LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ
ĐAU THẮT LƯNG DO THỐI HĨA BẰNG
PHƯƠNG PHÁP TÁC ĐỘNG CỘT SỐNG
KẾT HỢP BÀI THUỐC “KHỚP HV”
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS. TS. Đồn Quang Huy
HỌC VIÊN: Nguyễn Đình Minh Đạt
01 ĐẶT VẤN ĐỀ
02 TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Nội dung
03
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP
04 KẾT QUẢ
05 KẾT LUẬN
明
清
实
学
ĐẶT VẤN ĐỀ
01
Dịch tễ học
1,8% - 11,3%
2% dân số
17% >60 tuổi
• 4,2% ở độ tuổi 24 – 39
• Tăng lên tới 19,6% ở nhóm
tuổi 20 – 59
• 11,4% BN thối hóa khớp
tại khoa khớp bệnh viện
Bạch Mai trong 10 năm
01
Đặt vấn đề
Đau thắt lưng:
• Hội chứng đau khu trú trong khoảng ngang
mức L1 đến nếp lằn mông
“Phương pháp tác động cột sống”:
Trị liệu đặc hiệu không dùng thuốc mà
“dùng phần mềm của đầu ngón tay”
dựa trên cơ sở các nguyên tắc và thủ thuật
“Khớp HV”: Bài thuốc kinh nghiệm được
sử dụng điều trị đau thắt lưng hiệu quả tại
Bệnh viện Tuệ Tĩnh
Đánh giá hiệu quả giảm đau và
cải thiện tầm vận động cột sống thắt lưng
Theo dõi tác dụng không mong muốn
trong quá trình điều trị
明
清
实
学
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
02
Y học Hiện đại
• Đau khu trú tại các vùng giữa khoảng
Đau thắt lưng
xương sườn 12 và nếp lằn mơng
• Bệnh mạn tính, tăng dần gây đau, biến dạng
cột sống thắt lưng mà khơng có biểu hiện viêm
• Tuổi tác sự lão hóa
Ngun nhân
• Ngun nhân cơ học
• Một số yếu tố khác
02
Y học Hiện đại
Chẩn đoán xác định
Dựa vào lâm sàng
Đau cột sống có tính chất cơ học.
Khơng có các dấu hiệu tồn thân: Sốt, gầy sút cân, thiếu máu…
Dựa vào cận lâm sàng
Dấu hiệu Xquang (Xquang thường quy cột sống thẳng, nghiêng, chếch 3/4)
Dấu hiệu trên MRI, hoặc CT- Scanner
Xét nghiệm máu: Billan viêm, Phosphatase kiềm âm tính
02
Y học Hiện đại
Nguyên tắc
• Điều trị theo triệu chứng
• Phối hợp các biện pháp điều trị
Vật lý trị liệu
• Bài tập thể dục, xoa bóp, kéo nắn
• Chiếu hồng ngoại
• Chườm nóng, bùn nóng, paraphin
• Liệu pháp suối khống
• Tập cơ dựng lưng
Điều trị nội khoa
• Thuốc giảm đau
Điều trị
• Thuốc điều trị triệu chứng
• Thuốc NSAIDs
• Tiêm corticoid tại chỗ
Điều trị ngoại khoa
• Chỉ định: thoát vị đĩa đệm, trượt
đốt sống gây đau thần kinh tọa
• Điều trị nội khoa khơng kết quả
02
Y học Cổ truyền
Đau thắt lưng do thối hóa cột sống thắt lưng được mô tả trong phạm vi
chứng Yêu thống của Y học cổ truyền
01
Tà khí phong hàn
thấp nhiệt xâm phạm
02
Khí trệ huyết ứ
03
Bệnh
nguyên
Can thận bất túc,
phong hàn thấp tà
xâm phạm
02
Y học Cổ truyền
Phân thể lâm sàng
Thể hàn thấp
Đau lưng đột ngột
Chứng trạng
Thường đau một bên
Rêu lưỡi nhờn
Mạch trầm trì/huyền khẩn
Pháp điều trị
Phương dược
Thể huyết ứ
Can thận hư kết hợp
phong hàn thấp
Đau sau mang vác nặng, Lưng đau mỏi
thay đổi tư thế
Cơ sống không co cứng
Đau ở một chỗ nhất định Khơng có điểm đau rõ ràng
Chất lưỡi có ban tím
Kèm theo hội chứng:
Mạch sáp
