Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Hình học 7 Chương 1: Đường thăng vuông góc và đường thẳng song song47391

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (424.7 KB, 20 trang )

Trường THCS Nguễn HuệNhơn Mỹ

Năm học
2009 -2010

Phân phối chương trình mơn Hình học lớp 7
I. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Cả năm : 140 tiết
Học kì I
19 tuần (72 tiết)
15 tuần đầu × 4 tiết = 60 tiết
4 tuần cuối × 3 tiết = 12 tiết
Học kì II
18 tuần (68 tiết)
14 tuần đầu × 4 tiết = 56 tiết
4 tuần cuối × 3 tiết = 12 tiết

Đại số 7 : 70 tiết
40
13 tuần đầu × 2 tiết = 26 tiết
2 tuần giữa × 3 tiết = 6 tiết
4 tuần cuối × 2 tiết = 8 tiết
30
12 tuần đầu × 2 tiết = 24 tiết
6 tuần giữa × 1 tiết = 6 tiết

Hình học 7 : 70 tiết
32
13 tuần đầu × 2 tiết = 26 tiết
6 tuần cuối × 1 tiết = 6 tiết
38


12 tuần đầu × 2 tiết = 24 tiết
2 tuần giữa × 3 tiết = 6 tiết
4 tuần cuối × 2 tiết = 8 tiết

II. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
HỌC KỲ I
Tiết
§
Chương I
1
§1
2
3,4
§2
5,6
§3
7
§4
8
9
§5
10
11
§6
12
13
§7
14
15
16

Chương II
17,18
§1
19,20
§2
21,22
§3
23, 24
§4
25,26
§5
27
28,29
30,31
32
HỌC KÌ II
33, 34
35,36
§6
37,38
§7

Tên bài dạy
ĐƯỜNG THĂNG VNG GĨC VÀ ĐƯỜNG THẲNG SONG2 (16 tiết)
Hai góc đối đỉnh
Luyện tập
Hai đường thẳng vng góc
Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng
Hai đường thẳng song song
Luyện tập

Tiên đề Ơclít về đường thẳng song song
Luyện tập
Từ vng góc đến song song
Luyện tập
Định lí
Luyện tập.
Ơn tập chương I
Kiểm tra chương I
TAM GIÁC (30 tiết)
Tổng ba góc của một tam giác
Hai tam giác bằng nhau
Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh (c-c-c)
Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh – góc – cạnh (c-g-c)
Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc – cạnh – góc (g-c-g)
Luyện tập
Thực hành ngồi trời
Kiểm tra học kì I (Cùng với tiết 39 của Đại số để kiểm tra cả Hình học và Đại số)
Trả bài kiểm tra học kì I
Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác
Tam giác cân
Định lí Pytago

Trần Mộng HịeNguyễn Tấn Ngọc

Trang - 1 ThuVienDeThi.com


Trường THCS Nguễn HuệNhơn Mỹ

Năm học

2009 -2010

39,40
41,42
43, 43
45
46

§8

Chương III
47,48
49,50
51,52
53
54
55
56,57
58
59
60,61
62
63
64,65
66
67
68
69
70


§1
§2
§3
§4
§5
§6
§7
§8
§9

Các trường hợp bằng nhau của tam giác vng
Luyện tập
Thực hành ngồi trời
Ơn tập chương với sự trợ giúp của máy tính CASIO hoặc máy tính tương đương
Kiểm tra chương II
QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ CỦA TAM GIÁC.
CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY TRONG TAM GIÁC. (24 tiết)
Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác
Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu
Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Bất đẳng thức tam giác
Luyện tập
Tính chất ba trung tuyến của tam giác
Luyện tập
Tính chất tia phân giác của một góc
Tính chất ba đường phân giác của tam giác
Luyện tập
Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
Tính chất ba đường trung trực của một tam giác
Luyện tập
Tính chất ba đường cao của tam giác

Luyện tập
Ôn tập chương
Ôn tập cuối năm
Kiểm tra cuối năm (Cùng với tiết 70 của Đại số để kiểm tra cả Hình học và Đại
số)
Trả bài kiểm tra cuối năm

Trần Mộng HịeNguyễn Tấn Ngọc

Trang - 2 ThuVienDeThi.com


Trường THCS Nguễn HuệNhơn Mỹ

Năm học
2009 -2010

Chương I

ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

Ngày soạn : 15/08/09
Tiết : 01

§1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH



I) MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :
HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau.
2. Kỹ năng :
HS vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước, nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
3. Thái độ :
Bước đầu tập suy luận. Rèn tính cẩn thận chính xác.
II) CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của GV :
SGK, Giáo án, Bảng phụ, Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu.
2. Chuẩn bị của HS :
Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm, thước thẳng, thước đo góc, giấy rời.
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định tình hình lớp : (1 ph)
Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp .
2. Kiểm tra bài cũ : (1 ph)
Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
3. Giảng bài mới :

 Giới thiệu bài : (3 ph)
GV giới thiệu chương trình Hình học lớp 7. GV nêu yêu cầu về sách vở, dụng cụ học tập, ý
thức và phương pháp học tập bộ mơn Tốn. Giới thiệu sơ lược về nội dung chương I :
– Hai góc đối đỉnh.
– Hai đường thẳng vng góc.
– Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
Trần Mộng HịeNguyễn Tấn Ngọc

Trang - 3 ThuVienDeThi.com



Trường THCS Nguễn HuệNhơn Mỹ

Năm học
2009 -2010

– Hai đường thẳng song song.
– Tiên đề Ơclít về đường thẳng song song.
– Từ vng góc đến song song.
– Khái niệm định lí.
GV : Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu khái niệm đầu tiên của chương : Hai góc đối đỉnh.

