Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý nhà nước đối với các công ty cổ phần có vốn nhà nước ở tỉnh hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 97 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

TRẦN THỊ HUỆ

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TY
CỔ PHẦN CÓ VỐN NHÀ NƢỚC Ở TỈNH HÀ NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

TRẦN THỊ HUỆ

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TY
CỔ PHẦN CÓ VỐN NHÀ NƢỚC Ở TỈNH HÀ NAM
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN LƢƠNG THANH


XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - 2015


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn trân trọng nhất tới Tiến sỹ
Nguyễn Lƣơng Thanh, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, tận tình chỉ bảo, định
hƣớng và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất trong suốt thời gian tôi thực hiện
nghiên cứu đề tài.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý thầy cô giáo Khoa Kinh tế
Chính trị, phịng Đào tạo Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã
quan tâm giúp đỡ tôi để đƣợc học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Tơi cũng chân thành cảm ơn các cơ quan, đơn vị, cá nhân đã chia sẻ
thông tin, cung cấp cho bản thân tôi nhiều nguồn tƣ liệu, tài liệu để phục vụ
cho việc nghiên cứu đề tài. Đặc biệt là cám ơn Sở Tài chính tỉnh Hà Nam, các
công ty cổ phần trên địa bàn tỉnh.....
Cuối cùng tơi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã động viên và
tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu để
hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn./.


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn thạc sĩ kinh tế chuyên ngành Quản lý kinh tế với đề tài "
Quản lý nhà nước đối với các cơng ty cổ phần có vốn nhà nước ở tỉnh Hà

Nam" đƣợc tôi viết dƣới sự hƣớng dẫn của Tiến sĩ Nguyễn Lƣơng Thanh.
Trong quá trình viết luận văn, tơi có tham khảo, kế thừa và sử dụng những
thông tin, số liệu từ một số các báo cáo, luận văn, tạp trí, bài phát biểu, tham
luận...theo danh mục tài liệu tham khảo. Tôi xin cam đoan luận văn là cơng trình
nghiên cứu của riêng tơi và chịu trách nhiệm về cam đoan của mình.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
NGƢỜI CAM ĐOAN

Trần Thị Huệ


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. i
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................ ii
PHẦN MỞ ĐẦU..………………………………………………………….…1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ VẤN
ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC CƠNG
TY CỔ PHẦN CĨ VỐN NHÀ NƢỚC ............................................................ 5
1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu ..................................................... 5
1.2. Những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý nhà nƣớc đối với các cơng ty
cổ phần có vốn nhà nƣớc ............................................................................... 9
1.2.1. Khái quát về công ty cổ phần có vốn nhà nước ............................ 9
1.2.2. Quản lý nhà nước đối với các công ty cổ phần...........................17
1.2.3. Nội dung và hình thức quản lý nhà nước đối với các cơng ty cổ
phần có vốn nhà nước ........................................................................... 20
1.2.4. Tiêu chí đánh giá quản lý nhà nước đối với các cơng ty cổ phần
có vốn nhà nước .................................................................................... 30
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước trong các
công ty cổ phần ..................................................................................... 32

CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .................. 35
2.1. Cơ sở phƣơng pháp luận và cách tiếp cận ............................................ 35
2.1.1. Cơ sở phương pháp luận ............................................................. 35
2.1.2. Cách tiếp cận .............................................................................. 35
2.2. Nguồn dữ liệu........................................................................................ 35
2.3. Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể ..................................................... 36
2.3.1. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu ....................................... 36
2.3.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích .............................................. 36


2.3.3. Phương pháp thống kê ................................................................ 36
2.3.4. Phương pháp nghiên cứu tài liệu ................................................ 36
2.4. Thiết kế nghiên cứu............................................................................... 37
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC
CÔNG TY CỔ PHẦN CÓ VỐN NHÀ NƢỚC Ở TỈNH HÀ NAM .............. 38
3.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Nam có ảnh hƣởng đến cơng tác
quản lý đối với các công ty cổ phần............................................................. 38
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên của tỉnh Hà Nam .......................................... 38
3.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Nam ........................... 38
3.1.3. Tình hình chung của các cơng ty cổ phần ở tỉnh Hà Nam ......... 39
3.2. Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với công ty cổ phần có vốn nhà nƣớc
tỉnh Hà Nam trong những năm qua.............................................................. 40
3.2.1. Về cơ chế chính sách quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp .. 40
3.2.2. Về thực hiện chính sách quản lý của nhà nước .......................... 42
3.2.3. Thực trạng quản lý phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần có
vốn nhà nước ......................................................................................... 48
3.2.4. Cơng tác thanh tra, kiểm tra giám sát hoạt động của DN .......... 60
3.3. Đánh giá việc thực hiện quản lý nhà nƣớc từ năm 2010 đến năm 2014
đối với các công ty cổ phần ......................................................................... 61
3.3.1. Đánh giá theo tiêu chí ................................................................. 61

3.3.2. Đánh giá theo nội dung quản lý nhà nước đối với các cơng ty cổ
phần có vốn nhà nước ........................................................................... 63
3.3.3. Những tồn tại hạn chế trong quá trình quản lý nhà nước đối với
các cơng ty cổ phần có vốn nhà nước ................................................... 67
3.3.4. Nguyên nhân của những hạn chế trên ........................................ 70
CHƢƠNG 4: BỐI CẢNH MỚI VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC CƠNG TY CỔ
PHẦN CĨ VỐN NHÀ NƢỚC ....................................................................... 73


