Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nhà nước đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn thị xã an nhơn, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

UNG QUỐC HIỀN

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI
CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
THỊ XÃ AN NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH
Ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8310110

NGƢỜI HƢỚNG DẪN: PGS.TS. BÙI QUANG BÌNH

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực, xuất
phát từ tình hình thực tế trong quản lý nhà nƣớc đối với các cụm công nghiệp
trên địa bàn thị xã An Nhơn hiện nay.

Ngày ….. tháng …. năm 2022
Tác giả luận văn

Ung Quốc Hiền

TIEU LUAN MOI download :



LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành cơng trình nghiên cứu luận văn Thạc sĩ chuyên ngành
Quản lý kinh tế về Quản lý nhà nƣớc đối với các cụm công nghiệp tại Thị xã
An Nhơn, tỉnh Bình Định, bên cạnh sự cố gắng của bản thân c n có sự hƣớng
dẫn nhiệt tình của Q thầy, cơ giáo Đại học Quy Nhơn; sự động viên ủng hộ
của gia đình, các bạn học viên trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và
thực hiện luận văn.
Bản thân xin chân thành bày t l ng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo
PGS.TS Bùi Quang Bình là ngƣời hƣớng dẫn, đã hết l ng giúp đỡ nhiệt tình
và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thành luận văn đáp ứng u cầu
về nội dung, thời gian, kết quả.
Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, chuyên viên của UBND thị xã An
Nhơn đã tạo mọi điều kiện thuận lợi về thời gian, chia sẻ những thông tin,
cung cấp số liệu liên quan đến nội dung nghiên cứu của luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, bạn bè đồng nghiệp
đã tạo mọi điều kiện động viên, hỗ trợ, giúp đỡ trong suốt quá trình tham gia
học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH VẼ
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ............................... 2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................ 3

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................... 4
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ................................................. 4
7. Kết cấu luận văn ........................................................................................ 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
ĐỐI VỚI CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN ....... 5
1.1 Những vấn đề chung về Cụm công nghiệp ................................................. 5
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của cụm công nghiệp ..................................... 5
1.1.2 Phân loại các cụm công nghiệp ............................................................ 6
1.1.3 Vai tr cụm công nghiệp đối với phát triển kinh tế-xã hội .................. 7
1.2 Khái niệm vai tr quản lý nhà nƣớc đối với các cụm công nghiệp trên
địa bàn cấp huyện ........................................................................................ 9
1.2.1 Khái niệm quản lý nhà nƣớc đối với các cụm công nghiệp ................. 9
1.2.2 Vai tr của quản lý nhà nƣớc đối với các cụm công nghiệp .............. 11
1.3 Nội dung quản lý Nhà nƣớc đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn
cấp huyện ................................................................................................... 12
1.3.1 Xây dựng, ban hành, phổ biến, hƣớng dẫn và tổ chức thực hiện
pháp luật ...................................................................................................... 12

TIEU LUAN MOI download :


1.3.2 Cơ chế, chính sách về quản lý, phát triển và hoạt động của cụm
công nghiệp ................................................................................................. 14
1.3.3 Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, điều chỉnh, bổ sung quy
hoạch, kế hoạch phát triển cụm công nghiệp. ............................................. 16
1.3.4 Cấp, điều chỉnh, thu hồi các loại giấy phép, chứng nhận liên quan
đến đầu tƣ, kinh doanh cụm công nghiệp ................................................... 17
1.3.5 Hƣớng dẫn, hỗ trợ đơn vi sản xuất kinh doanh trong cụm công
nghiệp thực hiện các thủ tuc đầu tƣ sản xuất kinh doanh trong cụm công

nghiệp. ......................................................................................................... 18
1.3.6 Chỉ đạo, tổ chức thực hiện các dịch vụ công hỗ trợ hoat động đầu
tƣ và sản xuất kinh doanh của các tổ chức, cá nhân trong cụm công
nghiệp. ......................................................................................................... 18
1.3.7 Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thƣởng, xử lý
vi phạm và vấn đề phát sinh về cụm công nghiệp. ..................................... 19
1.4 Quyền hạn, trách nhiệm của các cơ quan cấp huyện trong quản lý các
cụm công nghiệp ....................................................................................... 20
1.4.1 Quyền hạn, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện trong quản lý
các cụm công nghiệp ................................................................................... 20
1.4.2 Quyền hạn, trách nhiệm của Ph ng Kinh tế và Hạ tầng (Ph ng
Kinh tế) thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trong quản lý các cụm công
nghiệp .......................................................................................................... 21
1.5 Những nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc đối với các cụm công
nghiệp trên địa bàn huyện ......................................................................... 24
1.5.1 Những nhân tố khách quan ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc đối
với các cụm công nghiệp trên địa bàn huyện .............................................. 24
1.5.2 Những nhân tố chủ quan ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc đối với
các cụm công nghiệp trên địa bàn huyện .................................................... 28

TIEU LUAN MOI download :


1.6 Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc đối với các cụm công nghiệp của một số
địa phƣơng và bài học kinh nghiệm rút ra cho Thị xã An Nhơn, Tỉnh
Bình Định .................................................................................................. 30
1.6.1 Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc đối với các cụm công nghiệp trên
địa bàn một số huyện................................................................................... 30
1.6.2 Bài học rút ra cho thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định trong quản lý
nhà nƣớc đối với các cụm công nghiệp....................................................... 33

