Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

HỒ XUÂN VIÊN

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110

Ngƣời hƣớng dẫn: TS. ĐÀO QUYẾT THẮNG

download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn: “Quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng
cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định” là
cơng trình nghiên cứu thực sự của cá nhân, đƣợc thực hiện trên cơ sở nghiên
cứu lý thuyết, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn và dƣới sự hƣớng dẫn
khoa học của thầy giáo TS. Đào Quyết Thắng.
Các số liệu, kết quả trong đề tài là trung thực, chƣa đƣợc cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu khoa học nào trƣớc đây. Các tài liệu tham khảo
có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng.
Bình Định, ngày 10 tháng 09 năm 2021
Tác giả luận văn

Hồ Xuân Viên

download by :




LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Trƣờng Đại học Quy
Nhơn, Khoa Lý luận chính trị - Luật và Quản lý nhà nƣớc, các đơn vị liên
quan của Trƣờng Đại học Quy Nhơn đã tạo điều kiện cho tơi hồn thành luận
văn này.
Tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Đào Quyết Thắng,
ngƣời đã tận tình giúp đỡ, hƣớng dẫn tơi trong suốt q trình nghiên cứu và
thực hiện đề tài.
Trong quá trình học tập, triển khai nghiên cứu đề tài và những gì đạt
đƣợc ngày hơm nay, tơi khơng thể quên công lao giảng dạy và hƣớng dẫn của
các thầy giáo, cô giáo Trƣờng Đại học Quy Nhơn.
Xin chân thành cảm ơn cán bộ, công chức Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh
Bình Định, Sở Xây Dựng tỉnh Bình Định, các phịng ban thuộc UBND tỉnh
Bình Định đã tạo điều kiện cho tôi thực hiện thu thập số liệu phục vụ cho luận
văn lần này.
Tuy đã có sự nỗ lực, cố gắng nhƣng luận văn không thể tránh khỏi
những khiếm khuyết, tác giả rất mong nhận đƣợc sự góp ý chân thành của quý
thầy cô giáo để luận văn này đƣợc hồn thiện hơn.
Bình Định, ngày 10 tháng 09 năm 2021
Tác giả luận văn

Hồ Xuân Viên

download by :


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT


Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BCKTKT

Báo cáo kinh tế kỹ thuật

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HĐND

Hội đồng nhân dân

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

QLNN

Quản lý nhà nƣớc

UBND

Ủy ban nhân dân

XDCB


Xây dựng cơ bản

download by :


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu ........................................................ 3
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.............................................................. 5
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ................................................................. 6
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 7
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................... 7
7. Kết cấu luận văn ......................................................................................... 8
CHƢƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
ĐỐI VỚI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN
SÁCH NHÀ NƢỚC .......................................................................................... 9
1.1 Tổng quan về đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc.... 9
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm đầu tƣ xây dựng cơ bản ............................... 9
1.1.2 Đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc............ 11
1.1.3 Khái niệm và vai trò của vốn ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ
xây dựng cơ bản ........................................................................................ 13
1.2 Tổng quan về quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc .................................................................... 16
1.2.1 Khái niệm, đặc điểm quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng

cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc................................................. 16

download by :


1.2.2 Nguyên tắc, chủ thể và căn cứ trong quản lý đầu tƣ xây dựng cơ
bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc...................................................... 18
1.3 Quy trình quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc .................................................................... 23
1.3.1 Giai đoạn quy hoạch đầu tƣ ............................................................. 24
1.3.2 Giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ ................................................................ 25
1.3.3 Giai đoạn thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình ................... 26
1.3.4 Giai đoạn kết thúc xây dựng, nghiệm thu bàn giao đƣa vào
sử dụng ..................................................................................................... 28
1.4 Các nội dung quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc .................................................................... 28
1.4.1 Quản lý quy hoạch, chủ trƣơng đầu tƣ và phân bổ vốn đầu tƣ........ 28
1.4.2 Quản lý công tác thẩm định dự án ................................................... 29
1.4.3 Quản lý công tác lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng ...... 30
1.4.4 Quản lý công tác đền bù giải phóng mặt bằng ................................ 32
1.4.5 Quản lý cơng tác giải ngân vốn ....................................................... 33
1.4.6 Quản lý công tác thi cơng xây dựng cơng trình ............................... 33
1.4.7 Quản lý cơng tác thẩm tra quyết toán, thanh tra, kiểm toán dự án
hoàn thành ................................................................................................. 36
1.5 Các yếu tố tác động đến việc quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc .................................................................... 37
1.5.1 Các yếu tố thuộc mơi trƣờng bên ngồi ........................................... 37
1.5.2 Các yếu tố thuộc môi trƣờng bên trong ........................................... 38
1.6 Đánh giá kết quả quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc .................................................................... 39

1.6.1. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc ................................................................. 39

download by :


