Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Bài tập nâng cao Dạng tìm thành phần của phép tính cấp tiểu học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.03 KB, 6 trang )

..,

HOC

e cờ

e

h4

À4 =

\

=

Virng vang nén tang, Khai sáng tương lai

————

BÀI TẬP NANG CAO DANG TIM THANH PHAN CUA PHEP TINH
1. Kiến thức cần nhớ
1.1. Các thành phần của phép tính
+ Các số hạng trong phép cộng, số bị trừ - số trừ - hiệu trong phép trừ.
+ Các thừa số trong phép nhân, số bị chia - số chia - thương - số dư trong phép chia.
+ Các tích riêng trong phép nhân, phép chia
1.2. Sự thay đối các thành phan của phép tính
+ Nếu thêm (bớt) 1 số hạng của tổng bao nhiêu đơn vị thì tổng cũng thêm (bớt) bấy nhiêu đơn vị.
+ Trong 1 hiệu, nễu thêm (bớt) số bị trừ bao nhiêu đơn vị thì hiệu cũng thêm (bớt) bấy nhiêu don vi.
+ Trong 1 hiệu, nếu thêm (bớt) số trừ bao nhiêu đơn vị thì hiệu cũng bớt (thêm) bấy nhiêu don vi.


+ Trong 1 tích, nêu gấp lên (giảm đi) 1 thừa số bao nhiêu lần thì tích cũng gấp lên (giảm đi) bây nhiêu
lần.
+ Trong I thương, nếu số bị chia gấp lên (giảm đi) bao nhiêu lần thì thương cũng sắp lên (giảm đi) bấy
nhiêu lân.

+ Trong I thương, nếu số bị chia gấp lên (giảm đi) bao nhiêu lần thì thương giảm đi (gấp lên) bây nhiêu
lân.

2. Bài tập
Bài 1: Tìm một số biết rằng nếu cộng số đó với 1382 thì được tổng là 4379.

Bài 2: Tìm một số biết răng nếu lấy 956 cộng với số đó thì được tổng là 5598.
Bài 3: Hai số có hiệu là 1948. Nếu bớt ở số trừ 367 đơn vị thì hiệu mới băng bao nhiêu?
Bài 4: Hai số có hiệu là 3343. Nếu thêm vào số bị trừ 92 đơn vị thì hiệu mới băng bao nhiêu?
Bài 5: Hai số có hiệu là 5285. Nếu thêm vào số trừ 3312 đơn vị và bớt ở số bị trừ 1926 đơn vị thì được
hiệu mới băng bao nhiêu?

Bài 6: Cho một phép trừ. Nếu thêm vào số bị trừ 2159 đơn vị và bớt ở số trừ 625 đơn vị thì được hiệu
mới là 8945. Tìm hiệu ban đâu của phép trừ.

Bài 7: Tìm một số biết rằng nếu nhân số đó với 56 thì được 13608.
Bài 8: Tìm một số biết rằng nếu lây 43 nhân với số đó thì được 23564.
Bài 9: Tìm một số biết rằng nếu lấy 3528 chia cho số đó thì được 36.
Bài 10: Tìm hai số biết số lớn gấp 8 lần số bé và số bé gấp 4 lần thương.
Bài 11: Tìm hai số biết số lớn gấp 13 lần thương và thương gấp 6 lần số bé.
Bài 12: Tim một số biết nêu chia số đó cho 48 thì được thương là 313 và số dư là 26.
Bài 13: Trong một phép chia có số chia bằng 61, thương băng 54 và số dư là số lớn nhất có thể có. Tìm
sO bi chia.

Bài 14: Tìm một số biết răng nêu đem số đó chia cho 47 thì được thương bằng số dư và số dư là số dư lớn

nhât có thê có.

Bài 15: Một số tự nhiên chia cho 43 được thương là 2l và dư 25. Nếu lấy số đó chia cho 53 thì được
thương băng bao nhiêu? Sơ dư băng bao nhiêu?
W:www.hoc247net

F:www.facebookcom/hoc247net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Bài 16: Một số tự nhiên chia cho 65 được thương là 64 và số dư là số lớn nhất. Nêu lẫy số đó chia cho 55
thì được thương băng bao nhiêu? Sơ dư băng bao nhiêu?

