Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Quan điểm của chủ nghĩa MácLê nin về gia đình và vấn đề xây dựng gia đình Việt Nam trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (464.02 KB, 16 trang )

H C VI N NGÂN HÀNG
KHOA LÝ LU N CHÍNH TR

H c ph n: CH NGHƾA KHOA H C XÃ H I

Đ TÀI: Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lê nin v gia
đình và vấn đ xây dựng gia đình Việt Nam trong thời kì
quá độ lên chủ nghĩa xã hội.

Gi ng viên hư ng d n : Nguy năTh ăHùng
Sinh viên th c hi n : Phan ThịăNgọcăÁnh
L p
: K22HTTTB
Mã sinh viên
: 22A4040023

Hà N i, ngày 15 tháng 1 năm 2021


M C L C

M

Đ U ....................................................................................................................1
1.Tínhăc păthi tăc aăđ ătài .......................................................................................1
2.ăM căđíchăvàănhi măv ănghiên cứu ......................................................................1
3.ăĐốiătượngăvàăph măviănghiênăcứu .......................................................................2
4.Cơăsởălíălu năvàăphươngăphápănghiênăcứu: ..........................................................2
5.ụănghƿaălíălu năvàăth căti năc aăđ ătài:.................................................................2

N I DUNG ................................................................................................................3


PH NăI:ăPH NăLụăLU N ................................................................................3
1.GIAăĐÌNH ....................................................................................................3
1.1ăKháiăni măgiaăđình ................................................................................3
1.2ăB năch tăc aăgiaăđình. ...........................................................................3
1.3.ăPhânălo iăgiaăđình .................................................................................3
1.4ăChứcănĕngăc aăgiaăđình. ........................................................................4
2.ăV NăĐ ăXÂYăD NGăGIAăĐÌNHăVI TăNAMăTRONGăTH IăKǵăQUỄă
Đ ăLểNăCH ăNGHƾAăXĩăH I. ...................................................................5
2.1.ăNh ngăđịnhăhư ngăv năđ ăxâyăd ngăgiaăđìnhăVi tăNamătrongăth iăkìă
quáăđ ălênăch ănghƿaăxãăh i ........................................................................5
2.2ăĐi uăki năxâyăd ngăgiaăđìnhăVi tăNamătrongăth iăkìăquáăđ ălênăch ă
nghƿaăxãăh i .................................................................................................7
PH NăII:ăLIểNăH .............................................................................................8
1.LIểNăH ăTH CăTI NăV ăTH CăTR NG ...............................................9
2.LIểNăH ăB NăTHÂN ...............................................................................11
K T LU N ..............................................................................................................12
TĨI LI U THAM KH O ......................................................................................14


M

Đ U

1.Tính c p thi t c a đ tài
Các Mác và Ĕngghen đã chứng tỏ rõ nh ng mối quan h thi t y u c a con
ngư i nhưăm t đi u t t y u ngoài nhu c u v t ch t nuôi sống b n thân mình
đó chính là duy trì nịi giống, mối quan h hôn nhân huy t thống:”ầhàng
ngày tái t o ra đ i sống c a b n thân mình, con ngư i cịn t o ra đ i sống sinh
sơi, n y nở. Đó là quan h gi a chồng và vợ, cha mẹ con cái. Đó là gia
đìnhầ”

