Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Lập kế hoạch dự án xây dựng quán cà phê “green coffee”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (407.22 KB, 41 trang )

LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KD
TÊN DỰ ÁN
LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN XÂY DỰNG QUÁN CÀ PHÊ “GREEN
COFFEE”

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1.
2.

Từ viết tắt
TP.HCM
ĐKKD

Diễn giải
Thành phố Hồ Chí Minh
Đăng kí KD


3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.


15.
16.
17.
18.
19.
20.

NV
VSATTP
TN DN
TMCP
CMND
ĐVT
MT KD
ĐTCT
VN
KT CT
CSHT
GT
SL
TT
KH
VD
SP
ĐNA

NV
Vệ sinh an toàn thực phẩm
Thu nhập doanh nghiệp
Thương mại cổ phần

Chứng minh nhân dân
Đơn vị tính
Mơi trường KD
Đối thủ cạnh tranh
Việt Nam
Kinh tế chính trị
Cơ sở hạ tầng
Giao thơng
SL
Thành tiền
KH
Ví dụ
SP
Đơng Nam Á

2


DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.

Sơ đồ mạng

Sơ đồ 2.

Sơ đồ tổ chức

MỤC LỤC


3


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
• Hiện trạng:
− Với sự phát triển của xã hội càng cao đã khiến khơng ít người rơi vào tình trạng

căng thẳng, bắt đầu từ những người lao động chân tay đến lao động trí óc trong
đó khơng thể kể đến giới học sinh, sinh viên. Lúc này họ cần có một khơng gian
để có thể giải trí, bàn bạc cơng việc, giao tiếp, thư giãn hay nhiều mục đích
khác nhau. Nắm được tình hình trên, chúng tơi đã khơng ngần ngại lập một dự
án mở quán Cà phê để đáp ứng được tất cả các nhu cầu cần thiết của người tiêu
dùng.
• Nhu cầu
− Chúng tơi hiểu được con người ngày nay đang phải đối diện với những lo toan

của cuộc sống, đặc biệt ở giữa một thành phố nhộn nhịp đông đúc nên chúng tôi
đã quyết định thành lập nên dự án quán Cà phê “Green Coffee”. Đến với chúng
tôi bạn sẽ quên đi áp lực bên ngoài và tận hưởng khơng gian n tĩnh nghỉ ngơi
trị chuyện cùng bạn vè và người thân. Được thưởng thức khung cảnh đẹp của
quán bên cạnh những thức uống ngon, mùi vị đặc biệt và an tồn. Đặc biệt giá
cả phải chăng, có mạng wifi thuận tiện cho công việc của KH, vừa có khơng
gian riêng tư mát mẻ cho KH bàn bạc công việc cũng như đôi bạn trẻ cần nơi
tâm sự.
− Mơ hình qn mở rộng phục vụ cho mọi tầng lớp, với hình thức của quán phù
hợp với mọi đối tượng
• Tiềm năng
− Mức độ tiêu thụ cà phê nhiều ở hai thành phố lớn là Hồ Chí Minh và Hà Nội.

− Thói quen uống cà phê cũng liên quan đến nghề nghiệp, ở Hà Nội thì tầng lớp
về hưu uống cà phê nhiều nhất tới 19,8%, còn sinh viên thì ít nhất chỉ có 8%
người uống. Thế nhưng ở Hồ Chí Minh lại ngược lại, dân KD uống nhiều nhất
với 26,3%, kế đến là sinh viên học sinh, người về hưu uống ít nhất. Số lần mua
cà phê ở Hồ Chí Minh cũng nhiều hơn Hà Nội. Chưa kể về thói quen người Hà
Nội uống cà phê theo mùa, lễ Tết, cịn Hồ Chí Minh họ gần như uống quanh
năm.
4


− Trong hai năm qua, kết quả điều tra thu được khá bất ngờ khi lượng tiêu thụ cà

phê nhiều nhất không phải là ở các quận trung tâm thành phố mà là quận Tân
Phú.
→ Từ đó nhóm đã quyết định chọn dự án lập kế hoạch KD mở quán cà phê “Green
Coffee” với vị trí mặt bằng thuận lợi là ở quận Tân Phú cùng với sự cạnh tranh lớn từ ngành
cà phê sẽ dễ đem lại lợi nhuận cao hơn.
Với ý tưởng lấy từ không gian xanh của cuộc sống, “Green Coffee” mang đến KH với
sự thư giãn thoải mái, một khơng khí trong lành dễ chịu, hịa hợp với thiên nhiên. Đồng thời
bên cạnh đó Green Coffee đem đến sự trải nghiệm đặc biệt cho bạn vào tối thứ 7 hàng tuần
khiến mọi người gắn kết với nhau hơn.

