Tải bản đầy đủ (.pdf) (229 trang)

(Luận án tiến sĩ) kinh tế nông nghiệp thành phố hồ chí minh trong 30 năm đổi mới (1986 2015)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.31 MB, 229 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC

PHÙNG THẾ ANH

KINH TẾ NƠNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRONG 30 NĂM ĐỔI MỚI (1986 - 2015)

LUẬN ÁN TIẾN SĨ LỊCH SỬ

HUẾ - 2022

ho tro tai file :


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC

PHÙNG THẾ ANH

KINH TẾ NƠNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRONG 30 NĂM ĐỔI MỚI (1986 - 2015)

Ngành: Lịch sử Việt Nam
Mã số: 9229013

LUẬN ÁN TIẾN SĨ LỊCH SỬ

Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Nguyễn Văn Đăng
2. TS. Nguyễn Việt Hùng



HUẾ - 2022

ho tro tai file :


LỜI CẢM ƠN
Luận án này được hoàn thành là kết quả nghiên cứu của bản thân và sự hướng
dẫn, giúp đỡ, động viên nhiệt tình của q thầy cơ giáo, gia đình, đồng nghiệp và bạn
bè. Vì thế, tơi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
- Người hướng dẫn khoa học là PGS.TS. Nguyễn Văn Đăng (Trường Đại học Khoa
học, Đại học Huế) và TS. Nguyễn Việt Hùng (Học viện Cán bộ Thành phố Hồ Chí Minh).
Sự hướng dẫn tận tình, tâm huyết của các thầy giáo về mặt khoa học, định hướng nghiên
cứu đã giúp cho tôi hoàn thành luận án và trưởng thành hơn rất nhiều trong nghiên cứu
khoa học.
- Ban Giám hiệu, phòng Đào tạo Sau Đại học và khoa Lịch sử, trường Đại học
Khoa học, Đại học Huế đã tạo điều kiện cho tôi được học tập, nghiên cứu tại trường.
- Ban Giám hiệu và tập thể cán bộ viên chức khoa Lý luận chính trị, trường Đại
học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh đã ln hỗ trợ, động viên, tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho tơi trong q trình cơng tác và thực hiện luận án.
- Thành ủy và Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, cùng các sở ban ngành,
các quận huyện của Thành phố Hồ Chí Minh, các nhân chứng,… vì sự hỗ trợ tận tình
trong thời gian thực hiện luận án.
- Quý thầy cô trong các tiểu ban bảo vệ chuyên đề, seminar ở Bộ môn, Hội đồng
đánh giá luận án cấp cơ sở, cán bộ phản biện độc lập và Hội đồng đánh giá luận cấp
Đại học Huế đã dành nhiều thời gian, công sức nhận xét, góp ý để tơi tiếp thu hồn
thành luận án.
- Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, vợ và các con, bạn bè thân hữu
đã hết lòng ủng hộ, quan tâm, chia sẻ, động viên và giúp đỡ cho tơi trong q trình thực
hiện luận án.

Xin gửi đến tất cả mọi người lời cảm ơn chân thành của tôi. Xin khắc ghi và biết
ơn sâu sắc về tất cả!

Tác giả luận án
Phùng Thế Anh

ho tro tai file :


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án này là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tơi. Những
trích dẫn, số liệu sử dụng trong luận án có nguồn gốc rõ ràng; những đánh giá, nhận
định, kết luận khoa học do bản thân tôi đúc kết dựa trên những nguồn tài liệu xác thực.

Tác giả luận án

Phùng Thế Anh

ho tro tai file :


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

cb

Chủ biên

CTQG

Chính trị Quốc gia


ĐCSVN

Đảng Cộng sản Việt Nam

Nxb

Nhà Xuất bản

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

tr.

trang

UBND

Ủy ban Nhân dân

ho tro tai file :


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ........................................................................................ 1
2. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ..................................................... 3
3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................... 4

4. NGUỒN TÀI LIỆU .............................................................................................. 4
5. CƠ SỞ LÝ LUẬN, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 5
6. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN ..................................................................... 6
7. KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN ................................................................................. 7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ................................ 8
1.1. VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................................................................... 8
1.1.1. Các khái niệm liên quan ........................................................................... 8
1.1.2. Vấn đề nghiên cứu .................................................................................. 10
1.2. NHỮNG CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGỒI NƯỚC CĨ
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ................................................................. 11
1.2.1. Những cơng trình nghiên cứu chung về kinh tế nông nghiệp của thế giới
và Việt Nam ...................................................................................................... 11
1.2.2. Những cơng trình nghiên cứu về kinh tế nơng nghiệp ở Thành phố Hồ
Chí Minh ........................................................................................................... 22
1.3. CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN TIẾP TỤC
NGHIÊN CỨU ........................................................................................................ 29
1.3.1. Các kết quả đạt được .............................................................................. 29
1.3.2. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu ................................................... 31
CHƯƠNG 2: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI
ĐOẠN 1986 - 2000 ....................................................................................................... 33
2.1. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH ....................................................................................................... 33
2.1.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế - xã hội và lịch sử Thành
phố Hồ Chí Minh .............................................................................................. 33
2.1.2. Tình hình kinh tế nơng nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh trước đổi mới
(1975 - 1985) .................................................................................................... 39

ho tro tai file :



2.1.3. Quan điểm, chủ trương đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam về nông
nghiệp ............................................................................................................... 44
2.2. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KINH TẾ NƠNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH GIAI ĐOẠN 1986 - 2000............................................................................ 51
2.2.1. Chủ trương của Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh về phát triển nơng
nghiệp ............................................................................................................... 51
2.2.2. Xây dựng ngoại thành thành vành đai thực phẩm (1986 - 1990) ........... 54
2.2.3. Chuyển dịch cơ cấu sản xuất nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa
có giá trị cao, từng bước hình thành nền nơng nghiệp đơ thị (1991 - 2000) .... 58
CHƯƠNG 3: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI
ĐOẠN 2001 - 2015 ....................................................................................................... 72
3.1. CHỦ TRƯƠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP CỦA ĐẢNG BỘ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ............................................................................... 72
3.2. THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẨY MẠNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH
TẾ NÔNG NGHIỆP, PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ĐÔ THỊ, NÔNG NGHIỆP
CƠNG NGHỆ CAO ................................................................................................ 77
3.3. KẾT QUẢ CỦA Q TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ NƠNG NGHIỆP
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2001 - 2015 ..................................... 85
3.3.1. Sự tăng trưởng của kinh tế nông nghiệp ................................................ 85
3.3.2. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ........................................... 89
3.3.3. Xây dựng nông thôn mới ...................................................................... 100
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ VẤN ĐỀ ĐẶT RA ................................ 105
4.1. THÀNH TỰU VÀ HẠN CHẾ....................................................................... 105
4.1.1. Thành tựu.............................................................................................. 105
4.1.2. Hạn chế ................................................................................................. 111
4.2. ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ ............................................................................ 117
4.2.1. Đặc điểm............................................................................................... 117
4.2.2. Vai trò ................................................................................................... 122
4.3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐẶT RA ......................................................................... 128
4.3.1. Chính sách đất đai và quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp ................. 129