 Tiến trình bài dạy :
TG
15’

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐƠNG HỌC SINH
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1
1. Thế nào là hai góc
GV đưa hình vẽ hai góc đối đỉnh HS quan sát hình vẽ trên bảng đối đỉnh
và hai góc khơng đối đỉnh (vẽ ở phụ.
bảng phụ)
Định nghĩa :
x

2

y'


HS quan sát và trả lời :
฀ 1 và O
฀ 3 có chung đỉnh O.
–O
B
c
b
Cạnh Oy là tia đối của cạnh Ox.
A
2
1
Cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Ox’.
a
d
M
(Hoặc Ox và Oy làm thành một
GV: Em hãy nhận xét quan hệ về đường thẳng, ……)
฀ 1 và O
฀ 3 ; của
đỉnh, về cạnh của O
ˆ vaø M
ˆ 2 có chung đỉnh M,
M
1
฀ 1 và M
฀ 2 ; của A
฀ và B
฀?
M
Ma và Md đối nhau, Mb và Mc

khơng đối nhau.
ˆ và B
ˆ khơng có chung đỉnh
A
nhưng bằng nhau.


GV giới thiệu : O 1 và O 3 có mỗi
cạnh của góc này là tia đối của
một cạnh của góc kia ta nói Ơ1 và
฀ 3 là hai góc đối đỉnh. Cịn
O
ˆ và B
ˆ và M
ˆ2 ; A
ˆ khơng phải
M
1
là hai góc đối đỉnh.
GV : Vậy thế nào là hai góc đối HS : Hai góc đối đỉnh là hai góc
mà mỗi cạnh của góc này là tia
đỉnh ?
GV : Ghi định nghĩa trên bảng và đối của một cạnh của góc kia.
yêu cầu HS nhắc lại.
?2(SGK-Tr.81) :
GV cho HS làm ?2(SGK-Tr.81).
฀ 2 và O
฀ 4 cũng là hai góc đối
O
đỉnh vì : Tia Oy’ là tia đối của

cạnh Ox’ và Ox là tia đối của
cạnh Oy.
HS : Hai đường thẳng cát nhau sẽ
tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
HS1 : Góc M1 và M2 khơng phải
là hai góc đối đỉnh vì Mb và Mc
khơng phải là hai tia đối nhau
(hoặc có thể trả lời vì Mb và Mc
khơng tạo thành một đường
thẳng)
HS3 : Hai góc A và B khơng đối
x'

3

4
O

1

y

Trần Mộng HịeNguyễn Tấn Ngọc

Hai góc đối đỉnh là hai
góc mà mỗi cạnh của
góc này là tia đối của
một cạnh của góc kia.
y'


x
3

x'

2

O4

1

y

Trang - 4 ThuVienDeThi.com


Trường THCS Nguễn HuệNhơn Mỹ

Năm học
2009 -2010

đỉnh vì hai cạnh của góc này
khơng là tia đối của hai cạnh góc

kia.
GV : Cho góc xOy , em hãy vẽ
HS lên bảng thực hiện và nêu
฀ ?
góc đối đỉnh với góc xOy
cách vẽ.

y'

x
O

x'

y

– Vẽ tia Ox’ là tia đối của tia Ox,
vẽ tia Oy’ là tia đối cuat tia Oy.

฀ .
 x’Oy’
là đối đỉnh với xOy


HS : xOy’
đối đỉnh với yOx’
.

GV : Trên hình bạn vừa vẽ cịn HS lên bảng vẽ hình.
cặp góc đối đỉnh nào khơng ?
n
GV : Em hãy vẽ hai đường thẳng
2
3
1
cắt nhau và đặt tên các góc đối
I4

đỉnh được tạo thành.
m

15’

HOẠT ĐỘNG 2
GV : Quan sát hai góc đối đỉnh
฀ 1 và O
฀ 3, O
฀ 2 và O
฀ 4. Em hãy
O
ước lượng bằng mắt và so sánh
฀ 1 và O
฀ 3, O
฀ 2 và
độ lớn của góc O
฀ 4, ˆI vaø ˆI , ˆI vaø ˆI .
O
1
3
2
4
GV : Em hãy dùng thước đo góc
kiểm tra lại kết quả vừa ước
lượng.
GV gọi một HS lên bảng kiểm tra
bằng thước đo góc. HS cả lớp tự
kiểm tra hình vẽ của mình trên
vở.

GV : Dưa vào tính chất của hai
góc kề bù đã học ở lớp 6. Giải
฀1 = O
฀ 3 bằng suy
thích vì sao O
luận.
฀1+ O
฀ 2?
Có nhận xét gì về tổng O
Vì sao ?
฀2+ O
฀3?
Tương tự : O
Từ (1) và (2) suy ra điều gì ?
Cách lập luận như trên là ta đã

* ˆI1 vaø ˆI 3 là hai góc đối đỉnh.
* ˆI 2 và ˆI 4 là hai góc đối đỉnh.
HS : ……
฀1 = O
฀3 ; O
฀2 =
(O
ˆI  ˆI ; Iˆ  ˆI ).
1
3
2
4

฀4 ;

O

2. Tính chất của hai
góc đối đỉnh
Hai góc đối đỉnh thì
bằng nhau.

Một HS lên bảng đo và ghi kết
quả cụ thể vừa đo được và so
sánh.
HS cả lớp thực hành đo trên vở
của mình rồi so sánh.
y'

x
y

3

2

O4

1

x'

HS :
฀1+ O
฀ 2 = 1800 (1)

O
(vì hai góc kề bù)
฀2+ O
฀ 3 = 1800 (2)
O
(vì hai góc kề bù)
Từ (1) và (2), suy ra :

Trần Mộng HịeNguyễn Tấn Ngọc

Trang - 5 ThuVienDeThi.com


Trường THCS Nguễn HuệNhơn Mỹ

Năm học
2009 -2010

8’

฀1= O
฀ 3 bằng cách suy O
฀ 1 +O
฀ 2= O
฀2+ O
฀3
giải thích O
฀2= O
฀ 3.
luận.

