MỤ
C LỤ
C
M Ở ĐẦU
Pháp lu ật cho phép th ực hi ện vi ệc t ặng, cho có đi ều ki ện t ức là ng ười
t ặng, cho có th ể trao đổi v ới ng ười được t ặng, cho v ề đi ều ki ện mà ng ười t ặng
cho mu ốn yêu c ầu bên được t ặng cho th ực hi ện (yêu c ầu này mi ễn sao không
trái pháp lu ật và đạo đức xã h ội). Để hi ểu rõ h ơn v ấn đề này, em xin phân tích
và làm rõ Đề 12: Phân tích, đánh giá quy định c ủa pháp lu ật hi ện hành v ề
t ặng cho tài s ản có đi ều ki ện. Đề xu ất h ướng hoàn thi ện quy định c ủa pháp
lu ật
N ỘI DUNG
I-
KHÁI QUÁT CHUNG
1. Khái niệm
Hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên t ặng
cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được t ặng cho
mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận. .(Điều 458 Bộ luật
dân sự 2015)
Hợp đồng mang tính chất đền bù là loại hợp đồng mà bên tặng cho khi thực
hiện việc tặng cho thì sẽ/hoặc nhận được những lợi ích vật chất từ bên kia.
2. Đặc điểm
Thứ nhất, hợp đồng tặng cho tài sản là một hợp đồng khơng có đền bù
2
H ợp đồ ng t ặng cho tài s ản là m ột h ợp đồng n ằm ngoài quy lu ật trao đổi
ngang giá. Trong h ợp đồ ng t ặng cho, m ột bên (bên t ặng cho) trao cho bên kia
(bên đượ c t ặng cho) m ột kho ản l ợi ích v ật ch ất khác. Ng ười nh ận tài s ản đượ c
t ặng cho không ph ải tr ả cho bên đã t ặng cho m ột kho ản ti ền hay m ột l ợi ích
v ật ch ất nào.
Th ứ hai, h ợp đồ ng t ặng cho tài s ản luôn là h ợp đồng th ực t ế.
Trong h ợp đồ ng t ặng cho tài s ản, dù hai bên đã có s ự tho ả thu ận c ụ th ể v ề
đối t ượng t ặng cho (là ti ền ho ặc tài s ản), đi ều ki ện và th ời h ạn giao tài s ản
t ặng cho nh ưng n ếu bên t ặng cho ch ưa giao tài s ản t ặng cho cho ng ười đượ c
t ặng cho, thì h ợp đồ ng t ặng cho tài s ản ch ưa đượ c coi là xác l ập. Các bên
trong h ợp đồ ng khơng có quy ền u c ầu đố i v ới nhau trong vi ệc th ực hi ện h ợp
đồng. Vi ệc h ứa t ặng cho không làm phát sinh hi ệu l ực c ủa h ợp đồng t ặng cho
tài s ản. Bên đượ c t ặng cho khơng có quy ền yêu c ầu bên t ặng cho ph ải giao tài
s ản đã h ứa t ặng cho.
3. Phân loại
Dựa trên yêu cầu của bên tặng cho, Hợp đồng tặng cho được chia thành:
Hợp đồng tặng cho có điêu kiện và hợp đồng tặng cho khơng có điều kiện
Hợp đồng tặng cho khơng có điều kiện: là loại hợp đồng nhằm làm chuyển
dịch quy ền sở h ữu v ề tài s ản mà không kèm theo b ất k ỳ đi ều ki ện nào. Đốii
với dạng hợp đồng này, hầu như người tặng cho tài sản không có quyền địi lại
tài sản trừ trường hợp chứng minh được hợp đồng tặng cho vô hiệu theo quy
định của Bộ Luật Dân sự và các Luật khác có liên quan.
3
N ếu đố i t ượng c ủa H ợp đồ ng t ặng cho là độ ng s ản, H ợp đồ ng có hi ệu l ực
k ể t ừ th ời đi ểm bên đượ c t ặng cho nh ận tài s ản, tr ừ tr ường h ợp có th ỏa thu ận
khác. Đối v ới động s ản mà lu ật có quy định đăng ký quy ền s ở h ữu thì h ợp
đồng t ặng cho có hi ệu l ực k ể t ừ th ời đi ểm đăng ký ( Đi ều 458 BLDS 2015).
