Tải bản đầy đủ (.docx) (146 trang)

0022 giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại NHTM CP công thương việt nam chi nhánh thanh hóa luận văn thạc sỹ kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 146 trang )


EJ.................................. _

_ Iffi

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

LÊ THỊ THÚY NGA

GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH THANH HOÁ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2015

-------------------------------------------⅛


EJ.................................. _

_ Iffi

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG


LÊ THỊ THÚY NGA

GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH THANH HỐ

Chun ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. MAI THANH QUẾ

HÀ NỘI - 2015

—⅛


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin và
số liệu nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, kết quả của luận văn là trung thực
và chua đuợc ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Người cam đoan

Lê Thị Thúy Nga


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..................................................4
1.1.
RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI............................................................................................4
1.1.1..............................................Rủi ro trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng
.......................................................................................................................4
1.1.2................................Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng
.....................................................................................................................10
1.2.

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH

DOANH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..............................................................................22
1.2.1.............................................................Khái niệm về quản lý rủi ro tín dụng
..................................................................................................................... 22
1.2.2...................................................................Nội dung Quản lý rủi ro tín dụng
..................................................................................................................... 23
1.4.
Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của một số ngân hàng Thương mại trên
thế
giới.......................................................................................................................... 44
1.3.1.....................Bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng thương mại Việt Nam
.....................................................................................................................50
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................52
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH

THANH HÓA........................................................................................................53
1.1.......THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
1.1.1.
nét CỔ
về Ngân
hàngCƠNG
ThươngTHƯƠNG
mại cổ phần
Cơng
thương
Việt
THƯƠNGĐơi
MẠI
PHẦN
VIỆT
NAM
- CHI
Nam - Chi nhánh
Thanh Hóa............................................................................................................... 53


1.1.2.

Thực trạng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công

thương Việt Nam - chi nhánh Thanh Hóa................................................................57
1.2.......THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI

CỔ


PHẦN CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THANH HỐ.
1.2.1........................................................................................Phân
loại.68
nợ
...........................................................................................................68
1.2.2........................................................................................................Đá
nh giá chất lượng tín dụng.................................................................69
1.3.

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI

NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH
THANH HĨA.........................................................................................................73
1.3.1.

Mơ hình quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ

phần Cơng
thương Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa............................................................... 73
1.3.2.

Thực trạng về quản lý rủi ro tín dụng tai Ngân hàng Thương

mại cổ phần Cơng
thương Việt Nam - chi nhánh Thanh Hóa................................................................76
1.4.

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI


NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THANH
HÓA ..88
1.4.1........................................................................................................ N
hững kết quả đạt được.......................................................................88
1.4.2............................................................Những tồn tại và nguyên nhân
...........................................................................................................92
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2....................................................................................100
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁCQUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CƠNG THƯƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH THANH HỐ.......................................................101


thương Việt Nam
- Chi nhánh
DANH
MỤC Thanh
CÁC Hóa.............................................................102
KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
3.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁCQUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI
NHÁNH THANH HỐ........................................................................................103
3.2.1................................................................................................................. Hồ
n thiện chính sách và quy trình tín dụng..................................................... 103
3.2.2.

Nâng cao trình độ, chất lượng nguồn nhân lực và đạo đức cán bộ Ngân

hàng .... 105

3.2.3................................................................................................................. Đa
dạng hố danh mục tín dụng nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng....................106
3.2.4................................................................................................................. Sử
dụng các nghiệp vụ phái sinh để phịng ngừa rủi ro tín dụng.....................107
3.2.5................................................................................................................. Nâ
ng cao chất lượng của hệ thống thơng tin tín dụng.....................................109
3.2.6.........................................Tăng cường kiểm tra giám sát hoạt động tín dụng
110
3.2.7.......................................................Tăng cường hiệu quả xử lý nợ có vấn đề
113
3.2.8.............................Thực hiện nghiêm túc phân loại nợ và trích lập dự phịng
Viết tắt 114

