Tải bản đầy đủ (.pptx) (65 trang)

Slide thuyết trình chế độ pháp lý của nhóm đất nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (590.94 KB, 65 trang )

CHỦ ĐỀ THUYẾT TRÌNH:
CHẾ ĐỘ PHÁP LÍ CỦA
NHĨM ĐẤT NƠNG NGHIỆP

1


1, Khái
niệm

I, KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI NHĨM ĐẤT
NƠNG NGHIỆP

- Nhóm đất nơng nghiệp là tổng thể các loại
đất có đặc tính sử dụng giống nhau, là tư
liệu sản xuất chủ yếu phục vụ cho sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp như: trồng trọt,
chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, trồng rừng,
khoanh ni tu bổ bảo vệ rừng, nghiên cứu
thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp.

2


2, Phân loại nhóm đất nơng nghiệp
Theo khoản 1 Điều 10 Luật đát đai năm 2013
- Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây
hàng năm khác
- Đất trồng cây lâu năm.
- Đất rừng sản xuất.
- Đất rừng phịng hộ.


- Đất rừng đặc dụng.
- Đất ni trồng thủy sản.
- Đất làm muối.
- Đất nông nghiệp khác.

3


- Căn cứ vào mục đích sử dụng nhóm đất nông nghiệp gồm:
Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây
hàng năm khác;
+ Đất trồng cây lâu năm;
+ Đất rừng: sản xuất, phòng hộ, dặc dụng;
- Ngồi ra, có những loại đất nơng nghiệp khác như: đất xây
dựng nhà kính, đất xây dựng chuồng trại; chăn nuôi gia súc,
gia cầm; đất ươm tạo cây giống, con giống và trồng hoa cây
cảnh.

4


1.2. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC GIAO, ĐƯỢC TH
NHĨM ĐẤT
1, Hình thức giao đất không thu tiền sử
dụng đất
▹ Nhà nước giao đất khơng thu tiền đối với:
▹ Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy
sản, làm muối được giao đát nông nghiệp
trong hạn mức;

▹ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất
rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất
rừng sản xuất là rừng tự nhiên;
▹ Cộng đồng dân cư sử dụng đẩ nông

5


▹ b, Hình thức cho th đất nơng nghiệp
▹ Luật đất đai 2013 quy định việc cho thuê đất nông nghiệp theo
hai phượng thức trả tiền đó là: thuê đất tra tiền hàng năm và
thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê.
▹ Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hàng năm
hoặc thư tiền thuê đất một lần cho các đối tượng sau:
▹ Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, nuôi trồng thủ sản, làm muối;
▹ Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng diện tích đất
nơng nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 139
Luật đất đai năm 2013.
▹ Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngồi, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi sử dụng đất để thực hiện dự
án đầu tư sản xuất nông nghiệp , lâm nghiệp, nuôi trồng thủy
sản, làm muối.

6


▹ Nhà nước cho thuê đât thu tiền hàng năm đối với đơn vụ
vũ trang nhân dân sử dụng dất để sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất

nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản làm muối
kêt hợp với nhiệm vụ quốc phòng an ninh.
▹ Như vậy khác với Luật đất đai năm 2003 ( chỉ cho các chủ
thể trong nước được lựa chọn một hình thức trả tiền th
đất, đó là trả tiền thuê đất hàng năm), Luật đất dai năm
2013 đã cho phép các chủ thể trong nước cũng như các
chủ thể nước ngồi được bình đẳng trong việc lựa chọn
phương thức tar tiền thuê đá bằng quy định cho các chủ
thể sử dụng đất đều được lựa chọn hai phương thức trả
tiền thuê đất, đó là trả tiền thuê đất hàng năm hoặc trả
tiền thuê đất một làn cho cả thời gian thuê.

