Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Hóa dược 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (600.46 KB, 52 trang )

z

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA DƯỢC


THỰC HÀNH HÓA DƯỢC 2

Năm học: 2017-2018



Mơn: Thực hành Hóa dược 2

Khoa: Dược
LỜI NĨI ĐẦU

Tài liệu Thực tập Hóa dược 2 này được soạn thảo nhằm đáp ứng các yêu cầu sau:
- Nội dung các bài thực tập phù hợp với tài liệu lý thuyết Hóa dược 2 mới được bộ
Y tế xuất bản năm 2007.
- Cập nhật được kiến thức theo Dược điển Việt Nam IV và các Dược điển thông
dụng mới nhất trên thế giới.
- Phù hợp với điều kiện trang thiết bị của bộ mơn và khả năng cung ứng hóa chất
của nhà trường.
Tài liệu này gồm có 6 bài thực tập, ngồi ra cịn có phần phụ lục giới thiệu “cách
xác định giới hạn tạp chất” và “cách xác định độ trong, màu sắc dung dịch” để sinh viên
tiện tra cứu ứng dụng.
Trong mỗi bài thực tập, tơi trình bày phương pháp kiểm nghiệm một thuốc điển
hình, ngồi ra cịn giới thiệu cách định tính hai hoặc ba thuốc khác.
Các phương pháp phân tích ứng dụng trong kiểm nghiệm hóa dược cũng lần lượt
được giới thiệu một cách tóm tắt để sinh viên ôn lại và ứng dụng từng bài cụ thể.


Tài liệu " Thực tập Hóa dược 2" này được biên soạn dựa theo đề cương chi tiết đã
được thông qua Hội đồng khoa học khoa Dược - trường Đại học Duy Tân, sử dụng để
giảng dạy cho dành cho sinh viên dược năm thứ tư hệ chính quy và sinh viên dược năm
thứ ba hệ liên thông.

1


Mơn: Thực hành Hóa dược 2

Khoa: Dược
MỤC LỤC

Lời nói đầu .........................................................................................................................
Bài 1: Metronidazol, Quinin sulfat, Menbendazol ............................................................
Bài 2: Chloramphenicol, Erythromycin, Tetracyclin và kháng sinh β-lactam ..................
Bài 3: Isoniazid, Streptomycin sulfat, Rifampicin ............................................................
Bài 4: Povidone-iodine, Nước oxy già, Nystatin, Griseofulvin ........................................
Bài 5: Prednisolon acetat, Glibenclamid, Levothyroxin natri ...........................................
Bài 6: Viên nén Co-trimoxazol..........................................................................................
Phụ lục ...............................................................................................................................
Tài liệu tham khảo .............................................................................................................

2


Mơn: Thực hành Hóa dược 2

Khoa: Dược
Bài 1


METRONIDAZOL, QUININ SULFAT, MEBENDAZOL
Mục tiêu thực hành:
1. Nhận thức cảm quan, thực hành các phép thử định tính các thuốc
metronodazol, quinin sulfat và mebendazol.
2. Định lượng metronidazol bằng một trong hai phương pháp.
Dụng cụ, thuốc thử
- Dụng cụ: Máy đo độ chảy; Phân cực kế; Quang phổ UV-VIS; pH met.
- Thuốc thử: HCl 1 M; HCl 10%; H2SO4 10%; NaNO2 0,1 M và 2 M; BaCl2 5%
NaOH 10%; nước Br2; amoniac đặc; 2-naphtol; ethanol 96%; dinitrobenzen 1%;
màu mẫu VL6; Dung dịch chì mẫu 10 ppm; Acid acetic khan; HClO4 0,1 M.
dịch chì mẫu 10 ppm; Acid acetic khan; HClO4 0,1 M.
I. KIỂM NGHIỆM METRONIDAZOL
Cơng thức:

CH2CH2OH
O2N

N
Me

C6H9O3N3
ptl : 171,20

N

1. Tính chất: - Bột kết tinh màu trắng hơi vàng, vị đắng; dễ biến màu do ánh sáng.
- Khó tan trong nước và dung mơi hữu cơ; tan trong acid vơ cơ lỗng.
2. Hố tính, định tính
2.1. Xác định nhiệt độ nóng chảy: F = 159 – 163oC.

2.2. Phản ứng xác định nhóm nitro thơm:
Nguyên tắc:
Khử hóa nhóm -NO2 bằng H mới sinh thành nhóm –NH2; sản phẩm tạo thành cho
phản ứng đặc trưng amin thơm bậc 1.
Tiến hành:
- Ống nghiệm 1: Đun trên nồi cách thuỷ trong 5-10 phút hỗn hợp gồm: 10 mg
metronidazol; 1 ml nước; 0,5 ml HCl 10% và 2 viên kẽm hạt; để nguội, lọc thu dịch lọc.
Thêm 1-2 giọt NaNO2 0,1 M vào dịch lọc, trộn đều.
- Ống nghiệm 2: Hoà tan khoảng 0,1 g 2-naphtol vào 2 ml NaOH 10%.
3


Mơn: Thực hành Hóa dược 2

Khoa: Dược

Nhỏ từng giọt dịch ống 2 vào ống 1: Xuất hiện màu đỏ.
2.3. Phản ứng màu
Hoà 10 mg chất thử vào 2 ml NaOH 10%, đun nhẹ: Xuất hiện màu tím đỏ, chuyển
sang màu vàng khi thêm HCl 10% tới pH acid.
3. Thử tinh khiết: Theo DĐVN IV.
3.1. Độ trong và màu sắc dung dịch
Hòa tan 1,0 g metronidazol vào vừa đủ 20 ml HCl 1 M.
- Độ đục của dung dịch không đục hơn mẫu đối chiếu số II (Xem phụ lục).
- Màu dung dịch không đậm hơn màu mẫu VL6 (Xem phụ lục).
3.2. Kim loại nặng: Không quá 20 ppm (phụ lục 9.4.8)
- Lấy 1,0 g metronidazol thử theo phương pháp 3 (xem phụ lục).
- Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 10 ppm để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
4. Định lượng
4.1. Phương pháp quang phổ UV

