Tải bản đầy đủ (.docx) (104 trang)

0333 giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại sở giao dịch NHTM CP quân đội luận văn thạc sỹ kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 104 trang )


Wj . .

.,

,

, , ⅛s

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

NGUYỄN ĐỨC LÂN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TẠI SỞ GIAO DỊCH - NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CO PHẦN QUÂN ĐỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2017



----------------------------------------⅛


Wj a .

.,


,

, , ⅛s

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

NGUYỄN ĐỨC LÂN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TẠI SỞ GIAO DỊCH - NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CÔ PHẦN QUÂN ĐỘI

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. CAO Cự BỘI

HÀ NỘI - 2017

Ì1

rf


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản Luận văn là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của
tơi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

Hà Nội, ngày 14 tháng 08 năm 2017

Nguyễn Đức Lân


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............3
1.1 HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI........................................................................................................3
1.1.1......................................................................................................................... Khái
quát về Ngân hàng Thương mại......................................................................................3
1.1.2 Khái quát về Doanh nghiệp............................................................................7
1.1.3 Hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp của Ngân hàng Thương mại.........10
1.2 HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP...........................................................................................16
1.2.1 Quan niệm về hiệu quả hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp.................16
1.2.2 Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp....
17
1.2.3 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp của
ngân
hàng thương mại...................................................................................................... 19
1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI....................................................... 21
1.3.1 Các nhân tố chủ quan.....................................................................................21
1.3.2 Các nhân tố khách quan.................................................................................28
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP TẠI SỞ GIAO DỊCH - NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN QUÂN ĐỘI................................................................................................ 33

2.1 KHÁI QUÁT VỀ SỞ GIAO DỊCH - NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUÂN ĐỘI..............................................................................................................33
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Sở Giao dịch - Ngân hàng Thương mại cổ
phần
Quân đội.................................................................................................................. 33
2.1.2 Cơ cấu tổ chức.............................................................................................. 34
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Sở Giao dịch - Ngân hàng Thương mại cổ
phần
Quân đội.................................................................................................................. 35


2.2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP
TẠI SỞ GIAO DỊCH - NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI . .43
2.2.1 Một số quy định về hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Ngân
hàng Thương mại cổ phần Quân đội........................................................................ 43
2.2.2 Tình hình cho vay Khách hàng doanh nghiệp tại Sở Giao dịch - Ngân hàng thương
mại
cổ phần Quân đội.....................................................................................................45
2.2.3 Phân tích hiệu quả hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Ngân
hàng Thương mại cổ phần Quân đội........................................................................53
2.3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHO VAY TẠI SỞ GIAO DỊCH - NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI................................................................59
2.3.1 Những kết quả đạt được................................................................................ 59
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân...............................................................................61
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI SỞ GIAO DỊCH - NGÂN HÀNG................66
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI.............................................................66
3.1 ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA SỞ GIAO DỊCH - NGÂN HÀNG


THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI................................................................66
3.1.1. Thực trạng hoạt động tín dụng ở Việt Nam...................................................66
3.1.2. Định hướng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp tại Sở Giao dịch - Ngân
hàng
Thương mại cổ phần Quân đội năm 2017............................................................... 72
3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP TẠI SỞ GIAO DỊCH - NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN QUÂN ĐỘI.................................................................................................73
3.2.1 Nắm bắt triệt để và tuân thủ theo cải tiến quy trình cho vay đối với doanh nghiệp
mới
ban hành của MB.................................................................................................... 73
3.2.2 Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng doanh nghiệp...........................75
3.2.3. Tăng cường quản lý món vay khách hàng doanh nghiệp.............................. 77
3.2.4 Thiết lập bộ phận nghiên cứu thị trường để tăng năng lực canh tranh...........79
3.2.5........................................... Tăng cường hoạt động tư vấn đối với doanh nghiệp 81


3.2.6 Tăng cường kiểm tra, kiểm soát nội bộ......................................................... 81
3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ.....................................................................................82
3.3.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam........................................................ 82
3.3.2 Đối với Chính phủ......................................................................................... 83
3.3.3 Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội........................................ 86
KẾT LUẬN............................................................................................................ 90
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiêụ

Diễn giải

CIB


: Doanh nghiệp lớn

CVQHKH

: Chuyên viên quan hệ khách hàng

KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

MB
MB - SGD
NHTM

: Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội
: Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội - Sở Giao
dịch
: Ngân hàng thương mại

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTMCP

: Ngân hàng thương mại cổ phần

PGD

: Phòng giao dịch


TCTD

: Tổ chức tín dụng

TSBĐ

: Tài sản bảo đảm

SME

: Doanh nghiệp vừa và nhỏ

FINTECH

: cơng nghệ trong tài chính (financial technology)



DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG:
Bảng 2.1: Diễn biến cơ cấu nguồn vốn huy động theo tiền tệ tại MB-SGD từ
2014 - 2016............................................................................................................. 36
Bảng 2.2: Kết quả hoạt độngcho vay của MB-SGD từ 2014 - 2016........................37
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại MB-SGD từ 2014 2016...39
Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh ngoại tệ tại MB-SGD từ 2014 - 2016......................40
Bảng 2.5: Kết quả hoạt độngbảo lãnh tại MB-SGD từ 2014 - 2016........................40
Bảng 2.6 - Thu nhập của MB-SGD từ năm 2014 - 2016......................................... 42
Bảng 2.7: Số lượng khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại MB-SGD từ 2014 - 2016
................................................................................................................................. 45

Bảng 2.8: Dư nợ khách hàng phân theo đối tượng tại MB-SGD giai đoạn từ 2014 2016
..46
Bảng 2.9: Doanh số cho vay phân theo khối kinh doanh tại MB-SGD từ 2014 2016...47
Bảng 2.10: Doanh số cho vay phân theo khối kinh doanh tại MB-SGD từ 2014 2016......................................................................................................................... 48
Bảng 2.11: Dư nợ cho vay doanh nghiệp tại MB-SGD từ 2014 - 2016...................49
Bảng 2.12: Tỷ trọng dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp tại MB-SGD từ 2014 2016
....50
Bảng 2.13: Cơ cấu cho vay theo thời hạn đối với Khách hàng doanh nghiệp tại
MB-SGD.................................................................................................................50
Bảng 2.14: Cơ cho vay đối với doanh nghiệp theo ngành kinh tế tại MB-SGD
từ 2014 -2016..........................................................................................................51
Bảng 2.15: Cơ cấu cho vay phân theo tài sản đảm bảo đối với Khách hàng doanh
nghiệp
tại MB-SGD từ 2014 -2016..................................................................................... 52
Bảng 2.16: Tỷ lệ nợ quá hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại MB-SGD từ
2014 - 2016.............................................................................................................. 54
Bảng 2.17: Tỷ lệ cho vay có tài sản đảm bảo tại MB-SGD từ 2014 - 2016.............56
Bảng 2.18: Thu nhập từ hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp tại MB-SGD
từ 2014-2016...........................................................................................................58
Bảng 2.19: Thu nhập từ hoạt động cho vay doanh nghiệp tại MB-SGD từ 2014 2016.58
Bảng 2.20: Bảng chênh lệch lãi suất bình quân tại MB-SGD từ 2014 - 2016..........59


BIỂU ĐƠ
Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn tại MB-SGD từ 2014 - 2016.....................35
Biểu đồ 2.2: Diễn biến cơ cấu nguồn vốn tại MB-SGD từ 2014 - 2016..............36
Biểu đồ 2.3: Diễn biến lợi nhuận của MB - SGD từ 2014 - 2016........................41
Biểu đồ2.4: Cơ cấu cho vay theo thời hạn đối với Khách hàng doanh nghiệp tại
MB-SGD từ 2014 - 2016.........................................................................................51
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu cho vay theo ngành kinh tế đối với


KHDN tạiMB-SGD từ

2014 -2016.............................................................................................................. 52
Biểu đồ 2.6: Cơ cấu cho vay theo ngành kinh tế đối với KHDN tại MB-SGD từ
2014 -2016.............................................................................................................. 53
Biểu đồ 2.7: Tỷ lệ nợ quá hạn tại MB-SGD từ 2014 - 2016..................................55
Biểu đồ 2.8: Tỷ lệ cho vay có tài sản đảm bảo tại MB-SGD từ2014 -2016.........56
SƠ ĐƠ
Sơ đồ 2.1: Quy trình cho vay đối với doanh nghiệp tại MB-SGD........................... 23
Sơ đồ 2.2: Mơ hình tổ chức của MB-SGD..............................................................34


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động của ngân hàng thương mại tập trung chủ yếu vào nhận tiền gửi và
cho vay nhằm trung chuyển vốn từ người có vốn tạm thời nhàn rỗi sang người thiếu
vốn để đầu tư. Lợi nhuận thu được từ hoạt động tín dụng thường chiếm tỷ trọng lớn,
ở các nước phát triển chiếm khoảng 60% còn ở nước ta chiếm khoảng 90% tổng lợi
nhuận của ngân hàng. Điều này cho thấy hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản
nhất, quyết định sự tồn tại và phát triển của một ngân hàng thương mại trong nền
kinh tế thị trường.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, quan hệ tín dụng ngày
càng đa dạng cả về đối tượng, quy mô và loại hình, làm cho hoạt động tín dụng của
ngân hàng ngày càng phức tạp hơn. Trong giai đoạn kinh tế khó khăn như hiện nay,
bài tốn hiệu quả hoạt động được các ngân hàng đặt lên hàng đầu do lãi suất huy
động tăng nhưng lãi suất cho vay cần giảm để đảm bảo tính cạnh tranh và tháo gỡ
khó khăn cho Doanh nghiệp theo định hướng của Chính Phủ. Để có thể đứng vững