7


2. THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
a. Loại đất được sử sụng ổn định lâu dài
Căn cứ quy định tại Điều 126 Luật Đất đai 2013 thì các
loại đất sau có thời hạn sử dụng lâu dài là:
– Đất rừng phòng hộ;
– Đất rừng đặc dụng;
– Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;
– Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng

8


▹ c. Loại đất sử dụng có thời hạn
▹ Các loại đất sử dụng có thời hạn được quy định tại
Điều 127 Luật Đất đai 2013

▹ => Như vậy, song song với những quy định về thời
hạn sử dụng đát, pháp luật cũng quy định khi hết
thời hạn giao đất, cho thuê đất, người sử dụng đất
được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nếu có
nhu cầu tiếp tục sử dụng. Điều đó chứng tỏ Nhà
nước rất quan tâm bảo vệ quyền lợi cho người sử
dụng đất, giúp họ n tâm sản xuất, chứ khơng bị
bó hẹp quyền lợi bởi thời hạn sử dụng đất.
9


▹ – Thời hạn cho thuê đất thuộc quỹ đất nơng
nghiệp sử dụng vào mục đích cơng ích của
xã, phường, thị trấn là không quá 05 năm.
▹ Lưu ý:Thời hạn giao đất, cho th đất
được tính từ ngày có quyết định giao
đất, cho thuê đất của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.

10


d. Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng
đất nông nghiệp
▹ Theo quy định tại Điều 128 Luật Đất đai 2013 
▹ Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được
Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá
thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 126 của Luật này nếu
có nhu cầu tiếp tục sử dụng;


11


▹ 2.2. CÁC QUY ĐỊNH VỀ HẠN
MỨC ĐẤT
Hạn mức đất có thể hiểu là diện tích
đất tối đa mà hộ gia đình, cá nhân được
phép sử dụng trên cơ sở đất được Nhà
nước giao sử dụng vào mục đích nơng,
lâm nghiệp. Diện tích này được xác định
theo từng loại đất nông nghiệp cho từng
vùng, từng địa phương khác nhau.
12


▹ Hạn mức giao đất là diện tích
đất tối đa mà hộ gia đình, cá nhân
được phép sử dụng trên cơ sở đất
được Nhà nước giao sử dụng vào
mục đích nơng, lâm nghiệp. Diện
tích này được xác định theo từng
loại đất nông nghiệp cho từng
vùng, từng địa phương khác nhau.

13


▹ Hạn mức nhận chuyển quyền
sử dụng đất nông nghiệp là
giới hạn diện tích đất nơng

nghiệp tối đa mà hộ gia đình, cá
nhân được nhận thơng qua các
hình thức nhận chuyển nhượng,
nhận tặng cho quyền sử dụng
đất, xử lý nợ theo thỏa thuận
trong hợp đồng thế chấp QSDĐ.
14


▹ Ý nghĩa
▹ Việc quy định hạn mức đất vừa mang ý nghĩa về mặt kinh tế, vừa
mang ý nghĩa về mặt xã hội, bởi vì:
▹ Thứ nhất, để đảm bảo cho ngưới sản xuất có đất để sản xuất khi
có nhu cầu, tránh tình trạng tích tụ, tập trung đất đai với mục
đích đầu cơ đất dẫn tới sự ohaan hóa giai cấp ở nơng thơn, việc
quy định hạn mức đất là hết sức cần thiết trong cư chế thị trường
tạo ra sự cân đối hài hòa giữa phát triển kinh tế với ổn định xã
hội;
▹ Thứ hai, việc quy định hạn mức đất hợp lý cho phép tích tụ, tập
trung đất đai phù hợp, khuyến khích những người lao động làm
giàu chính đang trong phạm vi hạn mức đất mà Nhà nước cho
phép sử dụng;
▹ Thứ ba, việc cho phép tích tụ, tập trụng đất đai trong hạn mức
hoặc có thể th ngồi hạn mức sẽ khuyến khích mơ hình kinh tế

15


Quy định cụ thể về hạn mức đất nông nghiệp
▹ a. Hạn mức giao đất nông nghiệp:

▹ Được quy định tại Điều 129 Luật Đất đai 2013, hạn mức
giao đất nông nghiệp.
▹ b. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông
nghiệp
▹ Theo quy định tại Khoản 1 Điều 130 Luật Đất đai 2013 thì
Hạn mức đặt ra đối với hộ gia đình, cá nhân khơng q 10
lần hạn mức giao đất nơng nghiệp của hộ gia đình, cá
nhân đối với mỗi loại đất.