4.1. Bối cảnh mới ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc đối với cơng ty cổ phần
có vốn nhà nƣớc ........................................................................................... 73
4.2. Đổi mới quan điểm về quản lý nhà nƣớc đối với các cơng ty cổ phần có
vốn nhà nƣớc trong bối cảnh hiện nay ......................................................... 74
4.3. Các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý đối với doanh nghiệp nhà
nƣớc sau khi cổ phần hố ............................................................................. 77
4.3.1. Hồn thiện cơ chế đại diện Chủ sở hữu vốn nhà nước, người đại
diện theo uỷ quyền phần vốn nhà nước................................................. 77
4.3.2. Thay đổi hình thức hỗ trợ của nhà nước đối với các cơng ty cổ
phần có vốn nhà nước ........................................................................... 78
4.3.3. Đổi mới tăng cường kiểm tra, giám sát của các cơ quan quản lý
nhà nước đối với doanh nghiệp có vốn nhà nước ................................. 80
4.3.4. Xây dựng quy chế phối kết hợp giữa các cơ quan quản lý nhà
nước: ..................................................................................................... 81
4.3.5. Hoàn thiện hệ thống các văn bản pháp luật về doanh nghiệp sau
cổ phần hóa ........................................................................................... 82
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 85



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

BKS

2

CP

3

CPH

Cổ phần hóa

4

CSH

Chủ sở hữu

5

CTCP


Công ty cổ phần

6

DN

7

DNNN

Doanh nghiệp nhà nƣớc

8

ĐHCĐ

Đại hội cổ đông

9

HĐQT

Hội đồng quản trị

10

GTGT

Giá trị gia tăng


11

QLNN

Quản lý nhà nƣớc

12

ROE

13

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

14

TTHC

Thủ tục hành chính

Ban kiểm sốt
Cổ phần

Doanh nghiệp

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu


i


DANH MỤC BẢNG BIỂU

TT

Bảng

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

Nội dung
Tổng hợp số liệu đánh giá hoạt động của các CTCP có
vốn nhà nƣớc năm 2014 của tỉnh Hà Nam
Tổng hợp tăng vốn điều lệ của các doanh nghiệp sau khi
chuyển thành công ty cổ phần năm 2013.

Trang
46

53

Một số chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn của CTCP Môi
3


Bảng 3.3 trƣờng và CTr đô thị Hà Nam và CTCP Xây dựng CTr

55

giao thông HN
4

Bảng 3.4 Kết quả phát hành cổ phần của 3 công ty cổ phần

58

5

Bảng 3.5 Hiệu quả sử dụng vốn của các công ty cổ phần

62

DANH MỤC SƠ ĐỒ
TT

Sơ đồ

Nội dung

Trang

1

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ cơ chế hoạt động của công ty cổ phần


14

2

Sơ đồ 2.1 Khung lý thuyết nghiên cứu luận văn

37

ii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nƣớc là một trong những chủ trƣơng lớn
của Đảng và Nhà nƣớc, do đó ngay từ khi Đại hội đại biểu toàn quốc Đảng
Cộng sản Việt Nam Khóa VI nền kinh tế Việt Nam đã xác định đổi mới tƣ
duy quản lý kinh tế đó là cải cách khu vực doanh nghiệp nhà nƣớc, nhƣ tăng
cƣờng tự chủ cho các doanh nghiệp, chuyển sang hình thức kinh doanh hạch
toán độc lập. Qua hơn 20 năm đổi mới, cơ cấu DNNN đã đƣợc điều chỉnh hợp
lý hơn, tập trung vào những lĩnh vực then chốt của nền kinh tế, hiệu quả hoạt
động đƣợc nâng cao, góp phần không nhỏ vào thành tựu phát triển chung của
đất nƣớc. Tuy nhiên trong tình hình thể chế kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã
hội chủ nghĩa ở nƣớc ta đã đƣợc hồn thiện một bƣớc, q trình hội nhập kinh
tế quốc tế sâu rộng nên nền kinh tế nhiều thành phần ngày càng năng động, đa
dạng hơn đòi hỏi DNNN giữ vao trị chủ đạo của mình cần đƣợc sắp xếp, tái
cơ cấu và nâng cao hiệu quả hoạt động mạnh mẽ hơn.
Qua thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh của các công ty cổ phần
trong những năm qua thì nhiều cơng ty hoạt động theo đúng mơ hình công ty
cổ phần, hiệu quả sản xuất kinh doanh đƣợc nâng lên rõ rệt, sản lƣợng, doanh

thu, lợi nhuận đều tăng, phần vốn nhà nƣớc đã đƣợc bảo toàn và ngày càng
phát triển, các công ty đã chủ động trong việc điều hành sản xuất kinh doanh
cũng nhƣ có các phƣơng án nhƣ tăng vốn điều lệ hay huy động các nguồn vốn
khác để mở rộng kinh doanh, đầu tƣ phƣơng tiện, máy móc thiết bị nhằm
nâng cao sức cạnh tranh cho doanh nghiệp, giải quyết việc làm cho ngƣời lao
động và thu nhập đƣợc tăng lên, góp phần vào việc nộp ngân sách nhà nƣớc
và làm đòn bẩy để phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phịng. Tuy nhiên
trong q trình hoạt động cũng cịn một số cơng ty hoạt động kinh doanh chƣa
có hiệu quả, khơng bảo tồn và phát triển đƣợc vốn và khơng chấp hành tốt
1


