Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Chuyên đề 10: Hai dung dịch muối tác dụng với nhau39990

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.57 KB, 4 trang )

Chuyên đề 10: Hai dung dịch muối tác dụng với nhau.
Công thức 1:
Muối + Muối ---> 2 Muối mới
Điều kiện:
- Muối phản ứng: tan hoặc tan ít trong nước.
- Sản phẩm phải có chất:
+ Kết tủa.
+ Hoặc bay hơi
+ Hoặc chất điện li yếu. H2O
Ví dụ: BaCl2 + Na2SO4 ---> BaSO4 + 2NaCl
Công thức 2:
Các muối của kim loại nhôm, kẽm, sắt(III) ---> Gọi chung là muối A
Phản ứng với các muối có chứa các gốc axit: CO3, HCO3, SO3, HSO3, S, HS,
AlO2 ---> Gọi chung là muối B.
Phản ứng xảy ra theo quy luật:
Muối A + H2O ----> Hiđroxit (r) + Axit
Axit + Muối B ----> Muối mới + Axit mới.
Ví dụ: FeCl3 phản ứng với dung dịch Na2CO3
2FeCl3 + 6H2O -----> 2Fe(OH)3 + 6HCl
6HCl + 3Na2CO3 ---> 6NaCl + 3CO2 + 3H2O
PT tổng hợp:
2FeCl3 + 3H2O + 3Na2CO3 ---> 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl.
Công thức 3:
Xảy ra khi gặp sắt, phản ứng xảy ra theo quy tắc 2.
Ví dụ:
AgNO3 + Fe(NO3)2 ---> Fe(NO3)3 + Ag.
Bài 1: Cho 0,1mol FeCl3 tác dụng hết với dung dịch Na2CO3 dư, thu được
chất khí B và kết tủa C. Đem nung C đến khối lượng khơng đổi thu được
chất rắn D. Tính thể tích khí B (đktc) và khối lượng chất rắn D.
Đáp số:
- Thể tích khí CO2 là 3,36 lit


- Rắn D là Fe2O3 có khối lượng là 8g
Bài 2: Trộn 100g dung dịch AgNO3 17% với 200g dung dịch Fe(NO3)2 18%
thu được dung dịch A có khối lượng riêng (D = 1,446g/ml). Tính nồng độ
mol/l của dung dịch A.
Đáp số:
- Dung dịch A gồm Fe(NO3)2 0,1 mol và Fe(NO3)3 0,1 mol.

ThuVienDeThi.com


- Nồng độ mol/l của các chất là: CM(Fe(NO3)2) = CM(Fe(NO3)3) = 0,5M
Bài 3: Cho 500ml dung dịch A gồm BaCl2 và MgCl2 phản ứng với 120ml
dung dịch Na2SO4 0,5M dư, thu được 11,65g kết tủa. Đem phần dung dịch
cô cạn thu được 16,77g hỗn hợp muối khan. Xác định nồng độ mol/l các
chất trong dung dịch.
Hướng dẫn:
Phản ứng của dung dịch A với dung dịch Na2SO4.
BaCl2 + Na2SO4 ----> BaSO4 + 2NaCl
0,05
0,05
0,05 0,1
mol
Theo (1) số mol BaCl2 trông dd A là 0,05 mol và số mol NaCl = 0,1 mol.
Số mol Na2SO4 còn dư là 0,06 – 0,05 = 0,01 mol
Số mol MgCl2 =

16,77  0,01.142  0,1.58,5
= 0,1 mol.
95


Vậy trong 500ml dd A có 0,05 mol BaCl2 và 0,1 mol MgCl2.
---> Nồng độ của BaCl2 = 0,1M và nồng độ của MgCl2 = 0,2M.
Bài 4: Cho 31,84g hỗn hợp NaX, NaY (X, Y là 2 halogen ở 2 chu kì liên
tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 57,34g kết tủa. Tìm cơng thức của
NaX, NaY và tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối.
Hướng dẫn;
* TH1: X là Flo(F) --> Y là Cl. Vậy kết tủa là AgCl.
Hỗn hợp 2 muối cần tìm là NaF và NaCl
PTHH: NaCl + AgNO3 ---> AgCl + NaNO3
Theo PT (1) thì nNaCl = nAgCl = 0,4 mol ---> %NaCl = 73,49% và %NaF =
26,51%.
* TH2: X không phải là Flo(F).
Gọi Na X là công thức đại diện cho 2 muối.
Ag X
+ NaNO3
PTHH:
Na X + AgNO3 --->
(23 + X )
(108 + X )
31,84g
57,34g
Theo PT(2) ta có:

23  X
108  X
=
---> X = 83,13
31,84
57,34


Vậy hỗn hợp 2 muối cần tìm là NaBr và NaI ---> %NaBr = 90,58% và %NaI
= 9,42%
Bài 5: Dung dịch A chứa 7,2g XSO4 và Y2(SO4)3. Cho dung dịch Pb(NO3)2
tác dụng với dung dịch A (vừa đủ), thu được 15,15g kết tủa và dung dịch B.
a/ Xác định khối lượng muối có trong dung dịch B.

ThuVienDeThi.com


b/ Tính X, Y biết tỉ lệ số mol XSO4 và Y2(SO4)3 trong dung dịch A là 2 : 1
và tỉ lệ khối lượng mol nguyên tử của X và Y là 8 : 7.
Hướng dẫn:
PTHH xảy ra:
XSO4 + Pb(NO3)2 ---> PbSO4 + X(NO3)2
x
x
x
mol
Y2(SO4)3 + 3Pb(NO3)2 ---> 3PbSO4 + 2Y(NO3)3
y
3y
2y
Theo PT (1, 2) và đề cho ta có:
mhh muối = (X+96)x + (2Y+3.96)y = 7,2 (I) ---> X.x + 2Y.y = 2,4
Tổng khối lượng kết tủa là 15,15g --> Số mol PbSO4 = x + 3y = 15,15/303 =
0,05 mol
Giải hệ ta được: mmuối trong dd B = 8,6g
(có thể áp dụng định luật bảo toàn khối lượng)
Theo đề ra và kết quả của câu a ta có:
x:y=2:1

X:Y=8:7
x + 3y = 0,05
X.x + 2.Y.y = 2,4
---> X là Cu và Y là Fe
Vậy 2 muối cần tìm là CuSO4 và Fe2(SO4)3.
Bài 6: Có 1 lit dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,25M.
Cho 43g hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào dung dịch trên. Sau khi các phản ứng
kết thúc thu được 39,7g kết tủa A và dung dịch B.
a/ Chứng minh muối cacbonat cịn dư.
b/ Tính thành phần % theo khối lượng các chất trong A.
c/ Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch B. Sau phản ứng cơ cạn dung dịch
và nung chất rắn cịn lại tới khối lượng khơng đổi thu được rắn X. Tính
thành phần % theo khối lượng rắn X.
Hướng dẫn:
Để chứng minh muối cacbonat dư, ta chứng minh mmuối phản ứng < mmuối ban đầu
Ta có: Số mol Na2CO3 = 0,1 mol và số mol (NH4)2CO3 = 0,25 mol.
Tổng số mol CO3 ban đầu = 0,35 mol
Phản ứng tạo kết tủa:
BaCl2 + CO3 ----> BaCO3 + 2Cl
CaCl2 + CO3 ---> CaCO3 + 2Cl
Theo PTHH ta thấy: Tổng số mol CO3 phản ứng = (43 – 39,7) : 11 = 0,3
mol.
Vậy số mol CO3 phản ứng < số mol CO3 ban đầu.---> số mol CO3 dư

ThuVienDeThi.com


b/ Vì CO3 dư nên 2 muối CaCl2 và BaCl2 phản ứng hết.
mmuối kết tủa = 197x + 100y = 39,7
Tổng số mol Cl phản ứng = x + y = 0,3

----> x = 0,1 và y = 0,2
Kết tủa A có thành phần: %BaCO3 = 49,62% và %CaCO3 = 50,38%
c/ Chất rắn X chỉ có NaCl. ---> %NaCl = 100%.

ThuVienDeThi.com



×