4.3.2. Tăng cường vốn đầu tư phát triển nông nghiệp ................................... 130
4.3.3. Phát triển các hình thức tổ chức sản xuất nơng nghiệp ........................ 131

ho tro tai file :


4.3.4. Tăng cường ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp ...... 131
4.3.5. Phát triển sản xuất, chế biến, phân phối và tiêu thụ nông sản.............. 132
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 135
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 140
PHỤ LỤC

ho tro tai file :


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Sản lượng và năng suất các loại cây trồng giai đoạn 1986 - 1990................ 56
Bảng 2.2. Số lượng và sản lượng ngành chăn nuôi giai đoạn 1986 - 1990 ................... 57
Bảng 2.3. Số lượng và tỷ lệ số hộ chia theo ngành hoạt động chính năm 2000 ........... 59
Bảng 2.4. Giá trị sản xuất một số loại cây trồng giai đoạn 1991 - 2000 ....................... 67
Bảng 3.1. Diện tích gieo trồng cây hàng năm giai đoạn 2001 - 2015 ........................... 86
Bảng 3.2. Số lượng gia súc và gia cầm giai đoạn 2001 - 2015 ..................................... 87
Bảng 3.3. Giá trị sản xuất ngành thủy sản giai đoạn 2001 - 2015 ................................. 88
Bảng 3.4. Tình hình chăn nuôi động vật hoang dã giai đoạn 2011 - 2015.................... 98
Bảng 3.5. Số lượng và tỷ lệ xã đạt tiêu chí nơng thơn mới năm 2016 ........................ 103

ho tro tai file :



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ về cơ cấu giá trị sản lượng ngành nông nghiệp năm 1990 .......... 58
Biểu đồ 2.2. Biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp giai đoạn 1991 - 2000 . 66
Biểu đồ 2.3. Biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi giai đoạn 1991 - 2000 ... 68
Biểu đồ 2.4. Biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất ngành thủy sản giai đoạn 1993 - 2000 ..... 69
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản.................. 90
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ về cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp giai đoạn 2001 - 2015 . 92
Biểu đồ 3.3. Biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi giai đoạn 2001 - 2015 .. 95
Biểu đồ 3.4. Biểu đồ về số lượng đàn bò sữa và sản lượng sữa bò tươi giai đoạn
2011 - 2015..................................................................................................... 97
Biểu đồ 3.5. Biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất thủy sản giai đoạn 2001 - 2015 ............... 99
Biểu đồ 4.1. Biểu đồ về cơ cấu giá trị ngành nông nghiệp và thủy sản giai đoạn
2001 - 2015................................................................................................... 107
Biểu đồ 4.2. Biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản giai đoạn
2001 - 2015................................................................................................... 113
Biểu đồ 4.3. Biểu đồ năng suất lao động phân theo ngành kinh tế của TPHCM giai đoạn
2010 - 2015................................................................................................... 115

ho tro tai file :


BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Nguồn: Sở Tài nguyên và Môi trường TPHCM

ho tro tai file :


MỞ ĐẦU

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nông nghiệp luôn tồn tại khách quan, có vị trí, vai trị quan trọng đối với sự phát
triển của mỗi quốc gia. Nông nghiệp là lĩnh vực sản xuất vật chất không chỉ đáp ứng
những nhu cầu thiết yếu về lương thực, thực phẩm cho con người, mà cịn cung cấp
ngun liệu cho cơng nghiệp, tạo cơ sở cho công nghiệp và các ngành kinh tế khác phát
triển. Do đó, việc khai thác và tận dụng nguồn lực, tiềm năng to lớn để phát triển nơng
nghiệp, tiến hành cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn luôn là nhiệm
vụ quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là đối với các quốc
gia đang phát triển và đi lên từ nền kinh tế nông nghiệp như Việt Nam.
Trước thời kỳ đổi mới, nông nghiệp Việt Nam phổ biến là sản xuất nhỏ, phương
thức canh tác lạc hậu, lại phải gánh chịu những hậu quả nặng nề của chiến tranh và sai
lầm trong cơ chế quản lý kinh tế đã kìm hãm sự phát triển của nơng nghiệp, đẩy đất
nước lâm vào khủng hoảng kinh tế - xã hội. Từ khi bắt đầu công cuộc đổi mới, với tư
duy xác định nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, phát triển sản xuất nông nghiệp là tiền
đề để ổn định tình hình kinh tế - xã hội, Đảng Cộng sản Việt Nam (ĐCSVN) đã tiến
hành sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn, xem đây là yêu
cầu bức thiết và bước đi có ý nghĩa quyết định thực hiện thắng lợi sự nghiệp cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước. Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ XI (tháng 1/2011) đã xác
định: Phát triển nơng nghiệp tồn diện, hiệu quả, bền vững theo hướng cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa (…). Phát triển nơng nghiệp sản xuất hàng hóa lớn có năng suất, chất lượng,
hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao, thân thiện với môi trường, gắn sản xuất với chế
biến và thị trường, mở rộng xuất khẩu [53, tr. 195-196].
Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM) là đô thị đặc biệt, phát triển năng động và
đóng vai trị trung tâm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và của cả nước. TPHCM
có thế mạnh về vốn, khoa học - kỹ thuật, nguồn nhân lực chất lượng cao; hệ thống cơ
sở hạ tầng phát triển, các khu công nghiệp, khu chế xuất được xây dựng đồng bộ và hiện
đại đã tạo điều kiện cho việc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Với dân số đạt
8.247.829 người, trong đó ở khu vực nông thôn là 1.517.153 người [14 (2015), tr. 25];
cùng với đó là q trình di dân cơ học cũng góp phần làm cho dân số của Thành phố
tăng lên nhanh chóng nên nhu cầu về lương thực, thực phẩm ngày càng tăng cao cả về

số lượng và chất lượng, gây ra áp lực mạnh mẽ và đòi hỏi sản xuất nông nghiệp của
1

ho tro tai file :


