Tải bản đầy đủ (.docx) (114 trang)

1193 quản lý nợ xấu tại NHTM CP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh thanh hóa thực trạng và giải pháp luận văn thạc sỹ kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 114 trang )


NGẨN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGẨN HÀNG

MAI THỊ ANH XUẨN

QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGẨN HÀNG THƯƠNG MẠI CỚ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIEN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH THANH HÓA, THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2020


U


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

MAI THỊ ANH XUÂN

QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỚ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIEN VIỆT NAM - CHI


NHÁNH THANH HÓA, THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM THU THỦY

HÀ NỘI - 2020

Ì1

[f


1

LỜI CAM ĐOAN
Bản luận văn này được thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Phạm Thu
Thủy, Khoa Ngân hàng Trường Học viện Ngân hàng Hà Nội. Tôi xin cam đoan
luận văn này là cơng trình nghiên cứu độc lập, nghiêm túc, khơng trùng lặp với
các khóa luận, luận văn, luận án và các cơng trình nghiên cứu đã cơng bố. Các
số
liệu, trích dẫn trong luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy.
Người cam đoan

Mai Thị Anh Xuân



ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận văn “Quản Iy nợ xẩu tại Ngân hàng Thương
mại cổ phần và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thanh Hóa, th ực trạng và
giải pháp”, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Phạm Thu Thủy, Khoa Ngân hàng
Trường Học viện Ngân hàng Hà Nội đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi hồn
thành luận văn này.
Để có được kết quả ngày hơm nay, tơi xin chân thành cảm ơn các thầy
cơ Phịng Quản lý Đào tạo Khoa sau đại học, trường Học viện Ngân hàng Hà
Nội đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tơi học tập, nghiên cứu và hồn thành
luận văn thạc sỹ.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, nhân viên BIDV CN Thanh
Hóa đã tạo điều kiện, cung cấp số liệu và góp ý giúp tơi hồn thành luận văn.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã ln đồng hành, ủng hộ tơi trong suốt q
trình học tập.
Xin trân trọng cảm ơn ỉ
Thanh Hóa, tháng 04 năm 2020
Tác giả luận văn

Mai Thị Anh Xuân


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................ii
MỤC LỤC.............................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................vi

DANH MỤC BẢNG............................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU
ĐỒ.............................................................viii
MỞ ĐẦU.................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NỢ XẤU VÀ QUẢN LÝ NỢ XẤU
TẠI NHTM.............................................................................................................6
1.1. Hoạt động tín dụng và rủi ro trong hoạt động tín dụng của
NHTM .. 6
1.1.1...............................................................Hoạt động tín dụng của NHTM
6
1.1.2...........................................Rủi ro trong hoạt động tín dụng của NHTM
12
1.2. Nợ xấu và quản lý nợ xấu tại NHTM...............................................14
1.2.1.............................................Nợ xấu và hậu quả của nợ xấu với NHTM
14
1.2.2......................................................................Quản lý nợ xấu tại NHTM
23
1.2.3.................................Nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nợ xấu tại NHTM
38
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.................................................................................... 41
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI BIDV CN
THANH HÓA...................................................................................................... 42
2.1............................................Khái qt chung về BIDV CN Thanh Hóa
42
2.1.1...........................................................Q trình hình thành và phát triển
42
2.1.2.................................................Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức
44
2.1.3...................Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV CN Thanh Hóa
46

2.2. Thực trạng nợ xấu và cơng tác quản lý nợ xấu tại BIDV CN
Thanh Hóa............................................................................................................. 57

2.2.1. Thực trạng nợ xấu tại BIDV CN Thanh Hóa........................................ 57


ιv

2.2.2 Thực trạng quản lý nợ xấu tại BIDV CN Thanh Hóa...................................65
2.3.Đánh giá thực trạng cơng tác quản lý nợ xấu tại BIDV CN Thanh
Hóa................................................................................................................................ 74

2.3.1..........................................................................Những kết quả đạt được
74
2.3.2.........................................................................................Những hạn chế
75
2.3.3.
Nguyên nhân của các...............................................hạn chế
76
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.................................................................................... 78
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI
BIDV CN THANH HÓA.....................................................................................79
3.1.
Định hướng phát triển của BIDV CN Thanh Hóa trong giai
đoạn
2020 - 2025............................................................................................................79
3.1.1.........................................................................Định hướng chung
...........................................................................................................79
3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng và xử lý nợ xấu phát
sinh .. 80