N ếu đố i t ượng c ủa H ợp đồ ng t ặng cho là b ất độ ng s ản, H ợp đồ ng t ặng cho
ph ải đượ c l ập thành v ăn b ản có cơng ch ứng, ch ứng th ực ho ặc ph ải đăng ký
n ếu b ất độ ng s ản ph ải đă ng ký quy ền s ở h ữu theo quy định c ủa lu ật. H ợp đồ ng
t ặng cho b ất độ ng s ản có hi ệu l ực k ể t ừ th ời đi ểm đăng ký; n ếu b ất động s ản
không ph ải đă ng ký quy ền s ở h ữu thì h ợp đồng t ặng cho có hi ệu l ực k ể t ừ th ời
đi ểm chuy ển giao tài s ản ( Đi ều 459 BLDS 2015).
H ợp đồ ng t ặng cho có đi ều ki ện : Đối v ới d ạng h ợp đồng này theo quy định
t ại Đi ều 462 BLDS 2005, Bên t ặng cho có th ể yêu c ầu bên đượ c t ặng cho th ực
hi ện m ột ho ặc nhi ều ngh ĩa v ụ tr ước ho ặc sau khi t ặng cho. Đi ều ki ện t ặng cho
do Bên t ặng cho đưa ra không đượ c vi ph ạm đi ều c ấm c ủa lu ật, không trái đạo
đức xã h ội.
Tr ường h ợp ph ải th ực hi ện ngh ĩa v ụ tr ước khi t ặng cho, n ếu bên đượ c t ặng
cho đã hoàn thành ngh ĩa v ụ mà bên t ặng cho không giao tài s ản thì bên t ặng
cho ph ải thanh tốn ngh ĩa v ụ mà bên đượ c t ặng cho đã th ực hi ện.
Tr ường h ợp ph ải th ực hi ện ngh ĩa v ụ sau khi t ặng cho mà bên đượ c t ặng
cho khơng th ực hi ện thì bên t ặng cho có quy ền địi l ại tài s ản và yêu c ầu b ồi
th ường thi ệt h ại.
4. Hình thức
4
Vi ệc t ặng cho tài s ản có th ể b ằng hình ch ức h ợp đồng, c ũng có th ể là hành
vi pháp lý đơ n ph ương c ủa ch ủ s ở h ữu tài s ản làm phát sinh quy ền, ngh ĩa v ụ
dân s ự đố i v ới bên t ặng cho tài s ản và đối v ới bên nh ận tài s ản t ặng cho. Còn
tài s ản t ặng cho, có th ể là b ất độ ng s ản ho ặc là động s ản.
Theo quy đị nh t ại Đi ều 107 B ộ lu ật Dân s ự hi ện hành v ề “B ất động s ản và
động s ản” thì: “1) B ất độ ng s ản bao g ồm: Đất đai;Nhà, cơng trình xây d ựng
g ắn li ền v ới đấ t đai; Tài s ản khác g ắn li ền v ới đất đai, nhà, cơng trình xây
d ựng; Tài s ản khác theo quy đị nh c ủa pháp lu ật.
2) Độ ng s ản là nh ững tài s ản không ph ải là b ất độ ng s ản.”
Tr ường h ợp t ặng, cho tài s ản đượ c l ập thành v ăn b ản thì g ọi là h ợp đồng
t ặng cho tài s ản. H ợp đồng t ặng cho tài s ản l ại có hai tr ường h ợp khác nhau là:
H ợp đồ ng t ặng cho tài s ản có đi ều ki ện và h ợp đồng t ặng cho tài s ản khơng có
đi ều ki ện.
5.
Trách nhi ệm
Th ứ nh ất, trách nhi ệm do c ố ý t ặng cho tài s ản khơng thu ộc s ở h ữu c ủa
mình. Tr ường h ợp bên t ặng cho c ố ý t ặng cho tài s ản không thu ộc s ở h ữu c ủa
mình mà bên đượ c t ặng cho không bi ết ho ặc không th ể bi ết v ề vi ệc đó thì bên
t ặng cho ph ải thanh tốn chi phí để làm t ăng giá tr ị c ủa tài s ản cho bên đượ c
t ặng cho khi ch ủ s ở h ữu l ấy l ại tài s ản.