TPHCM phải không ngừng phát triển theo hướng hiện đại, hiệu quả và bền vững để đáp
ứng được nhu cầu của nhân dân.
Trong cơ cấu kinh tế của TPHCM, các ngành cơng nghiệp, xây dựng và dịch vụ
đóng vai trị chủ lực thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế; tỷ trọng của các ngành này chiếm
hơn 99% trong cơ cấu GDP của Thành phố. Tuy nhiên, Thành phố cịn có vùng nơng
thơn rộng lớn với 5 huyện ngoại thành (Bình Chánh, Cần Giờ, Củ Chi, Hóc Mơn, Nhà
Bè) với tổng diện tích đất nơng nghiệp là 115.767,7 ha (chiếm 55,25% tổng diện tích tự
nhiên của TPHCM) [14 (2015), tr. 11] nên trong những năm qua, TPHCM đã chú trọng
đầu tư mạnh mẽ để xây dựng và phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới nhằm
rút ngắn khoảng cách phát triển giữa nội thành và ngoại thành. Nông nghiệp TPHCM
mặc dù chỉ chiếm khoảng 1% trong cơ cấu GDP, nhưng đóng vai trị quan trọng đối với
sự phát triển kinh tế - xã hội và góp phần thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa của TPHCM. Trong bối cảnh q trình đơ thị hóa diễn ra với tốc độ nhanh và sự
phát triển mạnh của các ngành công nghiệp, xây dựng, dịch vụ ảnh hưởng tiêu cực đến
sản xuất nông nghiệp, TPHCM đã xây dựng và phát triển nền nông nghiệp đô thị, nông
nghiệp công nghệ cao để thúc đẩy nông nghiệp phát triển theo hướng hiện đại, bền vững,
có năng suất, chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao, góp phần giải quyết việc
làm, nâng cao thu nhập, bảo vệ môi trường sinh thái và phù hợp với điều kiện đặc thù
của một đô thị lớn. Đến năm 2015, TPHCM đã đạt được những thành tựu to lớn trong
nơng nghiệp: Tốc độ tăng trưởng bình quân giá trị sản xuất nông nghiệp trong 30 năm
đổi mới (1986 - 2015) đạt 5,41%/năm; cơ cấu kinh tế trong nơng nghiệp được chuyển
dịch theo hướng tích cực; nơng nghiệp phát triển đã góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng
cao chất lượng cuộc sống của người nông dân…
Tuy nhiên, nơng nghiệp TPHCM cũng gặp phải nhiều khó khăn, thách thức và

hạn chế. Q trình đơ thị hóa diễn ra nhanh chóng đã dẫn đến tình trạng suy giảm diện
tích đất sản xuất nông nghiệp, gia tăng khoảng cách phát triển giữa khu vực thành thị
với khu vực nông thôn, giữa các ngành công nghiệp và dịch vụ với ngành nông nghiệp.
Giá trị sản xuất và năng suất lao động của ngành nông nghiệp so với các ngành kinh tế
khác của Thành phố rất thấp; cơ sở hạ tầng phục vụ cho sự phát triển nông nghiệp chưa
đáp ứng được yêu cầu; ứng dụng khoa học - công nghệ và chất lượng nguồn nhân lực
trong nơng nghiệp cịn hạn chế,... Từ thực tế đó, việc phát triển kinh tế nơng nghiệp ở
TPHCM là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, là yêu cầu khách quan của thực tiễn để góp
phần xây dựng nền nông nghiệp hiện đại dựa trên nền tảng khoa học - công nghệ và
nguồn nhân lực chất lượng cao, góp phần phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường.
2

ho tro tai file :


Nghiên cứu về q trình phát triển kinh tế nơng nghiệp Việt Nam từ trước đến
nay đã có khá nhiều cơng trình nghiên cứu và bài viết đã được cơng bố. Tuy nhiên, việc
đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu về q trình phát triển kinh tế nơng nghiệp ở các địa phương
với những điều kiện và đặc thù riêng cũng rất quan trọng, cần thiết nhưng kết quả nghiên
cứu còn chưa nhiều. Nghiên cứu về kinh tế nông nghiệp của TPHCM có thể đóng góp
thêm về tư liệu và luận giải khoa học, góp phần giải quyết nhiều vấn đề về kinh tế nơng
nghiệp ở Việt Nam hiện nay. Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài “Kinh tế nông nghiệp Thành
phố Hồ Chí Minh trong 30 năm đổi mới (1986 - 2015)” có tính cấp thiết, có ý nghĩa
khoa học và thực tiễn cao, giúp chúng ta hiểu biết đầy đủ và tồn diện q trình phát
triển nơng nghiệp của TPHCM trong 30 năm đổi mới (1986 - 2015), thấy được thành
tựu và hạn chế, nhận diện đặc điểm, vai trị của nó ở một đơ thị đặc biệt, từ đó có thể
nhìn nhận một số vấn đề đặt ra, góp phần vào cơng cuộc phát triển bền vững nơng nghiệp
TPHCM trong tốc độ phát triển nhanh của đô thị hóa hiện nay.
2. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
2.1. Mục đích nghiên cứu

Nghiên cứu kinh tế nơng nghiệp TPHCM trong 30 năm đổi mới (1986 - 2015),
luận án nhằm mục đích tái hiện lại bức tranh kinh tế nơng nghiệp TPHCM trong 30 năm
đổi mới (1986 - 2015) một cách cụ thể, trung thực, đa chiều và toàn diện; thấy được
những thành cơng, hạn chế trong q trình xây dựng và phát triển nông nghiệp theo
hướng nông nghiệp đô thị, nông nghiệp công nghệ cao ở TPHCM. Trên cơ sở đó, luận
án có thể nêu lên một số vấn đề đặt ra nhằm góp phần phát triển kinh tế nông nghiệp
TPHCM trong giai đoạn hiện nay.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng hợp, phân tích và đánh giá các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề
tài và những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu.
- Phân tích các yếu tố tác động đến sự phát triển của kinh tế nơng nghiệp TPHCM.
- Hệ thống hóa quan điểm, chủ trương, chính sách phát triển nơng nghiệp của
ĐCSVN, Thành ủy và Ủy ban Nhân dân (UBND) TPHCM thời kỳ 1986 - 2015.
- Làm rõ sự phát triển kinh tế nông nghiệp của TPHCM từ năm 1986 đến năm
2015 gắn với chủ trương xây dựng nông thôn mới.
- Đánh giá những thành tựu, hạn chế, đặc điểm, vai trò của kinh tế nông nghiệp
TPHCM trong 30 năm đổi mới (1986 - 2015) và một số vấn đề đặt ra để phát triển kinh
tế nông nghiệp trong thời gian tới.
3

ho tro tai file :