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC
CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ AN NHƠN, TỈNH
BÌNH ĐỊNH .................................................................................................... 35
2.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế -xã hội của Thị xã An Nhơn, Tỉnh Bình
Định ảnh hƣởng đến Quản lý nhà nƣớc đối với các cụm công nghiệp ..... 35
2.1.1 Đặc điểm tự nhiên của thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định ảnh hƣởng
đến quản lý nhà nƣớc đối với các cụm công nghiệp ................................... 35
2.1.2 Đặc điểm kinh tế-xã hội của thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định ảnh
hƣởng đến quản lý nhà nƣớc đối với các cụm công nghiệp ....................... 36
2.2 Thực trạng hoạt động của các cụm công nghiệp trên địa bàn Thị xã An
Nhơn – tỉnh Bình Định .............................................................................. 40
2.2.1 Thực trạng quy mô phân bổ các cụm công nghiệp ở Thị xã An
Nhơn ............................................................................................................ 40
2.2.2 Thực trạng quy mô, hiệu suất hoạt động của các doanh nghiệp
thuộc Cụm công nghiệp ở Thị xã An Nhơn ................................................ 41
2.2.3 Thực trạng về cơ sở hạ tầng phát triển cụm công nghiêp .................. 42
2.2.4 Thực trạng thu hút lao động vào cụm công nghiêp ở Thị xã An
Nhơn ............................................................................................................ 44
2.2.5 Tác động của các CCN đến tình hình kinh tế - xã hội, môi trƣờng
của địa phƣơng ............................................................................................ 46

TIEU LUAN MOI download :


2.3 Tình hình quản lý nhà nƣớc đối với các cụm cơng nghiệp trên Thị xã
An Nhơn – Tỉnh Bình Định ....................................................................... 51
2.3.1 Xây dựng, ban hành, phổ biến, hƣớng dẫn và tổ chức thực hiện
pháp luật, cơ chế, chính sách về quản lý, phát triển và hoạt động của cụm
cơng nghiệp ................................................................................................. 51
2.3.2 Cơ chế, chính sách về quản lý, phát triển và hoạt động của cụm

công nghiệp ................................................................................................. 53
2.3.3 Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, điều chỉnh, bổ sung quy
hoạch, kế hoạch phát triển cụm công nghiệp. ............................................. 55
2.3.4 Cấp, điều chỉnh, thu hồi các loại giấy phép, chứng nhận liên quan
đến đầu tƣ, kinh doanh cụm công nghiệp ................................................... 56
2.3.5 Hƣớng dẫn, hỗ trợ đơn vi sản xuất kinh doanh trong cụm công
nghiệp thực hiện các thủ tuc đầu tƣ sản xuất kinh doanh trong cụm công
nghiệp. ......................................................................................................... 58
2.3.6 Chỉ đạo, tổ chức thực hiện các dịch vụ công hỗ trợ hoat động đầu
tƣ và sản xuất kinh doanh của các tổ chức, cá nhân trong cụm công
nghiệp. ......................................................................................................... 62
2.3.7 Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thƣởng, xử lý
vi phạm và vấn đề phát sinh về cụm công nghiệp. ..................................... 64
2.4 Đánh giá thực trạng quản lý Nhà nƣớc đối với các cụm công nghiệp của
Thị xã An Nhơn – tỉnh Bình Định............................................................. 66
2.4.1 Những mặt đạt đƣợc của quản lý nhà nƣớc đối với các cụm công
nghiệp trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định .................................. 66
2.4.2 Những mặt hạn chế, tồn tại và nguyên nhân hạn chế, tồn tại của
quản lý nhà nƣớc đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn thị xã An
Nhơn, tỉnh Bình Định .................................................................................. 68

TIEU LUAN MOI download :


CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN THỊ XÃ AN NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH ..................................... 72
3.1 Mục tiêu phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn Thị xã An Nhơn,
Tỉnh Bình Định .......................................................................................... 72
3.2 Phƣơng hƣớng hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với các cụm công

nghiệp trên địa bàn Thị xã An Nhơn, Tỉnh Bình Định ............................. 73
3.3 Một số giải pháp nhằm hồn thiện quản lý nhà nƣớc đối với các cụm
công nghiệp trên địa bàn Thị xã An Nhơn, Tỉnh Bình Định..................... 75
3.3.1 Xây dựng, ban hành, phổ biến, hƣớng dẫn và tổ chức thực hiện
pháp luật, cơ chế, chính sách về quản lý, phát triển và hoạt động của cụm
công nghiệp ................................................................................................. 75
3.3.2 Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, điều chỉnh, bổ sung quy
hoạch, kế hoạch phát triển cụm công nghiệp. ............................................. 76
3.3.3 Cấp, điều chỉnh, thu hồi các loại giấy phép, chứng nhận liên quan
đến đầu tƣ, kinh doanh cụm công nghiệp ................................................... 78
3.3.4 Hƣớng dẫn, hỗ trợ đơn vi sản xuất kinh doanh trong cụm công
nghiệp thực hiện các thủ tuc đầu tƣ sản xuất kinh doanh trong cụm công
nghiệp. ......................................................................................................... 78
3.3.5 Chỉ đạo, tổ chức thực hiện các dịch vụ công hỗ trợ hoat động đầu
tƣ và sản xuất kinh doanh của các tổ chức, cá nhân trong cụm công
nghiệp. ......................................................................................................... 79
3.3.6 Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thƣởng, xử lý
vi phạm và vấn đề phát sinh về cụm công nghiệp. ..................................... 81
3.3.7 Tăng cƣờng công tác an ninh trật tự và môi trƣờng trong các cụm
công nghiệp ................................................................................................. 82
3.3.8 Tăng cƣờng công tác tuyên truyền quản lý nhà nƣớc về lao động .... 83

TIEU LUAN MOI download :


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 85
4.1 Kết luận ..................................................................................................... 85
4.2 Kiến nghị ................................................................................................... 86
4.2.1 Kiến nghị với UBND tỉnh Bình Định ................................................ 86
4.2.2 Kiến nghị với Chính phủ và các bộ ngành có liên quan .................... 87

