Tải bản đầy đủ (.docx) (106 trang)

Chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp lớn tại ngân hàng liên doanh lào việt,luận văn thạc sỹ kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (682 KB, 106 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

KAENCHANH SIVIXAY

CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP LỚN
TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH LÀO-VIỆT

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2018


gj . .

. ,

,

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

. .

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG


KAENCHANH SIVIXAY

CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP LỚN
TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH LÀO-VIỆT

Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM THỊ HỒNG VÂN

HÀ NỘI - 2018




1

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là cơng trình nghiên cứu độc lập
của riêng tơi. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực, xuất phát từ
thực tế của Ngân hàng Liên doanh Lào-Việt. Tơi xin hồn tồn chịu trách
nhiệm về lời cam đoan của mình.
Hà Nội, ngày 14 tháng 06 năm 2018
Tác giả luận văn

KAENCHANH SIVIXAY



ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới TS. Phạm Thị Hồng
Vân đã trực tiếp hướng dẫn tơi trong suốt q trình nghiên cứu luận văn. Sự
hướng dẫn chu đáo, tận tình và lời khun q giá của cơ đã giúp tơi hồn
thành tốt luận văn của mình.
Tơi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các quý thầy cô Học viện
Ngân hàng. Tôi xin cảm ơn Khoa Sau đại học - Học viện Ngân hàng đã tạo
điều kiện cho tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài.
Mặc dù tơi đã có nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt
tình và năng lực của mình, tuy nhiên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, rất
mong nhận được những đóng góp q báu của Q thầy cơ.
Hà Nội, ngày 14 tháng 06 năm 2018
Họ và tên học viên

KAENCHANH SIVIXAY


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................I
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................II
MỤC LỤC.....................................................................................................III
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................VI
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU...............................................................VII
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP LỚN VÀ
CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG................................................7

1.1 DOANH NGHIỆP LỚN VÀ VAI TRÒ CỦA DOANH NGHIỆP LỚN
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG.........................................................7
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của doanh nghiệp lớn...........................................7
1.1.2. Vai trò của doanh nghiệp lớn trong nền kinh tế thị trường....................9
1.2.

CƠ SỞ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......10

1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng thưng mại............................................10
1.2.2. Các hình thức của tín dụng Ngân hàng thương mại.............................11
1.3.

CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.............13

1.3.1. Chất lượng tín dụng.............................................................................13
1.3.2. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng tín dụng...................................15
1.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng Ngân hàng thương mại.......16
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng ngân hàng.................22
1.4.

KINH NGHIỆM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH

NGHIỆP LỚN TẠI CÁC NGÂN HÀNG TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ VÀ
BÀI HỌC RÚT RA CHO NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI LÀO..................30
1.4.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp lớn tại các
ngân hàng trong nước và quốc tế................................................................30


ιv


1.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng thương mại Lào...............34
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..............................................................................36
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP LỚN TẠI NGÂN HÀNG LIÊN
DOANH LÀO - VIỆT...................................................................................37
2.1................TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG LIÊN DOANH LÀO VIỆT
37
2.1.1.........................................................Lịch sử hình thành và phát triển
...........................................................................................................37
2.1.2.......................................................................Cơ cấu tổ chức bộ máy
...........................................................................................................39
2.1.3.................Đặc điểm khách hàng là doanh nghiệp lớn tại Ngân hàng
...........................................................................................................43
2.1.4.

Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2015-

2017.... 44
2.2...........THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP LỚN TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH LÀO-VIỆT..........50
2.2.1.

Quy trình tín dụng đối với khách hàng là DNL của Ngân hàng liên

doanh Lào Việt................................................................................................50
2.2.2.......................................................................................................Chất
lượng tín dụng đối với khách hàng DNL theo chỉ tiêu định tính.....54
2.2.3.

Chất lượng tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp lớn theo


chỉ tiêu
định lượng.......................................................................................................58
2.3. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP LỚN TẠI
NGÂN HÀNG LIÊN DOANH LÀO-VIỆT...................................................68
2.3.1................................................................................Kết quả đạt được
...........................................................................................................68


vi
v
CỦA NGÂN HÀNG DANH
LIÊN DOANH
LÀO-VIỆT
MỤC CHỮ
VIẾTGIAI
TẮTĐOẠN 2018-2020.76
3.2.

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI

KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP LỚN TẠI NGÂN HÀNG LIÊN DOANH
LÀO-VIỆT......................................................................................................77
3.2.1.

Hiện đại hóa cơng nghệ, phát triển hơn nữa hệ thống thông tin cho

khách hàng......................................................................................................77
3.2.2.


Nâng cao chất lượng thẩm định dự án cho vay...................................78

3.2.3.

Nâng cao chất lượng kiểm tra kiểm sốt phịng chống rủi ro tín dụng
82

3.2.4.

