Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

Thực trạng cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP công thương VN CN đông sài gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (606.38 KB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG
SÀI GÒN

Ngành:

TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Phan Thị Thương Huyền
Sinh viên thực hiện

:

MSSV: 1154021279

Lớp: 11DTNH13

Trần Thanh Xuân

TP. Hồ Chí Minh, 2015
i



LỜI CAM ĐOAN
Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo
thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh Đông Sài Gòn, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015
SV ký và ghi rõ họ tên

Trần Thanh Xuân

ii


LỜI CẢM ƠN

Trước hết cho em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Đốc, các anh chị trong Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Sài Gòn đã chỉ dẫn nhiệt tình trong
quá trình thực tập.
Thứ hai em xin chân thành cảm ơn ThS. Phan Thị Thương Huyền đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành bài khóa luận tốt
nghiệp.
Chỉ trong vòng khoảng ba tháng, tiếp xúc với công việc ở ngân hàng đã giúp em học hỏi
được nhiều điều, làm quen với môi trường năng
động.
Có thời gian tiếp xúc với môi trường ở Ngân hàng, đã cho em cảm giác yêu thích và muốn
gắn bó với công việc này hơn. Đó cũng chính là động lực, niềm tin giúp em ngày càng tiến
xa hơn trong công việc.
Dù đã cố gắng hết sức nhưng do khả năng và thời gian có hạn nên không tránh khỏi những

thiếu sót. Kính mong nhận được sự góp ý chân thành của Th.S Phan Thị Thương Huyền.

TP.HCM, ngày tháng năm 2015
SV ký và ghi rõ họ tên

Trần Thanh Xuân

3


CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập
– Tự do – Hạnh phúc
---------

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tên đơn vị thực tập : ……………………………………………………………………..
Địa chỉ : ……………………………………………………………………………………
Điện

thoại

liên

lạc

:

……………………………………………………………………….

Email


:

…………………………………………………………………………………….. NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH
THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:
Họ và tên sinh viên : ......................................................................................
MSSV : ............................................................................................................
Lớp : ..............................................................................................................
.
Thời gian thực tập tại đơn vị : Từ …………… đến …………………………………..
Tại bộ phận thực tập :………………………………………………………………….
Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện :
1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật :
Tốt

Khá

Trung bình

Không đạt

2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị :
>3 buổi/tuần

1-2 buổi/tuần

ít đến đơn vị

3. Đề tài phản ánh được thực trạng hoạt động của đơn vị :
Tốt


Khá

Trung bình

Không đạt

4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm toán, Tài
chính, Ngân hàng …..) :
Tốt

Khá

Trung bình

Không đạt

TP. HCM, Ngày …..tháng ….năm 2015
Đơn vị thực tập
(ký tên và đóng dấu)

4


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN

Họ và tên sinh viên : ......................................................................................
MSSV : ............................................................................................................

Lớp : ..............................................................................................................
. Thời gian thưc tập: Từ …………… đến ………………..
Tại đơn vị: ………………………………………………………………….
Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện
:
1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định:
Tốt

Khá

Trung bình

Không đạt

2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn :
Thường xuyên

Ít liên hệ

Không

3. Đề tài đạt chất lượng theo yêu cầu :
Tốt

Khá

Trung bình

Không đạt


TP. HCM, ngày …. tháng ….năm 2015
Giảng viên hướng dẫn
(Ký tên, ghi rõ họ tên)

5


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TMCP

Thương mại cổ phần

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

MTV

Một thành viên

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN


Khách hàng doanh nghiệp

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam –
Chi nhánh Đông Sài Gòn năm 2012 – 2014 ..................................................................... 25
Bảng 2.2 Tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh Đông Sài Gòn từ 2012 – 2014 ............................................................................... 27
Bảng 2.3 Tình hình dư nợ cho vay của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh Đông Sài Gòn từ 2012 – 2014 ............................................................................... 28
Bảng 2.4 Tình hình doanh số cho vay têu dùng dành cho KHCN theo mục đích cho vay từ
2012 – 2014 ....................................................................................................................... 33
Bảng 2.5 Tình hình doanh số cho vay têu dùng dành cho KHCN theo thời hạn cho vay từ
2012 – 2014 ....................................................................................................................... 34
Bảng 2.6 Tình hình dư nợ cho vay têu dùng dành cho KHCN theo mục đích cho vay từ
2012 – 2014 ....................................................................................................................... 36
Bảng 2.7 Tình hình dư nợ cho vay têu dùng dành cho KHCN theo thời hạn cho vay từ 2012
– 2014 ................................................................................................................................ 37
Bảng 2.8 Tình hình dư nợ cho vay têu dùng đối với KHCN từ năm 2012 – 2014 ......... 39