các chế độ chính sách của Đảng và Nhà nƣớc, việc sử dụng nguồn vốn cịn
lãnh phí, đầu tƣ cịn dàn chải, chồng chéo, tình trạng sử dụng đất đai khơng
đúng mục đích, chuyển nhƣợng đất chƣa có quy hoạch của cơ quan quản lý
nhà nƣớc dẫn đến những hậu quả xấu. Vấn đề Chủ sở hữu vốn Nhà nƣớc và
Ngƣời đại diện theo uỷ quyền đối với phần vốn nhà nƣớc tại các công ty cổ
phần, việc quyết định đầu tƣ và sử dụng vốn kinh doanh còn nhiều bất cập,
cịn dàn chải, chồng chéo và chƣa có hiệu quả, nhiều khi cịn làm mất vốn nhà
nƣớc. Cơng tác thanh kiểm tra, giám sát doanh nghiệp nhiều khi còn chƣa
chặt chẽ, do đó cần có sự quản lý của nhà nƣớc. Mặt khác công tác quản lý
nhà nƣớc đối với các cơng ty cổ phần là vấn đề có nội dung rộng, liên quan
đến nhiều chủ thể khác nhau nhƣ UBND tỉnh (Chủ sở hữu), Sở Kế hoạch và
Đầu tƣ và các Sở chuyên ngành, Cục thuế, UBND cấp huyện, cấp phƣờng...
Do đó, việc quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp khơng đƣợc thực hiện
thống nhất, cịn có sự chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan.
Vì vậy, cơng tác quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp chƣa đạt hiệu quả
cao. Do đó, tăng cƣờng công tác quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh Hà Nam là yêu cầu bức xúc và có ý nghĩa quan trọng.
Những vấn đề cịn tồn tại và hạn chế trên cần phải đƣợc hoàn thiện để cho

công tác quản lý nhà nƣớc tại các công ty cổ phần ngày càng phát triển và nâng
cao hiệu quả hạt động trong các công ty cổ phần và đúng với mục tiêu của cổ
phần hoá. Đây là một trong những nội dung đƣợc Đảng, Nhà nƣớc, Quốc hội và
các cơ quan ban ngành đặc biệt quan tâm trong thời gian vừa qua và chƣa có hồi
kết trong các cuộc hội thảo hay các diễn đàn. Điều này cho thấy công tác quản lý
nhà nƣớc tại các công ty cổ phần đang thu hút đƣợc sự quan tâm của tồn xã hội.
Để khắc phục tình trạng hạn chế yếu kém trên và nhằm ổn định, phát triển
kinh tế xã hội cần phải hồn thiện vai trị quản lý của nhà nƣớc. Với lý do trên, tôi
chọn đề tài: “Quản lý nhà nước đối với các công ty cổ phần có vốn nhà nước ở
tỉnh Hà Nam” làm luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản lý kinh tế.
2


Quá trình nghiên cứu đề tài này nhằm trả lời cho câu hỏi nghiên cứu
của đề tài: "Giải pháp nào giúp hồn thiện cơng tác quản lý nhà nước đối
với các cơng ty cổ phần có vốn nhà nước ở tỉnh Hà Nam".
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn
2.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là thơng qua việc phân tích, đánh giá thực
trạng công tác quản lý nhà nƣớc đối với các cơng ty cổ phần có vốn nhà nƣớc ở tỉnh
Hà Nam trong những năm qua, tiến hành đề xuất các giải pháp để hồn thiện cơng
tác quản lý nhà nƣớc đối với các cơng ty cổ phần có vốn nhà nƣớc ở tỉnh Hà Nam.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện đƣợc mục đích nói trên, luận văn đã đƣa ra và giải quyết
các nhiệm vụ sau:
- Xác định khung lý thuyết cho nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản
về quản lý nhà nƣớc đối với các cơng ty cổ phần có vốn nhà nƣớc.
- Phân tích, đánh giá làm rõ thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc đối
với các cơng ty cổ phần có vốn nhà nƣớc ở tỉnh Hà Nam trong thời gian qua,
chỉ ra những mặt đã đạt đƣợc, đặc biệt là những mặt cịn hạn chế và ngun

nhân để từ đó đề xuất những phƣơng án giải quyết.
- Đề xuất phƣơng hƣớng, giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện cơng
tác quản lý nhà nƣớc đối với các công ty cổ phần có vốn nhà nƣớc ở tỉnh Hà
Nam trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của luận văn
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là quản lý nhà nƣớc đối với các
công ty cổ phần có vốn nhà nƣớc ở tỉnh Hà Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Luận văn tập trung đi sâu nghiên cứu những nội dung cơ
bản của quản lý nhà nƣớc đối với các công ty cổ phần có vốn nhà nƣớc ở tỉnh
3


Hà Nam. Trong đó, tập trung vào quản lý phần vốn nhà nƣớc thông qua ngƣời
đại diện theo ủy quyền của Chủ sở hữu vốn nhà nƣớc là Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Về thời gian: Số liệu đƣợc thu thập và phân tích trong giai đoạn từ
năm 2010 đến năm 2014, đề xuất giải pháp đến năm 2020.
- Về khơng gian các CTCP có vốn nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Cần thực hiện những giải pháp nào để hồn thiện cơng tác quản lý nhà
nƣớc đối với các cơng ty cổ phần có vốn nhà nƣớc ở tỉnh Hà Nam?
5. Đóng góp của luận văn
- Luận văn góp phần làm rõ cơ sở lý luận về quản lý nhà nƣớc đối với
các công ty cổ phần, đặc biệt là các công ty cổ phần có vốn nhà nƣớc.
- Góp phần làm rõ thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với các công ty cổ
phần có vốn nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Hà Nam từ năm 2010 đến 2014.
- Đề xuất phƣơng hƣớng và một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác
quản lý nhà nƣớc đối với các công ty cổ phần trên địa bàn tỉnh Hà Nam trong
thời gian tới.

