Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

ĐÁNH GIÁ tác DỤNG của bài THUỐC TK1 kết hợp điện CHÂM điều TRỊ ĐAU THẮT LƯNG DO THOÁI hóa cột SỐNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 123 trang )

B GIO DC V O TO

B Y T

HC VIN Y DC HC C TRUYN VIT NAM

ON TH NHUNG

ĐáNH GIá TáC DụNG CủA BàI THUốC TK1
KếT HợP ĐIệN CHÂM ĐIềU TRị
ĐAU THắT LƯNG DO THOáI HóA CộT
SốNG

LUN VN THC S Y HC


H NI 2018
B GIO DC V O TO

B Y T

HC VIN Y DC HC C TRUYN VIT NAM

ON TH NHUNG

ĐáNH GIá TáC DụNG CủA BàI THUốC TK1
KếT HợP ĐIệN CHÂM ĐIềU TRị
ĐAU THắT LƯNG DO THOáI HóA CộT
SốNG

Chuyờn ngnh



: Y hc c truyn

Mó s

: 8720115

LUN VN THC S Y HC


HÀ NỘI – 2018


LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành Luận văn này, với tất cả lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc,
tôi xin được gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu, Phòng đào tạo sau Đại học,
các Bộ môn, Khoa phòng của Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam, là nơi
trực tiếp đào tạo và tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và
hoàn thành Luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn, Ban Giám đốc, Phòng Kế hoạch tổng hợp
Bệnh viện Châm cứu Trung ương đã quan tâm, tạo điều kiện tốt nhất cho tôi
học tập và nghiên cứu để hoàn thành đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS Lê Thị Kim Dung,
người thầy hướng dẫn trực tiếp luôn theo sát, thường xuyên giúp đỡ, cho tôi nhiều
ý kiến quý báu, sát thực trong quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành
Luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Đậu Xuân Cảnh, Giám
đốc Bệnh viện Tuệ Tĩnh, Giám đốc học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam,
người thầy đã chỉ đạo, cho phép và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được tiến
hành thực hiện đề tài.

Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong hội đồng tổng duyệt đề cương
luận văn đã cho tôi những ý kiến đóng góp quý báu để hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Phạm Thúc Hạnh, Trưởng phòng
Đào tạo sau Đại học. TS Phạm Quốc Bình, PGĐ Học viện Y dược học cổ
truyền Việt Nam, là những người thầy đã cho tôi nhiều ý kiến quý báu trong
việc hoàn thiện Luận văn này.
Xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tập thể các bác sỹ, các điều dưỡng
Khoa Đơn vị cột sống viện Châm cứu Trung ương đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho tôi trong thời gian học tập, làm việc tại khoa.


Xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè và những người
bạn học khóa CH9 (2016 – 2018) nguồn động viên chia sẻ và tạo mọi điều
kiện cho tôi trong thời gian học tập nghiên cứu và hoàn thiện Luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả

Đoàn Thị Nhung


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi.
Luận văn được hoàn thành dưới sự hướng dẫn khoa học của TS Lê Thị Kim
Dung. Các số liệu, kết quả trong Luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa

từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
Nếu sai sót tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả

Đoàn Thị Nhung


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CSTL

: Cột sống thắt lưng

D0

: Ngày điều trị thứ nhất

D15

: Ngày điều trị thứ 15

D15

: Ngày điều trị thứ 30


NXB

: Nhà xuất bản

SĐT

: Sau điều trị

TĐT

: Trước điều trị

TH

: Thoái hóa

VAS

: Visual Analogue Scale

YHCT

: Y học cổ truyền

YHHĐ

: Y học hiện đại



MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................3
1.1. Quan điểm của YHHĐ về thoái hóa cột sống thắt lưng....................3
1.1.1. Khái niệm........................................................................................3
1.1.2. Đặc điểm giải phẫu vùng CSTL......................................................4
1.1.3. Thoái hóa cột sống thắt lưng...........................................................9
1.1.4. Cơ chế bệnh sinh...........................................................................12
1.1.5. Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng của đau thắt lưng do thoái hóa
cột sống.........................................................................................14
1.1.6. Phân loại đau thắt lưng..................................................................15
1.1.7. Chẩn đoán......................................................................................16
1.1.8. Điều trị..........................................................................................16
1.2. Quan điểm của YHCT về thoái hóa cột sống thắt lưng..................17
1.2.1. Bệnh danh......................................................................................17
1.2.2. Bệnh nguyên..................................................................................17
1.2.3. Bệnh cơ.........................................................................................18
1.2.4. Thể bệnh và điều trị.......................................................................19
1.3. Phương pháp điện châm....................................................................21
1.3.1. Khái niệm......................................................................................21
1.3.2. Cơ chế tác dụng của châm cứu điện châm theo YHHĐ................21
1.3.3. Cơ chế tác dụng của châm cứu điện châm theo YHCT................23
1.4. Tổng quan về bài thuốc “ TK1”........................................................25
1.4.1. Xuất xứ..........................................................................................25
1.4.2. Thành phần....................................................................................25
1.4.3.Cơ sở lý luận và tác dụng của bài thuốc nghiên cứu......................25