Logo Green Coffee:
2. Mục tiêu dự án


Mục tiêu chung:
− Xây dựng được quán cà phê phù hợp với từng đối tượng, cung cấp các dịch vụ chăm
sóc KH.
− Đào tạo được đội ngũ NV hoạt bát, tươi cười, nhiệt tình.

− Xây dựng uy tín và thương hiệu để có chỗ đứng trên thị trường.
− Tạo MT thân thiện và tạo niềm tin cho KH bằng chất lượng cũng như cách phục vụ
của quán.

− Giải quyết vấn đề làm thêm cho các sinh viên có thêm thu nhập, nâng cao vị thế cạnh

tranh lành mạnh và luôn hướng tới nhu cầu của KH.
• Mục tiêu cụ thể
− Tháng đầu tiên thu hút khoảng 100 lượt khách mỗi ngày và KD không lỗ.
− 6 tháng tiếp theo thu hút khoảng 170 KH mỗi ngày
− Vào thời gian sau thu hút nhiều hơn 170 KH mỗi ngày.
− Thu hồi vốn sau 1,5 năm hoạt động.
3. Phạm vi
5




Không gian:

− Green Coffee sẽ mở ở đường Lê Trọng Tấn, quận Tân Phú đây là nơi có nhiều trường
học, ngồi ra nó cịn giáp với nhiều khu cơng nghiệp cũng như các khu vui chơi và
gần các trung tâm thương mại…có đầy đủ tất cả loại KH là đối tượng chính của quán
hướng đến. Và đây cũng sẽ là nơi để phát triển tiềm năng quán sau này.


Thời gian


Từ lúc bắt đầu đến lúc đi vào hoạt động bắt đầu khai trương khoảng 3 tháng.


4. Phương pháp xây dựng kế hoạch KD


Phương pháp phân tích tài liệu: Tiến hành phân tích các báo cáo về đặc điểm tình hình KT chính trị - văn hố – xã hội, thu thập thông tin, số liệu về đối thủ cạnh tranh ngành từ sách



báo, tài liệu và trong thực tế của khu vực TP.HCM.
Phương pháp quan sát thực tế: Tiến hành quan sát các phòng trọ cao cấp , trung cư đang KD

để có thêm thơng tin cho bài viết
• Phương pháp nghiên cứu tổng hợp, dự báo: Tổng hợp các thơng tin có được để tiến hàng dự
báo nhu cầu, độ lớn của thị trường để xác định tài chính, doanh thu, chi phí, thời gian hồn
vốn và lợi nhuận.
• Phương pháp phân tích SWOT: Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và cả thách thức để
có những chiến lược KD phù hợp.
5. Ý nghĩa
Việc mở quán cà phê khơng chỉ thu được lợi nhuận mà cịn đem lại sự kết nối với những con
người trong cộng đồng lại với nhau. Cùng nhau chia sẽ niềm đam mê lớn chính là cà phê,
giúp cà phê VN được bạn bè quốc tế biết đến nhiều hơn. Không chỉ thưởng thức hương vị
cà phê mà cịn cảm nhận được khơng gian thoải mái. Giúp cho các bạn sinh viên có được
cơng việc làm thêm năng động, tự do thoải mái. Cùng nhau xây dựng nền KT cà phê phát
triển mạnh.

6


PHẦN II: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KD
Chương 1: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG:

1 SP/dịch vụ:
- Menu Green Coffee sẽ có 3 nhóm:
Bảng 1. Bảng menu
Cà phê

Sinh tố- nước ép

Nước đóng chai

Cà phê đen
Cà phê sữa
Bạc xỉu
Cà phê Campuchino
Cacao
Sữa tươi
Chocolate
Cà phê rum

Sinh tố Bơ
Dâu
Sapơchê
Mãng cầu
Nước ép Táo
Thơm
Cà rốt
Dưa hấu

Sting
Cocacola
Pepsi

Mirinda
C2
Ơ long
Sprite
Twister

- Ngồi những SP đã nêu, mỗi tháng Green Coffee sẽ cho ra những SP mới để đa dạng thực
đơn hơn làm cho KH có thêm nhiều sự lựa chọn dễ dàng phục vụ KH
- Cà phê Green Coffe luôn nổ lực đem đến cho KH những tiện ích như: wifi, máy lạnh, giữ
xe, thẻ tích điểm giúp KH có MT làm việc nghỉ ngơi thoải mái. Ngồi ra, Green Coffee cịn
tổ chức hoạt động giao lưu cho KH vào đêm thứ 7 mỗi tuần với các chương hát nhạc hay
diễn hài độc thoại.
2