Tiến hành:
- D.d. 1: Hòa tan 40 mg metronidazol và HCl 0,1 M thành 100 ml.
- D.d. 2: Pha loãng 5 ml d.d. 1 bằng HCl 0,1 M thành 100 ml.
Đo nhanh độ hấp thụ của các d.d. 2 ở bước sóng 277 nm.
Tính hàm lượng metronidazol C6H9O3N3 trong chế phẩm thử, lấy trị số hấp thụ
riêng E (1%, 1 cm) ở 277 nm bằng 372.
Chất này trong chế phẩm thử phải đạt 99,0 - 101,0% (chất khô).
* Chú ý: Đo quang phổ UV với metronidazol trong ánh sáng đỏ; chỉ lấy kết quả đo ở lần
đo đầu.
4.2. Phương pháp mơi trường khan
Tiến hành:
Hịa tan khoảng 0,15 g metronidazol vào 50 ml acid acetic khan. Chuẩn độ bằng
dung dịch HClO4 0,1 M; chỉ thị đo điện thế.
1 ml dung dịch HClO4 0,1 M tương đương 17,12 mg chất C6H9O3N3.
II. NHẬN THỨC, ĐỊNH TÍNH QUININ SULFAT, MEBENDAZOL
1. QUININ SULFAT
Công thức: (C20H24N2O2)2 . H2SO4 , 2H2O

ptl : 783,0

1.1. Tính chất
4


Mơn: Thực hành Hóa dược 2

Khoa: Dược

- Bột kết tinh màu trắng đục, vị đắng; biến màu chậm khi để ngồi ánh sáng.
- Tan ít trong nước nguội; tan trong ethanol.

[α]D20 = từ - 237o đến - 245o. (2% / HCl 0,1 M).
1.2. Định tính
1.2.1. Các phản ứng chung của alcaloid Cinchona
a. Phản ứng Thaleoquinin
Tiến hành: Hoà 5 mg chất thử vào 5 ml nước. Tẩm vài giọt dịch thu được lên tờ giấy
lọc. Đặt vết tẩm ướt lên miệng lọ nước Br2 đến màu vàng nhạt; tiếp theo đặt vết lên
miệng lọ amoniac đặc: Màu đỏ chuyển dần sang xanh lục.
b. Phát huỳnh quang:
- Pha dung dịch quinin sulfat 2%.
- Thêm 1ml H2SO4 10% vào dung dịch quinin sulfat 2%, trộn đều; đặt ống nghiệm
dưới đèn UV 365: Huỳnh quang xanh lơ.
1.2.2. Xác định góc quay cực riêng
Hịa tan khoảng 0,500 g quinin sulfat vào HCl 0,1 M thành 250 ml.
Đo góc quay cực của dung dịch trên bằng phân cực kế. Xác định góc quay cực
riêng [α]D20 quy nồng độ dung dịch theo chế phẩm khan, theo công thức:
[α]D20 = α / C l
α = góc quay cực đo được
C = nồng độ (%) dung dịch quinin sulfat vừa pha đo.
l = Độ dài ống đo (dm).
Trị số [α]D20 nằm trong khoảng từ - 237o đến - 245o.
1.2.3. Phản ứng ion sulfat SO42Trong ống nghiệm hòa tan khoảng 45 mg quinin sulfat vào 5 ml HCl 10%. Thêm
2-3 giọt BaCl2 5%: Xuất hiện tủa BaSO4 màu trắng.
2. MEBENDAZOL
Công thức:

NH

C16H13N3O3
ptl : 295,3


N

NH COO Me

O

2.1. Tính chất
- Bột kết tinh màu trắng hoặc hơi vàng nâu, nhẹ xốp, không mùi.
- Khó tan trong nước, ethanol, ether; tan nhẹ trong acid acetic đặc
5


Mơn: Thực hành Hóa dược 2

Khoa: Dược

- Rất ít tan trong aceton, chloroform.
- Tan trong acid formic và hỗn hợp acid formic và isopropanol.
2.2. Định tính
Phản ứng màu: Trộn 10 mg mebendazol với 5 ml ethanol 96%, thêm 1 ml dung dịch
dinitrobenzen 1% trong ethanol 96% và 1 ml dung dịch NaOH 2 M, trộn đều: Xuất hiện
màu vàng đậm.

6


Mơn: Thực hành Hóa dược 2

Khoa: Dược
Bài 2


CHLORAMPHENICOL, ERYTHROMYCIN
TETRACYCLIN VÀ KHÁNG SINH β-LACTAM
Mục tiêu thực hành:
1. Chloramphenicol: Nhận được vị đắng; thực hiện các phản ứng định tính. Pha
được dung dịch trong nước và định lượng bằng quang phổ UV.
2. Nhận biết bằng cảm quan và thử định tính:Erythromycin, tetracyclin; phản ứng
màu phân biệt kháng sinh β-lactam.
Dụng cụ, thuốc thử:
- Dụng cụ: Đèn UV 254 và 365 nm; Quang phổ UV-VIS; Bình định mức 500 ml;
Khay sứ nhiều lỗ; Nồi cách thủy.
- Thuốc thử: H2SO4 98% và 15%; HCl đặc và 18% (1/2); HNO3 10%; Acid acetic
1%; NaOH 10% và 2 M; NaNO2 0,1 M; AgNO3 5%; CuSO4 5%; Kẽm hạt; 2-naphtol;
Bản silicagel GF254; chloroform; methanol; aceton; formol.
I. KIỂM NGHIỆM CHLORAMPHENICOL
Công thức:
C11H12O5N2Cl2

H NH CO CHCl2
O2N

ptl : 323,13

C C CH2OH
OH H

1. Tính chất
- Bột kết tinh màu trắng hoặc trắng ánh vàng, vị rất đắng.
- Độ tan: Tan rất ít trong nước; tan trong aceton, ethanol, ethylacetat.
- Nhiệt độ chảy 149-153oC.