vii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đông
Sài Gòn ........................................................................................................................... 22
Biểu đồ 2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
– Chi nhánh Đông Sài Gòn năm 2012 – 2014 ................................................................. 25

Biểu đồ 2.2 Tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh Đông Sài Gòn từ 2012 – 2014 ............................................................................. 27
Biểu đồ 2.3 Tình hình dư nợ cho vay của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh Đông Sài Gòn từ 2012 – 2014 .............................................................................. 28
Biểu đồ 2.4 Tình hình doanh số cho vay têu dùng dành cho KHCN theo mục đích cho vay
từ 2012 -2014 ................................................................................................................... 33
Biểu đồ 2.5 Tình hình dư nợ cho vay têu dùng dành cho KHCN theo mục đích cho vay từ
2012 -2014 ....................................................................................................................... 35
Biểu đồ 2.6 Tình hình doanh số cho vay têu dùng dành cho KHCN theo thời hạn cho vay từ
2012 -2014 ....................................................................................................................... 36
Biểu đồ 2.7 Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng dành cho KHCN theo thời hạn cho vay từ
2012 -2014 ....................................................................................................................... 37
Biểu đồ 2.8 Tình hình thu nợ cho vay têu dùng đối với KHCN từ năm 2012 – 2014 ... 39

8


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. .. 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA
NGÂN HÀNG .......................................................................................... .. 4
1.1 Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng ..................................................................... .. 4
1.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng ................................................................... .. 4
1.1.2 Chức năng và vai trò của tín dụng ................................................................. .. 4
1.1.2.1 Chức năng .................................................................................................. .. 4
1.1.2.2 Vai trò ....................................................................................................... .. 5
1.1.3 Đặc trưng của tín dụng ngân hàng ................................................................. .. 5
1.1.4 Phân loại về tín dụng ngân hàng .................................................................... .. 5
1.1.4.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng .................................................................... .. 5
1.1.4.2 Căn cứ vào hình thức cấp tín dụng ............................................................ .. 6

1.1.4.3 Căn cứ vào đối tượng trả nợ ...................................................................... ..
6
1.1.4.4 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng ......................................... .. 6
1.2 Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay têu dùng của ngân hàng ............................ .. 6
1.2.1 Sự hình thành hoạt động cho vay têu dùng ................................................... ..
6
1.2.2 Khái niệm, đặc điểm, phân loại cho vay tiêu dùng ........................................ ..
8
1.2.2.1 Khái niệm .................................................................................................. .. 8
1.2.2.2 Đặc điểm ................................................................................................... .. 8
1.2.2.3 Phân loại .................................................................................................... 10
1.2.3 Quy trình cho vay tiêu dùng ........................................................................... 10
1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay têu dùng ..............................................
14
1.2.4.1 Những nhân tố thuộc về ngân hàng ..........................................................
14
1.2.4.2 Những nhân tố thuộc về khách hàng .........................................................
14
1.2.4.3 Những nhân tố thuộc về môi trường .........................................................
14
1.2.5 Lợi ích hoạt động cho vay têu dùng .............................................................. 15
1.2.5.1 Đối với nền kinh tế ................................................................................... 15
1.2.5.2 Đối với ngân hàng ..................................................................................... 16
1.2.5.3 Đối với người tiêu dùng ............................................................................ 16
1.2.6 Hoạt động cho vay tiêu dùng tại một số nước và bài học kinh nghiệm rút ra
đối với các ngân hàng tại Việt Nam ........................................................................ 17
1.2.6.1 Hoạt động cho vay têu dùng tại một số nước ............................................
17
1.2.6.2 Bài học kinh nghiệm rút ra đối với các ngân hàng tại Việt Nam................. 17
9



KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
ĐÔNG SÀI GÕN ............................................................................................................ 20
2.1 Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh
Đông Sài Gòn ............................................................................................................ 20
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .................................................................
20
2.1.2 Các lĩnh vực kinh doanh ................................................................................ 21

1
0


2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng ....................................................................... 21
2.1.3.1 Bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh Đông Sài Gòn ............................................................................................. 21
2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng, ban ........................................... 22
2.1.3.3 Ưu, nhược điểm của cơ cấu tổ chức .........................................................
23
2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam – Chi nhánh Đông Sài Gòn ............................................................................. 24
2.1.4.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam từ năm 2012 – 2014 ...................................................................................... 24
2.1.4.2 Tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam từ
năm 2012 – 2014 ................................................................................................... 27
2.1.4.3 Tình hình dư nợ cho vay của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam từ
năm 2012 – 2014 ................................................................................................... 28

2.2 Thực trạng cho vay têu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Sài Gòn ............................................... 30
2.2.1 Đối tượng và điều kiện cho vay tại Chi nhánh .............................................. 30
2.2.2 Quy trình xét duyệt cho vay ........................................................................... 30
2.2.3 Tình hình hoạt động cho vay têu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Sài Gòn ........................ 32
2.2.3.1 Về doanh số cho vay têu dùng ..................................................................
32
2.2.3.2 Về dư nợ cho vay tiêu dùng ...................................................................... 35
2.2.3.3 Về doanh số thu nợ ................................................................................... 38
2.2.4 Đánh giá hoạt động cho vay têu dùng tại Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam – Chi nhánh Đông Sài Gòn ..................................................................... 40
2.2.4.1 Kết quả đạt được ....................................................................................... 40
2.2.4.2 Hạn chế .................................................................................................... 40
2.2.4.3 Nguyên nhân ............................................................................................. 41
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 43
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG SÀI GÕN
............................................................................................ 44
3.1 Định hướng phát triển hoạt động cho vay têu dùng tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Sài Gòn ......................................................... 44
3.2 Các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay têu dùng trong thời gian
tới .............................................................................................................................. 46
3.2.1 Tăng cường huy động vốn ............................................................................. 46
3.2.2 Hoàn thiện chính sách tín dụng cá nhân ........................................................ 46
1
1


3.2.3 Đa dạng hóa đối tượng khách hàng cá nhân, thực hiện chiến lược khách hàng

hợp lý ....................................................................................................................... 47
3.2.4 Nâng cao chất lượng công tác thẩm định .......................................................
47
3.3 Một số kiến nghị .................................................................................................. 47

1
2


3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ........................... 47
3.3.2 Kiến nghị với Chi nhánh Đông Sài Gòn ........................................................ 48
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 49
KẾT LUẬN .....................................................................................................................
50
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1
3


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

1


Đối với mỗi quốc gia, sự phát triển của nền kinh tế luôn có sự phát triển quan trọng nhất
định. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, đời sống nhân dân ngày càng được
nâng cao, nhu cầu chi têu phục vụ đời sống cũng ngày một tăng lên. Tuy nhiên phần lớn