6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo, nội
dung của luận văn gồm 4 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan tài liệu nghiên cứu và một số vấn đề lý luận cơ
bản về công tác quản lý nhà nƣớc đối với các cơng ty cổ phần có vốn nhà nƣớc.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng quản lý nhà nƣớc các cơng ty cổ phần có vốn
nhà nƣớc ở tỉnh Hà Nam.
Chƣơng 4: Bối cảnh mới và những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn
thiện quản lý nhà nƣớc đối với các cơng ty cổ phần có vốn nhà nƣớc ở
tỉnh Hà Nam.
4


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI
CÁC CƠNG TY CỔ PHẦN CĨ VỐN NHÀ NƢỚC
1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu
Hồn thiện cơng tác quản lý nhà nƣớc đối với các công ty cổ phần
(CTCP) có vốn nhà nƣớc tại các CTCP đã đƣợc Đảng, Nhà nƣớc và các cấp,
các ngành hết sức đặc biệt quan tâm nhằm mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt
động của các doanh nghiệp (DN), làm tăng phần vốn nhà nƣớc đầu tƣ tại các
công ty, do vậy việc đi sâu nghiên cứu công tác quản lý nhà nƣớc đối với các
CTCP có vốn nhà nƣớc tham gia là một việc làm hết sức cần thiết. Quản lý
nhà nƣớc (QLNN) đối với DN là nội dung tƣơng đối rộng, liên quan đến
nhiều ngành, Đảng và Nhà nƣớc đã có những Nghị quyết, Kết luận và các văn
bản hƣớng dẫn việc QLNN đối với các DN nhằm nâng cao quản lý, nâng cao
hiệu quả hoạt động. Trong thời gian vừa qua đã có các cơng trình khoa học,
các bài báo, luận văn, hội thảo nghiên cứu về lĩnh vực QLNN đối với DNNN

của các tác giả:
- Đỗ Đình Chuyển, 2015. Quản lý nhà nước đối với doanh nghịêp nhà
nước trên địa bàn thành phố Hà Nội, Luận văn thạc sĩ Luật học bảo vệ tại
trƣờng Đại học Quốc gia Hà Nội. Nội dung chủ yếu của luận văn này nghiên
cứu tình hình thực trạng cơng tác QLNN đối với các DNNN trên địa bàn
thành phố Hà Nội và đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả QLNN đối
với các DNNN.
- Nguyễn Văn Cƣơng, 2004. Quản lý kinh tế của cơ quan quản lý nhà
nước đối với doanh nghịêp nhà nước, thực trạng và kiến nghị, Luận văn thạc
sĩ Luật học bảo vệ tại trƣờng Đại học Quốc gia Hà Nội. Tác giả đi sâu nghiên
5


cứu cơng tác quản lý các DNNN dƣới góc độ quản lý về kinh tế và phân biệt
chức năng quản lý về kinh tế của Nhà nƣớc và chức năng quản lý của chủ sở
hữu nhà nƣớc đối với DNNN và đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
công tác quản lý đối với các DNNN. Đây cũng là một đề tài nghiên cứu khá
sâu về tình hình quản lý các DNNN nhƣng viết dƣới dạng quản lý về mặt
kinh tế.
- Ngồi ra cịn các cơng trình nghiên cứu mới chỉ đề cập đến QLNN đối
với các DNNN nhƣ cơng trình “Quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp Nhà
nƣớc trong điều kiện hội nhập của Việt Nam” Nhà xuất bản Đại học Quốc gia
năm 2010; Một số khía cạnh của quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp Nhà
nƣớc trong nền kinh tế thị trƣờng ở Việt Nam” Nhà xuất bản Đại học Quốc
gia năm 2012. Nhìn chung các cơng trình nghiên cứu nói trên mới chỉ dừng
lại ở việc nghiên cứu, đánh giá nội dung, thực trạng của việc QLNN đối với
các DNNN mà chƣa đi sâu nghiên cứu QLNN đối với các CTCP.
Các cơng trình nghiên cứu đối với DNNN sau cổ phần hố cịn có một
số đề tài nhƣng chỉ nghiên cứu ở một số lĩnh vực nhƣ chính sách quản lý vốn
của nhà nƣớc trong các CTCP; chính sách hỗ trợ tài chính đối với DNNN sau

cổ phần hố, chính sách tăng cƣờng kiểm tra, giám soát của các doanh
nghiệp.... của các tác giả nhƣ:
- Trần Xn Long, 2012. Hồn thiện chính sách quản lý vốn của Nhà
nước trong doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa, Luận án tiến sĩ kinh tế,
bảo vệ tại trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân. Tác giả đã đi sâu nghiên cứu để
nêu lên sự cần thiết phải hồn thiện chính sách quản lý vốn nhà nƣớc trong
giai đoạn hiện nay cho phù hợp với Luật Doanh nghiệp, phân tích đánh giá
thực trạng chính sách quản lý vốn cũng nhƣ những vƣớng mắc, hạn chế của
chính sách quản lý vốn nhà nƣớc ở các DN sau cổ phần hóa (CPH) và đƣa ra
một số kinh nghiệm quản lý vốn Nhà nƣớc trong DNNN sau CPH của một số
6