[α]D20 = từ +18,5o đến +20,5o (ethanol).
2. Định tính
2.1. Các phản ứng của nitrophenyl và chlor hữu cơ
Nguyên tắc: Trong dung dịch, dưới tác dụng của H mới sinh (dùng Zn /H+), nhóm nitro
chuyển thành nhóm amin thơm bậc 1; các nguyên tử chlor hữu cơ sẽ chuyển sang dạng
ion Cl- (vô cơ).
7


Mơn: Thực hành Hóa dược 2

Khoa: Dược

H NH CO CHCl2
O2N

C C CH2OH

+H

H2N

R + 2Cl-

OH H

Tiến hành: Trong ống nghiệm, phân tán 0,10 g chloramphenicol vào 5 ml acid sulfuric
15%. Thả 2 viên kẽm hạt và để sơi bọt khí, thỉnh thoảng lắc, đến khi tan hết kẽm. Lọc lấy
dịch lọc để tiến hành các phản ứng sau:
a. Phản ứng của amin thơm bậc 1

Lấy 1 ml dịch lọc vào ống nghiệm, thêm 1- 2 giọt NaNO2 0,1 M. Thêm 0,5 ml
dung dịch 2- naphtol 0,5% trong NaOH 10%: Xuất hiện màu đỏ và tủa đỏ.
b. Ion Cl –
Lấy 1ml dịch lọc, thêm 5 giọt AgNO3 5%: xuất hiện tủa màu trắng xám, tan trong
amoniac.
2.2. Phản ứng màu (Phép thử nhanh)
Tiến hành: Trộn 0,10 g chất thử vào 4 ml NaOH 10%; đun hỗn hợp: từ từ xuất hiện màu
vàng, đậm dần thành đỏ cam, rồi đỏ.
2.3. Sắc ký lớp mỏng
- Pha tĩnh: Silicagel GF254.
- Pha động: Chloroform - Methanol- Nước (90 : 10 : 1).
- Dung dịch thử: 50 mg chloramphenicol thử trong 10 ml aceton.
- Dung dịch đối chiếu: 50 mg chloramphenicol chuẩn trong 10 ml aceton.
Chấm riêng biệt các dung dịch thử và đối chiếu lên bản sắc ký.
+ Vết 1: 2 µl dung dịch thử.
+ Vết 2: 2 µl dung dịch đối chiếu.
Triển khai sắc ký trong pha động đến chiều cao 15 cm; lấy bản mỏng ra, để khơ
ngồi khơng khí rồi kiểm tra dưới đèn UV 254 nm.
- Nhận định kết quả: Vết chính trên sắc đồ vết 1 trùng hợp với vết chính trên sắc đồ
vết 2 về vị trí (Rf) và màu sắc.
3. Thử tinh khiết
Giới hạn clorid: DĐVN IV.
- Lấy 1,0 g chất thử trộn vào 20 ml nước và 10 ml HNO3 10%; lắc trong 5 phút;
lọc qua giấy lọc (đã rửa bằng nước tới hết tủa trắng với AgNO3 5%).
- Lấy 15 ml dịch lọc làm dung dịch thử (Xem cách thử ở phụ lục).
8


Mơn: Thực hành Hóa dược 2


Khoa: Dược

4. Định lượng: Phương pháp quang phổ UV
Nguyên tắc: Chloramphenicol có 1 cực đại hấp thụ ở 278 nm với cường độ hấp thụ cao,
cho phép định lượng bằng quang phổ UV.
Tiến hành:
- D.d.1: Trong cốc dung tích 250 ml hồ 90-100 mg chất thử vào 200 ml nước, khuấy
kỹ (có thể nâng nhiệt độ lên 50oC) đến tan hết.
Chuyển dịch vào bình định mức dung tích 500 ml. Tráng cốc pha dịch bằng nước
nhiều lần, tập trung nước tráng vào bình định mức. Thêm nước tới vạch, trộn đều.
- D.d.2: Pha loãng bằng nước 10 ml d.d.1 thành 100 ml trong bình định mức.
- Đo độ hấp thụ d.d. 2 trên máy quang phổ UV ở 278 nm, cốc đo 1 cm.
Tính hàm lượng C11H12N2O5Cl2 , lấy E (1%, 1cm) ở 278 nm bằng 297.
Hàm lượng chất này phải đạt 98,0- 102,0% trong chế phẩm thử.
II. NHẬN THỨC, ĐỊNH TÍNH: ERYTHROMYCIN, TETRACYCLIN VÀ MỘT
SỐ KHÁNG SINH β-LACTAM
1. ERYTHROMYCIN STEARAT
Hỗn hợp erythromycin A, B và C (chủ yếu là erythromycin A) stearat.
Tổng hàm lượng erythromycin A, B, C thấp nhất là 65,0% (khan).
1.1. Tính chất: - Bột kết tinh màu trắng, không mùi, vị đắng.
- Độ tan: Khó tan trong nước; tan trong aceton, methanol.
1.2. Các phản ứng màu
a. Hoà tan 10 mg chất thử vào 5 ml HCl đặc; để yên: Xuất hiện màu vàng.
b. Hoà tan 20 mg chất thử vào 2 ml aceton, thêm 2 ml HCl đặc: Phát triển màu đỏ cam
→ đỏ → đỏ đậm. Lắc kỹ hỗn hợp với 3 ml chloroform, để yên phân lớp: Lớp chloroform
(dưới) nhuộm màu tím.
2. TETRACYCLIN HYDROCHLORID
Cơng thức:

Me


N(Me)2

OH

OH

C22H24N2O8 . HCl

CONH2

ptl : 480,90
2.1. Tính chất

. HCl

OH

O

OH

OH

O

- Bột màu vàng, khơng mùi, vị đắng.
- Độ tan: Dễ tan trong nước, nhưng dung dịch dễ kết tủa trở lại; tan trong dung
dịch kiềm, tan nhẹ trong ethanol; hầu như không tan trong ether, chloroform.
9



Mơn: Thực hành Hóa dược 2

Khoa: Dược

2.2. Định tính: Tiến hành một số phép thử sau:
2.2.1. Phát huỳnh quang
Tẩm giấy lọc bằng dung dịch tetracyclin hydroclorid 1%, sấy khô, đặt dưới đèn
UV: Vết tẩm phát huỳnh quang màu vàng.
2.2.2. Với acid sulfuric đậm đặc
Trên lỗ khay sứ đã có sẵn 2 mg chất thử, nhỏ vài giọt H2SO4 98%, trộn: Xuất hiện
màu tím có viền màu vàng.
2.2.3. Dung dịch trong nước cho phản ứng của ion Cl-.
3. BENZYL PENICILLIN NATRI (KALI)
Tên khác: Penicillin G natri (kali)
Công thức:

S

Ph CH2 CONH

Me
Me

N

C16H17N2NaO4S

O


COO Na (K)

ptl:356,40

3.1. Tính chất: - Bột kết tinh màu trắng hoặc gần như trắng, mùi đặc trưng.
- Độ tan: Dễ tan trong nước; khó tan trong ethanol.
3.2. Hố tính, định tính
3.2.1. Phản ứng màu phân biệt các β-lactam
Tiến hành:
Cho 2 mg chất thử vào ống nghiệm (1,5 cm x 15 cm), làm ẩm bột thử bằng 1 giọt
nước. Thêm 2 ml thuốc thử formaldehyd-acid sulfuric 98%, trộn đều. Quan sát thay đổi
màu ngay khi thêm thuốc thử và sau khi để vào nồi cách thuỷ sôi trong 1 phút. Sự thay
đổi màu sắc của penicillin và cephalosporin như bảng 2.1.
Bảng 2.1. Phản ứng màu phân biệt kháng sinh β-lactam
Với TT For- sul

Với TT For- sul

lúc mới trộn

Sau 1 phút/100o C

Amoxycillin trihydrat

Không màu

Vàng sẫm

Ampicillin trihydrat


Không màu

Vàng sẫm

Benzathin penicillin G

Không màu

Nâu đỏ

Benzylpenicillin natrri

Không màu

Nâu đỏ

Penicillin V

Nâu đỏ

Nâu đỏ sẫm

Cephalexin

Vàng nhạt

Vàng sẫm

Tên mẫu thử


10


Mơn: Thực hành Hóa dược 2

Khoa: Dược

Cephaloridin

Đỏ

Đỏ nâu

Cephalothin natri

Đỏ

Đỏ nâu

* Ghi chú: Viết tắt TT for- sul = Thuốc thử formaldehyd-acid sulfuric 96%.
* Cách pha: Hoà 0,1 ml formaldehyd vào 5 ml acid sulfuric 96% (đậm đặc).
3.2.2. Kết tủa penicillin G dạng acid
Tiến hành: Hoà tan 50 mg penicillin G natri vào 2 ml nước. Thêm từng giọt HCl 18%
(1/2) tới xuất hiện tủa màu trắng. Tiếp tục thêm acid HCl: tủa tan dần.
4. CEPHALEXIN MONOHYDRAT
Công thức:
C16H17N3O4S . H2O

S


Ph CH CO NH
NH2

. H2O

ptl : 365,40

N

Me

O
COOH

4.1. Tính chất
- Bột kết tinh màu trắng đục, mùi đặc trưng.
- Độ tan: Tan nhẹ trong nước (1 g/khoảng 100 ml nước); khó tan trong một số
dung mơi hữu cơ: ethanol, ether v.v...
4.2. Hóa tính, định tính
4.2.1. Phản ứng phân biệt kháng sinh β-lactam
Tiến hành như với penicillin G natri; kết quả theo bảng 2.1.
4.2.2. Phản ứng màu: Trộn 20 mg chất thử với 2-3 giọt acid acetic 1%, thêm 2 giọt
CuSO4 1% và 0,2 ml NaOH 2 M: Xuất hiện màu xanh (ô-liu).

11


Mơn: Thực hành Hóa dược 2


Khoa: Dược
Bài 3

ISONIAZID, STREPTOMYCIN SULFAT, RIFAMPICIN
Mục tiêu thực hành:
1. Isoniazid: Nhận thức cảm quan, thử độ tan trong nước và thực hiện các phản ứng
định tính. Định lượng bằng phương pháp đo brom.
2. Nhận biết và định tính: Streptomycin sulfat, rifampicin.
Dụng cụ, thuốc thử:
- Dụng cụ: Máy đo pH; Quang phổ UV-VIS; Bình định mức 50 và 100 ml
- Thuốc thử: HCl đặc; HCl 10%; HCl 2 M; NaOH 1 M; NaOH 10 và 15%; AgNO3
5%; CuSO4 5%; FeCl3 5%: BaCl2 5%; amonipersulfat 10%; vanilin 1%; Fehling A và B;
KBr; kali bromat 0,1 N; KH2PO4 0,2 M; màu mẫu VN7; CT đỏ methyl (hoặc chỉ thị đo
thế với cặp điện cực Pt - Ag/AgCl).
I. KIỂM NGHIỆM ISONIAZID
Công thức:
C6 H 7 N 3 O

N

CO NH NH2

ptl : 137,10
Tên KH: Isonicotinohydrazid
1. Tính chất
- Bột kết tinh màu trắng, không mùi.
- Dễ tan trong nước; tan nhẹ trong ethanol; khó tan trong ether và một số dung
mơi hữu cơ khác.
2. Hố tính, định tính
2.1. Phản ứng với kim loại

a. Với AgNO3: Tạo phức kết tủa màu trắng ở nhiệt độ phòng.
Tiến hành: Lấy 2 ml dung dịch isoniazid 2% vào ống nghiệm, thêm 2-3 giọt dung dịch
AgNO3 5%: xuất hiện tủa màu trắng. Đun sôi hỗn hợp sẽ xuất hiện dần tủa màu đen của
Ag kim loại.
b. Với CuSO4: Phức với Cu có màu xanh ngọc.

