Tải bản đầy đủ (.docx) (115 trang)

1229 quản trị rủi ro hoạt động tại NHTM CP quân đội luận văn thạc sỹ kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 115 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
—oOo—

TRẦN THỊ THÙY DUNG

QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2020


Ĩ1


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
—oOo—

TRẦN THỊ THÙY DUNG

QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG


THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. ĐỖ HOÀI LINH

HÀ NỘI - 2020



—⅛


LỜI CAM ĐOAN

Tác giả xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu độc lập của bản
thân dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn khoa học. Mọi dữ liệu, thông tin
nêu trong luận văn đều trung thực và chính xác, có nguồn gốc xác thực, rõ ràng.

Tác giả

Trần Thị Thùy Dung


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới các giảng viên Khoa Sau đại học - Học

viện Ngân Hàng đã nhiệt tình giảng dạy, tận tâm chia sẻ kiến thức đa dạng và thiết
thực của từng môn học trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu của tôi tại đây. Đặc
biệt, tôi xin bày tỏ sự biết ơn tới PGS. TS. Đỗ Hồi Linh vì đã tận tình hướng dẫn,
khích lệ và giúp đỡ tơi hồn thiện luận văn này.
Đồng thời xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và các cấp lãnh đạo của Ngân
hàng Thương mại cổ phần Quân Đội đã tạo điều kiện hỗ trợ tơi khai thác và tìm
hiểu thơng tin, để tơi có được những tư liệu cần thiết phục vụ việc nghiên cứu và
hoàn thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả

Trần Thị Thùy Dung


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu về rủi ro hoạt động......................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn.............................................................................. 3
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu..................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................ 4
6. Kết cấu của luận văn.................................................................................................. 4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ
RỦI RO HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................5
1.1 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................................................... 5
1.2 RỦI RO TRONG HĐKD CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..........................5

1.2.1

Khái niệm về rủi ro...................................................................................... 5

1.2.2

Các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng................................................. 6

1.2.3

Khái niệm rủi ro hoạt động.......................................................................... 6

1.2.4

Mối quan hệ giữa rủi ro hoạt động với các rủi ro khác trong hoạt động
kinh doanh của ngân hàng thương mại................................................................... 7

1.3 QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI........................................................................................................ 7
1.3.1

Khái niệm về quản trị rủi ro hoạt động trong ngân hàng thương mại...........7

1.3.2

Sự cần thiết phải thực hiện quản trị rủi ro hoạt động................................... 8

1.3.3

Các nguyên tắc cơ bản trong quản trị rủi ro hoạt động................................9


1.3.4

Quy trình quản trị rủi ro hoạt động............................................................ 10

1.3.5
Các công cụ quản trị rủi ro hoạt động........................................................ 14
1.3.6
Phân bổ vốn cho quản trị rủi ro hoạt động................................................. 19
1.4 KINH NGHIỆM VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT
SỐ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM VÀ BÀI HỌC CHO
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI.....................................28


1.4.1

Tình hình triển khai hoạt động quản trị rủi ro hoạt động theo Basel II
tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam..................................................28

1.4.2

Bài học kinh nghiệm triển khai quản trị rủi ro hoạt động theo Basel II
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội........................................................ 29

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................................... 31
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI........................................32
2.1 Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội..............................32
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần
Quân Đội..............................................................................................................32

2.1.2 Cơ cấu tổ chức và hoạt động..................................................................... 33
2.1.3 Đánh giá hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần
Quân Đội trong thời gian từ năm 2016 đến năm 2019..........................................34
2.2 Thực trạng rủi ro hoạt động tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân
Đội........................................................................................................................... 40
2.2.1 Thực trạng rủi ro hoạt động tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân
Đội qua số liệu sai/lỗi........................................................................................... 40
2.2.2 Một số trường hợp rủi ro hoạt động..........................................................44
2.2 Thực trạng quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Quân Đội.......................................................................................................52
2.2.1

Hệ thống văn bản chế độ của Ngân hàng Nhà nước trong công tác quản
trị rủi ro hoạt động...............................................................................................52

2.2.2

Khung quản trị rủi ro của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội.......54

2.2.3

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị rủi ro hoạt động.......................................54

2.2.4

Mơ hình quản trị rủi ro hoạt động............................................................. 56

2.2.5

Quy trình quản trị rủi ro hoạt động............................................................ 59


2.3 Đánh giá chung về tình hình quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Quân Đội.............................................................................. 76
2.3.1

Kết quả đạt được........................................................................................76

2.3.2

Một số điểm hạn chế và nguyên nhân........................................................ 79

CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT
ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI....................84


3.1 Định hướng phát triển
DANH
hoạtMỤC
độngCÁC
kinh CHỮ
doanhVIẾT
và quản
TẮT
trị rủi ro hoạt
động tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội............................................84
3.1.1