quốc gia nhƣ: Trung Quốc, Singapore và Hungari và đã rút ra đƣợc một số
kinh nghiệp để vận dụng vào Việt Nam, đồng thời luận văn đã đề xuất các
giải pháp hồn thiện chính sách quản lý vốn nhà nƣớc nhằm tăng cƣờng
công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của DNNN sau CPH.
Đây là nghiên cứu khá chuyên sâu về chính sách quản lý vốn nhà nƣớc ở các
doanh nghiệp sau CPH.
- Mai Công Quyền, 2010. Hỗ trợ tài chính đối với doanh nghiệp nhà
nước sau cổ phần hóa, Tạp chí kinh tế và phát triển số 7/2010. Nghiên cứu
này chỉ ra rằng, chính sách hỗ trợ tài chính của Nhà nƣớc đã mang lại tác
động tích cực, góp phần làm cho tình hình sản xuất kinh doanh của DN sau
CPH hoạt động có hiệu quả hơn, vốn điều lệ đƣợc tăng trƣởng nhƣng cũng
nảy sinh một số tồn tại nhƣ DN không mạnh dạn trong đầu tƣ vốn và cịn trơng
chờ vào sự hỗ trợ của nhà nƣớc. Tác giả đã làm rõ những vấn đề liên quan đến tài
chính và hỗ trợ tài chính cho DN sau CPH, trong đó vốn bao gồm: có hoạt động
quản lý cũng đƣợc nhắc đến nhƣ là một vấn đề mà các CTCP phải đối mặt. Theo
tác giả để giải quyết vấn đề trên cần có giải pháp cụ thể nhƣ tăng cƣờng hỗ trợ tài
chính, hồn thiện hệ thống chính sách hỗ trợ tài chính, tăng cƣờng tiềm lực về tài

chính, củng cố và phát triển thị trƣờng chứng khoán để tăng khả năng huy động
vốn và xử lý các vấn đề tài chính tồn đọng của các DNNN sau CPH.
- Trần Văn Hiền, 2008. Tăng cường kiểm tra, giám sát tài chính
DNNN. Nghiên cứu này đã chỉ ra rằng sự cần thiết phải tăng cƣờng công tác
kiểm tra, giám sát đối với các DN theo nhiều hình thức khác nhau. Theo tác
giả nhà nƣớc đã có các văn bản để quản lý các DN và các cơ chế chính sách
đã dần dần để cho các DN đƣợc tự chủ trong sản xuất kinh doanh, các DN
đƣợc tự chủ trong vịêc đầu tƣ vốn để sản xuất kinh doanh nhƣng việc đầu tƣ
của DN còn dàn chải, chƣa đầu tƣ vào những ngành nghề chính của ngành
hay của DN để đem lại hiệu quả kinh tế cao, từ đó sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến
7


nguồn vốp kinh doanh của DN. Vì vậy tác giả đặt vấn đề cần phải có sự kiểm
tra, giám sát tài chính của các DN nếu nhƣ khơng mong muốn sảy ra những
tác động xấu tới nền kinh tế quốc dân.
- Nguyễn Thị Thu Hƣơng, 2009. Quản lý vốn nhà nước tại các doanh
nghiệp sau cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước. Luận án tiến sĩ kinh tế tại
Học viện Tài chính, Luận án nghiên cứu tổng quan cơ sở lý luận những vấn
đề cơ bản về quản lý vốn nhà nƣớc, thực trạng quản lý vốn nhà nƣớc tại các
doanh nghiệp sau cổ phần hoá ở Việt Nam hiện nay và đề xuất một số kiến
nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn nhà nƣớc tại các doanh nghiệp.
Các đề tài và những cơng trình nghiên cứu trên tuy đã đề cập đến vấn đề
về hồn thiện chính sách QLNN đối với các DNNN ở nhiều khía cạnh khác
nhau. Một số nghiên cứu đã có giá trị nhất định trong việc hoàn thiện văn bản
quy phạm pháp luật về công tác quản lý phần vốn nhà nƣớc sau khi CPH nhƣng
thực hiện trên phạm vi rộng và chủ yếu nghiên cứu dƣới góc độ pháp luật. Ngồi
ra các cơng trình này chủ yếu đi sâu nghiên cứu về những vấn đề về quản lý
phần vốn nhà nƣớc mà chƣa nghiên cứu cụ thể tình hình quản lý nhà nƣớc đối
với các CTCP hiện nay nhƣ thế nào? Có những nội dung gì cần quản lý, có

những gì để hỗ trợ, tạo điều kiện cho các CTCP hoạt động sản xuất kinh
doanh và những khó khăn cản trở để từ đó cần phải hồn thiện những nội
dung quản lý gì để giúp cho các cơng ty trong q trình hoạt động. Đến nay
cũng chƣa có cơng trình khoa học nào nghiên cứu trực tiếp đến vấn đề: Quản lý
nhà nƣớc đối với các CTCP có vốn nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Mặc dù
vậy, các cơng trình khoa học đã đƣợc công bố là những tài liệu tham khảo có giá
trị cho việc nghiên cứu và viết luận văn này.
Trên cơ sở đo,́ luận văn tiế p tục nghiên cƣ́u theo hƣớng chuyên sâu, cụ thể
trên phạm vi một tỉnh nhằ m chỉ rõ nhƣ̃ng kế t quả đ ạt đƣợc, tồ n tại, hạn chế và
nguyên nhân của việc thực thi chính sách QLNN đối với các CTCP tại tỉnh Hà
Nam, tƣ̀ đó đề xuấ t giải pháp nhằm hoàn thiện hiệu quả hoạt động kinh doanh
8