người têu dùng không thể chi trả cho tất cả nhu cầu mua sắm cùng lúc, đặc biệt là các vật
dụng có giá trị lớn. Thực tế này phát sinh nhu cầu vay tiêu dùng và các ngân hàng thương
mại chính là nơi cung cấp dịch vụ đó. Cho vay tiêu dùng ra đời tạo điều kiện để người dân
có thể thỏa mãn nhu cầu của mình trước khi có khả năng thanh toán, đồng thời mang
lại nhiều lợi ích cho xã hội như tăng sức mua, tăng tốc độ chu chuyển hàng hóa, …Với tư
cách là trung gian tài chính, ngân hàng được xem là kênh cung ứng vốn quan trọng nhất
của nền kinh tế. Và đối với hoạt động ngân hàng thì hoạt động cho vay là quan trọng
nhất vì nó mang lại nhiều lợi nhuận nhất. Nhưng trong thời gian qua các ngân hàng chỉ chú
trọng đến cho vay các khách hàng doanh nghiệp mà chưa thực sự để tâm đến những khách
hàng tềm năng của ngân hàng – đó là những khách hàng cá nhân, những chủ thể cũng
đang cần vốn hơn bao giờ hết. Chính vì mong muốn đáp ứng đúng mục đích của các khách
hàng cá nhân này, ngân hàng đã đưa ra nhiều sản phẩm mới nhằm phát triển mạng lưới
hoạt động cho vay rộng, từ đó tạo thêm một nguồn thu nhập đáng kể cho ngân hàng và
đóng góp cho sự phát triển chung của toàn xã hội. Trên cơ sở những kiến thức được trang
bị trong quá trình học tập và nghiên cứu, từ những bài học qua quá trình thực tập tại Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Sài Gòn, em nhận thấy tại Chi nhánh
cũng đang rất quan tâm đến hoạt động cho vay các khách hàng cá nhân. Và hoạt động này
cũng là một trong những hoạt động trọng yếu mà Chi nhánh Đông Sài Gòn đang phấn
đấu triển khai mạnh mẽ. Chính vì vậy, em quyết định chọn đề tài: “Thực trạng cho vay têu
dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh
Đông Sài Gòn” để làm đề tài nghiên cứu của mình với mong muốn có thể góp phần đưa ra
một số giải pháp nhằm giúp đẩy mạnh hơn nữa hoạt động của Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Sài Gòn.
2


2. Tình hình nghiên cứu
Đề tài liên quan đến hoạt động cho vay tiêu dùng tại một số ngân hàng tại Việt Nam đã
được khá nhiều người nghiên cứu, song tình hình hoạt động cho vay têu dùng vẫn còn
tồn tại một số yếu tố chưa được giải quyết. Em mong rằng với đề tài nghiên cứu của bản

thân có thể đưa ra một số ý kiến góp phần giải quyết những mặt còn tồn đọng đối với hoạt
động cho vay tiêu dùng tại một số ngân hàng và cụ thể hơn là tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Sài Gòn.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Sài Gòn và đưa ra giải pháp nâng cao hoạt động
cho vay têu dùng tại ngân hàng.
Để đạt được mục tiêu chung đã đề ra, cần giải quyết các vấn đề cụ thể:
 Hệ thống hóa lý luận về hoạt động cho vay têu dùng;
 Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh Đông Sài Gòn thông qua doanh
số cho vay, doanh số thu nợ và dư nợ cho vay theo mục đích cho vay và thời hạn
cho vay;
 Đánh giá hoạt động cho vay têu dùng tại Chi nhánh Đông Sài Gòn;
 Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Chi
nhánh Đông Sài Gòn.
4. Phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là thực trạng cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Đông Sài Gòn.
Thời gian nghiên cứu trong khoảng từ năm 2012 đến năm 2014.
Không gian nghiên cứu là Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đông
Sài Gòn, Quận Thủ Đức, TP HCM.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thống kê: Thống kê các số liệu tài chính, số liệu liên quan đến hoạt động
cho vay têu dùng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Sài Gòn
giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2014.
3


Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp số liệu tài chính về hoạt động cho vay têu dùng tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Sài Gòn 2012 - 2014 sau đó

tến hành phân loại và sắp xếp số liệu.
6. Giới thiệu kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, kết cấu đề tài gồm 3
chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng và cho vay têu dùng của
ngân hàng
Chương 2: Thực trạng cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Sài Gòn.
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm tăng cường hoạt động cho vay têu dùng tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Sài Gòn.

4


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA
NGÂN HÀNG
1.1

Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng

1.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Tín dụng Ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng sử dụng vốn từ Ngân hàng cho khách
hàng trong một thời gian nhất định với khoản chi phí nhất định.
1.1.2 Chức năng và vai trò của tín dụng
1.1.2.1