Mục tiêu và định hướng phát triển chung của Ngân hàng thương mại cổ
phần Quân Đội..................................................................................................... 84


3.1.2

Mục tiêu và định hướng quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Quân Đội..........................................................................................85

3.2 Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Quân Đội...........................................................................................86
3.2.1

Giải pháp về con người..............................................................................86

3.2.2

Giải pháp về hệ thống................................................................................ 88

3.2.3

Giải pháp về quy trình, quy định............................................................... 88

3.3 Kiến nghị, đề xuất.............................................................................................91
3.3.1 Đối với Chính phủ......................................................................................91
3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.................................................... 91
3.3.3 Đối với Hiệp hội Ngân hàng...................................................................... 92
KẾT LUẬN................................................................................................................ 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................96
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa


1

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

2

CNTT

Công nghệ thông tin

3

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

4

HĐQT

Hội đông quản trị

5

"MB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân Đội


6

NHNN

Ngân hàng nhà nước

7

NHTM

Ngân hàng thương mại

8

QTRRHĐ

Quản trị rủi ro hoạt động

9

TMCP

Thương mại cổ phần



DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

Sơ đồ 1.1: Các loại rủi ro trong ngân hàng....................................................................6

Sơ đồ 1.2: Kiểm soát và phòng ngừa rủi ro hoạt động.................................................13
Sơ đồ 1.3: Bản đồ rủi ro hoạt động (Risk map)...........................................................19
Sơ đồ 1.4: Đường phân phối tổn thất........................................................................... 26
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức và hoạt động Ngân hàng TMCP Quân Đội......................33
Sơ đồ 2.2: Khung quản trị rủi ro của Ngân hàng thương mạicổ phần Quân Đội........54
Sơ đồ 2.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị rủi ro hoạt động......................................55
Sơ đồ 2.4: Mô hình quản trị rủi ro 3 cấp tại MB........................................................ 57
Sơ đồ 2.5: Quy trình quản trị rủi ro hoạt động.............................................................60
Bảng 1.2: Một số chỉ số rủi ro chính (KRI)...............................................................16
Bảng 1.3: Lĩnh vực hoạt động ngân hàng và chỉ số vốn tương ứng...........................23
Bảng 1.4: Bảng tóm lược các phương pháp đo lường rủi ro hoạt động......................27
Bảng 1.5: Quản trị rủi ro hoạt động tại một số Ngân hàng thương mại tại Việt Nam ..
28
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu tài chính qua các năm........................................................34
Bảng 2.2:Một số chỉ số tài chính chủ yếu năm 2018-2019........................................35
Bảng 2.3: Cơ cấu huy động vốn của MB...................................................................37
Bảng 2.4: Chất lượng tín dụng...................................................................................40
Bảng 2.5: Thống kê số sai lỗi liên quan đến một số nghiệp vụ chính........................46
Bảng 2.6: Thang điểm đánh giá khả năng xảy ra rủi ro hoạt động.............................63
Bảng 2.7: Thang điểm đánh giá mức độ xảy ra rủi ro hoạt động...............................67
Bảng 2.8: Bản đồ rủi ro hoạt động tại MB.................................................................68
Bảng 2.9: Thang điểm đánh giá hiệu quả của biện pháp kiểm soát............................69
Biểu đồ 2.2: Tổng tài sản của MB qua các năm........................................................... 35
Biểu đồ 2.3: Xu hướng huy động, dư nợ TT1 qua các năm.....................................38
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu huy động khách hàng theo kỳ hạn...........................................38
Biểu đồ 2.5: Dư nợ cho vay theo kỳ hạn.................................................................. 39
2019 .. 41


Biểu đồ 2.7: Tổng hợp sai lỗi một số nghiệp vụ toàn hệ thống từ năm 2017 - 2019 .. 42

Biểu đồ 2.8: Tỷ trọng sai lỗi một số nghiệp vụ toàn hệ thống..................................... 43