Bài 17: Một phép chia có số chia băng 57, số dư băng 24. Hỏi phải bớt đi ở số bị chia ít nhất bao nhiêu
đơn vị đê được phép chia hết.

Bài 18: Một phép chia có số chia bằng 8, số dư bằng 5. Hỏi phải bớt ở số bị chia ít nhật bao nhiêu đơn vị
đê được phép chia hêt và có thương giảm đi 2 đơn vi.

Bài 19: Một phép chia có số bị chia băng 44, thương băng 8, số dư là số dư lớn nhất có thể có. Tìm số
chia.

Bài 20: Tổng của hai số là 123. Nếu gấp số hạng thứ hai lên 5 lần thì được tổng mới là 315. Tìm hai số

đó.

Bài 21: Hiệu của hai số là 387. Nếu gấp số trừ lên 3 lần thì được hiệu mới là 113. Tìm hai số đó.

Bài 22: Hiệu của hai số là 134. Nếu viết thêm một chữ số vào bên phải số bị trừ thì được hiệu mới là
2297. Tìm sơ bị trừ, sơ trừ và chữ sơ viêt thêm.

Bài
mới
Bài
hai

23: Tổng của hai số là 79. Nếu tăng số thứ nhất lên 4 lần và tăng số thứ hai lên 5 lần thì được tổng
là 370. Tìm hai số đó.
24: Tích của hai số là 1932. Nếu thêm vào thừa số thứ nhất 8 đơn vị thì được tích mới là 2604. Tìm
số đó.

Bài 25: Khi cộng một số tự nhiên với 107, một bạn học sinh đã chép nhằm 107 thành 1007 nên được kết

quả là 1996. Tìm tổng đúng của phép cộng.

Bài 26: Khi nhân một số tự nhiên với 6789 do lúng túng, bạn Hà đã đặt tất cả các tích riêng thăng cột như
trong phép cộng nên được kêt quả là 296280. Em hãy giúp bạn tìm tích đúng của phép nhân đó.

Bài 27: Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do chép nhằm, bạn Ngọc đã làm đổi chỗ chữ số hàng nghìn

với chữ sơ hàng chục, chữ sơ hàng đơn vị với chữ sô hàng trăm của thừa sô thứ hai nên đã được kêt quả
là 2250846. Em hãy giúp bạn Ngọc tìm tích đúng của phép nhân đó.

Bài 28: Lan thực hiện một phép nhân, do viết nhầm chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ hai từ 2 thành 8

nên đã được kêt quả là 2034 mà đáng lẽ phải là 1356. Em hãy tìm các thừa sơ ban đâu của phép nhân đó.
Bài 29: Khi nhân 254 với một số có hai chữ số giỗng nhau, bạn Hồng đã đặt tất cả các tích riêng thắng
cột như trong phép cộng nên đã được kêt quả kém tích đúng 16002. Em hãy giúp bạn tìm tích đúng của

phép nhân đó.

Bài 30: Tích của hai số là 1692. Nêu bớt ở thừa số thứ hai 17 đơn vị thì được tích mới là 893. Tìm hai số
đó.
3. Đáp án

Bài 1: Số ban đâu cân tìm là: 4379 - 1382 = 2997
Bài 2: Số ban đâu cân tìm là: 5598 - 956 = 4642
Bài 3: Khi bớt ở số trừ 367 đơn vị thì hiệu thêm 367 đơn vị.
Hiệu mới là: 1948 + 367 = 2315
Bài 4: Khi thêm vào số bị trừ 92 đơn vị thì hiệu giảm đi 92 đơn vi.