Ngun nghĩa

^DN

Doanh nghiệp

DNNN
DPRR

Doanh nghiệp Nhà nước
Dự phòng rủi ro

HTXHTDNB

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ

^KH


Khách hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng Thương mại

NQH

Nợ quá hạn

RRTD
TCTD

Rủi ro tín dụng
Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần


TSBĐ

Tài sản bảo đảm


Vietinbank Thanh Hóa, Ngân hàng

Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam

Cơng thương Thanh Hóa

- Chi nhánh Thanh Hóa

Vietinbank, Ngân hàng Cơng
thương
XHTD

Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam
Xếp hạng tín dụng



DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tương quan xếp hạng tín dụng của Moody’s và Standard &Poor’s........29
Bảng 1.2: Tương quan giữa chỉ số Z’’ điều chỉnh của Atlman với hệ thống xếp hạng
của S&P................................................................................................................... 30
Bảng 2.1: Kết quả nguồn vốn huy động giai đoạn 2012 - 30/06/2015...................58
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động tín dụng giai đoạn 2012-30/06/2015........................60
Bảng 2.3: Kết quả các hoạt động dịch vụ khác giai đoạn 2012-30/06/2015...........66
Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh giai đoạn 2012 - 30/06/2015..................................67
Bảng 2.5: Tình hình phân loại nợ giai đoạn 2012- 30/06/2015..............................68
Bảng 2.6: Đánh giá chất lượng tín dụng giai đoạn 2012-30/06/2015.....................69
Bảng 2.7: Tình hình nợ quá hạn phân theo ngành kinh tế giai đoạn 2012- 30/06/2015
70
Bảng 2.8: Tình hình nợ xấu phân theo ngành kinh tế giai đoạn 2012-30/06/2015. 71

Bảng 2.9: Trích lập dự phòng rủi ro giai đoạn 2012- 30/06/2015...........................72
Bảng 2.10: Mức thẩm quyền GHTD tối đa cấp cho khách hàng tích số giữa VCSH
với
hệ số theo hạng........................................................................................................82
Bảng 2.11: Mức thẩm quyền GHTD tối đa cấp cho 01 nhóm KHLQ tích số giữa
VCSH
cơng ty mẹ với hệ số theo hạng...............................................................................83
Bảng 2.12: Mức cấp tín dụng tối đa theo giá trị tài sản đảm bảo.............................84
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Các rủi ro chủ yếu trong hoạtđộngkinhdoanh Ngânhàng.........................8
Sơ đồ 1.2: Quy trình quản lý RRTD........................................................................24
Sơ đồ 1.3: Mơ hình 6Cs...........................................................................................27
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàngTMCP CôngthươngViệt Nam chi nhánh


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Kết quả nguồn vốn huy động 2012-30/06/2015.................................59
Biểu đồ 2.2: Kết quả hoạt động tín dụng giai đoạn 2012-30/06/2015....................61
Biểu đồ 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2012-30/06/2015................67
Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng của từng nhóm chỉ tiêu........................................................80


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với bất kỳ một quốc gia nào hoạt động của hệ thống Ngân hàng luôn là huyết
mạch của nền kinh tế và sự ổn định, lành mạnh của hệ thống Ngân hàng giữ vai trò
trọng yếu trong việc ổn định và phát triển của nền kinh tế. Ở Việt Nam, trong giai
đoạn 2001-2010, sự phát triển của nền kinh tế có tác động sâu rộng đến sự phát triển
của hệ thống Ngân hàng. Sự tăng truởng kinh tế nhanh, đặc biệt là ứng dụng khoa