3.2..........................................................................................................Giải
pháp tăng cường quản lý nợ xấu tại BIDV CN Thanh Hóa............82
3.2.1. Giám sát nợ xấu một cách hiệu quả thơng qua hoạt động phân
tích,
phân loại nợ xấu theo định kỳ................................................................................82
3.2.2. Rà sốt lại tồn bộ các khoản nợ, đánh giá chính xác khả năng
KH thu
hồi nợ
.................................................................................................... 83
3.2.3. Áp dụng các biện pháp khai thác nợ trên cơ sở đánh giá đầy đủ
khả
năng phục hồi năng lực trả nợ của KH.................................................................. 84
3.2.4. Tăng cường các cơ chế thỏa thuận, thương lượng trong xử lý nợ
xấu tại
ngân hàng ..............................................................................................................84
3.2.5. Tăng cường các biện pháp thanh lý nợ, xử lý dứt điểm nợ khơng
có khả
năng thu hồi........................................................................................................... 85
3.2.6..........................Áp dụng qui trình chặt chẽ trong quản lý nợ xấu
...........................................................................................................85
3.3.Các giải pháp hỗ trợ công tác quản lý nợ xấu tại BIDV CN Thanh
Hóa.........................................................................................................86


vi
v

MỤC
CÁC
TỪ VIẾT

TẮTbáo sớm rủi ro tín
3.3.1. Xây dựng mơDANH
hình nhận
dạng
và quy
trình cảnh
dụng tại chi nhánh...........................................................................................86
3.3.2. Tăng cường trích lập dự phịng rủi ro tại chi nhánh............................86
3.3.3. Nâng cao trình độ, năng lực của cán bộ trong cơng tác tín dụng........87
3.3.4. Đầu tư vào hệ thống công nghệ thông tin............................................88
3.4.

Một số kiến nghị.................................................................................89

3.4.1. Kiến nghị đối với Chính phủ, NHNN..................................................89
3.4.2. Kiến nghị đối với hệ thống BIDV....................................................... 91
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..............................................................................93
KẾT LUẬN....................................................................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................. 1
Ký hiệu

Nguyên nghĩa

BIDV

Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam

CBQLKH


Cán bộ quản lý khách hàng

DN

Doanh nghiệp

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng nhà nước

SXKD

Sản xuất kinh doanh

RRTD

Rủi ro tín dụng

TSĐB

Tài sản đảm bảo

KH

Khách hàng




vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1:

Một số chỉ tiêu chủ yếu của hoạt động kinh doanh tại BIDV CN

Thanh Hóa giai đoạn 2017-2019 ................................................47
Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động tại BIDV CN Thanh Hóa giai đoạn
2017-2019................................................................................... 50
Bảng 2.3: Tình hình nợ xấu tại BIDV CN Thanh Hóa giai đoạn.................57
Bảng 2.4: Phân loại nợ xấu của BIDV CN Thanh Hóa theo nguyên nhân
gây ra...........................................................................................59
Bảng 2.5: Phân loại nợ xấu của BIDV CN Thanh Hóa theo thời gian .......61
Bảng 2.6: Phân loại nợ xấu của BIDV CN Thanh Hóa theo thời hạn cho
vay...............................................................................................62
Bảng 2.7: Phân loại nợ xấu của BIDV CN Thanh Hóa theo thành phần kinh
tế..................................................................................................63
Bảng 2.8: Phân loại nợ xấu của BIDV CN Thanh Hóa theo TSĐB ...........64
Bảng 2.9: Kết quả thu hồi nợ xấu của BIDV CN Thanh Hóa giai đoạn
2017-2019 .................................................................................. 69
Bảng 2.10: Thực trạng sử dụng các giải pháp thu hồi nợ xấu của BIDV CN
Thanh Hóa giai đoạn 2017-2019 ....................................................................70


viii

DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ

Hình 1.1:

Quy trình quản lý nợ xấu..........................................................24

Hình 2.1.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BIDV CN Thanh Hóa......................45

Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng nguồn vốn huy động của BIDV chi nhánh Thanh
Hóa giai đoạn 2017-2019..........................................................49
Biểu đồ 2.2: Tổng dư nợ tín dụng của BIDV CN Thanh Hóa giai đoạn 20172019...........................................................................................51
Biểu đồ 2.3: Lợi nhuận của BIDV CN Thanh Hóa giai đoạn 2017-201953
Biểu đồ 2.4: Dự nợ xấu của BIDV CN Thanh Hóa giai đoạn 2017-2019 ... 58
Biểu đồ 2.5: So sánh tỷ lệ nợ xấu của BIDV CN Thanh Hóa so với hệ thống
BIDV giai đoạn 2017-2019.................................................58
Biểu đồ 2.6: Phân loại nợ xấu theo nguyên nhân tại BIDV CN Thanh Hóa
giai đoạn 2017-2019........................................................................................61
Biểu đồ 2.7: Phân loại nợ xấu theo thời gian quá hạn tại BIDV CN Thanh
Hóa giai đoạn 2017-2019..........................................................62
Biểu đồ 2.8: Phân loại nợ xấu theo thời gian cho vay tại BIDV CN Thanh
Hóa giai đoạn 2017-2019..........................................................64
Biểu đồ 2.9: Tổng số nợ thu hồi theo các giái pháp đã thực hiện tại BIDV CN
Thanh Hóa giai đoạn 2017-2019.....................................................................71


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với xu hướng phát triển chung trong lĩnh vực ngân hàng, hệ thống