trong điều kiện đó địi hỏi các ngân hàng thương mại phải đa dạng hóa các sản
phẩm để thu hút khách hàng, thiết lập một chính sách tín dụng hợp lý vừa khuyến
khích khách hàng vay vốn, vừa đảm bảo được an toàn vốn cho ngân hàng.
Với tầm quan trọng của hoạt động cho vay đối với NHTM nói riêng và nền
kinh tế nói chung, cùng kinh nghiệm thực tiễn công tác tại Sở giao dịch - Ngân hàng
TMCP Quân đội, kết hợp với kiến thức học được của khoá học cao học vừa qua, em
chọn đề tài nghiên cứu iiGiai pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại Sở
giao dịch - Ngân hàng TMCP Quân đội” làm luận văn Thạc sỹ kinh tế của mình.
Do đối tượng Khách hàng của MB-SGD chủ yếu tập trung vào Khách hàng doanh
nghiệp nên Luận văn này tập trung nghiên cứu vấn đề nâng cao hiệu quả cho vay
trong phạm vi đối tượng Khách hàng Doanh nghiệp của Sở Giao dịch - Ngân hàng
TMCP Quân đội.
2. Mục đích nghiên cứu:
- Làm rõ cơ sở lý luận về hoạt động cho vay và hiệu quả hoạt động cho vay


2

đối với Khách hàng doanh nghiệp tại NHTM.
- Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp tại
MB-SGD.
- Đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với
Doanh nghiệp tại MB-SGD.
3. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động cho vay của NHTM.
- Phạm vi nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp tại
MB-SGD trong 03 năm từ năm 2014 đến 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài, tác giả đã tiến hành thu thập tài liệu về vấn đề nghiên
cứu, kết hợp đồng thời một số phương pháp nhằm đưa lại kết quả nghiên cứu khách

quan và hiệu quả nhất:
- Sử dụng phương pháp nghiên cứu khoa học như phương pháp thống kê,
phân tích, so sánh, phương pháp suy luận logic.
- Sử dụng phương pháp chuyên gia và phương pháp nghiên cứu tình huống.
- Kết hợp lí luận với thực tiễn trên cơ sở quán triệt quan điểm duy vật biện
chứng của chủ nghĩa Mác - Lênin.
5. Cấu trúc của Luận văn:
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, Luận văn có
kết cấu như sau:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về hiệu quả hoat động cho vay Doanh
nghiệp của Sở Giao dịch - Ngân hàng TMCP Quân đội
Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp tại
Sở Giao dịch - Ngân hàng TMCP Quân đội.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với Doanh
nghiệp tại Sở Giao dịch - Ngân hàng TMCP Quân đội.


3

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1 Khái quát về Ngân hàng Thương mại
1.1.1.1 Khái niệm Ngân hàng Thương mại
Theo Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010 (Luật số 47/2010/QH12), Ngân
hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động
ngân hàng (nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài
khoản) và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của pháp luật vì mục

tiêu lợi nhuận.
Như vậy, ngân hàng thương mại thực hiện kinh doanh, cung ứng các nghiệp
vụ:
(1) nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân dưới hình thức có kỳ hạn, khơng kỳ hạn, tiền
gửi
tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu,... theo ngun tắc có hồn trả đủ
gốc,
lãi cho người gửi tiền; (2) cấp tín dụng (thoả thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một
khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn
trả
dưới các hình thức cho vay, cho thuê tài chính, bảo lãnh, bao thanh toán,.) và (3)
cung
ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản (dịch vụ séc, uỷ nhiệm chi, .).
Theo Điều 6, Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010, ngân hàng thương mại
được
tổ chức dưới hình thức cơng ty TNHH một thành viên do Nhà nước sở hữu 100%
vốn
điều lệ (ngân hàng thương mại nhà nước) hoặc dưới hình thức cơng ty cổ phần.
1.1.1.2 Những hoạt động cơ bản của Ngân hàng Thương mại
❖ Huy động vốn
Huy động vốn là hoạt động tạo ra nguồn vốn cho ngân hàng thương mại. Đây
là hoạt động đóng vai trị quan trọng, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của ngân
hàng. Hoạt động huy động vốn là hoạt động khởi đầu, tạo nền móng cho mọi hoạt
động của ngân hàng thương mại. Nguồn vốn của ngân hàng bao gồm vốn chủ sở