12


Mơn: Thực hành Hóa dược 2

Khoa: Dược

Tiến hành:
- Lấy 2 ml dung dịch isoniazid 2% vào ống nghiệm, thêm vài giọt dung dịch CuSO4
5%: Xuất hiện tủa màu xanh ngọc.
- Đun sôi hỗn hợp trong 30 phút: màu xanh ngọc chuyển chậm dần thành màu nâu đỏ.
(Thay CuSO4 bằng 1 ml Fehling A + B, đun sôi, tủa Cu2O tạo ra nhanh hơn).
2.2. Phản ứng tạo hydrazon
Nguyên tắc: Phần hydrazin trong phân tử isoniazid khi gặp một aldehyd sẽ loại 1 phân tử
H2O, tạo hydrazon, ví dụ với vanilin tạo ra phân tử phtivazid như sau:
O C H

CO NH NH2

CO NH N C H

-H2O

+

OCH3

N

OCH3

N

OH

OH

Vanilin

Phtivazid (màu vàng)

Tiến hành: Hoà tan 0,1 g chất thử vào 2 ml nước; thêm 5 ml dung dịch vanilin 1% (pha
trong nước). Đun nóng, vừa khuấy nhẹ và thỉnh thoảng cọ đầu đũa thuỷ tinh lên thành
ống nghiệm phía trong: xuất hiện và tăng dần sự kết tinh các tinh thể màu vàng, hình
kim.
3. Thử tinh khiết: Theo DĐVN IV.
Độ trong, màu sắc và pH dung dịch
Dung dịch thử: Hòa tan 2,5 g chất thử vào nước khơng có khí CO2; thêm nước vừa đủ
50 ml.
- Dung dịch phải trong, so với nước cất.
- Lấy 15 ml dung dịch thử vào ống nghiệm, so sánh với 15 ml dung dịch màu mẫu
VN7 : Màu không đậm hơn màu mẫu VN7 (Xem phụ lục).
- pH = 6,0- 8,0 (đo trên máy đo pH).
4. Định lượng: Bằng phương pháp đo brom (Ox-Red):
Nguyên tắc:

COOH

CO NH NH2

+ H2O



+

N

H2N- NH2

H2N- NH2

N

+

2Br2



4HBr

+

N2 ↑


(KBrO3 + 5KBr + 6HCl → 3Br2 + 6KCl + 3H2O)
13


Mơn: Thực hành Hóa dược 2

Khoa: Dược

Tiến hành:
Dung dịch S: Hoà tan 0,250 g chất thử vào nước vừa đủ 100 ml.
- Mẫu thử: Lấy chính xác 20 ml dung dịch S vào bình nón dung tích 250 ml; thêm
100ml nước, 20 ml HCl đặc và 0,20 g KBr; thêm 2-3 giọt chỉ thị đỏ methyl rồi chuẩn độ
bằng dung dịch kali bromat 0,1 N đến mất màu đỏ. Ghi V1 ml.
(Có thể thay chỉ thị đỏ methyl bằng đo thế, cặp điện cực Pt- Ag/AgCl).
- Mẫu trắng: Tiến hành như mẫu thử, nhưng thay 20 ml dung dịch thử bằng 20 ml
nước cất: Ghi V2 ml là thể tích dung dịch kali bromat 0,1 N của mẫu trắng.
Thể tích kali bromat 0,1 N tương ứng lượng isoniazid: V (ml) = V1 - V2
1ml kali bromat 0,1 N tương đương 3,429 mg C6H7N3O.
Hàm lượng chất này trong chế phẩm thử phải đạt 99,0-101,0%.
II. NHẬN THỨC, ĐỊNH TÍNH STREPTOMYCIN SULFAT, RIFAMPICIN
1. STREPTOMYCIN SULFAT
Công thức: (C21H39N7O12)2 . 3H2SO4

CH2OH
O
HO

NH

O


H3C
L streptose

CHO
2

OH

ptl : 1457,40

1

OH

H2N C HN

,

NH
NH

2

C NH2 . 3 H2O

1

,


4

OH
O

O

,,

OH

1

2

Streptidin

,,

L glucosamin

2

OH NHCH3

2

1.1. Tính chất: - Bột màu trắng, không mùi, vị đắng, bền trong không khí.
- Dễ tan trong nước; khơng tan trong ethanol, ether, chloroform.
1.2. Hố tính, định tính

12.1. Nhóm thế guanin: Đun streptomycin trong NaOH đặc sẽ giải phóng NH3.
Tiến hành: Hồ tan 100 mg chất thử vào 3 ml NaOH 15%, đun sơi: hơi bốc ra chuyển
giấy q đỏ thành xanh.
1.2.2. Phản ứng tạo maltol (đặc trưng của streptomycin)
Khi đun nóng dung dịch streptomycin trong NaOH loãng, phần đường streptose
biến đổi thành phân tử maltol; ở mơi trường trung tính maltol tạo phức màu tím đỏ với
ion Fe3+.