NHTM Việt Nam đã và đang chuyển dịch mơ hình kinh doanh theo hướng gia
tăng tỷ trọng dịch vụ, giảm dần tỷ trọng và sự phụ thuộc vào hoạt động tín
dụng. Tuy nhiên tín dụng vẫn đã và đang là hoạt động kinh doanh chính,
chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu nguồn lực cũng như hiệu quả mang lại của hệ
thống NHTM. Do vậy, có thể nói, tín dụng vẫn là hoạt động trọng tâm của
hầu hết các NHTM, việc kiểm sốt chất lượng hoạt động tín dụng để đảm bảo
mục tiêu hoạt động hiệu quả, an toàn là một phần không thể thiếu trong quản
trị NHTM.
Trong giai đoạn 10 năm trở lại đây, nền kinh tế Việt Nam trải qua 2 giai
đoạn khủng hoảng và suy thoái tương đối lớn là giai đoạn 2008-2009 và
2011-2013, hai giai đoạn này ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của các
NHTM tại Việt Nam, đặc biệt gây ra hệ lụy nợ xấu của các NHTM tăng
nhanh và cao, BIDV nói chung và BIDV chi nhánhThanh Hóa nói riêng cũng
khơng nằm ngồi xu hướng đó.
Chính vì vậy, một bài tốn cần thiết và cấp bách đặt ra cho cả hệ thống
NHTM là kiểm soát và xử lý nợ xấu. Chỉ có nghiên cứu được bản chất, đường
đi của nợ xấu thì mới có thể tìm ra được nguyên nhân đã dẫn đến việc phát
sinh nợ xấu từ đó mới có thể đưa ra những giải pháp, chính sách phù hợp
trong việc nâng cao hiệu quả thu hồi nợ xấu.
Thực tế tại BIDV CN Thanh Hóa, nợ xấu ngày càng gia tăng mà cơng
tác xử lý, thu hồi đang rất khó khăn và vướng mắc, thời gian để xử lý được
một khoản nợ xấu kéo dài, phức tạp, ảnh hưởng lớn đến kết quả hoạt động
chung của Chi nhánh. Vì vậy tơi đã mạnh dạn chọn nghiên cứu đề tài: “Quản


2

Iy nợ xẩu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam Chi nhánh Than h Hóa, th ực trạng và giải pháp” để có thể phân tích,
đánh giá và đưa ra những giải pháp phù hợp.

2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu cá nhân.
Trong vài năm gần đây, giải quyết nợ xấu là một vấn đề cấp bách của
Chính phủ và các ngân hàng thương mại. Từ việc tổng quan các tài liệu tham
khảo, tơi thấy rằng đã có khơng ít các đề tài luận văn từ thạc sĩ đến tiến sĩ, hay
các công trình nghiên cứu khác tìm hiểu về Quản lý nợ xấu, một số đề tài
như:
Các bài viết Nguyễn Thị Mùi (2012), Phí Đăng Minh (2012), Nguyễn
Quang Thái (2013), Đặng Thị Minh Nguyệt (2014) đã đề cập đến các nhận
dạng của nợ xấu và đưa ra các biện pháp xử lý nợ xấu hiệu quả. Các bài viết
này chủ yếu tập trung nghiên cứu các giải pháp để xử lý nợ xấu đạt kết quả
cao. Các giải pháp được nói đến như thành lậpVAMC).
Nguyễn Thị Kim Thanh (2012), trên tạp chí ngân hàng đề cập đến việc
lựa chọn mơ hình xử lý nợ xấu ở Việt Nam thông qua việc thành lập các cơng
ty quản lý tài sản (AMC) Theo đó, TS Nguyễn Thị Kim Thanh cho rằng dù
nợ xấu được xử lý theo cơ chế nào thì muốn thành cơng đều cần có sự tham
gia và chia sẻ tích cực của DN có nợ, ngân hàng chủ nợ và Chính phủ;
Bài viết Lê Quốc Phương (2013), trên tạp chí kinh tế và dự báo chỉ ra các
nguyên nhân nợ xấu, kinh nghiệm xử lý nợ xấu theo mơ hình cơng ty quản lý
tài sản và mơ hình cơng ty mua bán nợ ở Việt Nam,
Tô Ngọc Hưng (2014) đề cập đến thực trạng nợ xấu của hệ thống ngân
hàng Việt Nam hiện nay, tỷ lệ nợ và vấn đề xử lý nợ xấu, hiệu quả của Công
ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam trong vấn đề xử lý nợ
xấu. Phân tích các biện pháp xử lý nợ xấu được ngành ngân hàng triển khai.
Nguyễn Văn Thọ (2014) đề cập biện pháp xử lý nợ xấu của tổ chức tín


3

dụng đó là chuyển nợ thành phần góp vốn. Bài viết nêu thực trạng hoạt động
này ở Việt Nam, những kết quả đạt được và những tồn tại, hạn chế.