4

hữu và vốn nợ.
V Vốn chủ sở hữu

Để bắt đầu hoạt động ngân hàng, chủ ngân hàng phải có một lượng vốn
nhất định. Đây là loại vốn ngân hàng có thể sử dụng lâu dài, hình thành nên
trang thiết bị, nhà cửa cho ngân hàng. Vốn chủ sở hữu thường chiếm tỷ trọng
nhỏ trong tổng nguồn vốn mà ngân hàng nắm giữ nhưng lại là nguồn vốn có ý
nghĩa quan trọng vì nó phản ánh năng lực tài chính của ngân hàng, do vậy nó
quyết định quy mơ hoạt động của ngân hàng, là cơ sở để ngân hàng tiến hàng
kinh doanh, thu hút những nguồn vốn khác và cho vay. Nguồn hình thành loại
vốn này rất đa dạng tuỳ theo tính chất sở hữu, năng lực tài chính của chủ ngân
hàng, yêu cầu và sự phát triển của thị trường. Tuỳ theo tính chất sở hữu, vốn chủ
sở hữu có thể do ngân sách Nhà nước cấp, do các cổ đơng đóng góp thơng qua
mua cổ phần, cổ phiếu, do các bên liên doanh góp hay vốn thuộc sở hữu tư nhân.
Ngồi ra cịn có các nguồn vốn bổ sung trong quá trình hoạt động, các quỹ,
nguồn vay nợ có thể chuyển đổi thành cổ phần.
V Vốn nợ
Vốn nợ của ngân hàng thương mại có thể được huy động dưới nhiều hình
thức khác nhau như:
- Nhận tiền gửi của các cá nhân, tổ chức và các tổ chức tín dụng khác
dưới
hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn hay các loại tiền gửi khác.
- Vay trên thị trường vốn bằng cách phát hành các giấy nợ (kì phiếu, tín
phiếu, trái phiếu).
- Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác, vay vốn ngắn hạn ngân hàng,
Nhà nước và các hình thức huy động khác như các nguồn từ uỷ thác, nguồn
trong thanh toán và các nguồn khác.
Trong các nguồn vốn huy động, tiền gửi của khách hàng là nguồn tài nguyên
quan trọng nhất của ngân hàng thương mại. Khi một ngân hàng bắt đầu hoạt động,
nghiệp vụ đầu tiên là mở các tài khoản tiền gửi để giữ hộ và thanh toán hộ cho
khách hàng, bằng cách đó ngân hàng huy động tiền của các doanh nghiệp, các tổ



5

chức và của dân cư. Tiền gửi là nguồn tiền quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng nguồn tiền của ngân hàng. Trong môi trường cạnh tranh hiện nay, các ngân
hàng đã không ngừng gia tăng lượng tiền gửi cũng như chất lượng tiền gửi bằng
cách đưa ra và thực hiện nhiều hình thức huy động khác nhau.
❖ Hoạt động tín dụng
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động truyền thống của NHTM.
Tín dụng đựơc hiểu là quan hệ vay mượn. Do vậy, tín dụng ngân hàng là
quan hệ vay mượn phát sinh giữa người cho vay là ngân hàng và người vay là khách
hàng. Theo đó Ngân hàng thực hiện cấp tín dụng cho các tổ chức và cá nhân có nhu
cầu sử dụng vốn trong nền kinh tế, thơng qua đó thực hiện chức năng trung gian tài
chính của ngân hàng.
Hoạt động tín dụng là hoạt động đa dạng và phức tạp, mang lại nhiều lợi
nhuận và cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất cho ngân hàng.
Các loại hình tín dụng của ngân hàng:
S Chiết khấu thương phiếu
Thương phiếu là giấy nợ phát sinh từ hoạt động tín dụng thương mại giữa
các tổ chức kinh tế.
Chiết khấu thương phiếu là nghiệp vụ mà ngân hàng sẽ mua lại các thương
phiếu trước khi nó đến hạn tại một mức giá theo thoả thuận để đáp ứng nhu cầu về
vốn cho doanh nghiệp.
S Bảo lãnh
Bảo lãnh của ngân hàng là cam kết của ngân hàng dưới hình thức thư bảo
lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của ngân hàng khi
khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ như cam kết.
Các loại bảo lãnh phân theo mục tiêu:
- Bảo lãnh dự thầu: là cam kết của ngân hàng với chủ đầu tư hay chủ thầu về
việc trả tiền phạt thay cho bên dự thầu nếu bên dự thầu vi phạm các quy định trong
hợp đồng dự thầu: (1) bên được bảo lãnh rút đơn dự thầu trong thời hạn hiệu lực của

hồ sơ dự thầu đã quy định trong đơn dự thầu hoặc (2) Bên được bảo lãnh đã được
bên