Phát triển hoạt động Maketting nâng cao hình ảnh, uy tín của ngân

hàng.................................................................................................................84
3.2.5.

Xây dựng quy trình thẩm định và cho vay hợp lý...............................85

3.2.6.

Hoàn thiện cơ chế bảo đảm tiền vay....................................................86

3.3.

MỘT SỐ KIẾN NGHỊ............................................................................87

3.3.1.

Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước Lào............................................87

3.3.2.


Kiến nghị với Chính phủ.....................................................................88

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..............................................................................89
KẾT LUẬN....................................................................................................90
STT

DANH
MỤC
KHẢO.....................................................92
Chữ viết
tắt TÀI LIỆU THAM
Giải
nghĩa

Ĩ

CBNV

Cán bộ nhân viên

2

CHDCND

Cộng hịa Dân chủ Nhân dân

3

CKH


Có kỳ hạn

4.

DNL

Doanh nghiệp lớn

5.

KKH

Không kỳ hạn

6.

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

7.

LVB

Ngân hàng liên doanh Lào-Việt

8.

NĐ-CP


Nghị định Chính phủ

9.

NHNN

Ngân hàng nhà nước


ĨÕ

NHTM

Ngân hàng thương mại

ĨĨ

NSNN

Ngân sách nhà nước

Ĩ2

TMCP

Thương mại cô phân

Ĩ3

TGTK


Tiền gửi tiết kiệm

Ĩ4

TTDN

Tăng trưởng dư nợ

Ĩ5

ROA

Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản

Ĩ6

ROE

Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu



vii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của LVB (2015-2017)............................. 46
Bảng 2.2: Tình hình cho vay vốn của Ngân hàng LVB giai đoạn 2015-2017 47
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh Ngân hàng LVB giai đoạn 2015-2017............48
Bảng 2.4: Doanh số cho vay tại Ngân hàng liên doanh Lào-Việt giai đoạn

2015-2017....................................................................................................... 59
Bảng 2.5: Du nợ cho vay tại Ngân hàng liên doanh Lào-Việt giai đoạn 20152017.................................................................................................................61
Bảng 2.6: Doanh số thu nợ cho vay tại Ngân hàng liên doanh Lào-Việt giai
đoạn 2015-2017...............................................................................................63
Bảng 2.7: Bảng quản lý du nợ qua các năm....................................................64
Bảng 2.8: Chỉ tiêu thu nhập từ hoạt động tín dụng đối với KHDN lớn giai
đoạn 2015-2017...............................................................................................66
Bảng 2.9: Vịng quay của vốn tín dụng KHDN lớn của Ngân hàng liên doanh
Lào-Việt giai đoạn 2015-2017.........................................................................67
Bảng 2.10: Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn qua các năm................................67
Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng cho vay KHDN lớn tại Ngân hàng liên doanh Lào-Việt
giai đoạn 2015-2017........................................................................................60
Biểu đồ 2.2: Du nợ cho vay KHDN lớn tại Ngân hàng liên doanh Lào -Việt
giai đoạn 2015-2017........................................................................................62
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Ngân hàng liên doanh Lào-Việt..............................39
Sơ đồ 2.2: Quy định chính sách cho vay DN lớn của Ngân hàng liên doanh
Lào-Việt...........................................................................................................50


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, doanh nghiệp lớn có vai
trị rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Mặc dù chiếm tỷ lệ nhỏ trong
tổng số các doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế song các doanh nhiệp
lớn lại nắm giữ những ngành kinh tế quan trọng, đóng góp phần lớn cho ngân
sách quốc gia và tạo ra GDP gấp nhiều lần các doanh nghiệp vừa và nhỏ khác
cộng lại. Vì vậy, doanh nghiệp lớn ln đuợc xem là bộ phận trọng yếu trong
nền kinh tế quốc dân, là đầu tàu dẫn dắt sự phát triển của nền kinh tế trong