O
HOẠT ĐỘNG 3
Củng cố, hướng dẫn giải bài tập
GV : Ta có hai góc đối đỉnh thì HS :
bằng nhau. Vậy hai góc bằng …………………………………
nhau có đối đỉnh khơng ?
(khơng)
GV : Đưa lại bảng phụ có vẽ các
hình lúc đầu để khẳng định hai
góc bằng nhau chưa chắc đã đối
đỉnh.
GV : Đưa bảng phụ ghi bài tập 1 Bài 1. (SGK-Tr.82)
(SGK-Tr.82) gọi HS đứng tại chỗ a) Góc xOy và góc x’Oy’ là hai
trả lời và điền vào chỗ trống.
góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối
của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia
x
y'
đối của cạnh Oy’.
b) Góc x’Oy và góc xOy’ là hai
O
góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối
y
x'
của cạnh Ox’ và cạnh Oy’ là tia
đối của cạnh Oy.
Bài 2. (SGK-Tr.82)
GV : Đưa bảng phụ ghi bài 2 HS2 :
(SGK-Tr.82) yêu cầu HS đứng tại a) Hai góc có mỗi cạnh của góc
chỗ trả lời và điền vào chỗ trống. này là tia đối của một cạnh của

góc kia được gọi là hai góc đối
đỉnh.
b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo
thành hai cặp góc đối đỉnh.

4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo :

(2 ph)

Học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận.
Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh nhau. Bài tập về nhà : Bài
3, 4,,5 (SGK-Tr.83) + Bài 1, 2, 3 (SBT-Tr83)
Tiết sau luyện tập.
IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :

Trần Mộng HịeNguyễn Tấn Ngọc

Trang - 6 ThuVienDeThi.com


Trường THCS Nguễn HuệNhơn Mỹ

Năm học
2009 -2010


Ngày soạn : 16/08/09
Tiết : 02

LUYỆN TẬP




I) MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
HS nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2. Kỹ năng :
Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình. Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước.
3. Thái độ :
Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
II) CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của GV :
SGK, Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc.
2. Chuẩn bị của HS :
Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm, thước thẳng, thước đo góc.
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định tình hình lớp : (1 ph)
Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp .
2. Kiểm tra bài cũ : (9 ph)
HS1 : Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.
HS2 : Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình ? Bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc
đối đỉnh thì bằng nhau.
HS3 : Chữa bài tập 5 (SGK-Tr.82).
3. Giảng bài mới :

 Giới thiệu bài :

Luyện tập

 Tiến trình bài dạy :

TG

28’

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN

HOẠT ĐÔNG HỌC SINH

HOẠT ĐỘNG 1
Luyện tập
Bài 6. (SGK-Tr.83)
GV cho HS đọc đề bài 6 HS đọc đề bài và nghiên cứu

Trần Mộng HịeNguyễn Tấn Ngọc

NỘI DUNG

Bài 6. (SGK-Tr.83)
Trang - 7 -

ThuVienDeThi.com


Trường THCS Nguễn HuệNhơn Mỹ

Năm học
2009 -2010

(SGK-Tr.83) trên bảng phụ.
GV : Để vẽ hai đường thẳng

cắt nhau và tạo thành góc 470
ta vẽ như thế nào ?

đề bài :
………………………………
HS :
- Vẽ góc xOy bằng 470.
- Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox.
- Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy ta
được đường thẳng xx’ cắt yy’
GV gọi một HS lên bảng vẽ tại O. Có một góc bằng 470.
hình.
HS lên bảng vẽ hình : 
GV : Dựa vào hình vẽ và nội HS lên bảng tóm tắt :
dung bài tốn em hãy tóm tắt
nội dung bài tốn dưới dạng
xx' cắt yy' tại O
Cho
cho và tìm.
Ô1=47
฀ 1, em có thể
GV : Biết số đo O
Tìm Ô2 = ? ; Ô 3 = ? ; Ô 4 = ?
฀ 3 khơng ? Vì sao?
tính được O
฀1 = O
฀ 3 = 470 (đối
฀ 1 ta có thể tính được O
฀ HS:… O
Biết O

đỉnh)
2 khơng ? Vì sao ?

Dựa vào đâu để tính được O
HS : Dựa vào hai góc kề bù.
4?
GV chú ý hướng dẫn HS cách HS : Dựa vào hai hóc đối đỉnh.
trình bày theo kiểu chứng
minh để HS quen dần với bài
tốn hình học.
Bài 7. (SGK-Tr.83)
GV cho HS hoạt động nhóm HS hoạt động theo nhóm bài
(trong 3 phút). Yêu cầu mỗi 7. (SGK-Tr.83) :
câu trả lời phải có lí do.
………………………………
GV cho các nhóm treo bảng
z
nhóm, yêu cầu HS nhận xét
x'
y
bài làm của các nhóm.
3

2

5

O6

4


y'

1

x

z'

3

x'

2

1 470

O4

y

Giải :
฀1= O
฀ 3 = 470 (đối đỉnh)
Có O
฀1+ O
฀ 2 = 1800 (vì kề bù)
Có O
฀ 2 = 1800 = O
฀1

Vậy O
฀ 2 = 1800 – 470 = 1330.
O
฀4= O
฀ 2 = 1330 (đối đỉnh)
Có O
Bài 7. (SGK-Tr.83)
Giải :
฀1= O
฀ 4 (đối đỉnh)
O
฀2= O
฀ 5 (đối đỉnh)
O
฀3= O
฀ 6 (đối đỉnh)
O


xOz
 x’Oz’
(đối đỉnh)


yOx’  y’Ox (đối đỉnh)


zOy’
 z’Oy
(đối đỉnh)



xOx’
 yOy’
(đối đỉnh)
Bài 8. (SGK-Tr.83)

Bài 8. (SGK-Tr.83)
GV cho HS làm bài 8. Gọi 2 Hai HS lên bảng vẽ hình :
HS lên bảng vẽ hình.
y
GV : Qua hình vẽ bài 8, em có
x
0
70
thể rút ra nhận xét gì ?
700
O

x

y'

z

y'

y

700

700
x

O

x'

Nhận xét : Hai góc bằng nhau
chưa chắc đối đỉnh.

HS : Hai góc bằng nhau chưa Bài 9. (SGK-Tr.93)
chắc đối đỉnh.