Gia đình là nơiăconăngư i sinh ra và l n lên, có tác đ ng to l n đ n s phát
tri n cá nhân và xã h i. Trong th i kǶ quá đ nên xã h i ch nghƿa, ngoài vi c
xây d ng và phát tri n đ t nư c ngày càng giàu m nh thì gia đình và v n đ
xây d ng gia đình trong th i kǶ quá đ lên Ch Nghƿa Xã H i là v n đ lý
lu n không th thi u trong toàn b học thuy t v s phát sinh và phát tri n c a
xã h i m i- Xã H i Ch Nghƿa.
Do v y xây d ng gia đình xã h i ch nghƿa- gia đình vĕnăhố là cơng vi c c a
m i gia đình c a toàn xã h i. Nghị quy t Đ i h i đ i bi u toàn quốc l n thứ
VIII c a Đ ng (1996) chỉ rõ xây d ng gia đình no m, bình đẳng ti n b và
h nh phúc, làm cho gia đình th c s là t bào lành m nh c a xã h i, là tổ m
c a m i ngư i. Phát huy trách nhi m c a m i ngư i trong vi c lưuătruy n
nh ng giá trị vĕnăhoá dân t c từ th h này sang th h khác..”. Nhân bi t
được t m quan trọng c a gia đình em đã m nh d n chọn đ tài “Quan điểm
của chủ nghĩa Mác-Lê nin v gia đình và vấn đ xây dựng gia đình Việt
Nam trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội” đ nhìn nh n sâu sắc hơnăv
v n đ gia đình Vi t Nam trong th i kì quá đ lên ch nghƿa xã h i, từ đó góp
ph n vào q trình xây d ng nhà nư c XHCN.
2. M c đích và nhi m v nghiên cứu
M c đích cơăb n c a vi c nghiên cứu này là làm rõ vai trị c a gia đình và
phươngăhư ng cơăb n đ t o nên gia đình m i Xã H i Ch Nghƿa.


3. Đối tư ng và ph m vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: gia đình, v n đ xây d ng gia đình Vi t Nam.
Ph m vi nghiên cứu: Vi t Nam trong th i kì quá đ lên xã h i ch nghƿa.
4.Cơ s lí lu n và phương pháp nghiên cứu:
-Cơăsở lí lu n: D a trên cơăsở lí lu n c a ch nghƿa Mác-Lênin, các đư ng
lối, chính sách c a Đ ng v gia đình và v n đ xây d ng gia đình Vi t Nam
trong th i kì quá đ lên ch nghƿa xã h i.
-Phươngăpháp nghiên cứu: Thống kê, phân tích, tổng hợp, nghiên cứu các

chính sách, vĕnăki n c a Đ ng và Nhà nư c đ làm rõ quan đi m v gia đình
và v n đ xây d ng gia đình Vi t Nam trong th i kì quá đ lên lên ch nghƿa
xã h i.
5.Ý nghƿa lí lu n và th c ti n c a đ tài:
-V mặt lí lu n: Cung c p thêm m t số cơăsở lí lu n cho vi c nghiên cứu v n
đ xây d ng gia đình Vi t Nam trong th i kì quá đ lên ch nghƿa xã h i.
-V mặt th c ti n: hi u rõ hơn v v năđ giaăđìnhăvàăcơăsở xây d ngăgiaăđình
trong th i kì quá đ lên ch nghƿaăxãăh i, nh n bi t được t m quan trọng c a
nó trong vi c xây d ng đ t nư c trong bối c nh cơng nghi p hố, hi n đ i
hoá.


N I DUNG
PH N I: PH N LÝ LU N
1.GIA ĐÌNH
1.1 Khái ni m gia đình
Gia đình là c ng đồng ngư i sống chung gắn bó v i nhau b i các mối quan h
tình c m, quan h hôn nhân, quan h huy t thống, quan h nuôi dưỡng hoặc
quan h giáo d c.
Gia đình có lịch sử từ r t s m và đã tr i qua m t quá trình phát tri n lâu dài.
Th c t , gia đình có nh ng nh hưởng và nh ng tác đ ng m nh mẽ đ n xã h i
1.2 B n ch t c a gia đình.
-Th c t gia đình là m t khái ni m phức hợp bao gồm các y u tố sinh học,
tâm lý, vĕnăhố, kinh t ,ầkhi n cho nó khơng giống v i b t kì m t nhóm xã
h i nào. Từ m i góc đ nghiên cứu hay m i m t khoa học khi xem xét v gia
đình đ u có th đưaăraăm t khái ni m gia đình c th , phù hợp v i n i dung
nghiên cứu phù hợp và chỉ có nhưăv y m i có cách ti p c n phù hợp v i gia
đình.
-Đối v i xã h i học, gia đình thu c v ph m trù c ng đồng xã h i. Vì v y, có
th xem xét gia đình nhưăm t nhóm xã h i nhỏ, đồng th i nhưăm t thi t ch

