Tải bản đầy đủ (.docx) (122 trang)

(Luận văn thạc sĩ file word) Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường trung học cơ sở huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (857.76 KB, 122 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
––––––––––––––––

HÀ THỊ HƢƠNG MAI

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN VĂN
YÊN,
TỈNH YÊN BÁI ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CHƢƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2021


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
––––––––––––––––

HÀ THỊ HƢƠNG MAI

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN VĂN
YÊN,
TỈNH YÊN BÁI ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CHƢƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018
Chun ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8 14 01 14


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Hoàng Thanh Thuý


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này do bản thân tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học
của PGS.TS Hoàng Thanh Thúy. Các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là
trung thực và chưa từng được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác. Mọi thơng tin trích
dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2021
Tác giả
Hà Thị Hương Mai

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, Tác giả đã nhận được sự
động viên, khuyến khích và tạo điều kiện giúp đỡ tận tình của các cấp lãnh đạo, của các thầy,
cơ giáo, anh chị em, bạn bè đồng nghiệp và gia đình.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy, cô giáo khoa Tâm lý - Giáo dục,
trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên. Đặc biệt là các thầy, cô giáo đã trực tiếp
giảng dạy lớp Thạc sĩ quản lí giáo dục K27 - Yên Bái đã tạo điều kiện, đóng góp nhiều ý
kiến quý báu cho tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn thạc sĩ.
Tác giả xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS Hoàng Thanh
Thúy, người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tác giả tiến hành các hoạt động
nghiên cứu khoa học để hoàn thành luận văn này.
Tác giả cũng xin được cảm ơn tới Phòng GD&ĐT, Ban giám hiệu, cùng tồn thể các
đồng chí cán bộ, giáo viên các trường THCS huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái đã tạo điều kiện

thuận lợi, cung cấp số liệu đáng tin cậy và hỗ trợ trong suốt quá trình tiến hành nghiên cứu.
Với thời gian nghiên cứu còn hạn chế luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót, tác
giả rất mong nhận được các ý kiến đóng góp chân thành từ các thầy giáo, cô giáo, đồng
nghiệp và bạn bè để luận văn được hồn thiện nhanh chóng và hiệu quả.
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2021
Tác giả
Hà Thị Hương Mai


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU..................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu................................................................................................ 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.......................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học................................................................................................. 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................... 4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 5
8. Cấu trúc luận văn..................................................................................................... 6
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG U CẦU CHƢƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018................................................................. 7
1.1. Tổng quan về nghiên cứu vấn đề........................................................................ 7
1.1.1. Các nghiên cứu về phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường học.................. 7
1.1.2. Các nghiên cứu về phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS............12
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài....................................................................... 16
1.2.1. Khái niệm phát triển..................................................................................... 16
1.2.2. Cán bộ quản lý, cán bộ quản lý giáo dục...................................................... 17
1.2.3. Trường trung học cơ sở................................................................................ 18

1.2.4. Đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS.......................................................... 20
1.2.5. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS đáp ứng yêu cầu
Chương trình giáo dục phổ thơng 2018.................................................................. 21
1.3. Cán bộ quản lý trƣờng THCS đáp ứng yêu cầu Chƣơng trình giáo dục
phổ thơng 2018......................................................................................................... 23
1.3.1. Vai trị của người cán bộ quản lý trường THCS khi triển khai Chương
trình giáo dục phổ thông 2018............................................................................... 23
1.3.2. Đặc trưng lao động của người cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng Chương
trình giáo dục phổ thông 2018............................................................................... 27


1.3.3. Bối cảnh hiện nay và những vấn đề đặt ra đối với phát triển đội ngũ cán bộ
quản lý trường THCS đáp ứng yêu cầu Chương trình giáo dục phổ thông 2018..........29
1.4. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng THCS đáp ứng yêu cầu
Chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018................................................................. 30
1.4.1. Mục tiêu phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS đáp ứng yêu
cầu Chương trình giáo dục phổ thơng 2018........................................................... 30
1.4.2. Chủ thể chính quản lý phát triển đội ngũ CBQL trường THCS...................31
1.4.3. Nội dung phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS đáp ứng u
cầu Chương trình giáo dục phổ thơng 2018........................................................... 32
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng THCS
đáp ứng yêu cầu Chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018..............................................36
1.5.1. Chủ trương, đường lối của Đảng, Nhà nước về phát triển đội ngũ cán bộ
quản lý giáo dục..................................................................................................... 36
1.5.2. Yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo và triển khai
Chương trình giáo dục phổ thơng 2018.................................................................. 37
1.5.3. Chính sách phân cấp quản lý giáo dục......................................................... 38
1.5.4. Yếu tố kinh tế, văn hóa, phong tục tập quán................................................ 39
Kết luận chƣơng 1................................................................................................... 40
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ

TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN VĂN YÊN, TỈNH YÊN BÁI
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018.....41
2.1. Khái qt địa bàn nghiên cứu.......................................................................... 41
2.1.1. Về điều kiện kinh tế, xã hội, văn hóa huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái...........41
2.1.3. Vài nét về tình hình giáo dục huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái........................42
2.1.4. Khái quát về đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS huyện Văn Yên,
tỉnh Yên Bái.......................................................................................................... 43
2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng..................................................................... 45
2.2.1. Mục đích khảo sát........................................................................................ 45
2.2.2. Nội dung khảo sát........................................................................................ 45
2.2.3. Đối tượng khảo sát............................................................................................. 45


2.2.4. Phương pháp khảo sát.................................................................................. 45
2.3. Kết quả nghiên cứu........................................................................................... 46
2.3.1. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS huyện Văn Yên..............46
2.3.2. Thực trạng phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS huyện Văn
Yên, tỉnh Yên Bái đáp ứng yêu cầu Chương trình giáo dục phổ thông 2018.........54

2.3.3. Thực trạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến phát
triển đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái...63
2.4. Đánh giá chung về thực trạng phát triển đội ngũ CBQL trƣờng THCS
huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái.................................................................................. 65
2.4.1. Những kết quả đạt được............................................................................... 65
2.4.2. Hạn chế........................................................................................................ 65
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế................................................................. 67
Kết luận chƣơng 2................................................................................................... 69
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN VĂN YÊN, TỈNH YÊN BÁI ĐÁP
ỨNG U CẦU CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018..............70