1.6.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản
bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc ........................................................ 41
Tiểu kết chƣơng 1 ........................................................................................ 42
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI ĐẦU
TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ
NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH ................................................ 43
2.1 Giới thiệu chung về tỉnh Bình Định ....................................................... 43
2.1.1 Điều kiện tự nhiên của tỉnh Bình Định ............................................ 43
2.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội................................................................. 45
2.2 Thực trạng đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà
nƣớc trên địa bàn tỉnh Bình Định................................................................. 49
2.2.1 Kế hoạch đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà
nƣớc trên địa bàn tỉnh Bình Định theo lĩnh vực (giai đoạn 2016 –
2020) ......................................................................................................... 49
2.2.2 Tình hình đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà
nƣớc trên địa bàn tỉnh Bình Định ............................................................. 52
2.3 Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Bình Định ....................... 55
2.3.1 Quản lý nhà nƣớc về quy hoạch, chủ trƣơng đầu tƣ và phân bổ
vốn đầu tƣ.................................................................................................. 55
2.3.2 Quản lý nhà nƣớc về thẩm định dự án đầu tƣ .................................. 61
2.3.3 Quản lý nhà nƣớc về hoạt động đấu thầu ........................................ 63
2.3.4 Quản lý nhà nƣớc về cơng tác đền bù giải phóng mặt bằng ............ 66
2.3.5 Quản lý nhà nƣớc về công tác giải ngân vốn đầu tƣ ....................... 68

2.3.6 Quản lý nhà nƣớc về công tác thi cơng xây dựng cơng trình .......... 71
2.3.7 Quản lý nhà nƣớc về thẩm tra quyết toán, thanh tra, kiểm tốn
dự án hồn thành ....................................................................................... 75

download by :


2.4 Phân tích ý kiến của các đối tƣợng trong điều tra công tác quản lý
nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà
nƣớc trên địa bàn tỉnh Bình Định................................................................. 78
2.5 Kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân trong công tác quản lý
nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà
nƣớc trên địa bàn tỉnh Bình Định................................................................. 80
2.5.1 Kết quả đạt đƣợc .............................................................................. 80
2.5.2 Những tồn tại trong công tác quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh
Bình Định................................................................................................... 83
2.5.3. Nguyên nhân ................................................................................... 90
Tiểu kết chƣơng 2 ........................................................................................ 92
CHƢƠNG 3. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG
TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ
BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÌNH ĐỊNH ......................................................................................... 94
3.1 Định hƣớng hồn thiện cơng tác quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ
xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc tại tỉnh Bình Định...... 94
3.1.1 Mục tiêu tổng quát ........................................................................... 95
3.1.2 Mục tiêu cụ thể giai đoạn 2021 – 2025............................................ 96
3.2 Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc tại tỉnh Bình Định .......... 100
3.2.1 Nâng cao chất lƣợng công tác quản lý nhà nƣớc về quy hoạch

đầu tƣ XDCB, phân bổ vốn đầu tƣ XDCB trên địa bàn tỉnh .................. 100
3.2.2 Hồn thiện cơng tác quản lý nhà nƣớc về hoạt động thẩm định
dự án ........................................................................................................ 102
3.2.3 Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nƣớc về đấu thầu........... 102
3.2.4 Hồn thiện cơng tác quản lý nhà nƣớc về giải phóng mặt bằng .... 103

download by :


3.2.5 Hồn thiện cơng tác quản lý nhà nƣớc về thanh quyết toán, giải
ngân vốn đầu tƣ ....................................................................................... 104
3.2.6 Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nƣớc về thi cơng xây
dựng cơng trình ....................................................................................... 106
3.2.7 Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nƣớc về thanh tra, kiểm
tốn dự án hồn thành ............................................................................. 107
3.2.8 Nhóm giải pháp hỗ trợ khác........................................................... 108
3.3 Kiến nghị .............................................................................................. 109
3.3.1 Đối với UBND tỉnh Bình Định ...................................................... 109
3.3.2. Đối với UBND các huyện, thị xã của tỉnh Bình Định .................. 110
Tiểu kết chƣơng 3 ...................................................................................... 111
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 114
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (BẢN SAO)

download by :


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Đơn vị hành chính tỉnh Bình Định ................................................. 45
Bảng 2.2: Tình hình dân số và mật độ dân cƣ các huyện, thị xã thuộc

tỉnh Bình Định 2019 ..................................................................... 46
Bảng 2.3: Tình hình sử dụng lao động tỉnh Bình Định ................................... 47
Bảng 2.4: GRDP tỉnh Bình Định giai đoạn 2017 – 2019 ............................... 48
Bảng 2.5: Kế hoạch phân bổ vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ 2016-2020
từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc ................................................ 58
Bảng 2.6: Số dự án đƣợc bố trí vốn theo nhóm dự án .................................... 60
Bảng 2.7: Tình hình đầu tƣ theo kế hoạch vốn phân theo lĩnh vực đầu tƣ ..... 61
Bảng 2.8: Tình hình phê duyệt dự án đầu tƣ ................................................... 62
Bảng 2.9: Tình hình quản lý đấu thầu giai đoạn 2016-2020 phân theo
hình thức đấu thầu......................................................................... 64
Bảng 2.10: Tình hình đền bù giải phóng mặt bằng 2018-2020 ...................... 67
Bảng 2.11: Tình hình giải ngân vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN giai đoạn
2018-2020 theo vốn địa phƣơng và vốn Trung ƣơng ................... 70
Bảng 2.12: Tình hình thẩm tra quyết tốn các dự án đầu tƣ XDCB ............... 76

download by :


DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Hình 2.1: Bản đồ hành chính tỉnh Bình Định ................................................. 44
Biểu đồ 2.1: cơ cấu chi đầu tƣ xây dựng cơ bản so với tổng chi ngân sách
nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Bình Định........................................... 69
Sơ đồ 1.1: Quy trình quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc..................................................... 24

download by :


1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tƣ xây dựng cơ bản là hoạt động có vai trị quyết định trong việc tạo
ra cở sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế của một quốc gia, tạo tiền đề vững
chắc cho sự phát triển kinh tế - xã hội, là nhân tố quan trọng trong việc chuyển
dịch cơ cấu kinh tế của một quốc gia nói chung và mỗi địa phƣơng nói riêng.
Thúc đẩy sự tăng trƣởng và phát triển kinh tế đất nƣớc theo hƣớng cơng nghiệp
hóa – hiện đại hóa. Hiện nay ở Việt Nam, vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản (XDCB)
trong những lĩnh vực có vốn đầu tƣ lớn và khó có khả năng sinh lời nhƣ hạ tầng
giao thông, hệ thống kênh mƣơng, đê điều, trƣờng học, bệnh viện, …chủ yếu
lấy từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc. Trong khi đó việc thu ngân sách nhà
nƣớc những năm gần đây gặp rất nhiều khó khăn và ảnh hƣởng do dịch bệnh,
gần nhƣ thu ngân sách nhà nƣớc chỉ đủ đáp ứng chi thƣờng xuyên, còn lại hầu
hết các hạng mục chi đầu tƣ phát triển phải nhận viện trợ và vay nợ.
Theo số liệu của Bộ Tài chính, đến cuối năm 2020 nợ cơng ƣớc đạt
56,8% gần chạm ngƣỡng an tồn 65% GDP theo chiến lƣợc quản lý nợ công
của Quốc hội cho phép. Sau 5 năm thực hiện kế hoạch vay, trả nợ công giai
đoạn 2016 – 2020 đã đạt đƣợc những kết quả tƣơng đối tồn diện. Chính sách
quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc đã phát huy
vai trị tích cực, qua đó góp phần huy động nguồn lực quan trọng cho đầu tƣ
phát triển hạ tầng xã kinh tế - xã hội, tăng cƣờng kỷ luật kỷ cƣơng tài chính –
ngân sách. Tuy nhiên, công tác quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản ở nƣớc ta
những năm qua gặp phải không ít những khó khăn, thách thức. Để khắc phục
những khó khăn hạn chế này thời gian tới cần tiếp tục hồn thiện thể chế,
chính sách về quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản, nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn, công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản sử dụng
vốn ngân sách nhà nƣớc.

download by :



2
Đối với tỉnh Bình Định, đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn ngân sách nhà
nƣớc (NSNN) là một vấn đề hệ trọng bởi vì mức đầu tƣ cao đƣợc kỳ vọng sẽ
đem lại mức tăng trƣởng cao cho nền kinh tế, đầu tƣ chỉ đẫn đến tăng trƣởng
khi nó thực sự hiệu quả. Hiện nay, chi đầu tƣ XDCB trong thời gian qua
chiếm tỷ trọng rất cao trong cơ cấu chi ngân sách nhà nƣớc của tỉnh. Tuy
nhiên cho đến thời điểm này, bức tranh cơ sở hạ tầng của tỉnh vẫn còn rất
nhiều hạn chế và yếu kém so với các địa phƣơng cùng khu vực và cả nƣớc,
đây là một trong những nút thắt tăng trƣởng chính của nền kinh tế. Vì vậy,
nâng cao hiệu quả đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn NSNN luôn là một nhiệm
vụ cấp bách và hàng đầu, mà hiện nay điều đó phụ thuộc phần lớn vào hiệu
lực và hiệu quả của quá trình quản lý nhà nƣớc đối với lĩnh vực này.
Trong giai đoạn 2016 – 2020, công tác quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản
sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Bình Định đạt đƣợc nhiều
bƣớc chuyển tích cực trong các khâu lập quy hoạch, phân bổ vốn đầu tƣ,
chuẩn bị đầu tƣ, tiến hành đầu tƣ đƣa vào sử dụng, thanh kiểm tra sau đầu
tƣ,…Từ đó đem lại những thành tựu nổi bật về kinh tế - xã hội, đặc biệt là
trong công tác đầu tƣ cơ sở hạ tầng kinh tế. Nhiều cơng trình trọng điểm quốc
gia cũng nhƣ các cơng trình phục vụ đời sống kinh tế xã hội của địa phƣơng
đƣợc hoàn thành đúng tiến độ và đảm bảo chất lƣợng. Tuy nhiên, qua thực
tiễn có thể thấy rằng, hiệu quả quản lý đầu tƣ XDCB bằng vốn NSNN ở Việt
Nam cũng nhƣ tỉnh Bình Định cịn thấp và ngun nhân căn bản là cơng tác
quản lý nhà nƣớc (QLNN) cịn yếu kém. Sự yếu kém này có thể tồn tại trong
tất cả các khâu của quá trình quản lý; từ việc lập quy hoạch, kế hoạch đầu tƣ
xây dựng, cơ chế phối hợp, phân công, phân cấp trong bộ máy QLNN đến cơ
chế phân bổ ngân sách và thanh tra kiểm tra giám sát. Tình trạng yếu kém
trong quản lý đã dẫn đến nhiều hệ lụy nghiêm trọng và sai phạm về đầu tƣ
một cách rất phổ biến trong hầu hết các dự án đƣợc thanh tra và kiểm toán.
Hàng loạt các dự án vốn đầu tƣ trăm tỷ, nghìn tỷ bị bỏ hoang, lãng phí.