Hiệu mới là: 3343 - 92 = 3251
Bài 5:
Khi thêm vào số trừ 3312 đơn vị thì hiệu giảm di 3312 don vi.
Hiệu sau khi thêm vào số trừ 3312 đơn vị là: 5285 - 3312 = 1973.
W:www.hoc247net

F:www.facebookcom/hoc247net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Khi bớt ở số bị trừ 1926 đơn vị thì hiệu giảm đi 1926 đơn vị.
Hiệu mới sau khi thêm vào số trừ 3312 đơn vị và bớt đi ở số bị trừ 1926 đơn vị là: 1973 - 1926 = 47.

Bài 6:
Khi thêm vào số bị trừ 2159 đơn vị thì hiệu thêm 2159 đơn vị.

Khi bớt ở số trừ 625 đơn vị thì hiệu thêm 625 đơn vị.
Hiệu ban đâu là: 8945 - 2159 - 625 = 6161.
Bài 7:

Số ban đầu cân tìm là: 13608 : 56 = 243
Bài 8:
Số ban đầu cân tìm là: 23564 : 43 = 548
Bài 9:
Số ban đâu cân tìm là: 3528 : 36 = 98
Bài 10:
Số lớn gấp 8 lần số bé nên thương là 8.
Số bé là: 8 x 4 = 32
Số lớn 1a: 32 x 8 = 256
Bai 11:
Số lớn gấp 13 lần thương nên số bé là 13.
Thương là: 13 x 6 = 78

Số lớn là: 78 x 13 = 1014
Bài 12:
Số dư là 26 nên khi giảm ở số bị chia 26 đơn vị ta được phép chia hết.
Số bị chia khi giảm đi 26 đơn vị là: 48 x 313 = 15024
Số bị chia ban dau 1a: 15024 + 26 = 15050
Bai 13:
Số dư lớn nhất trong phép chia có số chia bằng 61 là 60. Khi giảm ở số bị chia 60 đơn vị ta được phép

chia hệt.

Số bị chia khi giảm đi 60 đơn vị là: 61 x 54 = 3298
Số bị chia ban đầu là: 3294 + 60 = 3354
Bài 14:


Vì số dư lớn nhất trong phép chia có số chia băng 47 là 46 nên thương băng 46. Khi giảm ở số bị chia 46
đơn vị ta được phép chia hêt.

Số bị chia khi giảm đi 46 đơn vị là: 47 x 46 = 2162
Số bị chia ban đầu là: 2162 + 46 = 2208
Bài 15:

Vì số tự nhiên có dư là 25 nên khi giảm ở số bị chia 25 đơn vị ta được phép chia hết.
W:www.hoc247net

F:www.facebookcom/hoc247net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Số bị chia khi giảm đi 25 đơn vị là: 21 x 43 = 903
Số bị chia ban đầu là: 903 + 25 = 928
Khi lây 928 chia cho 25 ta được: 928 : 25 = 37 dư 3.
Bai 16:

Vì số tự nhiên có dư là lớn nhất tức là băng 64 nên khi giảm ở số bị chia 64 đơn vị ta dược phép chia hết.
Số bị chia khi giảm đi 64 đơn vị là: 64 x 65 = 4160
Số bị chia ban đâu là: 4160 + 64 = 4224
Khi lấy 4224 chia cho 55 ta được: 4224 : 55 = 76 dư 44.
Bài 17:

Vì số tự nhiên có dư bằng 24 nên khi giảm ở số bị chia 24 đơn vị ta dược phép chia hết.

Bài 18:
Dé phép chia trở thành phép chia hết và thương tăng thêm 2 đơn vị thì cần thêm vào số bị chia: 2 x 8 - 5 =
11 (don vi)

Bai 19:
Số dư là số dư lớn nhất có thể có nghĩa là số dư kém số chia 1 đơn vị.
Ta thực hiện phép chia: 44 : § = 5 dư 4
Vậy số chia cần tìm là 5.