3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp.......................................................................... 70
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn............................................................... 70
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển............................................ 70
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất............................................. 70
3.2. Các biện pháp đề xuất....................................................................................... 71
3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức về hoạt động phát triển đội ngũ cán bộ
quản lý trường THCS huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái đáp ứng yêu cầu Chương
trình giáo dục phổ thơng 2018............................................................................... 71
3.2.2. Xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS
huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái đáp ứng yêu cầu Chương trình giáo dục phổ
thơng 2018............................................................................................................. 73
3.2.3. Triển khai chuẩn cán bộ quản lý trong bổ nhiệm, đánh giá và đào
tạo, bồi dưỡng....................................................................................................... 79


3.2.4. Đào tạo và bồi dưỡng theo hướng chuẩn hóa đáp ứng u cầu Chương
trình giáo dục phổ thơng 2018............................................................................... 81
3.2.5. Xây dựng và hồn thiện chế độ, chính sách đối với đội ngũ cán bộ quản
lý trường THCS huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái đáp ứng yêu cầu chương trình
giáo dục phổ thơng 2018........................................................................................ 85
3.2.6. Tạo động lực làm việc đối với cán bộ quản lý trường THCS huyện Văn
Yên, tỉnh Yên Bái.................................................................................................. 86
3.3. Mối quan hệ các biện pháp............................................................................... 90
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp.........................90
3.4.1. Sự cấp thiết của các biện pháp đã đề xuất.................................................... 90
Kết luận chƣơng 3................................................................................................... 94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.......................................................................... 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................ 97
PHỤ LỤC................................................................................................................ 100



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CBQLGD

: Cán bộ quản lý giáo dục

CBQL

: Cán bộ quản lý

CT GDPT

: Chương trình giáo dục phổ thông

ĐT

: Đào tạo

GD

: Giáo dục

GV

: Giáo viên

HS

: Học sinh


THCS

: Trung học cơ sở

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Tổng hợp biên chế đội ngũ CBQL, giáo viên, nhân viên năm học 2019 - 2020
của ngành giáo dục Văn Yên................................................................................................. 43
Bảng 2.2:
Tổng hợp số lượng lớp học, số lượng học sinh THCS toàn huyện
năm học 2019 - 2020............................................................................ 44
Bảng 2.3:
Số lượng học sinh trung học cơ sở huyện Văn Yên qua 5 năm học......45
Bảng 2.4:
Tình hình đội ngũ CBQL trường THCS huyện Văn Yên......................46
Bảng 2.5:
Thống kê trình độ đào tạo của đội ngũ CBQL trường THCS huyện
Văn Yên................................................................................................ 47
Bảng 2.6:
Thống kê về thâm niên, giới tính, độ tuổi của đội ngũ CBQL trường
THCS huyện Văn Yên.......................................................................... 47
Bảng 2.7:
Tổng hợp kết quả khảo sát đánh giá về tư tưởng chính trị, phẩm
chất đạo đức nghề nghiệp của CBQL trường THCS huyện Văn Yên...49
Bảng 2.8:
Thống kê số liệu khảo sát lối sống, tác phong và ứng xử của đội
ngũ CBQL trường THCS huyện Văn Yên............................................ 51

Bảng 2.9:
Kết quả đánh giá năng lực đội ngũ CBQL trường THCS huyện
Văn Yên............................................................................................... 52
Bảng 2.10: Kết quả trưng cầu ý kiến về nhận thức về tầm quan trọng của sự
phát triển đội ngũ CBQL trường THCS huyện Văn Yên, tỉnh Yên
Bái đáp ứng yêu cầu CT GDPT 2018................................................... 55
Bảng 2.11: Tổng hợp kết quả đánh giá thực trạng nội dung phát triển đội ngũ
CBQL trường THCS huyện Văn Yên................................................... 58
Bảng 2.12: Kết quả đánh giá thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
CBQL trường THCS huyện Văn Yên................................................... 61
Bảng 2.13: Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ CBQL các trường
THCS huyện Văn Yên.......................................................................... 62
Bảng 2.14: Thực trạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến phát
triển đội ngũ CBQL trường THCS huyện Văn Yên..............................63
Bảng 3.1:
Tổng hợp kết quả đánh giá về sự cấp thiết của các biện pháp...............91

đưa ra trong Luận văn...................................................................................................91
Bảng 3.2:
Kết quả khảo sát về tính khả thi của các biện pháp Luận văn đề xuất

92


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh dành cho ngành GD-ĐT và các nhà giáo,
học sinh cả nước “mn vàn tình thân u”, thể hiện niềm tin tưởng và hi vọng sâu
sắc của Người vào sự nghiệp GD-ĐT đối với sự hưng thịnh của đất nước. Đối với
người cán bộ giữ vị trí lãnh đạo quản lý, Chủ tịch Hồ Chí Minh ln đề cao phẩm

chất, năng lực của họ, từ đó nhấn mạnh đến việc giáo dục, rèn luyện đội ngũ này. Bác
Hồ thường dùng những hình ảnh so sánh ẩn dụ rất quen thuộc, nhất là các hình ảnh tự
nhiên để người nghe dễ nhớ; ví dụ: “Trời có bốn mùa: Xn, Hạ, Thu, Đơng. Đất có
bốn phương: Đơng, Tây, Nam, Bắc. Người có bốn đức: Cần, Kiệm, Liêm, Chính.
Thiếu một mùa, thì khơng thành trời. Thiếu một phương, thì khơng thành đất. Thiếu
một đức, thì khơng thành người”.1 Có cán bộ tốt, việc gì cũng xong, Người chỉ ra
nguyên lý: “Muôn việc thành công hoặc thất bại đều do cán bộ tốt hoặc kém”.2
Trong công cuộc đổi mới đất nước, Đảng và Nhà nước ta đặc biệt coi trọng tới nhân tố con
người. Muốn phát triển nguồn lực con người, phát triển kinh tế - xã hội thì phải phát triển
giáo dục và đào tạo. Để đáp ứng nhu cầu của thời đại, con người phải là sản phẩm của một
nền giáo dục chất lượng cao. Vì vậy trong suốt q trình lãnh đạo, Đảng ta ln xác định
giáo dục là quốc sách hàng đầu, để nâng cao dân trí, dào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài
cho đất nước.
Thực tế cho thấy, chất lượng của một nền giáo dục chịu ảnh hưởng của nhiều
yếu tố, trong đó giữ vai trò quyết định là đội ngũ CBQL. Trong quá trình đổi mới căn
bản, tồn diện giáo dục và đào tạo hiện nay bên cạnh đội ngũ nhà giáo thì đội ngũ
CBQL đóng vai trị then chốt quyết định chất lượng đào tạo. Nghị quyết Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng khẳng định: “Giải pháp then chốt là đổi mới và
nâng cao năng lực quản lí nhà nước trong giáo dục - đào tạo”. Điều này một lần nữa
lại được nhấn mạnh ở Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020: “Đổi mới
toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa,
dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lí giáo dục, phát