14


Mơn: Thực hành Hóa dược 2
O
H3C

H3C

OR1

-

OH , t

H3C

O

o

CHO

OH

Khoa: Dược

O

OR2

H3C

O

OR1

O

+ Fe3+

HO

OH

OR2

O

Streptose

Fe 3+


O
O

3

Phức màu tím

Maltol

Tiến hành: Hồ tan 10 mg chất thử vào 4 ml nước; thêm 1 ml NaOH 1 M và đun cách
thuỷ khoảng 5 phút. Sau khi để nguội, dùng HCl 2 M chỉnh hỗn hợp về pH trung tính
hoặc acid nhẹ; thêm 2- 3 giọt FeCl3 5%: Xuất hiện màu tím đỏ.
1.2.3. Ion SO42Lấy 2 ml dung dịch streptomycin sulfat 0,5%, acid hoá bằng HCl 10%; thêm 0,5
ml dung dịch BaCl2 5%: Xuất hiện tủa màu trắng BaSO4.
2. RIFAMPICIN

CH3 CH3
HO

Cơng thức:
H3COO

C43H58N4O12
ptl : 823,0

OH
O
CH3
CH3
OH OH


H3CO
H3C

CH3

NH
CH N N

O

O

CH3

O

N CH3

OH

2.1. Tính chất: - Bột kết tinh màu đỏ nâu, không mùi.
- Tan trong methanol; khó tan trong nước, aceton, ethanol 96% và ether.
2.2. Định tính và định lượng: Thử nang rifampicin.
2.2.1. Phản ứng màu
Lắc 25 mg chất thử với 25 ml nước trong khoảng 5 phút, lọc lấy dịch lọc. Thêm
vào 5 ml dịch lọc 1 ml amonipersulfat 10% pha trong đệm phosphat pH 7,4; trộn kỹ vài
phút: Màu chuyển từ vàng cam sang đỏ- tím.
2.2.2. Phổ hấp thụ UV
Cân 20 nang lấy trị số khối lượng trung bình/nang. Bóc vỏ nang và nghiền thành

bột mịn phần thuốc trong nang.
- D.d.1: Cân chính xác lượng bột mịn tương đương 100 mg rifampicin. Hồ tan
vào 40 ml methanol, chuyển vào bình định mức dung tích 100 ml. Dùng methanol tráng

15


Mơn: Thực hành Hóa dược 2

Khoa: Dược

cốc và chuyển dịch tráng vào bình định mức, với tổng thể tích methanol là 50 ml. Thêm
methanol vào bình đến vạch; trộn đều.
- D.d. 2: Lấy chính xác 1 ml d.d.1 vào bình định mức dung tích 50 ml; thêm dung
dịch đệm phosphat pH 7,4 đến vạch, trộn đều.
Vẽ phổ hấp thụ UV của rifampicin từ d.d.2 trong khoảng 220-500 nm
+ Với mục đích định tính: methanol; dung dịch đệm phosphat pH 7,4;
Phổ hấp thụ của d.d.2 có 4 cực đại hấp thụ ở 237; 254; 334 và 475 nm. Tỷ số
E334/E475 bằng khoảng 1,75.
+ Với mục đích định lượng:
Đo độ hấp thụ d.d.2 ở 475 nm, dùng đệm phosphat pH 7,4 làm mẫu trắng. Tính
hàm lượng C43H58N4O12 lấy trị số E(1%, 1cm) ở 475 nm bằng 187.
Hàm lượng C43H58N4O12 phải đạt 92,5 - 107,5% lượng ghi trên nhãn.
* Thuốc thử sinh viên tự pha:
1. Pha đệm phosphat pH 7,4
Lấy chính xác 100 ml dung dịch kali dihydrophosphat 0,2 M; thêm 79 ml dung
dịch NaOH 0,2 M; trộn đều. Kiểm tra và chỉnh pH nếu cần.
2. Dung dịch amonipersulfat 10% trong đệm phosphat 7,4
Cân 10 g amonipersulfat (NH4)S2O8 (ptl 228,2), hòa tan vào 100 ml dung dịch
đệm phosphat pH 7,4.


16


Mơn: Thực hành Hóa dược 2

Khoa: Dược
Bài 4

POVIDONE-IODINE, NƯỚC OXY GIÀ,
NYSTATIN, GRISEOFULVIN
Mục tiêu thực hành:
1. Định tính và định lượng povidone-iode trong dung dịch thử.
2. Nhận biết và định tính các chất: Nước oxy già, nystatin và griseofulvin.
Dụng cụ, thuốc thử:
- Dụng cụ: Máy quang phổ UV-VIS; Khay sứ nhiều lỗ.
- Thuốc thử: HCl 0,1 M và 5 M; HCl đậm đặc; H2SO4 đậm đặc và 10% kali dicromat
5%; KMnO4 1%; Bột Co(NO3)2; bột amoni thiocyanat; kali dicromat tinh thể; CT hồ tinh
bột; natri thiosulphat 0,1 M; nước oxy già; ether.
I. KIỂM NGHIỆM DUNG DỊCH POVIDONE-IODINE
Dung dịch povidone –iodine trong nước. Nồng độ I2 0,85- 1,20% (w/v).
1. Tính chất: Chất lỏng màu nâu đậm, pH = 3,0 – 6,5.
2. Định tính
2.1. Iod
- Pha lỗng 1 ml chế phẩm thành 20 ml bằng nước.
- Lấy 1 ml dịch pha loãng vào ống nghiệm; thêm 2-3 giọt hồ tinh bột: Màu xanh
lơ đậm .
2. Povidone
Dung dịch S (d.d.S): Pha loãng bằng nước 5 ml chế phẩm thành 25 ml. Thêm từng giọt
natri thiosulphat 0,1 N vừa đủ hết màu iod (nâu).

a. Lấy 5 ml d.d. S vào ống nghiệm. Thêm 10 ml HCl 1M và 5 ml dung dịch kali dicromat
5%: Xuất hiện tủa màu đỏ.
b. Lấy 5 ml d.d. S vào ống nghiệm. Thêm 2 ml amoni cobaltothiocyanat đã acid hóa
trước bằng HCl 5 M: Xuất hiện tủa màu xanh lơ.
* Ghi chú: Sinh viên pha dùng trong ngày dung dịch amoni cobaltothiocyanat:
Hòa tan 37,5 g cobalt (II) nitrat và 150 g amoni thiocyanat trong nước vừa đủ
1000 ml.
17


