hàng với tư cách là một trung gian tài chính kinh doanh trên nguyên tắc
tiền gửi của khách hàng (dưới hình thức tài khoản vãng lai và tài khoản tiền gửi) trên
cơ sở đó ngân hàng tiến hành các hoạt động cho vay dưới nhiều hình thức khác nhau,
tuỳ theo yêu cầu vay của khách hàng, sự chênh lệch giữa tiền lãi kiếm được thơng qua
hoạt động tín d ng và tiền lãi phải trả cho các khoản huy động là lợi nhuận thu được.
Đây chưa phải là toàn bộ lợi nhuận của ngân hàng, tuy nhiên nghiệp vụ tín dụng là
nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng, nó chiếm tỷ lệ lớn nhất trong tổng số lợi nhuận của
ngân hàng.
b. Các hình thức tín dụng của ngân hàng thương mại
Hoạt động tín dụng của NHTM rất đa dạng và phong phú. Trong quản lý, để
phân tích, đánh giá hoạt động tín d ng làm cơ sở cho việc hoạch định các chính sách
tài chính tiền tệ, các nhà kinh tế thường dựa vào các tiêu thức sau đây để phân loại các
hình thức tính d ng.
❖ Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Theo tiêu thức này, tín dụng được phân ra làm b a loại chính: tín dụng ngắn hạn,
tín dụng trung hạn, tín dụng dài hạn
- Tín dụng ngắn hạn là loại tín dụng có thời hạn dưới 12 tháng. Tín dụng này
thường phục vụ cho việc huy động và b ổ sung vốn lưu động của doanh nghiệp hoặc
ph c v cho nhu cầu tiêu dùng bức thiết của ân cư.
- Tín dụng trung hạn: Theo quy định của NHNN thì tín dụng trung hạn có thời
hạn từ trên 1 năm đến 5 năm. Loại tín dụng này phục vụ cho nhu cầu mua sắm tài sản

cố định, đầu tư mở rộng sản xuất với quy mô nhỏ, thu hồi vốn nhanh, xây dựng cải
tiến kỹ thuật, công nghệ sản xuất....
- Tín dụng dài hạn là loại tín dụng có thời hạn cho vay từ 5 năm trở lên. Loại tín
dụng này được dùng để tài trợ cho những nhu cầu vốn dài hạn như đầu tư phát triển hạ
tầng cơ sở của nền kinh tế quốc dân, mua các thiết ị cần vốn có quy mơ lớn, đầu tư
chiều sâu để nâng cao năng suất lao động và tạo vị thế cho các ngành công nghiệp then
chốt, đồng thời góp phần đ i mới cơ cấu của nền kinh tế quốc dân.


10
❖ Căn cứ vào sự đảm bảo hoàn trả nợ
- Tín dụng tín chấp là hình thức tín dụng mà việc cho vay vốn dựa trên uy tín
của người vay để đảm bảo việc hồn trả nợ. Loại tín dụng này áp dụng trong trường
hợp giữa người cho vay và người đi vay có quan hệ thân tín, hoặc người đi vay là
người có uy tín rất lớn và được mọi người cơng nhận (ví dụ như nhà nước).
- Tín dụng thế chấp (vật chấp) là sự vay mượn mà việc hồn trả nợ được đảm
bảo khơng chỉ bởi uy tín của người vay mà cịn được đảm bảo bằng các tài sản của
người đi vay hoặc người bảo lãnh của người đi vay.
❖ Căn cứ vào lãnh thổ hoạt động
- Tín dụng nội địa là việc vay mượn phát sinh giữa các bên hoạt động trong
phạm vi lãnh th quốc gia.
- Tín dụng quốc tế là việc vay mượn phát sinh giữa các bên hoạt động trên các
lãnh th khác nhau như giữa hai chính phủ, hai doanh nghiệp, hai cá nhân thuộc hai
quốc gia khác nhau hoặc với tổ chức quốc tế nào đó. Khác với tín dụng nội địa, hoạt
động tín dụng quốc tế chịu sự chi phối phức tạp của luật pháp cũng như tập quán quốc
gia và quốc tế. Tín dụng quốc tế gắn liền với quan hệ chính trị thương mại giữa các
quốc gia và có ảnh hưởng lớn tới uy tín của một quốc gia trên trường quốc tế. Vì vậy,
mọi hoạt động tín dụng quốc tế đều phải được giám sát chặt chẽ.
❖ Căn cứ vào chủ thể tham gia tín dụng
Nếu căn cứ vào chủ thể tham gia tín dụng, tín dụng được phân chia thành tín

dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước và tín dụng tiêu dùng. Đây
cũng là các hình thức tín dụng tiêu biểu và được quan tâm trong nền kinh tế thị trường.
- Tín dụng thương mại: Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng do các doanh
nghiệp, t chức kinh tế cấp cho nhau mà khơng có sự tham gia của hệ thống ngân
hàng. Hình thức ph biến nhất của tín d ng thương mại là mua chịu hàng hóa
- Tín dụng ngân hàng: Tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng giữa một bên
là các ngân hàng, các t chức tín d ng và một bên là các chủ thể kinh tế - tài chính của
tồn xã hội (doanh nghiệp, t chức xã hội, các cấp quản l nhà nước hoặc cá nhân)
- Tín d ng nhà nước: Tín d ng nhà nước là quan hệ vay mượn giữa nhà nước
với xã hội để ph c v cho việc thực thi chức năng quản lý của mình
- Tín d ng tiêu dùng: Tín d ng tiêu dùng là quan hệ tín d ng ph c v cho việc
tiêu dùng của ân cư.
1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI


11
1.2.1. Khái niệm và đ ặ C đ í ểm cho vay tiêu dùng của ngân h à ng t h ương mại
a. Khái niệm cho vay tiêu dùng
Tín dụng là nghiệp vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất của phần lớn các NHTM, đây là
hoạt động đặc trưng của ngân hàng. Cap tín dụng được hiểu là việc thỏa thuận để tổ
chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền
theo nguyên tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khau, cho th tài chính,
bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cap tín dụng khác. Đây được coi
là một trong những nghiệp vụ kinh doanh đầu tiên của NHTM và cho đến nay, nó vẫn
giữ được vai trị quan trọng hàng đầu của mình.
Do đối tượng nghiên cứu của đề tài là “hoạt động cho vay tiêu dùng của
NHTM” nên chúng ta chỉ xem xét kỹ đến hoạt động cho vay
Cho vay tiêu dùng là các khoản vay được cap chO cá nhân, hộ gia đình bởi
ngân h àng để th ỏa mãn nh U cầu ch i tiêu của kh ách h àng. Tùy vào từng đối

tượng
khách hàng, mục đích vay, mức chO vay hay thờ hạn cho vay....mà ngân hàng có
thể CVTD có hoặc khơng có tài sản đảm bảo (Nguồn: Giáo trình tín dụng ngân hàng
- Học viện Ngân Hàng)
b. Đặc điểm cho vay tiêu dùng
- Thứ nhất: Chi phí cho CVTD cao.
Một thực tế là giá trị khoản vay dù lớn hay nhỏ thì để tạo lập được một khoản
vay mới, nhân viên ngân hàng vẫn phải thực hiện đầy đủ các bước trong quy trình tín
dụng, dẫn tới chi phí quản lý của ngân hàng với một món vay tiêu dùng tương đương
với chi phí cho doanh nghiệp vay với một món lớn để sản xuất kinh doanh
- Thứ hai: CVTD có tính nhạy cảm theo chu kỳ.
CVTD tăng lên trong thời kỳ nền kinh tế mở rộng. Ngược lại, khi nền kinh tế
rơi vào suy thối, các hộ gia đình, cá nhân cảm thấy không tin tưởng nhất là khi họ
thấy tình trạng thất nghiệp tăng lên, họ sẽ hạn chế vay mượn từ ngân hàng
- Thứ b a: Nguồn trả nợ có thể biến động lớn.
Thu nhập và chi phí là hai yếu tố tác động trực tiếp tới khả năng hoàn trả của
khách hàng. Hai yếu tố này dễ dàng b ị ảnh hưởng khi có sự thay đổ i về các điều kiện
khách quan và chủ quan như điều kiện kinh tế, xã hội, tiến b ộ khoa học kỹ thuật....
- Thứ tư: Tư cách của khách hàng là yếu tố khó xác định
Yếu tố mà ngân hàng quan tâm khi thẩm định khách hàng là thiện chí trả nợ của
cá nhân, hộ gia đình, tuy nhiên, yếu tố này khó xác định một cách chính xác và c thể


