Tải bản đầy đủ (.doc) (109 trang)

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 109 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
--------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Thanh Phương

Khóa học: 2006 – 2010


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
--------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Thanh Phương

Giáo viên hướng dẫn


Lớp: K40 – TCNH

Ths. Lê Tô Minh Tân

Niên khóa: 2006 – 2010

Huế, tháng 5 - năm 2010


Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành khóa luận này, cho phép tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo
Ths. Lê Tô Minh Tân đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện.
Tôi cũng xin cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo trong Khoa Kế toán tài chính –
Trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt kiến thức quý báu cho tôi trong suốt 4 năm
học và tạo mọi điều kiện, giúp đỡ tôi hoàn thành tốt đề tài khóa luận này.
Nhân đây, tôi cũng trân trọng gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc, các cô chú và
anh chị phòng Khách hàng Doanh nghiệp thuộc NHTMCP Công Thương chi nhánh
Thừa Thiên Huế đã tạo mọi điều kiện và giúp đỡ tôi trong việc nghiên cứu, thu thập
thông tin trong quá trình thực tập tại đây.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã quan tâm, động viên tôi trong
suốt thời gian qua.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Trần Thị Thanh Phương

i


MỤC LỤC
Lời cám ơn.......................................................................................................................i

Mục lục......................................................................................................................ii - vi
Danh mục từ viết tắt.......................................................................................................vi
Danh mục biểu bảng....................................................................................................viii
Danh mục hình vẽ..........................................................................................................ix
Tóm tắt nghiên cứu..........................................................................................................x
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................2
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................3
1.1. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI....................3
1.1.1. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại.........................................................3
1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại.........................................................................3
1.1.1.2. Hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại.......................................................3
1.1.2. Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng.................................................................3
1.1.2.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng.........................................................................3
1.1.2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng ..............................................................................4
1.1.3. Vai trò của hoạt động tín dụng ......................................................................................5

1.2. RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG
HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................7
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng...............................................................................................7
1.2.2. Các bộ phận của rủi ro tín dụng.....................................................................................8
1.2.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng .........................................................................................9

ii



1.2.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ..........................................................................10
1.2.4.2. Nguyên nhân chủ quan từ phía khách hàng........................................................11
1.2.4.3. Nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng .........................................................15
1.2.5. Dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng ..............................................................................16
1.2.5.1. Các dấu hiệu tài chính.........................................................................................16
1.2.5.2. Các dấu hiệu phi tài chính...................................................................................17
1.2.6. Chỉ tiêu phản ánh mức độ rủi ro tín dụng ...................................................................17
1.2.7. Mô hình lượng hóa rủi ro tín dụng...............................................................................19
1.2.7.1. Mô hình điểm số Z..............................................................................................19
1.2.7.2. Chấm điểm tín dụng............................................................................................20
1.2.8. Hậu quả rủi ro tín dụng ...............................................................................................20
1.2.8.1. Đối với ngân hàng...............................................................................................20
1.2.8.2. Đối với doanh nghiệp.........................................................................................21

1.3. QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..............21
1.3.1. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng................................................................................21
1.3.2 Mục tiêu của quản lý rủi ro tín dụng ............................................................................21
1.3.3 Quy trình quản lý rủi ro tín dụng ................................................................................21
1.3.3.1. Nhận diện rủi ro tín dụng ...................................................................................22
1.3.3.2 Phân tích rủi ro tín dụng .....................................................................................23
1.3.3.3. Đánh giá rủi ro tín dụng....................................................................................24
1.3.3.4. Xử lý rủi ro..........................................................................................................25

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ..........................................................................27
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG - CHI NHÁNH
THỪA THIÊN HUẾ..................................................................................................27

2.1.1. Vài nét về sự hình thành và phát triển ngân hàng Công Thương - chi nhánh Thừa
Thiên Huế..................................................................................................................................27
2.1.2. Nhiệm vụ của ngân hàng Công Thương - chi nhánh Thừa Thiên Huế........................28

iii


2.1.3. Cơ cấu tổ chức.............................................................................................................29
2.1.4. Tình hình sử dụng lao động.........................................................................................33
2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng Công Thương - chi nhánh Thừa
Thiên Huế trong 3 năm 2007 - 2009.........................................................................................33
2.1.5.1. Tình hình tài sản nguồn vốn của Chi nhánh ......................................................33
2.1.5.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh ...................................................36

2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƯƠNG – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ QUA 3 NĂM 2007 - 2009.........39
2.2.1 Tình hình hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Chi nhánh qua 3
năm 2007 - 2009.......................................................................................................................39
2.2.2. Tình hình rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Chi nhánh qua 3 năm
2007-2009.................................................................................................................................42
2.2.2.1. Tình hình dư nợ đối với khách hàng doanh nghiệp theo thời gian.....................42
2.2.2.2. Tình hình dư nợ đối với khách hàng doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp
..........................................................................................................................................45
.........................................................................................................................................47
2.2.2.3. Tình hình dư nợ đối với khách hàng doanh nghiệp theo ngành kinh tế..............48
2.2.2.4. Tình hình dư nợ đối với khách hàng doanh nghiệp theo loại tiền......................51
2.2.2.5. Tình hình dư nợ quá hạn đối với khách hàng doanh nghiệp...............................52
2.2.2.6. Tình hình nợ xấu đối với khách hàng doanh nghiệp...........................................57
2.2.3. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Chi nhánh 58