6

nhận bảo lãnh thông báo trúng thầu trong thời hạn hiệu lực của đơn dự thầu nhưng
từ
chối thực hiện hợp đồng hoặc từ chối cung cấp văn bản bảo lãnh thực hiện hợp
đồng.
- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng: là cam kết của ngân hàng về việc chi trả tổn
thất thay cho khách hàng nếu khách hàng không thực hiện đầy đủ hợp đồng như
cam kết, gây tổn thất cho bên nhận bảo lãnh.
- Bảo lãnh bảo đảm hoàn trả tiền ứng truớc: Là cam kết của ngân hàng về
việc sẽ trả tiền ứng trước cho bên mua (người nhận bảo lãnh) nếu Bên được bảo
lãnh vi phạm bất kỳ nghĩa vụ nào theo Hợp đồng dẫn đến việc phải hồn trả lại số
tiền ứng trước đó cho Bên nhận bảo lãnh nhưng Bên được bảo lãnh không thực hiện
hoặc thực hiện khơng đầy đủ việc hồn trả khi đến hạn.
- Bảo lãnh đảm bảo thanh toán: là cam kết của ngân hàng về việc sẽ thanh
toán tiền theo đúng hợp đồng thanh toán cho người thụ hưởng bảo lãnh nếu Bên
được bảo lãnh khơng thanh tốn một phần hay toàn bộ số tiền được bảo lãnh tại thời
điểm đến hạn thanh toán.
- Bảo lãnh bảo hành: là cam kết của ngân hàng về việc sẽ bồi hoàn cho
người thụ hưởng bảo lãnh nếu bên được bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ bảo hành đối
với hàng hóa cung cấp theo đúng cam kết.
J Cho thuê tài sản
Để đáp ứng nhu cầu tín dụng ngày càng đa dạng của khách hàng, ngân hàng
cung cấp dịch vụ cho thuê (thuê mua) tài sản.
Cho thuê tài sản là nghiệp vụ ngân hàng mua hoặc thuê tài sản theo yêu cầu
của khách hàng để cho khách hàng thuê lại, trong điều kiện khách hàng không

muốn hoặc chưa đủ khả năng để mua.
Cho thuê tài sản bao gồm các hình thức:
- Ngân hàng mua tài sản để cho thuê.
- Ngân hàng mua tài sản của người đi thuê để cho thuê lại.
- Ngân hàng thuê tài sản để cho thuê hoặc mua trả góp tài sản đề cho thuê.
,
c Cho vay
Cho vay là một nghiệp vụ tín dụng điển hình của NHTM. Nghiệp vụ này sẽ


7

đựơc nghiên cứu chi tiết ở mục hai của phần này.
❖ Các hoạt động khác
S Cung cấp các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán

Khi khách hàng gửi tiền vào ngân hàng, ngân hàng không chỉ bảo quản mà
còn thực hiện các lệnh chi trả cho khách hàng.
Chức năng thanh toán là một trong những cở sở đầu tiên để hình thành nên
hệ thống ngân hàng. Đây cũng là một chức năng căn bản để phân biệt hoạt động của
ngân hàng với các tổ chức tài chính khác.
S Quản lý ngân quĩ
Các ngân hàng mở tài khoản và giữ tiền của phần lớn các doanh nghiệp và cá
nhân. Nhờ đó ngân hàng thường có mối liên hệ chặt chẽ với nhiều khách hàng. Do
có kinh nghiệm trong quản lý ngân quĩ và khả năng trong việc thu ngân, nhiều ngân
hàng đã cung cấp cho khách hàng dịch vụ quản lý ngân quỹ, trong đó ngân hàng
đồng ý quản lý việc thu và chi cho một công ty kinh doanh và tiến hành đầu tư phần
thặng dư tiền mặt tạm thời vào các chứng khốn sinh lợi và tín dụng ngắn hạn cho
đến khi khách hàng cần tiền mặt để thanh toán.
S Cung cấp dịch vụ uỷ thác và tư vấn

Do hoạt động trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng có nhiều kinh nghiệm trong
lĩnh vực này nên ngân hàng thực hiện quản lý tài sản và quản lý các hoạt động tài
chính hộ khách hàng.
Các nghiệp vụ uỷ thác như: uỷ thác vay hộ, uỷ thác cho vay hộ, uỷ thác phát
hành, uỷ thác về đầu tư ... Tư vấn về đầu tư, quản lý tài chính, v.v...
1.1.2 Khái quát về Doanh nghiệp
1.1.2.1 Khái niệm Doanh nghiệp
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế, có tài sản và tên riêng, có trụ sở giao
dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật để thực hiện các
hoạt động kinh doanh trên trị trường (Theo mục 7 điều 1 chương 1 luật doanh
nghiệp 2014)
Quá trình kinh doanh thực hiện một cách liên tục, một số hoặc tất cả các


8

cơng đoạn của q trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng
dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích để sinh lợi. Như vậy doanh nghiệp là tổ chức
kinh tế vị lợi, mặc dù thực tế một số tổ chức doanh nghiệp có các hoạt động khơng
hồn tồn nhằm mục tiêu lợi nhuận.
1.1.2.1 Phân loại các loại hình Doanh nghiệp
Theo Luật Doanh nghiệp 2014. Doanh nghiệp được phân chia thành các loại
hình pháp lý như sau:
❖ Công ty trách nhiệm hữu hạn
Công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên) là doanh nghiệp
mà các thành viên trong công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Chủ sở hữu công ty
do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Không được phát hành cổ phần
để huy động vốn trong kinh doanh. Chuyển nhượng vốn góp được thực hiện theo

quy định của pháp luật.
J Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức
hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu
công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong
phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ
ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khơng được quyền phát hành cổ
phần.
•C Cơng ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp, trong
đó: a) Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá
50; b) Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy


9

định tại khoản 4 Điều 48 của Luật doanh nghiệp 2014; c) Phần vốn góp của thành
viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các Điều 52, 53 và 54 của Luật
doanh nghiệp 2014.
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể
từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được quyền phát
hành cổ phần
❖ Công ty cổ phần
Cơng ty cổ phần là một dạng pháp nhân có trách nhiệm hữu hạn, được thành
lập và tồn tại độc lập đối với những chủ thể sở hữu nó. Vốn của công ty được chia
nhỏ thành những phần bằng nhau gọi là cổ phần và được phát hành huy động vốn

tham gia của các nhà đầu tư thuộc mọi thành phần kinh tế. Các đặc điểm cơ bản của
Công ty cô phần như sau:
- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và
không hạn chế số lượng tối đa;
- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
- Cổ đơng có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác,
trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật này.
Cơng ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp.
Cơng ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn.
❖ Công ty hợp danh
Công ty hợp danh là doanh nghiệp trong đó có ít nhất hai thành viên là chủ
sở hữu của công ty, cùng kinh doanh dưới một cái tên chung (gọi là thành viên hợp
danh).
Thành viên hợp doanh phải là cá nhân và chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài
sản của mình về các nghĩa vụ của cơng ty. Ngồi ra trong cơng ty hợp danh cịn có


10

các thành viên góp vốn.
❖ Doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân là: doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Mỗi
cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Doanh nghiệp tư nhân
có chế độ trách nhiệm pháp lý vô hạn.
1.1.3 Hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp của Ngân hàng Thương mại
1.1.3.1 Khái niệm và phân loại hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp của

Ngân
hàng Thương mại
❖ Khái niệm
Cho vay đối với Khách hàng doanh nghiệp là một hình thức cấp tín dụng,
theo đó ngân hàng giao cho doanh nghiệp một khoản tiền để sử dụng vào mục đích
và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
Quan hệ này được thể hiện qua nội dung sau:
- Ngân hàng chuyển giao cho doanh nghiệp một lượng giá trị tiền tệ nhất
định.
- Doanh nghiệp chỉ được sử dụng tạm thời lượng giá trị chuyển giao trong
một
thời gian nhất định. Sau khi hết thời gian sử dụng doanh nghiệp có nghĩa vụ phải
hồn trả vơ điều kiện cho ngân hàng một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu,
khoản dôi ra gọi là tiền lãi.
Thời hạn nhất định ở đây chính là thời hạn cho vay. Thời hạn cho vay là
khoảng thời gian được tính từ khi doanh nghiệp bắt đầu nhận vốn vay cho đến thời
điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng giữa
ngân hàng và doanh nghiệp.
Cho vay là tài sản lớn nhất trong khoản mục tín dụng của ngân hàng. Cho
vay thường định lượng theo hai chỉ tiêu: Doanh số cho vay trong kỳ và dư nợ cuối
kỳ. Doanh số cho vay trong kỳ là số tiền mà ngân hàng đã cho vay ra trong kỳ. Dư
nợ cuối kỳ là số tiền mà hiện ngân hàng đang cho vay vào thời điểm cuối kỳ.
❖ Phân loại hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp của NHTM
Các cách phân loại cho vay chỉ là tương đối song tùy theo yêu cầu của khách


11

hàng và mục tiêu quản lý của ngân hàng, cho vay có thể được phân loại theo các
tiêu chí sau:

S Căn cứ vào thời hạn
- Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ một năm trở xuống và
được dùng để tài trợ cho vốn lưu động của doanh nghiệp.
- Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ trên một năm (>12
tháng) đến năm năm (60 tháng). Cho vay trung hạn chủ yếu được sử dụng để mua
sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, mở rộng sản xuất kinh doanh,
hoặc xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ.
- Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên năm năm (>60 tháng).
Cho vay dài hạn chủ yếu để đáp ứng nhu cầu các dài hạn như: các dự án đầu tư, xây
dựng nhà ở, các thiết bị quy mô lớn.
S Căn cứ vào mục đích sử dụng
- Cho vay sản xuất kinh doanh: là loại cho vay ngắn hạn để tài trợ vốn lưu
động cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
- Cho vay kinh doanh bất động sản: là loại cho vay liên quan đến việc mua
sắm và xây dựng bất động sản, nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công
nghiệp, thương mại và dịch vụ.
S Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
- Cho vay khơng có bảo đảm: là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp, cầm
cố hoặc sự bảo lãnh của người khác, việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng vay vốn để quyết định cho vay.
- Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền
vay như ký quỹ, thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của người khác.
S Căn cứ vào phương pháp hồn trả nợ vay
- Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi
đáo hạn.
- Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp.
- Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng khơng có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả
năng