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 88
QUYẾT ĐỊNH GIAO TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH VẼ
Bảng 2. 1 Tổng hợp các quyết định đƣợc UBND Thị xã ban hành .......................... 52
Bảng 2. 2 Đơn vị đầu tƣ cơ sở hạ tầng và huy động vốn ĐT tại các CCN ............... 62
Hình 2. 1 Bản đồ Hành chính Thị xã An Nhơn ........................................................ 35

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu

STT

Nguyên nghĩa

1

CCN

Cụm công nghiệp

2


CCNLN

Cụm công nghiệp làng nghề

3

CN-TTCN

Công nghiệp-Tiểu thủ công nghiệp

4

CSHT

Cơ sở hạ tầng

5

DAĐT

Dự án đầu tƣ

6

ĐKKD

Đăng ký kinh doanh

7


DN

Doanh nghiệp

8

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nh

9

GPMB

Giải phóng mặt bằng

10

GTSXCN

Giá trị sản xuất cơng nghiệp

11

HKD

Hộ kinh doanh

12


KCN

Khu công nghiệp

13

KCX

Khu chế xuất

14

KKT

Khu kinh tế

15

QLNN

Quản lý nhà nƣớc

16

SXKD

Sản xuất kinh doanh

17


TTPTCCN

Trung tâm phát triển cụm công nghiệp

18

UBND

Ủy ban nhân dân

TIEU LUAN MOI download :


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong q trình CNH, HĐH đất nƣớc bên cạnh việc thúc đẩy phát triển
các KCN, KCX thì việc phát triển các cụm cơng nghiệp (CCN) giữ vai tr rất
quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội đặc biệt là khu vực nơng thơn,
nó thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế để sớm đƣa nƣớc ta cơ bản trở thành
một nƣớc cơng nghiệp vào năm 2020. Trƣớc những khó khăn của vấn đề kinh
tế - xã hội hiện nay, việc lựa chọn các nguồn lực để xây dựng và phát triển
các khu, cụm cơng nghiệp ở nƣớc ta nói chung và thị xã An Nhơn nói riêng
đang đặt ra những vấn đề đ i h i phải có chiến lƣợc lâu dài và bƣớc đi cụ thể.
Bình Định một tỉnh nông nghiệp để thực hiện tốt việc CNH, HĐH của
tỉnh đặc biệt thị xã An Nhơn thì việc phát triển các CCN trên đia bàn thị xã
có vai tr hết sức quan trọng đối với phát triển kinh tế xã hội của địa bàn.
Cũng chính vì vậy trong thời gian vừa qua việc phát triển cụm công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp ở Thị xã. An Nhơn trong thời gian vừa qua mang tính tự

phát chạy theo số lƣợng, chƣa thực sự chú trọng vào chất lƣợng CCN, đặc
biệt việc quy hoạch CCN c n chồng chéo thiếu hiệu quả, mất đất canh tác và
c n mang tính tự phát cao thiếu chiến lƣợc trong dài hạn; mỗi nơi làm một
kiểu, trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nƣớc rõ ràng, công tác quản lý
về mặt nhà nƣớc đối với các doanh nghiệp và cơ sở sản xuất sản xuất kinh
doanh trong CCN bị buông l ng, thiếu sự phối hợp giữa các ngành, cơng tác
giải phóng mặt bằng sạch cho doanh nghiệp gặp khó khăn, cơ sở hạ tầng
CCN khơng đƣợc quan tâm đầu tƣ đúng mức.
Nhằm góp phần giải quyết một số những tồn tại vƣớng mắc trên trong
công tác quản lý nhà nƣớc về cụm công nghiệp trên địa bàn thị xã An Nhơn,
tỉnh Bình Định tôi đã chọn đề tài: “Quản lý nhà nƣớc đối với các cụm công
nghiệp trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định” làm đề tài luận văn
cao học của mình.
1

TIEU LUAN MOI download :


2
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Trong thời gian qua đã có một số cơng trình, đề tài nghiên cứu khoa học
liên quan đến nội dung của đề tài, dƣới đây là một số công trình tiêu biểu:
- Nguyễn Xn Chính (2010), 15 năm phát triển nhanh chóng, hiệu quả
các Khu cơng nghiệp và Chế xuất công nghệ cao Hà Nội, Kỷ yếu 15 năm
phát triển các khu công nghiệp và Chế xuất Hà Nội 1995-2010.
- Nguyễn Ngọc Dũng (2010), Phát triển các khu công nghiệp đồng bộ
trên địa bàn Hà Nội, Luận án Tiến sỹ, Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân Hà
Nội.
- Nguyễn Thị Thu Hằng, (2010), Quản lý nhà nƣớc bằng pháp luật đối
với khu công nghiệp trên địa bàn Hà Nội, Luận văn thạc sỹ Luật, Học viện

Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh.
- Nguyễn Mậu Tăng (2010), Hồn thiện xây dựng cơ sở hạ tầng cụm
công nghiệp làng nghề công nghệ cao Tam Sơn, Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh, Luận
văn thạc sỹ kinh tế, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh.
- Ngơ Quốc Ca (2013), Phát triển các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn
thành phố Hà Nội, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Học Viện Chính trị.
- Trần Duy Đơng (2015), Một số vấn đề về chính sách phát triển khu
công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế theo Luật Đầu tƣ năm 2014 và định
hƣớng chính sách đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2035, Tạp chí Khu cơng
nghiệp Việt Nam, số tháng 7.
- Bùi Thị Hƣơng Giang (2016), Quản lý nhà nƣớc đối với các cụm công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An, Luận văn thạc sỹ quản lý kinh tế, Trƣờng
Đại học kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội.
Tất cả các cơng trình nghiên cứu về vấn đề cụm công nghiệp, quản lý
nhà nƣớc đối với các cụm cơng nghiệp trên nhiều góc độ khác nhau, trên
nhiều địa bàn khác nhau. Tất cả các cơng trình có giá trị về lý luận và thực
tiễn, là nguồn tƣ liệu quý giá để kế thừa, vận dung và phát triển. Tuy nhiên