1 Hồ Chí Minh: Tồn tập, Nxb.Chính trị quốc gia, H.2011, t6, tr.117.
2
Trích “Sửa đổi lối làm việc” in trong Hồ Chí Minh tồn tập, tập 5, NXBCTQG, H.2002, tr.231-236

1



triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục là khâu then chốt”. Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng cũng đề ra phương hướng phát triển giáo dục và
đào tạo từ nay đến năm 2020 là: “Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt
là đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lí giỏi”. Nghị quyết Đại hội đại biểu tồn quốc làn
thứ XII của Đảng khẳng định: “Giải pháp then chốt là đổi mới và nâng cao năng lực
quản l nhà nước trong giáo dục - đào tạo”. Vì vậy, để thực hiện đổi mới giáo dục và
đào tạo trì trước hết phải phát triển, nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL. Nói cách
khác, muốn giáo dục và đào tạo thực hiện tốt sứ mệnh của mình, bên cạnh việc đổi
mới toàn diện tất cả các khâu từ quản lý, đào tạo đến cơ sở vật chất, phương tiện dạy
học, thì một trong những điều quan trọng cần phải làm chính là phát triển đội ngũ cán
bộ quản lý, giáo viên đủ về số lượng, đồng bộ, hợp lý về cơ cấu, có trình độ chun
mơn và phẩm chất đạo đức tốt.
1.2. Trong hệ thống GD quốc dân ở nước ta, cấp THCS có vai trị rất
quan trọng. Điều 27, Luật Giáo dục ghi r : Giáo dục THCS nh m giúp học
sinh củng cố và phát triển những kết quả giáo dục tiểu học, có hiểu biết ở
trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về k thuật và hướng nghiệp để tiếp
tục học THPT, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động . Một trong những
nhân tố quyết định đến hiệu quả của công tác quản lý trường học chính là chất lượng
của đội ngũ CBQL. Có thể nhận thấy, CBQL các trường THCS vừa là nhà lãnh đạo,
nhà quản lý, nhà giáo, nhà hoạt động xã hội nên đòi hỏi họ phải đạt những yêu cầu
cao về phẩm chất và năng lực để quản lý nhà trường, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
1.3. Yên Bái là tỉnh miền núi phía Bắc, n m giữa 2 vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
Huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái là một địa bàn có nhiều xã vùng cao, vùng đặc biệt khó
khan về kinh tế - xã hội. Mặc dù vậy, sự nghiệp giáo dục và đào tạo huyện nhà trong
những năm qua đã có nhiều chuyển biến tích cực và đạt được những kết quả đáng ghi
nhận. Hệ thống trường, lớp các cấp học liên tục được đầu tư mở rộng, đáp ứng nhu
cầu học tập của Nhân dân; quy mô học sinh, giáo viên không ngừng tăng qua các
năm; chất lượng giáo dục từng bước ổn định và nâng cao. Triển khai thực hiện đổi
mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá, phân luồng học sinh sau khi tốt nghiệp
THCS và THPT đạt hiệu quả. Đẩy mạnh việc sử dụng công nghệ thông tin trong

giảng dạy. Hàng năm, tỷ lệ học sinh thi đỗ vào các trường đại học, cao đẳng và trung


cấp chuyên nghiệp tăng. Công tác đào tạo, bồi dưỡng CBQL giáo dục, giáo viên được triển
khai và thực hiện nghiêm túc, hiệu quả.
Tuy nhiên, thực tế cũng cho thấy cơng tác quản lý giáo dục nói chung và quản lý cấp trung
học cơ sở nói riêng cịn bộc lộ những yếu kém, đội ngũ CBQL chưa đồng bộ, còn hạn chế
trong việc tiếp cận với khoa học công nghệ hiện đại như ứng dụng công nghệ thông tin vào
quản lý trường học. Công tác quy hoạch CBQL trường THCS đã được xây dựng, trên cơ sở
đó có bước chủ động hơn trong công tác đào tạo, bồi dưỡng và bổ nhiệm CBQL giáo dục
nhưng vẫn còn bộc lộ những thiếu sót như: Quy hoạch cịn thụ động, chưa có tính kế thừa và
phát triển, chưa có hiệu quả thiết thực, chất lượng thấp, chưa xác định r mục tiêu, yêu cầu về
xây dựng quy hoạch CBQL.
Để khắc phục những tồn tại hạn chế nêu trên, cần thiết phải có những giải pháp mang tính
chiến lược và biện pháp cụ thể để phát triển đội ngũ CBQL trường THCS của huyện tạo ra
đội ngũ CBQL trường THCS phát triển đồng bộ, có chất lượng góp phần nâng cao hiệu quả
cơng tác quản lý giáo dục, nâng cao chất lượng giáo dục THCS nói riêng và chất lượng giáo
dục của huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái nói chung.
Với những lý do trên, tác giả chọn đề tài: “Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
trường THCS huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái đáp ứng u cầu Chương trình giáo
dục phổ thơng 2018” để nghiên cứu luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận văn đề xuất một số biện pháp phát triển đội
ngũ CBQL trường THCS huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái đáp ứng yêu cầu CT GDPT 2018 nh
m nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL giáo dục trường THCS từ đó góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục THCS của địa phương.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Phát triển đội ngũ CBQL trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu

Phát triển đội ngũ CBQL trường THCS ở huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái đáp ứng yêu cầu CT
GDPT 2018.


