Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Đề thi học kỳ 2 môn Văn lớp 11 có đáp án – Đề 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.01 KB, 5 trang )

TRƯỜNG THCS&THPT KPĂKLƠNG
ĐỀ THI HỌC KÌ II( 2017-2018)
TỔ VĂN-SỬ-ĐỊA-GDCD
MƠN: NGỮ VĂN LỚP 11(Chương trình chuẩn)
Thời gian: 90 phút( Khơng kể thời gian phát đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 02 trang)
Họ và tên thí sinh………………………., Số báo danh……………., Phịng thi……..
I. ĐỌC HIỂU: (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích dưới đây và thực hiện các yêu cầu:
Sắp đặt đời mình đâu chỉ tự mình thơi
Gặp cầu phải qua gặp sơng phải lội
Vẫn cịn nhiều nẻo đường trên mặt đất này chưa có lối
Mà cái đích mỏng manh lại tấp tểnh tận đâu rồi
Mẹ dặn con ra đường nhìn thẳng
Nhưng đừng qn ngối lại phía sau
Nhìn thẳng để tới nhanh
Ngối lại đằng sau để khơng về muộn
Gắng nhớ những gì cần nhớ
Và chớ phung phí thời gian vào những cái phải quên
Nghĩ suy nên cứng cáp
Nói năng lại phải mềm
Q khứ khơng tồn là kỷ niệm
Q khứ có lúc cịn buốt óc
Q khứ lộ thiên
Có đá có vàng
Có cả những báu vật rồi ngày mai ai may thì sẽ thấy
Có cả những màu mây chưa từng đến với trời
Có cả đống bão giơng đang tích điện đợi ngày dâng hồng thuỷ
Và có cả gương mặt của chính mình sẽ mọc lại với mùa sau
Nếu ai qn q khứ của mình


Một mai thơi
Như dịng sơng tắt nước
(Trích Bóng đa làng – Trầm tích, Hồng Trần Cương, NXB Hội nhà văn, 1996)
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trích. (0.5 điểm)
Câu 2. Nêu ý nghĩa diễn đạt của biện pháp tu từ so sánh được sử dụng ở ba câu thơ cuối đoạn
trích. (0.5 điểm)
Câu 3. Anh/ chị hiểu như thế nào về các ứng xử của con người trong cuộc sống được thể hiện qua
hai câu thơ: Nghĩ suy nên cứng cáp / Nói năng lại phải mềm? (1.0 điểm)
Câu 4. Nêu nội dung ý nghĩa của bài thơ? (1.0 điểm)
II. LÀM VĂN: (7.0 điểm)
Câu 1. (2.0 điểm) Hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về
quan niệm sống của tác giả được gợi lên qua đoạn thơ sau trong phần đọc –hiểu:
Mẹ dặn con ra đường nhìn thẳng
Nhưng đừng qn ngối lại phía sau


Nhìn thẳng để tới nhanh
Ngối lại đằng sau để khơng về muộn
Câu 2 (5.0 điểm) Phân tích bài thơ “Chiều tối”- Hồ Chí Minh
-----------------------------HẾT----------------------------------Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.

TRƯỜNG THCS&THPT KPĂKLƠNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC KÌ II
TỔ VĂN-SỬ-ĐỊA-GDCD
Năm học 2017-2018
MƠN NGỮ VĂN 11
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian : 90 phút( không kể thời gian phát đề)
---------------------------------------------I. Hướng dẫn chấm
Do đặc trưng của bộ môn Ngữ Văn nên giám khảo cần chủ đ ộng, linh ho ạt trong vi ệc v ận
dụng đáp án và biểu điểm; khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo.

Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của Hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của thí
sinh, tránh cách chấm đếm ý cho điểm.
Giám khảo cần vận dụng đầy đủ các thang điểm, tránh tâm lí ng ại cho đi ểm t ối đa, c ần quan
niệm rằng một bài đạt điểm tối đa vẫn là một làm có thể cịn sơ suất nhỏ.
Khơng làm trịn điểm tồn bài.
CÂU
I. ĐỌC
HIỂU:

YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-

Xác định phương thức biểu đạt chính : biểu cảm

-

Ý nghĩa: Lời cảnh tỉnh cho những ai sống thờ ơ, quay lưng với quá khứ,
quên đi gốc tích, nguồn cội cũng là gạt bỏ chính mình, tự hủy diệt mình.
(Chấp nhận cách diễn đạt khác nếu phù hợp)

ĐIỂM
0,5 điểm

1
2
3

Câu hỏi mở, thí sinh thể hiện những hiểu biết, suy nghĩ hợp lí, thuy ết ph ục v ề
cách ứng xử trong cuộc sống được gợi ra từ hai câu thơ trích. Có thể theo những