2.2.3.1. Nguyên nhân khách quan...................................................................................58
2.2.3.2. Nguyên nhân chủ quan......................................................................................60
2.2.4. Các biện pháp quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Chi nhánh
...................................................................................................................................................64
2.2.4.1. Chính sách tín dụng...........................................................................................64
2.2.4.2. Việc thực hiện các qui định quản lý cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp
tại Chi nhánh....................................................................................................................64
2.2.4.3. Quy trình tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp........................................66
2.2.4.5. Phân loại nợ và trích lập dự phòng...................................................................70

iv


2.2.4.6. Gia nhập vào trung tâm thông tín dụng CIC.......................................................72
2.2.4.7. Công tác xử lý nợ quá hạn.................................................................................72
2.2.5. Đánh giá các biện pháp quản lý rủi ro đối với khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh
trong thời gian qua....................................................................................................................73
2.2.5.1. Kết quả đạt được................................................................................................73
2.2.5.2. Một số hạn chế còn tồn tại..................................................................................73

CHƯƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH
THỪA THIÊN HUẾ..................................................................................................77
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG – CHI
NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ TRONG THỜI GIAN TỚI....................................77
3.1.1 Định hướng phát triển kinh doanh................................................................................77
3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp..............78

3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG - CHI

NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ .................................................................................78
3.2.1. Nhóm giải pháp phòng ngừa rủi ro..............................................................................78
3.2.1.1. Chú trọng công tác khai thác và sàng lọc thông tin phục vụ cho việc phân tích
tín dụng............................................................................................................................78
3.2.1.2. Nâng cao chất lượng thẩm định và phân tích tín dụng.......................................79
3.2.1.3. Tăng cường kiểm tra, giám sát khoản vay ........................................................82
3.2.1.4. Chú trọng trong khâu giải ngân.........................................................................82
3.2.1.5. Nâng cao vai trò kiểm tra, kiểm soát nội bộ.......................................................83
3.2.1.6. Thực hiện công tác khảo sát ý kiến của khách hàng theo định kỳ ....................83
3.2.1.7. Quản lý rủi ro tín dụng thông qua sử dụng ma trận rủi ro và đưa ra biện pháp
hạn chế ............................................................................................................................83
3.2.1.8. Tư vấn cho doanh nghiệp xây dựng văn hóa phòng tránh rủi ro ......................85
3.2.1.9. Đa dạng hóa danh mục cho vay.........................................................................86
3.2.2. Nhóm giải pháp hạn chế tổn thất khi rủi ro xảy ra.......................................................86
3.2.2.1. Sử dụng công cụ bảo hiểm và bảo đảm tiền vay.................................................86

v


3.2.2.2. Thực hiện trích lập dự phòng căn cứ trên tình hình rủi ro thực tế tại chi nhánh 87
3.2.3. Nhóm giải pháp về nhân sự.........................................................................................87

PHẦN III:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................89
1. KẾT LUẬN............................................................................................................89
2. KIẾN NGHỊ...........................................................................................................90
2.1 Kiến nghị đối với nhà nước.................................................................................90
2.1.1. Về công tác cung cấp thông tin..................................................................................90
2.1.2. Hoàn thiện hệ thống pháp luật và nâng cao sự phối hợp của các cơ quan chức năng
trong quá trình hoạt động..........................................................................................................91


2.2 Kiến nghị đối với NHNN ....................................................................................91
2.3 Kiến nghị với NHCTVN......................................................................................92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................93
PHỤ LỤC................................................................................................................... 95

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

1. DNNN

:

Doanh nghiệp nhà nước.

2. DNTN

:

Doanh nghiệp tư nhân.

3. DNVVN

:

Doanh nghiệp vừa và nhỏ.

4. ĐTNN

:

Đầu tư nước ngoài.


5. KHDN

:

Khách hàng doanh nghiệp.

vi


6. NHCT VN

:

Ngân hàng Công Thương Việt Nam.

7. NHCT

:

Ngân hàng Công Thương.

8. NHNN

:

Ngân hàng nhà nước.

9. NHTM


:

Ngân hàng thương mại.

10. NQH

:

Nợ quá hạn.

11. RRTD

:

Rủi ro tín dụng.

12. TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn.

13. Vietinbank

:

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.

14. PASXKD


:

Phương án sản xuất kinh doanh.

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

Hình 1.2.1. Các bộ phận của rủi ro tín dụng.....................................................................9
.............................................................................................................................
Hình 1.3.1. Sơ đồ quy trình quản lý rủi ro tín dụng.......................................................22
.............................................................................................................................
Hình 1.3.2. Ma trận rủi ro..............................................................................................24
Hình 1.3.3. Thứ tự ưu tiên giải quyết rủi ro...................................................................25
Hình 2.1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Vietinbank Huế.................................................32
Hình 2.2.1. Tình hình cho vay của Vietinbank Huế qua 3 năm 2007 – 2009...............41
Hình 2.2.2. Tình hình dư nợ đối với KHDN theo thời gian...........................................42
.............................................................................................................................................
Hình 2.2.3. Tình hình dư nợ đối với KHDN theo loại hình doanh nghiệp....................45
.............................................................................................................................................
Hình 2.2.4. Cơ cấu dư nợ đối với KHDN theo ngành kinh tế.......................................48
Hình 2.2.5. Sơ đồ quy trình cho vay tại Vietinbank.......................................................65
Hình 3.2.1. Sơ đồ chu kì chuyển đổi tài sản của doanh nghiệp.....................................80