3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là kinh tế nông nghiệp TPHCM trong 30 năm
đổi mới (1986 - 2015), bao gồm các khía cạnh như: Các yếu tố tác động đến kinh tế
nông nghiệp TPHCM; quan điểm, chủ trương của ĐCSVN và Đảng bộ TPHCM về nông
nghiệp; sự phát triển của kinh tế nơng nghiệp và q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp của TPHCM theo hướng nông nghiệp đô thị, nông nghiệp công nghệ cao

trong 30 năm đầu đổi mới đất nước (1986 - 2015)...
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Luận án đi sâu nghiên cứu về kinh tế nơng nghiệp TPHCM, trong
đó tập trung vào các nội dung: Những nhân tố ảnh hưởng đến kinh tế nơng nghiệp; q
trình phát triển kinh tế nơng nghiệp; q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
theo hướng phát triển nông nghiệp đô thị, nông nghiệp công nghệ cao gắn với xây dựng
nông thôn mới. Trên cơ sở đó, luận án rút ra những thành tựu, hạn chế, đặc điểm, vai trị
của kinh tế nơng nghiệp TPHCM trong 30 năm đổi mới (1986 - 2015) và một số vấn đề
đặt ra để phát triển kinh tế nông nghiệp trong thời gian tới.
- Về không gian: Địa bàn nghiên cứu của luận án là TPHCM, nhưng tập trung chủ
yếu vào địa bàn một số quận, huyện có sản xuất nơng nghiệp của TPHCM (huyện Bình
Chánh, huyện Cần Giờ, huyện Củ Chi, huyện Hóc Mơn, huyện Nhà Bè, quận 9, quận
12, quận Gò Vấp, quận Thủ Đức…).
- Về thời gian: Luận án nghiên cứu quá trình phát triển kinh tế nông nghiệp của
TPHCM trong 30 năm đổi mới (1986 - 2015). Đồng thời, để đảm bảo tính toàn diện và
hệ thống, luận án cũng đề cập đến tình hình kinh tế nơng nghiệp TPHCM trước đổi mới
(1975 - 1985).
4. NGUỒN TÀI LIỆU
Nguồn tài liệu sử dụng chủ yếu trong luận án bao gồm:
- Tư liệu văn bản đang được lưu trữ ở TPHCM: Đây là nguồn tư liệu trực tiếp, có
giá trị tham khảo cao để trên cơ sở đó đưa ra các luận điểm, luận cứ khoa học, giải quyết
các nội dung nghiên cứu chính của luận án. Nguồn tư liệu này chúng tôi tham khảo chủ
yếu từ văn kiện Đảng, văn kiện Thành ủy TPHCM; các văn bản của UBND TPHCM,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn TPHCM và các sở, ban, ngành có liên quan,
một số quận huyện trên địa bàn. Đó là nguồn tài liệu cơ bản phục dựng lại bức tranh
tổng thể phát triển của kinh tế nông nghiệp TPHCM.
4

ho tro tai file :



- Các cơng trình nghiên cứu, bài viết xuất bản ở trong nước và ngoài nước: gồm
sách tham khảo và sách chuyên khảo, luận án, các đề tài nghiên cứu khoa học và các bài
khảo cứu của nhiều tác giả đã dày công nghiên cứu về những vấn đề kinh tế nông nghiệp
thế giới, kinh tế nông nghiệp Việt Nam nói chung và kinh tế nơng nghiệp TPHCM nói
riêng trong thời kỳ đổi mới (1986 - 2015); các kỷ yếu hội thảo; tư liệu báo chí của các
tạp chí đã xuất bản... Nguồn tài liệu này góp phần bổ sung nguồn tư liệu, giúp thêm vào
phương cách tiếp cận kinh tế nơng nghiệp nói chung, kinh tế nơng nghiệp TPHCM nói
riêng, góp phần nhận diện kinh tế nơng nghiệp trong mối quan hệ với các thành phần
kinh tế khác và với các địa phương khác.
- Tư liệu điền dã (hình ảnh, phỏng vấn nhân chứng, chuyên gia,…) ở các quận, huyện
có thế mạnh phát triển nơng nghiệp ở TPHCM. Nguồn tư liệu này đã giúp cho chúng tơi có
được những tư liệu thực tế từ việc nghiên cứu thực địa, phỏng vấn nhân chứng, các cán bộ
lãnh đạo, chuyên gia,… để thẩm định, đối chiếu với các kết quả nghiên cứu của luận án.
Qua đó hiểu rõ hơn về sự phát triển của kinh tế nơng nghiệp TPHCM và góp phần củng cố,
xác minh độ tin cậy của các nguồn tư liệu văn bản đã tiếp cận được.
- Internet: tham khảo một số tài liệu và bài viết của các tác giả cơng bố ở trong nước
hoặc ngồi nước, tài liệu hình ảnh,... về nơng nghiệp của Việt Nam và của TPHCM. Đây là
kênh thông tin để bổ sung thêm các tư liệu về kinh tế nông nghiệp Việt Nam và sự phát
triển kinh tế nông nghiệp của một số địa phương trên cả nước. Từ đó, có thể so sánh và thấy
được sự phát triển của kinh tế nông nghiệp TPHCM với các địa phương khác.
5. CƠ SỞ LÝ LUẬN, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
5.1. Cơ sở lý luận
Luận án được thực hiện dựa trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng
Hồ Chí Minh, quan điểm và đường lối của ĐCSVN về kinh tế, kinh tế nông nghiệp.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
- Luận án sử dụng phương pháp lịch sử và phương pháp logic là chủ yếu.
Thực hiện luận án, chúng tôi chủ yếu sử dụng phương pháp lịch sử, phương pháp
logic và kết hợp hài hòa hai phương pháp này trên cơ sở phương pháp luận của chủ
nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử. Phương pháp lịch sử để mơ tả,

tái hiện trung thực, tồn diện bức tranh q trình phát triển của kinh tế nơng nghiệp
TPHCM trong 30 năm đổi mới (1986 - 2015) theo đúng trình tự thời gian và không gian.
Phương pháp logic được chúng tôi sử dụng trong việc xâu chuỗi, liên kết các sự kiện,
hiện tượng lại với nhau nhằm đưa ra cái nhìn tổng quát, nhận xét, đánh giá bản chất
5

ho tro tai file :