Thị trường (địa bàn):
Địa điểm KD:
Chúng tôi chọn địa điểm KD ở đường Lê Trọng Tấn, quận Tân Phú vì chúng tôi
nhận thấy được đây là khu vực KD lý tưởng tăng thêm các cơ hội để mọi người biết
đến quán. Địa điểm phải hội tụ các yêu cầu sau đây:

+ Thích hợp với mục tiêu ban đầu.
+ Phải nằm ở nơi đơng dân.
+ Nút GT thuận tiện.
+ Có điểm đi từ trường và các trung tâm thương mại đến Green Coffee là gần nhất có thể.
→ Địa điểm lựa chọn: 246 Lê Trọng Tấn, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, TP.HCM
• Đặc thù:
7


+ Hướng Đơng có tuyến đường lớn Âu Cơ và Trường Chinh giáp ranh với quận Tân Bình.

+ Hướng Tây có tuyến đường Kênh 19 tháng 5 và Bình Long giáp ranh với quận Tân Bình.
+ Hướng Nam có tuyến Tân Hịa Đơng, đường Phan Anh giáp ranh với quận 6 và quận 11.
+ Hướng Bắc có kênh Tham Lương giáp ranh quận 12.
+ Quận Tân Phú trong những năm gần đây có hệ thống giao thơng hồn thiện ít xảy ra vấn
đề ùn tắc giao thông nên rất dễ dàng di chuyển.
+ CSHT đã được đầu tư phát triển mạnh. Các trung tâm thương mại và dịch vụ quy mô lớn
nhỏ đều được đầu tư. Phải kể đến nhất Aeon Mall thu hút khá nhiều KH. Hệ thống trường
học các cấp và các nhà máy xí nghiệp.
→ Thỏa mãn được hết tất cả các yêu cầu của quán đưa ra ban đầu, nên đây là địa điểm KD
rất phát triển trong tương lai. Việc giáp ranh với các quận khác nhau trong thành phố sẽ giúp
quán có thêm một lượng KH. Quán lại được đặt ở con đường Lê Trọng Tấn, đây là con
đường giáp với đường Bờ Bao Tân Thắng dẫn ra Aeon Mall rất phù hợp để khách có thể
biết đến quán. Trên đường Lê Trọng Tấn cịn có trường đại học HUFI và các trường ở bậc
trung học nên việc thu hút sinh viên và học sinh rất dễ dàng.
3 Phân tích thị trường
1 Phân tích MT vĩ mơ
1

MT KT

• VN là một trong ba quốc gia ĐNA nằm vào nhóm 50 nền KT có MTKD bậc nhất
TG.
• VN đang phát triển với GDP tăng bền vững, thu nhập đầu người tăng, tuy nhiên vấn
đề lạm phát còn ở mức cao đẩy giá các SP lên cao.
2

MT chính trị

• VN là nước có nền CT ổn định, MT đầu tư ngày càng rộng mở, dễ dàng hơn phù hợp
cho việc thúc đẩy KD.

3

MT xã hội

• Dân số ở thành phố Hồ Chí Minh cao với khoảng 8,99 triệu người, mật độ dân cư rơi
vào khoảng 4.292 người/km2 (Dữ liệu thống kê 2021). VHXH đa dạng phong phú,
có ảnh hưởng mạnh của văn hóa các nước khác như: Hàn Quốc,Phương Tây,…
4

MT tự nhiên
8


• Với vị trí địa lý đắt lợi, kèm theo khí hậu nhiệt đới gió mùa, ít chịu ảnh hưởng từ
thiên tai, lũ lụt phù hợp việc buôn bán,KD. MT TP.HCM ơ nhiễm nặng; khơng khí,
nguồn nước, đặc biệt là tiếng ồn. Vì thế mọi người cần khơng gian thoải mái sau
những ngày làm việc mệt mõi.
5

MT cơng nghệ

• Con người ngày càng thông minh và đột phá về mặt công nghệ, đem đến những SP,
dịch vụ cải tiến sao với trước, làm cho vòng đời SP, dịch vụ ngắn lại, đe dọa sự có
mặt trước của các SP, dịch vụ trước những đối thủ cạnh tranh
2 Phân tích MT vi mơ
1

KH

• KH mục tiêu qn hướng đến là tất cả các đối tượng và chủ yếu là học sinh sinh viên.