1.4.4. Ứng dụng lâm sàng.......................................................................27
1.4.5. Một số nghiên cứu về bài thuốc “TK1”........................................27

1.5. Tình hình nghiên cứu đau lưng do thoái hóa cột sống trên thế giới
và tại Việt Nam....................................................................................29
1.5.1. Trên thế giới..................................................................................29
1.5.2. Tại Việt Nam.................................................................................30
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........32
2.1. Chất liệu nghiên cứu..........................................................................32
2.1.1. Bài thuốc TK1...............................................................................32
2.1.2. Phương tiện nghiên cứu................................................................33
2.2. Địa điểm – thời gian nghiên cứu.......................................................33
2.3. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................33
2.3.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân...........................................................33
2.3.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân.......................................................34
2.4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................34
2.4.1. Thiết kế nghiên cứu.......................................................................34
2.4.2. Cỡ mẫu..........................................................................................35
2.4.3. Phương pháp tiến hành..................................................................35
2.4.4. Phương pháp theo dõi và đánh giá................................................37
2.4.5. Các chỉ tiêu nghiên cứu.................................................................37
2.5. Phương pháp đánh giá kết quả.........................................................38
2.5.1. Thang đánh giá mức độ đau VAS..................................................38
2.5.2. Đánh giá mức hạn chế vận động CSTL........................................39
2.5.3. Đánh giá ảnh hưởng của đau thắt lưng tới chức năng sinh hoạt...40
2.5.4. Đánh giá kết quả điều trị chung....................................................41
2.6. Xử lý số liệu.........................................................................................41
2.7. Đạo đức trong nghiên cứu.................................................................41


CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................44
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu......................................44
3.1.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo nhóm tuổi.............................44

3.1.2. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo giới.......................................44
3.1.3. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo nghề nghiệp..........................45
3.1.4. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo thời gian mắc bệnh...............45
3.1.5. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo đặc điểm đau........................46
3.1.6. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo đặc điểm X quang................47
3.2. Kết quả điều trị của bài thuốc TK1 kết hợp với điện châm điều trị
đau thắt lưng do thoái hóa cột sống ở nhóm nghiên cứu.................47
3.2.1. Sự thay đổi về mức độ đau theo thang điểm VAS ở nhóm
nghiên cứu....................................................................................47
3.2.2. Sự thay đổi mức độ giãn cột sống thắt lưng theo chỉ số Schorbel ở
nhóm nghiên cứu...........................................................................49
3.2.3. Sự thay đổi mức cải thiện chức năng sinh hoạt hàng ngày của
nhóm nghiên cứu...........................................................................51
3.3. Kết quả điều trị của bài thuốc TK1 kết hợp với điện châm điều trị đau
thắt lưng do thoái hóa cột sống so sánh giữa nhóm nghiên cứu và nhóm
chứng.....................................................................................................54
3.3.1. Sự thay đổi về mức độ đau theo thang điểm VAS ở 2 nhóm nghiên
cứu tại 3 thời điểm........................................................................54
3.3.2. Sự thay đổi mức độ giãn cột sống thắt lưng ở 2 nhóm nghiên cứu. .55
3.3.3. Sự thay đổi mức cải thiện chức năng sinh hoạt hàng ngày của 2
nhóm nghiên cứu...........................................................................57
3.4. Kết quả điều trị chung của nhóm nghiên cứu và nhóm đối chứng58
3.5. Tác dụng không mong muốn của bài thuốc “TK1”........................59
3.5.1. Lâm sàng: Tác dụng không mong muốn trong quá trình điều trị..59


3.5.2. Cận lâm sàng.................................................................................59
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN............................................................................60
4.1. Bàn luận về đặc điểm đối tượng nghiên cứu....................................60
4.1.1. Tuổi...............................................................................................60