học công nghệ hiện đại đã thúc đẩy hệ thống Ngân hàng phát triển nhanh cả về quy
mô và chất luợng dịch vụ. Đặc biệt là trong hoạt động tín dụng, các tổ chức tín dụng
đã đạt đuợc nhiều kết quả: Tổng du nợ cho vay tăng truởng qua các năm, trong đó
cơ cấu tín dụng có nhiều thay đổi theo huớng tích cực, tỷ trọng các khoản cho vay
có bảo đảm bằng tài sản tăng dần cùng xu huớng giảm dần các khoản vay khơng có
bảo đảm bằng tài sản, mức độ an toàn của các khoản cho vay khá cao. Tuy nhiên,
trong giai đoạn 2012 - 2014, hoạt động tín dụng của hệ thống Ngân hàng bắt đầu
bộc lộ những điểm yếu khi mà tăng truởng tín dụng thấp trong khi nợ xấu tăng
nhanh. Điều này chính là hệ quả rõ ràng của việc tăng truởng tín dụng q nhanh so
với khả năng kiểm sốt tín dụng của hệ thống Ngân hàng Việt Nam, nguy cơ rủi ro
tín dụng ngày càng cao. Rủi ro tín dụng ở mức độ cao phản ánh năng lực hoạt động
kinh doanh của NHTMyếu kém, làm giảm uy tín của Ngân hàng trên thị truờng tiền
tệ trong nuớc và quốc tế, hạn chế năng lực cạnh tranh. Rủi ro tín dụng xảy ra làm
cho NHTMkhông thu hồi đuợc vốn gốc và lãi vay theo kế hoạch đã đặt ra, là
nguyên nhân dẫn đến rủi ro thanh khoản. Rủi ro tín dụng làm chậm tốc độ quay
vòng vốn, mất đi cơ hội kinh doanh, chi phí tăng cao ngồi dự kiến, thậm chí thua
lỗ; Ngân hàng bị mất vốn, phải khoanh nợ, giãn nợ, thậm chí phải xóa nợ vay, làm
giảm lợi nhuận của Ngân hàng. Rủi ro tín dụng gây thất thốt vốn, có thể đẩy các
NHTMvào tình trạng mất khả năng thanh toán, dẫn tới phá sản. Việc phá sản một
Ngân hàng có thể dẫn đến phản ứng dây chuyền, gây nên phá sản các Ngân hàng
khác và có thể dẫn đến làm suy sụp toàn bộ nền kinh tế.


2
Bởi vậy các Ngân hàng muốn tồn tại, phát triển thì cần phải có những giải
pháp nhằm tăng cường cơng tác quản lý rủi ro tín dụng. Hoạt động của Ngân hàng
nói chung và của Ngân hàng TMCPCT Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa nói riêng
cũng khơng nằm ngồi những tác động và ảnh hưởng của quy luật chung đó.
Xuất phát từ thực tế đó, việc đi sâu vào nghiên cứu rủi ro tín dụng nhằm đưa ra
những giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý rủi ro tín dụng là rất cấp thiết và quan

trọng. Chính vì thế tơi đã lựa chọn đề tài “Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCPCT Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hoá”cho
luận văn Thạc sỹ.
2. Mục đích nghiên cứu của luận văn
- Nghiên cứu những vấn đề lý thuyết cơ bản về rủi ro tín dụng của NHTM và
nội dung quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng
thương mại.
- Đánh giá Thực trạng về quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCPCT Việt
Nam - Chi nhánh Thanh Hoá.
- Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác quản lý rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng TMCPCT Việt Nam- Chi nhánh Thanh Hoá.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: Đề tài tập trung nghiên cứu về rủi ro tín dụng cơng tác quản lý rủi
ro tín dụng của NHTM.
- Phạm vi: Nghiên cứu quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCPCT Việt
Nam - Chi nhánh Thanh Hoá trong giai đoạn từ năm 2012 đến 30/06/2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp thống kê, so sánh, tổng hợp, kết hợp bảng biểu để
minh họa và phân tích về rủi ro tín dụng và thực trạng cơng tác quản lý rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng. Từ đó tìm hiểu những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động này, là
cơ sở để đưa ra những giải pháp phù hợp sau này.
5. Ket cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về Tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại NHTM.