KH tới uống cà phê không chỉ muốn tận hưởng hương vị của ly cà phê mà cịn vì rất
nhiều ngun nhân khác nhau: muốn có khơng gian n tĩnh để nghỉ ngơi, thưởng
thức âm nhạc, có thể vừa đọc sách vừa nhâm nhi ly cà phê, hoặc có khơng gian đẹp
để chụp hình , có thể tụ tập bạn bè tổ chức sinh nhật.
• Các nhóm KH ở quận Tân Phú:
+ Học sinh sinh viên: sở thích phong phú, thu nhập thấp thường tìm đến những nơi độc đáo
mà giá cả phải chăng phù hợp túi tiền, đặc biệt sinh viên trường Đại học Công nghiệp thực
phẩm và các trường lân cận khu vực Tân phú.
+ NV văn phịng, cơng chức: có mức thu nhập trung bình, họ có thời gian hạn chế vì thế họ
thường tìm những quán gần với nơi làm việc.
- Những người đến những quán đều xoay quanh những câu hỏi như:
+ Cà phê ở đây có ngon khơng ?
+ Giá cả có đắt đỏ khơng ?
+ Phục vụ nhanh chóng hay khơng ?
+ NV phục vụ có niềm nở với KH khơng ?
+ Qn trang trí có đẹp khơng ?
• Đây là nhóm KH có rất nhiều nhu cầu khác nhau, cho nên đáp ứng được tất cả nhu
cầu của nhóm KH này sẽ mang lại cho quán một lợi thế cạnh tranh cực kỳ to lớn
trong trong MT KD “giải trí- giải khát”.
9


2

Đối thủ cạnh tranh

• Hiện tại ở quận Tân Phú, SL các DN tham gia đầu tư vào việc xây dựng quán cà phê
khá nhiều ước tính khoảng 1000 quán. Xung quanh con đường Lê Trọng Tấn cũng đã
có đến khoảng 35 qn cà phê lớn nhỏ
• Thêm vào đó là các quán cà phê phục vụ theo hình thức mang đi rất phù hợp cho

người bận rộn khơng có thời gian vơ qn tận hưởng.
• Các thương hiệu qn nổi tiếng ở quận Tân Phú như: Highlands Coffee, Phúc Long,
Starbucks Coffee, The Coffee House...
→ Nhưng các quán cà phê này điều có điểm yếu nên sẽ khó thu hút được KH. Đấy cũng
chính là lợi thế để giúp quán chúng ta có thêm KH.
VD:

+ Cà phê mang đi thì chỉ đáp ứng vào buổi sáng và chất lượng cà phê cũng khơng

đậm đà.
+ Cịn qn cà phê có thương hiệu thì khơng gian rất sang trọng, nhưng giá cả
q đắt rất khó để phục vụ được các đối tượng.


Có được sự thành cơng khơng q khó nhưng cũng khơng dễ, bởi ngày nay nhiều ý
tưởng KD caffe rất đa dạng nên tiềm ẩn rất lớn ĐTCT, do đó phải khắc phục được
những điểm yếu của ĐTCT mới giữ chân được KH
3

Chuỗi cung ứng

• Đóng vai trị quan trọng trong việc phát triển Green Coffee đó chính là những nhà
cung ứng, nên chúng ta phải tạo được mối quan hệ tốt để cũng như giữ gìn mối quan
hệ đó để có thể có nguồn NVL ổn định, cung cấp những SP có chất lượng và giá cả
hợp lý
• Qua sự kiếm tìm và sàn lọc thì đây là những nhà cung ứng hiện tại của Green Coffee:
90s Coffee, Trung Nguyên Legend, Vinamilk, Cocacola.
4

Các SP thay thế


• Nếu bạn muốn đến quán để thưởng thức không gian, hay tụ tập bạn bè mà bạn khơng
thể uống được cà phê thì qn sẽ có các SP đa dạng như sinh tố nước ép và các loại
nước uống đóng chai
4 Phân tích SWOT
10


Bảng 2. Bảng ma trận SWOT
O

T

- Có KH tiềm năng
- ĐTCT: các qn có
- Tìm được nhà cung thương hiệu và hình
ứng NVL tốt
thức mang đi
S

- SP đa dạng
- Khơng gian đẹp
- Địa điểm thuận lợi
- Giá cả hợp lý
- NV, nhiệt tình
W

SO

ST


- Thu hút được KH
- Theo dõi và giám sát
- Nguồn nguyên liệu ổn tình hình
định
- Giành thắng lợi trong
cạnh tranh
WO