download by :


3
Trƣớc bối cảnh đó, tác giả luận văn nhận thấy công tác QLNN đối với
đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn NSNN tại tỉnh Bình Định là rất bức thiết trong
giai đoạn hiện nay. Với ý nghĩa đó, tác giả chọn “Quản lý nhà nƣớc đối với
đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn
tỉnh Bình Định” làm đề tài luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế
của mình.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu
Các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến QLNN đối với đầu tƣ
XDCB từ NSNN tập trung vào 4 nội dung sau đây:
(1) Nghiên cứu về đầu tƣ phát triển, đầu tƣ công, hoặc chi tiêu cơng
trong đó có ít nhiều liên quan đến đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn NSNN.
(2) Nghiên cứu về quản lý công, quản lý nhà nƣớc.
(3) Nghiên cứu về quản lý đầu tƣ công, quản lý chi tiêu công hoặc
QLNN về vốn đầu tƣ trong lĩnh vực XDCB. Những cơng trình nghiên cứu
này cũng có phần giao thoa nhất định với nội dung đề tài QLNN về đầu tƣ
XDCB từ nguồn vốn NSNN.
(4) Nghiên cứu về quản lý nhà nƣớc trong lĩnh vực đầu tƣ XDCB theo
các chức năng cơ bản của quản lý nhƣ: xây dựng và thực thi chiến lƣợc, quy
hoạch, kế hoạch; ban hành và thực thi chính sách pháp luật; Kiểm tra, giám
sát hoạt động đầu tƣ XDCB; tổ chức bộ máy quản lý Nhà nƣớc đối với đầu tƣ
XDCB.
Có thể khái qt qua tình hình nghiên cứu liên quan đến nội dung này
trong thời gian qua nhƣ sau:
Luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Huy Chí về “Quản lý nhà nƣớc về
đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng ngân sách nhà nƣớc ở Việt Nam”, năm 2016.

Luận án đã tổng quan đƣợc các lý thuyết về đầu tƣ XDCB, đánh giá đƣợc
thực trạng quản lý nhà nƣớc trong hoạt động đầu tƣ XDCB tại Việt Nam
trong giai đoạn 2006 – 2015, từ đó tác giả đƣa ra 2 nhóm giải pháp để hồn

download by :


4
thiện công tác quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ XDCB ở Việt Nam.[5]
Đề tài cấp bộ về “Nghiên cứu phân cấp quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ
công ở Việt Nam”, năm 2011 của Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung
ƣơng do thạc sĩ Trần Thị Thu Hƣơng chủ nhiệm. Đề tài đã tập trung nghiên
cứu thực trạng phân cấp quản lý đầu tƣ công ở Việt Nam, tìm ra những bất
cập và nguyên nhân của những bất cập từ đó đề xuất những quan điểm và giải
pháp định hƣớng nhằm thúc đẩy công tác đổi mới phân cấp quản lý đầu tƣ
công ở Việt Nam.[15]
Luận văn thạc sĩ của tác giả Dƣơng Anh Vĩ về “Quản lý nhà nƣớc đối với
đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”,
năm 2015. Luận văn đã hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận về đầu tƣ xây dựng cơ
bản từ vốn NSNN, qua đó tác giả phân tích thực trạng quản lý đầu tƣ XDCB từ
NSNN tại tỉnh Vĩnh Phúc, từ đó đƣa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả quản
lý đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Luận văn tiến sĩ của tác giả Võ Văn Cần về “Nghiên cứu cơ chế kiểm
tra, giám sát vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà
nƣớc ở Việt Nam”, năm 2014. Luận án đã nghiên cứu cơ chế kiểm tra, giám
sát vốn đầu tƣ XDCB thuộc nguồn NSNN ở Việt Nam về phân tích, đánh giá
hiệu quả hệ thống kiểm tra, giám sát đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn NSNN ở
Việt Nam, những nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động hệ thống kiểm tra,
giám sát vốn đầu tƣ XDCB nguồn NSNN ở Việt Nam.[4]
Ngồi ra, trên các tạp chí chun ngành có rất nhiều bài viết, cơng trình

đề cập đến quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ XDCB từ nguồn NSNN. Có thể kể ra
đây một số bài viết quan trọng nhƣ: “Tăng cƣờng quản lý nhằm nâng cao hiệu
quả đầu tƣ công ở Việt Nam” của tác giả Hồng Thúy Nguyệt, Tạp chí
Nghiên cứu Tài chính kế tốn, số 3 năm 2012; “Nâng cao hiệu quả đầu tƣ
công ở Việt Nam” của PGS.TS Nguyễn Đình Tài, Tạp chí Tài chính số 18
tháng 4/2012; “Quyết tốn vốn đầu tƣ XDCB – góc nhìn từ cơ quan tài chính”

download by :