16


▹ Căn
cứ
Điều
44 Nghị định
43/2014/NĐ-CP: Hạn mức nhận
chuyển quyền sử dụng đất

17


▹ Đất trồng cây hàng năm, đất
nuôi trồng thủy sản và đất làm
muối
▹ – Không quá 30 héc ta cho mỗi
loại đất đối với các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương thuộc khu
vực Đông Nam bộ và khu vực
đồng bằng sông Cửu Long;

▹ – Không quá 20 héc ta cho mỗi
loại đất đối với các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương còn lại.

18


▹ Đất trồng cây lâu năm:
▹ – Không quá 100 héc ta đối với
các xã, phường, thị trấn ở đồng
bằng;
▹ – Không quá 300 héc ta đối với
các xã, phường, thị trấn ở trung
du, miền núi.

19


▹ Đất rừng sản xuất là rừng
trồng.
▹ – Không quá 150 héc ta đối với
các xã, phường, thị trấn ở đồng
bằng;
▹ – Không quá 300 héc ta đối với
các xã, phường, thị trấn ở trung
du, miền núi.
20


▹ Ý nghĩa:

▹ Việc quy định hạn mức đất vừa mang ý nghĩa về mặt
kinh tế, vừa mang ý nghĩa về mặt xã hội, bởi vì:
▹ Thứ nhất, để đảm bảo cho ngưới sản xuất có đất để
sản xuất khi có nhu cầu, tránh tình trạng tích tụ, tập
trung đất đai với mục đích đầu cơ đất dẫn tới sự
ohaan hóa giai cấp ở nơng thơn, việc quy định hạn
mức đất là hết sức cần thiết trong cư chế thị trường
tạo ra sự cân đối hài hòa giữa phát triển kinh tế với
ổn định xã hộ

21


▹ Thứ hai, việc quy định hạn mức đất
hợp lý cho phép tích tụ, tập trung đất
đai phù hợp, khuyến khích những
người lao động làm giàu chính đang
trong phạm vi hạn mức đất mà Nhà
nước cho phép sử dụng;
▹ Thứ ba, việc cho phép tích tụ, tập
trụng đất đai trong hạn mức hoặc có
thể th ngồi hạn mức sẽ khuyến
khích mơ hình kinh tế trang trại phát
triển, góp phần giải quyết việc làm
cho người lao động ở nông thôn.

22


2.3. Quy định về quỹ đất cơng ích (Đ.132)

▹ Luật Đất đai 2013 đã quy định khá chi tiết,
rõ ràng về vấn đề liên quan đến quỹ đất
cơng ích tại Điều 132, đó là vấn đề: các loại
đất được dùng làm nguồn hình thành nên
quỹ đất cơng ích đến các loại quy định cụ
thể về việc quản lý sử dụng đất này.
▹ Mục đích sử dụng quỹ đất cơng ích: theo
khoản 2 điều 132.
▹ Cho th đất cơng ích: theo khoản 3 điều
132.
23


2.4.  Quy định về đất trồng lúa
(Đ.134)
▹ Chính sách NN về đất trồng lúa tại
khoản 1:
▸ Hạn chế chuyển đổi đất trồng
lúa sang sử dụng vào mục đích
phi nơng nghiệp.
▸ Trong trường hợp cần thiết phải
chuyển đổi, NN sẽ bổ sung hoặc
tăng.

24


2.5. Các quy định về đất rừng.
▹ 1) Theo quy định của Luật Đất
đai 2013, hiện nay có 3 loại đất

rừng được xếp vào nhóm đất
nơng nghiệp, bao gồm:
▹ – Đất rừng sản xuất;
▹ – Đất rừng phòng hộ;
▹ – Đất rừng đặc dụng.
25


×