Bài 9. (SGK-Tr.83)
GV yêu cầu một HS đọc đề HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
bài.
HS : Vẽ tia Ax.
฀ ta Dùng êke vẽ tia Ay sao cho
Muốn vẽ góc vng xAy
làm thế nào ?
Trần Mộng HịeNguyễn Tấn Ngoïc

Trang - 8 ThuVienDeThi.com


Trường THCS Nguễn HuệNhơn Mỹ

Năm học
2009 -2010


฀ = 900 .
xAy
Muốn vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh
HS : Vẽ tia đối Ax’của tia Ax
với góc xAy ta làm thế nào ?
Vẽ tia Ay’ là tia đối của tia Ay

฀ .
đối đỉnh xAy
Hai góc vng khơng đối đỉnh ta được x’Ay’
là hai góc vng nào ?
฀ và xAy’

HS : xAy
là một cặp
Ngồi cặp góc vng trên em
góc vng khơng đối đỉnh.
có thể tìm được các cặp góc


vng khác khơng đối đỉnh HS : xAy và yAx’


nữa không ?
yAx’
và x’Ay’
Các em đã thấy trên hình vẽ


y’Ax’

và y’Ax
hai đường thẳng cắt nhau tạo
thành một góc vng thì các HS lên bảng trình bày :
฀ = 900
góc cịn lại cũng bằng một Có xAy
vng.


0
Vậy dựa trên cơ sở nào ta có xAy  yAx’ = 180 (kề bù)


điều đó ? Em có thể trình bày  yAx’
 1800 – xAy
một cách có cơ sở được = 1800 – 900 = 900
không?

฀ = 900 (đối đỉnh)
x’Ay’
 xAy


GV : Yêu cầu HS nêu lại nhận y’Ax
 yAx’
= 900 (đối đỉnh)
xét.
HS : Hai đường thẳng cắt nhau

tạo thành môt góc vng thì
các góc cịn lại cũng bằng một

vng (hay 900)

5’

y

x'

x

A
y'

y

x'

x

A
y'

HOẠT ĐỘNG 2
Củng cố, hướng dẫn giải
bài tập
GV yêu cầu HS nhắc lại :
 Thế nào là hai góc đối đỉnh
HS trả lời câu hỏi : …………
 Tính chất của hai góc đối
đỉnh.

 GV cho HS làm bài tập 7 HS trả lời : Câu a đúng .
(Tr.74 – SBT)
Câu b sai (dùng hình vẽ bác bỏ
câu sai).

4. Dặn dị học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo :

(2 ph)

Yêu cầu HS làm lại bài 7 (SGK-Tr.83) vào vở bài tập. Vẽ hình cẩn thận. Lời giải phải nêu
lí do.
Bài tập về nhà : Bài 4, 5, 6 (Tr.74 – SBT).
Đọc trước bài “Hai đường thẳng vng góc”. Chuẩn bị giấy, êke.
IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :

Trần Mộng HịeNguyễn Tấn Ngọc

Trang - 9 ThuVienDeThi.com


Trường THCS Nguễn HuệNhơn Mỹ

Năm học
2009 -2010


Ngày soạn : 18/08/09
Tiết : 03



§2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC

I) MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vng góc với nhau. Cơng nhận tính chất : Có duy
nhất một đường thẳng b đi qua A và b  a. Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
2. Kỹ năng :
Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vng góc với một đường thẳng cho trước.
3. Thái độ :
Bước đầu tập suy luận.
II) CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của GV :
Giáo án, SGK, thước, êke, giấy rời.
2. Chuẩn bị của HS :
Thước, êke, giấy rời, bảng nhóm.
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định tình hình lớp : (1 ph)
Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp .
2. Kiểm tra bài cũ : (4 ph)
HS :

a) Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất của hai góc đơí đỉnh.
฀ = 900. Vẽ góc x’Ay’

฀ .
b) Vẽ góc xAy
đối đỉnh xAy

3. Giảng bài mới :


 Giới thiệu bài : (1 ph)

Trần Mộng HịeNguyễn Tấn Ngọc

Trang - 10 ThuVienDeThi.com


Trường THCS Nguễn HuệNhơn Mỹ

Năm học
2009 -2010


฀ là hai góc đối đỉnh nên xx’, yy’ là hai đường thẳng cắt nhau tại A, tạo
GV : x’Ay’
và xAy
thành một góc vng ta nói đường thẳng xx’ và yy’ vng góc với nhau. Đó là nội dung của bài
học hơm nay.

 Tiến trình bài dạy :
TG
10’

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG 1
GV cho HS cả lớp làm ? 1
HS trải phẳng giấy đã gấp, rồi
dùng thước và bút vẽ các đường
thẳng theo nếp gấp, quan sát các
nếp gấp và các góc tạo thành bởi

các nếp gấp đó.

HOẠT ĐƠNG HỌC SINH

HS lấy giấy đã chuẩn bị sẵn gấp
hai lần như hình 3.
HS : Các nếp gấp là hình ảnh của
hai đường thẳng vng góc và bốn
góc tạo thành đều là góc vng.

GV vẽ đường thẳng xx’, yy’ cắt
฀ = 900 yêu cầu Cho xx’  yy’ = O
nhau tại O và xOy
฀ = 900
xOy
HS nhìn hình vẽ tóm tắt nội dung



Tìm xOy’
 x’Oy
 x’Oy’
= 900
y
Giải thích .
Giải :
x
x'
฀ = 900 (theo điều kiện cho
Có xOy

O
trước của bài tốn)


y'
(theo tính
y’Ox
 1800 – xOy
GV : Em hãy dựa vào bài số 9 chất hai góc kề bù).

(SGK-Tr.83) đã chữa ở tiết trước  y’Ox
= 1800 – 900 = 900.
nêu cách suy luận.


Có x’Oy
 y’Ox
= 900 (tính chất
GV gọi một HS đứng tại chỗ trả
hai góc đối đỉnh).
lời.
GV : Vậy thế nào là hai đường
HS : Hai đường thẳng xx’, yy’ cắt
thẳng vng góc ?
nhau và trong các góc tạo thành có
một góc vng được gọi là hai
đường thẳng vng góc.
Hoặc HS có thể trả lời :
Hai đường thẳng vng góc là hai
đường thẳng cắt nhau tạo thành

GV giới thiệu kí hiệu hai đường bốn góc vng.
thẳng vng góc.
GV nêu các cách diễn đạt như Kí hiệu xx’  yy’
trong SGK(Tr84).