Chức năng

 Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ theo nguyên tắc hoàn trả: là hai
quá trình cùng thống nhất trong sự vận hành của quan hệ tín dụng. Chức năng này
phản ánh sự vận động của vốn từ chủ thể thừa vốn sang chủ thể thiếu vồn. Tín dụng

trở thành cầu nối giữa cung – cầu vốn trong nền kinh tế nhờ vậy mà các chủ thể đi
vay có thể thõa mãn nhu cầu mở rộng quy mô kinh doanh hoặc tiêu dùng.
Ở khâu tập trung: Tín dụng là phương thức giúp các chủ thể kinh tế thu hút
được phần nguồn lực vốn của xã hội dưới các hình thái tiền tệ hoặc vật chất
tạm thời
nhàn rỗi. Là hình thức huy động vốn hiệu quả, góp phần khai thác tối ưu nguồn
vốn trong và ngoài nước, đẩy mạnh mở rộng đầu tư phát triển kinh tế.
 Ở khâu phân phối: Trong nền kinh tế thị trường phân phối vốn tín dụng
thông
qua hệ thống Ngân hàng chiếm một vị trí quan trọng, qua nhiều phương thức
linh hoạt có khả năng tập trung một lượng vốn tín dụng bằng tền lớn, cơ cấu
kỳ hạn đa dạng và đáp ứng nhu cầu vốn cho nhiều đối tượng, không phân
biệt thành phần kinh tế ngành nghề kinh doanh, kịp thời và hiệu quả.
 Chức năng kiểm soát các hoạt động kinh tế: chức năng này được thực hiện dưới
hình
thái tền tệ, dựa trên sự vận động của các luồng giá trị tền tệ để kiểm tra và
kiểm soát. Dựa trên cơ sở thực hiện chức năng tập trung và phân phối lại vốn tền tệ
theo nguyên tắc có hoàn trả. Tín dụng phản ánh các quan hệ kinh tế hình thành trên
cơ sở nhiều quan hệ kinh tế khác. Bản thân quan hệ tín dụng gồm quan hệ huy động
5


vốn và cho vay, quan hệ cho vay và đầu tư vốn. Do đó, tín dụng bao hàm khả năng
kiểm soát các loại hoạt động kinh tế của các doanh nghiệp vay vốn, đồng thời
phản ánh một cách tổng hợp mức độ phát triển kinh tế.

6


1.1.2.2


Vai trò

 Tín dụng là công cụ thực hiện tích tụ, tập trung vốn và tài trợ vốn cho các ngành kinh
tế góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
 Tín dụng là công cụ góp phần ổn định tền tệ, ổn đinh giá cả và kiềm chế kiểm soát
lạm phát.
 Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định trật tự xã hội.
 Tín dụng là một trong những phương tiện kết nối nền kinh tế quốc gia với kinh tế của
cộng đồng thế giới, góp phần phát triển quan hệ đối ngoại.
1.1.3 Đặc trưng của tín dụng ngân hàng
Tín dụng Ngân hàng có các đặc trưng sau:
 Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn và tài sản của người sở hữu sang người
sử
dụng.
 Tài khoản giao dịch trong Tín dụng Ngân hàng bao gồm hai hình thức là cho vay bằng
tền và cho thuê (bất động sản và động sản).
 Sự chuyển nhượng theo nguyên tắc hoàn trả theo thời gian như trong hợp đồng
thỏa thuận giữa khách hàng và Ngân hàng.
 Giá trị hoàn trả bao gồm cả vốn gốc, lãi và phí tín dụng.
 Sự chuyển nhượng phải dựa trên cơ sở pháp lý như hợp đồng tín dụng, phụ lục
hợp
đồng… trong đó khách hàng cam kết với Ngân hàng hoàn trả khi hết hạn thanh toán.
1.1.4 Phân loại về tín dụng ngân hàng
1.1.4.1

Căn cứ vào thời hạn tín dụng

 Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn 12 tháng và được sử dụng để bù
đắp thiếu hụt huy động vốn lưu động của các doanh nghiệp và nhu cầu chi têu

ngắn hạn
của cá nhân.
 Tín dụng trung hạn: theo quy định hiện nay của Ngân hàng nhà nước Việt Nam, tín
dụng trung hạn có thời hạn từ 1 đến 5 năm, còn đối với các Ngân hàng trên thế giới
thì có thời hạn đến 7 năm. Tín dụng trung hạn chủ yếu được đầu tư để mua sắm tài
sản cố định, cải tến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh,
sản xuất các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
7