12
1.2.2. Cá C ph ương th ức cho vay tiêu dùng
❖ Căn cứ vào mục đích vay
- Tín dụng tiêu dùng cư trú: Là các khoản cho vay nhằm phục vụ nhu cầu về
nhà ở như xây dựng, sửa chữa, mua sắm nhà ở của khách hàng là cá nhân, hộ gia đình
- Tín dụng tiêu dùng phi cư trú: Là các khoản cho vay nhằm cải thiện đời sống
như mua sắm phương tiện, đồ dùng gia đình, chi phí học hành, giải trí, du lịch

❖ Căn cứ vào thời gian vay
- Tín dụng tiêu dùng ngắn hạn: khoản vay có thời hạn tối đa là 1 năm.
- Tín dụng tiêu dùng trung hạn: bao gồm các khoản vay có thời hạn từ 1 năm
đến 5 năm.
- Tín dụng tiêu dùng dài hạn: là các khoản vay có thời hạn trên 5 năm
❖ Căn cứ vào phương thức hoàn trả
- Tín dụng tiêu dùng trả góp: Đây là hình thức tín dụng tiêu dùng mà người đi
vay trả nợ cho ngân hàng trong đó số tiền gốc và lãi được trả làm hai hoặc nhiều lần
theo những kỳ hạn nhất định trong thời hạn cho vay. Phương thức này áp dụng cho
những khoản vay có giá trị lớn và thu nhập định kỳ của người vay không đủ để trả hết
một lần số nợ vay.
- Tín dụng tiêu dùng trả một lần: Đây là các khoản tài trợ ngắn hạn cho cá nhân
và hộ gia đình để đáp ứng nhu cầu tiền mặt tức thời và được thanh toán một lần khi
khoản vay đáo hạn. Qui mô của những khoản vay này tương đối nhỏ với yêu cầu thanh
toán trong một khoảng thời gian tương đối ngắn. Phần lớn các khoản vay loại này
được dùng để chi trả cho các chuyến đi nghỉ, tiền nằm viện, mua các vật dụng gia đình
- Tín dụng tiêu dùng tuần hồn: Đây là các khoản tín dụng tiêu dùng trong đó
ngân hàng cho phép khách hàng (sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành séc) được phép
thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai. Theo phương thức này, trong thời hạn tín dụng
được thoả thuận trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập kiếm được từng thời
kỳ, khách hàng được ngân hàng cho phép thực hiện việc vay và trả nợ nhiều kỳ một
cách tuần hoàn, theo một hạn mức tín d ng.
❖ Căn cứ vào hình thức bảo đảm tiền vay
Các hình thức đảm b ảo có thể đảm b ảo b ằng uy tín hoặc đảm b ảo b ằng tài
sản.
Đối với đảm b ảo b ằng uy tín thì hình thức CVTD phổ biến là thế chấp qua lương (tín
chấp) hoặc b ảo lãnh qua b ên thứ b a. Hình thức này chủ yếu được áp dụng đối với các
khách hàng có việc làm và thu nhập n định, ph hợp với những khoản vay giá trị nhỏ,
thời hạn vay ngắn hoặc trung hạn. Hình thức này chủ yếu được áp d ng cho các khách
hàng có việc làm n định, có thu nhập ngồi việc đủ trang trải cho các chi tiêu thường

xuyên còn phải đủ tích lu để trả nợ cho ngân hàng.