4. Giả thuyết khoa học
Đổi mới CT GDPT 2018 đang đặt ra những yêu cầu mới đối với CBQL trường
THCS. Nếu đề xuất và thực hiện đồng bộ các giải pháp tác động đến các thành tố cấu
trúc của quá trình phát triển đội ngũ CBQL trường THCS, tập trung vào công tác quy
hoạch, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng; xây dựng môi trường, tạo động lực làm việc cho đội
ngũ CBQL trường THCS; xây dựng và ban hành tiêu chuẩn CBQL trường THCS phù hợp
với đặc điểm tình hình địa phương thì có thể phát triển đội ngũ CBQL trường THCS đáp
ứng yêu cầu triển khai CT GDPT 2018 tại huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của phát triển đội ngũ CBQL trường THCS đáp
ứng yêu cầu CT GDPT 2018.
5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng phát triển đội ngũ CBQL trường THCS
huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái đáp ứng u cầu Chương trình giáo dục phổ thơng
2018.
5.3. Đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ CBQL trường THCS huyện Văn
Yên, tỉnh Yên Bái đáp ứng yêu cầu CT GDPT 2018. Đồng thời, khảo nghiệm tính cần
thiết và khả thi của các biện pháp này.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu vấn đề phát triển đội ngũ CBQL (Hiệu trưởng, Phó
Hiệu trưởng) trường THCS ở huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái đáp ứng yêu cầu CT GDPT
2018.
Chủ thể quản lý: Tham gia phát triển đội ngũ CBQL trường THCS có nhiều

chủ thể khác nhau: UBND huyện, Phịng Nội vụ, Phòng GD&ĐT, bản thân CBQL
trường THCS. Trong đề tài luận văn này, chúng tơi xác định chủ thể chính phát
triển đội ngũ CBQL trường THCS ở huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái là Phòng GDĐThuyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái.

Khách thể khảo sát: CBQL (Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng), GV các trường THCS huyện
Văn Yên, tỉnh Yên Bái.
Thời gian khảo sát, thu thập số liệu: Các số liệu, tư liệu thu thập từ năm học
2018-2019 đến 2020-2021.


7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Đề tài sử dụng các phương pháp như phân tích, tổng hợp, hệ thống hố các tài liệu, sách báo
và các cơng trình khoa học liên quan đến phát triển đội ngũ CBQL trường THCS huyện Văn
Yên, tỉnh Yên Bái đáp ứng yêu cầu CT GDPT 2018 để xây dựng khung lý thuyết.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi:
Sử dụng phiếu khảo sát để nắm bắt tình hình thực trạng đội ngũ CBQL ở các trường THCS
tại huyện Văn Yên, tỉnh n Bái từ đó làm cơ sở phân tích, đánh giá và đề xuất kiến nghị các
biện pháp phù hợp để phát triển đội ngũ CBQL trường THCS ở Văn Yên, Yên Bái.
- Phương pháp phỏng vấn:
+ Mục tiêu: Làm r hơn nguyên nhân thành công hay hạn chế của các biện pháp phát triển đội
ngũ CBQL trường THCS.
+ Nội dung phỏng vấn tập trung làm r :
Vì sao chất lượng đội ngũ CBQL hiện nay còn nhiều bất cập chưa đáp ứng được yêu cầu đổi
mới của giáo dục?
Những biện pháp nh m phát triển đội ngũ CBQL các trường THCS hiện nay có phù hợp
khơng, vì sao?
Những biện phát triển đội ngũ CBQL các trường THCS hiện nay có gì bất cập, vì sao?
+ Đối tượng phỏng vấn: 04 CBQL các trường THCS, 04 là lãnh đạo, chuyên viên phòng
Giáo dục và phòng Nội vụ huyện Văn Yên.
+ Xử lí kết quả: Ghi chép lại ý kiến trả lời, phân tích, đưa ra minh chứng và các nhận định về
biện pháp phát triển đội ngũ CBQL trường THCS huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái.
- Phương pháp quan sát:

Ngoài các phương pháp điều tra, phỏng vấn, tác giả nghiên cứu thêm các tài liệu của các nhà
nghiên cứu, các cơng trình khoa học về cơng tác phát triển đội ngũ CBQL nh m làm sáng tỏ
vấn đề luận văn nghiên cứu.


- Phương pháp xử lí số liệu:
Phân tích số liệu thu thập được để làm r các nội dung nghiên cứu
- Phương pháp chuyên gia:
+ Trưng cầu ý kiến của chuyên gia b ng phiếu về tính cấp thiết, tính khả thi của các biện
pháp đưa ra trong đề tài.
+ Phỏng vấn cán bộ chủ chốt tại một số trường THCS về thực trạng chất lượng đội
ngũ CBQL giáo dục hiện nay; tham khảo ý kiến của một số nhà khoa học, nhà sư
phạm.
- Phương pháp tổng kết kinh:
Từ kết quả khảo sát thực trạng phát triển đội ngũ cán bộ trường THCS huyện Văn Yên,
tác giả luận văn đề xuất các giải pháp phát triển đội ngũ CBQL các trường THCS ở huyện
Văn Yên, tỉnh Yên Bái.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội
dung của luận văn được trình bày gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ CBQL trường THCS đáp ứng u cầu
Chương trình giáo dục phổ thơng 2018
Chương 2: Thực trạng phát triển đội ngũ CBQL trường THCS huyện Văn Yên, tỉnh Yên
Bái đáp ứng yêu cầu Chương trình giáo dục phổ thơng 2018
Chương 3: Biện pháp phát triển đội ngũ CBQL trường THCS huyện Văn Yên, tỉnh Yên
Bái đáp ứng yêu cầu Chương trình giáo dục phổ thông 2018


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ

TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG U CẦU CHƢƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018
1.1. Tổng quan về nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu về phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường học
1.1.1.1. Những nghiên cứu ở ngồi nước

- Nghiên cứu về vị trí, vai trò của cán bộ quản l trường học
Các nước trên thế giới như Hoa Kỳ, Nhật Bản, Pháp, Trung Quốc, Singapor,… luôn xem nhà
giáo và cán bộ quản l giáo dục là điều kiện quyết định của sự nghiệp giáo dục và phát triển
giáo dục. Đặc biệt là vai trị của người đứng đầu nhà trường.
Mơ hình quản lý trường học ưu việt SEM, đề cập đến lãnh đạo nhà trường, lãnh đạo tài năng:
Người lãnh đạo phải nêu gương sáng, có khả năng lãnh đạo, hiểu r mục đích, tơn trọng,
khuyến khích nhân viên. Một người lãnh đạo lĩnh hội được sứ mệnh của trường học với các
mục tiêu cụ thể, năng lực lãnh đạo tốt, và sự thông cảm cũng như tôn trọng đồng nghiệp sẽ là
động lực cho những người khác noi theo. Với vai trò của minh, hiệu trưởng phải vạch ra một
tầm nhìn đối với những thành tích, kết quả dự định đạt được và tạo ra một môi trường học
tập lý tưởng cho học sinh và cả giáo viên. Hiệu trưởng cần duy trì liên tục mục đích tăng
cường năng lực cho giáo viên để đối mặt với thử thách hiện tại và tương lai và ln phấn
đấu vì sự phát triển để hướng tới nền giáo dục toàn diện cho học sinh và giáo viên . Trong
mơ hình này, lãnh đạo nhà trường được xếp vào tiêu chí số một.
Henry Mintzbeg [36] đã chỉ ra vai trò của nhà quản lý trong sự kết hợp giữa quyền hạn với
trách nhiệm. Họ vừa là người đại diện của tổ chức; người lãnh đạo; người liên lạc; người tiếp
nhận thông tin; người phổ biến thông tin; người phát ngôn; nhà doanh nghiệp; người khắc
phục khó khăn; người phân phối nguồn lực; người đàm phán.