WT

- Quán còn quá mới nên - Học hỏi mở rộng quan - Trao dối kinh nghiệm
SL KH là hạn chế
hệ
và kiến thức
- Green Coffee còn đang
trong quá trình trau dồi
kinh nghiệm
• SO: Green Coffe phát huy những điểm mạnh như SP chất lượng, giá hợp lý, không
gian buôn bán và giao thông thuận lợi cộng với khả năng tiếp thị và đội ngũ NV nhiệt
tình tươi cười thì chúng tơi tin rằng khả năng thu hút KH tiềm năng thành KH. Khả
năng tạo được các mối quan hệ tốt thì sẽ có cơ hội tìm thêm các nhà cung cấp tốt.
• ST: Kỹ năng mềm và khả năng lãnh đạo của ông chủ sẽ hấp dẫn nhiều KH mới đến
với Green Coffee hơn, NV phục vụ luôn luôn niềm nở, tươi cười với KH tạo ra được
nguồn sức mạnh trước các ĐTCT
• WO: Cửa hàng của chúng tôi mới khai trương nên vấn đề đáng lo ngại là vốn, do đó
chúng tơi tranh thủ sự ủng hộ của KH, nhà cung cấp,… làm tăng tính khả thi của dự
án để có thể huy động nguồn vốn từ ngân hàng, tìm các đối tác KD.
• WT: Ngày nay MT cạnh tranh ln diễn ra khóc liệt, việc Green Coffee ra đời sau các
thương hiệu trước đó có thể không thể sánh bằng các ĐTCT đi trước song Green

Coffee vẫn ln tìm tịi học hỏi, loại bỏ bớt sai lầm của các thương hiệu trước đó
cũng như trao dồi kiến thức và kinh nghiệm cho Green Coffee.

11


Chương 2: PHÂN TÍCH THỜI GIAN TIẾN ĐỘ
5 Phân tích công việc
Bảng 3. Bảng liệt kê dự án
STT
Tên công việc
1
Xin giấy phép đầu tư
2
Thuê mặt bằng
3
Tìm nguồn tài trợ
4
Tuyển dụng, đào tạo
5
Sửa chữa quán
6
Bố trí quán
7
Chọn nguồn cung ứng nguyên vật liệu
8
Đặt mua nguyên vật liệu
9
Xin phép giấy vệ sinh an toàn thực phẩm
10 Triển khai hoạt động dự án

6 Phân tích liên kết

Ký hiệu
A
B
C
D
E
F
G
H
I
K

Bảng 4. Bảng phân tích liên kết
Cơng việc
Xin phép giấy đầu tư
Th mặt bằng
Tìm nguồn tài trợ
Tuyển dụng, đào tạo
Sửa chữa
Bố trí
Chọn nguồn cung ứng nguyên
vật liệu
Đặt mua nguyên vật liệu
Xin phép giấy VSATTP
Triển khai hoạt động dự án

A
B

C
D
E
F

A
A
A
B, C
E

Thời gian dự tính
t0
te
tp
20
35
45
9
12
14
10
13
15
8
14
18
8
14
18

6
9
11

G

F

6

9

11

H
I
K

G
D
H, I

6
19
1

9
22
4


11
24
6

Ký hiệu

Cơng việc hoàn
thành trước

12


7

Sơ đồ mạng
Sơ đồ 1.

Sơ đồ mạng

Tiến trình dự án:
- Tổng thời gian thực hiện dự án là 93 ngày ( công việc găng: A-C-E-F-G-HK=35+13+14+9+9+9+4=93 ngày)
- Đầu tiên là làm ngay công việc A. Sau khi xong việc xin giấy phép đầu tư thì chúng ta làm
tiếp cơng việc B,C,D cùng một lúc (thuê mặt bằng, tìm nguồn tài trợ, tuyển dụng và đào tạo)
- Hoàn thành xong việc B,C(thuê mặt bằng, tìm nguồn tài trợ) thì làm tiếp cơng việc E (sửa
chữa mặt bằng).
- Tiếp đến là F,G,H(bố trí quán,chọn nguồn cung ứng nguyên vật liệu,đặt mua nguyên vật
liệu). Cơng việc I (xin giấy phép vệ sinh an tồn thực phẩm) thì làm ngay sau khi cơng việc
D hồn thành (tuyển dụng và đào tạo). Công việc K(triển khai hoạt động dự án) sau khi
hoàn thành được tất cả các công việc .
8 Biểu đồ GANNT


13


Biểu đồ GANTT
9 Dự trữ tối ưu, trọng số ưu tiên hạng mục
Bảng 5. Bảng dự trữ tối ưu
Công
việc
A
B
C
D
E
F
G
H
I
K

Thời gian(te)
(ngày)
35
12
13
14
14
9
9
9

22
4



Dự trữ tối ưu là: 93 ngày



Trọng số ưu tiên:

ES
0
35
35
35
48
62
71
80
49
89

EF
35
47
48
49
62
71

80
89
71
93

LF
35
48
48
67
62
71
80
89
89
93

14

LS
0
36
35
53
48
62
71
80
67
89


Thời gian dự
trữ
0
1
0
18
0
0
0
0
18
0


Số 1: A, C, E, F, G, H, K
Số 2:D, I
Số 3:B

15


Chương 3: PHÂN TÍCH CHI PHÍ
10 Cơ cấu vốn
Tổng vốn: 500.000.000
Vốn chủ sở hữu: 300.000.000
Vốn vay: 200.000.000
Ø Dự kiến sau khi đi vào hoạt động DN sẽ cung cấp trung bình 300 ly mỗi ngày.
11 Huy động vốn
- Vay KD 200.000.000 đồng ngân hàng Vietcombank với lãi suất 11,5% năm trước thuế.

Thuế suất thuế TNDN 20%.
- Vốn chủ sở hữu: 200.000.000 đồng với chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu là 14,3%
12 Khái quát chi phí đầu tư ban đầu
Bảng 6. Bảng chi phí đầu tư ban đầu
Khoản mục

ĐV

Sửa sang, cải
tạo địa điểm
Hệ thống đèn
điện, nước
Máy tính + máy
Bộ
in
Các thiết bị cho
sản xuất( máy
pha cà phê, máy
ép, máy blender,
tủ lạnh,…
Máy lạnh

Cái

Đồng phục NV
Giấy phép
ĐKKD & các
giấy phép khác
Bàn ghế


SL

ĐG

TT

Ghi chú

70.000.000

70.000.000

20.000.000

20.000.000

2 15.000.000

30.000.000

Khấu hao trong
5 năm

36.000.000

Khấu hao trong
4 năm
Khấu hao trong
4 năm


4

7.500.000

30.000.000

7

200.000

1.400.000
3.000.000

Bộ

20

1.500.000

Các dụng cụ
pha chế
Tổng chi phí
ban đầu

Khấu hao trong
5 năm
Khấu hao trong
10.000.000
4 năm
30.000.000


200.400.000
16


13 Chi phí tháng 1 (năm 1)
Bảng 7. Bảng chí phí tháng 1 (năm 1)
Khoản mục

ĐV

Sửa sang, cải
tạo địa điểm
Hệ thống đèn
điện, nước
Máy tính + máy
in
Các thiết bị cho
sản xuất( máy
pha cà phê, máy
ép, máy blender,
tủ lạnh,…
Máy lạnh

SL

Bộ

Cái


Đồng phục NV
Giấy phép
ĐKKD & các
giấy phép khác
Bàn ghế

ĐG

TT

Ghi chú

h

70.000.000

70.000.000

20.000.000

20.000.000

2 15.000.000

30.000.000

Khấu hao trong
5 năm

36.000.000


Khấu hao trong
4 năm
Khấu hao trong
4 năm

4

7.500.000

30.000.000

7

200.000

1.400.000

i

3.000.000
Bộ

20

1.500.000

Các dụng cụ
pha chế
Tổng chi phí

ban đầu
phí tháng 1 (năm 2)

30.000.000
10.000.000
200.400.000

17

14 C

Khấu hao trong
5 năm
Khấu hao trong
4 năm


Bảng 8.
Khoản mục

SL

ĐG

Thuê cửa hàng

TT

Ghi chú


22.000.000

Bảng 8.
Bảng 8.
Bảng 8.
Bảng 8.

Ly nhựa, nắp nhựa,
muỗng nhựa, ống hút,


6.000.000

Cốc, đĩa, thìa, …

2.000.000

Bảng 8.

20.000.000

Bảng 8.

Bảng 8.

Ngun liệu pha chế
Nhân cơng:
- Quản lí
- NV pha chế
- Phục vụ

- Thu ngân

Bảng 8.

1
2
2
2

5.000.000
4.320.000
3.600.000
4.320.000

Lương cho cả 2
ca/ngày
5.000.000 ( 1 ca 3 NV)
8.640.000
7.200.000
8.640.000

Bảng 8.
Bảng 8.
Bảng 8.
Bảng 8.
Bảng 8.

Chi phí ăn trưa của
NV


3.000.000

Điện, nước internet

6.000.000

Bảng 8.

Chi phí khác

3.000.000

Bảng 8.

Bảng 8.
Bảng 8.

Tổng

91.480.000
Bảng chi phí tháng 1 (năm 2)

15 Chi phí tháng 1 (năm 3)

18

Bảng 8.
Bảng 8.