Th ứ hai, bên t ặng cho có ngh ĩa v ụ thông báo cho bên đượ c t ặng cho khuy ết
t ật c ủa tài s ản t ặng cho. Tr ường h ợp bên t ặng cho bi ết tài s ản có khuy ết t ật mà
khơng thơng báo thì ph ải ch ịu trách nhi ệm b ồi th ường thi ệt h ại x ảy ra cho
5
ng ười đượ c t ặng cho; n ếu bên t ặng cho không bi ết v ề khuy ết t ật c ủa tài s ản
tnawjg cho thì khơng ph ải ch ịu trách nhi ệm b ồi th ường thi ệt h ại.
II-
QUY ĐỊ NH C ỦA PHÁP LU ẬT V Ề T ẶNG CHO TÀI S ẢN CÓ
ĐI ỀU KI ỆN
Đi ều 462 B ộ lu ật Dân s ự (BLDS) quy định nh ư sau:
“1) Bên t ặng cho có th ể yêu c ầu bên đượ c t ặng cho th ực hi ện m ột ho ặc nhi ều
nghĩa v ụ tr ước ho ặc sau khi t ặng cho. Đi ều ki ện t ặng cho không đượ c vi ph ạm
đi ều c ấm c ủa lu ật, không trái đạo đức xã h ội.
2) Tr ường h ợp ph ải th ực hi ện ngh ĩa v ụ tr ước khi t ặng cho, n ếu bên đượ c t ặng
cho đã hoàn thành ngh ĩa v ụ mà bên t ặng cho khơng giao tài s ản thì bên t ặng
cho ph ải thanh toán nghĩa v ụ mà bên đượ c t ặng cho đã th ực hi ện.
3) Tr ường h ợp ph ải th ực hi ện ngh ĩa v ụ sau khi t ặng cho mà bên đượ c t ặng
cho không th ực hi ện ngh ĩa v ụ, thì bên t ặng cho có quy ền đòi l ại tài s ản và yêu
c ầu b ồi th ường thi ệt h ại.”
N ội dung Đi ều 462 BLDS có m ột s ố v ấn đề c ần quan tâm là:
Th ứ nh ất, Bên t ặng cho tài s ản và bên đượ c t ặng cho tài s ản ph ải là
ng ười có n ăng l ực pháp lu ật dân s ự và có n ăng l ực hành vi dân s ự.
N ăng l ực pháp lu ật dân s ự c ủa cá nhân là kh ả n ăng c ủa cá nhân có
quy ền dân s ự và nghĩa v ụ dân s ự (quy đị nh t ại Đi ều 16 BLDS)
N ăng l ực hành vi dân s ự c ủa cá nhân là kh ả ng ăn c ủa cá nhân b ằng hành
vi c ủa xác l ập, th ực hi ện quy ền ngh ĩa v ụ dân s ự (quy đị nh t ại Đi ều 19 BLDS).
6
N ăng l ực pháp lu ật dân s ự c ủa pháp nhân là kh ả n ăng c ủa pháp nhân có
các quy ền, ngh ĩa v ụ dân s ự. N ăng l ực pháp lu ật dân s ự c ủa pháp nhân không
bị h ạn ch ế tr ừ tr ường h ợp BLDS ho ặc Lu ật khác có liên quan có quy định
khác (quy đị nh t ại Đi ều 86 BLDS).
Th ứ hai, Bên t ặng cho tài s ản và bên đượ c t ặng cho tài s ản hoàn toàn t ự
nguyện.
Th ứ ba, Th ực hi ện nghĩa v ụ là ngh ĩa v ụ dân s ự mà bên đượ c t ặng cho
ph ải làm theo yêu c ầu c ủa bên t ặng cho nh ư là chuy ển giao v ật, chuy ển giao
quy ền, tr ả ti ền ho ặc gi ấy t ờ có giá th ực hi ện m ột cơng vi ệc ho ặc không th ực
hi ện m ột công vi ệc nh ất đị nh.
Th ứ t ư, Đi ều ki ện t ặng cho tài s ản là nh ững đi ều c ần thi ết mà bên t ặng
cho tài s ản c ần đạ t đượ c. Các đi ều ki ện đó là ngh ĩa v ụ mà bên đượ c t ặng cho
tài s ản ph ải th ực hi ện.