trong sự phát triển của kinh tế nông nghiệp TPHCM, dựa trên cơ sở sự mơ tả tồn diện
về kinh tế nông nghiệp TPHCM trong 30 năm đổi mới (1986 - 2020).
- Luận án cũng sử dụng các phương pháp khác, gồm:
+ Phương pháp phê khảo sử liệu (sưu tầm, giám định, phân loại, xác minh, xử lý):
đây là phương pháp chủ yếu chúng tôi sử dụng để thu thập các tư liệu trực tiếp và tư liệu
gián tiếp liên quan đến đề tài, nhằm có được hệ thống số liệu, tình hình thực tế và góp
phần gia tăng độ tin cậy của thông tin để phục vụ cho việc phân tích, đánh giá thực trạng
phát triển của kinh tế nông nghiệp TPHCM.
+ Phương pháp điền dã, phỏng vấn: là phương pháp bổ sung quan trọng giúp
chúng tôi trong việc đối chiếu, kiểm tra sự chân xác của các nguồn tư liệu thành văn với
tư liệu thực địa, phỏng vấn nhân chứng, chuyên gia.
+ Phương pháp so sánh, phân tích và tổng hợp tài liệu: là phương pháp giúp chúng
tôi phân tích, đối chiếu, kiểm tra và liên kết tài liệu về kinh tế nông nghiệp TPHCM, phục
vụ cho việc thu thập, xử lý, hệ thống hóa và đánh giá tài liệu theo định hướng nghiên cứu.
+ Phương pháp thống kê: là phương pháp chúng tôi sử dụng để thống kê số liệu,
giúp phản ánh một cách tổng quát và đưa ra các nhận định có tính định lượng về kinh tế
nơng nghiệp TPHCM.
Trong đó, chương Tổng quan, luận án sử dụng phương pháp phê khảo sử liệu,
phương pháp thống kê, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích và tổng hợp tài
liệu là chủ yếu để làm rõ các vấn đề liên quan đến đề tài đã được nghiên cứu và chỉ ra
những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu. Chương 2 và chương 3, luận án chủ yếu sử dụng

phương pháp lịch sử và phương pháp logic, đồng thời kết hợp sử dụng các phương pháp
khác, như: phương pháp thống kê, phân tích và tổng hợp, điền dã để làm rõ thực trạng
phát triển kinh tế nông nghiệp TPHCM từ năm 1986 đến năm 2015. Chương 4 chủ yếu
sử dụng phương pháp lịch sử và phương pháp logic, phương pháp phân tích và tổng hợp,
phương pháp so sánh nhằm rút ra những đánh giá về kinh tế nông nghiệp TPHCM trong
30 năm đầu của công cuộc đổi mới (1986 - 2015).
6. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
- Kết quả nghiên cứu của luận án góp phần tái hiện, phục dựng q trình phát
triển của kinh tế nơng nghiệp ở TPHCM qua 30 năm đầu đổi mới (1986 - 2015) với sự
chuyển biến về tư duy kinh tế nông nghiệp của ĐCSVN và của Đảng bộ TPHCM; với
sự chuyển biến về mục tiêu phát triển, về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp trong
q trình phát triển.
6

ho tro tai file :


- Trên cơ sở tổng thể phát triển đó, luận án cũng đồng thời chỉ ra những thành tựu,
hạn chế, đặc điểm, vai trị của kinh tế nơng nghiệp TPHCM trong quá trình phát triển và
một số vấn đề đặt ra để phát triển kinh tế nông nghiệp TPHCM trong thời gian tới.
- Luận án có thể được dùng làm tài liệu tham khảo cho Đảng bộ và chính quyền
TPHCM trong q trình hoạch định chính sách về nơng nghiệp; phục vụ công tác nghiên
cứu khoa học và cho những người quan tâm đến vấn đề kinh tế nông nghiệp của TPHCM.
- Luận án góp phần cung cấp và chỉ dẫn những nguồn tài liệu tham khảo mới, có giá
trị cao và đáng tin cậy để tiếp tục nghiên cứu và giảng dạy, học tập của cán bộ và sinh viên
trong các trường đại học, cao đẳng về vấn đề kinh tế nơng nghiệp Việt Nam nói chung, kinh
tế nơng nghiệp TPHCM trong 30 năm đổi mới đất nước (1986 - 2015).
7. KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, danh mục Tài liệu tham khảo, Phụ lục, luận án
được kết cấu thành 4 chương, cụ thể như sau:

Chương 1: Tổng quan về tình hình nghiên cứu
Chương 2: Kinh tế nơng nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 1986 - 2000
Chương 3: Kinh tế nông nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2001 - 2015
Chương 4: Một số nhận xét và vấn đề đặt ra

7

ho tro tai file :


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1. VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Các khái niệm liên quan
1.1.1.1. Nông nghiệp, kinh tế nông nghiệp
- Nông nghiệp: Theo cuốn Từ điển tiếng Việt do tác giả Hồng Phê chủ biên: nơng
nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, cung cấp sản phẩm trồng trọt và
sản phẩm chăn nuôi [92, tr. 740].
Nông nghiệp là ngành sản xuất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để trồng trọt
và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và nguyên liệu lao động chủ
yếu để tạo ra lương thực thực phẩm và một số nguyên liệu cho cơng nghiệp. Ngành nơng
nghiệp theo nghĩa hẹp gồm có hai tiểu ngành là trồng trọt và chăn nuôi; theo nghĩa rộng,
ngành nơng nghiệp gồm có các ngành là nơng nghiệp (gồm trồng trọt và chăn nuôi), lâm
nghiệp và ngư nghiệp.
Trồng trọt là ngành sử dụng đất đai với cây trồng làm đối tượng chính để sản xuất
ra lương thực, thực phẩm, tư liệu cho công nghiệp và thỏa mãn các nhu cầu về vui chơi
giải trí, tạo cảnh quan (hoa viên, cây kiểng, sân banh, sân goft).
Chăn nuôi là một trong hai ngành sản xuất chủ yếu của nông nghiệp (theo nghĩa
hẹp), với đối tượng sản xuất là các loại động vật nuôi. Ngành chăn nuôi cung cấp thực
phẩm nhiều chất đạm như thịt, trứng, sữa; cung cấp da, len, lông; sản phẩm phụ của

chăn nuôi dùng làm phân bón; đại gia súc làm sức kéo.
Lâm nghiệp là các hoạt động chăm sóc, ni dưỡng và bảo vệ rừng; khai thác,
vận chuyển và chế biến các sản phẩm từ rừng; trồng cây, tái tạo rừng, duy trì tác dụng
phịng hộ nhiều mặt của rừng. Rừng gồm rừng trồng và rừng tự nhiên trên đất rừng sản
xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
Ngư nghiệp bao gồm đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. Đánh bắt là hoạt động có từ lâu
đời của con người nhằm cung cấp thực phẩm cho mình thơng qua các hình thức đánh bắt cá
và các sinh vật thủy sản khác. Nuôi trồng thủy sản là hình thức canh tác thủy sản có kiểm
sốt, trong đó ni cá là hình thức cơ bản của nuôi trồng thủy sản [113, tr. 24-25].
- Kinh tế nông nghiệp: Kinh tế nông nghiệp là các hoạt động kinh tế diễn ra trên địa
bàn nông thôn bao gồm các hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp tạo ra

8

ho tro tai file :


các sản phẩm vật chất đáp ứng nhu cầu lương thực, thực phẩm của nhân dân, làm nguyên
liệu cho các ngành công nghiệp chế biến và làm nguồn hàng xuất khẩu mang lại giá trị.
Kinh tế nông nghiệp là một ngành kinh tế của nền kinh tế quốc dân, là ngành sản
xuất vật chất đặc biệt quan trọng với sự phát triển của mỗi quốc gia, bao gồm toàn bộ
các yếu tố vật chất cấu thành lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất tương ứng trong
lĩnh vực sản xuất nông nghiệp. Kinh tế nông nghiệp nghiên cứu các mối quan hệ giữa
người với người trong phạm vi nông nghiệp; đồng thời cũng nghiên cứu những nét đặc
thù của hoạt động sản xuất nông nghiệp do sự tác động của những điều kiện tự nhiên,
kinh tế và xã hội mang lại. Kinh tế nông nghiệp nghiên cứu các quan hệ kinh tế, quan
hệ sản xuất trong sự tác động qua lại của lực lượng sản xuất và sự phát triển của kỹ
thuật, nhất là kỹ thuật nơng nghiệp. Chính đây là tiền đề vật chất của sự đổi mới các
quan hệ kinh tế, nhằm nâng cao không ngừng năng suất, chất lượng và hiệu quả của sản
xuất nông nghiệp, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở nông thôn.