12

tài chính của mình mà người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
S Căn cứ vào phương thức cho vay
- Cho vay thấu chi: Là việc cho vay mà TCTD thỏa thuận cho doanh nghiệp
chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh tốn của doanh nghiệp đến một giới hạn xác
định, trong khoảng thời gian xác định và phù hợp với quy định của Chính phủ về
hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
- Cho vay trực tiếp từng lần: Mỗi lần vay vốn doanh nghiệp và ngân hàng
làm thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Ngân hàng áp dụng cho
vay từng lần đối với những doanh nghiệp khơng có nhu cầu vay vốn thường xuyên
và chưa được ngân hàng tín nhiệm.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ngân hàng và doanh nghiệp thỏa thuận
một hạn mức tín dụng và duy trì trong khoảng thời gian nhất định. Loại cho vay này
áp dụng đối với những doanh nghiệp có nhu cầu vay ngân hàng thường xuyên và
được ngân hàng tín nhiệm.
- Cho vay luân chuyển: Là nghiệp vụ cho vay dựa trên quá trình ln chuyển
của hàng hóa, khi doanh nghiệp có nhu cầu mua hàng hóa thì có thể được ngân hàng
cho vay vốn và ngân hàng sẽ tiến hành thu nợ khi doanh nghiệp bán được hàng.
- Cho vay trả góp: Ngân hàng và khách hàng tiến hành xác định số tiền lãi
vay
phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho
vay.
- Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay với một dự án
hoặc phương án vay vốn của khách hàng, trong đó một tổ chức tín dụng làm đầu
mối dàn xếp việc cho vay.
- Cho vay gián tiếp: Là cách thức cho vay mà tiền vay được phát đến một tổ
chức trung gian sau đó mới đến tay người vay.
S Căn cứ vào đối tượng cho vay
- Cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME).

- Cho vay đối với doanh nghiệp lớn (CIB).
1.1.3.2 Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng
Thương mại


13

❖ Đối với Ngân hàng

Hoạt động cơ bản của NHTM là cung ứng các dịch vụ tiền gửi, cho vay, bảo
lãnh, thanh toán quốc tế ... cho khách hàng. Một trong những khách hàng quan
trọng nhất của các dịch vụ này chính là doanh nghiệp.
Hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp là hoạt động chứa nhiều rủi ro tiềm
ẩn,
nhưng lại là hoạt động mang lại thu nhập chính cho ngân hàng. Đối với các hầu hết
các
ngân hàng, dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp chiếm tới hơn 40% tổng tài sản

và thu nhập từ hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp chiếm khoảng từ 1/2 đến 2/3
tổng thu nhập của ngân hàng. Mặt khác rủi ro trong hoạt động của NHTM có xu
hướng
tập trung chủ yếu vào rủi ro từ hoạt động cho vay. Khi ngân hàng rơi vào trạng thái
tài
chính khó khăn nghiêm trọng, thì ngun nhân thường phát sinh từ hoạt động cho
vay,
đặc biệt là hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp của ngân hàng.
❖ Đối với doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển như hiện nay, các doanh
nghiệp đang phải tham gia vào cuộc cạnh tranh gay gắt, đây là một thực tế tất yếu
xảy ra ở bất kỳ nền kinh tế nào. Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh diễn ra liên

tục và tăng khả năng cạnh tranh, các doanh nghiệp ln địi hỏi phải có một lượng
vốn đủ lớn. Bên cạnh nguồn vốn tự có (vốn chủ sở hữu), nguồn vốn vay từ ngân
hàng từ lâu đã trở thành một nguồn vốn thường xuyên và quan trọng cho doanh
nghiệp, quyết định sự tồn tại và phát triển của rất nhiều doanh nghiệp. Việc ngân
hàng đáp ứng được nhu cầu vốn của doanh nghiệp thông qua hoạt động cho vay
giúp cho doanh nghiệp có những cơng nghệ mới để nâng cao chất lượng sản phẩm,
củng cố vị thế của doanh nghiệp trên thị trường. An toàn về tài chính và khả năng
thanh tốn là mối quan tâm đặc biệt của các doanh nghiệp, vì vậy, hoạt động cho
vay của ngân hàng vô cùng quan trọng đối với các doanh nghiệp trong nền kinh tế.
❖ Đối với nền kinh tế
Ngân hàng với chức năng trung gian tài chính và tạo tiền, đã chuyển nguồn
vốn từ tay người chưa có nhu cầu sang người có nhu cầu sử dụng. Thông qua hoạt
động cho vay đối với doanh nghiệp, ngân hàng đã cung cấp một lượng vốn lớn cho