5
của tác giả Nguyễn Trọng Thân, Tạp chí Nghiên cứu Tài chính kế tốn, số 10
năm 2011,…Các bài viết trên cho thấy bức tranh sơ bộ về tình hình quản lý
nhà nƣớc về đầu tƣ XDCN từ nguồn vốn NSNN ở Việt Nam.
Nhìn chung, các cơng trình khoa học nói trên đã đề cập đến nhiều khía
cạnh khác nhau của vấn đề quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nƣớc. Tuy nhiên, theo tác giả nhận thấy chƣa có đề tài nào
nghiên cứu về quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Bình Định dƣới góc độ kinh tế chính trị.
Điểm mới của luận văn so với các cơng trình nghiên cứu trƣớc đây đó
là cơng trình nghiên cứu về công tác quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ XDCB
từ nguồn vốn NSNN mang tính đặc thù trên địa bàn tình Bình Định. Đồng
thời đề ra đƣợc phƣơng hƣớng, mục tiêu, hệ thống một số các giải pháp vừa
có tính cấp bách trƣớc mắt, vừa có tính chiến lƣợc lâu dài cho công tác quản
lý nhà nƣớc đối với hoạt động đầu tƣ XDCB từ vốn NSNN trên địa bàn tỉnh
Bình Định, phục vụ tốt hơn nhu cầu và lợi ích của nhân dân, thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội ở địa phƣơng.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1 Mục tiêu nghiên cứu
Hồn thiện cơng tác Quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng cơ bản

từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Bình Định.
3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa, bổ sung và hồn thiện khung lý thuyết về đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN và QLNN đối với đầu tƣ xây dựng cơ bản
từ nguồn vốn NSNN.
- Phân tích, đánh giá thực trạng đầu tƣ XDCB bằng vốn NSNN trên địa
bàn tỉnh Bình Định. Đánh giá thực trạng công tác QLNN đối với đầu tƣ
XDCB bằng vốn NSNN tại Bình Định.
- Đề xuất các phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện QLNN đối với đầu

download by :


6
tƣ XDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Bình Định trong giai đoạn tới.
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là: Quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ
xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bản tỉnh Bình Định.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi về nội dung nghiên cứu:
(1) Nội dung nghiên cứu của luận văn sẽ tập trung vào các chức năng
của QLNN nhƣ: Xây dựng quy hoạch, kế hoạch vốn đầu tƣ; quá trình thực
hiện kế hoạch đầu tƣ; kiểm tra giám sát đầu tƣ; chính sách; tổ chức bộ máy
quản lý,…
(2) Luận văn không đi sâu nghiên cứu lĩnh vực xây dựng cơ bản theo
hƣớng chuyên ngành, nghiệp vụ hay kỹ thuật chuyên môn của ngành xây
dựng mà chủ yếu hƣớng vào các hoạt động quản lý đầu tƣ vào lĩnh vực này.
(3) Đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN trong luận văn này chỉ
bao gồm vốn ngân sách địa phƣơng và nguồn vốn ngân sách Trung ƣơng hỗ trợ,

phân bổ đƣợc Quốc hội, Hội đồng Nhân dân tỉnh phê duyệt theo hàng năm và
theo giai đoạn; không bao gồm nguồn vốn đầu tƣ nhà nƣớc ngồi NSNN.
(4) Luận văn tập trung nghiên cứu cơng tác quản lý nhà nƣớc đối với 2
giai đoạn đầu của đầu tƣ xây dựng cơ bản là: Chuẩn bị đầu tƣ và thực hiện đầu
tƣ. Đây là 2 giai đoạn quan trọng nhất liên quan đến việc giải ngân vốn đầu tƣ.
+ Phạm vi về không gian nghiên cứu:
Số liệu về đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn NSNN đƣợc nghiên cứu trong
luận văn này chỉ đề cập tới các dự án đầu tƣ XDCB đƣợc thực hiện trên địa
bàn tỉnh Bình Định.
+ Phạm vi nghiên cứu về thời gian:
Luận văn thu thập số liệu và dữ liệu nghiên cứu trong 5 năm (giai đoạn
từ năm 2016 – 2020), định hƣớng nghiên cứu đến năm 2035.

download by :