12’

HOẠT ĐỘNG 2
GV : Muốn vẽ hai đường thẳng
vng góc ta làm thế nào ?
GV : Ngồi cách vẽ trên
ta cịn có cách vẽ nào khác ?
GV gọi một HS lên bảng làm ?3.

NỘI DUNG
1. Thế nào là hai
đường thẳng vng
góc

Định nghĩa :
Hai đường thẳng xx’,
yy’ cắt nhau và trong
các góc tạo thành có
một góc vng được
gọi là hai đường
thẳng vng góc.
Kí hiệu là xx’  yy’
y

x


x'

O
y'

2. Vẽ hai đường
HS có thể nêu cách vẽ như bài tập thẳng vng góc
số 9 (SGK-Tr.83).
(SGK-Tr.85)
HS : …………………………….
?3: HS dùng thước thẳng để vẽ

Trần Mộng HịeNguyễn Tấn Ngọc

Trang - 11 ThuVienDeThi.com


Trường THCS Nguễn HuệNhơn Mỹ

Năm học
2009 -2010

HS cả lớp làm vào vở.

phác hai đường thẳng a và
a’vng góc với nhau và kí hiệu là
a  a’.
GV cho HS hoạt động nhóm ?4 ?4: Điểm O có thể nằm trên đường
yêu cầu HS nêu vị trí của điểm O thẳng a, điểm O có thể nằm ngồi

đối với đường thẳng a rồi vẽ hình đường thẳng a.
theo các trường hợp đó.
GV quan sát và hướng dẫn HS vẽ HS hoạt động theo nhóm.
hình.
HS quan sát các hình 5, hình 6
(SGK-Tr.85) rồi vẽ theo.
Dụng cụ vẽ có thể là thước thẳng,
êke, thước đo góc.
GV nhận xét bài của các nhóm.
Đại diện một nhóm trình bày bài.
GV : Theo em có mấy đường HS : Có một và chỉ một đường
thẳng đi qua O và vng góc với thẳng đi qua O và vng góc với
a?
đường thẳng a cho trước.
GV : Ta thừa nhận tính chất sau :
Có một và chỉ một ……… cho
trước.
GV treo bảng phụ ghi đề các bài HS đứng tại chỗ trả lời :
tập :
Bài 11. (SGK-Tr.86) : Hãy điền
vào chỗ trống (…)
a) Hai đường thẳng vng góc với a) Hai đường thẳng vng góc với
nhau là hai đường thẳng ……
nhau là hai đường thẳng cắt nhau
tạo thành bốn góc vng (hoặc
trong các góc tạo thành có một
góc vng).
b) Cho đường thẳng a và điểm M, b) Cho đường thẳng a và điểm M,
có một và chỉ một đường thẳng b có một và chỉ một đường thẳng b
đi qua điểm M và ……

đi qua điểm M và b vng góc với
a.
c) Đường thẳng xx’ vng góc với c) Đường thẳng xx’ vng góc với
đường thẳng yy’, kí hiệu ………
đường thẳng yy’, kí hiệu xx’ 
yy’.
Bài 12.(SGK-Tr.86) : Trong hai
câu sau , câu nào đúng ? Câu nào
sai ? Hãy bác bỏ câu sai bằng một
hình vẽ.
HS :
a) Hai đường thẳng vng góc thì a) Đúng.
cắt nhau.
b) Hai đường thẳng cắt nhau thì b) Sai, vì a cắt a’ tại O nhưng Ơ1 
vng góc.
900.

Tính chất :
Có một và chỉ một
đường thẳng a’ đi
qua O và vng góc
với đường thẳng a
cho trước.

a

O

10’


1

HOẠT ĐỘNG 3
GV : Cho bài toán : Cho đoạn AB.

a'

3. Đường trung trực
của một đoạn thẳng

Trần Mộng HịeNguyễn Tấn Ngọc

Trang - 12 ThuVienDeThi.com


Trường THCS Nguễn HuệNhơn Mỹ

Năm học
2009 -2010

Vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ
đường thẳng d vng góc AB.
Gọi hai HS lên bảng vẽ. HS cả lớp
vẽ vào vở.
GV : Giới thiệu đường thẳng d là
đường trung trực của đoạn AB.
GV : Vậy đường trung trực của
một đoạn thẳng là gì ?

5’


Định nghĩa :
Đường thẳng vng
HS1 : Vẽ đoạn thẳng AB và trung góc với một đoạn
điểm I của AB.
thẳng tại trung điểm
HS2 : Vẽ đường thẳng d vuông của nó được gọi là
góc với AB tại I.
đường trung trực
HS : Đường thẳng vng góc với của đoạn thẳng đó.
một đoạn thẳng tại trung điểm của
d
nó được gọi là đường trung trực
của đoạn thẳng đó.
A
B
GV nhắc lại định nghĩa đường HS chú ý lắng nghe.
trung trực của đoạn thẳng và nhấn
mạnh hai điều kiện (vng góc,
qua trung điểm).
GV : Giới thiệu điểm đối xứng. HS : d là trung trực của đoạn AB
ta nói A và B đối xứng với nhau
Yêu cầu HS nhắc lại.
qua đường thẳng d.
GV : Muốn vẽ đường trung trực HS : Ta có thể dùng thước thẳng
và êke để vẽ đường trung trực của
của đoạn thẳng ta vẽ thế nào ?
đoạn thẳng.
GV cho HS làm bài tập :
HS : – Vẽ đoạn CD = 3 cm.

d
Cho đoạn thẳng CD = 3 cm. Hãy – Xác định H  CD sao cho CH =
vẽ đường trung trực của đoạn 1,5 cm.
thẳng ấy ?
– Qua H vẽ đường thẳng d  CD.
I
C
D
Gọi một HS nêu trình tự vẽ.
d là trung trực của CD.
Ngoài cách vẽ của bạn em còn HS : Gấp giấy sao cho điểm C
cách vẽ nào khác ?
trùng với điểm D. Nếp gấp chính
là đường thẳng d là đường trung
trực của đoạn CD.
HOẠT ĐỘNG 4
Củng cố, hướng dẫn giải bài tập
1) Hãy nêu định nghĩa hai đường thẳng vng góc ? Lấy ví dụ thực tế HS : Nhắc lại định
về hai đường thẳng vng góc.
nghĩa (SGK-Tr.84).
Ví dụ : Hai cạnh kề
của một hình chữ
2) Bài tập trắc nghiệm :
nhật. Các góc nhà …
Nếu biết hai đường thẳng xx’ và yy’ vng góc với nhau tại O thì ta
suy ra điều gì ? Trong số những câu trả lời sau thì câu nào sai ? Câu
nào đúng :
a) Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O.
a) Đúng.
b) Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tạo thành một góc vng.

b) Đúng.
c) Hai đường thẳng xx’ và yy’ tạo thành bốn góc vuông.
c) Đúng.
d) Mỗi đường thẳng là đường phân giác của một góc bẹt.
d) Đúng.