2

TIEU LUAN MOI download :


3
chƣa có cơng trình nào nghiên cứu về vấn đề “Quản lý nhà nƣớc đối với các
cụm công nghiệp trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định”. Vì vậy, việc
tác giả chọn đề tài này mang ý nghĩa lý luận và thực tiễn, không trùng với bất
cứ công trình này
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở đánh giá thực trạng cơng tác quản lý nhà nƣớc đối với CCN
trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định. Từ đó đề xuất những giải pháp
hồn thiện cơng tác quản lý nhà nƣớc đối với CCN trên địa bàn thị xã An
Nhơn, tỉnh Bình Định trong những năm tới.
3.2 . Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về quản lý nhà nƣớc đối với các
CCN trên địa bàn cấp huyện.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc đối với CCN trên địa
bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.
- Đề xuất các giải pháp chủ yếu hồn thiện cơng tác quản lý nhà nƣớc
đối với các CCN trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý nhà nƣớc đối với CCN trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình
Định.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian nghiên cứu các CCN đã hình thành trên địa bàn thị xã
An Nhơn, tỉnh Bình Định.
- Về thời gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu thực trạng quản lý nhà
nƣớc đối với các CCN giai đoạn 2018-2020.
- Về nội dung nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu chủ thể quản lý các CCN là
chính quyền thị xã An Nhơn.

3

TIEU LUAN MOI download :


4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu

Về phƣơng pháp luận, luận văn dựa vào cơ sở duy vật biện chứng, duy
vật lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lênin và các quan điểm, chủ trƣơng của
Đảng và Nhà nƣớc về phát triển các cụm công nghiệp để rút ra những kết
luận khoa học về quản lý nhà nƣớc đối với các cụm cơng nghiệp trên địa bàn
thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.
Luân văn sử dụng các phƣơng pháp cụ thể khác nhƣ: Phƣơng pháp thu
thâp dữ liêu và xử lý dữ liệu, phƣơng pháp thống kê, phân tích, so sánh, tổng
hợp để làm sáng t những nội dung của quản lý nhà nƣớc đối với các cụm
công nghiệp trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
Phân tích cơ sở lý luận vai tr và nội dung QLNN tới sự phát triển CCN
ở nƣớc ta. Đánh giá thực trạng công tác QLNN trong phát triển CCN trên địa
bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định thời gian qua. Tìm ra những nguyên
nhân và tồn tại, từ đó đƣa ra một số giải pháp hoàn thiện QLNN đối với các
CCN trên địa bàn trong thời gian tới
7. Kết cấu luận văn
Ngoài mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, danh mục
bảng, biểu, mơ hình, sơ đồ luận văn đƣợc kết cấu làm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn quản lý nhà nƣớc đối với các cụm
công nghiệp trên địa bàn cấp huyện.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với các cụm cơng nghiệp
trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.
Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà
nƣớc đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình
Định.

4

TIEU LUAN MOI download :



5

CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI
VỚI CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN
1.1 Những vấn đề chung về Cụm công nghiệp
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của cụm công nghiệp
1.1.1.1 Khái niệm
Cụm công nghiệp (CCN) là khái niệm đƣợc sử dụng khá phổ biến và
thƣờng xun trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa của các nƣớc tƣ
bản, đặc biệt là sau cuộc cách mạng khoa học công nghệ thế giới sau nhƣng
năm 1979 - 1980.
Theo GS. Michael Porter (1990), “CCN là sự tập trung về mặt địa lý của
các công ty và tổ chức liên quan trong một lĩnh vực cụ thể nào đó và bao gồm
các ngành gắn kết với nhau”. CCN tập trung các nhà cung cấp đầu vào, các
khách hàng tiêu thụ sản phẩm, cũng nhƣ các nhà sản xuất các sản phẩm khác
có liên quan. Các CCN cũng có thể bao gồm các tổ chức nhƣ trƣờng đại học,
viện nghiên cứu, trƣờng đào tạo nghề và các hiệp hội thƣơng mại.
Theo Kuchiki (2005), “CCN là sự tập trung về mặt địa lý các công ty,
các nhà cung cấp đặc thù, các nhà cung cấp dịch vụ và các tổ chức có liên
quan chặt chẽ với nhau trong một lĩnh vực nào đó trong phạm vi một nƣớc
hoặc một khu vực”.
Tại Việt Nam, trong quá trình phát triển, khái niệm CCN lần đầu đƣợc
đƣa ra trong Công văn số 17/CP-KCN ngày 15 tháng 10 năm 1998 về việc
xây dựng thí điểm 2 CCN vừa và nh tại huyện Gia Lâm và Thanh Trì thành phố Hà Nội. Đây là một mơ hình mới với nƣớc ta thời điểm đó, “CCN
là một hình thức tổ chức sản xuất cơng nghiệp theo lãnh thổ, nó ra đời gắn
với q trình cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa”.
Mới nhất, khái niệm CCN đƣợc quy định tại Khoản 1 Điều 2 (có hiệu


TIEU LUAN MOI download :


