Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Tài liệu KINH TẾ MÔI TRƯỜNG (Bài giảng 9) pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (438.31 KB, 29 trang )

KINH T MÔI TRƯNG
(Bài giảng 9)
Giảng viên: Nguyễn Viết Thành,
Khoa KTPT, ĐH Kinh tế, ĐH QGHN



TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Tài nguyên thiên nhiên
(Natural resources
Có thể tái tạo
(Renewable)
Không thể tái tạo
(Non-Renewable)
Tài nguyên năng lượng
(Energy flow resources)
Tài nguyên có thể cạn kiệt
(Exhaustible flow resources)
Tài nguyên tái sinh
(Biological stock
resources)
Không tái sinh
(Physical stock
resources)
Tài nguyên thủy sản
(fish Resources)
Tài nguyên rừng, thủy sản
cho nuôi trồng (Cultivated
Resources)
• Rừng (Forestry)
•NTTS (Aquaculture)


•Dầu mỏ (Oil)
•K.sản (Minerals)
TÀI NGUYÊN CÓ THỂ TÁI TẠO
TÀI NGUYÊN CÓ THỂ TÁI TẠO
Các nội dung chính cần quan tâm:
 Quyền sở hữu cá nhân không tồn tại đối với
nhiều loại tài nguyên có thể tái tạo;

 Tài nguyên thường được khai thác tự do (open
access), có xu hướng bị khai thác quá mức;

 Các công cụ quản lý: có giá trị tương đối
TÀI NGUYÊN CÓ THỂ TÁI TẠO
Các quá trình tăng trưởng sinh học
G
t
= S
t+1
– S
t
S = Kích cỡ đàn cá (sinh khối), G tăng trưởng của đàn cá, được
gọi là tăng trưởng phụ thuộc vào mật độ đàn cá.

Hay viết dưới dạng hàm liên tục theo thời gian:
G = G(S)
TÀI NGUYÊN CÓ THỂ TÁI TẠO

Các quá trình tăng trưởng sinh học

G = G(S)


Một ví dụ: hàm tăng trưởng hình chuông (logistic) đơn giản



G là tỉ lệ tăng trưởng nội tại (tỉ lệ sinh trừ đi tỉ lệ chết) của đàn cá







MAX
S
S
1gS)S(G
G(S)
0
0.005
0.01
0.015
0.02
0.025
0.03
0.035
0.04
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1
S
G(S)

S
MSY
MSY
S
MAX

S
MAX
S
1U
S
1L
S
MSY
G
MSY
= H
MSY
G
1
= H
1
0

SẢN LƯỢNG KHAI THÁC CÂN BẰNG
G, H
SẢN LƯỢNG KHAI THÁC CÂN BẰNG (tiếp)

H = sản lượng khai thác; G = tốc độ tăng trưởng tự nhiên (G)


Khai thác cân bằng diễn ra khi G = H, vì vậy dS/dt = 0 (đàn cá giữ
nguyên kích cỡ theo thời gian).

Có nhiều khả năng xảy ra mức khai thác cân bằng hay khai thác bền
vững. Có một kích cỡ đàn cá mà tốc độ tăng trưởng tự nhiên đạt cao
nhất. Được gọi là mức khai thác bền vững tối đa (maximum
sustainable yield-MSY).

Có nhiều người tin rằng tài nguyên có thể tái tạo nên được quản lý để
có sản lượng khai thác bền vững tối đa.Tuy vậy các nhà kinh tế không
đồng ý với điều này và cho rằng nó chỉ đúng trong một số trường hợp
nhất định.
MÔ HÌNH KINH T THỦY SẢN
• Nghề cá tiếp cận tự do (Open access fishery)

• Nghề cá có quản lý (Closed access fishery)
MÔ HÌNH KINH T THỦY SẢN
• Nghề cá tiếp cận tự do
• Ngư dân tham gia khai thác nếu lợi nhuận/tàu tham gia khai thác là
dương
• Ngư dân không tham gia khai thác nếu lợi nhận/tàu tham gia khai
thác là âm
• Tại điểm cân bằng, tổng doanh thu và tổng chi phí của nghề cá
bằng nhau, R = C

• Nghề cá được quản lý
• Mô hình tĩnh (Static model): lựa chon cường lực khai thác E để tối
đa hóa lợi nhuận = R – C
• Mô hình động (Dynamic model): tính đến yếu tố thời gian
MÔ HÌNH KINH T THỦY SẢN