4. Dặn dị học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo :

(2 ph)

Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vng góc, đường trung trực của một đoạn thẳng.
Biết vẽ hai đường thẳng vng góc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
Bài tập về nhà : Bài 13, 14, 15, 16 (SGK-Tr.86, 87) + Bài 10, 11 (Tr.75–SBT).

Trần Mộng HịeNguyễn Tấn Ngọc

Trang - 13 ThuVienDeThi.com


Trường THCS Nguễn HuệNhơn Mỹ

Năm học
2009 -2010

IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :


Ngày soạn : 18/08/09
Tiết : 04



§2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC
LUYỆN TẬP

I) MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vng góc với nhau.
2. Kỹ năng :
Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vng góc với một đường thẳng cho trước.
Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. Sử dung thành thạo êke, thước thẳng.
3. Thái độ :
Bước đầu tập suy luận. Rèn tính cẩn thận chính xác.
II) CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của GV :
SGK, giáo án, thước thẳng, êke, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS :
Làm theo hướng dẫn tiết trước, giấy rời, thước kẻ, bút viết bảng.
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định tình hình lớp : (1 ph)
Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp .
2. Kiểm tra bài cũ : (9 ph)
Trần Mộng HịeNguyễn Tấn Ngọc

Trang - 14 ThuVienDeThi.com


Trường THCS Nguễn HuệNhơn Mỹ

Năm học
2009 -2010


HS1 : a) Thế nào là hai đường thẳng vng góc ?
b) Cho đường thẳng xx’ và điểm O thuộc xx’ hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và vng
góc xx’.
HS2 : a) Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ?
b) Cho đoạn thẳng AB = 4 cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn AB.
3. Giảng bài mới :

 Giới thiệu bài :

Tổ chức luyện tập

 Tiến trình bài dạy :
TG
28’

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG 1
GV cho HS cả lớp làm bài tập
15 (SGK-Tr.86).
Sau đó GV gọi lần lượt HS
nhận xét.

Bài 17. (SGK-Tr.87)
GV treo bảng phụ có vẽ các
hình của bài tập 17.
Gọi lần lượt ba HS lên bảng
kiểm tra xem hai đường thẳng
a và a’ có vng góc với nhau
không ?

GV yêu cầu HS quan sát ba
bạn kiểm tra trên bảng và nêu
nhận xét.
Bài 18. (SGK-Tr.87)
GV cho HS cả lớp làm bài 18.
Gọi một HS lên bảng thực
hiện. Một HS đứng tại chỗ
đọc chậm đề bài.

HOẠT ĐÔNG HỌC SINH

NỘI DUNG
Bài 15. (SGK-Tr.86)
(Gấp giấy)
HS chuẩn bị giấy trong và
Kết luận :
thao tác như (SGK-Tr.86).
HS1 : Nếp gấp zt vng góc  Nếp gấp zt vng góc với
đường thẳng xy tại O.
với đường thẳng xy tại O.
฀ ;
HS2 : Có bốn góc vng là  Có bốn góc vng là xOz




xOz ; zOy ; yOt ; tOx.
฀ ; yOt
฀ ; tOx.


zOy
Bài 17. (SGK-Tr.87)
Hình a) : a  a’.
Ba HS lên bảng làm theo yêu Hình b) : a  a’.
cầu của GV.
Hình c) : a  a’.
………………………………
HS nêu nhận xét.
………………………………
Bài 18. (SGK-Tr.87)
HS cả lớp và HS trên bảng vẽ
hình theo các bước :
– Dùng thước đo góc vẽ góc
xOy bằng 450.
– Lấy điểm A bất kì nằm
trong góc xOy.
– Dùng êke vẽ đường thẳng d1
qua A và vng góc với Ox.
– Dùng êke vẽ đường thẳng d2
đi qua A vng góc với Oy.

GV : Theo dõi HS làm và
hướng dẫn thao tác cho đúng.
Bài 19. (SGK-Tr.87)
GV cho HS hoạt động nhóm
HS trao đổi nhóm và vẽ hình,
bài 19.
nêu cách vẽ vào bảng nhóm.
Trình tự 1 :


Trình tự 2 :
– Vẽ hai đường thẳng d1, d2
Trần Mộng HịeNguyễn Tấn Ngọc

d2

y
d1

C
O

A

450

B

x

Bài 19. (SGK-Tr.87)
Trình tự 1 :
– Vẽ d1 tuỳ ý.
– Vẽ d2 cắt d1 tại O và tạo với
d1 góc 600.
– Lấy A tuỳ ý trong góc
d1Od2.
Trang - 15 -

ThuVienDeThi.com



Trường THCS Nguễn HuệNhơn Mỹ

Năm học
2009 -2010

Bài 20.(SGK-Tr.87)
GV cho HS đọc đề bài tập 20
GV : Em hãy cho biết vị trí
của 3 điểm A, B, C có thể xảy
ra ?
GV : Em hãy vẽ hình theo 2
vị trí của 3 điểm A, B, C.
GV gọi 2 HS lên bảng vẽ hình
và nêu cách vẽ.
GV lưu ý cịn có trường hợp :
(điểm A nằm giữa B và C)

GV hỏi thêm :
Trong hai hình vẽ trên em có
nhận xét gì về vị trí của đường
thẳng d1 và d2 trong trường
hợp ba điểm A, B, C thẳng
hàng và A, B, C không thẳng
hàng.

cắt nhau tại O, tạo thành góc – Vẽ AB  d1 tại B (B  d1)
600.
– Vẽ BC  d2 tại C (C  d2).