7
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
+ Phương pháp nghiên cứu định tính:
Luận văn đƣợc nghiên cứu bằng phƣơng pháp luận của chủ nghĩa duy
vật biện chứng và duy vật lịch sử.
+ Phương pháp định lượng:
Phƣơng pháp thu thập thông tin: Thu thập ở các văn bản, chính sách
của Trung ƣơng và địa phƣơng ban hành, kế hoạch đầu tƣ, báo cáo tổng kết,
nguồn số liệu thống kê về vốn đầu tƣ XDCB trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Ngồi ra cịn ở các bài báo, tạp chí, cơng trình và đề tài khoa học trong
nƣớc,…
Phƣơng pháp xử lý số liệu: Toàn bộ số liệu thu thập đƣợc xử lý bằng
chƣơng trình Excel trên máy tính. Dựa trên các số liệu thu thập để tính tốn
các chỉ tiêu và lập thành các bảng biểu, đồ thị. Ngồi ra tác giả cịn thực hiện

khảo sát ý kiến các bên liên quan đến quá trình quản lý hoạt động đầu tƣ
XDCB từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc (với 50 phiếu khảo sát thu về).
Phƣơng pháp phân tích số liệu: Sử dụng phƣơng pháp phân tích thống
kê mơ tả bằng bảng số liệu và đồ thị để bóc tách thực trạng của các giai đoạn
trong công tác QLNN đối với đầu tƣ XDCB; Sử dụng phƣơng pháp so sánh
để thấy đƣợc sự chuyển dịch trong cơ cấu cũng nhƣ tốc độ tăng trƣởng của
các chỉ tiêu trong giai đoạn nghiên cứu. Ngoài ra tác giả còn sử dụng ý kiến
của các chuyên gia để xử lý tài liệu thu thập đƣợc.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Luận văn cung cấp một hệ thống lý thuyết hoàn chỉnh về đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN, đồng thời cung cấp cơ sở khoa học của
QLNN đối với đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn NSNN.
- Luận văn xác định căn cứ thực tiễn về đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn
NSNN trên địa bàn tỉnh Bình Định và đánh giá thực trạng hoạt động quản lý
Nhà nƣớc đối với lĩnh vực này.

download by :


8
- Luận văn xây dựng phƣơng hƣớng và đề xuất hệ thống các giải pháp
tiếp tục hồn thiện cơng tác quản lý Nhà nƣớc đối với đầu tƣ XDCB từ nguồn
vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Bình Định.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn
bao gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận về quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ
xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng cơ bản
từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Bình Định.

Chƣơng 3: Định hƣớng và giải pháp hồn thiện công tác quản lý nhà
nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc trên
địa bàn tỉnh Bình Định.

download by :


9

CHƢƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ
NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
1.1 Tổng quan về đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.1.1 Khái niệm đầu tư xây dựng cơ bản
Theo Luật Đầu tƣ số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 của
Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tại Điều 3, khái niệm
đầu tƣ đƣợc hiểu: “Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu
hình hoặc vơ hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư”.
“Đầu tư xây dựng cơ bản được hiểu là việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng
hoặc cải tạo những cơng trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì,
nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn
nhất định”.
Đầu tƣ xây dựng cơ bản là một hoạt động kinh tế, hoạt động đầu tƣ
nhằm tạo ra các cơng trình xây dựng theo mục đích của ngƣời đầu tƣ, là lĩnh
vực sản xuất vật chất tạo ra các tài sản cố định và tạo ra cơ sở vật chất kỹ
thuật cho xã hội.
Đầu tƣ xây dựng cơ bản là việc xây dựng các cơng trình hạ tầng ở
nhiều lĩnh vực khác nhau, cơng trình hạ tầng kỹ thuật, các cơng trình hạ tầng
cơ sở kinh tế - xã hội nhƣ: các cơng trình về thủy điện, thủy lợi, các cơng

trình giao thơng, cầu cảng, xây dựng nhà cửa, xây dựng các khu trung cơ,
công sở, xây dựng nhà máy sản xuất để phục vụ con ngƣời và phát triển nền
kinh tế, xây dựng các cơng trình phúc lợi xã hội nhƣ cơng viên, các cơng trình
phục vụ lợi ích của cộng đồng. [16]
1.1.1.2 Đặc điểm sản phẩm của đầu tư xây dựng cơ bản
- Sản phẩm của đầu tư xây dựng cơ bản là các cơng trình xây dựng

download by :


10
gắn liền với đất xây dựng cơng trình
Mỗi cơng trình xây dựng đều có một địa điểm xây dựng và chịu sự chi
phối của điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn, mơi trƣờng xung quanh, khí
hậu, thời tiết của nơi đầu tƣ xây dựng cơng trình. Nơi đầu tƣ xây dựng cơng
trình cũng chính là nơi đƣa cơng trình vào khai thác sử dụng. Vì vậy, sản
phẩm đầu tƣ xây dựng cơ bản đƣợc sản xuất theo đơn hàng và kèm theo đó là
mục đích, nhu cầu cụ thể.
Từ đó đặt ra u cầu đối với cơng tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng các cơng
trình phải dựa vào dự tốn chi phí đầu tƣ xây dựng đƣợc xác định và phê
duyệt trƣớc khi thực hiện đầu tƣ xây dựng cơng trình.
- Sản phẩm của đầu tư xây dựng cơ bản có tính đơn chiếc
Mỗi hạng mục cơng trình, cơng trình có một thiết kế và dự tốn riêng tùy
thuộc vào mục đích đầu tƣ, điều kiện tự nhiên xã hội của nơi đầu tƣ xây dựng
cơng trình. Mục đích đầu tƣ và các điều kiện địa chất, địa hình, thủy văn, khí
hậu, thời tiết của nơi xây dựng cơng trình quyết định đến quy hoạch, kiến
trúc, quy mô và kết cấu khối lƣợng, quy chuẩn xây dựng, giải pháp cơng nghệ
thi cơng, dự tốn chi phí đầu tƣ của từng hạng mục cơng trình, cơng trình.
Đối với đặc điểm này đòi hỏi việc quản lý và cấp vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
phải gắn với từng hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng để đảm bảo quản