Mơn: Thực hành Hóa dược 2

Khoa: Dược

3. Định lượng: Phương pháp đo iod.
Tiến hành: Lấy 10 ml chế phẩm vào bình nón; thêm 10 ml HCl 0,1 M; thêm 130 ml
nước. Chuẩn độ bằng dung dịch natri thiosulphat 0,02 M; chỉ thị đo điện thế. Tính nồng
độ iod trong dung dịch povidone – iodine thử.
1 ml natri thiosulphat 0,02 M tương đương 2,538 mg I2.
II. NHẬN THỨC, ĐỊNH TÍNH NƯỚC OXY GIÀ, NYSTATIN, GRISEOFULVIN
1. NƯỚC OXY GIÀ
1.1. Tính chất
- Chất lỏng không màu, trong suốt.
- Bị phân hủy khi tiếp xúc với các chất oxy hóa, pH kiềm và nhiệt độ cao.
1.2. Định tính
1.2.1. Phản ứng 1. Tác dụng với kali dicromat.
Tiến hành: Lấy 4 ml H2SO4 2% cho vào ống nghiệm; thêm 0,5 ml nước oxy già.
Thêm 0,5 ml kali dicromat 5%: Xuất hiện màu xanh. Thêm 1 ml ether, lắc mạnh,
để phân lớp: Lớp ether (phần trên) nhuộm màu xanh.
* Chú ý: Ether dễ cháy, nổ nên khi dùng phải tránh lửa (tắt nguồn lửa).

1.2.2. Phản ứng 2. Làm mất màu thuốc tím.
Tiến hành: Lấy 2 ml nước oxy già loãng vào ống nghiệm; thêm 0,5 ml H2SO4 2%. Nhỏ
từng giọt KMnO4 0,02%, lắc nhẹ: Mất màu tím.
2. NYSTATIN

OH
Me

Công thức:

HO

OH

O
O
Me

OH

OH

OH

OH

OH

O


C47H75NO17

COOH
H
OH NH2

Me

ptl: 926,0

O
Me
O

OH

Hỗn hợp kháng sinh chống nấm với thành phần chủ yếu là nystatin A1.
2.1. Tính chất: - Bột màu vàng hoặc nâu nhạt sáng, hút ẩm.
- Khó tan trong nước, ethanol và ether; tan nhẹ trong methanol.
2.2. Định tính
2.2.1. Phản ứng màu
Trộn 2 mg chất thử với 0,1 ml HCl đậm đặc: Xuất hiện màu nâu, để yên màu sẽ
chuyển sang tím.

18


Mơn: Thực hành Hóa dược 2

Khoa: Dược


2. Độ hấp thụ UV
- D.d. 1: Hòa tan 0,1 g chất thử vào 5 ml acid acetic khan, thêm 50 ml methanol;
thêm methanol thành 100 ml.
- D.d. 2: Pha loãng 1 ml d.d.1 thành 100 ml bằng methanol.
Vẽ phổ hấp thụ d.d.2 trên máy quang phổ trong dải sóng 220 - 350 nm:
Phổ UV có các λmax: 230; 291; 305 và 319 nm. E ≥ 0,6 ở 305 nm.
3. GRISEOFULVIN
Công thức: C17H17ClO6

O CH3 O O

ptl: 352,8
5

3.1. Tính chất
- Bột mịn màu trắng hơi vàng.

4

2

3

,

2
6

H3C O


1
7

Cl

CH3

1

,

,

O

4

,

6

O
CH3

- Khó tan trong nước; tan nhẹ trong ethanol.
3.2. Định tính
Phản ứng màu: Trộn 5 mg griseofulvin vào hỗn hợp gồm 1 ml H2SO4 đậm đặc và 5 mg
bột kali dicromat: Xuất hiện màu đỏ vang.


19


Mơn: Thực hành Hóa dược 2

Khoa: Dược

Bài 5
PREDNISOLON ACETAT,
GLIBENCLAMID, LEVOTHYROXIN NATRI
Mục tiêu thực hành:
1. Định tính và định lượng prednisolon acetat.
2. Nhận biết, định tính glibenclamid và levothyroxin natri.
Dụng cụ, thuốc thử:
- Dụng cụ: Đèn UV 254 và 365 nm; Khay sứ nhiều lỗ; Quang phổ UV-VIS.
- Thuốc thử: H2SO4 98%; acid orthophosphoric; HCl bốc khói; NaOH 0,1 M; NaNO2
10%; iod 0,1 M; lanthanium nitrat 5%; amoniac 2M; ethanol 96%; chỉ thị
phenolphtalêin; cloral hydrat bột.
I. KIỂM NGHIỆM PREDNISOLON ACETAT
Công thức:

O
Me

HO

C23H30O6

17


11

Me

ptl : 402,48
3

OCOMe
OH

21

H
H

H

O

1. Tính chất
- Bột kết tinh màu trắng hoặc gần như trắng.
- Không tan trong nước; tan vừa trong ethanol và methylen chlorid.
[α]D20 = - 112 đến - 119o (1% trong dioxan).
2. Định tính
2.1. Phản ứng màu và huỳnh quang
Tiến hành:
- Trong ống nghiệm, hòa tan 2 mg chất thử vào 2 ml H2SO4 đậm đặc: sau 5 phút
xuất hiện màu đỏ đậm.
- Đặt dưới đèn UV 365 nm: Phát huỳnh quang màu nâu-đỏ nhạt.
- Thêm 10 ml nước vào hỗn hợp, trộn: Màu nhạt đi; huỳnh quang có màu vàng xanh lục dưới đèn UV 365 nm.