1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay Việt Nam có gần bốn mươi ngân hàng các hình thức cùng với hệ
thống đa dạng các chi nhánh Ngân hàng nước ngồi và văn phịng đại diện. Hệ
thống Ngân hàng hiện đại đóng vai trị quan trọng trong lưu thông vốn của nền kinh
tế, là chủ thể cung ứng các dịch vụ đa dạng liên quan đến trung gian thanh toán, huy
động vốn, cho vay, tài trợ thương mại, tư vấn tài chính nói chung.... Cũng chính bởi
sự đa dạng và mức độ phức tạp của các sản phẩm dịch vụ mà Ngân hàng cung cấp
đến thị trường và bởi sự nhạy cảm của yếu tố “tiền tệ” mà ngành Ngân hàng nói
chung phải đối diện với rất nhiều loại rủi ro khác nhau
Trong những năm qua, dưới sự định hướng và chỉ đạo sát sao của Ngân hàng
Nhà Nước, các Ngân hàng Việt Nam có thể nói đã có những bước tiến đáng kể
trong việc tăng cường quản trị rủi ro hướng tới đạt chuẩn Basel II. Tuy nhiên, trong
số những loại rủi ro thường được đề cập đến thì rủi ro hoạt động dường như vẫn
chưa được chú trọng kiểm soát đúng mức. Trên thực tế, rủi ro hoạt động phát sinh
do những nguyên nhân nội tại của ngân hàng hoặc các sự cố gian lận bên ngoài, đa
dạng về nguyên nhân phát sinh, đồng thời rủi ro hoạt động còn liên đới tạo ra những
loại rủi ro khác về uy tín, danh tiếng, pháp lý, tín dụng,...Rủi ro hoạt động đem lại
những tổn thất về mặt lâu dài tới HĐKD của ngân hàng, một sự kiện rủi ro hoạt
động có thể gây ra sự sụp đổ của một ngân hàng nếu khơng có những biện pháp để
nhận diện rủi ro và kiểm sốt kịp thời. Đơi khi hoạt động QTRRHĐ tại các Ngân
hàng thương mại Việt Nam chưa được đầu tư một cách nghiêm túc và chặt chẽ để
kiểm soát loại rủi ro này.
Nằm trong top những NHTMCP lớn tại Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ

phần Quân Đội (MB) đã có những bước tiến vượt bậc về tốc độ tăng trưởng tín
dụng, cập nhật cơng nghệ thông tin, đi đầu trong phong trào đạt chuẩn Basel II
trước thời hạn. Tuy nhiên, đi cùng với sự phát triển đó, sự thay đổi một số quy


2

trình/quy định cốt lõi, cập nhật mẫu biểu và tuyển dụng lượng lớn nhân sự mới....
khiến cho rủi ro hoạt động tiềm ẩn có nguy cơ gia tăng. Điều này đòi hỏi MB cần
tiếp tục nỗ lực phát triển hệ thống quản lý rủi ro nói chung và rủi ro hoạt động nói
riêng, khơng ngừng hồn thiện khung quản lý rủi ro để đảm bảo HĐKD ngân hàng
liên tục và bền vững.
Xuất phát từ thực tiễn trên, trên cơ sở vận dụng lý thuyết được học trong
chương trình Đào tạo Sau đại học của Học viện Ngân hàng, học viên đã lựa chọn
nghiên cứu đề tài “Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Quân Đội”.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu về rủi ro hoạt động
Đối với vấn đề quản trị RRHĐ, đã có một số nghiên cứu trong và ngoài nước
đề cập đến. Trong đó các nghiên cứu trong nước chủ yếu đề cấp đến việc ứng dựng
Basel II trong xây dựng khung QTRRHĐ, . Một số đề tài nghiên cứu cụ thể như
sau:
-

Business ethics and operational risk management in Malaysian local
conventional banks - Noor Fareen Abdul Rahim, Hazlinda Hassan, Universiti
Utara Malaysia (2016): Cơng trình nghiên cứu tầm quan trọng của đạo đức
kinh
doanh và quản lý RRHĐ tại các Ngân hàng. Trong bài viết, tác giả nêu ra các
nhân
tố và rủi ro tiềm ẩn trong RRHĐ cũng như các loại sự kiện tổn thất theo Basel

II.
Trong đó, tập trung nêu ra những nguyên do cụ thể gây nên RRHĐ do chủ
đích

của

con người, vấn đề đạo đức trong kinh doanh và sự liên hệ giữa vấn đề này với
quản
lý RRHĐ.
-

Quản trị rủi ro hoạt động của Ngân hàng theo Basel II - tình huống Ngân


3

của khung quản lý RRHĐ đang được áp dụng, từ đó rút ra kết luận quản trị và kiến
nghị một số giải pháp nhằm kiểm soát, hạn chế RRHĐ.
-

Quản trị rủi ro hoạt động hướng đến đạt chuẩn Basel II tại Ngân hàng
TMCP Kỹ thương Việt Nam - Trần Thị Hằng Nga, Trường ĐH Kinh tế, ĐH
Quốc
gia Hà Nội (2016): Áp dụng Basel II trong quản trị Ngân hàng là một xu thế
tất

yếu,

là nhiệm vụ trọng tâm mà tất cả các Ngân hàng đều đang hướng tới thực hiện.
Tác

giả đã đề cập đến triển khai áp dụng Basel II tại Techcombank trong giai đoạn
2013-2015 với những số liệu cụ thể, từ đó, rút ra nhận xét và đề xuất giải
pháp

nâng

cao hiệu quả quản lý RRHĐ.
Trong một vài năm trở lại đây, bên cạnh những nhóm rủi ro tín dụng, rủi ro
thanh khoản,...RRHĐ bắt đầu được các ngân hàng quan tâm nhiều hơn trước. Bản
thân RRHĐ là một vấn đề rộng, tồn tại nội tại trong mỗi doanh nghiệp và tiềm ẩn
trong mọi HĐKD. Trên cơ sở kế thừa cơ sở lý luận, phương pháp của một số nghiên
cứu đi trước, đề tài này đưa ra tổng quan về lý thuyết và thực tiễn triển khai khung
quản trị RRHĐ tại Ngân hàng TMCP Quân Đội, từ đó kiến nghị và đề xuất một số
biện pháp nhằm tăng cường công tác QTRRHĐ tại Ngân hàng.
3. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn
-

Làm rõ những vấn đề lý luận chủ yếu về rủi ro hoạt động, quản trị rủi ro
hoạt động và kinh nghiệm thực tiễn trong HĐKD ngân hàng.