viii


DANH MỤC BIỂU BẢNG


Bảng 2.1.1. Tình hình sử dụng lao động tại Vietinbank Huế qua 3 năm 2007 – 2009. 33
.............................................................................................................................................
Bảng 2.1.2. Bảng kết cấu tài sản nguồn vốn tại Vietinbank Huế qua 3 năm 2007-2009
.........................................................................................................................................34
.............................................................................................................................................
Bảng 2.1.3. Kết quả kinh doanh tại Vietinbank Huế qua 3 năm 2007 – 2009..............37
Bảng 2.2.1. Tình hình cho vay tại Vietinbank Huế qua 3 năm 2007 – 2009.................39
Bảng 2.2.2. Bảng tình hình dư nợ theo thời gian...........................................................42
Bảng 2.2.3. Bảng tình hình dư nợ theo loại hình doanh nghiệp....................................44
Bảng 2.2.4. Bảng tình hình dư nợ theo ngành kinh tế....................................................47
Bảng 2.2.5. Bảng tình hình dư nợ theo loại tiền……....................................................50

Bảng 2.2.6. Bảng tình hình nợ quá hạn..........................................................................52
Bảng 2.2.7. Bảng tình hình nợ xấu.................................................................................56

ix


x


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Thực tế cho thấy hoạt động cấp tín dụng đối với KHDN tại chi nhánh như sau:
cho vay trung và dài hạn chiếm tỷ trọng cao - trung bình khoảng 60% ; dư nợ chủ yếu
tập trung trong lĩnh vực công nghiệp; cho vay ngoại tệ có xu hướng tăng trưởng nhanh
qua các năm. Như vậy, trong thời gian tới chi nhánh sẽ đối mặt với rủi ro trong việc
giám sát và thu hồi nợ các khoản vay trung và dài hạn; rủi ro trong việc thu hồi nợ các
khoản vay ngoại tệ trong sự biến động tăng của tỷ giá. Ngoài ra, do ảnh hưởng của các
yếu tố khách quan như điều kiện tự nhiên, sự thay đổi liên tục của các chính sách, của

môi trường kinh doanh: tỷ giá, lãi suất, thị hiếu…đã khiến cho doanh nghiệp gặp khó
khăn trong kinh doanh, gây ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả nợ và dẫn đến rủi ro tín
dụng cho ngân hàng.
Tuy nhiên, trong thời gian qua, nhờ chú trọng trong công tác quản trị rủi ro đối
với các khoản vay mà chi nhánh đã có những thành tích đáng kể. Cụ thể là lợi nhuận
tăng trưởng cao qua các năm, số lượng nợ quá hạn và nợ xấu có xu hướng giảm. Trong
đó, nổi bật nhất là năm 2009 không có nợ quá hạn đối với nhóm đối tượng khách hàng
doanh nghiệp. Có được điều này là nhờ chi nhánh đã thực thi tốt chính sách quản trị
rủi ro, đặc biệt là sự nỗ lực của từng cán bộ ngân hàng trong công tác cấp tín dụng.
Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn tồn tại một số các hạn chế nhất định trong khâu quản lý và
thẩm định khách hàng.
Do đó, dựa trên việc nghiên cứu về thực trạng và tình hình rủi ro tín dụng thực
tế tại chi nhánh, tìm hiểu về nguyên nhân của rủi ro, những mặt tích cực và hạn chế
trong quản lý các khoản vay, đề tài nêu ra một số các giải pháp nhằm giảm thiểu và
hạn chế rủi ro tín dụng. Cụ thể, giải pháp chủ yếu tập trung vào công tác sàng lọc
thông tin , sử dụng lý thuyết ma trận rủi ro để thực hiện giám sát các khoản vay, tư vấn
và hỗ trợ doanh nghiệp vay vốn, thực hiện đa dạng hóa danh mục cho vay thông các
việc bán các sản phẩm bảo hiểm cho các ngành nghề có rủi ro cao và một số các giải
pháp về nhân sự khác.

x


Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng đối với KHDN tại VietinBank Huế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, cung cấp tín dụng là chức năng kinh tế cơ bản của
ngân hàng. Đối với hầu hết các ngân hàng, dư nợ tín dụng thường chiếm tới hơn 1/2
tổng tài sản Có. Chính vì vậy mà nghiệp vụ tín dụng được đánh giá là một trong các