• Mô hình tĩnh (một giai đoạn)
• Chọn cường lực khai thác để tối đa hóa lợi nhận ở một
giai đoạn thời gian nhất định nào đó

• Mô hình động tối đa hóa giá trị hiện tại
• Lựa chọn các mức cường lực khai thác theo thời gian để
tối đa hóa lợi ích của doanh nghiệp (tối đa hóa giá trị hiện
tại của nghề cá)
NGHỀ CÁ TIP CẬN TỰ DO
Mô hình nghề cá tiếp cận tự do có hai cấu phần:
1.Mô hình sinh học, mô tả qua trình tăng trưởng tự nhiên của đàn cá;
2.Mô hình kinh tế, mô tả hoạt động kinh tế của các chủ tàu đánh bắt cá.


Hàm khái quát
Hàm cụ thể
Mô hình sinh học
Tăng trưởng sinh học
dS/dt = G(S)
G(S)=g(1-S/Smax)S
Mô hinh kinh tế
Hàm sản xuất thủy sản
H=H(E,S)
H=eES
Tăng trưởng ròng của đàn cá
dS/dt=G(S)-H(E,S)
dS/dt=g(1-S/Smax)S-eES
Hàm chi phí
C=C(E)

C=w.E
Hàm doanh thu
B=B(P,H)
B=PH, P không đổi
Hàm lợi nhuận
NB=B-C
NB=PeES-wE
NGHỀ CÁ TIP CẬN TỰ DO (tiếp)
Hàm khái quát
Hàm cụ thể
Mô hinh kinh tế
Hàm sản xuất thủy sản
H=H(E,S)
H=eES
Tăng trưởng ròng của đàn cá
dS/dt=G(S)-H(E,S)
dS/dt=g(1-S/Smax)S-eES
Hàm chi phí
C=C(E)
C=w.E
Hàm doanh thu
B=B(P,H)
B=PH, P không đổi
Hàm lợi nhuận
NB=B-C
NB=PeES-wE
Biến động cường lực khai thác
dE/dt=*NB, >0
dE/dt=*(PeES-wE)
Điều kiện cân bằng kinh

tế sinh học
Cân bằng sinh học
G=H
G=H
Cân bằng kinh tế
E=E* khi NB=0
E=E* khi NB=0
CÂN BẰNG KINH T SINH HỌC
Hai điều kiện cân bằng phải được thỏa mãn cùng lúc.

• Cân bằng sinh học xảy ra khi nguồn tài nguyên không đổi theo thời gian.
Điều này xảy ra khi lượng khai thác bằng lượng tăng trưởng tự nhiên: G=H

• Cân bằng kinh tế chỉ có thể xảy ra trong nghề cá tiếp cận tự do khi lơin
nhuận bằng không, khi đó không còn khuyến khích để tham gia hay rời bỏ
nghề cá và cường lực hiện tại của nghề cá được giữ nguyên. Chúng ta diễn
tả điều này thông qua phương trình NB = B – C = 0, có nghĩa là (theo giả
sử của chúng ta) PH = wE.

• Chú ý rằng khi điều kiện này thỏa mãn, dE/dt = 0, cường lực khai thác
không đổi và mức cân bằng cường lực là E = E*.
CÂN BẰNG KINH T SINH HỌC (tiếp)
Biểu thức mô tả cường lực, kích cỡ
đàn cá và sản lượng khai thác khi cân
bằng kinh tế sinh học xảy ra:

• G=H

G(S)=g(1-S/Smax)S=eES



S=Smax [1-(e/g)E]


H=eESmax [1-(e/g)E] (1)

• NB = B – C = 0, có nghĩa là (theo giả
sử của chúng ta) PH = wE. (2)