Thận dương hư/Âm thận hư
Bổ thận dương / bổ thận âm,
Khu phong, tán hàn, trừ
Hành khí hoạt huyết, thư
thấp, ôn thông kinh lạc
cân hoạt lạc
Can khương thương
Thân thống trục ứ thang
Dương hư: Hữu quy hoàn
truật thang gia giảm
gia giảm
Âm hư: Tả quy hoàn
khu phong tán hàn trừ thấp
thông kinh lạc
02
Y học Cổ truyền
Phương pháp
tác động cột sống
Bài thuốc “Khớp HV”
Tên thuốc
Tên khoa học
Hàm lượng (gam)
Phương pháp trị liệu đặc hiệu không dùng thuốc
Độc hoạt
Radix Angelicae wallichiannae
8
mà “dùng phần mềm của đầu ngón tay”
Phịng phong
Radix Saposhnikoviae divaricatae
12
Ưu điểm:
Tang kí sinh
Herba Loranthi gracilifolii
15
Khương hoạt
Rhizoma et Radix Notopterygii
8
Bạch hoa xà
Radix et Folium Plumbaginis
10
khám bệnh, chữa bệnh và tiên lượng bệnh
Thương truật
Rhizoma Atractylodis
10
được tiến hành đồng thời
Ngưu tất
Radix Achyranthis bidentatae
15
Đảng sâm
Radix Codonopsis
15
Quy đầu
Radix Angelicae acutilobae
15
đặc trưng, các nguyên tắc, phương pháp và
Gối hạc
Leea rubra Blume ex Spreng
10
thủ thuật để xác định và giải tỏa trọng điểm
Quế chi
Cinnamomum cassia Presl
4
Đan sâm
Radix Salviae miltiorrhizae
10
Phương pháp trị liệu hồn chỉnh, việc
Khơng có cơng thức hóa mà trên cơ sở các
明
ĐỐI
TƯỢNG
清
实
PHƯƠNG学PHÁP
NGHIÊN CỨU
03
Chất liệu nghiên cứu
Thuốc nghiên cứu: Bài thuốc “Khớp HV”
Thuốc đối chứng: Bài thuốc “Độc hoạt tang kí sinh”
Phương pháp tác động cột sống
03
Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân
• Bệnh nhân trên 18 tuổi, khơng phân biệt giới và nghề nghiệp
• Tự nguyện tham gia nghiên cứu
• Chẩn đốn xác định đau thắt lưng mạn tính do thối hóa cột sống thắt lưng
Tiêu chuẩn Y học Hiện đại
Tiêu chuẩn Y học Cổ truyền
• Lâm sàng: Đau cột sống âm ỉ có tính chất cơ • Phong hàn thấp kết hợp can thận hư:
học, thường khu trú, teo cơ, cứng cột sống
Lưng đau mỏi, không có điểm đau rõ ràng,
vào buổi sáng, có tiếng lục khục khi cử động
cơ sống lưng không co cứng, đau lâu ngày,
đốt sống
hay tái phát, nghỉ ngơi thì giảm
• VAS < 6 điểm
• Khi có phong hàn thấp xâm nhập, đau lưng
• Khơng có biểu hiện triệu chứng tồn thân
rõ ràng hơn, cơ lưng co cứng làm bệnh nhân
• Cận lâm sàng: Xquang có hình ảnh thối hóa
vận động lưng hạn chế
cột sống thắt
• VAS < 6 điểm
03
Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân
• Đau thắt lưng cấp/mạn do thốt vị đĩa đệm, chấn thương cột sống
• Mắc các bệnh ngồi da cấp tính / các ngun nhân khác khơng phải do thối hố
• Loại trừ tất cả các trường hợp đau thắt lưng khơng do thối hóa cột sống:
Ung thư cột sống, lao cột sống, dị dạng cột sống
• Đang dùng thuốc giảm đau và các phương pháp điều trị thối hóa cột sống
thắt lưng khác trong vòng dưới 10 ngày trước khi tham gia nghiên cứu này
• Bỏ thuốc hoặc tự ý thay đổi thuốc hoặc phương pháp điều trị khác
03
Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu
Can thiệp lâm sàng ngẫu nhiên
So sánh trước và sau điều trị