– Lấy B tuỳ ý trên tia Od1.
B
– Vẽ đoạn thẳng BC  Od2,
điểm C  Od2.
d1
A
– Vẽ đoạn BA  Od1 điểm A
d2
600
nằm trong góc d1Od2.
C
O
Trình tự 3 :
– Vẽ đường thẳng d1, d2 cắt
nhau tại O tạo thành góc 600.
– Lấy C tuỳ ý trên tia Od2.
– Vẽ đường thẳng vng góc
với tia Od2 tạiC cát Od1 tại B
– Vẽ đoạn BA  Od1 điểm A
nằm trong góc d1Od2.
Bài 20. (SGK-Tr.87)
 Trường hợp A, B, C thẳng
HS đọc đề bài tập ………….
hàng :
HS : – Ba điểm A, B, C thẳng
d2
hàng.
d1
– Ba điểm A, B, C không
A

thẳng hàng.
B
C
HS 1 : Vẽ trường hợp 3 điểm
O2
O1
A, B, C thẳng hàng và nêu
cách vẽ :
– Dùng thước vẽ đoạn AB =
2cm.Vẽ tiếp đoạn BC = 3cm
d2 d1
(A, B, C cùng nằm trên một
đường thẳng).
C A
B
– Vẽ trung trực d1 của đoạn
AB ; Vẽ trung trực d2 của
O2 O1
đoạn BC.
HS 2 : Vẽ trường hợp 3 điểm
A, B, C không thẳng hàng :
 Trường hợp A, B, C thẳng
– Dùng thước vẽ đoạn AB = hàng :
2cm, đoạn BC = 3cm sao cho
A, B, C không thẳng hàng.
– Vẽ trung trực d1 của đoạn
C
AB ; Vẽ trung trực d2 của
đoạn BC.
A

O2
O1
HS :
B
– Trường hợp A, B, C thẳng
d2
d1
hàng thì d1 // d2 .
– Trường hợp A, B, C khơng
thẳng hàng thì d1 cắt d2 tại
một điểm.

Trần Mộng HịeNguyễn Tấn Ngọc

Trang - 16 ThuVienDeThi.com


Trường THCS Nguễn HuệNhơn Mỹ

Năm học
2009 -2010

5’

HOẠT ĐỘNG 2
(Củng cố, hướng dẫn giải bài tập)
HS trả lời câu hỏi theo yêu
GV nêu câu hỏi :
cầu của GV.
– Định nghĩa hai đường thẳng vng góc với nhau.

– Phát biểu tính chất đường thẳng đi qua một điểm và vng ………………………………
góc với một đường thẳng cho trước.
 Trắc nghiệm : Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào
sai?
a) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB là trung trực
a) Sai
của đoạn AB.
b) Đường thẳng vng góc với đoạn AB là trung trực của đoạn
b) Sai
AB.
c) Đúng
c) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB và vng góc
với AB là đường trung trực của đoạn AB.
d) Đúng
d) Hai mút của đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đường trung
trực của nó.
4. Dặn dị học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo :
(2 ph)
Xem lại các bài tạp đã giải.
Làm bài tập : 10  15 (Tr.75–SBT)
Đọc trước bài : “Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng”.

IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :

Ngày soạn : 20/08/09
Tiết : 05


§3. CÁC GĨC TẠO BỞI
MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG


I) MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
HS hiểu được các tính chất sau : Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le
trong bằng nhau thì :
– Cặp góc so le trong cịn lại bằng nhau.
– Hai góc đồng vị bằng nhau.
– Hai góc trong cùng phía bù nhau.
2. Kỹ năng :
HS có kĩ năng nhận biết : Cặp góc so le trong ; Cặp góc đồng vị ; Cặp góc trong cùng phía.
3. Thái độ :
Bước đầu tập suy luận. Rèn tính cẩn thận chính xác khi vẽ hình.
II) CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của GV :
SGK, giáo án, bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc
Trần Mộng HịeNguyễn Tấn Ngọc

Trang - 17 ThuVienDeThi.com


Trường THCS Nguễn HuệNhơn Mỹ

Năm học
2009 -2010

2. Chuẩn bị của HS :
Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm, thước thẳng, thước đo góc.
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định tình hình lớp : (1 ph)
Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp .

2. Kiểm tra bài cũ : (3 ph)
HS 1: a) Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b, vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b lần lượt
tại A và B.
c
A3
4

3
4

2

1

2

a
b

B1

b) Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, có bao nhiêu góc đỉnh B. (Có 4 góc đỉnh A, có 4
góc đỉnh B).
GV : Đánh số các góc như hình vẽ.
3. Giảng bài mới :

 Giới thiệu bài :
GV giới thiệu : Cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía.

 Tiến trình bài dạy :

TG

14’

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN

HOẠT ĐƠNG HỌC SINH

NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG 1
1. Góc so le trong.
GV yêu cầu HS dựa vào hình vẽ HS : Hai cặp góc so le trong là Â1 Góc đồng vị
ˆ . Bốn cặp góc
ˆ ; Â4 và B
trên bảng, đứng tại chỗ nêu tên và B
3
2
các cặp góc so le trong, các cặp
(SGK-Tr.88)
ˆ ;
ˆ ; Â2 và B
đồng vị là : Â1 và B
1
2
góc đồng vị.
ˆ ; Â4 và B
ˆ .
Â3 và B
3

4
GV giải thích các thuật ngữ “góc
so le trong”, “góc đồng vị” :
c
Hai đường thẳng a và b ngăn cách
mặt phẳng thành giải trong (phần
a
2
A
3
chấm chấm) và giải ngồi (phần
4 1
cịn lại).
Đường thẳng c cịn gọi là cát
3 2
tuyến. Cặp góc so le trong nằm ở
4 B
b
1
giải trong và nằm về hai phía (so
le) của cát tuyến.
Cặp góc đồng vị là hai góc có vị
trí tương tự như nhau với hai