lý chặt chẽ về chất lƣợng xây dựng và vốn đầu tƣ.
- Sản phẩm đầu tư xây dựng cơ bản thường có vốn đầu tư lớn, được
tạo ra trong thời gian dài
Hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản hầu hết tạo ra các sản phẩm là các cơng
trình xây dựng có giá trị lớn, đầu tƣ trong thời gian lâu dài. Chính vì vậy, phải
có biện pháp quản lý và cấp vốn đầu tƣ phù hợp để đảm bảo tiền vốn đƣợc sử
dụng đúng mục đích, tránh ứ đọng và thất thoát vốn đầu tƣ, đảm bảo cho q
trình đầu tƣ xây dựng các cơng trình đƣợc thực hiện liên tục, đúng theo kế
hoạch và tiến độ đã đƣợc xác định.

download by :


11
- Sản phẩm xây dựng cơ bản có nhiều loại hình cơng trình, mỗi loại
hình cơng trình có những đặc điểm kinh tế kỹ thuật riêng biệt
Đầu tƣ xây dựng cơ bản đƣợc tiến hành trong tất cả các ngành kinh tế
quốc dân, các lĩnh vực kinh tế xã hội nhƣ công nghiệp, nông nghiệp, giao
thông, xây dựng, y tế, văn hóa, xã hội, quốc phịng an ninh. Nên sản phẩm
xây dựng cơ bản có nhiều loại hình cơng trình có những đặc điểm kinh tế kỹ
thuật riêng biệt.
Trong cơng tác quản lý và cấp vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản phải phù hợp
với đặc điểm của từng loại cơng trình nhằm đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ.
- Đầu tư xây dựng cơ bản luôn được chịu ảnh hưởng của điều kiện
tự nhiên, thời tiết và lực lượng thi cơng xây dựng cơng trình
Trong q trình tổ chức thực hiện đầu tƣ xây dựng cơ bản đòi hỏi phải
tổ chức một cách hợp lý các yếu tố về nhân lực, máy móc thi cơng nhằm giảm
bớt lãng phí, thiệt hại về vật tƣ và tiền vốn, thực hành tiết kiệm nhƣng vẫn
phải đảm bảo chất lƣợng cơng trình thi cơng.
1.1.2 Đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước

1.1.2.1 Khái niệm
Theo Luật Đầu tƣ công số 39/2019/QH14 ngày 13 tháng 06 năm 2019
của Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tại Điều 4, đầu tƣ
xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc đƣợc hiểu: “ Là hoạt động
đầu tƣ của nhà nƣớc sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc vào các chƣơng
trình, dự án và đối tƣợng đầu tƣ công khác theo quy định. Hoạt động đầu tƣ
xây dựng cơ bản bao gồm: lập, thẩm định, quyết định chủ trƣơng đầu tƣ; lập,
thẩm định, quyết định chƣơng trình, dự án đầu tƣ; lập, thẩm định, phê duyệt,
giao, triển khai thực hiện kế hoạch, dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản; quản lý, sử
dụng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản; nghiệm thu, bàn giao chƣơng trình, quyết
tốn dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản; theo dõi và đánh giá, kiểm tra kế hoạch,
chƣơng trình, dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản”. [17]

download by :


12
Đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc là một bộ
phận của đầu tƣ phát triển. Đây chính là q trình bỏ vốn từ nguồn ngân sách
nhà nƣớc để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ bản nhằm tái sản xuất giản
đơn và tái sản xuất mở rộng ra các tài sản cố định trong nền kinh tế. Do vậy,
đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc là tiền đề quan
trọng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của nền kinh tế nói chung và
các cơ sở sản xuất kinh doanh nói riêng. Đầu tƣ xây dựng cơ bản là hoạt động
chủ yếu tạo ra tài sản cố định đƣa vào hoạt động trong các lĩnh vực kinh tế xã
hội, nhằm thu đƣợc nhiều lợi ích với nhiều hình thức khác nhau. Đầu tƣ xây
dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân đƣợc thông qua nhiều hình thức nhƣ
xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hóa hay khơi phục tài sản cố định
cho nền kinh tế.[8]
1.1.2.2 Đặc điểm đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước

- Thứ nhất, đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn NSNN chủ yếu là đầu tƣ xây
dựng các cơng trình hạ tầng kinh tế - xã hội, khó có khả năng thu hồi vốn,
hiệu quả kinh tế xã hội do đầu tƣ những cơng trình này đem lại là rất lớn và
có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng của
từng địa phƣơng.
- Thứ hai, đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn NSNN thƣờng chiếm tỷ trọng
vốn lớn trong tổng đầu tƣ phát triển từ NSNN của cả nƣớc nói chung và một
địa phƣơng nói riêng.
- Thứ ba, Chính phủ, Trung ƣơng hay chính quyền địa phƣơng tham gia
trực tiếp vào quản lý tồn bộ q trình đầu tƣ xây dựng các cơng trình thuộc
nguồn vốn NSNN nhằm đảm bảo sự phù hợp với chiến lƣợc, quy hoạch và kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
- Thứ tư, các cơng trình sử dụng vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn
NSNN phụ thuộc rất lớn vào quy mô và khả năng cân đối của ngân sách.
- Thứ năm, vốn từ NSNN trong đầu tƣ XDCB đƣợc kiểm tra, kiểm soát

download by :