Đinh Thị Thanh Vân (2012), bài viết giới thiệu những quy định về cách
phân loại nợ, trích lập dự phịng rủi ro trong các tổ chức tín dụng Việt Nam.
So sánh với quan điểm về nợ xấu, cách phân loại nợ, trích lập phịng rủi ro
của tổ chức quốc tế: Ủy ban Basel II, IMF và một số quốc gia trên thế giới, từ
đó đưa ra những quan điểm cần lưu ý khi đánh giá vấn đề nợ xấu ở các ngân
hàng thương mại Việt Nam.
Nguyễn Văn Phương (2013) nêu ra những khó khăn trong xử lý tài sản
bảo đảm để thu hồi nợ xấu ở Việt Nam như: Ngân hàng và chủ sở hữu phối
hợp bán tài sản bảo đảm, ngân hàng tự xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ và
xử lý tài sản bảo đảm thông qua khởi kiện, thi hành án.
Luận án tiến sỹ Nguyễn Thị Hoài Phương (2012) với đề tài: "Quản lý
nợ xấu tại Ngân hàng thương mại Việt Nam". Tác giả đã chứng minh khi nào
nợ xấu được nhận biết và đo lường một cách chính xác thì ngân hàng mới có
thể quản lý có hiệu quả. Quy mơ đối tượng nghiên cứu của tác giả ở phạm vi
hệ thống ngân hàng chứ không phải một ngân hàng cụ thể.
Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Đình Hồng (2015) Quản lý nợ xấu tại
BIDV Chi nhánh Hà Tĩnh viết về các vấn đề liên quan đến nợ xấu, công tác
quản lý nợ xấu tại BIDV CN Hà Tĩnh , đồng thời đưa ra các giải pháp nhằm
hồn thiện cơng tác quản lý nợ xấu tại BIDV CN Hà Tĩnh.
Ngồi ra cịn có các cơng trình nghiên cứu khác đề cập tới quản lý nợ
xấu tại các ngân hàng TMCP khác như VCB, Sacombank, Viettin Bank,...;
các cơng trình nghiên cứu đề cập đến các mảng hoạt động khác nhau tại hệ
thống BIDV.
Trên cơ sở kế thừa các cơng trình nghiên cứu của các tác giả đi trước. Đề
tài “Quản lý nợ xẩu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát


4

triển Việt Nam Chi nhánh Thanh Hóa, thực trạng và giải pháp ” là một đề

tài mới tại BIDV CN Thanh Hóầ phù hợp với tính chất cơng việc hiện tại của
tôi - một cán bộ công tác tại BIDV CN Thanh Hóa. Trong luận văn này, tơi
hệ thống hóa cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng, quản lý nợ xấu trong hoạt động
của BIDV CN Thanh Hóa, đánh giá tình hình nợ xấu và thu hồi nợ xấu tại
BIDV CN Thanh Hóa giai đoạn 2017-2019, từ đó đưa ra các kiến nghị giải
pháp cho ban lãnh đạo Chi nhánh nhằm tăng hiệu quả công tác quản lý và thu
hồi nợ xấu tại BIDV CN Thanh Hóa.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1.
Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá được thực trạng nợ xấu và quản lý nợ xấu tại BIDV CN
Thanh Hóa từ đó đề xuất giải pháp quản lý nợ xấu, nhằm hạn chế tối đa rủi ro
mất vốn của ngân hàng.
3.2.
Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hoá các vấn đề cơ bản về quản lý nợ xấu trong hoạt động tín
dụng của NHTM.
- Phân tích, đánh giá thực trạng nợ xấu tại BIDV CN Thanh Hóa.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nợ xấu tại
BIDV CN Thanh Hóa trong thời gian tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1.

Đối tượng nghiên cứu:

Công tác quản lý nợ xấu tại BIDV CN Thanh Hóa
4.2.
Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt khơng gian: Tại BIDV chi nhánh Thanh Hóa.
- Về mặt thời gian: Khoảng thời gian từ năm 2017 đến 2019

5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê để


5

làm rõ vấn đề nghiên cứu. Ngoài ra luận văn còn sử dụng một số phương
pháp khác kết hợp với số liệu thống kê báo cáo.
- Phương pháp thu thập thông tin: Các số liệu, tài liệu được thu thập
thông qua việc thống kê, nghiên cứu các văn bản pháp luật của Nhà nước liên
quan đến quản lý nợ xấu của các NHTM, nghiên cứu các văn bản, báo cáo
tổng kết hàng năm của NHNN, BIDV, BIDV CN Thanh Hóa, các văn bản
liên quan, nghiên cứu các cơng trình khoa học về quản lý nợ xấu, xử lý nợ
xấu và thu hồi nợ xấu tại các NHTM.
- Phương pháp tổng hợp thông tin: Thu thập số liệu từ các báo cáo, tài
liệu của BIDV, BIDV CN Thanh Hóa, tài liệu, thơng tin trên báo chí, internet
và tổng hợp thơng tin dựa trên các phương pháp tổng hợp: phân tổ thống kê,
đồ thị thống kê, bảng thống kê.
- Phương pháp phân tích thơng tin: Phương pháp thống kê tổng hợp,
phương pháp so sánh số tuyệt đối và phương pháp so sánh bằng số tương
đối, thống kê. Phương pháp thu thập, phân tích dữ liệu, đánh giá sơ đồ,
biểu mẫu...
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, tài liệu tham khảo và phụ lục, kết luận, luận văn
được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở ly luận về nợ xấu, quản ly nợ xẩu tại NHTM
Chương 2: Th ực trạng quản ly n ợ xấu tại BIDV CN Than h Hóa.
Chương 3: Giải pháp tăng cường quản ly nợ xấu tại BIDV CN
Thanh Hóa.