20


Mơn: Thực hành Hóa dược 2

Khoa: Dược

2.2. Phản ứng của gốc acetat: (DĐVN IV)
Tiến hành: Cho 10 mg chất thử vào ống nghiệm (180 mm × 18 mm); thêm 0,15 ml acid
orthophosphoric. Đậy ống thử bằng 1 ống nghiệm nhỏ hơn, đựng nước (làm lạnh), có
treo 1 giọt dung dịch lanthanium nitrat 5% bên ngoài (ống nghiệm nhỏ). Đun cách thủy
ống thử trong 5 phút; bỏ ống nghiệm làm lạnh.
Trộn vài giọt hỗn hợp thử với 0,05 ml dung dịch iod 0,01 M trong lỗ khay sứ màu
trắng. Thêm, không trộn, 0,05 ml amoniac 2 M xuống đáy lỗ sứ: sau vài phút: Màu xanh
lơ ở giữa 2 lớp chất lỏng đậm lên và phai nhanh.
3. Định lượng: Quang phổ UV.
Tiến hành:
- D.d. 1: Hòa tan 100 mg chất thử vào ethanol 96% thành 100 ml.
- D.d. 2: Pha loãng 2 ml d.d.1 thành 100 ml bằng ethanol 96%.
Đo độ hấp thụ d.d. 2 ở bước sóng 243 nm.
Tính hàm lượng C23H30O6, lấy hệ số hấp thụ riêng ở 243 nm bằng 370.
* Ghi chú: Có thể định lượng glibenclamide thay cho prednisolone.
II. NHẬN THỨC, ĐỊNH TÍNH GLIBENCLAMID, LEVOTHYROXIN NATRI
1. GLIBENCLAMID
Cơng thức:
C23H28ClN3O5S

O

O


O

S
O
Cl

N

N

H

H

N

ptl: 494,0

H
OMe

1.1. Tính chất: - Bột màu trắng.
- Khơng tan trong nước; tan nhẹ trong ethanol.
1.2. Định tính
Phản ứng huỳnh quang và tạo màu:
- Hòa tan 20 mg glibenclamide vào 2 ml H2SO4 đậm đặc: Dung dịch không màu;
soi dưới đèn UV 365 nm phát huỳnh quang.
- Thêm 0,1 g chloral hydrat vào dung dịch, lắc trộn đều: Trong khoảng 5 phút phát
triển màu vàng đậm; sau khoảng 20 phút chuyển màu hỗn hợp nâu nhạt.


21


Mơn: Thực hành Hóa dược 2

Khoa: Dược

1.3. Định lượng: Phương pháp acid-base.
Tiến hành: Hòa tan khoảng 0,40 g glibenclamide vào 100 ml ethanol 96%, đun nóng
nhẹ nếu cần; thêm 5 giọt chỉ thị phenolphtalein. Chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,1 M
tới xuất hiện màu hồng nhạt, bền.
1 ml dung dịch NaOH 0,1 M tương đương 49,40 mg C23H28ClN3O5S.
Hàm lượng chất này trong khoảng 99,0 - 101,0%.
2. LEVOTHYROXIN NATRI
I

Công thức:

HO

C15H10I4NNaO4 .x H2O

I

CH2 CH

O
I


NH2

I

.x H2O

COONa

ptl: 799,0 (khan)
2.1. Tính chất: - Bột kết tinh mịn màu trắng hơi nâu.
- Dễ tan trong nước; tan nhẹ trong ethanol; tan trong NaOH loãng.
2.2. Định tính: Thử viên levothyroxine 0,1 mg
Nghiền 20 viên thành bột mịn.
Lấy lượng bột viên tương đương 0,5 mg levothyroxin natri; thêm hỗn hợp dung
môi gồm 3 ml ethanol 50% và 0,2 ml HCl đặc. Đun sôi nhẹ khoảng 30 giây; làm nguội,
lọc. Thêm 0,1 ml NaNO2 10%, đun sôi: Xuất hiện màu vàng; thêm amoniac đặc màu
chuyển vàng cam.

22


Mơn: Thực hành Hóa dược 2

Khoa: Dược
Bài 6

VIÊN NÉN CO-TRIMOXAZOL
Mục tiêu thực hành:
Thông qua viên Co-Trimoxazol làm quen với kiểm nghiệm dạng bào chế.
Dụng cụ, thuốc thử:

- Dụng cụ: Máy quang phổ UV-VIS; Máy chuẩn độ điện thế cặp Pt-Ag/AgCl;
Bình gạn dung tích 150 ml; Đèn UV soi sắc ký; Bình phun sắc ký.
- Thuốc thử: NaOH 0,1 M; CuSO4 5%; HCl 12%; KBr; NaNO2 0,1 M;
Bản mỏng Silica gel G; cloroform; methanol; dimethylformamid; methanol;
CH3COOH đặc và 1 M; thuốc thử Dragendorff.

VIÊN NÉN CO-TRIMOXAZOL 480
Tên khác: Trimazon (TM); Bactrim; Biseptol;…
Thành phần hoạt chất 1 viên:
Sulfamethoxazol
Trimethoprim

400 mg
80 mg

Hình thức: Viên màu trắng; hàm lượng các hoạt chất phải đạt 92,5-107,5% khối lượng
ghi trên nhãn:
Sulfamethoxazol: 370- 430 mg / viên
Trimethoprim: 74-86 mg / viên
I. CƠNG THỨC VÀ TÍNH CHẤT CÁC HOẠT CHẤT
1. SULFAMETHOXAZOL
N

C10H11N3O3S
ptl: 253,28

H2N

SO2 NH


O
Me

Tên KH: N1-(5-Methyl-3-izoxazolyl) sulfanilamid
Tính chất:
- Bột kết tinh màu trắng, khơng mùi, vị sulfamid; bền ngồi khơng khí.
- Khó tan trong nước, ether; tan trong acid vơ cơ và kiềm hydroxyd; tan trong
aceton; tan nhẹ trong ethanol 96%.
23


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×