-

Nhận diện và đánh giá thực trạng quản trị rủi ro hoạt động tại MB, chỉ ra
kết quả đạt được, nguyên nhân dẫn đến hạn chế, tồn tại trong hoạt động quản
trị

rủi

ro tại MB thời gian qua.
-


Đề xuất quan điểm, định hướng và các giải pháp cụ thể để tăng cường công
tác quản trị rủi ro hoạt động tại MB từ nay đến năm 2025.


4

+ về thực tiễn: Những RRHĐ cụ thể và các vấn đề liên quan đến quản trị

RRHĐ của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội
+ Phạm vi nội dung: Quản trị RRHĐ theo Basel II
+ Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng quản trị rủi ro hoạt động trong ba

năm 2017, 2018 và 2019 và đề xuất giải pháp cho 5 năm tới.
5. Phương pháp nghiên cứu
-

Phương pháp thống kê, phân tích tổng hợp, phân tích thống kê kết hợp bảng
biểu, đồ thị để tính tốn, minh họa, so sánh và rút ra kết luận.

-

Phương pháp phân loại: nghiên cứu các đối tượng theo phân loại thành các
nhóm nguyên nhân.

-

Phương pháp kế thừa những kết quả nghiên cứu trước đó nhằm thu thập tri

thức phục vụ cho việc nghiên cứu.

-

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: tham khảo các văn bản pháp luật, quy
định của hệ thống ngân hàng, các tài liệu khoa học, giáo trình, báo chí,
internet,...

6. Ket cấu của luận văn
Ngồi phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm ba phần chính như sau:
Chương 1: Tổng quan về rủi ro hoạt động và quản trị rủi ro hoạt động trong
các Ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Quân Đội
Chương 3: Giải pháp tăng cường hoạt động quản trị rủi ro hoạt động tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội


5

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ RỦI RO HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT
ĐỘNG TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Theo điều 4 luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 quy định: “Tổ chức
tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân
hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức
tài chính vi mơ và quỹ tín dụng nhân dân”
“Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt

động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính
sách, ngân hàng hợp tác xã. Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được
thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các HĐKD khác theo quy định của
Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.”
NHTM là trung gian tài chính đóng vai trị quan trọng trong việc kết nối
nguồn vốn lưu thơng từ nơi có vốn sang nơi cần vốn, vừa tạo ra lợi nhuận vừa đem
lại lợi ích cho khách hàng và cho nền kinh tế. Ngân hàng cũng là đơn vị có vai trị
quan trọng trong việc truyền dẫn các chính sách kinh tế vĩ mơ trong từng thời kỳ
theo điều tiết của nhà nước, là bộ phận không thể thiếu của nền kinh tế thị trường.
1.2 RỦI RO TRONG HĐKD CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1

Khái niệm về rủi ro

Rủi ro được định nghĩa là sự xuất hiện của những biến cố không mong đợi
mà khi xảy ra sự kiện/biến cố đó có thể đem lại những kết quả bất lợi, gây giảm sút
lợi nhuận hay nguồn vốn của tổ chức, làm cản trở HĐKD liên tục hoặc các cơ hội
kinh doanh.
Trong hoạt động ngân hàng, gần như bất cứ loại nghiệp vụ nào, dịch vụ nào
cũng đi kèm với rủi ro. HĐKD ngân hàng rất nhạy cảm với mọi biến đổi của môi


6

trường kinh tế - chính trị - xã hội, những thay đổi bất thường sẽ nhanh chóng tác
động đến hoạt động dịch vụ của ngân hàng, tạo ra những sự kiện rủi ro có thể làm
tổn thất đến nguồn thu của tổ chức. Nguyên nhân là bởi ngân hàng là chủ thể trong
lĩnh vực kinh doanh mặt hàng đặc biệt: “tiền tệ” - loại hàng hóa có tính nhạy cảm và
sức cuốn hút rất lớn; rủi ro trong ngân hàng cũng vì thế mà rất lớn và đa dạng.
1.2.2


Các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng

Hiện nay, rủi ro trong HĐKD ngân hàng được phân thành các nhóm rủi ro
như sau:

Sơ đồ 1.1: Các loại rủi ro trong ngân hàng
(Nguồn: topica.edu.vn)
1.2.3

Khái niệm rủi ro hoạt động

Có thể nói RRHĐ là một khái niệm rất rộng, bởi rủi ro này xảy đến trong
mọi khía cạnh của q trình làm việc, HĐKD thường ngày. Trước đây, RRHĐ
thường chỉ được hình dung bằng phương pháp loại trừ, như một loại rủi ro “còn lại”


7

ngồi những rủi ro chính trong kinh doanh của ngân hàng là rủi ro tín dụng và rủi ro
thị trường, sau khi hai loại rủi ro này đã được định nghĩa chi tiết và xác định rõ
ràng. Hiện nay, RRHĐ được định nghĩa như sau: “RRHĐ được xác định là rủi ro
xảy ra tổn thất gây ra bởi sự vận hành nội bộ thiếu hồn thiện hay khơng hiệu quả,
bởi con người và hệ thống, hoặc bởi các sự kiện bên ngoài. Định nghĩa này bao gồm
rủi ro pháp lý, nhưng không bao gồm rủi ro chiến lược và rủi ro danh tiếng”. (Bank
for International settlements, 2006). RRHĐ tồn tại trong mọi mặt HĐKD của ngân
hàng, với phạm vi rất lớn và thời điểm phát sinh có thể là bất cứ lúc nào tại bất cứ
bộ phận nào của ngân hàng.
1.2.4


Mối quan hệ giữa rủi ro hoạt động với các rủi ro khác trong hoạt

động
kinh doanh của ngân hàng thương mại
Các loại rủi ro có mối quan hệ mật thiết với nhau. Một rủi ro khơng xảy ra
một mình nó mà kéo theo và/hoặc là hệ quả của một sự kiện rủi ro khác. Giả sử như
cán bộ tín dụng vi phạm đạo đức nghề nghiệp (rủi ro hoạt động) gây hậu quả mất
vốn của ngân hàng (tức gây ra rủi ro tín dụng và rủi ro thanh khoản). RRHĐ nằm
tiềm ẩn trong mọi hoạt động của ngân hàng chứ khơng chỉ nằm trong hoạt động tín
dụng, nó ảnh hưởng cả bởi yếu tố chủ quan từ nội bộ con người, quy trình, quy
định, sản phẩm của ngân hàng, lẫn yếu tố khách quan từ các yếu tố bên ngoài như
cơ sở vật chất, hạ tầng, nền tảng pháp lý, kinh tế vĩ mô,...Quản lý RRHĐ tốt sẽ là
cách để giảm thiểu nguy cơ xảy ra các loại rủi ro khác như rủi ro tín dụng, rủi ro
thanh khoản, rủi ro thị trường,... Xây dựng văn hóa quản trị rủi ro sẽ tạo nền tảng
cho sự phát triển ổn định và bền vững cho ngân hàng trong tiến trình phát triển và
duy trì hoạt động.
1.3 QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.3.1

Khái niệm về quản trị rủi ro hoạt động trong ngân hàng thương

mại
Quản trị rủi ro hoạt động là là quá trình Ngân hàng tác động đến rủi ro hoạt


8

bieenh pháp nhằm hạn chế đến mức có thế chấp nhận được của rủi ro. Biện pháp
trước tiên trong công tác quản lý rủi ro là xác định mục tiêu và thiết lập chiến lược

QTRR cho ngân hàng. Thực hiện hoạt động QTRRHĐ không phải là ngăn không
cho xảy ra rủi ro mà rủi ro trong kế hoạch đã được dự đốn trước và có các biện
pháp để kiểm sốt và giảm thiểu rủi ro.
1.3.2

Sự cần thiết phải thực hiện quản trị rủi ro hoạt động

RRHĐ đang là vấn đề nóng được thảo luận sơi nổi trong các cuộc tịa đàm
những năm gần đây. Roger W.Ferguson, phó chủ tịch FED nhấn mạnh: “Trong hệ
thống ngân hàng đang được hiện đại hóa, RRHĐ đã trở thành một trong những rủi
ro chính của ngân hàng”. RRHĐ ảnh hưởng lâu dài đến uy tín và kết quả kinh
doanh của ngân hàng. Có những sự kiện RRHĐ không ảnh hưởng đến lợi nhuận
trước mắt của ngân hàng nhưng thế giới cũng đã ghi nhận khơng ít các sự kiện
RRHĐ mà ảnh hưởng của nó làm sụp đổ cả một ngân hàng lớn và sâu xa hơn là hệ
thống tài chính tiền tệ của một đất nước. Có thể kể đến ở đây là sự kiện phá sản
ngân hàng Barings - một ngân hàng bán buôn lâu đời tại vương quốc Anh, xảy ra
những sai phạm đạo đức của một nhân viên ngân hàng - ông Nick Leeson đồng thời
phản ánh sự yếu kém, lỏng lẻo của quy trình kiểm tra, kiểm sốt nội bộ lúc bấy giờ.
Mơi trường cạnh tranh càng gay gắt thì mức độ rủi ro hoạt động ngày càng
có xu hướng gia tăng. Không thể phủ nhận rằng, trong vài năm trở lại đây, áp lực
làm việc trong ngành ngân hàng ngày càng đè nặng lên vai mỗi cán bộ công nhân
viên, cơng việc mang tính chất cạnh tranh cao địi hỏi tốc độ xử lý cơng việc nhanh
chóng đi đơi với tính chính xác và hiệu quả. Bên cạnh đó, sự thay đổi nhanh chóng
của cơng nghệ 4.0 thúc giục các ngân hàng tìm các giải pháp ngân hàng điện tử thay
thế cho giao dịch ngân hàng truyền thống cũng kéo theo vơ số những hình thức tội
phạm cơng nghệ cao vô cùng tinh vi, nguy hiểm.
Từ những nhận định trên có thể thấy, ngân hàng muốn phát triển một cách
bền vững thì song song với tăng trưởng phải là QTRR bài bản, có chiến lược rõ