6

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NỢ XẤU VÀ QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NHTM
1.1.
1.1.1.

Hoạt động tín dụng và rủi ro trong hoạt động tín dụng của NHTM
Hoạt động tín dụng của NHTM
1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của tín dụng của NHTM
* Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giữa người đi
vay và người cho vay trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc lẫn lãi. Tồn tại và phát
triển qua nhiều hình thái kinh tế xã hội, tín dụng được hiểu theo những khái
niệm cơ bản sau:
Khái niệm 1: Tín dụng là quan hệ vay mượn trên nguyên tắc hồn trả
Khái niệm 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế phản ánh quan hệ sử dụng
vốn của nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế
Khái niệm 3: Tín dụng là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong
đó một bên chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia sử dụng trong một thời
gian nhất định, đồng thời bên nhận tiền hoặc tài sản cam kết hoàn trả theo thời
hạn đã thoả thuận
Như vậy nói đến tín dụng là nói đến hai bên: bên đi vay và bên cho vay,
Quan hệ giữa hai bên được ràng buộc bởi các cơ chế tín dụng và khung pháp
lý hiện tại. Lượng giá trị hay hiện vật khi người đi vay hoàn trả cho người cho
vay phải lớn hơn lượng họ nhận được ban đầu và phải được hoàn trả trong
một khoảng thời gian nhất định. Nói cách khác, người cho vay nhận được một
khoản lợi tức nhất định từ người đi vay.
Trong nền kinh tế thị trường có những chủ thể dư thừa vốn, chủ thể

thiếu hụt nguồn vốn trong một khoảng thời gian nhất định. Nhằm đáp ứng yêu
cầu tái sản xuất của xã hội, góp phần giải quyết khó khăn giữa người đi vay


7

và người cho vay cả về quy mô và thời gian vay vốn, tín dụng NHTM ra đời
chính là cầu nối thực hiện phân phối lại nguồn vốn tiền tệ trên thị trường. Có
ba quan hệ chủ yếu trong quan hệ tín dụng của NTHM, đó là quan hệ tín dụng
giữa NHTM với DN, giữa NHTM với dân cư và giữa NHTM với các NHTM
khác trong và ngồi nước.
Do đó, ta có thể định nghĩa “Tín dụng NHTM là giao dịch tài sản giữa
NHTM với bên đi vay (là các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế) trong
đó NHTM chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian
nhất định theo thoả thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện
cả vốn gốc và lãi cho NHTM khi đến hạn thanh tốn ”[12]
* Đặc điểm của tín dụng NHTM
Thứ nhất, hoạt động tín dụng NHTM phụ thuộc vào sự biến động các
đặc điểm của của nền kinh tế và các nhân tố cấu thành nên nền kinh tế thị
trường như tỷ giá, lãi suất, nguồn nguyên liệu,..., Khi nền kinh tế tăng trưởng
ổn định thì nhu cầu tín dụng cho hoạt động SXKD tăng lên. Ngược lại, khi
nền kinh tế lâm vào suy thối, thì các chủ thể vay vốn sẽ hạn chế tối đa trong
việc vay mượn NHTM.
Thứ hai, tín dụng NHTM dựa trên cơ sở lịng tin. Danh từ tín dụng ban
đầu có nghĩa là tin tưởng, tín nhiệm giữa người cho vay và người đi vay.
NHTM chỉ cấp tín dụng khi có cơ sở tin vào việc KH sử dụng vốn vay đúng
mục đích, hiệu quả và có khả năng hồn trả nợ vay bao gồm cả khoản gốc và
phần lãi đúng hạn. Đây là yếu tố hết sức cơ bản trong hoạt động tín dụng của
NHTM và cũng là lý do mà NHTM phải thực hiện phân tích đầy đủ, kỹ lưỡng
KH trước khi quyết định cho vay.

Thứ ba, tín dụng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho NHTM. Việc thu
hồi tín dụng không những phụ thuộc vào nguyên nhân chủ quan của KH mà
còn phụ thuộc vào các nguyên nhân khách quan bên ngoài như sự biến động


8

về giá cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát, thiên tai, các sự kiện bất khả kháng... Khi
các nguyên nhân khách quan này thay đổi, nếu khơng thích ứng kịp, KH sẽ
gặp khó khăn trong nguồn vốn, dẫn đến khó khăn trong việc trả nợ, NHTM sẽ
gặp RRTD.
Thứ tư, tín dụng NHTM là sự chuyển nhượng một lượng giá trị (tiền tệ
hoặc hiện vật) có thời hạn nhất định và mang tính hồn trả. NHTM là trung
gian tài chính thực hiện chức năng đi vay để cho vay, do vậy mọi khoản tín
dụng của NHTM đều phải có thời hạn nhất định, bảo đảm cho NHTM hoàn
trả vốn huy động từ dân cư, các tổ chức kinh tế khác. Đồng thời, tín dụng
NHTM mang tính hồn trả. Giá trị hồn trả phải lớn hơn giá trị ban đầu của
khoản vay, nghĩa là ngoài việc hoàn trả giá trị gốc, KH phải trả cho NHTM
một khoản lãi, đây chính là giá bán của quyền sử dụng vốn mà người đi vay
chấp nhận mua. Khoản lãi này phải đảm bảo bù đắp mọi chi phí hoạt động
đồng thời tạo lợi nhuận cho NHTM. [14] [17]
* Vai trị của tín dụng đối với nền kinh tế thị trường
Một là, thông qua hoạt động tín dụng của NHTM, việc huy động nguồn
vốn tạm thời nhàn rỗi của tất cả các thành phần trong nền kinh tế để cho các
cá nhân, tổ chức, DN có thể bổ sung vốn kinh doanh, mở rộng quy mô sản
xuất trở nên dễ dàng hơn.
Trong kinh doanh, để có thể thực hiện các kế hoạch đầu tư, sản xuất
của mình DN cũng như các nhà đầu tư phải có đủ lượng vốn cần thiết. Khi
khơng có đủ lượng vốn, DN, nhà đầu tư sẽ đánh mất các cơ hội cũng như
quyết định đầu tư mang lại lợi nhuận mong đợi. Trước tình hình đó, các DN,