3
Chương 2:Thực trạng về quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCPCT Việt
Nam- Chi nhánh Thanh Hoá.
Chương 3: Giải pháp, kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác quản lý rủi ro tín

dụng tại Ngân hàng TMCPCT Việt Nam- Chi nhánh Thanh Hoá.


4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG
VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.

RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA

NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1.

Rủi ro trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng

1.1.1.1.

Ngân hàng thương mại

a. Khái niệm Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là một trung gian tài chính có chức năng dẫn vốn từ
nơi có khả năng cung ứng vốn đến những nơi có nhu cầu về vốn nhằm tạo điều kiện
cho đầu tư, phát triển kinh tế. Đây là hình thức tài chính gián tiếp chiếm 2/3 tổng
lưu chuyển vốn trên thị trường tài chính.
Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 do Quốc Hội khố 12 thơng
qua vào ngày 16/06/2010 định nghĩa: Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng
được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác
theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận, trong đó: Ngân hàng là loại

hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo
quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân
hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác
xã[21].
b. Hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
N Hoạt động huy động vốn

Huy động vốn là hoạt động tạo nguồn vốn cho ngân hàng thương mại, là hoạt
động đóng vai trị quan trọng ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của ngân hàng.
Ngân hàng thương mại thường huy động vốn dưới các hình thức sau:
-

Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới hình
thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại các tiền gửi khác.


5
động vốn của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
-

Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và các tổ
chức nước ngoài.

-

Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng nhà nước.

-

Các hình thức huy động khác theo quy định của Ngân hàng nhà nước.

V Hoạt động tín dụng:

Ngân hàng được cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho
vay, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho th tài
chính và các hình thức khác theo quy định của Ngân hàng nhà nước. Trong các hoạt
động tín dụng, cho vay là hoạt động chiếm tỷ trọng lớn nhất.
-

Cho vay: Ngân hàng thương mại được cho các tổ chức, cá nhân vay vốn dưới
các hình thức sau:
+ Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch

vụ, đời sống...
+ Cho vay trung dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và đời sống.
-

Bảo lãnh: Ngân hàng thương mại được bảo lãnh cho vay, bảo lãnh thanh
toán, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng và các hình thức bảo
lãnh

ngân

hàng khác theo đúng quy định của pháp luật bằng uy tín và khả năng tài chính
của
mình đối với người nhận bảo lãnh.
-

Chiết khấu: Ngân hàng thương mại được chiết khấu thương phiếu và các
giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ chức, cá nhân và có thể tái chiết

khấu
thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ chức tín dụng
khác.

-

Cho thuê tài chính: Ngân hàng thương mại được hoạt động cho th tài
chính nhưng phải thành lập cơng ty cho thuê tài chính riêng. Việc tổ chức,
thành

lập


6
Ngân hàng, Ngân hàng thương mại được mở tài khoản cho khách hàng trong và
ngoài nước. Để thực hiện thanh tốn giữa các Ngân hàng với nhau thơng qua Ngân
hàng nhà nước, ngân hàng thương mại phải mở tài khoản tại Ngân hàng nhà nước
nơi Ngân hàng thương mại đặt trụ sở chính và duy trì tại đó số dư tiền gửi dự trữ bắt
buộc theo quy định. Ngoài ra chi nhánh của Ngân hàng thương mại được mở tài
khoản tiền gửi tại chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh, thành phố nơi chi nhánh
Ngân hàng thương mại đặt trụ sở. Hoạt động thanh toán và Ngân quỹ của Ngân
hàng bao gồm:
+ Cung cấp các phương tiện thanh toán.
+ Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng.
+ Thực hiện các dịch vụ chi hộ và thu hộ.
+ Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Ngân hàng nhà
nước.
+ Thực hiện các dịch vụ thanh toán quốc tế được Ngân hàng nhà nước cho
phép.
+Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng.

+ Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên
Ngân hàng trong nước.
S Các hoạt động khác:

Ngồi các hoạt động chính bao gồm hoạt động huy động tiền gửi, cấp tín dụng
và cung cấp dịch vụ thanh toán và ngân quỹ, Ngân hàng thương mại cịn có thể thực
hiện một số hoạt động khác bao gồm:
-

Góp vốn và mua cổ phần: Ngân hàng thương mại được dùng vốn điều lệ và
vốn dự trữ để góp vốn và mua cổ phần của các doanh nghiệp và các tổ chức
tín
dụng khác trong nước theo quy định của pháp luật. Ngồi ra Ngân hàng
thương

mại

cịn được góp vốn, mua cổ phần và liên doanh với ngân hàng nước ngoài để
thành
lập ngân hàng liên doanh.


7
thành lập công ty trực thuộc để kinh doanh ngoại hối và vàng trên thị trường trong
nước và quốc tế.
-

ủy thác và nhận ủy thác: Các cá nhân và doanh nghiệp nhờ ngân hàng quản
lí tài sản, quản lí tài chính hộ thậm chí là uỷ thác vay hộ, uỷ thác cho vay hộ,
uỷ

thác phát hành, uỷ thác đầu tư... Bên cạnh đó các ngân hàng cịn được coi như
những chuyên gia tư vấn tài chính hỗ trợ các khách hàng trong việc ra các
quyết
định kinh tế.

-

Cung cấp dịch vụ mơi giới đầu tư chứng khốn: Ngân hàng có thể tổ chức
ra cơng ty chứng khốn độc lập hoặc tự mình bán các dịch vụ mơi giới chứng
khốn
cho khách hàng.

-

Cung cấp dịch vụ bảo hiểm: Ngân hàng có thể liên doanh với các công ty
bảo hiểm, tổ chức các công ty bảo hiểm con hoặc cung cấp các dịch vụ tiết
kiệm
gắn với bảo hiểm tiết kiệm an sinh, tiết kiệm hưu trí.

-

Cung cấp các dịch vụ đại lí: Nhiều ngân hàng cung cấp dịch vụ đại lí cho
các ngân hàng khác như thanh toán hộ, phát hành hộ các chứng chỉ tiền gửi,
làm
ngân hàng đầu mối trong đồng tài trợ.

1.1.1.2.

Rủi ro trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng


a. Khái niệm rủi ro
Theo quan điểm truyền thống, rủi ro là những sự kiện có thể xảy ra làm mất
mát tài sản hay làm phát sinh một khoản nợ, không thể đo lường được. Theo quan
điểm hiện đại, rủi ro bao hàm nghĩa rộng hơn và có thể đo lường được, rủi ro khơng
chỉ tính đến rủi ro tài chính mà cịn tính đến rủi ro liên quan những mục tiêu hoạt
động và mục tiêu chiến lược.
Theo Frank Knight: “Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được” [7, tr233].
Allan Willet lại cho rằng “Rủi ro là sự bất trắc cụ thể liên quan đến sự xuất hiện một


8
Có thể hiểu: Rủi ro là những sự kiện chưa chắc chắn trong tương lai sẽ làm
cho chủ thể không đạt được những mục tiêu chiến lược và mục tiêu hoạt động, cũng
như chi phí cơ hội của việc làm mất những cơ hội thị trường.
b. Các rủi ro chủ yếu trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng
Có nhiều cách phân loại rủi ro, tuy nhiên trong phạm vi hoạt động của các
NHTM Việt Nam có thể tổng hợp thành một số loại rủi ro cơ bản như sau:
Sơ đồ 1.1: Các rủi ro chủ yếu trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng

Rủi ro tín dụng: Rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp Ngân hàng không
thu được đầy đủ cả gốc và lãi của khoản vay, hoặc là việc thanh tốn nợ gốc và lãi
khơng đúng hạn.
Rủi ro lãi suất: Rủi ro lãi suất phát sinh đối với Ngân hàng khi kỳ hạn đến hạn
của Tài sản có không cân xứng với kỳ hạn đến hạn của tài sản nợ. Như vậy, nếu
Ngân
hàng duy trì cơ cấu tài sản có và tài sản nợ với những kỳ hạn khơng cân xứng, thì
phải
chịu những rủi ro về lãi suất trong việc tái tài trợ tài sản có và tái tài trợ tài sản nợ;