13
CVTD là hình thức cho vay thường u cầu có TSĐB, do đó, theo tiêu thức này
CVTD được chia làm hai loại:
Loạ í 1: Cho vay cầm cố, thế chấp
- Cho vay cầm cố: Đây là hình thức ngân hàng cho khách hàng vay tiền với
điều kiện là khách hàng phải chuyển quyền kiểm soát TSĐB sang cho ngân hàng như
nội dung đã cam kết. Danh mục và điều kiện của tài sản cầm cố được ngân hàng quy
định cụ thể trong chính sách tín dụng.
- Cho vay thế chấp: Trong hình thức này, người vay phải chuyển các giấy tờ
chứng nhận sở hữu (hoặc sử dụng) các TSĐB sang cho ngân hàng nắm giữ trong thời
hạn cam kết. Các tài sản thế chấp thường là nhà cửa, quyền sử dụng đất ... hoặc động
sản như ô tô, xe máy.
Loạ í 2: Cho vay có đảm bảo hình thành từ tiền vay
Hình thức này chủ yếu áp dụng với những tài sản có giá trị lớn, thời gian sử
dụng dài như: cho vay sửa chữa, mua nhà, mua quyền sử dụng đất. Mức cho vay của
ngân hàng trong hình thức này phụ thuộc vào tình hình tài chính và khả năng trả nợ
của khách hàng, giá trị tài sản mua sắm, mức tối đa thường là 50-60% giá trị tài sản.
❖ Căn cứ vào nguồn gốc khoản nợ
Nếu phân loại theo hình thức này, CVTD được phân chia làm 2 loại sau: CVTD
trực tiếp và CVTD gián tiếp
Loạ í 1: Cho vay tiêu dùng trực tiếp
Hình thức CVTD trực tiếp b ao gồm có 3 phương thức sau:
- Tín dụng trả định kỳ: Là phương thức, trong đó khách hàng vay và trả trực
tiếp cho ngân hàng với mức trả và thời hạn trả mỗi lần được quy định khi cho vay
- Thấu chi: Là nghiệp vụ cho phép một khách hàng rút tiền từ tài khoản vãng
lai
của họ vượt quá số dư có tới một hạn mức đã thỏa thuận

- Thẻ tín dụng: Là nghiệp vụ tín dụng, trong đó ngân hàng phát hành thẻ cho
những người có tài khoản ở ngân hàng đủ điều kiện cấp thẻ và ấn định mức giới hạn
tín ng tối đa mà người có thẻ được ph p sử ng
* Ưu điểm:
- Ngân hàng có thể tận dụng được sở trường của nhân viên tín dụng vì quyết
định của nhân viên tín ng ngân hàng thường có chất lượng cao hơn sơ với nhân viên
tín ng của cửa hàng án lẻ
- Hoạt động của nhân viên tín dụng ngân hàng thường chú trọng đến việc tạo ra
các khoản vay có chất lượng cao trong khi nhân viên công ty b án lẻ thường chỉ chú