xã h i mà có vai trị đặc bi t quan trọng trong q trình xã h i hố con ngư i
Gia đình là một thiết chế xã hội đặc thù, một nhóm xã hội nhỏ mà các thành
viên của nó gắn bó với nhau bởi quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống hoặc
quan hệ con ni, bởi tính cộng đồng về sinh hoạt, trách nhiệm đạo đức với
nhau nhằm đáp ứng những nhu cầu riêng của mỗi thành viên cũng như để
thực hiện tính tất yếu của xã hội về tái sản xuất con người.
1.3. Phân lo i gia đình


 Gia đình hai th h ( hay gia đình h t nhân): là gia đình bao gồm cha mẹ
và con.
 Gia đình ba th h (hay gia đình truy n thống): là gia đình bao gồm ơng
bà, cha mẹ và con cái được gọi là tam đ i đồng đư ng.
 Gia đình bốn th h trở lên: là gia đình nhi u hơnăbaăth h . Gia đình
bốn th h còn gọi là tứ đ i đồng đư ng.
1.4 Chức năng c a gia đình.
Gia đình có hai chức nĕngăcơăb n sau:
1.3.1 Tạo ra thế hệ mới bao gồm cả việc sinh đẻ và giáo dục đào tạo:
-Chức nĕngăsinhăs n: t o ra con ngư i m i v mặt sinh học( cha k t hôn v i
mẹ đ cùng sinh ra con cái). Đây là chức nĕngăquanătrọng nh t c a gia đình,
bởi nó t o ra nịi giống tươngălai cho đ t nư c, đ m b o cho lồi ngư i khơng
bị tuy t ch ng và đ t nư c không bị suy vong do lão hố dân số.
-Chức nĕngăgiáo d c gia đình: cha,mẹ, ơng bà giáo d c con cháu mình, qua
đó góp ph n duy trì truy n thống vĕnăhố, đ o đức xã h i.
1.3.2 Ni dưỡng, chăm sóc các thành viên trong gia đình: gia đình thoả mãn
nh ng nhu c u tâm- sinh lí, tình c m c a các thành viên.
=> Hai chức nĕng cơăb n này chi phối tồn b chức nĕngăkhác c a gia đình
như:
 Chức nĕngăkinhăt
 Chức nĕngăgiaoăti p tinh th n

 Chức nĕngătổ chức th i gian r i
 Chức nĕngăthuănh n các phươngăti n
 Chức nĕngăgiáo d c b o trợ
 Chức nĕngăđ i di n
 Chức nĕngătình d c
 Chức nĕngănghỉ ngơi,gi i trí
 V.vầ