1.1.1.2. Nông nghiệp đô thị, nông nghiệp công nghệ cao
- Nông nghiệp đô thị: Các nhà nghiên cứu thường dùng thuật ngữ “nông nghiệp đô
thị” (Urban Argiculture) để gọi chung cho việc sản xuất các sản phẩm nông nghiệp trên các
vùng đất và diện tích mặt nước nằm xen kẽ, rải rác trong khu vực nội đô, vùng ven đô thị
và vùng ngoại ô. Sự phát triển của q trình đơ thị hóa ở các đơ thị đã dẫn đến sự hình thành
và phát triển nền nơng nghiệp mới - nông nghiệp đô thị.
Nông nghiệp đô thị là một ngành sản xuất ở trung tâm, ngoại ô và vùng lân cận
đơ thị, có chức năng trồng trọt, chăn nuôi, chế biến và phân phối các loại thực phẩm,
lương thực và các sản phẩm khác, sử dụng các nguồn lực tự nhiên và nhân văn, các
sản phẩm cùng các dịch vụ ở đô thị và vùng lân cận đô thị để cung cấp trở lại cho đô
thị các sản phẩm và dịch vụ cao cấp. Nông nghiệp đô thị bao gồm nông nghiệp nội thị
và nông nghiệp ngoại thị với các hoạt động chủ yếu là trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp
và thủy sản [115].
Nông nghiệp đô thị khác biệt với nơng nghiệp nơng thơn ở chỗ đó là sự hịa nhập
của nơng nghiệp vào hệ thống sinh thái và hệ thống kinh tế đô thị. Các mối liên kết đó bao
gồm việc sử dụng các cư dân đơ thị như lao động phổ thông, sử dụng các nguồn lực đô thị
đặc trưng như rác thải hữu cơ làm phân bón và nước thải đơ thị làm tưới tiêu. Các mối liên
kết trực tiếp tới sự tiêu dùng đô thị, tác động trực tiếp lên sinh thái đô thị và sự sống cịn
của hệ thống thực phẩm đơ thị. Sự cạnh tranh về đất và các chức năng đô thị khác, đang bị
tác động bởi các quy hoạch đô thị và chính sách đơ thị [103, tr. 16].
9

ho tro tai file :


- Nông nghiệp công nghệ cao: Nông nghiệp công nghệ cao là nền nông nghiệp được
áp dụng những công nghệ mới vào sản xuất, bao gồm: cơng nghiệp hóa nơng nghiệp (cơ
giới hóa các khâu của q trình sản xuất), tự động hóa, cơng nghệ thơng tin, cơng nghệ vật
liệu mới, công nghệ sinh học và các giống cây trồng, giống vật ni có năng suất và chất
lượng cao, đạt hiệu quả kinh tế cao trên một đơn vị diện tích và phát triển bền vững trên cơ

sở canh tác hữu cơ [21, tr. 6].
Mục tiêu của nông nghiệp công nghệ cao là giải quyết mâu thuẫn giữa năng suất
nông nghiệp thấp, sản phẩm chất lượng thấp, đầu tư công lao động nhiều, hiệu quả kinh
tế thấp với việc áp dụng những thành tựu khoa học - công nghệ hiện đại để đảm bảo
nông nghiệp tăng trưởng ổn định với năng suất và sản lượng cao, hiệu quả vả chất lượng
cao, bảo vệ môi trường; đồng thời, nông nghiệp công nghệ cao giúp người nông dân chủ
động trong sản xuất, khắc phục được tính mùa vụ, giảm sự lệ thuộc vào thời tiết, khí
hậu, đáp ứng nhu cầu thị trường về chất lượng nơng sản.
Như vậy, có thể thấy rằng nơng nghiệp cơng nghệ cao là một thuộc tính của nơng
nghiệp hiện đại; nơng nghiệp đơ thị trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện
nay là nơng nghiệp công nghệ cao.
1.1.2. Vấn đề nghiên cứu
Trong luận án này, “Kinh tế nông nghiệp TPHCM trong 30 năm đổi mới (1986 2015)”, chúng tôi sẽ nghiên cứu nông nghiệp đô thị của TPHCM theo hướng tiếp cận
một loại hình kinh tế ở một đô thị lớn. Chúng tôi tiếp cận nông nghiệp theo nghĩa rộng,
gồm nông nghiệp (trồng trọt và chăn nuôi), lâm nghiệp và ngư nghiệp. Cách tiếp cận
nghiên cứu ngành nông nghiệp theo nghĩa rộng sẽ phù hợp với chính sách phát triển
nơng nghiệp của Việt Nam hiện nay. Ở một thành phố lớn nhất cả nước về kinh tế, với
những thuộc tính của kinh tế nơng nghiệp như trên, chúng tơi tiếp cận theo hướng: Đó
là nền nơng nghiệp đơ thị, nơng nghiệp có sử dụng cơng nghệ ngày càng cao phù hợp
với xu thế hiện đại hóa.
Với một đơ thị lớn và đang trong q trình đơ thị hóa diễn ra ngày càng nhanh và
mạnh mẽ như TPHCM, kinh tế nông nghiệp sẽ đối mặt với rất nhiều khó khăn, thách
thức để duy trì tốc độ tăng trưởng và gia tăng giá trị sản xuất nông nghiệp trong cơ cấu
GDP của Thành phố, khi diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp, chịu ảnh hưởng
từ những tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu, dân số tăng nên nhu cầu về lương thực,
thực phẩm ngày càng lớn... Do đó, phát triển nơng nghiệp công nghệ cao được coi là
một trong những giải pháp chủ yếu để phát triển nông nghiệp, đặc biệt là nông nghiệp
đô thị. Ưu điểm của nông nghiệp đô thị là diện tích sản xuất nhỏ, phù hợp với điều kiện
10


ho tro tai file :