 Tín dụng dài hạn: là loại có thời hạn trên 5 năm còn trên thế giới tín dụng này có
thời hạn trên 7 năm. Tín dụng dài hạn là loại tín dụng cung cấp để đáp ứng nhu cầu
dài hạn
như xây nhà ở, thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp
mới.
1.1.4.2

Căn cứ vào hình thức cấp tín dụng

Theo têu thức này tín dụng có thể chia thành các loại sau:
 Tín dụng ngắn hạn:
 Tín dụng ngắn hạn trực tếp: cho vay ngắn hạn.
 Tín dụng ngắn hạn gián tiếp: Chiết khấu và bao thanh toán.
 Tín dụng dài hạn: cho vay dài hạn, cho thuê tài chính, bảo lãnh Ngân hàng.
1.1.4.3

Căn cứ vào đối tượng trả nợ

 Tín dụng trực tếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay cũng là người
trực tếp trả nợ.

 Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay và người trả nợ là
hai đối trượng khác nhau.
1.1.4.4

Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng

 Tín dụng không đảm bào: là việc cấp tín dụng mà không cần tài sản cầm cố, thế chấp,
bảo lãnh mà dựa trên cơ sở uy tín của khách hàng. Trước khi cho vay Ngân hàng phải
xem xét, đánh giá, phân tích. Đánh giá khách hàng dựa vào hàng loạt chỉ têu như mức
vốn, lợi nhuận hàng năm, uy tín của sản phẩm trên thị trường, khả năng têu thụ
sản phẩm, trình độ quản lý.
 Tín dụng đảm bảo: là loại tín dụng được cấp phát trên cơ sở có tài sản thế chấp (do
đó
có tên gọi là tín dụng thế chấp), cầm cố hay bảo lãnh của một hay nhiều người khác.
1.2

Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng

1.2.1 Sự hình thành hoạt động cho vay tiêu dùng
Cho vay đối với người têu dùng được thực hiện để tài trợ cho chính sự têu dùng, đây là
một trong những xu hướng đang tăng nhanh trong gần hai thập kỷ qua.
Cho vay tiêu dùng được hình thành đầu tiên từ những hãng bán lẻ do yêu cầu đẩy
mạnh têu thụ hàng hóa với hình thức đầu tên là bán trả góp. Trong quá trình bán trả góp,
8


một số hang thiếu hụt vốn lưu động đã phải đi vay ngân hàng. Thêm vào đó, nhu cầu têu
dùng gia

9



tăng mạnh mẽ gắn liền với nhu cầu về hàng têu dùng như nhà cửa, xe hơi, du lịch, v.v… đã
thúc đẩy sự ra đời và phát triển hoạt động cho vay têu dùng trong các ngân hàng
thương mại.
Đứng trên góc độ người têu dùng, những người có thu nhập ổn định thì việc mua sắm
hàng hóa có giá trị lớn nhằm nâng cao đời sống luôn là một nhu cầu. Nhu cầu ở đây được
xem trên ba mức độ khác nhau: nhu cầu tự nhiên, mong muốn và nhu cầu có khả năng
thanh toán. Nhu cầu tự nhiên là những nhu cầu thiết yếu để con người có thể duy trì sự
sống như ăn, mặc ở, đi lại, v.v…Mong muốn là nhu cầu có tính đặc thù phụ thuộc vào
trình độ văn hóa và tính cách của mỗi người. Nhu cầu tự nhiên và mong muốn là vô hạn,
chỉ có nhu cầu có khả năng thanh toán là hữu hạn. Để biến nhu cầu tự nhiên và mong
muốn thành nhu cầu có khả năng thanh toán thì người thu nhập phải tính đến thu nhập
trong tương lai. Hầu hết người têu dùng có nhu cầu chi têu các mặt hàng có giá trị lớn thì
đều không có ngay các khoản tền để thanh toán cho mặt hàng đó trong hiện tại mà phải
qua tích lũy lâu dài. Thông qua việc cấp tín dụng, ngân hàng tạo điều kiện cho người têu
dùng sử dụng hàng hóa trước khi chưa có khả năng thanh toán.
Xét trên góc độ nhà sản xuất, ta thấy họ chỉ đạt được hiệu quả hoạt động trong
kinh doanh khi họ nắm bắt được nhu cầu khách hàng và thỏa mãn nhu cầu đó. Các
công ty thường đẩy nhanh tốc độ têu thụ hàng hóa bằng cách cho phép khách hàng mua
trả góp. Tuy nhiên, hình thức này chỉ áp dụng được với một số nhu cầu nhất định. Hoạt
động tín dụng têu dùng của ngân hàng thương mại xuất hiện nhằm đáp ứng nhu cầu
của cả người têu dùng và nhà sản xuất.
Hơn nữa, sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng thương mại đòi hỏi các ngân
hàng phải tạo ra các sản phẩm mới hấp dẫn thu hút khách hàng. Cho vay têu dùng chính là
một sản phẩm hiện đại, là một công cụ giúp các ngân hàng thương mại thu hút được những
khách hàng cá nhân.
Như vậy có thể cho thấy rằng cho vay têu dùng được hình thành từ việc dung hòa
hai mâu thuẫn, đó là mâu thuẫn giữa nhu cầu têu dùng và khả năng thanh toán hiện tại,
mâu thuẫn giữa sản xuất và têu thụ hàng hóa. Cho vay têu dùng là một sản phẩm hiện đại