- Nghiên cứu về định hướng phát triển đội ngũ cán bộ quản l trường học
Phát triển nguồn nhân lực luôn là chiến lược quan trọng của mỗi quốc gia. Phát triển
đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý luôn là nhiệm vụ trọng yếu của mỗi tổ chức. Quản lý phát
triển nguồn nhân lực và đội ngũ CBQL đã được rất nhiều trường phái và tác giả quan tâm.



Trường phái quản lý theo quá trình tiếp cận qua việc thực hiện các chức năng quản lý
cho đến nay vẫn là trụ cột của lý luận quản lý. Từ tiếp cận theo quá trình dẫn đến yêu cầu
nhà quản lý phải có năng lực thực hiện các chức năng: Kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, phối hợp,
kiểm tra [13].
Các trường phái quản lý hiện đại dựa trên cơ sở các thành tựu mới của khoa học hành
vi, khoa học quản lý kinh tế, Kast và Rosenzweig cho r ng trong lịch sử loài người "việc thiết
lập một tổ chức và một phương thức quản lý tương ứng hữu hiệu là một thành tựu to lớn
[13]. Tổ chức là một hệ thống mà trong đó các thành viên cùng làm việc, hợp tác nương tựa
vào nhau để tồn tại, tổ chức mang tính cơ cấu và tính thống nhất. Như vậy, tổ chức khơng chỉ
là cơ cấu mà cịn là sự thống nhất các năng lực của bộ phận lãnh đạo quản lý, người lãnh đạo
quản lý trong sự nỗ lực phát triển năng lực của các thành viên. Những nghiên cứu gần đây
nhất của Robert E.Quinn, Đại học Michigan; Sue R. Facerman, Đại học Bang New York tại
Albany; Mintzberg H, Michael P.Thompson, Đại học Brigham Young; Michael R.Mc Grath,
Bộ phận nhân sự quốc tế US (Master of Leadership and Management) [33], [36] đi từ các
tiếp cận khác nhau đã khái qt thành 4 mơ hình quản lý. Mơ hình mục tiêu, Mơ hình quy
trình nội bộ, Mơ hình quan hệ con người, Mơ hình hệ thống mở. Địi hỏi đội ngũ lãnh đạo
quản lý phải thích ứng và cần có các năng lực: chỉ huy và thực hiện, giám sát và điều phối,
hướng dẫn và thúc đẩy, môi giới và đổi mới.
Từ các quan điểm quản lý chất lượng, IBSTPI (International Board of
Standards for Training Performance and Intruction), đưa ra năng lực nhà quản lý
gồm 4 nhóm: nền tảng cơ bản, lên kế hoạch và phân tích, thiết kế và phát triển, k
năng và quản lý.
Nhiều cơng trình nghiên cứu của Henry Mintzberg [36] với những tư tưởng hàng đấu
về quản lý J.Peter Drucke [17] với những luận điểm lớn về tổ chức và lãnh đạo quản
lý, M.Losey, S.Meisinger và D.Ulrich [33] và những bàn luận về tương lai của quản trị
nhân sự, gợi ý những ý tưởng quan trọng hình thành năng lực lãnh đạo trong bối cảnh
mới. Các nhà khoa học quản lý dù là bàn cho hiện tại hoặc hướng tới tương lai, không
ai không coi nguồn lực do năng lực con người mang lại vấn đề trọng tâm, người lãnh
đạo tìm thấy họ, động viên họ, sử dụng họ, đào tạo họ và khi cần thì sàng lọc là trung

tâm tất cả những điều mà lý luận phát triển nguồn nhân lực đang bàn đến.


Các kết quả nghiên cứu sâu sắc và để đi vào thực tế, các tác giả quan tâm tới mô hình quản
lý theo các thành tố quá trình. Fom, Tichy và Devenna (1984) khẳng định mối quan hệ chặt
chẽ của cả quá trình tuyển chọn, đánh giá, phát triển và tưởng thưởng. Mơ hình Guest về
quản lý phát triển nguồn nhân lực có sáu thành tố: chiến lược, chính sách, đầu ra nguồn nhân
lực, đầu ra hành vi, kết quả thực hiện và hiệu quả tài chính. Bratton và Gold xem xét việc
quản lý phát triển nguồn nhân lực như là một quá trình bao gồm: lập kế hoạch, tuyển chọn,
đánh giá, đãi ngộ, phát triển, giao tiếp và tham gia. Warwick thì cho r ng quản lý phát triển
nguồn nhân lực gồm 5 thành tố: bối cảnh bên ngoài, bối cảnh bên trong, nội dung chiến lược,
bối cảnh quản lý nguồn nhân lực, nội dung quản lý nguồn nhân lực. Tuy diễn đạt có thể khác
nhau, nhưng khá thống nhất về các khâu của quá trình quản lý phát triển nguồn nhân lực bao
gồm: lập kế hoach, tuyển dụng, bố trí sử dụng, đánh giá, đào tạo bồi dưỡng, chính sách trả
cơng và khen thưởng.
Trong bối cảnh hiện nay, giáo dục ở tất cả các quốc gia đang chịu tác động sâu sắc bởi xu thế
tồn cầu hóa, nền kinh tế tri thức, công nghệ thông tin và truyền thơng. Những ý tưởng về
dân chủ hóa trong giáo dục của John Dewey [16], việc xác định các trụ cột trong giáo dục
được xây dựng trên nền tảng học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập của J. Delor.
Những tư duy tiếp cận hệ thống và liên kết tri thức trong giáo dục của Edgar Morin [21]...
sẽ là những định hướng quan trọng cho việc xác định tầm nhìn và phát triển phẩm chất
năng lực của các nhà quản lý giáo dục, quản lý nhà trường.
- Nghiên cứu về yêu cầu, giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường học
Dưới nhiều góc độ tiếp cận khác nhau, các nghiên cứu tập trung vào các vấn đề như:
phương pháp và cách thức tuyển chọn, bổ nhiệm CBQL có chất lượng cho các nhà trường;
chương trình bồi dưỡng CBQL phải được phát triển và cập nhật như thế nào để đáp ứng với
sự phát triển của khoa học - công nghệ trong xu thế hội nhập quốc tế và tồn cầu hóa;
những k năng, phong cách lãnh đạo hoặc những năng lực mà CBQL cần có để đảm bảo
thực hiện tốt chức trách, nhiệm vụ của người đứng đầu nhà trường, xây dựng và phát triển
các chuẩn đào tạo CBQL để có thể đào tạo những CBQL (với tư cách là nhà quản lý, nhà