4.1.2. Giới................................................................................................62
4.1.3. Nghề nghiệp..................................................................................62
4.1.4. Thời gian mắc bệnh.......................................................................63
4.1.5. Đặc điểm đau.................................................................................64
4.1.6. Đặc điểm X quang.........................................................................65
4.2. Bàn luận về kết quả điều trị..............................................................65
4.2.1. Sự cải thiện mức độ đau theo thang đau VAS...............................65
4.2.2. Về sự cải thiện độ giãn cột sống thắt lưng....................................68
4.2.3. Về sự cải thiện chức năng sinh hoạt..............................................71
4.2.4. Kết quả điều trị chung...................................................................73
4.3. Bàn luận về tác dụng không mong muốn.........................................73
4.3.1. Lâm sàng.......................................................................................73
4.3.2. Lâm sàng.......................................................................................74
KẾT LUẬN....................................................................................................75
KIẾN NGHỊ...................................................................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC BẢNG
BẢNG 1.1. PHÂN LOẠI ĐAU THẮT LƯNG THEO PHƯƠNG PHÁP
MOONNEY...................................................................................15
BẢNG 2.1. BẢNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐAU.........................................39
BẢNG 2.2. BẢNG ĐÁNH GIÁ MỨC HẠN CHẾ VẬN ĐỘNG CSTL....40
BẢNG 2.3. BẢNG ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA ĐTL TỚI CHỨC
NĂNG SINH HOẠT CSTL............................................................40
BẢNG 3.1. ĐẶC ĐIỂM NHÓM TUỔI CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN
CỨU................................................................................................44
BẢNG 3.2. ĐẶC ĐIỂM GIỚI TÍNH CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
.........................................................................................................44
BẢNG 3.3. ĐẶC ĐIỂM NGHỀ NGHIỆP ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU45

BẢNG 3.4. ĐẶC ĐIỂM THỜI GIAN MẮC ĐỐI TƯỢNG NHÂN
NGHIÊN CỨU...............................................................................45
BẢNG 3.5. ĐẶC ĐIỂM ĐAU ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU...................46
BẢNG 3.6. ĐẶC ĐIỂM X QUANG ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
TRƯỚC KHI ĐIỀU TRỊ..............................................................47
BẢNG 3.7. THAY ĐỔI PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ ĐAU THEO THANG
ĐIỂM VAS TRƯỚC VÀ SAU 15 NGÀY ĐIỀU TRỊ.................47
BẢNG 3.8. THAY ĐỔI PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ ĐAU THEO THANG
ĐIỂM VAS SAU 15 NGÀY ĐIỀU TRỊ VÀ SAU 30 NGÀY ĐIỀU
TRỊ..................................................................................................48
BẢNG 3.9. PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ ĐAU TRƯỚC VÀ SAU ĐIỀU TRỊ
SAU 30 NGÀY ĐIỀU TRỊ............................................................48
BẢNG 3.10. PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ CẢI THIỆN ĐỘ GIÃN CSTL
TRƯỚC VÀ SAU 15 NGÀY ĐIỀU TRỊ......................................49


BẢNG 3.11. PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ CẢI THIỆN ĐỘ GIÃN CSTL SAU
15 NGÀY ĐIỀU TRỊ VÀ SAU 30 NGÀY ĐIỀU TRỊ.................50
BẢNG 3.12. PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ CẢI THIỆN ĐỘ GIÃN CSTL
TRƯỚC VÀ SAU 30 NGÀY ĐIỀU TRỊ......................................50
BẢNG 3.13. PHÂN LOẠI MỨC CẢI THIỆN CHỨC NĂNG SINH
HOẠT TRƯỚC VÀ SAU 15 NGÀY ĐIỀU TRỊ.........................51
BẢNG 3.14. PHÂN LOẠI MỨC CẢI THIỆN CHỨC NĂNG SINH
HOẠT SAU 15 NGÀY VÀ SAU 30 NGÀY ĐIỀU TRỊ..............52
BẢNG 3.15. PHÂN LOẠI MỨC CẢI THIỆN CHỨC NĂNG SINH
HOẠT TRƯỚC VÀ SAU 30 NGÀY ĐIỀU TRỊ.........................53
BẢNG 3.16. ĐIỂM VAS TRUNG BÌNH CỦA 2 NHÓM TẠI 3 THỜI
ĐIỂM D0,D15, D30.......................................................................54
BẢNG 3.17. CHỈ SỐ SCHORBEL TRUNG BÌNH CỦA 2 NHÓM TẠI 3
THỜI ĐIỂM D0, D15, D30.............................................................56