Bảng 9.
Khoản mục

SL

ĐG

TT

Thuê cửa hàng

Ghi chú

23.000.000

Bảng 9.
Bảng 9.
Bảng 9.
Bảng 9.

Ly nhựa, nắp nhựa,
muỗng nhựa, ống hút,


6.000.000

Cốc, đĩa, thìa, …

2.000.000


Bảng 9.

20.000.000

Bảng 9.

Bảng 9.

Ngun liệu pha chế
Nhân cơng:
- Quản lí
- NV pha chế
- Phục vụ
- Thu ngân

Bảng 9.

Bảng 9.
1
2
2
2

5.000.000
4.320.000
3.600.000
4.320.000

Chi phí ăn trưa của
NV


5.000.000 Lương cho cả 2
8.640.000 ca/ngày
7.200.000 ( 1 ca 3 NV)
8.640.000
3.000.000

Bảng 9.
Bảng 9.
Bảng 9.
Bảng 9.
Bảng 9.
Bảng 9.

Điện, nước internet

6.000.000

Bảng 9.

Chi phí khác

4.000.000

Bảng 9.

93.480.000

Bảng 9.


Tổng

Bảng 9.
Bảng chi phí tháng 1 (năm 3)
16 Chi phí tháng 1 (năm 4)
Bảng 10. Bảng chi phí tháng 1 (năm 4)

19


Khoản mục

SL

ĐG

TT

Thuê cửa hàng

Ghi chú

17 M

c

24.000.000

t


Ly nhựa, nắp nhựa,
muỗng nhựa, ống hút,


6.000.000

Cốc, đĩa, thìa, …

2.000.000

Ngun liệu pha chế

20.000.000

i
ê

Nhân cơng:
- Quản lí
- NV pha chế
- Phục vụ
- Thu ngân

1
2
2
2

5.000.000
4.320.000

3.600.000
4.320.000

5.000.000
8.640.000
7.200.000
8.640.000

Chi phí ăn trưa của
NV

3.000.000

Điện, nước internet

6.000.000

Chi phí khác

4.000.000

Tổng

94.480.000

u

Lương cho cả 2
ca/ngày
( 1 ca 3 NV)


hao của SP mỗi tháng
Bảng 11. Bảng mức tiêu hao SP mỗi tháng
Khoản mục
Máy tính + máy in

Chi phí
30.000.000

Các thiết bị cho sản
xuất( máy pha cà phê,
máy ép, máy blender, tủ
lạnh,…

36.000.000

Máy lạnh

30.000.000

Bàn ghế

30.000.000
20

Mức khấu hao theo tháng
30.000.000/
(12x5)=500.000
36.000.000/
(12x4)=750.000

30.000.000/
(12x4)=625.000
30.000.000/
(12x5)=500.000


Các dụng cụ pha chế

10.000.000/
(12x4)=250.000

10.000.000

2.625.000

Tổng chi phí khấu hao

18 Chi phí sử dụng vốn bình qn (WACC)
• Thuế TNDN 20%.
Bảng 12. Bảng nguồn vốn
Nguồn vốn
Vốn chủ sở hữu
Vốn vay

Giá trị (đồng) Tỉ trọng (%)
400.000.000
80
100.000.000
20


Lãi suất(%)
14,2
11,5

WACC= (80%*14,2%)+(20%*11,5%*(1-20%)) = 13,2%
• Dự báo doanh thu:
Giá thành trên 1 SP ( phục vụ 30 ngày/ tháng, 300 ly trên 1 ngày)
• Lợi nhuận hàng tháng:
(15.000-)*300*30=54.000.000
• Thuế thu nhập DN:
99.000.000*20%=10.800.000
Bảng 13. Bảng dự báo doanh thu
Năm
Chỉ tiêu

Tổng cộng
1

2

3

4

Số ly bán
được / 1

300

310


350

350

15.000

15.000

17.000

18.000

ngày
Giá bán/ 1
ly

21

1.310


Doanh thu

1.350.000.0

1.395.000.0

1.785.000.0


1.890.000.0

6.600.000.0

00

00

00

00

00

Doanh thu= số ly bán được/1 ngày*giá bán/1 ly*300 ngày (10 tháng)
Bảng 14. Bảng dòng tiền của dự án( làm trịn doanh thu):
ĐVT: 1000đ
Năm

0

1

2

3

4

Tổng


-

Lợi ích

Chi

phí

(doanh

1.395.000

500.000 1.041.450

941.050

961.050 961.050 4.404.600

thu)
Chi phí

1.938.000 2.400.000 7.653.000 năm
1=chi

1.350.000

phí đầu
tư ban


NCF

-500.000

308.550

453.950

976.950 1.438.950 2.678.400 đầu +
(chi phí

NPV

-500.000

272.571

354.254.