loại nghiệp vụ phức tạp, có độ rủi ro cao và quản lý rủi ro tín dụng là vấn đề cần được
các NHTM quan tâm hàng đầu.
Thực tế tại ngân hàng TMCP Công thương – chi nhánh Thừa Thiên Huế cho
thấy, phần lớn hoạt động tín dụng tập trung đối với KHDN - chiếm tỷ trọng 80% 90% trong danh mục đầu tư và cho vay. Với một tỷ trọng cho vay doanh nghiệp cao
như vậy nhưng trong năm 2009 không tồn tại nợ quá hạn đối với nhóm đối tượng này.
Nguyên nhân có thể là do ảnh hưởng của chính sách hỗ trợ lãi suất của chính phủ. Cho
nên trong thời gian tới chi nhánh rất quan tâm đến vấn đề quản lý rủi ro các khoản vay
bởi ngân hàng lo ngại sẽ xảy ra hiện tượng các doanh nghiệp có hợp đồng vay vốn
trong hạn tìm cách trả nợ cũ để được vay hỗ trợ lãi suất nhưng sau đó sử dụng vốn
không theo đối tượng được hỗ trợ lãi suất gây ảnh hưởng đến việc thu hồi lãi tiền vay
đã được hỗ trợ trước đó. Như vậy, nếu ngân hàng không có sự quản lý chặt chẽ đối với
các doanh nghiệp thì việc cho vay mới có thể dẫn đến rủi ro tín dụng cao trong những
năm tới. Bên cạnh đó, với tình hình biến động phức tạp của nền kinh tế: lạm phát,
những bất ổn về tài chính - tiền tệ, sự biến động thất thường của tỷ giá…đã ảnh hưởng
không nhỏ đến các doanh nghiệp, điều này có thể dẫn đến sự sụt giảm nghiêm trọng
trong hoạt động sản xuất kinh doanh làm hạn chế hoặc mất khả năng thanh toán các
khoản nợ của doanh nghiệp đối với ngân hàng.
Vậy vấn đề đặt ra đối với NHCT – Huế là làm sao đảm bảo thu hồi đủ cả gốc
và lãi đúng hạn từ các khoản tín dụng đối với KHDN nhằm mang lại thu nhập và tránh
rủi ro tín dụng ? Trước tính cấp thiết đó cùng với việc được nhận thực tập tại đây, tôi
đã quyết định chọn đề tài “ Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng đối với
khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Công thương - chi nhánh Thừa
Thiên Huế ” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.

1

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Thanh Phương

Lớp K40 - TCNH



Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng đối với KHDN tại VietinBank Huế

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về RRTD và quản lý rủi ro tín dụng.
- Phân tích thực trạng và đánh giá rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp tại Vietinbank Huế .
- Phân tích nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp
tại Vietinbank Huế.
- Tìm hiểu và đánh giá các biện pháp quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng
doanh nghiệp đã và đang được áp dụng tại Vietinbank Huế.
- Đề xuất biện pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp tại Vietinbank Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: rủi ro tín dụng và quản lý RRTD đối với KHDN.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về mặt nội dụng: Rủi ro của hoạt động cho vay đối với KHDN ( một
bộ phận của rủi ro tín dụng ).
+ Về mặt thời gian: Từ năm 2007 – 2009.
+ Về mặt không gian: Ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Thừa
Thiên Huế.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thống kê: là thống kê những thông tin, số liệu thu thập được để
từ đó tập hợp những thông tin và số liệu cần thiết cho đề tài.
- Phương pháp phân tích: là việc dựa trên những dữ liệu sẵn có để thực hiện
phân tích, trong đó bao gồm phân tích về tốc độ tăng, giảm, về tỷ trọng các chỉ tiêu.
- Phương pháp so sánh đánh giá: là việc dựa vào những dữ liệu sẵn có để tiến
hành so sánh, đối chiều về số tương đối, số tuyệt đối, sự tăng giảm các giá trị cần
nghiên cứu.
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp : là việc gặp gỡ, trao đổi trực tiếp với các cán bộ

nhân viên trong ngân hàng để thu thập số liệu và ý kiến của họ về vấn đề nghiên cứu.

2

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Thanh Phương

Lớp K40 - TCNH


Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng đối với KHDN tại VietinBank Huế

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về ngân hàng thương mại, tuy nhiên theo luật
các Tổ chức tín dụng thì ngân hàng thương mại được xem là một loại hình tổ chức tín
dụng được thực hiện toàn bộ các hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng
với nội dung thương xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng,
cung ứng dịch vụ thanh toán và các hoạt động khác có liên quan.
1.1.1.2. Hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
Luật các tổ chức tín dụng nêu ra các hoạt động của ngân hàng thương mại bao
gồm:
+ Hoạt động huy động vốn: nhận tiền gửi, phát hành giấy tờ có giá, vay vốn các
tổ chức tín dụng khác.
+ Hoạt động cấp tín dụng: cho vay, bảo lãnh, chiết khấu giấy tờ có giá, cho thuê
tài chính, bao thanh toán, tài trợ xuất nhập khẩu.
+ Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ: cung cấp phương tiện thanh toán,

thực hiện các dịch vụ thanh toán.
+ Các hoạt động khác: kinh doanh ngoại hối, ủy thác, nhận ủy thác, tư vấn tài
chính, cung ứng dịch vụ bảo hiểm, bảo quản vật quý giá…
1.1.2. Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng
1.1.2.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Theo Nguyễn Minh Kiều (2008), tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng
quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một
khoản chi phí nhất định.