6
lực ngày 15/07/2017) về quản lý phát triển cụm công nghiệp nhƣ sau:
“Cụm công nghiệp là nơi sản xuất, thực hiện các dịch vụ cho sản xuất
công nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, khơng có dân
cƣ sinh sống, đƣợc đầu tƣ xây dựng nhằm thu hút, di dời các doanh nghiệp
nh và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác vào đầu tƣ sản xuất kinh doanh”.
CCN có quy mơ diện tích khơng vƣợt q 75 ha và không dƣới 10 ha.
Riêng đối với CCN ở các huyện miền núi và CCN làng nghề có quy mơ diện
tích khơng vƣợt q 75 ha và khơng dƣới 5 ha.
1.1.1.2 Đặc điểm
Mục đích xây dựng:
Quy tập những doanh nghiệp đã tồn tại từ những thập niên trƣớc mà đến
nay c n tồn tại rải rác trong những khu dân cƣ gây ô nhiễm môi trƣờng.
Thu hút đầu tƣ của các doanh nghiệp. Thu hút vốn đầu tƣ để phát triển
công nghiệp theo quy hoạch là mục tiêu quan trọng của các cụm cơng nghiệp,
với tính chất là “vùng lãnh thổ” hoạt động trong môi trƣờng đầu tƣ chung về
cơ sở hạ tầng.
Giải quyết vấn đề căng th ng về mặt bằng sản xuất kinh doanh của
nhiều doanh nghiệp.
Về thủ tục thành lập: Do UBND cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung
ƣơng ra quyết định thành lập.
Về chủ đầu tƣ: Các doanh nghiệp trong nƣớc có đủ năng lực và kinh
nghiệm xây dựng và quản lý cụm công nghiệp.
1.1.2 Phân loại các cụm công nghiệp
Phân theo chức năng: có 2 loại hình cụm cơng nghiệp nhƣ sau:
 CCN tổng hợp (đa ngành): Là cụm cơng nghiệp đƣợc hình thành
trên địa bàn các huyện, thị xã và thành phố, tập trung thu hút các doanh

nghiệp, cơ sở sản xuất cơng nghiệp và dịch vụ cơng nghiệp trong và ngồi địa
phƣơng thuộc các ngành nghề khác nhau.

TIEU LUAN MOI download :


7
 CCN làng nghề: “CCN tập trung thu hút các doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ cho công nghiệp”. Tiểu thủ
công nghiệp thuộc một nhóm ngành nghề tƣơng đối đồng nhất, gắn với
những làng nghề s n có của địa phƣơng, mục tiêu là phục vụ việc di dời các
cơ sở sản xuất của làng nghề, xã nghề ở ngay tại địa phƣơng, nhằm mở rộng
mặt bằng sản xuất, giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng của làng nghề. Các CCN
làng nghề hầu nhƣ khơng có sự hiện diện của doanh nghiệp ngồi làng nghề.
Phân theo chủ thể quản lý đầu tƣ xây dựng hạ tầng: có 3 loại nhƣ sau:
 CCN do UBND cấp xã, phƣờng làm chủ đầu tƣ.
 CCN do UBND cấp huyện (BQL các CCN) làm chủ đầu tƣ.
 CCN do các DN làm chủ đầu tƣ.
Phân theo quy mơ có 2 loại CCN:
 Cụm cơng nghiệp dƣới 50 ha
 Cụm cơng nghiệp trên 75 ha.
1.1.3 Vai trị cụm công nghiệp đối với phát triển kinh tế-xã hội
1.1.3.1 Huy động vốn đầu tư phát triển
Thu hút vốn đầu tƣ để phát triển CCN theo quy hoạch là mục tiêu cũng
nhƣ là vai tr quan trọng hàng đầu của các CCN. Với việc xây dựng không
gian, cơ sở hạ tầng và các yếu tố đầu vào cần thiết, thuận lợi cho q trình
sản xuất, các CCN là cơng cụ để thu hút các doanh nghiệp trong và ngoài
nƣớc đến đầu tƣ sản xuất tại các địa phƣơng, thúc đẩy quá trình phát triển
kinh tế xã hội ở các địa phƣơng.
Sự phát triển của các DN đầu tƣ tại các CCN trong dài hạn cũng sẽ đóng

góp ngân sách nhiều hơn giúp địa phƣơng tái đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng
của các CCN và đầu tƣ phát triển các lĩnh vực KT-XH khác của địa phƣơng.
1.1.3.2 Giải quyết việc làm cho lao động
Phát triển CCN sẽ mở ra một khơng gian kinh tế rộng lớn, có rất nhiều
tiềm năng để thu hút lao động và giải quyết việc làm. Ở các CCN nhờ mở

TIEU LUAN MOI download :


8
rộng quy mô sản xuất và kết hợp giữa sản xuất tập trung và phân tán nên đã
thu hút đƣợc nhiều lao động, giải quyết việc làm, thúc đẩy phân công lao
động ở nông thôn. Không chỉ giải quyết việc làm cho lao động tại chỗ mà c n
thu hút lao động tại các địa phƣơng khác. Việc phát triển CCN góp phần nâng
cao chất lƣợng cuộc sống của cộng đồng, tăng thu nhập cho ngƣời lao động,
đẩy nhanh quá trình thực hiện CNH - HĐH nơng nghiệp nơng thơn.
1.1.3.3 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Đầu tƣ, xây dựng đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo an ninh trật tự,
vệ sinh môi trƣờng các CCN đã tách khu vực sản xuất ra kh i khu vực dân
cƣ, giúp các DN có mơi trƣờng sản xuất thuận lợi; đồng thời tạo điều kiện
dẫn dắt cơng trình phụ trợ, các dịch vụ cơng nghiệp, tài chính, ngân hàng,
cung cấp nhân lực, nguyên liệu dịch vụ phục vụ dân sinh, phục vụ lao động
trong CCN. Sản phẩm công nghiệp trong các CCN ngày càng đa dạng và
phong phú về chủng loại, chất lƣợng đƣợc cải thiện, từng bƣớc nâng cao khả
năng cạnh tranh, đảm bảo cung cầu của nền kinh tế, giữ vững thị trƣờng trong
nƣớc và mở rộng thị trƣờng xuất khẩu.
Nhờ vậy, việc phát triển các CCN đã góp phần thúc đẩy gia tăng giá trị
sản xuất công nghiệp, qua đó thúc đẩy q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hƣớng tích cực: tăng tỉ trọng ngành cơng nghiệp trong cơ cấu ngành
kinh tế của các tỉnh nói riêng, của Việt Nam nói chung.