2. V N Đ XÂY D NG GIA ĐÌNH VI T NAM TRONG TH I KỲ
QUÁ Đ LÊN CH NGHƾA XÃ H I.
2.1. Nh ng đ nh hư ng v n đ xây d ng gia đình Vi t Nam trong th i kì
quá đ lên ch nghƿa xã h i
2.1.1. Xây d ng gia đình m i ở nư c ta hi n nay trên cơăsở k thừa, gi gìn
và phát huy các giá trị tốt đẹp c a gia đình truy n thống Vi t Nam, đồng th i
ti p thu nh ng giá trị ti n b c a th i đ i v gia đình
-Bên c nh tính ch t ph quy n, gia trưởng, gia đình truy n thống có nh ng
giá trị tốt đẹp c n được k thừa, phát huy trong đi u ki n m i. Trong số các
giá trị đó ph i k đ n truy n thống vừa cố k t trong gia đình l i vừa đồn k t
tình nghƿa làng xóm; tình u gia đình gắn chặt v i tình yêu dân t c. Nh ng
giá trị y c a nhân dân ta được hun đúc, phát tri n them trong suốt hơnă70ă
nĕmăđ u tranh cách m ng dư i s lãnh đ o c a Đ ng.
-Tuy nhiên trong quá trình xây d ng gia đình m i c n chú ý từng bư c khắc
ph c, lo i bỏ các giá trị khơng cịn hợp lí c a gia đình truy n thống; tính c c
b theo họ t c , địa phương,ănh ng nghi l rư m rà, tốn kém trong ma chay,
cư i hỏi, s b t bình đẳng v gi i, b t bình đẳng gi a các th h ầ
- Trong đi u ki n hi n nay, s chuy n đổi h giá trị từ gia đình truy n thống
sang gia đình hi n đ i đangăđịi hỏi ph i ti p thu chọn lọc các giá trị vĕnăhoá
c a nhân lo i. Nh ng giá trị vĕnăhố y chỉ có th được chọn lọc, được ti p
thu m t khi các giá trị tốt đẹp c a gia đình truy n thống được b o tồn, được

phát huy dung n p nh ng n i dung giá trị m i phù hợp v i vĕnăhoá và đ o lý
làm ngư i c a dân t c Vi t Nam.
2.1.2.Xây d ng gia đình m i ở nư c ta hi n nay được th c hi n trên cơăsở
quan h hôn nhân t nguy n, ti n b , b o đ m quy n t do k t hôn và ly hôn.
-Hôn nhân t nguy n, ti n b là hôn nhân được xây d ng ch y u d a trên
tình u chân chính gi a nam và n . Tình u chân chính là quan h tình c m
n y sinh trong quá trình gặp gỡ, hi u bi t và c m thông l n nhau,


-Hơn nhân tình nguy n ti n b là bư c phát tri n t nhiên c a tình yêu chân
chính. Từ ch yêu thươngănhau và th y c n gắn bó v i nhau xây d ng cu c
sống gia đình m t cách t nguy n, họ tính nguy n đ n v i nhau và được pháp
lu t thừa nh n và b o v . S thừa nh n c a pháp lu t, m t mặt giúp cho m i
ngư i khi bư c vào hôn nhân , ý thức rõ hơnătrách công dân c a mình trong
cu c sống gia đình; đồng th i pháp lu t b o v m i ngư i khỏi s cám d , lợi
d ng đối v i nh ng ngư i thi u chin chắn, nhẹ d .
-Hôn nhân t nguy n bao gi cũng bao gồm hai mặt tự do kết hôn và tự do ly
hôn . N u t do k t hôn được xây d ng và s phát tri n c a tình u chân
chính , thì ly hơn là k t c c khó tránh khỏi khi tình u khơng cịn n a. Tuy
nhiên , c n lưuăý rằng, ly hôn dù b t cứ lý do nào, thì h u qu xã h i c a nó
cũng h t sức nặng n .
2.1.3 Gia đình m i ở Vi t Nam được xây d ng, trên cơăsở các quan h bình
đẳng, thươngăyêu, có trách nhi m cùng chia sẻ, gánh vác công vi c c a các
thành viên đ th c hi n các chức nĕngăcơăb n c a gia đình và nghƿa v xã h i
-Trong số các quan h gi a các thành viên gia đình, c n đ c p hai quan h cơă
b n nh t: quan h cha mẹ- các con. Vi c hình thành và từng bư c phát tri n
gia đình m i c n đặc bi t chú ý đ n bình đẳng trong quan h vợ- chồng. K t
hợp nhi u gi i pháp bi n pháp, trong đó s đồng b c a vi c đ ra và th c
hi n các chính sách kinh t , vĕnăhố, giáo d c,.. góp ph n quan trọng t o ra và
từng bư c c ng cố quam h bình đẳng vợ- chồng trong tham gia quy t định