3

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Thanh Phương

Lớp K40 - TCNH


Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng đối với KHDN tại VietinBank Huế

Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung sau:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử
dụng.
- Sự chuyển nhượng này có thời hạn hay mang tính chất tạm thời.
- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
1.1.2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng
Hoạt động tín dụng bao gồm các bộ phận sau: cho vay, bảo lãnh, chiết khấu,
cho thuê tài chính, bao thanh toán và tài trợ xuất nhập khẩu. Tuy nhiên, đề tài chỉ tập
trung nghiên cứu về hoạt động cho vay của ngân hàng đối với khách hàng doanh
nghiệp nên có thể phân loại tín dụng theo các tiêu thức sau:
a) Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp: là loại cho vay có thời hạn dưới 1 năm.

Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu
động.
- Cho vay trung hạn đối với doanh nghiệp: là loại cho vay có thời hạn từ trên 1 năm
đến 5 năm. Mục đích của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản
cố định.
- Cho vay dài hạn đối với doanh nghiệp: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục
đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ hay đầu tư vào các dự án.
b) Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
- Cho vay không có bảo đảm: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc
bảo lãnh của người khác mà chỉ cần dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn
để quyết định cho vay.
- Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay như
thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
c) Căn cứ vào phương thức cho vay
- Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng thực hiện thủ tục vay
vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Đặc điểm của phương thức này là mỗi lần

4

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Thanh Phương

Lớp K40 - TCNH


Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng đối với KHDN tại VietinBank Huế

khách hàng vay món nào thì làm hồ sơ vay món đó. Do đó, đôi khi phương thức cho
vay này còn gọi là cho vay theo món. Như vậy, nếu trong một quý, khách hàng có bao
nhiêu món vay, thì phải làm bấy nhiêu hồ sơ xin vay. Bộ phận tín dụng tiến hành phân
tích hồ sơ xin vay và xem xét cho vay đối với từng hồ sơ cụ thể.

- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Khách hàng chỉ cần lập một bộ hồ sơ vay đầu kỳ
kế hoạch có thể sử dụng cho nhiều món vay. Cụ thể, khách hàng nộp hồ sơ vay vốn
một lần vào đầu quý, dù trong quý khách hàng có nhiều món vay thì cũng chỉ cần làm
một hồ sơ duy nhất. Nếu đồng ý cho vay Ngân hàng tiến hành ký kết hợp đồng tín
dụng , trong đó sẽ xác định hạn mức tín dụng cho khách hàng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: thấu chi là việc tổ chức tín dụng thỏa thuận cho
khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với
các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt nam về hoạt động thanh
toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. Số tiền chi vượt này sẽ do tổ chức
tín dụng bù đắp hay ứng trước cho khách hàng. Do đó, về thực chất có thể xem thấu
chi như là một hình thức cấp tín dụng khách bên cạnh cho vay.
1.1.3. Vai trò của hoạt động tín dụng
a) Đối với nền kinh tế
Vai trò kinh tế cơ bản của tín dụng ngân hàng là luân chuyển vốn từ những
người có nguồn vốn thặng dư đến những người thiếu hụt. Như vậy, nếu không có ngân
hàng, thì việc luân chuyển vốn giữa các chủ thể trong nền kinh tế sẽ ách tắc. Do đó,
kênh luân chuyển vốn qua ngân hàng có ý nghĩa rất lớn trong việc thúc đẩy tính hiệu
quả của nền kinh tế. Bên cạnh đó, thông qua đầu tư tín dụng vào các ngành nghề, khu
vực kinh tế trọng điểm sẽ thúc đẩy sự phát triển của ngành nghề đó, hình thành nên cơ
cấu kinh tế hiện đại và hợp lý. Ngoài ra, tín dụng ngân hàng cũng góp phần tạo sự tăng
trưởng về kinh tế, lưu thông tiền tệ, hàng hóa, điều tiết thị trường, kiểm soát giá trị
đồng tiền và thúc đẩy quá trình mở rộng giao lưu giữa các nước. Mặt khác, thông qua
tín dụng ngân hàng, Nhà nước có thể truyền tải vốn tài trợ đến nông nghiệp, nông
thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo, ổn định chính trị, xã hội đồng thời hoạt động này

5

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Thanh Phương

Lớp K40 - TCNH



Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng đối với KHDN tại VietinBank Huế

cũng mang lại nguồn thu lớn cho ngân sách Nhà nước thông qua thuế thu nhập và lãi
từ ủy thác đầu tư vốn của Chính phủ.
b) Đối với doanh nghiệp
Hoạt động tín dụng ngân hàng là một mắt xích trọng yếu trong hoạt động của
nền kinh tế hiện đại và đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Thông qua việc cung ứng
nguồn vốn, tín dụng ngân hàng có tác động rất lớn tới quá trình hoạt động của doanh
nghiệp. Thực tế đã cho thấy rằng, phần lớn để tài trợ cho các hoạt động sản xuất kinh
doanh, các doanh nghiệp đều thực hiện vay vốn ngân hàng. Đặc biệt, đối với các
doanh nghiệp vừa và nhỏ, khi mà kênh huy động vốn từ cổ phiếu và trái phiếu khó
khăn do ràng buộc nhiều điều kiện phức tạp thì nguồn vốn từ ngân hàng càng trở nên
cần thiết hơn bao giờ hết. Với nguồn vốn này, các DNVVN có thể đẩy mạnh hoạt
động đổi mới máy móc, trang thiết bị và quy trình công nghệ nhằm tăng khả năng cạnh
tranh. Vì thế hoạt động tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc phân bổ
lại các nguồn lực nhằm lành mạnh và tối ưu hoá các hoạt động kinh tế của doanh
nghiệp. Ngoài ra, tín dụng ngân hàng ràng buộc trách nhiệm khách hàng phải hoàn trả
vốn gốc và lãi trong thời hạn nhất định như đã thỏa thuận. Do đó, buộc khách hàng
phải nỗ lực, tận dụng hết khả năng của mình để sử dụng vốn vay hiệu quả, đẩy nhanh
quá trình tái sản xuất nhằm đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và đảm bảo nghĩa vụ
trả nợ cho ngân hàng.
c) Đối với ngân hàng
Cấp tín dụng là một trong những hoạt động chính của ngân hàng, nó thường
chiếm tỷ trọng 60% - 70% trong kết cấu tài sản Có của ngân hàng. Do đó, việc thực
hiện cấp tín dụng có hiệu quả sẽ góp phần tạo ra lợi nhuận. Ngoài ra, thông qua việc
cấp tín dụng cho khách hàng sẽ giúp cho ngân hàng có cơ hội tiếp cận với các bạn
hàng của doanh nghiệp như nhà cung ứng, nhà phân phối… tạo điều kiện cho ngân
hàng giới thiệu, quảng sản phẩm dịch vụ của mình. Đây là cơ hội để gia tăng số lượng