1.1.3.4 Thúc đẩy ứng dụng khoa học - cơng nghệ
Trình độ khoa học cơng nghệ của các DN cơng nghiệp Việt Nam nhìn
chung khá lạc hậu so với các nƣớc trên thế giới, đặc biệt là ở các tỉnh miền
núi, khu vực nơng thơn. Hình thành các CCN góp phần chuyển sản xuất cơng
nghiệp từ phân tán, manh mún sang tập chung, chun mơn hóa, nhờ vậy các
DN trong CCN có điều kiện để áp dụng các dây chuyền cơng nghệ có cơng
suất lớn hơn và hiện đại hơn và thúc đẩy đổi mới công nghệ. Việc hình thành
các CCN cũng tạo điều kiện để thu hút các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài vào đầu tƣ

TIEU LUAN MOI download :


9
với những dây chuyền sản xuất với công nghệ tiên tiến, hiện đại, trong đó có
những dự án cơng nghiệp kỹ thuật cao, những lĩnh vực mà DN Việt Nam cịn
yếu kém và cần khuyến khích phát triển nhƣ cơ khí chính xác, điện tử...
1.1.3.5 Nâng cao hiệu quả kinh tế
Các CCN là nơi tập trung hóa sản xuất cao và từ việc đƣợc tổ chức sản
xuất khoa học, trang bị công nghệ kỹ thuật tiên tiến của các doanh nghiệp
trong và ngồi nƣớc; các cán bộ quản lý, cơng nhân kỹ thuật làm việc tại các
CCN sẽ đƣợc đào tạo và đào tạo lại về kinh nghiệm quản lý, phƣơng pháp
làm việc với công nghệ hiện đại, tác phong cơng nghiệp... Những kết quả này
có ảnh hƣởng gián tiếp và tác động mạnh đến các doanh nghiệp trong nƣớc
trong việc đổi mới công nghệ, trang thiết bị, nâng cao chất lƣợng sản phẩm,
thay đổi phƣơng pháp quản lý,… để nâng cao năng lực cạnh tranh nhằm đạt
hiệu quả kinh tế cao.
1.2 Khái niệm vai trò quản lý nhà nƣớc đối với các cụm công nghiệp trên
địa bàn cấp huyện
1.2.1 Khái niệm quản lý nhà nước đối với các cụm công nghiệp
Quản lý nhà nƣớc (QLNN) đối với CCN trƣớc hết là một dạng hoạt

động QLNN. QLNN là một dạng quản lý do nhà nƣớc làm chủ thể định
hƣớng điều hành, chi phối, kiểm tra, giám sát, v.v... để đạt đƣợc mục tiêu
KT-XH trong những giai đoạn lịch sử nhất định. QLNN là sự quản lý bằng
quyền lực của nhà nƣớc, ý chí nhà nƣớc, thơng qua bộ máy nhà nƣớc làm
thành hệ thống tổ chức điều khiển quan hệ xã hội và hành vi hoạt động của
con ngƣời để đạt đƣợc mục tiêu KT-XH nhất định, theo những thời gian nhất
định với hiệu quả cao. QLNN là một tất yếu khách quan, ý mang tính cƣỡng
bức, cƣỡng chế, mệnh lệnh và tính chính trị rõ nét, đại diện cho cả xã hội.
Theo GS.TS. Phan Huy Đƣờng (2015), trong Quản lý nhà nƣớc về kinh
tế, quản lý nói chung là sự tác động có tổ chức, có mục đích của chủ thể quản
lý lên đối tƣợng quản lý và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả các

TIEU LUAN MOI download :


10
nguồn lực để đạt đƣợc các mục tiêu đặt ra trong sự vận động của sự vật.. Vì
thế nói đến quản lý là phải nói đến cơ chế vận hành, tức là cơ chế quản lý
nhƣ chế độ, chính sách, biện pháp tổ chức, tâm lý xã hội...
Từ phân tích trên có thể hiểu “QLNN về CCN là một trong những nội
dung của hoạt động QLNN về kinh tế, là q trình Nhà nƣớc sử dụng bộ máy
và các cơng cụ đƣợc quy định tại hệ thống pháp luật của Nhà nƣớc để tác
động lên hệ thống CCN nhằm đƣa hệ thống này hoạt động và phát triển theo
mục tiêu mà Nhà nƣớc đã đặt ra”.
UBND Huyện thực hiện công tác quản lý Nhà nƣớc thông qua các nội
dung sau:
Đề nghị quy hoạch, thành lập, mở rộng CCN trên địa bàn; đảm bảo các
điều kiện cần thiết cho Trung tâm phát triển cụm công nghiệp hoặc Ban Quản
lý cụm công nghiệp cấp huyện hoạt động hiệu quả.
Chỉ đạo UBND cấp xã, cơ quan chuyên môn trực thuộc hỗ trợ thực hiện

công tác thu hồi đất, thuê đất, đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cƣ, nhà ở
cơng nhân, thủ tục triển khai đầu tƣ vào CCN.
Tiếp nhận, giải quyết hoặc phối hợp, đề nghị cơ quan có thẩm quyền
giải quyết các thủ tục triển khai dự án đầu tƣ vào trong CCN (gồm: Thu hồi
đất, cho thuê đất, cấp giấy phép xây dựng, chấp thuận phƣơng án ph ng cháy,
chữa cháy, xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trƣờng hoặc phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trƣờng) theo quy định, phân cấp của UBND cấp tỉnh.
Đầu tƣ hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tƣ hạ tầng
kỹ thuật trong và ngoài CCN; phê duyệt, thực hiện kế hoạch di dời doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất và hoạt động phát triển CCN trên địa bàn.
Thanh tra, kiểm tra, đánh giá việc chấp hành pháp luật, chính sách về
CCN theo thẩm quyền; định k hoặc đột xuất báo cáo UBND cấp tỉnh và Sở
Công Thƣơng về tình hình CCN trên địa bàn.