ở thành thị; để phát triển nông nghiệp đô thị phải gắn liền với khoa học kỹ thuật và công
nghệ hiện đại nhằm mở rộng quy mô sản xuất và gia tăng giá trị cho kinh tế nông nghiệp.
Ứng dụng khoa học công nghệ sẽ giải quyết được các thách thức trong phát triển nông
nghiệp bằng các thành tựu của công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ nhà
kính, cơng nghệ cảm biến, tự động hóa, internet vạn vật (IoT),… giúp sản xuất nơng
nghiệp tiết kiệm chi phí, tăng năng suất, hạ giá thành và nâng cao chất lượng nông sản,
bảo vệ môi trường. Mặt khác, nông nghiệp công nghệ cao giúp nông dân chủ động trong
sản xuất, khắc phục được tính mùa vụ, giảm sự lệ thuộc vào thời tiết, khí hậu, đáp ứng
nhu cầu thị trường về chất lượng nơng sản.
1.2. NHỮNG CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGỒI NƯỚC
CĨ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1.2.1. Những cơng trình nghiên cứu chung về kinh tế nông nghiệp của thế
giới và Việt Nam
1.2.1.1. Các kết quả nghiên cứu về kinh tế nông nghiệp thế giới của các tác giả
cơng bố ở nước ngồi
Tác giả Kuznets S. (1959) trong cuốn The Comparative study of Economics
Growth and Structure (Nghiên cứu so sánh về cơ cấu kinh tế và tăng trưởng kinh tế)
[151] và Johnston B. F. Kilby P. (1975) trong cuốn Agriculture and Structural
Transformation, Economic Strategies in Late-Developing Countries (Nông nghiệp và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, các chiến lược kinh tế ở những nước đang phát triển) [150]
đã đề cập đến vấn đề về cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp
ở các nước đang phát triển. Kết quả nghiên cứu của các cơng trình này đã chỉ ra mối
quan hệ chặt chẽ giữa các chiến lược phát triển nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh
tế nông nghiệp với sự phát triển nông nghiệp một cách bền vững.
Tác giả Richard R. Harwood (1990) trong cuốn History of Sustainable
Agriculture and Sustainable Agricultural System (Lịch sử nông nghiệp bền vững và hệ
thống nông nghiệp bền vững) [157]; Jenroen (1996) trong cuốn Ecological Economics

and Sustainable Development: Theory, Method and Application (Kinh tế học sinh thái
và phát triển bền vững: Lý thuyết, phương pháp và ứng dụng) [149]; Laurent E. Powers
và Robert McSorley (1998) trong cuốn Ecological Principles of Agriculture (Các
nguyên lý sinh thái trong nông nghiệp) [152] đã đề cập đến lý thuyết sinh thái trong
nông nghiệp và vấn đề phát triển bền vững nông nghiệp. Các tác giả đều cùng khẳng
định rằng việc thay thế các phương thức sản xuất nông nghiệp truyền thống bằng phương
11

ho tro tai file :


thức sản xuất nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp bền vững để bảo vệ môi trường là xu
thế khách quan trong q trình phát triển nơng nghiệp của con người.
Các tác giả Smith J., Ratta A. và Nase J. (1996) trong bài viết “Urban Agriculture:
Food, Jobs and Sustainable Cities” (Nông nghiệp đô thị: Lương thực, Việc làm và Các
đô thị bền vững) [159]; Mougeot .J. A. (1999) trong bài viết “Urban agriculture:
definition, presence, potentials and risks” (Nông nghiệp đô thị: định nghĩa, sự hiện diện,
những tiềm năng và những rủi ro) [154]; FAO (2001) trong báo cáo The Special
Programme for Food Security: Urban and Periurban Agriculture (Chương trình đặc
biệt về an ninh lương thực: Nông nghiệp đô thị và ven đô) [147] đã đề cập đến vấn đề
phát triển nông nghiệp đơ thị, trong đó đã làm rõ về khái niệm, đặc điểm, vai trò, tiềm
năng và những rủi ro, thách thức trong phát triển nông nghiệp đô thị.
Năm 2000, tác giả Rachel Nugent với bài viết “The Impact of Urban Agriculture
on the Household and Local Economies” (Ảnh hưởng của nơng nghiệp đơ thị đối với
các hộ gia đình và các nền kinh tế địa phương) [156] đã trình bày kết quả nghiên cứu
về ảnh hưởng của nông nghiệp đô thị đối với hộ gia đình ở 17 thành phố lớn trên thế
giới, trong đó có TPHCM và khẳng định việc xây dựng các chính sách để phát triển
nơng nghiệp đô thị ở các thành phố lớn là vấn đề khả thi; sự phát triển của nông nghiệp
đô thị sẽ tạo ra các tác động đến môi trường, các mối quan hệ xã hội, hành vi kinh tế và
văn hóa của hộ gia đình. Các hộ gia đình ở thành thị sẽ coi nông nghiệp là một trong các

lựa chọn để có thể bổ sung thu nhập, cung cấp thực phẩm cho thị trường, giải quyết việc
làm, bảo đảm sinh kế và tránh được các rủi ro về kinh tế. Kết quả nghiên cứu này giúp
chúng tôi hiểu được ảnh hưởng và mối quan hệ trong phát triển nông nghiệp đô thị với
sự phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao đời sống của cư dân đô thị.
Năm 2007, FAO trong nghiên cứu “Profitability and sustainability of urban and periurban agriculture” (Lợi nhuận và tính bền vững của nông nghiệp đô thị và ven đô) [148] đã
khẳng định đặc điểm của nông nghiệp đô thị là việc trồng trọt và chăn nuôi để sản xuất lương
thực, thực phẩm và các mục đích sử dụng khác ở trong và xung quanh các đô thị; nông nghiệp
đô thị là một bộ phận cấu thành của hệ thống kinh tế, xã hội và sinh thái đô thị.
Các tác giả Sally P. Marsh, T. Gordon MacAulay và Pham Van Hung (2006)
trong cuốn Agricultural Development and Land policy in Vietnam (Phát triển nông
nghiệp và Chính sách đất đai ở Việt Nam) [158] đã nêu được tầm quan trọng của việc
sử dụng linh hoạt đất nông nghiệp ở Việt Nam, đồng thời khẳng định chính sách phân
loại đất theo mục đích sử dụng và mức hạn điền có thể khơng khuyến khích việc sử dụng
12

ho tro tai file :