khách hàng giao dịch nhằm mở rộng thị phần đồng thời nâng cao thương hiệu của
ngân hàng trên thị trường.

6

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Thanh Phương

Lớp K40 - TCNH


Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng đối với KHDN tại VietinBank Huế

1.2. RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG
HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Để tìm hiểu về rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng trước hết cần tìm hiểu thế
nào là rủi ro ?
Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về rủi ro:
Theo Frank Knight (1921), rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được.
Theo Allan Willet(1951), rủi ro là sự bất trắc cụ thể liên quan đến việc xuất hiện
một biến cố không mong đợi.
Theo Nguyễn Hải Sản (1996), rủi ro thường được định nghĩa là xác suất có thể xảy
ra một thiệt hại. Nó là sự may rủi về một hậu quả không có lợi hay là sự tiến triển dẫn
tới kết quả gây ra một thiệt hại kinh tế đối với cá nhân hoặc một công ty.
Các định nghĩa đó đều có điểm chung là đề cập đến hai vấn đề:
- Sự không chắc chắn, yếu tố bất trắc.
- Một khả năng xấu: một biến cố không mong muốn.
Tuy nhiên, không phải một sự không chắc chắn nào cũng là rủi ro. Chỉ có những
tình trạng không chắc chắn nào đó có thể ước đoán được xác suất xảy ra mới được
xem là rủi ro.

P. Volker, cựu chủ tịch Cục dự trữ liên bang Mỹ cho rằng: “ Nếu ngân hàng không
có những khoản vay tồi thì đó không phải là hoạt động kinh doanh”. Như vậy, cũng
như các hoạt động kinh doanh khác, hoạt động ngân hàng luôn hàm chứa rủi ro, đặc
biệt và thường xuyên là rủi ro tín dụng. Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về rủi ro tín
dụng:
Theo A.Saunder và H.Lange, rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng khi ngân hàng
cấp tín dụng cho một khách hàng.
Theo The World Bank, rủi ro tín dụng tức là việc chi trả bị trì hoãn hoặc tồi tệ hơn
là không được chi trả toàn bộ, điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ và
ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của ngân hàng.

7

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Thanh Phương

Lớp K40 - TCNH


Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng đối với KHDN tại VietinBank Huế

Theo Phan Thị Thu Hà (2005), rủi ro tín dụng là khả năng khách hàng nhận khoản
vốn vay không thực hiện, thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân hàng, gây tổn
thất cho ngân hàng.
Như vậy, khi ngân hàng thực hiện cấp tín dụng cho khách hàng thì ngân hàng có
thể đối mặt với rủi ro khách hàng không thể trả đầy đủ gốc, lãi hay cả gốc và lãi của
khoản vay đúng cam kết. Khi thực hiện giao dịch tín dụng, từ lúc giải ngân cho đến
khi thu hồi vốn về lúc này ngân hàng chưa biết chắc giao dịch đó hoàn thành hay
không. Do đó, rủi ro tín dụng thể hiện ở khả năng hay xác suất hoàn thành giao dịch
tín dụng đó.
1.2.2. Các bộ phận của rủi ro tín dụng

Theo Nguyễn Minh Kiều (2009), rủi ro tín dụng gồm 2 bộ phận là rủi ro giao
dịch và rủi ro danh mục.
- Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh
là do những hạn chế trong quá trình giao dịch, đánh giá khách hàng và xét duyệt cho
vay. Rủi ro giao dịch bao gồm:
+ Rủi ro xét duyệt: rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng,
phương án vay vốn để quyết định tài trợ của ngân hàng).
+ Rủi ro bảo đảm: liên quan đến chính sách và hợp đồng cho vay như các tiêu
chuẩn về bảo đảm mức tiền vay, loại tài sản bảo đảm, chủ thể bảo đảm…
+ Rủi ro kiểm soát: liên quan đến việc theo dõi khoản cho vay.
- Rủi ro danh mục: là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn
chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân thành 2 bộ phận
+ Rủi ro cá biệt: liên quan đến từng loại cho vay.
+ Rủi ro tập trung cho vay: liên quan đến đến việc kém đa dạng hóa cho vay
như cho vay quá nhiều vào một số khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong cùng một
vùng địa lý nhất định hoặc có thể là cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.