BẢNG 3.18. PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ CẢI THIỆN CHỨC NĂNG SINH
HOẠT TRUNG BÌNH CỦA 2 NHÓM TẠI HAI THỜI ĐIỂM
D0, D15 VÀ D30............................................................................57
BẢNG 3.19. KẾT QUẢ SAU 30 NGÀY ĐIỀU TRỊ CỦA NHÓM NGHIÊN
CỨU VÀ NHÓM CHỨNG.............................................................58
BẢNG 3.20. THAY ĐỔI CHỈ SỐ SINH HÓA MÁU TRƯỚC VÀ SAU 30
NGÀY ĐIỀU TRỊ..........................................................................59
Bảng 3.21. Thay đổi chỉ số công thức máu trước và sau điều trị....................59


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
BIỂU ĐỒ 3.1. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐAU THEO THEO THANG ĐIỂM
VAS CỦA NHÓM NGHIÊN CỨU TẠI D0,D15, D30............49
BIỂU ĐỒ 3.2. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CẢI THIỆN ĐỘ GIÃN CỘT SỐNG
CỦA NHÓM NGHIÊN CỨU TẠI D0,D15, D30....................51
BIỂU ĐỒ 3.3. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CẢI THIỆN CHỨC NĂNG SINH
HOẠT CỦA NHÓM NGHIÊN CỨU TẠI D0,D15, D30........53
BIỂU ĐỒ 3.4. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐAU THEO THANG ĐIỂM VAS Ở
HAI NHÓM NGHIÊN CỨU TẠI D0,D15, D30.....................54
BIỂU ĐỒ 3.5. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CẢI THIỆN ĐỘ GIÃN CSTL Ở
HAI NHÓM NGHIÊN CỨU TẠI D0,D15, D30.....................55
BIỂU ĐỒ 3.6. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CẢI THIỆN CHỨC NĂNG SINH
HOẠT Ở 2 NHÓM NGHIÊN CỨU TẠI D0,D15, D30..........57
Biểu đồ 3.7. Kết quả điều trị chung sau 30 ngày điều trị của 2 nhóm
nghiên cứu..................................................................................58


DANH MỤC HÌNH
HÌNH 1.1. HÌNH ẢNH CỘT SỐNG THẮT LƯNG NGHIÊNG................4
HÌNH 1.2. HÌNH ẢNH ĐĨA GIAN ĐỐT SỐNG..........................................4

HÌNH 1.3. HÌNH ẢNH ĐỐT SỐNG NHÌN TRÊN......................................5
HÌNH 1.4. HÌNH ẢNH ĐỐT SỐNG NHÌN SAU.........................................5
HÌNH 1.5. HÌNH ẢNH CÁC DÂY CHẰNG CỘT SỐNG...........................7
HÌNH 2.1. MÁY ĐIỆN CHÂM M8 HAI TẦN SỐ.....................................36
Hình 2.2. Thước đo thang điểm VAS..............................................................38


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Đau cột sống thắt lưng (CSTL) mạn tính đứng hàng đầu trong các bệnh
lý của cột sống không do chấn thương [1], [2], [3]. Trong đó, thoái hóa là một
nguyên nhân hay gặp nhất của đau vùng CSTL. Theo Trần Ngọc Ân [2] thoái
hóa là những bệnh mạn tính của khớp và cột sống, đau và biến dạng, không
có biểu hiện viêm. Tổn thương cơ bản của bệnh là tình trạng thoái hóa của sụn
khớp và đĩa đệm ở cột sống, những thay đổi ở phần xương dưới sụn và màng
hoạt dịch. Nguyên nhân chính của bệnh là quá trình lão hóa và tình trạng chịu
áp lực quá tải và kéo dài của sụn khớp.
Theo thống kê năm 2012 của tác giả Yoshihito Sakai khoảng 80% dân số
từng đau thắt lưng ít nhất một lần trong đời, tỷ lệ đau lưng trên thế giới lên tới
65 triệu người mỗi năm; khoảng 17% người trên 60 tuổi mắc bệnh đau lưng và
con số này là 30% ở các bệnh nhân tuổi từ 20 – 55 tuổi [62]. Các kết quả nghiên
cứu cho thấy, riêng ở Mỹ, có 21 triệu người mắc bệnh thoái hóa khớp [63]. Tại
bệnh viện Bạch Mai (số liệu thống kê năm 2012), tỷ lệ mắc bệnh lý xương khớp
trong đó có đau thắt lưng chiếm tới 10,4% tổng lượt khám hàng năm [4].
Chức năng chính của của cột sống thắt lưng là chịu trọng tải, trụ vững và
xoay đều các hướng. Khi bị thoái hóa với các triệu chứng đau, hạn chế đi lại
và chức năng sinh hoạt, hạn chế sự giao tiếp với xã hội đã ảnh hưởng rõ rệt
đến chất lượng cuộc sống, làm giảm năng suất lao động xã hội ở người trưởng
thành. Việc chẩn đoán sớm và điều trị thoái hóa cột sống thắt lưng đang là vấn