các v n đ trọng đ trọng đ i c a gia đình cũng nhưăthamăgiaăcác ho t đ ng
xã h i.
-Cùng v i quan h vợ chồng, trong xây d ng gia đình m i c n chú ý đ n quan
h cha, mẹ- con cái, quan h gi a anh, chị- em, quan h ông, bà- các cháu
trong gia đình nhi u th h . Trong xây d ng các quan h này, s tác đ ng c a
xã h i đóng vai trị h t sức quan trọng , thông qua các ch trương, chính sách
phát tri n kinh t - xã h i , vĕnăhoá- giáo d c, tuyên truy n v n đ ng.


2.1.4. Xây d ng gia đình m i ở Vi t Nam hi n nay gắn li n v i hình thành và
c ng cố từng bư c các quan h gắn bó v i c ng đồng, v i các thi t ch , tổ
chức ngồi gia đình.
Đồn k t , tươngătrợ thươngăyêu đùm bọc là m t giá trị vĕnăhoá truy n thống
tốt đẹp c a dân t c Vi t Nam và con ngư i Vi t Nam, c a gia đình truy n
thống Vi t Nam. Trong giai đo n hi n nay, xây d ng gia đình m i cĕnăb n
chú ý trân trọng, gi gìn và phát huy truy n thống y.
2.2 Đi u ki n xây d ng gia đình Vi t Nam trong th i kì quá đ lên ch
nghƿa xã h i
2.2.1.Điều kiện kinh tế- xã hội:
+Vi c th tiêu ch đ bóc l t, từng bư c xác l p và c ng cố hoàn thi n quan
h s n xu t m i, th c hi n c i t o xã h i ch nghƿa đối v i n n kinh t quốc
dân là y u tố cơăb n và quan trọng nh t đ từng bư c xố bỏ nh ng t p qn
hơn nhân cũ chịu nh hưởng nặng n c a giai c p thống trị c a xã h i cũ, xoá
bỏ cơăsở kinh t c a tình tr ng b t bình đẳng gi i, b t bình đẳng gi a các
thành viên và các th h thành viên trong gia đình.
+Trong th i kì quá đ lên ch nghƿa xã h i, phát tri n n n kinh t thị trư ng
định hư ng xã h i ch nghƿa, m t mặt từng bư c hoàn thi n và phát tri n các
cơăsở v t ch t- kỹ thu t c a ch nghƿa xã h i ch nghƿa, mặt khác, t o ra
nh ng đi u ki n, nh ng cơăh i đ phát huy mọi ti m nĕngăc a mọi gia đình,
mọi thành viên trong xã h i. Phát tri n theo định hư ng xã h i ch nghƿa còn

là ti n đ đ từng bư c gi i quy t đúng đắn gi a tang trưởng, phát tri n kinh
t v i th c hi n công bằng xã h i, xố đói gi m nghèo. Đi u đó cũng t o ra
nh ng cơăsở, đi u ki n phát tri n gia đình, từng bư c khắc ph c nh ng h n
ch , k thừa và phát huy nh ng giá trị truy n thống, hình thành các y u tố tích
c c trong gia đình , th c hi n bư c chuy n từ gia đình truy n thống sang gia
đình m i theo định hư ng xã h i ch nghƿa.
2.2.2.Điều kiện chính trị và văn hoá - xã hội