các giai đoạn. Trong tuơng lai gần, số luợng các doanh nghiệp lớn sẽ có xu
huớng tăng nhanh vì vậy các ngân hàng thuơng mại cần có sự chuẩn bị để đáp
ứng tốt nhất cho đối tuợng khách hàng đầy tiềm năng này. Lợi ích của các
doanh nghiệp lớn đối với ngân hàng không chỉ là chiếm du nợ nhiều nhất, cho
ngân hàng nguồn doanh thu cao nhất so với các nhóm khách hàng khác mà
cịn các mối quan hệ và đặc biệt là cung cấp nhiều nguồn thông tin khác.
Nền kinh tế Lào đang rất cần sự phát triển bền vững của các doanh
nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp lớn để góp phần tạo nên sự ổn định kinh
tế vĩ mơ, sự an tồn và hấp dẫn của môi truờng kinh doanh. Nhận biết đuợc
điều này, trong những năm gần đây Ngân hàng liên doanh Lào Việt đã có
nhiều cố gắng phát triển hoạt động tín dụng đáp ứng nhu cầu của các doanh
nghiệp lớn và phát triển Ngân hàng. Tuy nhiên, với những gì đạt đuợc chua
phải là đã tuơng xứng với tiềm năng của ngân hàng cũng nhu của các doanh
nghiệp lớn, việc khơng ngừng phát triển hoạt động tín dụng đối với các doanh
nghiệp lớn là rất cần thiết để Ngân hàng liên donah Lào-Việt không ngừng
mở rộng và phát triển.
Từ nhận thức lý luận và đòi hỏi của thực tiễn hiện nay và để góp phần
tìm kiếm giải pháp cho các vấn đề trên, luận văn đã lựa chọn đề tài: “Chất


2
lượng tín dụng đối với doanh nghiệp lớn tại Ngân hàng Liên doanh Lào-Việt”
làm luận văn thạc sĩ của mình.
2. Tổng quan về các đề tài và cơng trình nghiên cứu trước đây
* Các cơng trình nghiên cứu trong nước (tại Lào):
- Mimoua, 2003, “Nâng cao hiệu quả chất lượng tín dụng tại Ngân
hàng Liên doanh Lào - Việt ” Luận án tiến sĩ, Đại học Kinh tế Quốc dân.
Luận án đã phân tích thực trạng hoạt động tín dụng ngân hàng và
những tồn tại phải giải quyết. Trên cơ sở nghiên cứu kinh nghiệm của một số
quốc gia trên thế giới và khu vực, tác giả đã rút ra bài học về tín dụng ngân

hàng cho q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Lào. Luận án đã phân tích
về thực trạng hoạt động tín dụng ngân hàng tại Lào gắn với quá trình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế và chỉ ra những tồn tại. Trên cơ sở đó tác giả đã đề xuất
kiến nghị tập trung đổi mới hệ thống thanh tra giám sát, đổi mới chính sách
cung ứng tín dụng cho nền kinh tế, đặc biệt cần tách tín dụng thương mại ra
khỏi tín dụng chính sách để đảm bảo chất lượng các khoản tín dụng và tạo
điều kiện điều chỉnh lại cơ cấu tín dụng.
- Vongphet Ngonphachan (2016) “Giải pháp nâng cao chất lượng
hoạt động tín dụng của Quỹ tín dụng nhân dân tại thủ đơ Viêng Chăn Cộng
Hịa Dân Chủ Nhân Dân Lào ”, luận văn thạc sĩ trường Học viện Tài chính.
Luận văn đã hệ thống hóa các vấn đề mang tính lý luận tín dụng và chất
lượng tín dụng tại các quỹ tín dụng nhân dân. Phân tích thực trạng tín dụng tại
Quỹ tín dụng nhân dân Thủ đơ Viêng Chăn giai đoạn 2013-2015 và đề xuất
các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng của quỹ tín dụng nhân dân
thủ đô Viêng Chăn trong giai đoạn 2016-2020. Tuy nhiên đối tượng nghiên
cứu của luận văn là Quỹ tín dụng nhân dân Thủ đô Viêng chăn CHDCND
Lào, phạm vi hẹp hơn NHTM.


3
* Các cơng trình nghiên cứu ngồi nước (tại Việt Nam):
- Nguyễn Mạnh Mười Lúa, (2015), “Phát triển hoạt động tín dụng đối
với khách hàng doanh nghiệp lớn tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt
Nam ”. Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Kinh tế. Luận văn đã hệ thống hóa
cơ sở lý luận về phát triển hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp lớn của Ngân hàng thương mại thơng qua việc trình bày khái qt về
hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại, đặc điểm tín dụng đối với
khách hàng doanh nghiệp lớn, khái niệm, các chỉ tiêu đánh giá, phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến phát triển hoạt động tín dụng đối với khách hàng danh
nghiệp lớn của Ngân hàng thương mại. Luận văn cịn mơ tả, đánh giá thực