9
Rủi ro nguồn vốn:
+ Rủi ro do bị đọng vốn: Do nguồn vốn huy động của ngân hàng bị ứ đọng
không cho vay được, cũng như không thể chuyển sang các loại tài sản có sinh lời
khác. Ngân hàng khơng khai thác hết được tiềm năng sinh lời của tài sản có, hiệu
quả sử dụng vốn giảm, dẫn đến thua lỗ trong kinh doanh. Nếu tình trạng này kéo dài
khơng thể khắc phục được ngân hàng sẽ phá sản.
+ Rủi ro do thiếu vốn khả dụng, tức là Ngân hàng khơng đáp ứng được các
nhu cầu thanh tốn cho các tài sản nợ hoặc không đủ vốn đáp ứng cho các nhu cầu
của các món vay.
Rủi ro thanh khoản: là khả năng Ngân hàng không đáp ứng được các nghĩa
vụ tài chính một cách tức thời hoặc phải huy động vốn bổ sung với chi phí cao hoặc
phải bán tài sản với giá thấp. Để hạn chế được rủi ro thanh khoản, các Ngân hàng
phải tính tốn được Hệ số thanh khoản của mình, tức là tính được khả năng đáp ứng
nhu cầu thanh toán ngay cả các Tài sản nợ.
Rủi ro ngoại hối: Rủi ro ngoại hối xảy ra do tài sản có và tài sản nợ bằng
ngoại tệ không cân xứng nhau cả về số lượng và kỳ hạn, và vì thế làm cho ngân
hàng có thể gánh chịu thua lỗ khi tỷ giá ngoại hối biến động.
Rủi ro hoạt động ngoại bảng: Hoạt động ngoại bảng là các hoạt động không
thuộc bảng cân đối tài sản, nhưng lại ảnh hưởng đến trạng thái tương lai của bảng
cân đối tài sản nội bảng, vì các hoạt động này có thể tạo ra những tài sản có và tài
sản nợ bổ sung cho bảng cân đối nội bảng. Do các hoạt động ngoại bảng Ngân hàng
thu được phí mà không phải sử dụng đến vốn kinh doanh, nên các hoạt động này có
xu hướng ngày càng phát triển. Tuy nhiên, hoạt động ngoại bảng cũng tiềm ẩn rất
nhiều rủi ro nếu ngân hàng không quan tâm đến quản lý, theo dõi các khoản cam
kết, bảo lãnh... thì có thể dẫn đến những tổn thất to lớn cho Ngân hàng.
Rủi ro hoạt động: Rủi ro hoạt động bao gồm toàn bộ các rủi ro có thể phát
sinh

từ


cách thức mà một ngân hàng điều hành các hoạt động của mình. Ví dụ như: việc cấu
trúc
hạn mức không phù hợp trong lĩnh vực kinh doanh nguồn vốn, quản lý kém các quy


10
trường hợp xảy ra thảm họa; hệ thống thông tin khơng đầy đủ, hoạt động có vấn đề...
Rủi ro quốc gia và rủi ro khác: Khi ngân hàng đầu tư bằng bản tệ cho các
cơng
ty nước ngồi có trụ sở ở nước ngồi có thể xảy ra rủi ro đầu tư nước ngồi, đó là rủi
ro
quốc gia. Đơi khi, rủi ro quốc gia còn nghiêm trọng hơn cả trường hợp rủi ro tín
dụng



ngân hàng gặp phải khi đầu tư cho các công ty nội địa. Một đảm bảo cho việc thu
hồi
được vốn gốc và lãi đầu tư ở nước ngoài là việc kiểm sốt và dự tính được trạng thái
cung cầu vốn và tín dụng trong tương lai của quốc gia mà Ngân hàng có ý định đầu
tư.
Những rủi ro các có thể xảy ra do thuế thay đổi đột ngột, ảnh hưởng của chiến
tranh, thiên tai, dịch bệnh, bão lụt, trộm cắp, lừa đảo, hay rủi ro bắt nguồn từ yếu tố
kinh tế vĩ mô như: lạm phát gia tăng, biến động giá cả, thất nghiệp... có thể dẫn đến
rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản.
1.1.2.

Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng


1.1.2.1.

Khái niệm rủi ro tín dụng

Rủi ro tín dụng, theo khái niệm cơ bản nhất, là khả năng xảy ra những tổn thất
mà ngân hàng phải gánh chịu do khách hàng vay không trả đúng hạn, không trả
hoặc không trả đầy đủ tiền lãi và/hoặc tiền gốc theo các điều kiện và cam kết trong
hợp đồng tín dụng.
Nếu coi tín dụng là việc "tin tưởng", trên cơ sở đó trao cho khách hàng sử dụng
một giá trị hiện tại với mong muốn nhận được một giá trị lớn hơn trong tương lai thì
rủi
ro tín dụng chính là khả năng mà mong muốn đó khơng được đáp ứng hay nói cách
khác đó là khả năng xảy ra sự khơng mong muốn giữa kết quả thực tế và kỳ vọng.
Rủi ro tín dụng cũng đã được rất nhiều nhà khoa học nghiên cứu và cũng đã
đưa ra nhiều quan niệm khác nhau:
-

Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng định nghĩa rủi ro tín dụng là "khả năng


11
khoản vay của ngân hàng không thể được thực hiện cả về số lượng và thời hạn".
- Theo khoản 1 điều 3 Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương
pháp trích lập dự phịng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt
động
của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi, thì: “Rủi ro tín dụng trong
hoạt
động ngân hàng của tổ chức tín dụng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của
tổ

chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng khơng thực hiện
hoặc
khơng có khả năng thực hiện một phần hoặc tồn bộ nghĩa vụ của mình theo cam
kết”
Như trên đã phân tích, rủi ro tín dụng gắn liền với hoạt động quan trọng nhất
của
Ngân hàng Thương mại - hoạt động tín dụng. Các khoản cho vay thường chiếm tỷ
trọng lớn nhất trong tổng tài sản có của Ngân hàng Thương mại, mang lại phần lớn
thu
nhập cho ngân hàng, song cũng tiềm ẩn rủi ro lớn, có khi dẫn đến phá sản ngân
hàng.
Trước khi cho vay, ngân hàng cố gắng phân tích các yếu tố của người vay sao cho độ
an tồn là cao nhất. Nhìn chung ngân hàng chỉ quyết định cho vay khi tin rằng rủi ro
tín
dụng sẽ không xảy ra. Tuy nhiên, không phải bao giờ ngân hàng cũng dự tính chính
xác các vấn đề sẽ xảy ra. Khả năng hoàn trả tiền vay của khách hàng có thể bị thay
đổi
do nhiều nguyên nhân. Do vậy, rủi ro tín dụng là khơng thể tránh khỏi, là khách
quan,
có thể đề phịng, hạn chế, chứ khơng thể loại trừ.
1.1.2.2.

Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng


12
hạn hoàn trả và lượng giá trị được hoàn trả. Nợ quá hạn sẽ phát sinh khi đến hạn trả
nợ theo cam kết, người vay khơng có khả năng trả nợ được một phần hay toàn bộ
khoản vay cho người cho vay. Như vậy, nợ quá hạn chỉ đơn thuần là các khoản nợ
mà khách hàng không thực hiện đúng các nghĩa vụ trả nợ cụ thể ở đây là về mặt

thời gian và không được cơ cấu lại các khoản nợ. Lúc đó, tồn bộ số dư nợ gốc sẽ bị
chuyển sang nợ quá hạn. Nợ quá hạn có thể được xác định tại mọi thời điểm thông
qua hệ thống sổ sách chứng từ và hồ sơ tín dụng tại ngân hàng.
Nợ quá hạn có 2 chỉ tiêu sau:
-