Bài 20:
4 lần của số thứ hai bằng: 315 - 123 = 192
Số thứ hai là: 192 : 4= 48
Số thứ nhất là: 123 - 48 = 75
Bài 21:
2 lần số trừ băng: 387 - 113 = 274
Số trừ là: 274 : 2 = 137
Số bị trừ là: 137 + 387 = 524
Bài 22:
Vì số bị trừ tăng lên 10 lần cộng thêm chữ số viết thêm nên hiệu mới so với hiệu cũ tăng thêm 9 lần cộng
với sô việt thêm.

Tổng của 9 lần số bị trừ và số viết thêm là 2297 - 134 = 2163
Vậy khi lây 2163 giảm đi (số viết thêm) đơn vị thì sẽ chia hết cho 9.
Vì 2163 chia cho 9 được 24 dư 3 nên số viết thêm băng 3.

Số bị trừ là: (2163 - 3) : 9 = 240
Số trừ là: 240 - 134 = 106
Bài 23:
Tăng tổng lên gấp 4 lần ta được: 79 x 4= 316
Nếu tăng số thứ nhất lên 4 lần và tăng số thứ hai lên 5 lần thì được tổng mới là 370. Vậy số thứ hai băng:

370 - 316 = 54
W:www.hoc247net

F:www.facebookcom/hoc247net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Số thứ nhất băng: 79 - 54 = 25

Bài 24:

8 lần số thứ hai băng: 2604 - 1932 = 672
Số thứ hai là: 672 : 8 = 84
Số thứ nhất là: 1932 : 84 = 23
Bài 25:

Số hạng thứ nhất là 1996 - 1007 = 989
Tổng dúng của hai số đó là: 107 + 989 =1096
Bài 26:
Vì bạn Hà đã đặt tính thăng cột nên bạn Hà đã nhân thừa số cần tìm với tong các chữ số của 6789.

Vậy số nhân với số 6789 là: 296280 : (6+7+8+9) = 9876
Tích đúng là: 9876 x 6789 = 67048164
Bài 27:

Thừa số bị đảo là: 2250846 : 234 = 9619
Thừa số đúng là 1996

Tích đúng là: 1996 x 234 = 467064
Bài 28:
Tích mới hơn tích cũ là 2034 - 1356 = 678 (đơn vị)
Hàng đơn vi hon: 8 - 2 = 6 (don vi)

Thira s6 1 1a: 678 : 6 = 113
Thừa số 2 là: 1356 : 113 = 12
Bài 29:
Khi đặt các tích riêng thăng cột như vậy, tức là bạn đó đã lấy thừa số thứ nhât nhân với 5, 4, 2 rôi cộng
các kết quả lại. Mà 5 + 4 + 2 = I1. Vậy 4257 chính là 11 lần thừa số thứ nhất.
Thừa số thứ nhất là: 4257 : 11 = 387
Tích đúng là: 387 x 245 = 94815
Bài 30: Tích của hai số là 1692. Nêu bớt ở thừa số thứ hai 17 đơn vị thì được tích mới là 893. Tìm hai số
đó.
17 lần số thứ nhất là 1692 - 893 = 799
Số thứ nhất là: 799 : 17 = 47
Số thứ hai là: 1692 : 47 = 36

W:www.hoc247net

F:www.facebookcom/hoc247net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

HOC247-

Vững vàng nên tảng, Khai sáng tương lai

Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi

về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh
tiếng.
I.Luyện Thị Online

Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi - Tiết kiệm 90%
-Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây
dựng các khóa luyện thi THPỀTQG các mơn: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vat Ly, Hoa Hoc va Sinh Hoc.

-Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các trường
PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên

khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Déo va Thầy Nguyễn Đức Tan.
IILKhoá Học Nâng Cao và HSG
Học Toán Online cùng Chun Gia
-Tốn Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Toán Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt

điểm tốt ở các kỳ thi HSG.
-Bồi dưỡng HSG Tốn: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành
cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.

Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cần cùng
doi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.

III.Kênh học tập miễn phí
HOC247 NET cộng đồng học tập miễn phí


HOC247 TV kênh Video bài giảng miễn phí
-HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các
môn học

với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu

tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.
-HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.

W:www.hoc247net

F:www.facebookcom/hoc247net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc



×