Th ứ n ăm, Th ời đi ểm có hi ệu l ực c ủa h ợp đồng t ặng cho tài s ản có đi ều
ki ện. Trong Đi ều 462 BLDS quy đị nh v ề t ặng cho tài s ản có đi ều ki ện khơng
quy đị nh th ời đi ểm có hi ệu l ực c ủa h ợp đồng t ặng cho tài s ản có đi ều ki ện. T ại
kho ản 2 c ủa Đi ều 462 BLDS ch ỉ quy đị nh “Tr ường h ợp ph ải th ực hi ện ngh ĩa
v ụ tr ước khi t ặng cho, n ếu bên đượ c t ặng cho đã hoàn thành ngh ĩa v ụ mà bên
tặng cho không giao tài s ản, thì bên t ặng cho ph ải thanh tốn ngh ĩa v ụ mà bên
được t ặng cho đã th ực hi ện.” Quy định này là chung chung, không xác định
được th ời đi ểm có hi ệu l ực c ủa h ợp đồng và tr ước h ợp có m ột bên vi ph ạm
h ợp đồ ng thì khó xác đị nh th ời đi ểm vi ph ạm h ợp đồng và vi ệc t ặng cho tài
s ản có đi ều ki ện có ph ải tuân theo quy đị nh t ại Đi ều 458 (v ề t ặng cho động
7
s ản) và quy đị nh t ại Đi ều 459 BLDS (v ề t ặng cho b ất động s ản) hay không
c ũng là v ấn đề c ần đượ c quan tâm.
Đi ều 458 BLDS quy định v ề t ặng cho động s ản nh ư sau:
“1) H ợp đồ ng t ặng cho độ ng s ản có hi ệu l ực k ể t ừ th ời đi ểm bên đượ c t ặng
cho nh ận tài s ản, tr ừ tr ường h ợp có th ỏa thu ận khác.”
“2) Đố i v ới độ ng s ản mà lu ật có quy đị nh đăng ký quy ền s ở h ữu, thì h ợp đồng
t ặng cho có hi ệu l ực k ể t ừ th ời đi ểm đă ng ký.”
Đi ều 459 BLDS quy định v ề t ặng cho b ất động s ản nh ư sau:
“1) T ặng cho b ất độ ng s ản ph ải đượ c l ập thành v ăn b ản, có cơng ch ứng,
ch ứng th ực ho ặc ph ải đă ng ký, n ếu b ất độ ng s ản ph ải đăng ký quy ền s ở h ữu
theo quy đị nh c ủa Lu ật.”
“2) H ợp đồ ng t ặng cho b ất độ ng s ản có hi ệu l ực k ể t ừ th ời đi ểm đăng ký, n ếu
bât độ ng s ản không ph ải đă ng ký quy ền s ở h ữu, thì h ợp đồng t ặng cho có hi ệu
l ực k ể t ừ th ời đi ểm chuy ển giao tài s ản.”
Đi ều ki ện t ặng cho được hi ểu là m ột ho ặc nhi ều ngh ĩa v ụ mà bên được
tặng cho ph ải th ực hi ện tr ước ho ặc sau khi nh ận tài s ản t ặng cho. Thông
th ường, đi ều ki ện t ặng cho do bên t ặng cho đưa ra và đượ c s ự ch ấp thu ận c ủa
bên đượ c t ặng cho. Vi ệc xác đị nh đi ều ki ện t ặng cho ph ụ thu ộc vào ý chí c ủa
các bên trong h ợp đồ ng. Tuy nhiên, các bên không đượ c phép th ỏa thu ận đi ều
ki ện mà vi ph ạm đi ều c ấm c ủa lu ật, trái đạ o đứ c xã h ội.
8
Tr ường h ợp ph ải th ực hi ện ngh ĩa v ụ tr ước khi t ặng cho, n ếu bên đượ c t ặng
cho đã hoàn thành ngh ĩa v ụ mà bên t ặng cho không giao tài s ản thì bên t ặng
cho ph ải thanh toán ngh ĩa v ụ mà bên đượ c t ặng cho đã th ực hi ện. Quy định
này hoàn toàn phù h ợp v ới th ời đi ểm phát sinh hi ệu l ực c ủa h ợp đồng t ặng
cho. Vì khi ch ưa chuy ển giao tài s ản thì h ợp đồng t ặng cho ch ưa phát sinh
hi ệu l ực, do đó, m ặc dù bên đượ c t ặng cho đã hồn thành đi ều ki ện thì bên
t ặng cho không b ắt bu ộc ph ải chuy ển giao tài s ản mà thay vào đó, bên t ặng
cho thanh toán ngh ĩa v ụ mà bên đượ c t ặng cho đã th ực hi ện. Ví d ụ: A th ỏa
thu ận t ặng B m ột con bò v ới đi ều ki ện B ph ải xây chu ồng bò; B xây chu ồng
bò xong nh ưng A khơng giao bị cho B thì A có trách nhi ệm ph ải thanh tốn
chi phí B đã b ỏ ra để xây chu ồng bò.