-Đi u ki n chính trị: Cùng v i s xác l p và từng bư c phát tri n kinh t , nhà
nư c xã h i ch nghƿa chú ý đ n vi c xây d ng, hoàn thi n và tổ chức th c
hi n m t h thống pháp lu t, trong đó có Luật hơn nhân và gia đình. Cùng v i
h thống chính sách và pháp lu t được xây d ng, ban hành nhằm đ m b o
th c hi n thắng lợi m c tiêu xây d ng ch nghƿa xã h i, ch đ hôn nhân m t
vợ m t chồng được s thừa nh n và b o v c a pháp lu t ậ cơăsở tr c ti p c a
xây d ng gia đình h nh phúc trong ch nghƿa xã h i. Chính đi u đó đã t o ra
ngày càng đ y đ hơnănh ng đi u ki n đ gia đình có th k thừa nh ng giá
trị vĕnăhoá truy n thống trong quan h tình u, hơn nhân c a m i dân t c,
vừa phát tri n nh ng nhân tố m i , tích c c hơnăc a hơn nhân, gia đình hi n
đ i.
-Đi u ki n vĕnăhố: Trong q trình xây d ng ch nghƿa xã h i, giáo d c và
đào t o, phát tri n khoa học- công ngh luôn được coi là quốc sách hàng đ u,
t o ra ngày càng nhi u cơăh i, đi u ki n phát huy đ y đ kh nĕngăm i cơng
dân, m i gia đình. Cùng v i phát tri n khoa học- công ngh , m t h thống
chi n lược và chính sách phát tri n giáo d c ậ đào t o, nâng cao dân trí cũng
được nhà nư c xây d ng và tổ chức từ thi n. Các thành viên xã h i, mọi gia
đình đ u được hưởng nh ng thành qu do chính sách phát tri n giáo d c,
nâng cao dân trí. Dân trí cao là m t ti n đ xã h i quan trọng đ xây d ng gia
đình bình đẳng ti n b và hành phúc.
-Đi u ki n xã h i: Cùng v i phát tri n khoa học và công ngh , giáo d c và

đào t o, nhà nư c xã h i ch nghƿa cũng chú trọng xây d ng và tổ chức th c
hi n m t h thống các chính sách xã h i trên lƿnh v c xã h i trên các lƿnh v c
dân số, k ho ch hố gia đình, vi c làm, y t và chĕm sóc sức khoẻ, b o hi m
xã h iầ Nh ng chính sách này được xây d ng, từng bư c điăvào cu c sống
mà k t qu c a nó là vi c t o ra nh ng đi u ki n và ti n đ quan trọng đối v i
nh ng thay đổi theo chi u hư ng tích c c trong hình thức tổ chức, quy mơ,
k t c u gia đình.
PH N II: LIÊN H


1.LIÊN H TH C TI N V TH C TR NG
Trư c tác đ ng c a bối c nh m i hi n nay, các giá trị gia đình Vi t Nam
đang có nh ng bi n đổi nh t định c n được nh n bi t, đánh giá, từ đó đưaăraă
nh ng khuy n nghị chính sách phù hợp nhằm xây d ng gia đình ti n b , h nh
phúc, góp ph n vào thành cơng c a s đẩy m nh cơng nghi p hố, hi n đ i
hoá ở đ t nư c.
1.1Thực trạng gia đình ở Việt Nam hiện nay
Xu hư ng bi n đổi giá trị đ o đức, tâm lý và tình c m c a gia đình Vi t Nam
đương đ i
Trong nh ng th p niên qua, gia đình Vi t Nam đã tr i qua nh ng bi n chuy n
quan trọng , từ gia đình truy n thống sang gia đình v i nh ng đặc đi m m i ,
hi n đ i và t do hơn.ăQuá trình h i nh p quốc t , trong đó có h i nh p và
giao lưuăvĕnăhố làm xu t hi n nh ng quan đi m cởi mở hơnăv hơn nhân gia
đình Vi t Nam
 Gia đình là y u tố quan trọng hàng đ u: Ngư i dân Vi t Nam
vốn coi gia đình là ưuătiên hàng đ u trong cu c sống. Có th
th y , gia đình và hơn nhân là m t giá trị quan trọng ở Vi t Nam
và là thi t ch xã h i phổ bi n.
 ..Gia đình Vi t Nam trong quá trình vừa b o lưuăcác giá trị
truy n thống, vừa ti p thu y u tố hi n đ i.