nhà đầu tư cần vốn phải tìm kiếm nguồn vốn thơng qua các hoạt động kêu gọi
góp vốn, vay từ các thành phần trong nền kinh tế, vay NllTM,... Bên cạnh
đấy, có một bộ phận DN, cá nhân, nhà đầu tư,.. có vốn nhàn rỗi lại muốn cho
vay để sinh lợi và đảm bảo an tồn về vốn. Sự có mặt của tín dụng NHTM


9

được coi như là cầu nối giữa các bên, nhờ có hoạt động NHTM mà nguồn
vốn được vận động một cách liên tục, một mặt làm tăng kết quả hoạt động
kinh doanh của các NHTM, mặt khác góp phần trong quá trình tăng trưởng
kinh tế, giúp cho các tổ chức, doanh nghiệp có điều kiện mở rộng SXKD.
Hai là, tín dụng NHTM góp phần thực hiện cơ cấu nền kinh tế.
NHTM thực hiện chức năng trung gian tài chính, là cầu nối giữa cá
nhân, tổ chức, DN với nhau, giữa người thừa vốn và người thiếu vốn trong
nền kinh tế. Dưới sự kiểm tra giám sát của Chính phủ và sự điều tiết của
NHNN, các gói vay ưu đãi ra đời nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ
chức, DN phát triển, đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Những ngành
nghề được Nhà nước ưu tiên phát triển có điều kiện tiếp cận vốn vay để nâng
cao tỷ trọng trong nền kinh tế.
Ba là hoạt động tín dụng của NHTM có tác động hiệu quả đến q trình
SXKD, thúc đẩy cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường.
Thông qua tín dụng NHTM, các cá nhân, tổ chức, DN có thêm nguồn
vốn đầu tư, mua sắm trang thiết bị, nâng cao năng suất lao động, góp phần
hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho DN. Nguồn vốn vay chính là cơng cụ, là địn
bẩy tài chính để DN thực hiện tối ưu hoá hiệu quả sử dụng nguồn vốn. Để
hoạt động kinh doanh hiệu quả, doanh nghiệp phải có cơ cấu nguồn vốn hợp
lý, cân bằng được nguồn vốn tự có và nguồn vốn vay nhằm tối đa hố lợi
nhuận tại mức giá vốn bình quân rẻ nhất, từ đó thúc đẩy, nâng cao năng lực
cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường [14], [17].

1.1.1.2. Các hình thức tín dụng của NHTM
Căn cứ vào các tiêu thức khác nhau người ta có thể phân loại tín dụng
của NHTM như sau:
* Căn cứ vào thời gian cấp tín dụng
Tín dụng ngắn hạn: Tín dụng ngắn hạn là khoản tín dụng được cấp trong


10

thời gian dưới một năm, Nguồn vốn vay ngắn hạn này thường được người
đi
vay dùng để bù đắp sự thiếu hụt nhu cầu vốn lưu động và nhu cầu chi tiêu.
Tín dụng trung hạn: Tín dụng trung hạn là khoản tín dụng được cấp
có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm, nguồn vốn vay trung dài hạn này thường
được người đi vay sử dụng chủ yếu để mở rộng sản xuất kinh doanh, đầu tư
tài sản cố định, xây dựng các dự án mới có quy mơ nhỏ và thời gian thu hồi
vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: Tín dụng dài hạn là khoản tín dụng có thời hạn trên 5
năm, Nguồn vốn vay dài hạn này được người đi vay chủ yếu sử dụng để đáp
ứng các nhu cầu đầu tư SXKD hay dự án dài hạn như xây dựng nhà ở,
phương tiện vận tải, xây dựng nhà xưởng mới, mua sắm trang thiết bị...
Hiện nay các NHTM đang có xu hướng nâng tỷ trọng cho vay trung và dài
hạn trong tổng số dư nợ của NHTM, giảm dư nợ vay ngắn hạn góp phần
tái cơ cấu các khoản cho vay của NHTM đồng thời thực hiện tối đa hóa lợi
nhuận từ nghiệp vụ tín dụng mang lại.
* Căn cứ theo tính chất đảm bảo nợ vay
Tín dụng có TSĐB: Tín dụng có TSĐB là khoản tín dụng được
người đi vay cam kết sử dụng tài sản có giá trị để đảm bảo cho khoản vay,
hoặc được bên thứ 3 cam kết bảo lãnh. Các TSĐB cho khoản tín dụng
thường được các NHTM quy định trong từng thời kỳ. Khi người đi vay