9

ràng, phù hợp với tình hình hiện tại của ngân hàng, phù hợp với pháp luật Việt Nam
và tiến tới bám sát quy chuẩn thế giới.
1.3.3

Các nguyên tắc cơ bản trong quản trị rủi ro hoạt động

Basel II đã tóm lược 4 vấn đề chính bao hàm 11 nguyên tắc vàng trong quản
trị rủi ro hoạt động và khuyến nghị các ngân hàng thực hiện như sau:
“Thứ nhất: Tạo ra môi trường quản trị rủi ro phù hợp, gồm 3 nguyên tắc:
+ Nguyên tắc thứ nhất: HĐQT nên được biết rõ các khía cạnh chính của ngân
hàng, cung cấp một định nghĩa tổng thể cho toàn ngân hàng về rủi ro hoạt động
cũng như các nguyên tắc, cách xác định, đánh giá, giám sát, kiểm soát và giảm thiểu
rủi ro.
+ Nguyên tắc thứ hai: HĐQT phải đảm bảo rằng khung quản trị rủi ro hoạt
động của ngân hàng là tùy thuộc vào hiệu quả kiểm toán nội bộ. Kiểm toán nội bộ
không nên trực tiếp chịu trách nhiệm về quản trị rủi ro hoạt động.
+ Nguyên tắc thứ ba: Quản lý cấp cao phải có trách nhiệm triển khai thực
hiện các khung quản trị rủi ro hoạt động đã được phê duyệt của Hội đồng quản trị.
Khung phải được triển khai thực hiện nhất quán trong toàn bộ hệ thống ngân hàng
và tất cả các nhân viên nên hiểu rõ trách nhiệm của mình trong quản trị rủi ro hoạt
động.
Thứ hai: Quản trị rủi ro: xác định, đánh giá, giám sát, kiểm soát, gồm 4
nguyên tắc:
+ Nguyên tắc 4: Các ngân hàng cần xác định và đánh giá RRHĐ trong
tất cả các rủi ro hiện có trong tất cả sản phẩm, hoạt động, quy trình và hệ
thống của ngân hàng.
+ Nguyên tắc 5: Các ngân hàng nên thực hiện một quy trình để thường
xuyên giám sát mức độ ảnh hưởng và tổn thất do RRHĐ gây ra.



10

+ Ngun tắc 6: Các ngân hàng nên có chính sách, quy trình và thủ tục để
kiểm sốt và đưa ra chương trình giảm thiểu rủi ro.
+ Nguyên tắc 7: HĐQT cần phê duyệt và rà soát khẩu vị RRHĐ, trong
đó nêu rõ bản chất/loại/mức độ RRHĐ mà ngân hàng sẵn sàng chấp nhận.
Thứ ba: Vai trò của cơ quan giám sát, được thực hiện thông qua 2
nguyên tắc:
+ Nguyên tắc 8: Cơ quan giám sát ngân hàng nên yêu cầu tất cả các
ngân hàng phải có một khung quản trị RRHĐ hiệu quả để xác định, đánh giá,
giám sát và kiểm soát/giảm thiểu RRHĐ.
+ Nguyên tắc 9: Cơ quan giám sát phải chỉ đạo trực tiếp hoặc gián tiếp
thường xuyên, độc lập đánh giá chính sách, thủ tục và thực tiễn liên quan đến
RRHĐ của ngân hàng.
+ Nguyên tắc 10: Ngân hàng cần có kế hoạch kinh doanh liên tục để có thể
hoạt động liên tục và hạn chế tổn thất trong trường hợp bị gián đoạn kinh doanh.
Thứ tư: Vai trị của việc cơng bố thơng tin, gồm một nguyên tắc:
+ Nguyên tắc 11: Các ngân hàng cần phải thực hiện công bố đầy đủ và
kịp thời thông tin để cho phép những người tham gia thị trường đánh giá
khách quan”
1.3.4