8

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Thanh Phương

Lớp K40 - TCNH


Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng đối với KHDN tại VietinBank Huế

Rủi ro tín dụng

Rủi ro giao dịch


Rủi ro
xét
duyệt

Rủi ro
bảo
đảm

Rủi ro danh mục

Rủi ro
kiểm
soát

Rủi ro

biệt

Rủi ro
tập
trung
cho
vay

Hình 1.2.1. Các bộ phận của rủi ro tín dụng
(Nguồn: Nguyễn Minh Kiều, Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, 2009)

1.2.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng
Theo Trần Tiến Chương (2008), rủi ro tín dụng có những đặc điểm cơ bản sau:
- Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng chuyển

giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra khi khách hàng gặp
những tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn; hay nói cách khác những rủi ro
trong hoạt động kinh doanh của khách hàng là nguyên nhân chủ yếu gây ra rủi ro tín
dụng của ngân hàng. Do đó không thể quản lý rủi ro tín dụng ngân hàng tách biệt với
rủi ro tín dụng của khách hàng.
- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: Đặc điểm này biểu hiện ở sự
đa dạng và phức tạp của nguyên nhân, hình thức và hậu quả của rủi ro tín dụng do sự
biến đổi thường xuyên của môi trường kinh doanh và các yếu tố chủ quan như con
người, công nghệ…. Do đó khi phòng ngừa và xử lý rủi ro phải chú ý đến mọi dấu
hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên nhân bản chất và hậu quả do rủi ro tín dụng đem lại để
có biện pháp phòng ngừa phù hợp.
- Rủi ro tín dụng có tính tất yếu luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín dụng
của ngân hàng thương mại: Tình trạng thông tin bất cân xứng đã làm cho ngân hàng

9

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Thanh Phương

Lớp K40 - TCNH


Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng đối với KHDN tại VietinBank Huế

không thể nắm bắt được các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy đủ, điều này
làm cho bất cứ khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi ro đối với ngân hàng.
1.2.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
Kinh doanh ngân hàng cũng giống như bất kỳ các hoạt động kinh doanh khác luôn
luôn đối diện với rủi ro. Vì vậy, việc nhận diện những nguyên nhân gây ra rủi ro rất
quan trọng, trên cơ sở đó mà ngân hàng đưa ra biện pháp phòng ngừa hiệu quả và
giảm thiệt hại cho chính bản thân mình. Có các nhóm nguyên nhân cơ bản sau:

1.2.4.1. Nguyên nhân khách quan
a) Rủi ro do các thủ tục pháp lý
Sự chậm trễ rườm rà trong các thủ tục cấp giấy phép, các thủ tục hải quan…nhiều
lúc ảnh hưởng lớn đến cơ hội kinh doanh của các doanh nghiệp. Việc chậm trễ này có
thể dẫn đến hệ quả hàng loạt các hợp đồng kinh tế bị đình trệ, các dự án đầu tư không
thể tiến hành được, điều này gây tổn thất về mặt kinh tế đối với các doanh nghiệp vay
vốn. Ví dụ: Một doanh nghiệp X tiến hành thủ tục xuất khẩu một lô hàng hóa là hàng
nông sản sang bên nước Y để thực hiện hợp đồng xuất khẩu đã ký với doanh nghiệp
nước ngoài. Theo hợp đồng thì ngày 20 - 10 - 2009, lô hàng sẽ phải được chuyển tới
tay doanh nghiệp nước ngoài. Ngày 18 - 10 - 2009, lô hàng hóa được vận chuyển tới
cảng biển. Song do chậm trễ từ các thủ tục hải quan, lô hàng bị đình lại để tiến hành
kiểm tra. Sự chậm trễ này khiến doanh nghiệp X chậm trễ trong việc thực hiện hợp
đồng. Và khi đó, đối tác của họ có thể từ chối việc thực hiện hợp đồng và tiến hành
phạt bồi thường hợp đồng.
b) Rủi ro do môi trường kinh doanh không ổn định
Khi tiến hành quá trình sản xuất kinh doanh, bao giờ doanh nghiệp cũng tiến hành
đánh giá tình hình thị trường cũng như đưa ra dự báo phát triển thị trường, dự báo tăng
trưởng doanh số. Nếu như nền kinh tế thế giới cũng như nền kinh tế trong nước vận
hành không theo như dự báo thì doanh nghiệp không thể thực hiện tốt được các mục
tiêu đã đặt ra và có thể sẽ ảnh hưởng đến khả năng thanh toán nợ cho ngân hàng. Sự
biến động của các yếu tố môi trường kinh tế có thể là:

10

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Thanh Phương

Lớp K40 - TCNH


Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng đối với KHDN tại VietinBank Huế