lãnh đạo trường học) đáp ứng được vai trò lãnh đạo và quản lý nhà trường, đảm bảo cho nhà
trường thành công; xây dựng và phát triển các chuẩn (yêu cầu, tiêu chí) mà CBQL phải
đạt được để thực hiện tốt


nhiệm vụ quản lý nhà trường trong đỉều kiện hiện nay. Ngồi ra, cịn có nhiều nghiên cứu về
phát triển giáo dục, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường có đề cập đến vai trị, chức trách,
nhiệm vụ và hoạt động nghề nghiệp của CBQL. Mục tiêu của các nghiên cứu nêu trên là tìm
cách nâng cao chất lượng của nhà quản lý trường học để đáp ứng yêu cầu quản lý trường
học, đảm bảo cho nhà trường thực thi tốt sứ mạng đào tạo nhân lực phục vụ phát triển kinh
tế - xã hội và đảm bảo an ninh - quốc phòng của các quốc gia. Một xu thế đã và đang diễn ra
trong quá trình cải cách giáo dục tại các quốc gia là thực hiện quản lý dựa trên chuẩn, do vậy
có khá nhiều nghiên cứu xung quanh vấn đề chất lượng của CBQL so với chuẩn đã để ra.
Về chương trình đào tạo, bồi dưỡng CBQL, Đại học Nam Florida đã quy định về Chuẩn
chương trình đào tạo cho nhà quản lý trường học là chương trình tích hợp gồm mười một
vùng kiến thức, k năng theo bốn lĩnh vực lớn: 1/ Lãnh đạo chiến lược; 2/ Lãnh đạo tổ chức;
3/ Lãnh đạo giáo dục; 4/ Lãnh đạo chính trị và cộng đồng.
Chương trình đào tạo nhà lãnh đạo trường học theo các nhóm năng lực: năng lực sư
phạm, giáo dục và thiết lập; năng lực kiểm soát; năng lực lãnh đạo; năng lực tổ chức; năng
lực tư vấn.
Chương trình đào tạo nhà lãnh đạo, quản lý trường học đặt yêu cầu người học phải đạt được
các năng lực năng lực lãnh đạo, năng lực xã hội, năng lực cá nhân, năng lực giáo dục,
năng lực phát triển trường học, năng lực tổ chức - quản lý; chuẩn chương trình đào tạo
CBQL trường học cung cấp cho những người chuẩn bị làm lãnh đạo trường học các năng lực
lãnh đạo và quản lý.
Tác giả Đặng Thành Hưng [20] đã chỉ rõ M là một trong số các nước đầu tiên xây dựng
chuẩn trong giáo dục từ những năm 90 của thế kỷ tnrởc, hầu hết các lĩnh vực giáo dục đều
xây dựng và ban hành chuẩn, thực hiện quản lý giáo dục dựa vào chuẩn.
1.1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước


Trong suốt quá trình lãnh đạo cách mạng, Đảng ta và Chủ tịch Hồ Chí
Minh luôn quan tâm đến công tác giáo dục, rèn luyện, đào tạo và bồi dưỡng
cán bộ. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định vai trò đặc biệt quan trọng của
cán bộ đối với sự nghiệp cách mạng của dân tộc trong nhiều bài nói và viết.
Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, “mọi thành cơng hoặc thất bại đều do
cán bộ tốt hay kém”, “có cán bộ tốt, việc gì cũng xong”, “vì vậy huấn luyện


cán bộ là cái gốc của Đảng”, “Đảng phải nuôi dạy cán bộ như những người
làm vườn vun trồng những cây cối quý báu”.
Trong những năm gần đây, Việt Nam đã xây dựng và thực hiện nhiều chủ trương, chính
sách nham phát triển đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục. Điều đó được đề cập ở nhiều
Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng và Nhà nước [7], [18], tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây
dựng và phát triển đội ngũ CBQL giáo dục.
- Nghiên cứu về vị trí, vai trò của cán bộ quản lý trường học
Luật giáo dục qui định: “Hiệu trưởng là người chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động của
nhà trường” [45]. Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thơng có nhiều cấp học
(sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) [8] cũng quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Hiệu
trưởng, Phó hiệu trưởng. CBQL trường học là người đại diện cho Nhà nước về mặt pháp lý,
có trách nhiệm và thẩm quyền về mặt hành chính và chun mơn, chịu trách nhiệm trước các
cơ quan quản lý cấp trên ra các quyết định quản lý, tác động điều khiển các thành tố trong hệ
thống nhà trường nham thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ giáo dục và đào tạo được quy định
bang luật pháp hoặc bang các văn bản, thông tin hướng dẫn do các cấp có thẩm quyền ban
hành.
Các tác giả Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Đắc Hưng (2004) trong “Giáo dục Việt Nam
hướng tới tương lai, vấn đề và giải pháp” (Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2004) đã cho
rang, muốn nâng cao chất lượng giáo dục thì tất yếu phải cải tiến công tác quản lý. Cần phải
coi quản lý nhà trường là khâu đột phá trong các lĩnh vực để phát triển giáo dục. Để đột phá
được vào công tác quản lý nhà trường, tác giả khẳng định, phải nâng cao chất lượng đội ngũ
CBQL và nhà giáo.