không thực hiện được các cam kết trong hợp đồng tín dụng, NHTM sẽ
được quyền thu giữ và tiến hành thanh lý những TSĐB đó trên thị trường
nhằm thu hồi vốn và lãi, hoặc yêu cầu bảo lãnh cho khoản tín dụng thực
hiện trả nợ thay cho bên vay.
Tín dụng khơng có TSĐB: Tín dụng khơng có TSĐB là khoản tín
dụng mà NHTM cấp cho người đi vay chỉ dựa vào uy tín của người đi vay.
Đây là khoản tín dụng khơng được đảm bảo bằng tài sản thế chấp, cầm cố


11

hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba. Đối với những KH có nguồn thu nhập ổn
định, có địa vị nhất định trong xã hội, thường xun có tình hình tài chính
lành mạnh, lịch sử trả nợ tốt thì NHTM có thể xem xét, cấp tín dụng dựa vào
uy tín của KH mà không cần TSĐB. Tuy nhiên, việc cho vay tín chấp này
tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, nhất là khi NHTM không đánh giá hết được khả năng
của KH, do đó giá trị của các khoản vay tín chấp này thường không cao.
* Căn cứ vào đối tượng KH
Tín dụng đối với tổ chức, DN lớn: Đây là khoản cấp tin dụng cho KH
có tư cách pháp nhân tồn tại dưới hình thức DN hoặc các tổ chức kinh tế, có
nhu cầu vốn vay cao, phục vụ hoạt động SXKD, dự án đầu tư. Người đi vay ở
đây là các DN nhà nước, công ty cổ phần, DN có vốn đầu tư nước ngồi có
quy mơ hoạt động kinh doanh lớn, có khả năng cung cấp hàng hố dịch vụ với
số lượng lớn và ảnh hưởng chi phối nền kinh tế, có nhu cầu vốn lớn
- Tín dụng đối với các tổ chức, DN vừa và nhỏ: Các DN SXKD trong
các lĩnh vực khác nhau có quy mơ nhỏ lẻ, nhu cầu vốn không lớn. Tiêu thức
phân loại này có thể thay đổi trong q trình phát triển kinh tế.
- Tín dụng đối với KH cá nhân, hộ gia đình: Đây là khoản cấp tin dụng
cho cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu vay đa dạng với những món vay nhỏ lẻ,
chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng và SXKD nhỏ.

* Căn cứ theo hình thức tài trợ tín dụng
- Cho vay: Là hình thức cấp tín dụng với ngun tắc có hồn trả cả gốc
và lãi, bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho bên vay một khoản tiền để sử
dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa
thuận. Cho vay là hình thức chiếm tỷ trọng lớn trong các khoản mục tín dụng.
Có các hình thức cho vay như cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức tín
dụng, cho vay theo dự án đầu tư, cho vay hợp vốn, cho vay trả góp...
- Cho th tài chính: Là việc bên cho vay sử dụng nguồn vốn của mình


12

để mua tài sản cho bên vay thuê. Việc cho thuê tài chính này dựa trên hợp
đồng thuê tài chính được ký kết với điều kiện thoả thuận nhất định, tài sản
vẫn thuộc quyền sử hữu của bên cho vay; bên vay trả phí để được sử dụng
tài
sản và được quyền mua lại tài sản với một giá trị nhất định khi hết hạn
của
hợp đồng thuê.
- Chiết khấu thương phiếu: Là việc KH được NHTM ứng trước một số
tiền tương ứng với giá trị của thương phiếu trừ đi phần thu nhập NHTM để sở
hữu một thương phiếu hoặc giấy tờ có giá khác chưa đến hạn thanh tốn.
- Bảo lãnh: Là việc NHTM cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính cho
KH khi KH khơng thực hiện được những cam kết đã ký với chủ đầu tư hoặc
đối tác. Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh là việc NHTM đã sử dụng uy tín của
mình để cam kết cho KH, do đó KH phải trả cho NHTM một số phí nhất định..
1.1.2.
Rủi ro trong hoạt động tín dụng của NHTM
1.1.2.1. Khái niệm rủi ro trong hoạt động tín dụng của NHTM
Tín dụng NHTM có các đặc trưng cơ bản, đó là sự tin tưởng, tín nhiệm

giữa NHTM với KH và tính thời hạn của tín dụng. Giữa NHTM và KH đòi
hỏi mức độ tin tưởng cao. KH vay phải chứng minh được khả năng và điều
kiện hoàn trả các khoản nợ bao gồm gốc và lãi cho NHTM trong một thời
gian nhất định theo cam kết tín dụng đã ký. RRTD là loại rủi ro phát sinh
trong quá trình cho vay của NHTM, biểu hiện thực tế qua việc KH không trả
được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho NHTM.
Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của NHNN
Việt Nam thì RRTD được hiểu như sau: "RRTD trong hoạt động NHTM của
tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của
tổ chức tín dụng do KH khơng thực hiện được hoặc khơng có khả năng thực
hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết"
1.1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh RRTD của NHTM