+ Lạm phát tăng cao khiến cho chi phí đầu vào tăng cao, dẫn đến chỉ số giá của
các loại hàng hóa cũng tăng cao và ảnh hưởng tiêu cực đến việc tiêu thụ hàng hóa trên
thị trường của các doanh nghiệp. Điều này sẽ khiến cho doanh thu giảm kéo theo lợi
nhuận giảm và có thể làm cho doanh nghiệp giảm khả năng trả nợ đối với ngân hàng.
+ Thị hiếu của người tiêu dùng thay đổi một cách nhanh chóng, nếu các doanh
nghiệp không thể nắm bắt được và có chiến lược dài hạn phù hợp sẽ gặp khó khăn
trong hoạt động kinh doanh của mình thậm chí có thể dẫn đến phả sản nếu sản phẩm
không được tiêu thụ trên thị trường.
+ Sự biến động của tỷ giá ảnh hưởng rất lớn đến các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu.
+ Sự biến động của lãi suất, giá nguyên vật liệu…
+ Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới.
c) Rủi ro do ảnh hưởng của môi trường tự nhiên
Sự thay đổi của môi trường tự nhiên như thiên tai, hạn hán hay dịch bệnh có thể
gây nên những tổn thất lớn khó có thể lường trước được.
d) Rủi ro do sự tấn công của hàng nhập lậu vào trong nước
Với hàng trăm km biên giới trên bộ và trên biển cùng địa hình địa lý phức tạp thì
việc hàng nhập lậu tràn vào trong nước gây nên khó khăn lớn cho các doanh nghiệp
làm ăn chân chính. Hàng nhập lậu có ưu điểm rẻ hơn về giá, loại hình phong phú đánh
mạnh vào đại bộ phận người tiêu dùng có thu nhập thấp. Như vậy với sự tấn công của
hàng nhập lậu đã làm mất một lượng lớn khách hàng của doanh nghiệp.
Tóm lại, các rủi ro trên đã ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp. Khi mà nguồn vốn vay từ ngân hàng của các doanh nghiệp không phát
huy được hiệu quả sẽ dẫn đến việc doanh nghiệp mất dần khả năng trả nợ. Lúc đó,
ngân hàng cũng sẽ đứng trước nguy cơ khó thu hồi lại được khoản cho vay này.
1.2.4.2. Nguyên nhân chủ quan từ phía khách hàng
Nguyên nhân chủ quan là những nguyên nhân rủi ro phát sinh liên quan đến
hành vi và ý chí chủ quan của khách hàng, có thể do trình độ quản lý yếu kém dẫn đến


11

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Thanh Phương

Lớp K40 - TCNH


Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng đối với KHDN tại VietinBank Huế

sử dụng vốn vay kém hiệu quả hoặc thất thoát ảnh hưởng đến khả năng trả nợ. Cũng
có thể do khách hàng thiếu thiện chí trong việc trả nợ trong khi biện pháp xử lý thu hồi
nợ của ngân hàng kém hiệu quả. Ta thấy, nguyên nhân chủ quan do khách hàng tạo ra
vẫn nằm trong tầm kiểm soát của khách hàng hay nói cách khác đó chính là vấn đề
thông tin bất cân xứng trong hoạt động tín dụng
Thông tin bất cân xứng xảy ra khi một bên giao dịch có nhiều thông tin hơn một
bên khác. Vấn đề này ảnh hưởng đến cả 2 phía bao gồm ngân hàng và khách hàng
trong hoạt động tín dụng, tuy nhiên ở đây chỉ đề cập đến vấn đề thông tin bất cân xứng
từ phía ngân hàng trong quan hệ tín dụng. Tình trạng thông tin không cân xứng xảy ra
khi ngân hàng có ít thông tin về khách hàng hơn so với khách hàng. Việc khách hàng
che đậy những thông tin liên quan đến họ gây khó khăn cho các ngân hàng trong việc
xác định được những khách hàng thực sự tiềm năng, những dự án thực sự có hiệu quả.
Hai hành vi phổ biến do thông tin bất cân xứng gây ra là lựa chọn bất lợi và tâm lý
ỉ lại.
a. Lựa chọn bất lợi: là kết quả thông tin bị che đậy, nó xảy ra trước khi ký kết
hợp đồng.
Khi nhận được hồ sơ vay vốn của khách hàng, trước khi ra quyết định, ngân hàng
phải thực hiện việc thẩm định các thông tin liên quan đến khách hàng, dự án vay vốn
và tài sản đảm bảo tiền vay. Trong cả ba khâu thẩm định này, vấn đề lựa chọn bất lợi
có thể gây ra rủi ro cho quyết định đầu tư của ngân hàng.
- Đánh giá uy tín của khách hàng:

Đánh giá uy tín của khách hàng là vấn đề khó khăn. Hiện nay, ngân hàng chủ yếu
dựa vào quan hệ trong quá khứ như khách hàng vay trả nợ đúng hẹn được xem là
khách hàng uy tín, còn đối với khách hàng mới quan hệ thì chủ yếu dựa vào ý kiến chủ
quan của cán bộ nghiệp vụ khi tiếp xúc với khách hàng, hoặc qua một số thông tin thu
thập được từ các khách hàng có quan hệ với khách hàng mới này.
Hiện nay, đối với khách hàng doanh nghiệp trong đó các doanh nghiệp vừa và nhỏ
là đối tượng khách hàng chiến lược của các ngân hàng. Tuy nhiên, phần lớn các doanh
nghiệp này thường chưa có danh tiếng trên thị trường, các hiệp hội ngành lại chưa phát

12

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Thanh Phương

Lớp K40 - TCNH


×