Công trình nghiên cứu “Đánh giá hiệu trưởng trường tiểu học Việt Nam theo hướng chuẩn
hóa” của tác giả Trịnh Thị Hồng Hà [22] đã đề cập và khái quát vai trò của hiệu trưởng
trường tiểu học. Trong thực tế: “1/ Vai trò quản lý trường học với tư cách là một tổ chức
hành chính, sự nghiệp và nhân sự, tác nghiệp hoặc chun mơn; 2/ Vai trị người lãnh đạo
tập thể thực hiện chương trình giáo dục qua con người và tổ chức người thuộc nhà trường. 3/
Vai trò người phối hợp, tham gia các hoạt động giáo dục tại cộng đồng, địa phương; 4/ Vai
trò nhà giáo dục và người giáo viên như các nhà giáo khác; 5/ Vai trị nhà tư vấn và hướng
dẫn chun mơn cho giáo viên. Là nhà


tư vấn cho phụ huynh và học sinh; 6/ Vai trị người học tích cực, thường xun, đi đầu và
cổ hiệu quả trong phát triển nghề nghiệp và phát triển cá nhân; 7/ Vai trò tổ chức và trực tiếp
nghiên cứu, ứng dụng triển khai các hoạt động khoa học - công nghệ trong nhà trường.

- Nghiên cứu về sự cần thiết phải phát triển đội ngũ CBQL trường học
Tác giả Phạm Minh Hạc khẳng định: “Trong sự nghiệp đổi mới GD, việc phát
triển đội ngũ CBQL giáo dục được đặt ra như một yêu cầu cấp bách hàng đầu của
việc tiếp tục triển khai, điều chỉnh, đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục” [24].

Tác giả Nguyễn Phúc Châu trong đề tài “Nhận diện những trụ cột của hoạt động
quản lý và vận dụng chúng vào đổi mới quản lý nhà trường” đã xác định những trụ
cột của hoạt động quản lý là: thể chế xã hội về lĩnh vực hoạt động của tổ chức, bộ
máy tổ chức và nhân lực của tổ chức, tài lực và vật lực của tổ chức, môi trường
hoạt động của tổ chức, thông tin về lĩnh vực hoạt động của tổ chức,… Ở đây, với tư
cách là một bộ phận thuộc trụ cột về nhân lực của hoạt động quản lý, đội ngũ CBQL
giáo dục phải được xây dựng và phát triển tương xứng với sứ mệnh giáo dục, đào tạo
của nhà trường.
1.1.2. Các nghiên cứu về phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS
Theo tác giả Hà Thế Ngữ, yêu cầu trước tiên của người hiệu trưởng trường THCS là phải
nhận thức đúng đắn đối tượng và mục tiêu, nội dung quản lý; phải hiểu những đặc trưng bản

chất của trường THCS, phải tuân theo các nguyên tắc quản lý, vận dụng khéo léo các
phương pháp quản lý thì cơng tác quản lý nhà trường mới có hiệu quả [39].
Tác giả Bùi Minh Hiền cho rang, xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ quản ý giáo
dục cần phải quy tụ vào ba vấn đề chính: số lượng, chất lượng, cơ cấu. Trên cơ sở phân tích
thực trạng chất lượng đội ngũ CBQL, tác giả đã đề xuất bốn giải pháp phát triển đội ngũ cán
bộ quản ý giáo dục: Mọi cấp quản lý giáo dục đều xây dựng được quy hoạch cán bộ quản ý
giáo dục cho đơn vị và gắn liền với quy hoạch này là các công việc cần triển khai để đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ quản ý giáo dục theo quy hoạch; xây dựng hệ thống tiêu chuẩn đối với
cán bộ quản ý giáo dục các cấp; có chính sách hỗ trợ tinh thần, vật chất thỏa đáng với cán
bộ quản ý giáo dục; tổ chức lại hệ thống trường, khoa đào tạo cán bộ quản ý giáo dục [26].


Theo tác giả Trần Ngọc Giao, làm r yêu cầu năng lực của người CBQL nhà trường
trong bối cảnh hiện nay là: xác định tầm nhìn chiến lược; xây dựng văn hóa tổ chức; quản lý
điều hành tổ chức; xây dựng mối quan hệ phối hợp; huy động nguồn lực; gắn kết chính trị,
phục vụ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội. Trên cơ sở đó. tác giả chỉ ra, cần phát triển năng
lực của người CBQL giáo dục, như: năng lực gây ảnh hưởng, năng lực lựa chọn ưu tiên,
năng lực giải quyết vấn đề, tầm nhìn...
Tác giả Nguyễn Văn Đệ đã phân tích năng lực quản lý của CBQL giáo dục, quản lý
nhà trường đề xuất “tạo dựng mẫu hình CBQL mới trong khơng gian giáo dục hội nhập”.
Tác giả Vũ Ngọc Hải trên cơ sở phân tích lý luận và thực tiễn về phát triển quản
ý giáo dục nước ta qua 25 năm đổi mới đã chỉ ra một trong những giải pháp đổi mới
quản ý giáo dục trong bối cảnh hiện nay là chuẩn hóa và nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ quản ý giáo dục: cơ cấu lại đội ngũ cán bộ quản ý giáo dục; đào tạo, bồi dưỡng
theo yêu cầu chuyên nghiệp hóa và chuẩn hóa, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản ý
giáo dục cả về phẩm chất và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ. phát triển lực lượng cán bộ
lãnh đạo và quản lý giáo dục có tầm nhìn và năng lực thích ứng với các điều kiện thay đổi
kinh tế, xã hội, môi trường, tận tâm, thạo việc, có năng lực điều hành.

Trong bài viết “Đào tạo - bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục trong xu thế đổi mới

và hội nhập”, tác giả Lưu Xuân Mới khi đề cập nội dung này đã chỉ ra sự thay đổi một
cách căn bản về vai trò của cán bộ QLGD hiện nay. Từ đó, địi hỏi cán bộ QLGD cần
được trang bị những kiến thức về lý luận quản lý hiện đại, nghiệp vụ quản lý chuyên
nghiệp, nhất là kỹ năng quản lý, như: Giao tiếp ; định hướng đạo đức và trí tuệ; sự
thay đổi; phân tích và giải quyết vấn đề; xây dựng tư duy tồn cầu; dám nghĩ, dám
làm; có năng lực hoạt động thực tiễn, năng lực đối ngoại;... để trở thành nhà quản lý
giỏi. Các giải pháp đổi mới đào tạo, bồi dưỡng cán bộ QLGD cần tập trung vào: Đổi
mới chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ QLGD trên cơ sở căn cứ yêu cầu đầu ra
để thiết kế mục tiêu, nội dung chương trìnhđào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn để cấp chứng
chỉ, chương trình đào tạo lấy vănbang cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ QLGD; đổi mới phương
pháp dạy học hướng vào tích cực hố hoạt động học tập của người học.