đất linh hoạt, vì làm hạn chế khả năng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nơng nghiệp và
hạn chế việc tích tụ ruộng đất của người nơng dân.
Năm 2009, tác giả Mark Redwood trong cuốn Agriculture in Urban Planning:
Generating Livelihoods and Food Security (Quy hoạch nông nghiệp trong đô thị: Tạo sinh
kế và an ninh lương thực) [153] đã chỉ ra rằng sự phát triển của q trình đơ thị hóa ở các
đơ thị sẽ khơng ảnh hưởng lớn đến nông nghiệp đô thị, nông nghiệp đô thị sẽ phát triển
cùng với sự phát triển của các đô thị; nông nghiệp đô thị không phải là sự thay thế hay bù
đắp cho nông nghiệp nông thôn, mà nông nghiệp đô thị được coi như một sinh kế giúp tăng
cường an ninh lương thực, tạo ra việc làm và nguồn thu nhập cho cư dân đô thị.
Năm 2015, OECD trong nghiên cứu Agricultural Policies in Vietnam 2015 (Các
chính sách nơng nghiệp của Việt Nam năm 2015) [155] đã khẳng định các ưu tiên của
chính sách nơng nghiệp Việt Nam là nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh của sản

phẩm, nâng cao thu nhập của nông dân, phát triển cơ sở hạ tầng, tăng cường năng lực
của ngành nông nghiệp để hội nhập với các thị trường quốc tế...
1.2.1.2. Các kết quả nghiên cứu về kinh tế nông nghiệp Việt Nam của các tác giả
công bố ở trong nước
- Các cơng trình nghiên cứu về vấn đề đổi mới tư duy và chính sách phát triển
nơng nghiệp
Tác giả Trần Thị Thu Lương trong cuốn sách “Chế độ sở hữu và canh tác ruộng
đất ở Nam Bộ nửa đầu thế kỷ XIX” (1994) [82] dựa chủ yếu vào nguồn địa bạ 1836 đã
giúp người đọc hiểu thêm về những đặc điểm kinh tế - xã hội Nam Bộ - một vùng đồng
bằng mang tính đa dạng về sinh thái và có nhiều thuận lợi cho sự giao lưu kinh tế trong
và ngồi nước, lại có chế độ sở hữu tư nhân từ sớm và phổ biến trong lịch sử, có nhiều
loại hình sản xuất và canh tác khác nhau. Tóm lại, những cơ sở của sự hình thành và phát
triển của một nền kinh tế hàng hóa ở Nam Bộ đã được miêu tả rõ, chi tiết và có thể được
tham khảo để hoạch định chính sách phát triển nơng nghiệp và nông thôn ở Việt Nam hiện
nay, đặc biệt là về chính sách đất đai với xu hướng tập trung ruộng đất ở Nam Bộ.
“Nông nghiệp, nông thôn Việt Nam thời kỳ đổi mới (1986 - 2002)” của tác giả
Nguyễn Sinh Cúc (2003) [10] đã phân tích một cách khái quát bức tranh nông nghiệp,
nông thôn Việt Nam ở các vùng, miền và một số tỉnh, thành phố nổi bật trong giai đoạn
1986 - 2002 với những kết quả đã đạt được và những vấn đề còn tồn tại.
Tác giả Lê Du Phong trong các cuốn sách “Nguồn lực và động lực phát triển
trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam” (2006) [94]; “Thu
13

ho tro tai file :


nhập, đời sống, việc làm của những người có đất bị thu hồi để xây dựng các khu công
nghiệp, khu đô thị, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, các cơng trình cơng cộng phục vụ
lợi ích quốc gia” (2007) [96]; “Chính sách phát triển nơng nghiệp, nơng thơn, nơng dân
của Hungari trong q trình chuyển đổi kinh tế và vận dụng cho Việt Nam” (2009) [97]

và “Vấn đề đất đai ở nông thôn Việt Nam” [95]. Cùng vấn đề này cịn có nghiên cứu về
“Đất đai trong thời kỳ chuyển đổi: Cải cách và nghèo đói ở nông thôn Việt Nam” của
các tác giả Martin Ravallion và Dominique van de Walle (2008) [86]. Các cơng trình
nghiên cứu này đã cùng có chung nhận định là việc chia nhỏ đất đai và giao cho người
nông dân được tự chủ sản xuất đã góp phần nâng cao năng suất lao động, tăng sản lượng
và giá trị của sản xuất nơng nghiệp, góp phần nâng cao đời sống của người nơng dân,
xóa đói giảm nghèo. Tuy nhiên, việc chia nhỏ đất đai để giao cho người nông dân sản
xuất cũng đặt ra những thách thức và trở ngại không nhỏ cho việc tích tụ ruộng đất để
tiến hành cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp.
Tác giả Nguyễn Quang Bích (2007) trong cuốn “Nông nghiệp, nông thôn Việt
Nam sau hai mươi năm đổi mới: Quá khứ và hiện tại” [4] đã khẳng định Nghị quyết 10
về đổi mới quản lý kinh tế nông nghiệp là cột mốc đánh dấu thời kỳ đổi mới tồn diện
trong nơng nghiệp, thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp Việt Nam.
Tác giả Trần Thị Minh Châu (cb) (2007) trong cuốn “Về chính sách đất nơng
nghiệp ở nước ta hiện nay” [7] đã trình bày cơ sở lý luận và thực tiễn của chính sách đất
nơng nghiệp; thực trạng chính sách đất nơng nghiệp; quan điểm và giải pháp hồn thiện
chính sách đất nơng nghiệp ở Việt Nam. Từ đó rút ra những bài học cho việc hoạch định
các giải pháp để hồn thiện chính sách đất nông nghiệp ở Việt Nam.
“Tư duy kinh tế Việt Nam - Chặng đường gian nan và ngoạn mục 1975 - 1989”
của tác giả Đặng Phong (2008) [98]. Trong 3 chương của cuốn sách, tác giả đã trình bày
và phân tích về tư duy kinh tế, đường lối kinh tế, những bước đột phá về kinh tế của
Việt Nam qua 3 giai đoạn 1975 - 1979, 1979 - 1986 và 1986 - 1989, trong đó có đề cấp
đến những sai lầm trong chủ trương áp dụng chế độ kế hoạch hóa tập trung, hợp tác hóa
nơng nghiệp, cải tạo cơng thương nghiệp,… đã đẩy đất nước lâm vào tình trạng khủng
hoảng kinh tế trầm trọng. Từ đó đã dẫn đến những đột phá ở cơ sở làm nền tảng cho
công cuộc đổi mới của ĐCSVN được bắt đầu từ Đại VI (tháng 12 - 1986), với chủ trương
coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, “Khốn 10” trong nơng nghiệp, cởi trói cho lưu
thơng phân phối, khơi thơng các luồng hàng trong nước, ban hành Luật Đầu tư nước
ngoài,… đã thúc đẩy sự phát triển của đất nước nói chung và nơng nghiệp nói riêng. Kết
quả nghiên cứu này đã cung cấp về tình hình kinh tế - xã hội của Việt Nam nói riêng và

14

ho tro tai file :


×