của các công ty cổ phần trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Nghiên cứu đề tài này, luận văn có những đóng góp mới về mặt khoa
học trên những khía cạnh chủ yếu sau:
- Luận văn đã nghiên cứu tƣơng đối hệ thống những vấn đề lý luận về
việc QLNN đối với các CTCP, đặc biệt là các CTCP có vốn nhà nƣớc. Qua
đó, chỉ ra các cơ chế chính sách phù hợp hay chƣa phù hợp của pháp luật cũng
nhƣ những tồn tại, vƣớng mắc trong thực tiễn áp dụng và nêu nguyên nhân
của tình trạng này.
- Luận văn đã đóng góp những giải pháp cụ thể nhằm hồn thiện cơng
tác QLNN đối với các CTCP có vốn nhà nƣớc, nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các CTCP trên điạ bàn tỉnh, góp phần giảm tình trạng kinh doanh
kém hiệu quả, làm mất vốn nhà nƣớc và quản lý tài sản cũng nhƣ tài nguyên đất
đai và các nguồn khác do nhà nƣớc giao cho theo quy định của pháp luật để thực
hiện các mục tiêu nhiệm vụ kinh doanh hoặc hoạt động cơng ích do nhà nƣớc
giao. Đặc biệt, luận văn đi sâu nghiên cứu những giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác QLNN đối với các CTCP để đảm bảo hài hồ lợi ích của 3 bên: Nhà

nƣớc, nhà đầu tƣ chiến lƣợc và các cổ đông.
1.2. Những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý nhà nƣớc đối với các cơng ty
cổ phần có vốn nhà nƣớc
1.2.1. Khái qt về cơng ty cổ phần có vốn nhà nước
1.2.1.1. Công ty cổ phần
* Khái niệm công ty cổ phần:
Công ty cổ phần là một thể chế kinh doanh, một loại hình DN hình
thành, tồn tại và phát triển bởi sự góp vốn của nhiều cổ đơng. Trong CTCP số
vốn điều lệ của công ty đƣợc chia nhỏ thành các phần bằng nhau gọi là cổ
phần. Các cá nhân hay các tổ chức sở hữu cổ phần đƣợc gọi là cổ đông. Cổ
đông đƣợc cấp một loại giấy chứng nhận cổ phần gọi là cổ phiếu, chỉ có CTCP
9


mới đƣợc phát hành cổ phiếu.
Theo Điều 77 Luật Doanh nghiệp đã đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam khố XI, kỳ họp thứ 8 thơng qua ngày 29 tháng 11
năm 2005, Công ty cổ phần đƣợc khái niệm nhƣ sau:
1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
- Vốn điều lệ đƣợc chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lƣợng cổ đông tối thiểu là 03 và
không hạn chế số lƣợng tối đa;
- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
- Cổ đơng có quyền tự do chuyển nhƣợng cổ phần của mình cho ngƣời khác,
trừ trƣờng hợp trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty đƣợc cấp Giấy chứng
nhận đăng ký DN, cổ đơng sáng lập có quyền tự do chuyển nhƣợng cổ phần của
mình cho cổ đơng sáng lập khác và chỉ đƣợc chuyển nhƣợng cổ phần phổ thơng của
mình cho ngƣời khơng phải là cổ đơng sáng lập nếu đƣợc sự chấp thuận của Đại hội
đồng cổ đơng.

2. Cơng ty cổ phần có tƣ cách pháp nhân kể từ ngày đƣợc cấp Giấy đăng
ký kinh doanh.
3. Cơng ty cổ phần có quyền phát hành chứng khốn các loại để huy động vốn.
* Vốn của công ty cổ phần
Vốn của công ty cổ phần bao bồm:
- Vốn điều lệ CTCP là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán các loại.
Vốn điều lệ của CTCP tại thời điểm đăng ký thành lập DN là tổng giá trị
mệnh giá CP các loại đã đƣợc đăng ký mua và đƣợc ghi trong Điều lệ công ty.
- Cổ phần đã bán là số cổ phần đƣợc quyền chào bán đã đƣợc các cổ
đơng thanh tốn đủ cho cơng ty. Tại thời điểm đăng ký thành lập doanh
nghiệp, cổ phần đã bán là tổng số cổ phần các loại đã đƣợc đăng ký mua.
10


- Cổ phần đƣợc quyền chào bán của CTCP là tổng số cổ phần các loại
mà Đại hội đồng cổ đông quyết định sẽ chào bán để huy động vốn. Số cổ
phần đƣợc quyền chào bán của CTCP tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là
tổng số cổ phần các loại mà công ty sẽ bán để huy động vốn, bao gồm cổ phần
đã đƣợc đăng ký mua và cổ phần chƣa đƣợc đăng ký mua.
- Cơng ty có thể thay đổi vốn điều lệ trong các trƣờng hợp sau đây:
+ Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, cơng ty hồn trả một
phần vốn góp cho cổ đơng theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu
công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng
ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông;
+ Công ty mua lại cổ phần đã phát hành theo yêu cầu của cổ đông và theo
quyết định của công ty;
+ Vốn điều lệ không đƣợc các cổ đơng thanh tốn đầy đủ và đúng hạn
theo quy định thì: Cổ đơng chƣa thanh tốn số cổ phần đã đăng ký mua sẽ
đƣơng nhiên khơng cịn là cổ đông của công ty và không đƣợc chuyển nhƣợng

quyền mua cổ phần đó cho ngƣời khác;
- Số cổ phần chƣa thanh toán đƣợc coi là cổ phần chƣa bán và Hội đồng
quản trị đƣợc quyền bán;
- Công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị mệnh giá số
CP đã đƣợc thanh toán đủ và thay đổi cổ đông sáng lập trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn phải thanh toán đủ số CP đã đăng ký mua
trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày đƣợc cấp Giấy chứng nhận đăng ký DN.
* Đặc điểm của công ty cổ phần:
Vốn đƣợc tạo thành bởi nhiều phần vốn góp và đƣợc chia thành nhiều
phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cổ phần đƣợc xác định thơng qua một loại chứng
khốn gọi là cổ phiếu. Lợi tức đƣợc chia định kỳ từ cổ phiếu gọi là cổ tức.
11