Trần Mộng HịeNguyễn Tấn Ngọc

Trang - 18 ThuVienDeThi.com


Trường THCS Nguễn HuệNhơn Mỹ


Năm học
2009 -2010

đường thẳng a và b.
GV cho cả lớp làm ? 1 (SGKTr.88). Sau đó gọi một HS lên
bảng vẽ hình và viết tên các cặp
? 1 : Một HS lên bảng.
góc so le trong, các cặp góc đồng
vị.
Hai cặp góc so le trong là Â1 và
ˆ .
ˆ ; Â4 và B
x
B
3
2
t
A2
ˆ
Bốn cặp góc đồng vị là : Â1 và B
z

u

3

1

4 1


ˆ ; Â3 và B
ˆ ; Â4 và B
ˆ .
; Â2 và B
2
3
4
3

2

B4

v

1

y

HS lên bảng điền vào bảng phụ :
฀ và POR

GV treo bảng phụ ghi bài tập 21 a) IPO
là một cặp góc so
(SGK-Tr.89). Yêu cầu HS lần lượt le trong.
điền vào chỗ trống trong các câu.
฀ và TNO

b) OPI

là một cặp góc
đồng vị.
R
฀ và NTO

c) PIO
là một cặp góc
đồng
vị.
N
O
P

฀ là một cặp góc so
d) OPR
và POI
le trong.
T
I

15’

HOẠT ĐỘNG 2
GV yêu cầu HS quan sát hình 13 HS : Có một đường thẳng cắt hai
฀4=
(SGK-Tr.88).
đường thẳng tại A và B, có A
Gọi một HS đọc hình 13.
฀ 2 = 450.
B

GV cho HS hoạt động nhóm ?2
HS hoạt động theo nhóm : ………
(SGK-Tr.88).
Bảng nhóm :
฀ 4 và A
฀ 1 là hai góc kề bù
a) Có A
฀ 1 = 1800 – A
฀ 1.
nên : A
A3
c
4
฀ 1 = 1800 – 450 = 1350.
 A
2
3
1
4
ˆ = 1800 - B
ˆ
a
Tương tự : B
B1 2
3
2
= 1800 – 450 = 1350.
b
฀ 1= B
ˆ = 1350.

 A
3
฀ 2= A
฀ 4 = 450 (đối đỉnh)
GV cho HS sửa lại câu b :
b) A
฀ 2. So sánh A
฀ 2 và
฀ 2= B
ˆ = 450.
b) Hãy tính A
 A
2
฀ 2.
B
c) Ba cặp góc đồng vị cịn lại :
(u cầu làm bài phải có tóm tắt + A
฀ 1= B
ˆ = 1350
1
dưới dạng : Cho và tìm. Có hình
฀ 3= B
ˆ = 1350.
+ A
3
vẽ, kí hiệu đầy đủ).
฀ 4= B
ˆ = 450.
A
4


Trần Mộng HịeNguyễn Tấn Ngọc

2. Tính chất
Nếu đường thẳng c
cắt hai đờng thẳng a,
b và trong các góc
tạo thành có một cặp
góc so le trong bằng
nhau thì :
a) Hai góc so le trong
cịn lại bằng nhau;
b) Hai góc đồng vị
bằng nhau.

Trang - 19 ThuVienDeThi.com


Trường THCS Nguễn HuệNhơn Mỹ

Năm học
2009 -2010

Đại diện một nhóm lên bảng trình
bày hình vẽ, tóm tắt đề bài và câu
a.
Đại diện nhóm khác trình bày câu
b và câu c.
HS :
– Cặp góc so le trong cịn lại bằng

nhau.
– Hai góc đồng vị bằng nhau.

10’

GV : Nếu đường thẳng c cắt hai
đường thẳng a, b và trong các góc
tạo thành có một cặp góc so le
trong bằng nhau thì cặp góc so le
trong cịn lại và các cặp góc đồng
vị như thế nào ?
GV : Đó là tính chất các góc tạo
bởi một đường thẳng cắt hai
đường thẳng.
GV : Treo bảng phụ ghi tính chất
(SGK-Tr.89). Yêu cầu HS nhắc lại
tính chất.
HS nhắc lại tính chất như (SGKTr.89):
…………………………………
HOẠT ĐỘNG 3
A3
Củng cố, hướng dẫn giải bài tập
2
4
GV treo bảng phụ ghi bài tập 22
1
400
(SGK-Tr89)
Yêu cầu HS lên bảng điền tiếp số
3

2
4
đo các góc cịn lại.
B
1

Hãy đọc tên các cặp góc so le
trong, các cặp góc đồng vị.
 GV giới thiệu cặp góc trong
ˆ giải thích
cùng phía Â1 và B
2
thuật ngữ “trong cùng phía”. Em
hãy tìm xem cịn cặp góc trong
cùng phía khác khơng ?
 Em có nhận xét gì về tổng hai
góc trong cùng phía ở hình vẽ
trên.
GV : Nếu một đường thẳng cắt hai
đường thẳng và trong các góc tạo
thành có một cặp góc so le trong
bằng nhau thì tổng hai góc trong
cùng phía bằng bao nhiêu ?


 HS đọc tên các cặp góc so le
trong, các cặp góc đồng vị trên
hình vẽ : ……………………….

ˆ

HS : Cặp góc Â4 và B
3
ˆ = 1800 ; Â4 + B
ˆ =
HS : Â1 + B
2
3
1800.

HS: Nếu một đường thẳng cắt hai
đường thẳng và trong các góc tạo
thành có một cặp góc so le trong
bằng nhau thì tổng hai góc trong
cùng phía bằng 1800 (hay hai góc
trong cùng phía bù nhau).
GV : Kết hợp giữa tính chất đã HS : Nếu một đường thẳng ……
học và nhận xét trên, hãy phát thì :
biểu tổng hợp lại.
– Hai góc so le trong cịn lại bằng
nhau.
– Hai góc đồng vị bằng nhau.
–Hai góc trong cùng phía bù nhau.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (2 ph)
Trần Mộng HịeNguyễn Tấn Ngọc

Trang - 20 ThuVienDeThi.com




×