Quy trình quản trị rủi ro hoạt động

Bước 1: Nhận diện rủi ro hoạt động
RRHĐ luôn tiềm ẩn trong mọi HĐKD của ngân hàng. Nhận diện rủi ro là
việc xác định chủng loại, nguyên nhân, quy mô, tần suất, thời gian, không gian,..
của rủi ro hoạt động, trên cơ sở đó để xây dựng nên một danh mục rủi ro hoạt động

cho toàn hệ thống ngân hàng. Các nhóm dấu hiệu rủi ro hoạt động bao gồm 7 nhóm
như sau:
1. Nhóm dấu hiệu có liên quan đến mơ hình tổ chức, cá nhân và an tồn nơi
làm
việc, cụ thể bao gồm:


11

-

Nhận diện rủi ro thơng việc việc rà sốt mơ hình tổ chức, cơ cấu tổ chức
các phịng ban nghiệp vụ.

-

Nhận diện rủi ro thơng việc việc rà sốt quy trình tuyển dụng nhân sự, quy
trình bổ nhiệm các vị trí nhân sự cấp cao, vị trí quản lý; thống kế số lượng
nhân
viên nghỉ việc qua các giai đoạn; phỏng vấn, phân tích nguyên nhân nhân
viên

nghỉ

việc; thống kê dữ liệu tuân thủ quy định nội quy làm việc tại ngân hàng.
-

Nhận diện rủi ro thông qua hoạt động đánh giá cán bộ về trình độ học vấn,
tiểu sử lý lịch và kết quả làm việc.


Thông qua nhận diện, ngân hàng có thể phát hiện ra những dấu hiệu rủi ro cụ thể
như rủi ro đạo đức của nhân viên, rủi ro từ chính sách tuyển dụng của ngân hàng,
rủi ro từ việc phân cơng trách nhiệm, bố trí cơng việc cho người lao động,...
2. Nhóm dấu hiệu liên quan đến sản phẩm, quy trình nghiệp vụ
Nhận diện rủi ro thơng qua q trình thường xun rà sốt cơ chế, chính
sách, quy trình nghiệp vụ nhằm phát hiện, ngăn chặn các dấu hiệu rủi ro như:
-

Các sản phẩm quy định chưa chặt chẽ, chưa đầy đủ, cụ thể, có sơ hở để cho
các bộ phận khác lách quy định.

-

Sự chồng chéo của các văn bản, bất hợp lý trong quy định gây khó khăn
cho người thực hiện.

-

Những văn bản, quy định lỗi thời hoặc không phù hợp với quy định pháp
luật hiện hành.

3. Nhóm dấu hiệu liên quan đến gian lận nội bộ
Những dấu hiệu có thể bao gồm:
-

Cán bộ ngân hàng nhận hối lộ của các đối tượng tội phạm bên ngoài để
thực hiện các hành vi gian lận, lừa đảo

-


Cán bộ ngân hàng lợi dụng chức vụ và quyền hạn để lừa đảo, chiếm đoạt tài
sản và hạ uy tín của ngân hàng.

4. Nhóm dấu hiệu liên quan đến gian lận bên ngoài
Bao gồm những rủi ro liên quan đến các hành vi lừa đảo, giả mạo hồ sơ giấy


12

đối tượng bên ngoài nhằm chiếm đoạt tài sản, lừa đảo ngân hàng hoặc lừa đảo bên
thứ ba,....
5. Nhóm dấu hiệu liên quan đến quy trình tác nghiệp
Nhận diện, theo dõi, thống kê đầy đủ những lỗi, sai sót phát sinh trong quá
trình tác nghiệp của tất cả các bộ phận, từ đó phân nhóm rủi ro như: thực hiện
nghiệp vụ sai thẩm quyền; làm sai quy định, quy trình; không thực hiện đúng chức
trách và nhiệm vụ được giao,.
6. Nhóm dấu hiệu liên quan đến hệ thống cơng nghệ thông tin
Bao gồm các dấu hiệu gián đoạn hoạt động hay số lỗi, sai sót của hệ thống
phần mềm, phần cứng, hệ thống mạng, hệ thống bảo mật, hệ thống phần mềm
nghiệp vụ,..
7. Nhóm dấu hiệu liên quan đến thiệt hại tài sản
Là việc nhận diện các khả năng xảy ra các rủi ro như thiên tai, động đất, hỏa
hoạn, bão lũ, khủng bố, trộm cắp,.
Bước 2: Đo lường rủi ro hoạt động
RRHĐ được đánh giá trên cơ sở: xác suất xảy ra rủi ro và sự tác động về quy
mô và phạm vi khi rủi ro xảy ra. Ảnh hưởng của rủi ro hoạt động được đánh giá trên
các mặt: Yếu tố tài chính và yếu tố phi tài chính (Danh tiếng, pháp lý, kinh doanh
liên tục và con người)
Đo lường rủi ro hoạt động là việc không hề dễ dàng. Có hai phương pháp đo
lường thường được sử dụng, đó là:

-

Phương pháp định tính: Là việc đánh giá, phân tích, đưa ra nhận xét về quy
mơ, phạm vi ảnh hưởng, mức độ nghiêm trọng của rủi ro.