trạng, chỉ ra ngun nhân làm hạn chế phát triển hoạt động tín dụng đối với
khách hàng doanh nghiệp lớn làm cơ sở cho việc đề xuất giải pháp phát triển
hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp lớn tại Techcombank
thời gian tới. Tuy nhiên các giải pháp đề xuất khá chung chung, chưa có tính
áp dụng thực tiễn.
-"Nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Ngân hàng TMCP Kỹ thương - Chi nhánh Ba Đình ", Luận văn thạc sĩ của tác
giả Lê Văn Hải viết năm 2012. Tác giả đã nghiên cứu và chỉ ra thực trạng
hoạt động tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ qua đó đã chỉ ra
được nguyên nhân và đề ra một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng là:
(1) Chú trọng đến đối tượng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ; (2) Thực
hiện tốt công tác huy động vốn; (3) Phát triển và áp dụng các sản phẩm cho
vay mới; (4) Cải tiến quy trình tín dụng, cải tiến thủ tục, hồ sơ; (5) Linh hoạt
trong việc thẩm định tín dụng; (6) Tăng cường hoạt động tư vấn khách hàng.
- Các bài báo, tạp chí:
+ Ths Nguyễn Văn Tuấn, bài viết “Giải pháp nâng cao chất lượng tín
dụng
tại Ngân hàng Agribank”, Tạp chí Tài chính kỳ 1 số tháng 10 - Trang 55-58.


4
+ ThS Nguyễn Văn Điền , bài viết: “Về xử lý nợ xấu của ngành ngân
hàng trong bối cảnh hiện nay” - Đăng trên tạp chí Kinh tế và dự báo - Số 11
- Tr18-21 - T04/2017.
+ TS Lê Tấn Phước, bài viết “Một số yếu tố tác động đến tăng trưởng
tín dụng ngân hàng thương mại Việt Nam ”. Bài đăng trên tạp chí Tài chính kỳ
II tháng 12/2016...
Mặc dù có rất nhiều cơng trình khác nhau nghiên cứu về tín dụng và
chất lượng tín dụng NHTM, tuy nhiên chưa có cơng trình nào nghiên cứu sâu
về chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp lớn tại Ngân hàng liên doanh

Lào-Việt. Chính vì vậy đây là cơng trình khoa học đầu tiên nghiên cứu một
cách tổng quát về vấn đề chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp lớn tại
Ngân hàng liên doanh Lào-Việt, đề tài không bị trùng lặp với các cơng trình
đã cơng bố trước đó.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm giải quyết các vấn đề cơ bản:
- về lý luận: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chất lượng hoạt động tín
dụng đối với khách hàng doanh nghiệp lớn của Ngân hàng thương mại thơng
qua việc trình bày khái qt về tín dụng của Ngân hàng thương mại, đặc điểm
tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp lớn, khái niệm, các chỉ tiêu đánh
giá, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động tín dụng đối
với khách hàng doanh nghiệp lớn của Ngân hàng thương mại.
- về thực tiễn: Mơ tả, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng đối với
các doanh nghiệp lớn tại Ngân hàng liên doanh Lào-Việt, chỉ ra nguyên nhân
làm hạn chế chất lượng hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp
lớn tại Ngân hàng trong thời gian qua.
- Trên cơ sở phân tích, đánh giá những vấn đề đặt ra, Luận văn đã đề
xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối với


5
các doanh nghiệp lớn tại Ngân hàng liên doanh Lào-Việt trong giai đoạn
2018-2020.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp lớn
tại NHTM dưới góc nhìn của ngân hàng.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: Tại Ngân hàng liên doanh Lào-Việt
+ Phạm vi thời gian: từ năm 2015-2017
5. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp tổng hợp, phân tích thống kê được áp dụng trong việc
phân tích và xử lý các số liệu phản ánh thực trạng chất lượng hoạt động tín
dụng đối với doanh nghiệp lớn. Phương pháp so sánh và luận logic cũng được
áp dụng nhằm đưa ra những phân tích sâu sắc về lý luận và thực tiễn để có lập
luận chặt chẽ và đúng đắn.
Nguồn dữ liệu: là nguồn dữ liệu thứ cấp. Luận văn sử dụng nguồn dữ
liệu từ bên trong của Ngân hàng liên doanh Lào-Việt từ 2015-2017 qua các
báo cáo thường niên, báo cáo tài chính hợp nhất, báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh...
Nguồn dữ liệu từ bên ngoài, cụ thể là các bài viết được đăng trên các
tạp chí, các báo cáo, giáo trình, sách, luận án, luận văn, đề tài nghiên cứu, các
báo cáo hàng năm của Ngân hàng Nhà nước, các website liên quan.
6. Những đóng góp mới của luận văn
- Về mặt lý luận: Luận văn thực hiện vai trị độc lập của mình trong tiếp
cận, hệ thống hóa, góp phần làm rõ thêm những vấn đề cơ bản về chất lượng
tín
dụng doanh nghiệp lớn của NHTM. Trong đó đặc biệt chú trọng làm rõ tiêu chí
đánh giá chất lượng tín dụng về phương diện định lượng và định tính.
- Về mặt nghiên cứu thực tiễn : Trên cơ sở phân tích thực trạng chất