14

nền kinh tế để biến tiết kiệm thành đầu tư. Qua đó góp phần duy trì sự tồn tại, phát
triển và là đòn bẩy mạnh mẻ thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế. Vai trò của hoạt động
cho vay đối với doanh nghiệp của NHTM được thể hiện trên các khía cạnh sau:
V Thứ nhất, hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp của NHTM làm tăng
hiệu quả kinh tế.
Các doanh nghiệp hoạt động sản xuất dựa trên vốn chủ sở hữu và vốn vay.
Một trong những nguồn để vay là từ ngân hàng, đó là nguồn tài trợ hiệu quả bởi vì
nó thỏa mãn nhu cầu vốn về số lượng và thời hạn. Hơn nữa, để có thể vay vốn được
từ các ngân hàng thì các doanh nghiệp cần phải nâng cao uy tín của mình đối với
ngân hàng, đảm bảo được các nguyên tắc tín dụng. Muốn vậy, trong các dự án kinh
doanh của mình, doanh nghiệp phải chọn dự án có mức sinh lãi cao nhất. Để các dự
án khả thi, doanh nghiệp phải tìm hiểu thị trường, khai thác thông tin để định lượng
hoạt động kinh doanh của mình sao cho có hiệu quả. Điều đó tăng hiệu quả kinh tế

của dự án, phương án.
Mặt khác, một trong những quy định cho vay đối với doanh nghiệp của
NHTM là luôn giám sát sử dụng vốn vay của khách hàng. Quy định này bắt buộc
doanh nghiệp phải sử dụng vốn vay đúng mục đích, phải nhạy bén với những thay
đổi của thị trường, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế. Bên cạnh đó, vai trị
tư vấn của cán bộ tín dụng sẽ giúp cho doanh nghiệp lường trước được những khó
khăn, vượt qua khó khăn để đứng vững, điều này cũng góp phần nâng cao hiệu quả
kinh tế.
V Thứ hai, hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp của NHTM góp phần
vào q trình vận động liên tục của nguồn vốn, làm tăng tốc độ chu chuyển tiền tệ
trong nền kinh tế, tạo cơ chế phân phối vốn một cách có hiệu quả.
Do đặc điểm tuần hồn vốn nên q trình sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp ln có sự khơng ăn khớp về thời gian và khối lượng giữa lượng tiền cần
thiết để dự trữ vật tư hàng hóa cho q trình sản xuất kinh doanh trước đó. Vì vậy,
ln chuyển tiền tệ của doanh nghiệp có lúc thừa, có lúc thiếu vốn. Nguồn vốn
doanh nghiệp tạm thời nhàn rỗi cùng với các nguồn tiết kiệm từ dân cư, nguồn kết


15

dư từ ngân sách ... được NHTM huy động và sử dụng để đầu tư cho các doanh
nghiệp đang tạm thời thiếu vốn, cho nhu cầu tiêu dùng tạm thời vượt quá thu nhập
của dân chúng, cũng như cho nhu cầu chi của ngân sách nhà nước khi chưa có
nguồn thu.
Thông qua cơ chế sàng lọc, giám sát NHTM sẽ chỉ cho vay các dự án có tính
khả thi cao, khả năng thu hồi vốn lớn. Điều này tạo nên một cơ chế phân phối vốn
hiệu quả.
S Thứ ba, hoạt động cho vay của NHTM góp phần hỗ trợ các chiến lược
kinh tế và các chính sách tiền tệ.
Một trong những đặc điểm quan trọng của NHTM là khả năng tạo tiền thơng

qua hoạt động tín dụng và thanh tốn. Khi nhà nước muốn tăng khối lượng tiền
cung ứng thì NHNN có thể tăng hạn mức tín dụng của các NHTM đối với nền kinh
tế và ngược lại. Do vậy thơng qua hình thức tín dụng NHNN có thể kiểm sốt được
khối lượng tiền cung ứng trong lưu thơng.
S Thứ tư, hoạt động cho vay của NHTM góp phần thúc đẩy quá trình mở
rộng mối quan hệ giao lưu kinh tế quốc tế.
Trước xu thế quốc tế hóa, sự giao lưu kinh tế giữa các nước luôn được đặt ra.
Trong nền kinh tế mở thì các doanh nghiệp khơng chỉ có quan hệ mua bán với các
thành phần khác trong nền kinh tế mà cịn có những quan hệ mua bán với các doanh
nghiệp nước ngồi. NHTM có thể thúc đẩy mối quan hệ này thơng qua hình thức
cho vay đối với doanh nghiệp để từ đó nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên thị
trường quốc tế.
Như vậy, Hoạt động cho vay của NHTM có vai trị quan trọng đối với sự
phát triển kinh tế xã hội của một đất nước, nó thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng và
phát triền.
Hoạt động cho vay của NHTM có vai trị quan trọng đối với các NHTM,
khách hàng và nền kinh tế đất nước. Do đó, làm thế nào để nâng cao hiệu quả cho
vay, đảm bảo yêu cầu phát triển một cách an toàn, bền vững trở thành vấn đề đã và
đang được các tổ chức tín dụng, các cơ quan quản lý nhà nước như Chính phủ,


×