H
2
= eE
2
S
H
MSY
= eE
MSY
S
H
1
= eE
1
S
H
1

Stock, S
S
MSY

=S
MAX
/2
S
1

S
2

H
2

G(S)
H
MSY
=(gS
MAX
)/4
CÂN BẰNG KINH T SINH HỌC (tiếp)
H=(w/P)E
H
PP

H
OA

Effort, E
E
PP


E
OA
g/e
E
g
e
- 1eESH
MAX









CÂN BẰNG KINH T SINH HỌC (tiếp)
BIN ĐỘNG TRONG KHAI THÁC
TÀI NGUYÊN CÓ THỂ TÁI TẠO
• Chúng ta đã thảo luận các kết quả trong điều kiện cân bằng, khi các điều kiện
liên quan đến kinh tế và sinh học không thay đổi
• Tuy vậy, chúng ta có thể tìm hiểu về biến động của khai thác tài nguyên.
1. Điều này liên quan đến câu hỏi hệ thống sẽ đạt đến trạng thái cân bằng như thế nào hoặc có thể đạt
đến trạng thái cân bằng được hay không?
2. Nói một cách khác, biến động ở đây là về quá trình chuyển tiếp hặc điều chỉnh để đạt trạng thái cân
bằng;
3. Phân tích biến động cũng có thể cho chúng ta thông tin về hệ thống thủy sản sẽ phản ứng như thế
nào theo thời gian đối với các tác động từ khác nhau (shocks, disturbances).
• Biến động trong mô hình nghề cá tiếp cận tự do tuân thủ hai phương trình xác

định tỉ lệ thay đổi của S và E:


BIN ĐỘNG TRONG KHAI THÁC
TÀI NGUYÊN CÓ THỂ TÁI TẠO (tiếp)
0.000
10.000
20.000
30.000
40.000
50.000
60.000
0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200 220 240 260 280 300
0.000
0.200
0.400
0.600
0.800
1.000
1.200
Stock
Effort
BIN ĐỘNG TRONG KHAI THÁC
TÀI NGUYÊN CÓ THỂ TÁI TẠO (tiếp)
BIN ĐỘNG TRONG KHAI THÁC
TÀI NGUYÊN CÓ THỂ TÁI TẠO (tiếp)
NGHỀ CÁ XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU
Nghề cá xác lập quyền sở hữu cần có 3 điều kiện sau:
1.Có một số lượng lớn các doanh nghiệp khai thác thủy sản hoạt động, giá sản
phẩm bằng doanh thu biên. Trong trường hợp này, khai thác được xem như có

cạnh tranh.
2.Mỗi doanh nghiệp điều tối đa hóa lợi nhuận.
3.Có một cấu trúc cụ thể được xác định rõ đối với nghề cá để các chủ tàu có thể
kiểm soát việc tiếp cận nghề cá và mức lợi nhuận thích hợp.
Một cấu trúc cụ thể xác lập quyền sở hữu cá nhân là gì? Sau đây là 2 ví dụ
1. Một nghề cá xác lập quyền sở hữu cá nhân là việc khai thác một loài cá từ rất nhiều loài khác
nhau, ngư trường khác nhau. Mỗi ngư trường được sở hữu bởi một doanh nghiệp khai thác thủy
sản. Doanh nghiệp thủy sản đó có các quyền sở hữu cá nhân đối với cá trong ngư trường ở thời
điểm hiện tại cũng như trong tương lai. Tuy vậy, tất cả cá khai thác được bán ở thị trường
chung với mức giá của thị trường.

2. Một nghề cá được quản lý bởi một thực thể kiểm soát việc tiếp cận đối với nghề cá và điều phối
hoạt động của các cá nhân để tối đa hóa tổng lợi ích của nghề cá.


HAI MÔ HÌNH NGHỀ CÁ XÁC LẬP QUYỀN SỞ
HỮU TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN
• Phân tích nghề cá xác lập quyền sở hữu theo hai bước.

• Đầu tiên xây dựng mô hình tĩnh cho nghề cá xác lập quyền sở hữu và
không tính đến yếu tố thời gian (một giai đoạn).

• Bước hai là xây dựng mô hình nhiều giai đoạn cho nghề cá tối đa hóa giá
trị hiện tại.

• Trường hợp đầu là trường hợp đặc biệt của trường hợp
hai khi các chủ tàu sử dụng chiết khấu bằng không.

MÔ HÌNH NGHỀ CÁ XÁC LẬP QUYỀN SỞ
HỮU TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN

• Không tính đến yếu tố thời gian;

• Giả sử các điều kiện kinh tế, sinh hoạc không thay đổi trong một khoảng thời gian;

• Mức cường lực, kích cỡ đàn cá, sản lượng khai thác là bao nhiêu nếu mỗi cá nhân tối
đa hóa lợi nhận (với các quyền sở hữu có thể thực thi) trong bất kỹ khoảng thời gian
lựa chọn nào.

• Các phương trình kinh tế, sinh học giông như mô hình nghề cá tiếp cận tự do, ngoại
trừ công thức, dE/dt = ·NB, có nghĩa cân bằng kinh tế với luận nhuận bằng không
không còn nữa.

• Chr sở hữu chon cường lực để tối đa hóa lợi nhuận kinh tế từ nghề cá.

×