TIEU LUAN MOI download :


11
Đối tƣợng quản lý:
Các hoạt động liên quan đến CCN nhƣ: sự hình thành các CCN, đất đai
và cơ sở vật chất tại các CCN, nhà đầu tƣ và ngƣời lao động tại các CCN,
môi trƣờng và đời sống ngƣời dân xung quanh CCN, các vấn đề phát sinh
trong quá hình thành và trình phát triển các CCN…
1.2.2 Vai trị của quản lý nhà nước đối với các cụm công nghiệp
Tùy theo nhiệm vụ chính trị và KT-XH của từng giai đoạn mà vai tr
của QLNN đối với cụm công nghiệp đƣợc thể hiện khác nhau, các vai tr cơ
bản gồm:
Định hƣớng và hƣớng dẫn phát triển kinh tế: Việc phát triển các CCN có
mối quan hệ trực tiếp tới sự phát triển CN vừa và nh của địa phƣơng cũng nhƣ
của cả nƣớc; Nhà nƣớc định hƣớng, hƣớng dẫn sự phát triển các CCN bằng các

công cụ nhƣ chiến lƣợc, quy hoạch, chính sách, kế hoạch, thơng tin và các nguồn
lực của nhà nƣớc bằng phƣơng pháp tác động trực tiếp hoặc gián tiếp.
Vai tr định hƣớng của Nhà nƣớc trƣớc hết đƣợc thể hiện ở việc xác
định đúng đắn chiến lƣợc phát triển kinh tế của đất nƣớc, từ đó xác định
phƣơng hƣớng, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời
k . Trên cơ sở chiến lƣợc dài hạn và kế hoạch phát triển trong từng thời k
xây dựng các phƣơng án, mục tiêu, chƣơng trình hành động, quy hoạch, kế
hoạch phát triển tổng thể nền kinh tế. Từ đó tiên hành quy hoạch các CCN và
thu hút các nguồn vốn cho việc thực hiện các phƣơng án, mục tiêu, chƣơng
trình về phát triển công nghiệp. Công tác định hƣớng của Nhà nƣớc đối với
hoạt động của CCN phải đƣợc cụ thể hoá bằng việc xây dựng danh mục các
CCN và các dự án gọi vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, xác định các lĩnh vực ƣu tiên,
đặc biệt ƣu tiên thu hút FDI. Để đạt đƣợc mục tiêu định hƣớng thu hút vốn
vào các lĩnh vực công nghiệp ƣu tiên, đặc biệt ƣu tiên. Nhà nƣớc vận dụng
các công cụ kinh tế để khuyến khích các nhà đầu tƣ nƣớc ngồi cũng nhƣ các
DN trong nƣớc.

TIEU LUAN MOI download :


12
Tạo lập môi trƣờng và điều kiện cho hoạt động kinh doanh.Bằng quyền
lực và sức mạnh tổ chức của mình, nhà nƣớc bảo đảm một mơi trƣờng thuận
lợi, bình đ ng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh bao gồm các mơi trƣờng
chính trị, pháp luật, kinh tế, tâm lý, xã hội, kết cấu hạ tầng... là những điều
kiện cần thiết để các DN yên tâm đầu tƣ vốn và kinh doanh thuận lợi, ổn
định, góp phần phát triển có hiệu quả kinh tế đất nƣớc.
Tổ chức - điều hành hoạt động của CCN. Nhà nƣớc xây dựng hệ thống
tổ chức bộ máy quản lý thích hợp nhịp nhàng, ăn khớp và tối ƣu các chức
năng quản lý của các bộ phận trong bộ máy quản lý CCN. Đồng thời phối

hợp hệ thống các cơ quan QLNN trong việc ban hành các văn bản quy phạm
pháp luật điều chỉnh hoạt động của các dự án trong CCN nhằm bảo vệ lợi ích
Nhà nƣớc, bảo hộ sản xuất trong nƣớc và khuyến khích hoạt động SXKD
trong CCN.
Kiểm tra, giám sát các hoạt động của CCN. Căn cứ vào chế độ, chính
sách, kế hoạch và các quy định của pháp luật, các cơ quan QLNN kiểm tra
phát hiện những sai sót, lệch lạc trong quá trình đàm phán, triển khai và thực
hiện dự án đầu tƣ để có biện pháp đƣa các hoạt động này vào vận động theo
quy định thống nhất. Ngoài ra hoạt động kiểm tra, thanh tra, giám sát c n
nhằm tạo điều kiện giúp đỡ các nhà đầu tƣ tháo gỡ những khó khăn trong khi
triển khai và đƣa dự án vào hoạt động.
1.3 Nội dung quản lý Nhà nƣớc đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn
cấp huyện
1.3.1 Xây dựng, ban hành, phổ biến, hướng dẫn và tổ chức thực hiện pháp luật
Trên cơ sở kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng, chiến
lƣợc phát triển vùng, lãnh thổ, chiến lƣợc phát triển công nghiệp, chiến lƣợc
mậu dịch quốc tế, địa phƣơng xây dựng chiến lƣợc phát triển CCN. Bởi vậy,
khi xây dựng chiến lƣợc, kế hoạch quản lý nhà nƣớc các CCN phải nghiên
cứu tổng hợp các điều kiện tự nhiên và xã hội trong chiến phát triển kinh tế