Theo Điều 78 Luật Doanh nghiệp 2005 quy định, các loại cổ phần gồm:
- Cơng ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Ngƣời sở hữu cổ phần
phổ thông là cổ đơng phổ thơng.
- Ngồi cổ phần phổ thơng, CTCP có thể có cổ phần ƣu đãi. Ngƣời sở
hữu cổ phần ƣu đãi gọi là cổ đông ƣu đãi. Cổ phần ƣu đãi gồm các loại sau
đây: Cổ phần ƣu đãi biểu quyết; Cổ phần ƣu đãi cổ tức; Cổ phần ƣu đãi hoàn
lại; Cổ phần ƣu đãi khác do Điều lệ cơng ty quy định.
- Chỉ có tổ chức đƣợc Chính phủ ủy quyền và cổ đơng sáng lập đƣợc
quyền nắm giữ cổ phần ƣu đãi biểu quyết. Ƣu đãi biểu quyết của cổ đơng
sáng lập chỉ có hiệu lực trong 03 năm, kể từ ngày công ty đƣợc cấp Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau thời hạn đó, cổ phần ƣu đãi biểu quyết
của cổ đơng sáng lập chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.
- Ngƣời đƣợc quyền mua cổ phần ƣu đãi cổ tức, cổ phần ƣu đãi hoàn lại
và cổ phần ƣu đãi khác do Điều lệ công ty quy định hoặc do Đại hội đồng cổ
đông quyết định.
- Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ƣu đãi. Cổ

phần ƣu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thơng theo Nghị quyết của
Đại hội đồng cổ đông.
* Quyền lợi của các cổ đông
Về quyền lợi của các cổ đông đƣợc quy định tại Điều 79 Luật DN năm
2005 và Điều lệ của công ty. Tuy nhiên quyền lợi của các cổ đông nhiều khi lại
không thực hiện đƣợc nhƣ quy định bởi vì quyền lợi của các cổ đơng nhiều khi
lại mâu thuẫn với nhà quản lý nhƣ:
- Trƣờng hợp nhà quản lý không sở hữu hoặc chỉ sở hữu một tỷ lệ nhỏ cổ
phần có thể làm việc khơng hết mình vì lợi ích của cổ đơng bởi vì khơng có hoặc
chỉ một phần nhỏ lƣợng thu nhập kiếm đƣợc từ cổ phần trở thành của cải của
nhà quản lý. Các nhà quản lý sẽ quan tâm nhiều hơn đến lƣơng, thƣởng và
12


bổng lộc vì phần lớn chi phí này do cổ đông gánh chịu.
- Khi công ty kinh doanh phát triển tốt, nhà quản lý muốn giành quyền
kiểm sốt cơng ty, họ chủ động tìm mọi cách để mua lại hết CP của công ty,
biến CTCP đại chúng thành CTCP nội bộ hay công ty tƣ nhân thuộc sở hữu
của một vài cá nhân. Trong thực tế khó có một giải pháp để giải quyết thoả
đáng lợi ích của ngƣời chủ và nhà quản lý vì chúng thƣờng mâu thuẫn nhau.
Đây là một đặc trƣng quan trọng nhất của CTCP vì nó cho phép nhà đầu
tƣ đầu tƣ vốn vào cơng ty mà không phải chịu rủi ro đối với các tài sản trong
trƣờng hợp công ty phá sản. Số tiền đầu tƣ này thuộc về CTCP và những nhà
đầu tƣ không đƣợc phép tiếp cận. Vốn đầu tƣ của họ phải chịu rủi ro nếu công
ty phá sản và nhà đầu tƣ đƣợc hƣởng lợi nếu công ty phát đạt.
* Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty cổ phần
Theo điều 95 Luật DN năm 2005 thì cơ cấu tổ chức quản lý CTCP gồm
có: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc, đối với CTCP có trên 11 cổ đơng là cá nhân hoặc có cổ đơng là tổ chức
sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của công ty phải có Ban kiểm sốt;

- Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là
ngƣời đại diện theo pháp luật của công ty đƣợc quy định tại điều lệ công ty;
Ngƣời đại diện theo pháp luật của công ty phải là ngƣời Việt Nam.
* Cơ chế hoạt động của công ty cổ phần:
Từ những đặc điểm trên, để CTCP hoạt động hiệu quả, Công ty cổ phần
cần phải xây dựng cơ chế hoạt động một cách rõ ràng và cụ thể. Cơ chế hoạt
động của công ty cổ phần có thể mơ tả nhƣ sau:
Luật doanh nghiệp năm 2005 quy định cơ chế hoạt động của CTCP
thông qua việc quy định rõ quyền hạn và nhiệm vụ của ngƣời chủ (đại hội đồng
cổ đông, HĐQT, ban kiểm soát) và quyền hạn và nhiệm vụ của ngƣời đại diện
(Giám đốc). Theo đó, Điều lệ cơng ty quy định tiêu chuẩn để tự ứng cử hoặc
13


đề cử vào HĐQT và BKS.
Cơ quan tối cao của CTCP là Đại hội đồng cổ đông. Các cổ
đông sẽ tiến hành bầu ra HĐQT với Chủ tịch HĐQT và các thành viên. Sau
đó HĐQT sẽ tiến hành bổ nhiệm một ngƣời trong số họ hoặc thuê ngƣời khác
làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trƣờng hợp Điều lệ công ty không qui
định Chủ tịch HĐQT là ngƣời đại diện theo pháp luật thì Giám đốc là ngƣời
đại diện theo pháp của công ty.