 Các giá trị truy n thống và xu hư ng dịch chuy n sang các giá trị
hi n đ i trong tiêu chuẩn l a chọn b n đ i,
 Gia đình truy n thống và mức đ ch p nh n cởi mở d n v i m t
số hi n tượng hơn nhân gia đình m i: ví d nhưăhơn nhân đồng
gi i, chung sống không k t hôn, làm mẹ đơnăthân. G n đây, hôn
nhân đồng gi i là v n đ gây ra tranh cãi gay gắt gi a nh ng
ngư i ng h và không ng h , hôn nhân đồng gi i được ch p
nh n dè dặt, chỉ có 27,7% ngư i đồng ý, ph n l n ở nhóm mang
đặc di m hi n đ i


 Gia đình hi n đ i và xu hư ng suy gi m tính t p th , tính c ng
đồng.
1.2Phương hướng, giải quyết xây dựng và phát triển gia đình Việt Nam trong
thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Trong bối c nh các giá trị gia đình v n là giá trị được ngư i dân ưuătiên hàng
đ u trong cu c sống cũng nhưăquyămô, cơăc u, chức nĕngăgiaăđình đangăthayă
đổi theo hư ng hi n đ i hoá, cá nhân hoá, h t nhân hoá, c n đẩy m nh th c
hi n m t số gi i giáp sau:
+ Một là, tĕng cư ng các ho t đ ng tuyên truy n, truy n thông v bình
đẳng gi i.
Ti p t c tuyên truy n, phổ bi n và h trợ ph n t thoát khỏi các định
ki n xã h i từ c ng đồng và từ chính b n thân v nh ng khắt khe trong
hành vi hơn nhân và gia đình, hư ng ph n t i nh ng giá trị được tơn
trọng, được bình đẳng trong ti p c n dịch v chĕmăsóc sức khoẻ và giáo
d c, được t th hi n b n thân, được h nh phúc, đồng th i góp ngày
càng nhi u cho xã h i trên các lƿnh v c kinh t , chính trị, vĕnăhốầ
+ Hai là, xây d ng chính sách và dịch v xã h i đ m b o s ti p c n
cơng bằng, bình đẳng gi a các hình thức gia đình hi n nay, nhưăsống
khơng k t hơn, gia đình đơnăthân, gia đình đồng tính, gia đình có hơn

nhân v i ngư i nư c ngồi, gia đình ly hôn/ly thânầ
+ Ba là, phổ bi n k t qu nghiên cứu v các giá trị gia đình mà ngư i
dân Vi t Nam đangă ng h t i các nhà l p pháp, ho ch định chính sách,
qu n lý nhà nư c v gia đình đ nắm rõ th c t các giá trị c a gia đình
hi n nay, đặc bi t là nh ng khác bi t xã h i v giá trị gia đình thu c các
mức hi n đ i hoá khác nhau, trong bối c nh vĕnăhoá khác nhau.
+ Bốn là, xem xét xây d ng n i hàm m i cho m c tiêu xây d ng gia
đình trong th i kǶ t i trên cơăsở nh ng giá trị gia đìnhăthịnh hành thơng
suốt và thống nh t v mặt nhà nư c là “ m no”, “bình đẳng”,”chung
thuỷ”, “ti n b ” và “h nh phúc”.