13

Để phản ánh mức độ RRTD trong hoạt động của NHTM, các NHTM
thường sử dụng một số các chỉ tiêu sau:
* Nợ xấu
Nợ xấu chính là các khoản tiền TCTD cho KH vay đã xuất hiện khả
năng không thu hồi được gốc và lãi. Các khoản nợ này phát sinh là do các
nguyên nhân từ phía ngân hàng, bản thân KH hoặc từ các yếu tố khách quan
khác. Nợ xấu do NHTM đánh giá khơng chính xác về khoản vay, khơng thực
hiện đúng quy trình tín dụng, KH làm ăn thua lỗ hoặc phá sản, KH mất khả
năng thanh toán hoặc cố ý không trả nợ, hoặc do các nguyên nhân bất khả
kháng như thiên tai, địch họa,...Nợ xấu được phản ánh rõ nhất qua chỉ tiêu
như dư nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu/nguồn huy động vốn, tỷ lệ nợ xấu/
quỹ trích lập dự phịng rủi ro, tỷ lệ nợ xấu/tổng giá trị TSĐB.
Nợ xấu được coi là chỉ tiêu đánh giá quan trọng nhất, phản ánh RRTD
đang ở mức cao và đòi hỏi NHTM phải có biện pháp xử lý nợ xấu nhanh

chóng, kịp thời, tránh ảnh hưởng đến hoạt động của mình cũng như nền kinh tế.
* Các khoản nợ quá hạn
Nợ quá hạn là một trong những chỉ tiêu thể hiện RRTD của NHTM.
Nợ quá hạn phát sinh trong trường hợp người vay không trả nợ hoặc chậm
trễ trả nợ theo đúng thời gian đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Tùy theo
thời gian quá hạn, khoản nợ này sẽ được phân loại vào các nhóm nợ khác
nhau như nợ đủ tiêu chuẩn, nợ cần chú ý, nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ,
hoặc là nợ có khả năng mất vốn. Nếu tỷ trọng nợ quá hạn trên tổng dư nợ của
NHTM cao, đồng thời số lượng KH có nợ quá hạn gia tăng thì NHTM đó có
mức rủi ro cao và ngược lại.
* Sự tăng trưởng tín dụng nóng
Khi các NHTM xảy ra trình trạng tăng trưởng tín dụng nóng, vượt q
khả năng kiểm sốt của NHTM thì lúc đó nó sẽ chứa đựng nhiều rủi ro tiềm


14

ẩn. Tốc độ tăng trưởng tín dụng phải đảm bảo hài hòa với khả năng đáp ứng
nguồn vốn của các tổ chức tín dụng. Để nhanh chóng tăng dư nợ tín dụng,
NHTM thường nới lỏng hơn trong việc xét duyệt các khoản cho vay, điều này
tiềm ẩn nhiều rủi ro do các khoản vay không được đánh giá đầy đủ hoặc cố
tình thực hiện sai so với quy trình.
* Phát triển cơ cấu tín dụng vào các ngành và lĩnh vực có nhiêu rủi
ro cao
Cơ cấu tín dụng có thể được chia theo ngành, loại hình tổ chức, DN,
thời hạn tín dụng, loại tiền tệ hay theo TSĐB. Cơ cấu tín dụng phản ánh mức
độ phân tán hay tập trung dư nợ tín dụng của NHTM vào các ngành nghề, lĩnh
vực khác nhau. Nếu NHTM tập trung dư nợ tín dụng quá nhiều vào các ngành
nghề đang phát triển quá nóng, tiềm ẩn nhiều rủi ro sẽ tạo ra RRTD, có thể
gây ra hậu quả mất vốn trong tương lai. Vì vậy, các NHTM khơng nên tập

trung q nhiều dư nợ vào một ngành nghề hay lĩnh vực nhất định, mà nên
phân bổ theo một cơ cấu hợp lý, đồng thời giảm dần dư nợ tín dụng trong các
ngành tiềm ẩn nhiều rủi ro [14], [21].
1.2.
Nợ xấu và quản lý nợ xấu tại NHTM
1.2.1.
Nợ xấu và hậu quả của nợ xấu với NHTM
1.2.1.1. Khái niệm cơ bản về nợ xấu
Do đặc trưng của hoạt động tín dụng liên quan đến tiền tệ, do đó chắc
chắn sẽ xảy ra rủi ro liên quan đến nợ xấu. Nợ xấu chính là các khoản tiền
mà NHTM cho KH vay nhưng khi đến kỳ hạn thu hồi nợ lại khơng thể địi
được do các yếu tố chủ quan từ chính phía KH hoặc do các nguyên nhân
khách quan bên ngoài tác động vào.
Nợ xấu càng cao thì rủi ro và tổn thất dịng vốn của các NHTM càng lớn.
Bên cạnh đấy, NHTM lại phải trích một khoản chi phí dự phịng rủi ro cho nợ
xấu, điều này ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của NHTM. Trên


×