6
lượng tín dụng doanh nghiệp lớn của Ngân hàng liên doanh Lào-Việt thời
gian qua, luận văn đã chỉ ra rằng mặc dù đã đạt những kết quả nhất định,
song
nhưng mặt hạn chế cũng khơng phải là ít và để dánh thế chủ động trong
cuộc
cạnh tranh khốc liệt khi Lào đã trở thành thành viên chính thức của WTO
thì
khơng cịn con đường nào khác là các NHTM nói chung và Ngân hàng liên

doanh Lào-Việt nói riêng phải chú trọng tới việc nâng cao chất lượng tín
dụng
của mình.
- về tính ứng dụng của đề tài nghiên cứu vào thực tiễn: Đề tài đã tổng
kết hoạt động thực tiễn, đưa ra những phân tích, nhận định tổng qt về
những thành cơng, tiềm năng, xu thế phát triển hoạt động tín dụng của Ngân
hàng liên doanh Lào Việt, đồng thời làm rõ những tồn tại , hạn chế, bất cập và
nguyên nhân ảnh hưởng và đưa ra các biện pháp kiến nghị nhằm nâng cao
chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp lớn của Ngân hàng Lào-Việt trong
thời gian tới.
7. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo,
phụ lục, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về doanh nghiệp lớn và chất lượng tín dụng
ngân hàng
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp lớn tại


7

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP LỚN
VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1DOANH NGHIỆP LỚN VÀ VAI TRỊ CỦA DOANH NGHIỆP LỚN
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
1.1.1. Khái niệm, đ ặc điểm của doanh nghiệp lớn
1.1.1.1. Khái niệm
Luật doanh nghiệp của Lào số 11/QH ngày 9/11/2015 có định nghĩa:
“Doanh nghiệp là tổ chức kinh doanh của một người hoặc pháp nhân có tên
riêng, có vốn, tài sản, có hệ thống quản lý, có trụ sở, và được đăng ký phù

hợp với Luật này. Doanh nghiệp còn được gọi là “Đơn vị kinh doanh”, [5],
tuy nhiên tại Lào chưa có định nghĩa cụ thể về Doanh nghiệp lớn.
Tại Việt Nam cũng chưa có một định nghĩa chính thức nào xác định
doanh nghiệp lớn nhưng theo Nghị định Số: 56/2009/NĐ-CP của Việt Nam
ban hành ngày 30/06/2009 thì: Doanh nghiệp vừa và nhỏ là cơ sở sản xuất
kinh doanh độc lập, đã đăng kí kinh doanh theo luật hiện hành và có vốn
đăng kí khơng q 10 tỷ đồng hoặc số cơng nhân lao động trung bình hàng
năm khơng q 300 người. [1].
Như vậy có thể hiểu: Doanh nghiệp lớn là cơ sở kinh doanh, đăng ký
theo luật hiện hành và có vốn đăng ký từ 10 tỷ trở lên hoặc số cơng nhân lao
động trung bình hàng năm bằng hoặc vượt quá 300 người.
Nói chung khái niệm về doanh nghiệp lớn còn chưa sáng tỏ, chúng ta
vẫn thường hiểu chung doanh nghiệp lớn là các doanh nghiệp có số vốn đang
kí lớn hoặc có số lao động trung bình hàng năm cao. Việc phân chi a làm
doanh nghiệp lớn cũng phải tùy thuộc vào ngành nghề doanh nghiệp lựa chọn
sản xuất kinh doanh, việc phân chia làm doanh nghiệp lớn, nhỏ chỉ mang tính


8
chất tương đối.
Các ngành nghề kinh doanh khác nhau song doanh nghiệp lớn khơng
chỉ có điểm chung về số lựợng vốn lớn hay số lượng lao động mà các doanh
nghiệp lớn thường có lịch sử hình thành lâu dài, các sản phảm đã tao được thế
mạnh uy tín trên thị trường. Đặc biệt ở Lào các doanh nghiệp lớn thường là
các doanh nghiệp nhà nước nên vai trò của doanh nghiệp lớn của Lào khơng
chỉ có ý nghĩa về kinh tế nó cịn mang rất nhiều ý nghĩa chính trị.
1.1.1.2. Đặc điểm
Hiện nay các doanh nghiệp lớn đóng vai trị then chốt trong việc phát
triển kinh tế của các quốc gia trên toàn thế giới. Tạo ra một khối lượng việc
làm lớn và chịu trách nhiệm trong việc thúc đẩy nền kinh tế.