2.LIÊN H B N THÂN
Trong th i đ i xã h i ngày càng phát tri n, du nh p thêm nhi u n n vĕn hoá
các nư c cùng v i s thay đổi trong tưătưởng và suy nghƿ c a ngư i dân Vi t
Nam trong v n đ gia đình và xây d ng gia đình, là m t trong nh ng th h
trẻ c a đ t nư c Vi t Nam nói riêng, m t công dân c a đ t nư c Vi t Nam
nói chung,em c n ph i:
+ H i nh p mà khơng hồ tan: ti p thu nh ng ki n thức, n vĕn hoà m i m t
cách phù hợp mà khơng làm m t điăb n sắc vĕnăhố dân t c, khơng làm mài
mịn giá trị vĕnăhố c a dân t c Vi t Nam.
+Bi t đ u tranh v i nh ng hành đ ng sai trái: b t bình đẳng gi i, b o l c gia
đình, lo i bỏ các h t c trong hơn nhân,ầ
+ Thươngăyêu gia đình, hi u th o v i bố mẹ, ông bà, luôn luôn tôn trọng b
trên, như ng nhịn giúp đỡ b dư i.


K T LU N
Tóm l i, quan đi m c a ch nghƿa Mác ậ Lênin m t mặt đánh giá cao vai trị
c a gia đình v i sứ m nh đặc bi t mà không m t thi t ch xã h i nào thay th

được, mặt khác cũng d báo s ra đ i, phát tri n c a m t gia đình m t vợ,
m t chồng là bư c ti n nh t định trong tươngălai, nhưngă nó chỉ có th trọn
vẹn khi xây d ng gai đình trong xã h i ch nghƿa, phù hợp v i ti n trình lịch
sử.
Nhưă v y, v n đ xây d ng gia đình xã h i ch nghƿa ậ gia đình vĕnă hố ở
nư c ta chính là n n t ng v ng chắc đ đ m b o cho s ổn định và phát tri n
kinh t - xã h i c a đ t nư c. Đây là cơng vi c mang tính toàn di n, đồng b ,
lâu dài nhưng l i c p bách. Đ nâng cao ch t lượng và hi u qu cơng tác xây
d ng gia đình vĕnăhố ở nư c ta hi n nay c n có nh ng gi i pháp thi t th c
và hi u qu . Trư c h t c n nâng cao trách nhi m qu n lý, công tác đi u hành
gia đình. Tĕngă cư ng tuyên truy n, giáo d c nhằm nâng cao nh n thức c a
các c p, ngành, tổ chức đoàn th , các gia đình, cá nhân và c ng đồng v vai
trị cơng tác xây d ng gia đình vĕnă hố hư ng đ n m c tiêu gia đình bình
đằng, m no, h nh phúc và ti n b . Phát tri n kinh t h gia đình nhằm nâng
cao đ i sống v t ch t và tinh th n cho ngư i dân, t o cơăsở cho vi c th c hi n
tốt cơng tác xây d ng gia đình vĕnăhoá. Đ u tưăxây d ng các thi t ch vĕnă
hố cơăsở, làm cho gia đình trở thành c u nối, gắn k t c ng đồng dân t c xích
l i g n nhau vì m c tiêu chung là b o tồn, gìn gi và phát huy truy n thống
tốt đẹp c a dân t c; xây d ng con ngư i m i- con ngư i xã h i ch nghƿa.



TÀI LI U THAM KH O
1. Tàiăli uăhọcăt păvàăbàiăt păth căhànhăch ănghƿaăxãăh iăkhoaăhọc,ăHọcă
vi năNgânăhàng ậ Khoaălíălu năchínhătrị.
2. “Quan đi m c aăch ănghƿa Mác Lênin v ăv năđ ăgiaăđình và v năd ngă
xây d ngăgiaăđình vĕnăhố ởănư c ta” ThS. Hà Hồng Giang, T PăCHÍ
DÂN T C.
3. Gia đình- Wikipedia
4. “Nh ngă bi n đổiă c aă giaă đình Vi tă Nam hi nă nayă và m tă sốă khuy nă

nghị chính sách”-PGS, TS. Tr n ThịăMinhăNhi, T p chí c ng s n.
5. “V năđ ăxây d ngăgiaăđình trong quá trình xây d ngăch ănghƿaăxã h i”VOER

Powered by TCPDF (www.tcpdf.org)



×