Trong bài viết “Đổi mới đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục
theo tiếp cận năng lực đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục”, các tác giả Phạm
Văn Sơn, Nguyễn Thị Tuyết đã khái quát: Trong bối cảnh đổi mới giáo dục, vai
trò của CBQLGD thay đổi một cách căn bản, đó là việc hướng tới đổi mới và
phát triển, họ phải đóng vai trị nhà chính trị để tạo được sự đồng thuận trong
đội ngũ và tổ chức; hướng dẫn, tư vấn, hỗ trợ và tạo điều kiện cho việc thực
hiện nhiệm vụ giáo dục. Các tác giả đưa ra 6 giải pháp đào tạo, bồi dưỡng, nhấn
mạnh các giải pháp: Đổi mới chương trình đào tạo, bồi dưỡng; đổi mới phương
pháp dạy học, kỹ năng sử dụng thiết bị dạy học trong đào tạo, bồi dưỡng; đổi
mới kiểm tra đánh giá kết quả đào tạo, bồi dưỡng; trang bị kiến thức thực tiễn
và kỹ năng cho cán bộ QLGD thông qua thực tập trải nghiệm.
Tác giả Cao Viết Sơn đã chỉ ra một trong những giải pháp phát triển đội ngũ CBQL
trường THCS theo quan điểm chuẩn hóa là tăng cường cơng tác bồi dưỡng: cần cập nhật và
bổ sung kịp thời các nội dung kiến thức mới trong chương trình bồi dưỡng hàng năm. Khơng
ngừng đổi mới phương pháp và hình thức bồi dưỡng. Chú trọng bồi dưỡng nghiệp vụ quản
lý trường học, trang bị các kiến thức và kỹ năng cho người quản lý, giúp họ tạo dựng được
hành lang pháp lý quan trọng để chủ động, tự tin trong công tác quản lý, điều hành nhà

trường.
Tác giả Đỗ Đức Hạnh cho rang, cần phải nâng cao chất lượng CBQL trựờng THCS một cách
tồn diện, gồm 5 mặt: phẩm chất chính trị và đạo đức lối sống nghề nghiệp; năng lực chuyên
môn, nghiệp vụ sư phạm; năng lực lãnh đạo nhà trường; năng lực quản lý nhà trường; năng
lực xây dựng phát triển mối quan hệ giữa nhà trường - gia đình - xã hội và coi trọng phẩm
chất đạo đức, năng lực thực tiễn của đội ngũ CBQL THCS [25].
Cơng trình nghiên cứu của Nguyễn Huy Hoàng “Phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường
THCS ở các tỉnh vùng tây Bắc theo hướng chuẩn hóa”. Trên cơ sở phân tích thực trạng đội
ngũ Hiệu trưởng trường THCS và điều kiện kinh tế xã hội các tỉnh vùng tây Bắc, tác giả đã
đề xuất một số giải pháp phát triển đội ngũ hiệu trưởng, như: 1/ Triển khai công tác quy
hoạch và tạo nguồn phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường THCS; 2/ Tổ chức kiểm tra, đánh
giá năng lực quản lý của hiệu trưởng trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng; 3/ Tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng các


trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng và trang bị kiến thức quản lý giáo dục cho sinh viên sư
phạm tại các trường cao đẳng địa phương; 4/ Huy động các tổ chức, chính trị, xã hội hóa
tham gia bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng; 5/ Vận dụng
sáng tạo bộ Chuẩn hiệu trưởng trường THCS phù hợp với đặc điểm các tỉnh vùng Tây Bắc;
6/ Hỗ trợ kinh phí cho những hiệu trưởng tham dự các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý ở
trung ương và địa phương; 7/ Tổ chức phong trào thi đua tự bồi dưỡng để đạt, vượt chuẩn
hiệu trưởng trong đội ngũ hiệu trưởng các trường THCS.
Tác giả Trần Thị Thu, trên cơ sở đánh giá thực trạng đội ngũ CBQL trường THCS, thực
trạng công tác quy hoạch đội ngũ CBQL trường THCS huyện An Dương, thành phố Hải
Phòng đã đề xuất 3 giải pháp đổi mới công tác quy hoạch đội ngũ này: 1) Đổi mới trong việc
tuyển chọn đội ngũ giáo viên đưa vào quy hoạch CBQL; 2) Đổi mới công tác quy hoạch,
thực hiện phương châm “động” và “mở” trong xây dựng quy hoạch; 3) đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao trình độ giáo viên.
Tác giả Trần Thu Hà qua nghiên cứu thực tiễn đội ngũ CBQL trường THCS quận Hai
Bà Trưng, thành phố Hà Nội đã đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ này của Quận, như sau:

đổi mới cách đánh giá xếp loại CBQL; tăng cường chỉ đạo công tác bồi dưỡng mọi mặt cho
đội ngũ CBQL; đổi mới công tác tham mưu đề xuất trong công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
luân chuyển CBQL; tăng cường xây dựng môi trường thuận lợi cho sự phát triển đội ngũ
CBQL trường THCS.
Trong những năm gần đây, có nhiều tác giả luận văn Thạc sĩ nghiên cứu về
công tác quy hoạch và phát triển đội ngũ CBQL giáo dục ở một số địa phương, như:
Luận văn “Một số giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường THPT Thành
phố Hồ Chí Minh nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông” năm 2005 của
tác giả Huỳnh Thị Ẩm; “Những giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường
THPT tỉnh Bạc Liêu” năm 2005 của tác giả Ngơ Đồn Nguyễn; “Quy hoạch xây
dựng và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường THCS huyện Yên Sơn, tỉnh
Tuyên Quang (Giai đoạn từ 2006 đến 2015)” năm 2006 của tác giả Lưu Bích Thuận;
“Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường THCS của phòng giáo dục
huyện U Minh Thượng, Kiên Giang” năm 2008 của tác giả Nguyễn Thanh Tú.
Dưới góc độ tiếp cận khác nhau, các cơng trình đã đi vào nghiên cứu vấn đề công tác CBQL.
Đặc biệt, nhấn mạnh đến việc quản lý hoạt động trường học. Các tác


×