đề được nhiều tác giả quan tâm. Hiện nay điều trị đau lưng do thoái hóa cột
sống cũng có nhiều phương pháp điều trị, YHHĐ và YHCT điều trị đều mang
lại hiệu quả cao. Theo YHCT đau thắt lưng có bệnh danh là “Yêu thống”
được mô tả trong các y văn cổ. Châm cứu là một trong những phương pháp
điều trị các chứng bệnh trong đó có chứng “Yêu thống” đạt hiệu quả cao của


2

YHCT. Châm cứu có cơ sở chữa bệnh là huyệt và kinh lạc. Khi tạng phủ có
bệnh, thường ở huyệt trên đường kinh lạc tương ứng của tạng phủ đó sẽ xuất
hiện cảm giác ấn đau hoặc tê tức, vì vậy chữa bệnh của bản tạng tại huyệt đó
có hiệu quả rõ rệt [5], [6].Với mong muốn giảm các cơn đau, ngăn ngừa đợt
tiến triển của bệnh và phòng bệnh, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người
bệnh, cũng như hạn chế tối đa tác dụng không mong muốn của phương pháp
điều trị, dựa trên cơ sở bài thuốc Nam TK1 của Lương y Nguyễn Kiều –
người sáng lập ra trường Y học cổ truyền Tuệ Tĩnh (nay là Học viện Y Dược
học cổ truyền Việt Nam), chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá tác
dụng điều trị của bài thuốc TK1 kết hợp điện châm điều trị đau thắt lưng
do thoái hóa cột sống” với hai mục tiêu sau:
1.

Đánh giá tác dụng giảm đau và cải thiện tầm vận động cột sống thắt
lưng của bài thuốc TK1 kết hợp điện châm điều trị đau thắt lưng do
thoái hóa cột sống thắt lưng.

2.

Theo dõi tác dụng không mong muốn của phương pháp điều trị.



3

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Quan điểm của YHHĐ về thoái hóa cột sống thắt lưng
1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1. Thoái hóa khớp
Thoái hóa khớp là quá trình lão hóa mang tính quy luật của tổ chức sụn,
các tế bào và tổ chức ở khớp và quanh khớp kết hợp với tình trạng chịu áp lực
quá tải kéo dài của sụn khớp. Vị trí thường gặp nhất của thoái hóa là: khớp
gối, cột sống thắt lưng, cột sống cổ. Cơ chế bệnh sinh của thoái hóa khớp liên
quan tới năm vấn đề: Vai trò của yếu tố cơ địa, vai trò của các men tiêu
protein cơ bản, vai trò của các Cytokines (đặc biệt là Interleukine 1 – IL1), vai
trò của yếu tố phát triển (IGF-1, TGF-β), vai trò của áp lực quá tải kéo dài lên
sụn khớp. Mã số (theo ICD-10) của thoái khớp là M15: Thoái hóa khớp và cột
sống và M47: Thoái hóa cột sống [7].
1.1.1.2. Thoái hóa cột sống thắt lưng
Thoái hóa cột sống thắt lưng là bệnh mạn tính tiến triển từ từ tăng dần gây
đau, hạn chế vận động, biến dạng cột sống thắt lưng mà không có biểu hiện viêm.
Tổn thương cơ bản của bệnh là tình trạng thoái hóa sụn khớp và đĩa đệm cột sống
phối hợp với những thay đổi ở phần xương dưới sụn [8].
1.1.1.3. Đau thắt lưng
Đau thắt lưng là một hội chứng được biểu hiện bằng hiện tượng đau ở
vùng được giới hạn từ ngang đốt sống thắt lưng I ở phía trên và ngang đĩa
đệm đốt sống thắt lưng V, cùng I ở phía dưới, bao gồm da, mô dưới da, cơ
xương và các bộ phận ở sâu. Đau có thể kèm theo biến dạng, hạn chế vận
động hoặc không. Đau vùng thắt lưng do nhiều nguyên nhân (bệnh lý đĩa
đệm, cột sống, thần kinh, nội tạng...) đòi hỏi phải xác định đúng nguyên nhân
thì điều trị mới hiệu quả [9], [10].