-

Phương pháp định lượng: Là việc đánh giá bằng số liệu thống kê cụ thể về
xác suất xảy ra rủi ro, tổn thất cụ thể của từng loại rủi ro, thường được đánh
giá
thông qua hệ thống chỉ số đo lường rủi ro hoạt động chính (KRIs). Mỗi chỉ số
rủi

ro

chính được xây dựng như một công cụ đo lường, nhận diện RRHĐ, nêu ra bộ


13

hạn đã được định sẵn, từ đó đề ra biện pháp kiểm soát và giảm thiểu rủi ro, đưa rủi
ro về mức có thể chấp nhận được, phù hợp với quy định và khẩu vị rủi ro của ngân
hàng.
Bước 3: Kiểm sốt và giảm thiểu rủi ro hoạt động
Mục đích của kiểm soát và giảm thiểu rủi ro là nhằm đảm bảo cho hoạt động
của ngân hàng nằm trong giới hạn khẩu vị rủi ro hoạt động theo chính sách của
ngân hàng trong từng thời kỳ và đưa ra các biện pháp nhằm giảm thiểu rủi ro
và/hoặc sử dụng chiến lược chia sẻ và/hoặc chuyển, tránh né rủi ro. Chi phí cho việc
kiểm sốt cao có thể làm giảm thiểu rủi ro nhưng mặt khác lại làm giảm lợi nhuận
thu được và ngược lại, bỏ chi ra chi phí thấp để kiếm được lợi nhuận cao hơn nhưng

đồng nghĩa với việc chấp nhận nguy cơ rủi ro cao. Ngân hàng phải tìm ra điểm cân
bằng tối ưu giữa kiểm sốt rủi ro và lợi ích có được để đưa ra chiến lược kiểm soát
rủi ro phù hợp nhất. Hoạt động quản trị rủi ro hoạt động tại ngân hàng có thể được
tóm tắt như sau:

Sơ đồ 1.2: Kiểm sốt và phòng ngừa rủi ro hoạt động


14

Rủi ro hoạt động có thể xảy ra bất cứ ở bộ phận nào, bất cứ thời điểm nào do
vậy hoạt động kiểm soát và giảm thiểu rủi ro phải bao quát hết tất cả các hoạt động
phát sinh trong hoạt động của ngân hàng. Có 2 phương pháp kiểm sốt rủi ro bao
gồm: (i) Kiểm sốt phịng ngừa: Là phương pháp kiểm soát giảm xác suất xảy ra tổn
thất; (ii) Kiểm soát về giới hạn tổn thất: Là phương pháp kiểm sốt nhằm hạn chế
quy mơ tổn thất khi tổn thất đã xảy ra.
Bước 4: Báo cáo rủi ro hoạt động
Báo cáo rủi ro hoạt động bao gồm các nội dung:
-

Danh mục rủi ro hoạt động , trong đó cần chỉ rõ những thay đổi và chỉ ra
nguyên nhân trong danh mục rủi ro

-

Các chỉ số rủi ro chính, trong đó cần chỉ rõ những thay đổi và chỉ ra nguyên
nhân của sự thay đổi đó

-


Sự kiện rủi ro, tập trung vào loại rủi ro, nguyên nhân gây rủi ro, tổn thất và
các biện pháp giảm thiểu rủi ro

1.3.5

Các công cụ quản trị rủi ro hoạt động

a. Tự đánh giá rủi ro và kiểm soát rủi ro (RCSA)
RCSA (Risk and Control Self Assessment) là phương pháp mà tự bản thân
các đơn vị, phòng ban tác nghiệp sử dụng để tự xác định và đánh giá các rủi ro nội
tại (rủi ro trước khi có biện pháp kiểm sốt), biện pháp kiểm sốt rủi ro và rủi ro cịn
lại (rủi ro sau khi đã áp dụng các biện pháp kiểm soát cần thiết). Trên những cơ sở
tự đánh giá và đề ra biện pháp kiểm sốt rủi ro đó để thiết lập nên danh mục rủi ro
của ngân hàng.
Theo đó, từng bộ phận trong ngân hàng phải tự rà soát lại các quy trình
nghiệp vụ, nhận diện rủi ro tiềm tàng và đưa ra các biện pháp kiểm soát rủi ro một
cách định kỳ, qua đó tự đánh giá mức độ kiểm soát rủi ro, phát hiện các lỗ hổng
trong kiểm soát rủi ro và mức độ rủi ro tương ứng có thể xảy ra trong q trình tác
nghiệp của các bộ phận. Kết quả rà soát, đánh giá rủi ro chính là cơ sở để ngân hàng


×