Đặc điểm của doanh nghiệp lớn đó là:
- Các doanh nghiệp lớn đóng vai trị ổn định nền kinh tế trong những
vấn đề khủng hoảng thì các doanh nghiệp lớn luôn là người “đứng mũi chịu
sào”” là đầu tàu vững chắc trong nền kinh tế quốc gia.
- Tạo nên sự ổn định cho nền kinh tế: các công ty và doanh nghiệp lớn
luôn tạo nên sự phát triển kinh tế đồng đều và lâu dài giúp cho nên kinh tế
luôn được ổn định và giảm bớt các biến động.
- Tạo nên các nghành công nghiệp và dịch vụ quan trọng: hiện nay các
doanh nghiệp lớn đều hoạt động trong những nghành nghề chủ đạo trong nền
kinh tế của mỗi quốc gia.
- Đóng góp một lượng lớn GDP trong kinh tế của quốc gia.
Các doanh nghiệp lớn có nguồn vốn rất lớn và tiềm lực kinh tế mạnh
nên có thể nhanh chóng thay đổi và tiếp xúc với sự tiên tiến của khoa học kỹ
thuật trên thế giới.
- Doanh nghiệp lớn có sức cạnh tranh mạnh về vốn, nhân lực và thương
hiệu tốt hơn so với các doanh nghiệp vừa và nhỏ.


9
- Các doanh nghiệp lớn cân bằng giữa việc sản xuất và kinh doanh cho
một nền kinh tế thay vì chỉ hoạt động trong các lĩnh vực kinh doanh và
thương mại.
- Có thể nói rằng các doanh nghiệp có quy mơ lớn hiện nay đang đóng
một vai trị chủ đạo và then chốt trong việc phát triển cho một nền kinh tế của
tất cả các quốc gia trên thế giới.
1.1.2. Vai trò của doanh nghiệp lớn trong nền kinh tế thị trường
Vai trò của doanh nghiệp lớn trong nền kinh tế thị trường được thể hiện:
- Doanh nghiệp lớn đóng góp phần quyết định vào việc định hướng thị
trường: Ngành nghề tập trung chủ yếu là các doanh nghiệp khai thác kinh
doanh

tài ngun khống sản như: dầu khí, than và các ngành kinh tế nhà nước nắm
thế
độc quyền như: hàng khơng, ngân hàng, tài chính, viễn thơng, điện lực... đó là
các
ngành nghề mang tính chất quyết định vào sự bình ồn của thị trường.
- Các doanh nghiệp lớn đóng vai trị chính trị giúp nhà nước điều tiết
nền kinh tế: Do các doanh nghiệp lớn của Lào hiện nay chủ yếu là các doanh
nghiệp nhà nứơc vì vậy nhà nước có thể tác động dễ dàng tới các doanh
nghiệp lớn để điều khiển nền kinh tế theo ý muốn.
- Sự ổn định của các doanh nghiệp lớn liên quan tới sự ổn định của thị
trường: Sự phá sản của một tập đồn kinh tế lớn có thể dẫn tới sự bất ổn định
của toàn nền kinh tế. Khi một doanh nghiệp có số vốn đăng kí lớn nắm giữ
trong tay hàng triệu việc làm rơi vào phá sản nó có thể dẫn tới hàng triệu
người lâm vào tình trạng phá sản theo, khiến nền kinh tế rơi vào bất ổn thậm
chí phá sản. Sự phá sản của hệ thống ngân hàng là nguyên nhân làm nền kinh
tế Acgentina rơi vào phá sản, khủng hoảng tài chính thế giới năm 2008 bắt
nguồn từ việc phả sản của các tập đoàn tài chính lớn ở phố Wall.


10
của một doanh nghiệp là số lượng lao động trong doanh nghiệp đó. Doanh
nghiệp lớn có số lựơng ít nhưng số lựong việc làm có thể đáp ứng của một
doanh nghiệp là lớn, thậm chí với những tập đồn lớn trên thế giới số lượng
việc làm mà một tập doàn có thể đáp ứng lên tới hàng triệu người. Chính vì
thế khi nền kinh tế bị suy thối số lượng người thất nghiệp cao một trong
những mục tiêu quan trọng nhất để cứu nền kinh tế, tạo công ăn việc làm là
cứu các tập đồn tài chính, các tập đồn sản xuất lớn. Ví dụ như ở Mỹ trong
khủng hoảng kinh tế năm 2008 chính phủ đã chi hơn 700 tỷ USD để cứu các
tập đồn tài chính và hơn 15 tỷ USD để cứu ngành công nghiệp ô tô.
Ở Lào các doanh nghiệp lớn mặc dủ chỉ chiếm 5% song đã giải quyết