0,5 điểm


4

hướng sau:
1,0 điểm
Trong quan hệ ứng xử ngoài cuộc sống cần:
+ Phải có lí trí sáng suốt, vững vàng, bản lĩnh (Nghĩ suy nên cứng cáp): 0.5 điểm
+ Đồng thời biết linh hoạt, mềm dẻo, khéo léo (Nói năng lại phải mềm): 0.5
điểm
( Hoặc HS có thể diễn đạt ngắn gọn: nên tỉnh táo, khéo léo, c ương nhu hợp lí
với các mối quan hệ ứng xử trong cuộc sống)
Nội dung ý nghĩa của bài thơ:
- Cuộc đời vốn phong phú phức tạp không theo sự sắp đặt theo ý muốn.
- Có nhiều hướng đi trong cuộc sống (gập ghềnh, gian khó, lạ lẫm, mới mẻ…)
- Con người phải bản lĩnh có lập trường nhưng cũng phải mềm mại, khéo léo
trong các mối quan hệ, biết phân biệt phải trái, đúng sai.
1,0 điểm
- Phải biết vượt lên đau khổ thất bại, bỏ qua những điều vặt vãnh, tầm thường,
lạc quan hướng về phía trước nhưng cũng phải biết nâng niu, trân trọng quá khứ,
cội nguồn, truyền thống. Sống bạc bẽo, vơ ơn sẽ khơng có kết quả tốt đẹp…

LÀM
VĂN
(7điểm)

Thí sinh viết đoạn văn nghị luận đảm bảo những yêu cầu sau đây:
a. Đảm bảo thể thức của đoạn văn
0,25

b. Xác định đúng vấn đề nghị luận :
0,25
c. Nội dung đoạn văn
Trên cơ sở những hiểu biết về đoạn trích ở phần Đọc hiểu, người viết có thể
trình bày suy nghĩ theo nhiều cách nhưng phải hợp lí, có sức thuyết phục. Dưới
Câu 1: đây là một số gợi ý, định hướng chấm bài:
(2.0
- Giải thích ý nghĩa đoạn thơ:Trên đường đời phải nhìn thẳng để tới nhanh là 1,0
điểm)
phải tự tin, bản lĩnh, hướng về tương lai phía trước, nhưng cũng đừng qn
ngối lại đằng sau để khơng về muộn, là không được chối bỏ quá khứ. Trân
trọng quá khứ cũng là cách tự soi vào mình để rút ra những bài học quý giá, rút
ngắn con đường đi đến thành cơng.
-Phân tích, lí giải: cuộc sống ln vận động phát triển ta không nên ngần ngại,
phải vượt lên những thất bại, sống tích cực, tự tin vun đắp tương lai. Nhưng
đồng thời phải biết trân quý quá khứ. Quá khứ là cội nguồn, tổ tiên, truyền
thống. Quá khứ là một phần đời của mỗi người kể cả những thất bại sai lầm
cũng là gương soi cho ta tự nhận thức lại mình, rút ra những bài học kinh
nghệm, tránh những tổn thương, vấp ngã để đi tới thành công.
- Bài học: Thái độ sống tích cực ,ứng xử đúng đắn với đời, biết nâng niu giữ gìn
quá khứ, tự tin vun đắp tương lai.
d) Sáng tạo
- Điểm 0,25: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng t ạo (vi ết câu, s ử d ụng t ừ
ngữ, hình ảnh và các yếu tố biểu cảm,...) ; văn viết giàu cảm xúc; th ể hi ện kh ả
năng cảm thụ văn học tốt; có quan điểm và thái độ riêng sâu s ắc nh ưng không
trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
- Điểm 0,0: Khơng có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; khơng có quan đi ểm và
thái độ riêng hoặc quan điểm, thái độ trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
e) Chính tả, dùng từ, đặt câu
- Điểm 0,25: Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.

- Điểm 0,0: Mắc nhiều lỗi chính tả.


Câu2
(5.0
điểm)

* Yêu cầu chung
- Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài nghị luận văn học.
- Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng, lập lu ận thuy ết ph ục, di ễn đ ạt m ạch
lạc; khơng mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Thí sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng ph ải bám sát đo ạn
trích và tác phẩm; kết hợp nhuần nhuyễn các thao tác lập luận.
* Yêu cầu cụ thể:
a) Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận:
0,5
- Điểm 0,5 điểm: Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, K ết lu ận. Ph ần
Mở bài biết dẫn dắt hợp lí và nêu được vấn đề; phần Thân bài biết tổ chức thành
nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau cùng làm sáng tỏ vấn đề; phần Kết bài
khái quát được vấn đề và thể hiện được ấn tượng, cảm xúc sâu đậm của cá nhân.
- Điểm 0,25: Trình bày đầy đủ ba phần Mở bài, Thân bài, K ết luận, nh ưng các
phần chưa thể hiện được đầy đủ yêu cầu trên; phần Thân bài chỉ có 1 đoạn văn.
- Điểm 0,0: Thiếu Mở bài hoặc Kết luận, Thân bài chỉ có 1 đoạn văn hoặc cả bài
viết chỉ có 1 đoạn văn.
0,5
b) Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Bài thơ Chiều tối- Hồ Chí Minh
- Điểm 0,5: Xác định đúng vấn đề cần nghị luận:
- Điểm 0,25: Xác định chưa rõ vấn đề cần nghị luận, chỉ nêu chung chung.
- Điểm 0,0: Xác định sai vấn đề cần nghị luận, trình bày lạc sang vấn đề khác.
c) Chia vấn đề cần nghị luận thành các luận điểm phù hợp; các luận điểm