4

1.1.2. Đặc điểm giải phẫu vùng CSTL
1.1.2.1. Cột sống thắt lưng

Hình 1.1. Hình ảnh cột sống thắt lưng nghiêng

Hình 1.2. Hình ảnh đĩa gian đốt sống
CSTL gồm 5 đốt sống được giới hạn từ đốt sống L 1 đến L5, có 4 đĩa đệm
và 2 đĩa đệm chuyển đoạn là: Ngực – thắt lưng và thắt lưng - cùng. Đây là nơi
chịu tải 80% trọng lượng cơ thể, có tầm hoạt động rộng theo mọi hướng. Để
đảm bảo chức năng nâng đỡ, giữ cho cơ thể ở tư thế đứng thẳng, cột sống thắt
lưng hơi cong về phía trước với các góc:
- Góc cùng: tạo bởi đường thẳng ngang và đường thẳng chạy qua mặt
trên = 300.


5

- Góc thắt lưng cùng: tạo bởi trục L5 và S1 = 1400.
- Góc nghiêng xương chậu: tạo bởi đường thẳng ngang với đường thẳng
nối giữa ụ nhô với bờ trên xương mu [10], [12], [13].
1.1.2.2. Cấu tạo đốt sống thắt lưng [64], [65], [66]

Hình 1.3. Hình ảnh đốt sống nhìn trên

Hình 1.4. Hình ảnh đốt sống nhìn sau



6

Cấu tạo bởi hai phần chính: thân đốt ở phía trước và cung đốt ở phía sau.
- Thân đốt: là phần lớn nhất của đốt sống, có hình trụ dẹt. Chiều rộng lớn
hơn chiều cao và chiều dày. Mặt trên và mặt dưới là mâm sụn.
- Cung đốt sống: Có hình móng ngựa, liên quan hai bên là mỏm khớp
liên cuống, mỏm khớp chia cung sống làm hai phần: phía trước là cuống sống,
phía sau là lá cung, gai sau gắn vào cung sống ở gần mỏm khớp, giữa thân đốt
sống với cung sống là ống tủy. Riêng L 5 thân đốt ở phía trước cao hơn ở phía
sau để tạo độ ưỡn thắt lưng.
- Mỏm ngang: có hai mỏm ngang chạy từ cung đốt sống ra ngoài.
- Gai sống: có một gai dính vào cung đốt sống
- Lỗ đốt sống nằm ở giữa, thân đốt sống nằm ở trước và cung đốt sống
nằm ở sau tạo nên ống sống trong đó có tủy sống.
1.1.2.3. Cơ – dây chằng
* Cơ vận động cột sống
Gồm hai nhóm cơ chính: Nhóm cơ cạnh cột sống và nhóm cơ thành bụng.
- Nhóm cơ cạnh cột sống: chạy từ cổ đến xương cùng, có đặc điểm càng
nằm sâu thì càng ngắn, nhóm cơ này gồm có cơ cùng thắt lưng (cơ chậu
sườn), cơ lưng dài và cơ ngang gai, ba cơ này hợp thành khối cơ chung nằm ở
rãnh sống cùng và rãnh thắt lưng. Tác dụng làm duỗi cột sống, đồng thời có
thể phối hợp với nghiêng, xoay cột sống.
- Nhóm cơ thành bụng: gồm có
+) Cơ thẳng: Nằm ở phía trước thành bụng, có hai bó cơ thẳng nằm ở
hai bên đường giữa. Vì nằm phía trước trục cột sống, nên cơ thẳng bụng là cơ
gập thân người rất mạnh.
+) Nhóm cơ chéo: có hai cơ chéo (cơ chéo trong, cơ chéo ngoài). Các
cơ chéo có chức năng xoay thân người, khi xoay sang bên trái cần cơ chéo
ngoài phải và cơ chéo trong trái và ngược lại.