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ chế hoạt động của Công ty cổ phần
Nguồn: Do tác giả tổng hợp
Ghi chú:
ĐHĐ Cổ đông bầu HĐQT và BKS.
HĐQT bổ nhiệm GĐ, GĐ bổ nhiệm các phịng ban.
BKS kiểm sốt hoạt động HĐQT, GĐ, các phòng ban.
HĐQT tham khảo ý kiến BKS và ngƣợc lại.
HĐQT và BKS báo cáo ĐHĐ cổ đông.


14


1.2.1.2. Cơng ty cổ phần có vốn nhà nước
* Khái niệm quản lý vốn Nhà nước
Quản lý vốn nhà nước tại các doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hoá
là một khái niệm bao hàm sự tổng hoà các hoạt động quản lý của Nhà nước
để đảm bảo vốn nhà nước được khai thác và sử dụng có hiệu quả, được bảo
toàn và phát triển.
* Vốn của Nhà nước ở các CTCP bao gồm:
Vốn từ ngân sách nhà nƣớc và vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà
nƣớc, vốn từ quỹ đầu tƣ phát triển tại doanh nghiệp, quỹ hỗ trợ xắp xếp doanh
nghiệp và vốn khác đƣợc nhà nƣớc đầu tƣ tại doanh nghiệp.
* Vai trò của vốn Nhà nước trong các CTCP
Vốn Nhà nƣớc đóng vai trị rất quan trọng trong việc duy trì hoạt động
và mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh của các CTCP và đảm bảo cho DN
phát triển bền vững. Vì Chủ sở hữu vốn nhà nƣớc với tƣ cách là cổ đơng
chính trong các CTCP chuyển đổi từ DNNN sẽ tham gia một cách hiệu quả
trong việc chuyển đổi cơ cấu, tăng vốn điều lệ vv...Thể hiện rõ nét là ở các
CTCP có vốn Nhà nƣớc chi phối, vai trị chủ yếu vốn nhà nƣớc trong các
doanh nghiệp này thể hiện:
Một là, vốn Nhà nƣớc là điều kiện bắt buộc để thành lập DNNN và tiến
hành sản xuất kinh doanh. Một DNNN muốn ra đời thì điều kiện đầu tiên có
tính quyết định là vốn Nhà nƣớc phải lớn hơn hoặc bằng vốn pháp định quy
định cho ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp đó.
Hai là, vốn Nhà nƣớc có tính chất quan trọng trong một DN, giúp cho
DN có vốn để đầu tƣ, mở rộng sản xuất kinh doanh và thanh tốn các khoản
cơng nợ, chi phí thƣờng xun cho DN. Khi DN lâm vào tình trạng khó khăn
thì vốn có vai trị giúp cho các DN thanh tốn các khoản chi phí cần thiết và

kể cả sử lý các khoản lỗ luỹ kế để làm cho tình hình tài chính của DN ngày
càng đƣợc lành mạnh.
15


Ba là, với phần vốn nhà nƣớc tại các CTCP, các CTCP có vốn Nhà
nƣớc chi phối thì thƣờng xun đƣợc sự quan tâm hơn của các cấp, các ngành
trong việc duy trì hoạt động kinh doanh và đề xuất các phƣơng án để công ty
mở rộng quy mô đầu tƣ cũng nhƣ việc đề nghị bổ sung thêm vốn nhà nƣớc để
đảm bảo đủ vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh, tăng sức mạnh cạnh tranh
và chống rủi ro trong cơ chế thị trƣờng và hội nhập quốc tế.
* Đặc điểm của vốn nhà nước tại các công ty cổ phần
Thứ nhất, vốn nhà nƣớc góp phần hình thành nên CTCP có vốn nhà nƣớc
và vốn đƣợc đại diện bằng một lƣợng giá trị tài sản của DN, có nghĩa là vốn
phải đƣợc biểu hiện bằng giá trị tài sản hữu hình và tài sản vơ hình của DN.
Thứ hai, vốn là một hàng hóa đặc biệt vì nó có khả năng đƣợc mua bán
quyền sở hữu trên thị trƣờng vốn, trên thị trƣờng tài chính và vốn phải gắn với
chủ sở hữu, vốn sẽ không đƣợc đƣa ra để đầu tƣ khi mà ngƣời chủ của nó nghĩ
về một sự đầu tƣ khơng có lợi nhuận.
Thứ ba, vốn có chức năng vận động và sinh lời, đạt đƣợc mục tiêu trong
kinh doanh và tỉ lệ vốn nhà nƣớc chiếm trong tổng số vốn của doanh nghiệp
có liên quan đến quyền của Nhà nƣớc đối với doanh nghiệp.
1.2.2. Quản lý nhà nước đối với các công ty cổ phần
1.2.2.1. Khái niệm quản lý nhà nước đối với các cơng ty cổ phần
Trong các cơng trình khoa học ở nƣớc ta gần đây, khi nghiên cứu về
quản lý nhà nƣớc đối với CTCP, cũng nhƣ trong nhiều Nghị quyết của Đảng,
các văn bản pháp luật của Nhà nƣớc có nói nhiều đến thuật ngữ này, song cho
đến nay vẫn chƣa có một khái niệm chính thức nào đƣợc đƣa ra. Trên cơ sở
nghiên cứu và tìm hiểu các văn bản của Nhà nƣớc, các cơng trình khoa học,
tác giả xin đƣa ra khái niệm về quản lý nhà nƣớc đối với các CTCP nhƣ sau:

Quản lý nhà nước đối với các công ty cổ phần là phương thức tác động
của Nhà nước đối với các công ty cổ phần thông qua hệ thống pháp luật, các
16


×