Tr ường h ợp ph ải th ực hi ện ngh ĩa v ụ sau khi t ặng cho mà bên đượ c t ặng
cho khơng th ực hi ện thì bên t ặng cho có quy ền địi l ại tài s ản và yêu c ầu b ồi
th ường thi ệt h ại. Th ực t ế, để nh ận đượ c tài s ản thì bên đượ c t ặng cho ph ải
hoàn thành đi ều ki ện, do đó, n ếu bên đượ c t ặng cho khơng th ực hi ện đi ều ki ện
thì đồ ng ngh ĩa v ới vi ệc h ọ không đượ c nh ận tài s ản và ph ải tr ả l ại cho bên
t ặng cho. Th ậm chí, n ếu trong th ời gian gi ữ tài s ản, bên đượ c t ặng cho làm
m ất mát, h ư h ỏng tài s ản thì cịn ph ải ch ịu trách nhi ệm b ồi th ường thi ệt h ại
cho bên tặng cho.
III-
ĐỀ XU ẤT H ƯỚNG GI ẢI QUY ẾT
Đi ều 462 B ộ lu ật Dân s ự n ăm 2015 quy định ch ưa đầy đủ v ề đi ều ki ện t ặng
cho, gây khó kh ăn trong vi ệc gi ải quy ết các tranh ch ấp trên th ực t ế liên quan
đến t ặng cho tài s ản có đi ều ki ện. Th ực t ế có r ất nhi ều quan đi ểm khác nhau
xung quanh v ấn đề đi ều ki ện t ặng cho ph ải đáp ứng hay th ỏa mãn nh ững y ếu
9
t ố gì, đặ c bi ệt là liên quan đế n v ấn đề đi ều ki ện t ặng cho có đượ c mang l ại l ợi
ích cho bên t ặng cho hay m ột ch ủ th ể th ứ ba khác hay không? Ch ẳng h ạn nh ư:
T ặng cho con trai toàn b ộ nhà đấ t v ới đi ều ki ện ng ười con trai này ph ải cho
em gái đã l ấy ch ồng có hồn c ảnh khó kh ăn 200 tri ệu đồng và làm t ừ thi ện 30
tri ệu đồ ng; t ặng cho nhà đấ t ( đang cho thuê) cho con v ới đi ều ki ện cha m ẹ v ẫn
là ng ười thu ti ền thuê cho đế n khi ch ết; t ặng cho con nhà đất v ới đi ều ki ện ch ỉ
để ở không được bán, chuy ển nh ượng… Vì v ậy, vi ệc nghiên c ứu để hoàn
thi ện quy đị nh v ề đi ều ki ện t ặng cho tài s ản trong th ời gian t ới là h ết s ức c ần
thi ết.
Kho ản 2 Đi ều 462 B ộ lu ật Dân s ự n ăm 2015 quy đị nh: “Tr ường h ợp ph ải
th ực hi ện ngh ĩa v ụ tr ước khi t ặng cho, n ếu bên đượ c t ặng cho đã hoàn thành
nghĩa v ụ mà bên t ặng cho không giao tài s ản thì bên t ặng cho ph ải thanh toán
nghĩa v ụ mà bên đượ c t ặng cho đã th ực hi ện”. Theo quy định này, bên đượ c
t ặng cho ph ải “hoàn thành ngh ĩa v ụ” thì m ới đượ c yêu c ầu bên t ặng cho thanh
tốn chi phí mà mình đã b ỏ ra để th ực hi ện đi ều ki ện. Nh ư v ậy, quy định này
ch ưa d ự li ệu tr ường h ợp n ếu bên đượ c t ặng cho đang th ực hi ện đi ều ki ện t ặng
cho mà phát sinh tranh ch ấp d ẫn đế n bên t ặng cho khơng chuy ển giao tài s ản
thì h ọ có đượ c thanh tốn ph ần ngh ĩa v ụ đã th ực hi ện hay không? Đây c ũng là
m ột v ướng m ắc c ần có quy đị nh c ụ th ể để tháo g ỡ.