7

* Dây chằng cột sống

Hình 1.5. Hình ảnh các dây chằng cột sống
Các dây chằng giúp cho cột sống vững vàng đồng thời hạn chế những
vận động quá mức của cột sống. Dây chằng dọc trước và dây chằng dọc sau là
hai dây dài nhất, đều bắt đầu từ xương chẩm chạy tới xương cùng. Gồm:
- Dây chằng dọc trước, phủ mặt trước cột sống, bám vào thân đốt và
đĩa đệm.
- Dây chằng dọc sau, phủ mặt sau các thân đốt, bám vào đĩa đệm, không
bám vào mặt sau thân đốt, bám vào thân đĩa đệm nhưng không phủ kín phần
sau bên của phần tự do.
- Dây chằng vàng dầy và khỏe phủ mặt sau của ống sống.
- Các dây chằng liên gai, dây chằng liên mỏm gai, dây chằng trên gai nối
các gai sống với nhau. Ngoài những dây chằng, trên đốt L 4, L5 còn được nối
với xương chậu bởi những dây chằng thắt lưng chậu, những dây chằng này
đều bám vào đỉnh mỏm gai L 4, L5 và bám vào tận mào chậu ở phía trước và
phía sau. Dây chằng thắt lưng chậu căng dãn giúp hạn chế sự di động quá
mức của hai đốt sống lưng L4, L5.


8

1.1.2.4. Lỗ liên đốt, sự phân bố thần kinh cột sống
* Lỗ liên đốt
Rễ thần kinh thoát ra khỏi ống sống qua lỗ liên đốt, lỗ này được giới hạn
ở phía trước là bờ sau bên của đĩa đệm, ở phía trên và phía dưới là cuống sống

của hai đốt kế cận nhau, ở phía sau là mỏm khớp là khớp liên cuống, phủ phía
trước khớp liên cuống là bao khớp và phần bên của dây chằng vàng.
* Phân bố thần kinh
Từ phía trong rễ thần kinh chọc thủng màng cứng đi ra ngoài tới hạch
giao cảm cạnh sống tách ra các nhánh:
- Nhánh trước: phân bố cho vùng trước cơ thể.
- Nhánh sau: phân bố cho da, cho cơ vùng lưng cùng bao khớp và diện
ngoài của khớp liên cuống.
- Nhánh màng tủy: đi từ hạch giao cảm, chui qua lỗ liên đốt vào ống
sống, chi phối cho các thành phần bên trong bao gồm khớp liên cuống, dây
chằng dọc sau, bao tủy. Do có sự liên quan về giải phẫu nên bất cứ sự thay đổi
nào của những thành phần liên quan ở lỗ liên đốt cũng sẽ kích thích rễ thần
kinh gây ra đau đớn.
1.1.2.5. Chức năng cột sống thắt lưng
- Đơn vị vận động: Cũng như các đốt sống khác, đoạn thắt lưng được
tạo bởi các trụ cột, trụ cột trước là do sự chồng lên nhau của các thân đốt
sống, hai trụ cột sau được tạo bởi sự chồng lên nhau của các mỏm khớp liên
cuống. Khả năng chịu lực và vận động linh hoạt của các đoạn cột sống là nhờ
các đơn vị vận động, mỗi đơn vị vận động là một đơn vị động học cơ bản của
cột sống. Thành phần cơ bản của đơn vị vận động là khoang gian đốt, nhân
nhầy, vòng sợi, mâm sụn và gồm cả nửa phần trên đốt sống kế cận, dây chằng
dọc trước, dây chằng dọc sau, dây chằng vàng, khớp liên cuống, lỗ liên đốt và
các phần mềm ở đoạn cột sống tương ứng [67]. Ở mỗi đơn vị vận động riêng


9

biệt, có sự liên kết chức năng giữa trụ trước và trụ sau, mỗi đốt sống có thể
coi như một hệ thống đòn bấy, mỏm các khớp liên cuống tạo thành một điểm
tựa. Hệ thống này cho phép phân tán lực dọc trục ép lên cột sống.