được triển khai theo trình tự hợp lí, có sự liên kết chặt chẽ; s ử d ụng t ốt các
thao tác lập luận để triển khai các luận điểm; biết kết hợp giữa khai thác
nghệ thuật để làm rõ nội dung.
Thí sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo các ý cơ (3,0)
bản sau:
Giới thiệu chung
- Giới thiệu Nhật kí trong tù: hồn cảnh ra đời, những giá trị cơ bản.
- Vị trí của bài thơ: bài thứ 31 của Nhật kí trong tù; sáng tác vào cuối mùa
thu năm1942, trên đường đi đày từ Tĩnh Tây đến Thiên Bảo.
0,5
Chia nhỏ vấn đề :
- Hai câu đầu: bức tranh thiên nhiên chiều muộn nơi núi rừng
+ Bức tranh thiên nhiên chiều muộn: cánh chim mệt mỏi tìm chốn ngủ và
chịm mây cơ đơn trơi lững lờ giữa tầng khơng (so sánh với hình ảnh cánh chim, 1,0
chịm mây trong thơ cổ). Đây là những cảnh thực trong cảm nhận của tù nhân –
thi sĩ (chú ý sự tương đồng giữa người và cảnh).
+ Vẻ đẹp tâm hồn, tình yêu thiên nhiên và phong thái ung dung t ự t ại
(chú ý cảnh ngộ của tù nhân và những rung động dào dạt, bản lĩnh chiến sĩ, chất
thép ẩn đằng sau chất tình).
- Hai câu cuối: bức tranh cuộc sống sinh hoạt của con người.
+ Bức tranh cuộc sống ở vùng sơn cước: vẻ đẹp khỏe khoắn của người
con gái xóm núi xay ngơ bên lị than. Cuộc sống đời thường đã đem đến cho 1,0
người tù hơi ấm, niềm vui(so sánh bản dịch với nguyên tác, chú ý nghệ thuật gợi
chứ khơng tả, thủ pháp điệp liên hồn).
- Câu 4: sự vận động của tự nhiên cũng là sự vận động của t ư tưởng th ơ
Hồ Chí Minh: chiều chuyển dần sang tối nhưng bức tranh thơ lại mở ra bằng ánh


sáng rực hồng (phân tích chữ hồng – nhãn tự của bài thơ). Cùng với sự vận động
của thời gian là sự vận động của mạch thơ, tư tưởng người làm th ơ; t ừ t ối đ ến

sáng, từ tàn lụi đến sinh sôi, từ buồn sang vui, t ừ lạnh lẽo, cơ đơn sang ấm nóng
tình người.
* Đánh giá chung
- Từ ngữ cô đọng hàm súc; Thủ pháp đối lập, điệp liên hoàn,…
- Vẻ đẹp tâm hồn và nhân cách nghệ sĩ – chiến sĩ Hồ Chí Minh: yêu thiên nhiên,
yêu con người, yêu cuộc sống; kiên cường vượt lên hồn c ảnh, ln ung dung, 0,5
tự tại và lạc quan trong mọi cảnh ngộ đời sống.
Cho điểm
- Điểm 3,0: Đảm bảo các yêu cầu trên.
- Điểm 1,5 - 2,75: Cơ bản đáp ứng được các yêu cầu trên, song m ột trong các
luận điểm còn chưa được trình bày đầy đủ hoặc liên kết chưa thực sự chặt chẽ.
- Điểm 1,0 - 1,25: Đáp ứng 1/2 đến 2/3 các yêu cầu trên.
- Điểm 0,5 - 0,75: Đáp ứng được 1/3 các yêu cầu trên.
- Điểm 0,25: Hầu như không đáp ứng được yêu cầu nào trong các yêu cầu trên.
- Điểm 0,0: Không đáp ứng được bất kì yêu cầu nào trong các yêu cầu trên.
d) Sáng tạo
- Điểm 0,5: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng t ạo (vi ết câu, s ử d ụng t ừ
ngữ, hình ảnh và các yếu tố biểu cảm,...) ; văn viết giàu cảm xúc; th ể hi ện kh ả 0,5
năng cảm thụ văn học tốt; có quan điểm và thái độ riêng sâu s ắc nh ưng không
trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
- Điểm 0,25: Có một số cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; thể hiện được một số
suy nghĩ riêng sâu sắc nhưng không trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
- Điểm 0,0: Khơng có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; khơng có quan đi ểm và
thái độ riêng hoặc quan điểm, thái độ trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
e) Chính tả, dùng từ, đặt câu
- Điểm 0,5: Khơng mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Điểm 0,25: Mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Điểm 0,0: Mắc nhiều lỗi chính tả.
0,5
Lưu ý : Giáo viên linh hoạt trong quá trình chấm, đặc biệt đối với những bài viết có những đánh giá,

lí giải mới mẻ, sâu sắc mang tính phát hiện.
-------------------------HẾT--------------------



×