gần 50% lựơng việc làm trong các doanh nghiệp, các lao động có trình độ cao
thường tập trung ở các ngành như: Tài chính, hàng khơng, viễn thông, công
nghệ thông tin.. .doanh nghiệp lớn cũng là nơi thu hút và đào tạo phần lớn các
lao động có trình độ cao. Trong khi các ngành như dệt may, than lại giải quyết
rất nhiều lượng lao động có trình độ thấp hơn. [4]
- Doanh nghiệp lớn đóng góp vai trò khẳng định vị thế của nền sản suất
nước nhà:
Các doanh nghiệp nhỏ thường có tiềm lực vốn, trình độ sản xuất yếu
kém, khơng tạo được nhiều uy tín chỉ có các doanh nghiêp lớn mới có đủ tầm
khả năng để tao được tiềm lực và uy tín vươn ra thị trường quốc tế, khẳng
định vị thế của nền sản xuất nước nhà.
- Doanh nghiệp lớn đóng vai trị đáng kề vào sự tăng trưởng GDP của
đất nước.
1.2. CƠ SỞ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng thưng mại
Hiện nay, có nhiều quan điểm khác nhau về tín dụng. Theo tác giả John
Lock (2010) cho rằng “Tín dụng khơng phải là tiền mà là sự kỳ vọng về tiền


11
và không giới hạn bởi thời gian’” [4].
Theo Jonothan Golin (2010): ““Định nghĩa về tín dụng là niềm tin hoặc
kỳ vọng thực tế, khi đó người cho vay săn sàng cho vay và sẽ được hoàn trả
đầy đủ theo quy định của thỏa thuận giữa bên cho vay và bên vay vốn và rủi
ro tín dụng là khả năng có thể xảy ra”” [4]
Theo quan điểm của tác giả:
“Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch
giữa hai bên, trong đó một bên chuyển giao một lượng giá trị sang cho bên
kia được sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận được
phải cam kết hoàn trả theo thời hạn đã thoả thuận.”

Xét trên góc độ Quỹ cho vay, thì tín dụng là việc chuyển dịch vốn bằng
tiền từ người cho vay sang người đi vay. Với chức năng trung gian điều phối
vốn trong nền kinh tế của ngân hàng, quan hệ tín dụng làm cho vai trị ngân
hàng vừa là người cho vay, vừa là người đi vay.
Như vậy có thể hiểu: Tín dụng ngân hàng thương mại là mối quan hệ
vay mượn giữa ngân hàng với tất cả các cá nhân, tổ chức và các doanh
nghiệp khác trong xã hội. Nó khơng phải là quan hệ dịch chuyển vốn trực tiếp
từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu mà là quan hệ dịch chuyển vốn
gián tiếp thông qua một tổ chức trung gian, đó là ngân hàng. Tín dụng ngân
hàng cũng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay
mượn có hồn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ
chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng cả 2 bên
cùng có lợi.
1.2.2. Các hình thức của tín dụng Ngân hàng thương mại
Trong thực tế khi đề cập đến tín dụng ngân hàng, thường chỉ xem xét trên
giác độ ngân hàng là người cho vay. Nếu xem xét ngân hàng dưới gốc độ là
người
cấp tín dụng, tín dụng ngân hàng có thể được chia thành những loại sau đây:


12
- Căn cứ vào mục đích tín dụng:
+ TD sản xuất kinh doanh: NH cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất
kinh doanh của các chủ thể trong nền kinh tế trên mọi lĩnh vực: công nghiệp,
nông nghiệp, thuơng nghiệp, giao thông vận tải, buu điện, dịch vụ,...
+ TD tiêu dùng: Phục vụ nhu cầu tiêu dùng của các cá nhân nhu: mua sắm,
trang trải các chi phí trong đời sống, cho vay thơng qua phát hành thẻ tín dụng.
- Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
+ TD ngắn hạn: Là tín dụng có thời hạn tối đa đến 12 tháng, nhằm phục
vụ nhu cầu vốn luu động sản xuất kinh doanh và chi tiêu ngắn hạn.

+ TD trung hạn: Là loại cho vay của NH với thời hạn từ trên 1 năm
đến 5 năm.
+ TD dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm nhằm tài trợ cho việc
mua sắm tài sản cố định, xây dựng nhà xuởng ... phục vụ sản xuất kinh doanh.
- Căn cứ vào bảo đảm của tín dụng:
+ TD khơng đảm bảo bằng tài sản: Ngân hàng cho vay dựa trên cơ sở
uy tín, tín nhiệm bản thân khách hàng vay.
+ TD có đảm bảo: Vốn vay đuợc đảm bảo bằng tài sản của nguời đi
vay hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.
- Căn cứ vào hình thức vốn tín dụng:
+ TD bằng tiền: Là loại cho vay mà hình thức vốn tín dụng đuợc ngân
hàng cung cấp bằng tiền.
+ TD bằng tài sản: Là loại cho vay mà hình thức vốn tín dụng đuợc
ngân hàng cung cấp bằng tài sản, ví dụ nhu tín dụng thuê mua.
- Căn cứ vào phương pháp hồn trả:
+ TD trả góp: KH vay phải hoàn trả dần vốn gốc và lãi theo định kỳ.
+ TD phi trả góp: KH vay phải hồn trả toàn bộ vốn một lần khi đáo hạn.
+ TD hoàn trả theo yêu cầu: Là loại cho vay của ngân hàng mà việc thu