673.493 876.315 2.176.632 tháng 1
(năm 1)

+ chi phí khấu hao hàng tháng )*10 (tháng)
- Chi phí năm 2= (chi phí tháng 1 (năm 2) + chi phí khấu hao hàng tháng) *10 (tháng)
- Chi phí năm 3= (chi phí tháng 1 (năm 3) + chi phí khấu hao hàng tháng) *10 (tháng)
Chi phí năm 4= (chi phí tháng 1 (năm 4) + chi phí khấu hao hàng tháng) *10 (tháng)
Bảng 15. Bảng tỷ suất
ĐVT:1000đ



Vốn

Chiết

m

đầu tư

khấu

0

500.000

1,0

PC

TNR

PV

Lũy kế

Vốn còn

PV

lại


500.000

1
2
3

0,8833
0,7803
0,6893

308.550
22
453.950
976.950

272.542
272.542
354.217
626.759
673.412 1.300.171

227.458
-126.759
-800.171

4

0,6089

1.438.950


876.177 2.176.348

-1.676.348


Tỷ suất sinh lời nội bộ:
1.015.012.918

=13,2%+(74%-13,2%)*
= 60,75%
→ Tỷ suất sinh lời cao hơn chi phí sử dụng vốn (60,75% > 13,2%) và NPV > 0
(1.015.012.918 > 0) nên dự án khả thi và có lời. Do đó ta nên đầu tư dự án này.
Tỷ suất lợi ích trên chi phí dự án (B/C):

→ Cứ 1 đồng chi phí bỏ ra thì thu được 1,749 đồng lợi ích.
Kết luận:
- Qua q trình hoạch định, phân tích, tính tốn các chỉ số tài chính trên cho thấy dự án
mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tư và đối tác cho vay, sinh lời cao hơn kỳ vọng của nhà
đầu tư và khả năng thu hồi vốn khá hợp lí.
HUY ĐỘNG VỐN
− Từ cách phân tích trên của các hoạt động KD dự án, cần huy động một số vốn để đầu tư
mở rộng phát triển KD quán cà phê cụ thể như sau:
− Tổng vốn đầu tư: 300.000.000
− Hình thức: vay ngân hàng trả góp hàng tháng ( Ngân hàng TMCP Ngoại thương VN –
Vietcombank với lãi suất 11,5%/ năm
− Hồ sơ, thủ tục vay:
+ Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu ngân hàng Vietcombank)
+ CMND/ hộ chiếu, sổ hộ khẩu/ giấy chứng nhận tạm trú
+ Giấy tờ chứng minh tài sản đảm bảo

+ Giấy đề nghị vay vốn kiêm cầm cố chứng khoán/ cam kết trả nợ/ giấy nhận nợ (nếu
có).
23


+ Một số giấy tờ ngân hàng yêu cầu

24


Chương 4: PHÂN BỔ NGUỒN LỰC
19 Kế hoạch tuyển dụng và đào tạo
1 Tuyển dụng
− Thời gian: Trước khi khai trương 1 tháng
− Sơ đồ tổ chức
Chủ
Chủ quán
quán
Quản
Quản lý

Kế
Kế toán
toán
Phục
Phục vụ
vụ
Lao
Lao công
công

Pha
Pha chế
chế
Bảo
Bảo vệ
vệ

Sơ đồ 2.

Sơ đồ tổ chức

Yêu cầu với từng bộ phận:
• Quản lý: cử nhân ngành QTKD, có kinh nghiệm
• Kế tốn: Tốt nghiệp ngành kế tốn, trung thực, cẩn thận. Ưu tiên cho người có kinh
nghiệm
• NV pha chế: Tốt nghiệp khóa học NV pha chế tại các trường đào tạo như Hướng
Nghiệp Á Âu…, hiểu biết hiều về các loại thức uống, giao tiếp tốt và thân thiện với
khách, ưu tiên có kinh nghiệm.
• NV phục vụ: Đã từng làm công việc phục vụ, nhanh nhẹn, tươi cười, nhiệt tình với
cơng việc, dễ hịa đồng, thân thiện với khách và có ngoại hình.
• NV lao cơng: Sạch sẽ, cần cù, gọn gàng, thân thiện.
• NV bảo vệ: Do các công ty chuyên cung cấp NV bảo vệ giới thiệu
• Mơ tả cơng việc
o Ơng chủ: là người quản lý và điều hành mọi hoạt động của qn chịu trách
nhiệm trước pháp luật. Ơng chủ đóng vai trò rất quan trọng tới hướng phát
25


×