lợi nhuận của hoạt động CVTD liên tục tăng đồng thời cho phí CVTD được giảm b ớt
14
15
tới mức tối thiểu, tỷ lệ nợ quá hạn CVTD ở mức thấp
trọng đến việc b án được nhiều hàng. Bên cạnh đó, tại các công ty bán lẻ thường đưa ra
các quyết định tín dụng hết sức vội vàng
- Khi khách hàng có quan hệ trực tiếp với ngân hàng sẽ phát sinh rất nhiều lợi
thế có khả năng làm thỏa mãn lợi ích của cả phía khách hàng lẫn ngân hàng
* Nhược điểm
- Việc mở rộng và tăng doanh số cho vay khơng thuận lợi bằng hình thức
CVTD gián tiếp
- Chi phí cho vay của hình thức này lớn hơn chi phí cho vay của hình thức
CVTD gián tiếp
Loạ í 2: Cho vay tiêu dùng gián tiếp
Đây là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các khoản nợ phát sinh của
các doanh nghiệp đã b án chịu hàng hoá hoặc đã cung cấp các dịch vụ cho người tiêu
dùng. Với hình thức này, ngân hàng cho vay thơng qua các doanh nghiệp bán hàng
hoặc làm các dịch v mà không trực tiếp tiếp xúc với khách hàng
* Ưu điểm

- Cho phép ngân hàng tăng nhanh về dư nợ CVTD
- Giúp ngân hàng giảm được chi phí trong CVTD
- Là nguồn gốc trong việc mở rộng mối quan hệ với khách hàng và các hoạt
động khác của ngân hàng
* Nhược điểm
- Ngân hàng không được tiếp xúc trực tiếp với khách hàng do đó có khả năng
lừa đảo, xuyên tạc nhiều hơn sơ với hình thức cho vay trực tiếp
- Thiếu sự kiểm soát của ngân hàng
1.3.
PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI
1.3.1. Qua n ní ệm về ph át tríển CVTD
Phát triển CVTD được hiểu là sự mở rộng về quy mô CVTD và chất lượng
CVTD được nâng cao. Sự tăng lên về số lượng các khoản CVTD thể hiện ở việc quy
mô CVTD được mở rộng, doanh số CVTD trong kỳ cũng như dư nợ cuối kỳ tăng, tỷ
trọng ư nợ CVTD tăng
Mở rộng quy mô CVTD luôn phải dựa trên cơ sở nâng cao chất lượng CVTD.
Chất lượng của các khoản CVTD được nâng cao thể hiện ở việc đa ạng hóa đối tượng
CVTD, đa ạng hóa m c đích cấp tín ng, đưa ra nhiều hình thức cho vay linh hoạt,

1.3.1. Các chỉ
th ương mại

tiêu

phản

ánh

hoạt


động

cho

vay

tiêu

dùng

của

một

ngân

hàng

Sự phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng được các NHTM đánh giá qua các


tiêu chí sau.
a.
Nhóm chỉ tiêu phản ánh về mặt sO lượng
❖ Quy mô và tốc độ tăng trưởng CVTD
* Doanh số cho vay và dư nợ
Dư nợ cho vay là chỉ tiêu tích lũy qua các thời kỳ, là số tiền mà ngân hàng hiện
đang cịn cho vay tính đến một thời điểm nhất định
Chỉ tiêu dư nợ thể hiện quy mô cho vay của ngân hàng. Dư nợ cho vay càng cao

thì quy mơ cho vay càng lớn. Điều đó chứng tỏ ngân hàng đang mở rộng cho vay.
* Tốc độ tăng trưởng dư nợ CVTD
Tốc độ tăng/giảm dư nợ CVTD qua các năm phản ánh được quy mô và xu
hướng của việc đầu tư tín dụng là tăng trưởng hay thu hẹp
Chỉ tiêu này được xác định theo công thức
Dư nợ cho vay tiêu dùng kỳ này - dư nợ cho vay tiêu dùng kỳ trước
Dư nợ cho vay tiêu dùng kỳ trước
Dựa vào chỉ tiêu này, chúng ta có thể biết tính hình tăng trưởng trong cho vay
tiêu dùng.
- Nếu tỷ lệ này >0 thì dư nợ kỳ này lớn hơn dư nợ kỳ trước, phản ánh sự mở
rộng cho vay
- Nếu tỷ lệ này <0 thì dư nợ kỳ này nhỏ hơn dư nợ kỳ trước
❖ Chỉ tiêu phản ánh tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng
Chỉ tiêu này được xác định b ằng công thức


×