13
chặt chẽ nhằm ngăn chặn tình trạng sử dụng khơng đúng mục đích, kém hiệu
quả, lãng phí hoặc phổ biến là tham ơ, tham nhũng, gây thất thốt NSNN.
1.1.3 Khái niệm và vai trò của vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây
dựng cơ bản
1.1.3.1 Khái niệm ngân sách nhà nước
Vốn đầu tƣ XDCB là toàn bộ những chi phí đã bỏ ra để đạt đƣợc mục
đích đầu tƣ bao gồm chi phí cho việc khảo sát quy hoạch xây dựng, chi phí
chuẩn bị đầu tƣ, chi phí thiết kế và xây dựng, mua sắm, lắp đặt máy móc thiết
bị và các chi phí khác đƣợc ghi trong tổng dự tốn.
Theo quy định tại Luật Đầu tƣ cơng số 39/2019/QH14 ngày 13 tháng 06 năm

2019 của Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, vốn nhà nƣớc
là từ các nguồn sau: (1) Vốn từ NSNN; (2) Vốn cơng trái quốc gia; (3) Vốn
trái phiếu Chính phủ; (4) Vốn trái phiếu chính quyền địa phƣơng; (5) Vốn hỗ
trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ƣu đãi của các nhà tài trợ nƣớc
ngồi; (6) Vốn tín dụng đầu tƣ phát triển của nhà nƣớc; (7) Vốn từ nguồn thu
để lại cho đầu tƣ nhƣng chƣa đƣa vào cân đối ngân sách nhà nƣớc; (8) Các
khoản vốn vay khác của ngân sách địa phƣơng để đầu tƣ. Phạm vi nghiên của
luận văn này chỉ tập trung vào vốn từ NSNN. [17]
Theo luật Ngân sách nhà nƣớc số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015
của Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tại Điều 4, ngân sách
nhà nƣớc đƣợc hiểu là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nƣớc đƣợc dự toán
và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nƣớc có
thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Nhà
nƣớc. Ngân sách nhà nƣớc bao gồm ngân sách Trung ƣơng và ngân sách địa
phƣơng. Ngân sách địa phƣơng bao gồm ngân sách của các đơn vị hành chính
các cấp có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân của Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân bao gồm: (1) Ngân sách tỉnh thành phố trực
thuộc Trung ƣơng (gọi chung là ngân sách tỉnh), bao gồm ngân sách cấp tỉnh

download by :


14
và ngân sách các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. (2) Ngân sách
huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là ngân sách huyện),
bao gồm ngân sách cấp huyện và ngân sách các xã, phƣờng, thị trấn. (3) Ngân
sách xã, phƣờng, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp cơ sở). [19]
1.1.3.2 Vai trò của vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản
Trong nền kinh tế quốc dân, vốn đầu tƣ xây dựng cở bản từ nguồn vốn ngân
sách nhà nƣớc có vai trị quyết định đối với phát triển kinh tế xã hội. Vai trị

đó đƣợc thể hiện trên các mặt sau:
- Một là, các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà
nƣớc là những dự án chủ yếu nhằm xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng vật
chất, tạo điều kiện thúc đầy nền kinh tế phát triển nhanh chóng. Vốn đầu tƣ
xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc góp phần quan trọng vào việc xây
dựng và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, hình thành kết cấu hạ tầng chung
cho đất nƣớc nhƣ giao thông, thủy lợi, điện, trƣờng học, trạm y tế,…v.v.
- Hai là, vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nƣớc góp
phần quan trọng vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành những ngành
mới, tăng cƣờng chun mơn hóa và phân công lao động xã hội. Chẳng hạn,
để chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hƣớng cơng nghiệp hóa hiện đại
hóa. Đảng và Nhà nƣớc đã tập trung vốn đầu tƣ vào những ngành, lĩnh vực
trọng điểm, mũi nhọn nhƣ cơng nghiệp dầu khí, hàng khơng, hàng hải, đặc
biệt là giao thông đƣờng bộ, đƣờng sắt, cao tốc, đầu tƣ vào một số ngành công
nghệ cao. Thông qua việc phát triển kết cấu hạ tầng để tạo lập môi trƣờng
thuận lợi, tạo sự lan tỏa và đầu tƣ phát triển kinh doanh, thúc đầy phát triển
kinh tế xã hội.
- Ba là, vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc có vai trị
định hƣớng hoạt động đầu tƣ trong nền kinh tế. Việc nhà nƣớc bỏ vốn đầu tƣ
vào kết cấu hạ tầng vào các ngành, lĩnh vực có tính chiến lƣợc khơng những
có vai trị dẫn dắt hoạt động đầu tƣ trong nền kinh tế mà cịn góp phần định

download by :


×