7


phù hợp với nhu cầu phát triển của nền kinh tế, nâng cao khả năng cạnh tranh giữa các
ngân hàng thương mại.

8


1.2.2 Khái niệm, đặc điểm, phân loại cho vay tiêu dùng
1.2.2.1 Khái niệm:
Cho vay tiêu dùng là việc Ngân hàng cho vay nhằm tài trợ nhu cầu chi tiêu của người têu
dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình, những người có nhu cầu nâng cao mức sống nhưng
chưa có khả năng chi trả trong hiện tại. Đây là nguồn tài chính quan trọng giúp người têu
dùng có thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống như nhà ở, phương tện đi lại, tện nghi
sinh hoạt, học tập, du lịch, y tế… trước khi họ có khả năng về tài chính. Ngân hàng phát
triển sản phẩm cho vay têu dùng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, thu được gốc hoàn
trả và lợi nhuận từ khoản vay.
1.2.2.2 Đặc điểm:
 Khách hàng vay là các cá nhân và hộ gia đình.
 Mục đích vay nhằm phục vụ nhu cầu têu dùng của cá nhân, hộ gia đình, không phải
xuất phát từ mục đích kinh doanh. Do đó phụ thuộc vào nhu cầu, tính cách của
từng
đối tượng khách hàng và chu kỳ kinh tế của người đi vay.
 Quy mô các khoản vay nhỏ nhưng số lượng các món vay nhiều vì cho vay têu dùng
thường để đáp ứng các nhu cầu về chi têu hàng
ngày.
 Lãi suất cho vay tiêu dùng: do giá trị của các hàng hóa têu dùng thường không
lớn hoặc khách hàng chỉ vay với số lượng nhỏ bổ sung số tền còn thiếu. Trong khi
đó ngân hàng vẫn phải tến hành theo đủ mọi thủ tục cho vay bao gồm thẩm định

hồ sơ, thẩm định khách hàng, giải ngân, kiểm soát sau khi vay... dẫn đến chi phí tổ
chức cho vay cao vì vậy lãi suất cho vay têu dùng thường cao hơn so với lãi suất của
các loại cho vay trong lĩnh vực thương mại và công nghiệp.
 Chi phí bỏ ra để hoàn thành một khoản cho vay tiêu dùng lớn. Trong cho vay
têu dùng, quy mô cho vay têu dùng, quy mô mỗi món vay nhỏ, thời gian vay
dài, số
lượng các món vay lại lớn, các thông tin về khách hàng lại thường không đầy đủ và
chính xác hoàn toàn, do vậy ngân hàng mất nhiều thời gian và công sức kể từ khi tếp
nhận hồ sơ, thẩm định khách hàng đến lúc thu hồi nợ. Tuy nhiên cho vay têu dùng
lại mang lại cho các ngân hàng khoản lợi nhuận đáng kể. Lợi nhuận thu được từ mỗi
9


×