13
nợ được thực hiện theo yêu cầu hoàn trả của người đi vay trên cở sở khả
năng
của người đi vay và trong thời hạn hợp đồng đã thỏa thuận.
- Căn cứ vào tính chất hồn trả:
+ TD hồn trả trực tiếp: Ngân hàng cho vay và việc hoàn trả được thực
hiện trực tiếp bởi người đi vay.
+ TD hoàn trả gián tiếp: Việc trả nợ không được thực hiện trực tiếp bởi
người đi vay mà gián tiếp thông qua người thụ lệnh của người đi vay.
1.3. CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.3.1.

Chất lượng tín dụng
Chất lượng tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh các đặc tính của

tín dụng, thể hiện mức độ đáp ứng yêu cầu của khách hàng, phù hợp với sự
phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo sự tồn tại, phát triển của Ngân hàng. Chất
lượng tín dụng được hình thành và bảo đảm từ hai phía là Ngân hàng và
khách hàng. Bởi vậy, chất lượng hoạt động của Ngân hàng không những phụ
thuộc vào bản thân của Ngân hàng mà còn phụ thuộc vào chất lượng hoạt
động của doanh nghiệp.
Với cách định nghĩa như vậy, ta thấy chất lượng tín dụng ở đây được
đánh giá trên 3 góc độ: Ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế.
Đối với khách hàng: Chất lượng tín dụng phát ra phải phù hợp với mục
đích sử dụng của khách hàng với lãi suất kỳ hạn nợ hợp lý, thủ tục đơn giản,
thu hút được nhiều khách hàng nhưng vẫn đảm bảo nguyên tắc tín dụng.
Đối với sự phát triển kinh tế xã hội: Chất lượng tín dụng phục vụ sản
xuất và lưu thơng hàng hố, góp phần giải quyết việc làm, khai thác khả năng
tiềm tàng trong nền kinh tế, thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung sản xuất,
giải quyết tốt các quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng với tăng trưởng kinh tế.
Đối với Ngân hàng thương mại: Phạm vi, mức độ, giới hạn tín dụng
phải phù hợp với thực lực của bản thân Ngân hàng và đảm bảo được tính cạnh


14
tranh trên thị trường với nguyên tắc hoàn trả đúng hạn và có lãi.
Như vậy chất lượng tín dụng là một khái niệm vừa cụ thể (thể hiện qua
các chỉ tiêu tính tốn được như kết quả kinh doanh, nợ quá hạn...) vừa trừu
tượng (thể hiện qua khả năng thu hút khách hàng, tác động đến nền kinh tế...).
Chất lượng tín dụng chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố chủ quan (khả năng

quản lý, trình độ cán bộ...) và khách quan (sự thay đổi của mơi trường bên
ngồi). Khuynh hướng phát triển của nền kinh tế, sự thay đổi của giá cả thị
trường cũng như môi trường pháp lý đều ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng.
Chất lượng tín dụng là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh mức độ
thích nghi của NHTM với sự thay đổi của mơi trường bên ngồi, nó thể hiện
sức mạnh của một Ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại.
Chất lượng tín dụng được xác định qua nhiều yếu tố: thu hút được
nhiều khách hàng tốt, thủ tục đơn giản, thuận tiện, mức độ an tồn vốn tín
dụng, chi phí về tổng thể lãi suất, chi phí nghiệp vụ. Để có chất lượng tín
dụng tốt cần có sự tổ chức và quản lý đồng bộ trong một Ngân hàng, vì điều
đó khơng chỉ đảm bảo cho chất lượng tín dụng, mà cịn nhằm cải tiến tính
hiệu quả và linh hoạt của toàn bộ cơ sở kinh doanh nhằm thoả mãn ngày càng
đầy đủ yêu cầu của khách hàng ở mọi cơng đoạn, bên trong cũng như bên
ngồi. Để làm được điều đó mỗi thành viên trong một tổ chức Ngân hàng phải
hiểu và thực hiện tốt quy trình quản lý chất lượng.
Như vậy, chất lượng tín dụng là một phạm trù rộng lớn. Để có được
chất lượng tín dụng thì hoạt động tín dụng phải có hiệu quả và quan hệ tín
dụng phải được thiết lập trên cơ sở tin cậy và uy tín trong hoạt động. Hay nói
một cách khác, chất lượng tín dụng tỷ lệ thuận với hiệu quả và độ tin cậy
trong hoạt động tín dụng.
Hiểu đúng về bản chất của chất lượng tín dụng, phân tích và đánh giá
đúng chất lượng tín dụng hiện tại cũng như xác định chính xác các nguyên


×