Tỷ lệ nợ quá hạn = Số dư nợ quá hạn/tổng dư nợ
Nếu tỷ lệ NQH cao chứng tỏ chất lượng tín dụng thấp; ngược lại, tỷ lệ NQH

thấp chứng tỏ chất lượng tín dụng cao.
-

Tỷ lệ khách hàng có nợ quá hạn trên tổng dư nợ = số khách hàng có nợ quá
hạn/tổng số khách hàng có dư nợ.
Nếu tỷ lệ này cao thì chứng tỏ chính sách tín dụng của ngân hàng khơng hiệu

quả. Ngồi ra, nếu chỉ tiêu này cịn thấp hơn chỉ tiêu “nợ q hạn” thì có thể NQH
tập trung vào những khách hàng lớn; ngược lại thì nghĩa là tập trung vào khách
hàng nhỏ. Nếu ngân hàng có chỉ tiêu nợ quá hạn và số khách hàng có nợ q hạn
lớn thì ngân hàng đó đang có mức rủi ro cao và ngược lại.
b. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu
Để hình thành chỉ tiêu "nợ xấu", chúng ta phải tiến hành phân loại nợ. Phân
loại nợ là quá trình xem xét, đánh giá danh mục cho vay nhằm phân loại các khoản
vay nợ vào các nhóm khác nhau dựa trên rủi ro và các đặc điểm tương đồng của
khoản vay. Việc thường xuyên xem xét và phân loại nợ giúp cho ngân hàng có thể
kiểm soát chất lượng danh mục cho vay và khi cần thiết sẽ đưa ra các biện pháp xử
lý thích hợp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng.
Theo Thơng tư 02/2013/TT-NHNN thì nợ được phân thành 5 nhóm theo hai
phương pháp như sau:
-


Phương pháp định lượng
+ Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:


13
(i) Nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và
lãi đúng hạn;
(ii) Nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ
nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn;
(iii)

Nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại khoản 2 Điều này.

+ Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
(i) Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
(ii) Nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu;
(iii)

Nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều

này.
+ Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
(i) Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
(ii) Nợ gia hạn nợ lần đầu;
(iii)

Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy

đủ theo hợp đồng tín dụng;

(iv)
-

Nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây:

Nợ của khách hàng hoặc bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng mà
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi khơng được cấp tín dụng
theo
quy định của pháp luật;

-

Nợ được bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng hoặc cơng ty con
của tổ chức tín dụng hoặc tiền vay được sử dụng để góp vốn vào một tổ chức
tín
dụng khác trên cơ sở tổ chức tín dụng cho vay nhận tài sản bảo đảm bằng cổ
phiếu
của chính tổ chức tín dụng nhận vốn góp;

-

Nợ khơng có bảo đảm hoặc được cấp với điều kiện ưu đãi hoặc giá trị vượt
quá
5% vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi khi cấp
cho

khách


14

vượt giới hạn, theo quy định của pháp luật;
-

Nợ vi phạm các quy định của pháp luật về cấp tín dụng, quản lý ngoại hối và
các tỷ lệ bảo đảm an tồn đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài;

-

Nợ vi phạm các quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay, chính sách
dự phịng rủi ro của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

(v) Nợ đang thu hồi theo kết luận thanh tra;
(vi)

Nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều

này.
+ Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
(i) Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
(ii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
(iii)

Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;

(iv)

Khoản nợ quy định tại điểm c (iv) khoản 1 Điều này quá hạn từ 30 ngày


đến 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;
(v) Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi đến
60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được;
(vi)

Nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều

này.
+

Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:

(i) Nợ quá hạn trên 360 ngày;
(ii) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
(iii)

Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ

được
cơ cấu lại lần thứ hai;
(iv)

Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn

hoặc
đã quá hạn;



×