So sánh với nhóm đối chứng
Theo dõi, đánh giá BN sử dụng
thuốc trong 21 ngày liên tục
Cỡ mẫu
60 bệnh nhân, mỗi nhóm 30 bệnh nhân
Thời gian
01
02
03
04
Từ tháng 5/2019 đến hết
tháng 12/2019
Địa điểm
Bệnh viện Tuệ Tĩnh
03
Sơ đồ nghiên cứu
Bệnh nhân đau thắt lưng nghi ngờ do thối hóa cột sống
Chẩn đốn xác định đau thắt lưng do thối hóa (lâm sàng, Xquang)
Nhóm nghiên cứu (n = 30)
Nhóm đối chứng (n = 30)
Tác động cột sống × 21 ngày
Tác động cột sống × 21 ngày
Khớp HV 300ml/2 lần × 21 ngày
Độc hoạt tang kí sinh 300ml/2 lần × 21 ngày
Đánh giá triệu chứng lâm sàng tại thời điểm D14, D21
Xử lý số liệu bằng SPSS 20.0
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
03
Phương pháp đánh giá kết quả
Lâm sàng:
Phân loại BMI
Đánh giá mức độ đau theo thang điểm VAS
Nghiệm pháp Neri, Schober
Điểm ODI
Tầm vận động cột sống thắt lưng chủ động
Cận lâm sàng: sinh hóa máu, cơng thức máu,
chẩn đốn hình ảnh
Theo dõi tác dụng không mong muốn
Đánh giá hiệu quả điều trị chung
03
Mức điểm quy đổi cho các nghiệm pháp
và thang đo
Phân loại hiệu quả điều trị chung
MỨC ĐIỂM
Điểm
Triệu chứng
1 điểm
2 điểm
3 điểm
4 điểm
VAS
5-<6
3–4
1–2
0
Schober
< 12 cm
12 ≤ – <13 cm
13 ≤ – <14 cm
≥ 14 cm
Neri (Tay đất)
> 15 cm
13 ≤ – ≤15 cm
10 ≤ – < 13 cm
< 10 cm
Gấp cột sống
< 40°
40° ≤ – <60o
60° ≤ – < 70o
≥ 70°
Duỗi cột sống
< 15°
15°≤ – < 20o
20°≤ – < 25o
≥ 25°
< 150
150 – < 200
200 – < 250
≥ 250
Nghiêng cột sống
< 200
200– < 250
250– < 300
≥ 300
sinh hoạt
Tốt
Khá
Trung
Xoay cột sống
Chức năng
Phân loại
bình
Khơng
≤5
6 – 10
11 – 13
≥ 14
Kết quả điều trị
Tổng điểm sau điều trị tăng ≥ 80% so với
trước điều trị
Tổng điểm sau điều trị tăng ≥ 60% đến
80% so với trước điều trị
Tổng điểm sau điều trị tăng ≥ 40% đến
60% so với trước điều trị
Tổng điểm sau điều trị tăng < 40% so với
hiệu quả trước điều trị
03
Phương pháp xử lý số liệu
Số liệu sau thu thập được xử lý bằng thuật toán thống kê y sinh học
dưới sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 20.0 của IBM
明
清
实
学
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
04
Kết quả nghiên cứu
Đặc điểm tuổi và giới bệnh nhân nghiên cứu
NNC (n=30)
Nhóm
Nam
Nhóm tuổi
NĐC (n=30)
Tương đồng với kết quả của:
pNNC-NĐC
Nữ Lê Thị Hồng
Nam
Nữ
Nhung, Hoàng Minh Hùng,
%NguyễnnThị Tú %
n
Anh, Nguyễn
Thị%
Lam
n
%
n
18 - < 40
0
0
3
40 – 49
2
6,7
2
50 – 59
1
3,3
9
Toản, Nguyễn
Vũ,
6,7 Nguyễn
1 Đình
3,3
4
13,3
Hà Hồng Hà
30,0
3
10,0
7
23,3
60 – 69
3
10,0
8
26,7
1
3,3
5
16,7
≥ 70
0
0
2
6,7
2
6,7
3
10,0
Tổng
6
20,0
24
80,0
8
26,7
22
73,3
Tuổi TB 𝑋ത ± SD
56,17 ± 11,23
10,0
Kết1 quả này
3,3 khác biệt
3 với:
10,0
56,75 ± 10,85
>0,05
>0,05
Kết quả nghiên cứu
Phân bố nghề nghiệp của bệnh nhân nghiên cứu
Thường xuyên bê vác nặng
Không thường xuyên bê vác nặng
53.3
Khác
50
46.7
Tương đương với nghiên cứu:
Nguyễn Thị Thủy, Vũ Quang Bích, Nghiêm Hữu Thành
40
p>0,05
Khác biệt với nghiên cứu:
Hoàng Minh Hùng
NNC
3.3
6.7
04
NĐC