- Chức năng chịu trọng tải: Cột sống thắt lưng được cấu tạo bởi các đốt
sống cứng xen kẽ là những đĩa đệm có khả năng đàn hồi nên tạo cho cột sống
có những tính chất ưu việt: vừa có khả năng trụ vững, vừa linh hoạt và mang
tính đàn hồi có thể xoay chuyển theo các hướng. Đĩa đệm tham gia những vận
động của cột sống như một tổ chức có khả năng thay đổi hình dạng. Khi đứng
thẳng, CSTL phải tải trọng phần trên của cơ thể. Khi có thêm trọng tải bổ
sung, đĩa đệm phải chịu một lực ép lớn hơn nhiều. Theo Nachemon [68], với
trọng tải 100kg, nếu đĩa đệm tốt sự giảm chiều cao sẽ là 1,44mm, khi loại bỏ
trọng tải, chiều cao đĩa đệm sẽ trở lại bình thường. Nếu đĩa đệm bị thoái hóa,
sự giảm chiều cao khoang gian đốt sống là 2 mm và không có sự phục hồi
chiều cao. Ngoài ra đĩa đệm còn có chức năng “giảm xóc” nhằm làm giảm bớt
các sang chấn cơ học lên trục cột sống do tải trọng. Nếu lực tải trọng lên cột
sống cân đối làm tăng áp lực nội đĩa đệm, lực này ép lên các vòng sợi bên
ngoài theo mọi hướng. Khi loại bỏ trọng tải, nhân nhầy lại trở về vị trí ban
đầu. Khi cột sống giữ lâu ở một tư thế, lực ép lên trục dọc cột sống không cân
đối, nhân nhầy sẽ dồn về nơi chịu ít lực hơn, cùng với sự thoái hóa theo tuổi,
vòng sợi dễ bị rách tại vị trí lực đè ép liên tục.
1.1.3. Thoái hóa cột sống thắt lưng
Thoái hóa cột sống thắt lưng bao gồm cả thoái hóa đĩa đệm và thoái hóa
đốt sống [40].
1.1.3.1. Thoái hóa đĩa đệm: Qúa trình thoái hóa đĩa đệm diễn ra 5 giai đoạn
a) Vòng sợi ở phía sau bị yếu dần, lồi ra phía sau ở một điểm do nhân nhầy
ấn lõm vào, quá trình này có sự rách đồng tâm trong vòng sợi, tuy nhiên đĩa đệm
vẫn còn giữ được chức năng sinh – cơ học và chưa có biểu hiện lâm sàng.


10

b) Có sự rách các sợi Collagen của vòng sợi ở khu vực bờ viền giữa
nhân nhầy và bản sụn và lấn tới dần dần hướng ra phía ngoài, áp lực nội đĩa

đệm giảm làm cho các đốt sống tiến gần nhau hơn. Có thể gặp trường hợp đau
thắt lưng cấp khi có tác động cơ học gây chuyển dịch khối lượng đĩa đệm.
c) Vòng sợi rách ra cả ở phần ngoại vi của đĩa đệm, đường rách ở một số
điểm đã đi hết cả chiều dày vòng sợi. Giới hạn giữa nhân nhầy và lớp trong
của vòng sợi biến dạng, lồi lõm, có sự xâm nhập của các tổ chức liên kết, dẫn
tới hình thành các tổ chức sợi hạt đĩa đệm. Trên lâm sàng thường gặp đau thắt
lưng cấp nếu rễ thần kinh bị kích thích hoặc bị chèn ép do lồi, thoát vị đĩa
đệm kèm theo, có thể bị đau thắt lưng hông.
d) Lớp ngoài và lớp trong của vòng sợi đều bị biến dạng lồi lõm, chiều
dày của vòng sợi bị giảm mỏng ở vài chỗ. Có rách vòng sợi ở nhiều phía, trên
lâm sàng biểu hiện đau thắt lưng mạn tính xen kẽ các đợt đau cấp tính.
e) Lớp ngoài và lớp trong của vòng sợi biến dạng thành hình đa giác,
chiều dày vòng sợi bị phá vỡ, rách nặng ở nhiều phía, vòng sợi rất mỏng ở
toàn bộ chu vi. Trên lâm sàng biểu hiện đau thắt lưng mạn hay tái phát.
1.1.3.2. Thoái hóa đốt sống
Hậu quả tiếp sau thoái hóa đĩa đệm là các sợi đàn hồi của vòng sợi giảm
và được thay thế bởi các tổ chức xơ, dẫn tới sự giảm linh động giữa hai đốt
sống. Áp lực nội đĩa đệm giảm, các đốt sống gần nhau hơn, khả năng chống
rung sóc giảm, bao sợi và các dây chằng của nó trở nên trùng lỏng. Chỗ dây
chằng bám vào màng xương đốt sống bị yếu và dễ dàng bị bong khỏi điểm bám
do bất cứ một lực nào tác động hoặc do khối lượng đĩa đệm mất tính đàn hồi đẩy
ra. Các chất thoát ra ngoài tiếp tục làm giảm số lượng mô đĩa đệm, các đốt sống
tiến lại gần nhau hơn, các dây chằng căng trung ương lỏng lẻo càng dễ bóc
tách… tạo ra một vòng bệnh lý luẩn quẩn, các chất bị bong trở thành dị vật và
gây lên phản ứng kích thích, những kích thích này có thể gây nên xơ hóa kéo
theo canxi hóa dẫn tới viêm khớp thoái hóa, viêm khớp, phì đại [14].


×