TIEU LUAN MOI download :


13
chung. Xây dựng chiến lƣợc, kế hoạch quản lý nhà nƣớc các CCN phải tạo
đƣợc bƣớc đi phù hợp với khả năng của vùng về tài chính, thu hút đầu tƣ của
từng thời k .
Quản lý nhà nƣớc các CCN cũng phải tính đến sự phân bố lực lƣợng sản
xuất, trên lãnh thổ nhằm đảm bảo sử dụng có hiệu quả các nguồn lực và bảo
vệ môi trƣờng, môi sinh. Đồng thời phát triển CCN cũng cần xem xét đến

tính cân đối trong phát triển khu vực, lãnh thổ và tính phát triển bền vững.
Phát triển CCN cũng cần phải tính đến sự phát triển hài h a giữa các vùng,
lãnh thổ, tận dụng đƣợc lợi thế so sánh giữa các vùng, lãnh thổ để đảm bảo sự
phát triển cân đối hợp lý chung của cả tỉnh
Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về hỗ trợ đầu tƣ, tổ chức xúc
tiến, vận động các nhà đầu tƣ phát triển CCN, quy chế hoạt động của các
CCN, các văn bản hƣớng dẫn thực hiện cũng nhƣ các văn bản pháp quy có
liên quan và hồn thiện chúng qua từng thời k nhằm tạo cơ sở pháp lý đồng
bộ và điều chỉnh có hiệu quả hoạt động của CCN cũng nhƣ của từng doanh
nghiệp trong CCN. Quy định và hƣớng dẫn việc hình thành, xây dựng, phát
triển và quản lý hoạt động của CCN.
Xây dựng và áp dụng các biện pháp ƣu đãi kinh tế xuất phát từ lợi ích
của nƣớc nhà và lợi ích lâu dài của nhà đầu tƣ. Các biện pháp ƣu đãi kinh tế
áp dụng tại CCN: bình đ ng, các bên cùng có lợi, đƣợc thể chế hóa về mặt
pháp lý. Đồng thời các biện pháp này cũng đƣợc điều chỉnh linh hoạt về mặt
pháp lý để theo kịp những biến động, thay đổi tình hình chính trị, kinh tế - xã
hội. Các ƣu đãi về kinh tế hấp dẫn, tính cạnh tranh cao nhƣng cũng cần phải
đảm bảo tính ổn định lâu dài để đảm bảo quyền lợi của nhà đầu tƣ.
Hƣớng dẫn các nhà đầu tƣ cách thức lập hồ sơ dự án, tổ chức việc cấp,
điều chỉnh và thu hồi các loại giấy phép và thực hiện các thủ tục hành chính
nhà nƣớc liên quan đến các dự án đầu tƣ, tạo điều kiện thuận lợi cho các
doanh nghiệp hoạt động trong CCN. Công tác xúc tiến và vận động đầu tƣ là

TIEU LUAN MOI download :


14
q trình có ý nghĩa hết sức quan trọng với mục đích giới thiệu mơi trƣờng
đầu tƣ, hệ thống pháp luật, ƣu đãi và các điều kiện đầu tƣ vào CCN nhằm rút
ngắn thời gian tìm hiểu, đi lại của nhà đầu tƣ. Trong công tác vận động, xúc

tiến đầu tƣ, nhà nƣớc cũng cần có sách lƣợc nhƣ lựa chọn đối tác, khu vực
nhằm có thể tranh thủ tối đa nguồn vốn, công nghệ và thị trƣờng tiêu thụ sản
phẩm đáp ứng nhu cầu phát triển của vùng.
1.3.2 Cơ chế, chính sách về quản lý, phát triển và hoạt động của cụm công nghiệp
Trên cơ sở quy hoạch phát triển đã đƣợc phê duyệt và kế hoạch phát
triển KT-XH của địa phƣơng, chính quyền địa phƣơng cần xây dựng các kế
hoạch, chƣơng trình, cơ chế, chính sách, tiêu chuẩn quy phạm kỹ thuật về
QLNN đối với CCN.
Khi xây dựng các kế hoạch, chƣơng trình QLNN đối với CCN cần
nghiên cứu tổng hợp các điều kiện tự nhiên, KT-XH của địa phƣơng, xác
định các bƣớc đi phù hợp với khả năng của vùng về tài chính, về các nguồn
lực cho phát triển công nghiệp. Phát triển CCN phải gắn với phân bố lực
lƣợng sản xuất, đảm bảo sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đồng thời bảo vệ
môi trƣờng, đảm bảo an sinh xã hội.
Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về hỗ trợ đầu tƣ phát triển
các CCN, quy chế hoạt động CCN và các văn bản hƣớng dẫn cũng nhƣ các
văn bản có liên quan và hoàn thiện chúng nhằm tạo cơ sở pháp lý đồng bộ và
điều chỉnh có hiệu quả hoạt động CCN cũng nhƣ của từng DN trong CCN;
quy định sự hình thành, xây dựng, phát triển và quản lý các CCN; các cơ chế
ƣu đãi đối với các đối tƣợng tham gia đầu tƣ tại CCN.
Quy hoạch phát triển các CCN là luận chứng, lựa chọn phƣơng án phát
triển và phân bố ngành, lĩnh vực hợp lý về cụm công nghiệp trong thời k dài
hạn trên phạm vi cả nƣớc và trên các vùng, lãnh thổ.
Quản lý nhà nƣớc về quy hoạch tổng thể các CCN là toàn bộ các quy định
của nhà nƣớc về lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển các CCN.

TIEU LUAN MOI download :



×