Kho ản 3 Đi ều 462 B ộ lu ật Dân s ự n ăm 2015 quy đị nh: “Tr ường h ợp ph ải
th ực hi ện nghĩa v ụ sau khi t ặng cho mà bên t ặng cho khơng th ực hi ện thì bên
t ặng cho có quy ền địi l ại tài s ản và yêu c ầu b ồi th ường thi ệt h ại”. Đố i chi ếu
quy đị nh v ề th ời đi ểm xác l ập quy ền s ở h ữu v ới quy đị nh t ại kho ản 3 Đi ều 462
thì tác gi ả b ăn kho ăn r ằng, n ếu bên đượ c t ặng cho mang tài s ản t ặng cho đi
bán, th ế ch ấp, c ầm c ố, t ặng cho l ại… v ới t ư cách ch ủ s ở h ữu tài s ản nh ưng sau
10
đó, nh ững tài s ản này b ị địi l ại vì bên được t ặng cho đã khơng th ực hi ện đi ều
ki ện (nghĩa v ụ) thì vi ệc gi ải quy ết quy ền l ợi c ủa bên t ặng cho và quy ền l ợi c ủa
bên th ứ ba đã xác l ập giao d ịch l ại không h ề đơn gi ản b ởi B ộ lu ật Dân s ự n ăm
2015 ch ưa d ự li ệu cho v ấn đề này. Trong khi đó, B ộ lu ật Dân s ự Pháp, t ại
Đi ều 954 có quy định r ất c ụ th ể: “Trong tr ường h ợp vi ệc t ặng cho b ị h ủy b ỏ
b ởi các đi ều ki ện kèm theo không đượ c th ực hi ện, ng ười t ặng cho đượ c tr ả l ại
các tài s ản đã t ặng cho và không b ị ràng bu ộc b ởi b ất k ỳ ngh ĩa v ụ và h ợp đồng
th ế ch ấp nào; ng ười t ặng cho có m ọi quy ền đối v ới ng ười th ứ ba đang chi ếm
gi ữ b ất độ ng s ản t ặng cho nh ư đối v ới ng ười đượ c t ặng cho”. Bên c ạnh đó, B ộ
lu ật Dân s ự n ăm 2015 c ũng ch ưa có quy định để gi ải quy ết tranh ch ấp phát
sinh đố i v ới tr ường h ợp trong th ời gian bên đượ c t ặng cho chi ếm h ữu, s ử d ụng
tài s ản thì tài s ản đượ c t ặng cho phát sinh hoa l ợi, l ợi t ức hay đượ c đầu t ư t ăng
thêm mà gi ữa tài s ản ban đầu và ph ần đầ u t ư t ăng thêm không tách ra đượ c;
n ếu ng ười đượ c t ặng cho b ắt bu ộc ph ải tr ả l ại tài s ản cho bên t ặng cho vì h ọ
khơng th ực hi ện đi ều ki ện (ngh ĩa v ụ) thì vi ệc gi ải quy ết s ố hoa l ợi, l ợi t ức hay
ph ần tài s ản t ăng thêm do đầ u t ư là v ấn đề lúng túng c ả v ề lý lu ận và th ực ti ễn.
K ẾT LU ẬN
Tr ường h ợp t ặng, cho tài s ản đượ c l ập thành v ăn b ản thì g ọi là h ợp đồng
t ặng cho tài s ản. H ợp đồng t ặng cho tài s ản l ại có hai tr ường h ợp khác nhau là
H ợp đồ ng t ặng cho tài s ản có đi ều ki ện và h ợp đồng t ặng cho tài s ản khơng có
đi ều ki ện. Trong th ực ti ễn v ấn đề t ặng cho tài s ản có nh ững v ướng m ắc c ần
được h ướng d ẫn.
11
DANH M ỤC TÀI LI ỆU THAM KH ẢO
1.
B ộ lu ật Dân s ự n ăm 2015.
2.
Lu ật Đấ t đai n ăm 2003
3.
Lu ật Đấ t đai n ăm 2013.
4.
/>
5.
/>
12